Professional Documents
Culture Documents
_____________________________________________________________________
Hình 2.1 : Mô tả khối ODU có băng tần 7-8 GHz và 13-38 GHz
_______________________________________________________________
Trang 1
Tài liệu khai thác thiết bị Pasolink
_____________________________________________________________________
3 . ĐẶC TÍNH KỶ THUẬT :
_______________________________________________________________
Trang 2
Tài liệu khai thác thiết bị Pasolink
_____________________________________________________________________
_______________________________________________________________
Trang 3
Tài liệu khai thác thiết bị Pasolink
_____________________________________________________________________
Dao động nội đầu tiên APC trên khối ODU khóa chức năng cảnh báo
- APC2 ALM
Dao động nội thứ 2 APC trên khối ODU khóa chức năng cảnh báo
-IF Input ALM
Mức tín hiệu trung tần IF vào trên ODU dưới – 63 dB .
- MUTE
Chỉ định chức năng cấm phát trên khối ODU.
- TX Frequency CH
Nhiễu tần số phát trên ODU
- RX Frequency CH
Nhiễu tần số thu trên ODU
_______________________________________________________________
Trang 4
Tài liệu khai thác thiết bị Pasolink
_____________________________________________________________________
_______________________________________________________________
Trang 5
Tài liệu khai thác thiết bị Pasolink
_____________________________________________________________________
6 .KẾT NỐI CÁP TRÊN IDU:
_______________________________________________________________
Trang 6
Tài liệu khai thác thiết bị Pasolink
_____________________________________________________________________
1.HYPER TERMINAL:
1.1. LCT CONNECTION:
Kết nối máy tính đến cổng LA PORT trên thiết bị bằng cáp RS232 và sử dụng
chương trình HYPER TERMINAL của WINDOW .
Cáp RS232C được hàn nối như sau :
_______________________________________________________________
Trang 7
Tài liệu khai thác thiết bị Pasolink
_____________________________________________________________________
Chọn 1 và Enter để thay đổi Password hoặc chọn 0 và Enter để hiển thị menu
chính của LCT ( Thông thường ta chọn 0 và enter để hiển thị menu chính ).
1.4.SETTING MENU:
SETTING Menu được dùng để cấu hình/ thiết lập khối IDU và ODU của thiết
bị Pasolink .
Sử dụng Menu này để thiết lập :
-Tần số RF của ODU.
-Mức và chế độ điều khiển công suất phát .
-Tốc độ bit sử dụng của IDU.
-Thiết lập cảnh báo .
-Thiết lập AIS .
-Thiết lập kênh luồng sử dụng .
Từ menu chính ta chọn mục setting bằng cách gõ 1 rồi enter . Xuất hiện hộp
thoại sau :
_______________________________________________________________
Trang 8
Tài liệu khai thác thiết bị Pasolink
_____________________________________________________________________
Theo hộp thoại ta tiến hành lựa chọn các thiết lập cần thiết để thiết bị hoạt động
N/A Chỉ thị kênh không được kích hoạt cho luồng E1 vì được ấn định
cho 10/100 Base T LAN hoặc được giới hạn bỡi phần cứng .
# Chỉ thị kênh được giới hạn bỡi phần cứng hoặc dùng cho LAN.
U : Chỉ thị khi kênh E1 là sử dụng .
N : Chỉ thị cho kênh không sử dụng . Cấm cảnh báo .
1.4.3 . Thiết lập tín hiệu chỉ thị cảnh báo AIS:
Ấn 2 và enter từ “Setting Menu “ để chọn chức năng AIS RCVD
larm/status.
_______________________________________________________________
Trang 10
Tài liệu khai thác thiết bị Pasolink
_____________________________________________________________________
Ấn 4 và enter từ “Setting menu “ để chọn chức năng thiết lập TX/RX. Màn
hình hiển thị số kênh hiện hành được thiết lập.
Nhập vào kênh đòi hỏi và ấn enter.
Nhà sản xuất quy định cách thiết lập Frame ID như sau :
- Tốc độ 2MB x 2 , 2MB x 4 : “0”.
- Tốc độ 2MB x 8 : “1”.
-Tốc độ 2MB x16 : “2”.
Đối với thiết bị lắp đặt hiện tại chọn Frame ID :”2”.
_______________________________________________________________
Trang 11
Tài liệu khai thác thiết bị Pasolink
_____________________________________________________________________
Vd : Muốn thiết lập ngưỡng BER là 10-³ ta ấn 0 rồi Enter , 10-6 ta ấn 3 rồi Enter.
1.5. MAINTENANCE:
Menu bảo dưỡng để thực hiện những chức năng sau :
Đóng / mở chế độ bảo dưỡng .
Loop đầu xa.
Loop đầu gần .
Để hiện thị “ Maintenance” ấn 2 và enter từ menu chính LCT.
Mục đầu tiên của Menu Maintenance là MAINT trình bày trạng thái của chế độ bảo
dưỡng (normal hoặc maint) , thông thường ở trạng thái NORMAL.Để thay đổi chế độ
bảo dưỡng ấn 1 và enter .
_______________________________________________________________
Trang 12
Tài liệu khai thác thiết bị Pasolink
_____________________________________________________________________
1.5.1 .LOOP-BACK:
1.5.1.1 . Loop đầu xa :
Ấn 2 và enter từ “Maintenance Menu “ để hiển thị “ FE loopback control” menu .
Trạng thái loopback của kênh 1-16 được hiển thị .Lựa chọn kênh cần loop và ấn enter.
Ấn 1 và enter để thực hiện chức năng loop.
Ấn 0 và enter để giải toả chức năng loop.
_______________________________________________________________
Trang 13
Tài liệu khai thác thiết bị Pasolink
_____________________________________________________________________
Trạng thái loopback của kênh 1-16 được hiển thị .Lựa chọn kênh cần loop và ấn
enter.
Ấn 1 và enter để thực hiện chức năng loop.
Ấn 0 và enter để giải toả chức năng loop.
Dấu * ở dòng “cont” chỉ thị điều khiển loopback đã gửi đến kênh lựa chọn .
Dấu * ở dòng “ans” chỉ thị điều khiển loopback đã gửi thành công đến kênh được
lựa chọn.
Dấu Z ở dòng “cont” chỉ thị rằng điều khiển loopback đã được thiết lập trên IDU
trạm đối diện.
Dấu # chỉ thị kênh E1 bị cấm bỡi giới hạn phần cứng hoặc được sử dụng để cho
LAN
1.6.MONITORING:
Menu monitoring được sử dụng để hiển thị tình trạng thiết bị nhằm mục đích bảo
dưỡng ngăn ngừa . Đây là menu cung cấp mức tín hiệu thu ,phát ,trạng thái của thiết
bị cũng như các cảnh báo.
Ấn 3 và enter từ menu chính LCT .
_______________________________________________________________
Trang 14
Tài liệu khai thác thiết bị Pasolink
_____________________________________________________________________
Ấn 1 và enter để hiển thị điện áp.
_______________________________________________________________
Trang 15
Tài liệu khai thác thiết bị Pasolink
_____________________________________________________________________
Cảnh báo và trạng thái thông tin trên khối IDU , ODU được hiện ra tại các mục
trên menu này. Trạng thái cảnh báo được biểu thị bỡi “*” và trạng thái bình thuờng
bằng “-“
_______________________________________________________________
Trang 16
Tài liệu khai thác thiết bị Pasolink
_____________________________________________________________________
_______________________________________________________________
Trang 17
Tài liệu khai thác thiết bị Pasolink
_____________________________________________________________________
2. PNMT:
Chương trình PNMT cho chúng ta xem các thiết lập và trạng thái cảnh báo của
trạm đầu gần và đầu xa . Từ chương trình này ta không thực hiện được cấu hình/thiết
lập các thông số cho thiết bị .
2.1. Cáp RS232C
Dùng cáp RS232C để kết nối giữa máy tính quản lý có cài đặt chương trình
PNMT với IDU qua cổng LA Port .
- Sơ đồ đấu nối cáp vào DB9 (Đấu vào cổng COM máy tính ) và DB15 ( Đấu
vào LA Port trên khối IDU ) như sau :
_______________________________________________________________
Trang 18
Tài liệu khai thác thiết bị Pasolink
_____________________________________________________________________
-Thiết lập chương trình quản lý PNMT.
2.2.1.Thiết lập phone and modem option setting:.
- Click vào start/setting/control panel trên tab start.ta được màn hình sau:
- Click vào biểu tượng phone and modem để bắt đầu cấu hình cho modem
- Chọn mã điện thoại quốc gia và mã vùng vào Location imfomation . Click OK
để tiếp tục .
_______________________________________________________________
Trang 19
Tài liệu khai thác thiết bị Pasolink
_____________________________________________________________________
- Chọn Location và mã vùng.
- Chọn tab Modem , click vào nút Add để tiếp tục thêm Modem mới cho PNMT.
- Đánh dấu vào hộp Don’t detect my modem và click vào nút next để tiếp tục .
_______________________________________________________________
Trang 20
Tài liệu khai thác thiết bị Pasolink
_____________________________________________________________________
- Chọn select port và cổng COM , sau đó click next để tiếp tục ,nếu bạn sử
dụngcấu hình nhiều port thì chọn select all Ports để thiết lập driver standard
19200bps modem đến tất cả các cổng COM đã kích hoạt .
_______________________________________________________________
Trang 21
Tài liệu khai thác thiết bị Pasolink
_____________________________________________________________________
- Click vào nút Finish để hoàn thành việc thiết lập modem mới.
- Xác nhận cổng COM standard 19200bps modem được hiển thị trên danh sách
và click vào nút OK.
_______________________________________________________________
Trang 22
Tài liệu khai thác thiết bị Pasolink
_____________________________________________________________________
2.2.2..Thiết lập Dial-up:.
Click vào Start /Setting / Control panel /Network connection để thiết lập cấu
hình quay số .
- Network connection được hiển thị , click vào create a new trong network task
catelory.
_______________________________________________________________
Trang 23
Tài liệu khai thác thiết bị Pasolink
_____________________________________________________________________
- Trên Network connection wizard winow ,nhập PNMT vào hộp Company name ,
click next để tiếp tục .
_______________________________________________________________
Trang 24
Tài liệu khai thác thiết bị Pasolink
_____________________________________________________________________
- Nhập 1234 vào hộp phone number , click Next để tiếp tục .
- Xác định PNMT đã được thiết lập đúng và đưa PNMT ra màn hình Desktop
nếu cần . Click vào nút Finish để hoàn thành.
- Trên connect Dial-up connect Window ,click vào nút cancel để tiếp tục .Click
vào nút Properties trên connect Dial-up connect Window.
_______________________________________________________________
Trang 25
Tài liệu khai thác thiết bị Pasolink
_____________________________________________________________________
Trên Dial-up properties xác nhận thiết bị được chọn là Modem standard 19200
bps Modem và click vào nút configuration
_______________________________________________________________
Trang 26
Tài liệu khai thác thiết bị Pasolink
_____________________________________________________________________
- Trên tab Option giữ nguyên các thiết lập mặc định và click vào tab security
- Trên tab security giữ nguyên các thiết lập mặc định và click vào tab
Networking.
_______________________________________________________________
Trang 27
Tài liệu khai thác thiết bị Pasolink
_____________________________________________________________________
-Trên tab Networking xác nhận rằng types of dial-up server là PP và bỏ dấu kiểm
ở file and printer and cilent of microsoft.
- Click vào nút setting , bỏ tất cả các dấu kiểm và click OK để quay về màn
hình trước đó . Chọn TCP/IP và chọn Propierties.
_______________________________________________________________
Trang 28
Tài liệu khai thác thiết bị Pasolink
_____________________________________________________________________
- Chọn cách thiết lập địa chỉ IP và DNS động.
- Trên Advanced TCP/IP setting bỏ dấu kiểm ở hộp PPP link .Click nút OK.
_______________________________________________________________
Trang 29
Tài liệu khai thác thiết bị Pasolink
_____________________________________________________________________
Trên tab Advanced giữ nguyên các thiết lập mặc định và click nút OK.
_______________________________________________________________
Trang 30
Tài liệu khai thác thiết bị Pasolink
_____________________________________________________________________
- Click Next .
_______________________________________________________________
Trang 31
Tài liệu khai thác thiết bị Pasolink
_____________________________________________________________________
- Click Next để xác nhận thiết lập phần mềm PNMT.
- Bản tin mô tả tiến trình cài đặt hiển thị . click vào nút close để hoàn thành cài đặt.
_______________________________________________________________
Trang 32
Tài liệu khai thác thiết bị Pasolink
_____________________________________________________________________
- Kiểm tra các nội dung của PNMT , Forder.
_______________________________________________________________
Trang 33
Tài liệu khai thác thiết bị Pasolink
_____________________________________________________________________
2.2.5 .Sử dụng PNMT :
2.2.5.1. Đăng nhập :
- Click đôi chuột vào biểu tượng PNMT trên màn hình Desktop hoặc Click Start/
Program/ PNMT/PNMT. Ta có được hình ảnh sau :
_______________________________________________________________
Trang 34
Tài liệu khai thác thiết bị Pasolink
_____________________________________________________________________
Tại màn hình này ta xem được các thiết lập cũng như các trạng thái cảnh báo
hiện tại trên thiết bị tại đầu gần và đầu xa .Khối hoạt động bình thường có màu
xanh , khối bị sự cố có màu đỏ .
Muốn xem thông tin chi tiết ở phần nào thì ta click chuột vào các tab tương ứng
, các thông tin bên trong xuất ra .
VD : Muốn xem cấu hình hệ thống ta thực hiện :
Click vào Configuration /Equipment Setup .Sẽ xuất hiện hộp thoại sau :
Tại đây ta biết được các thông số lắp đặt của thiết bị .
_______________________________________________________________
Trang 35