You are on page 1of 23

Mục lục

1. Tải IOS ...............................................................................................................2


2. Copy IOS............................................................................................................3
2.1. Bước 1 – Cài đặt FTP Server .....................................................................3
2.2. Bước 2 – Sao lưu dự phòng Image file và Config file ...............................7
2.2.1. Bước 2.1 - Sao lưu Image file ..............................................................7
2.2.2. Bước 2.2 - Sao lưu Config File ............................................................7
2.2.3. Bước 2.3 – Kiểm tra Redundancy của thiết bị.....................................8
2.3. Bước 3 – Nâng cấp IOS .............................................................................9
2.3.1. Bước 3.1 – Copy IOS và kiểm tra file IOS ..........................................9
2.3.2. Bước 3.2 - Cài đặt IOS.........................................................................9
2.3.1. Bước 3.3 – Kiểm tra Redundancy của thiết bị...................................15
3. Hướng dẫn Rollback ........................................................................................16
3.1. Rollback cho bước giải nén IOS ..............................................................16
3.2. Rollback cho bước nâng cấp package ......................................................17
4. Các bước thực hiện ..........................................................................................17
PHỤ LỤC 01 – DANH MỤC CÔNG VIỆC KHẢO SÁT ......................................19
PHỤ LỤC 02 – CÁC TÍNH NĂNG BÊN TRONG GÓI CÀI ĐẶT IOS 5.3.4 ......20
PHỤ LỤC 03 – SMU ...............................................................................................22
1. Tải IOS
IOS có thể được tải trên trang chủ Download Software của Cisco. Yêu cầu người
tải phải có tài khoản CCO và Contract ứng với IOS đó.

Hình 1 – Danh sách phiên bản IOS XR

Do dung lượng của file IOS XR trên ASR 9010 khá nặng ( vào khoảng > 1GB tùy
phiên bản ) việc copy file IOS lên ổ cứng router sẽ được thực hiện bằng cách copy qua
FTP server.
NOTE: Các bản SMU với phiên bản 5.3.4
https://software.cisco.com/download/release.html?mdfid=282414851&softwareid
=280867577&release=5.3.4&relind=AVAILABLE&rellifecycle=&reltype=latest
Các bản SMU là các bản vá lỗi, vì vậy các bản SMU tùy thuộc vào thời gian triển
khai việc nâng cấp IOS mà sẽ khác nhau ( các bản vá lỗi ra thường xuyên hơn ) . Dựa vào
độ nguy hiểm của lỗi và ảnh hưởng của nó đến hệ thống cũng như việc có thực sự cần
thiết phải cài đặt bản vá hay không ( trong một số trường hợp sẽ phải yêu cầu reload thiết
bị, cần đánh giá xem việc Reload có thực sự cần thiết với Bug đó hay không ) mà tiến
hành cài đặt các bản SMU.
Tại thời điểm tài liệu này, các bản SMU hiện có bao gồm :
asr9k-px-5.3.4.CSCvb72705.tar
asr9k-px-5.3.4.CSCvc22207.tar
asr9k-px-5.3.4.CSCvc30984.tar
asr9k-px-5.3.4.CSCvb39379.tar
asr9k-px-5.3.4.CSCvb92687.tar
asr9k-px-5.3.4.CSCvb95320.tar
asr9k-px-5.3.4.CSCvb88426.tar
asr9k-px-5.3.4.CSCvc02589.tar
asr9k-px-5.3.4.CSCvb77678.tar
asr9k-px-5.3.4.CSCva38252.tar
asr9k-px-5.3.4.CSCvb37291.tar
asr9k-px-5.3.4.CSCvc10285.tar
asr9k-px-5.3.4.CSCvb45094.tar
2. Copy IOS
Sau khi tải xong File IOS, tiến hành copy file IOS cho router ASR.
Lưu ý: Trong quá trình cài đặt, bật Logging trên phần mềm truy cập (SecureCRT
hoặc bất cứ phần mềm nào hỗ trợ bắt Log) để Log lại tất cả các bước thực hiện.

2.1. Bước 1 – Cài đặt FTP Server


Có nhiều cách để thực hiện sao chép và nâng cấp IOS, một trong những cách thông
dụng nhất là sử dụng giao thức truyền file FTP. Ta có thể dựng hẳn một server FTP để thực
hiện hoặc cũng có thể chỉ cần cài đặt một phần mềm giả lập FTP Server trên PC là cũng có
thể thực hiện được tác vụ.
Chúng ta sử dụng phương pháp giả lập FTP server trên PC bằng cách cài lên PC
phần mềm FileZilla Server . Phần mềm này có thể được download miễn phí từ địa chỉ
https://filezilla-project.org/download.php?type=server. Việc cài đặt được thực hiện một
cách bình thường trên Window. Sau khi cài đặt xong, FileZilla sẽ cho chúng ta cài đặt các
thông số. Cấu hình như hình sau :

Hình 2 – Cấu hình thông số truy cập FTP Server

Tiếp theo là tạo mới Group, sau đó gán từng tài khoản riêng biệt tới nhóm này. Ta
chọn menu Edit > Groups như hình dưới:

Hình 3 – Cấu hình Group trên FTP Server

Bảng điều khiển Groups sẽ hiển thị nhấn Add và nhập tên của nhóm cần tạo, sau
đó kích hoạt quyền truy cập cho các tài khoản bên trong nhóm từ phần Group Settings.
Tiếp theo là việc chỉ định thư mục sẽ được phép chia sẻ với các client, chuyển tới phần
Shared folders và chọn thư mục cần chia sẻ , ở đây là thư mục chưa file IOS đã down
về.

Hình 4 – Cấu hình User trên FTP Server

Tạo user : từ menu Edit, chọn Users:

Hình 5 – Cấu hình User trên FTP Server (tiếp)


Nhấn nút Add, đặt tên cho tài khoản, chọn Groups tương ứng từ menu drop –
down, sau đó nhấn OK để hoàn tất. Thông thường ta đặt tên user là anonymous để đỡ
phần đăng nhập với password để trống

Hình 6 – Cấu hình User trên FTP Server (tiếp)

Sau khi thiết lập xong các bước trên, ta đã có một FTP Server sẵn sàng cho việc copy
IOS từ ngoài vào Router.
Ngoài ra kiểm tra kết nối từ thiết bị Router tới FTP Server:
 Trước khi Upgrade cần đảm bảo ASR có thể Ping và truy cập dịch vụ FTP đến FTP
Server. Nếu có tường lửa hay thiết bị bảo mật thì phải tắt tạm thời hoặc cấu hình
cho phép dịch vụ Ping và FTP đi qua.
 Một số thiết bị bảo mật chỉ cho phép ASR giao tiếp với FTP Server với IP nguồn là
cổng Loopback0 trên ASR. Để cấu hình FTP dùng cổng Loopback0 làm IP nguồn,
cấu hình trên ASR:
RP/0/0/CPU0:XR#conf t

RP/0/0/CPU0:XR(config)#ftp client source-interface Loopback0

RP/0/0/CPU0:XR(config)#commit
NOTE: Đối với các dòng ASR 9010 có thể hỗ trợ USB, nên sử dụng USB để quá
trình copy resources vào Router cũng như backup cấu hình và ios cũ được diễn ra
nhanh nhất, rút ngắn tối đa thời gian downtime của hệ thống vì tốc độ copy qua
USB cao hơn rất nhiều lần tốc độ copy qua TFTP Server.

2.2. Bước 2 – Sao lưu dự phòng Image file và Config file


Thực hiện sao lưu tất cả các Image File và Config File trước khi thực hiện cài đặt
IOS. Trong trường hợp có sự cố hỏng module xử lí, có thể thay thế module xử lí
khác và cài đặt lại các Image, Config File cũ lên module xử lí mới.

2.2.1. Bước 2.1 - Sao lưu Image file


Truy cập vào trang Cisco để tải Image file tương ứng với phiên bản đang sử dụng
trên thiết bị:
https://software.cisco.com/download/release.html?mdfid=282423206&flowid=15629&so
ftwareid=280805694&release=4.3.4&relind=AVAILABLE&rellifecycle=MD&reltype=l
atest
Ví dụ với phiên bản IOS XR 4.3.4, tài file:
Cisco ASR 9000 IOS XR Software 3DES
ASR9K-iosxr-px-k9-4.3.4.tar
NOTE: Việc sao lưu file IOS cũ nhằm tránh các trường hợp mất IOS cũ sau khi
Upgrade lên IOS mới.

2.2.2. Bước 2.2 - Sao lưu Config File


Sao lưu Config File hiện tại tới FTP Server:
RP/0/0/CPU0:XR1#copy running-config ftp:
Host name or IP address (control-c to abort): []?192.168.1.1
Destination file name (control-c to abort): [running-config]?XR1-config
NOTE: Nên copy 1 bản Running-config vào Laptop
2.2.3. Bước 2.3 – Kiểm tra Redundancy của thiết bị
Kiểm tra trạng thái Redundancy sẵn sàng của thiết bị để dự phòng các
trường hợp xấu có thể xảy ra
RP/0/0/CPU0:XR1#show redundancy
Fri Nov 18 23:46:32.708 GMT

Redundancy information for node 0/RSP0/CPU0:

==========================================

Node 0/RSP0/CPU0 is in ACTIVE role

Node Redundancy Partner (0/RSP1/CPU0) is in STANDBY role

Standby node in 0/RSP1/CPU0 is ready

Standby node in 0/RSP1/CPU0 is NSR-ready

Node 0/RSP0/CPU0 is in process group PRIMARY role

Process Redundancy Partner (0/RSP1/CPU0) is in BACKUP role

Backup node in 0/RSP1/CPU0 is ready

Backup node in 0/RSP1/CPU0 is NSR-ready

Group Primary Backup Status

--------- --------- --------- ---------

dsc 0/RSP0/CPU0 0/RSP1/CPU0 Ready

dlrsc 0/RSP0/CPU0 0/RSP1/CPU0 Ready

central-services 0/RSP0/CPU0 0/RSP1/CPU0 Ready

v4-routing 0/RSP0/CPU0 0/RSP1/CPU0 Ready

netmgmt 0/RSP0/CPU0 0/RSP1/CPU0 Ready

mcast-routing 0/RSP0/CPU0 0/RSP1/CPU0 Ready

v6-routing 0/RSP0/CPU0 0/RSP1/CPU0 Ready


Reload and boot info

----------------------

A9K-RSP440-TR reloaded Sat Nov 28 23:52:06 2015: 50 weeks, 5 days, 23 hours, 54 minutes ago

Active node booted Sat Nov 28 23:52:06 2015: 50 weeks, 5 days, 23 hours, 54 minutes ago

Standby node boot Sat Nov 28 23:52:39 2015: 50 weeks, 5 days, 23 hours, 53 minutes ago

Standby node last went not ready Fri Nov 18 11:44:30 2016: 12 hours, 2 minutes ago

Standby node last went ready Fri Nov 18 11:44:30 2016: 12 hours, 2 minutes ago

There have been 0 switch-overs since reload

Active node reload "Cause: dSC node reload is required by install operation"

Standby node reload "Cause: Node 0/RSP1/CPU0 is in STANDBY role and is not ready"

2.3. Bước 3 – Nâng cấp IOS


2.3.1. Bước 3.1 – Copy IOS và kiểm tra file IOS
Truy cập vào thiết bị ASR cần nâng cấp IOS và copy file IOS mới vào ổ cứng
RP/0/RSP0/CPU0:ROUTER# copy ftp://192.168.2.2/ASR9K-iosxr-px-k9-5.3.4.tar
disk0:
Kiểm tra mã MD5 của bản copy
RP/0/RSP0/CPU0:ROUTER# sam verify disk0:/ASR9K-iosxr-px-k9-5.3.4.tar md5
digest
Sau đó so sánh với mã trên trang chủ của Cisco:
ae662cfae5bf470897aa4c6b8345663d
2.3.2. Bước 3.2 - Cài đặt IOS
Kiểm tra lại để đảm bảo bước copy IOS và kiểm tra mã MD5 được hoàn thành
trước khi tiến hành cài đặt IOS.
 Cách ly thiết bị
Cấu hình tính năng Stub Router trên thiết bị để cách ly thiết bị khỏi luồng dữ liệu. Tính
năng Stub Router thay đổi Metric trên các cổng có OSPF Neighbor lên giá trị lớn nhất
(65535 với OSPF) và hạn chế lưu lượng chạy qua thiết bị.
Tính năng Stub Router chỉ có tác dụng nếu mạng có dự phòng về thiết bị, kết nối vì lưu
lượng sẽ đổ sang thiết bị dự phòng khi kích hoạt tính năng Stub Router.
RP/0/RSP0/CPU0:XR#configure
RP/0/RSP0/CPU0:XR(config)#router ospf 100
RP/0/RSP0/CPU0:XR(config-ospf)#max-metric router-lsa
RP/0/RSP0/CPU0:XR(config-ospf)#commit
Sau khi cấu hình xong, kiểm tra dữ liệu không chạy qua Router bị cách ly:
- Sử dụng tính năng Traceroute: Trên các router PE phía sau router P được cấu hình
cách ly, thực hiện lệnh Traceroute tới các IP đầu xa phía sau router P. Nếu dữ liệu
chạy qua router P khác chứ không qua router P bị cách ly tức là việc cách ly đã
thành công.
- Kiểm tra lưu lượng trực tiếp tên router P: sử dụng lệnh “show interface {port}” và
kiểm tra lưu lượng IN/OUT trên cổng. Nếu lưu lượng thấp hơn nhiều so với thông
thường tức là việc cách ly đã thành công.
5 minute input rate 0 bits/sec, 1 packets/sec
5 minute output rate 0 bits/sec, 0 packets/sec
Lưu ý: Thiết bị lấy mẫu dữ liệu của 5 phút gần nhất nên cần chờ khoảng 5-10 phút
để có giá trị thực của cổng sau khi cách ly.
- Kiểm tra lưu lượng trên các phần mềm quản lý như PRTG, Cisco Prime: sử dụng
giao diện đồ họa để kiểm tra mức lưu lượng đang đi qua thiết bị router P được
cách ly. Nếu lưu lượng thấp hơn thông thường tức là việc cách ly đã thành công.
 Cấu hình giải nén IOS trên ASR:
RP/0/RSP0/CPU0:XR#admin
RP/0/RSP0/CPU0:XR(admin)#install add disk0:/ASR9K-iosxr-px-k9-5.3.4.tar
Install operation 1 started by user 'elcom' at 17:48:51 UTC Sat Jun 03 2016.

install add /disk0:ASR9K-iosxr-px-k9-5.3.4.tar


<output omitted>

Install operation 1 completed successfully at 17:51:32 UTC Sat Jun 03 2006.

Install logs:

Install operation 1 'install add /disk0:ASR9K-iosxr-px-k9-5.3.4.tar

<output omitted>

started by user 'elcom' at 17:48:51 UTC Sat Jun 03 2016.

Info: The following packages are now available to be activated:

Info:

Info: asr9k-asr9000v-nV-px.pie-5.3.4

Info: asr9k-asr901-nV-px.pie-5.3.4

Info: asr9k-bng-px.pie-5.3.4

Info: asr9k-doc-px.pie-5.3.4

Info: asr9k-fpd-px.pie-5.3.4

Info: asr9k-k9sec-px.pie-5.3.4

Info: asr9k-li-px.pie-5.3.4

Info: asr9k-mcast-px.pie-5.3.4

Info: asr9k-mgbl-px.pie-5.3.4

Info: asr9k-mini-px.pie-5.3.4

Info: asr9k-mpls-px.pie-5.3.4

Info: asr9k-optic-px.pie-5.3.4

Info: asr9k-services-infra-px.pie-5.3.4

Info: asr9k-services-px.pie-5.3.4

Info: asr9k-video-px.pie-5.3.4

Info:
Install operation 1 completed successfully at 17:51:32 UTC Sat Jun 03 2016.

NOTE: Khi Add file tar hoặc các Package mà chưa Active thì Router không bị
Reload
Sau khi add thành công file, kiểm tra các package đang active trên thiết bị :
RP/0/RSP0/CPU0:XR#show install active
Thu Nov 17 07:46:53.637 GMT

Default Profile:

SDRs:

Owner

Active Packages:

disk0:asr9k-px-4.3.4.sp4-1.0.0

disk0:asr9k-9000v-nV-px-4.3.4

disk0:asr9k-video-px-4.3.4

disk0:asr9k-mini-px-4.3.4

disk0:asr9k-k9sec-px-4.3.4

disk0:asr9k-mpls-px-4.3.4

disk0:asr9k-mgbl-px-4.3.4

disk0:asr9k-fpd-px-4.3.4

disk0:asr9k-services-px-4.3.4

disk0:asr9k-mcast-px-4.3.4

disk0:asr9k-px-4.3.4.CSCut52232-1.0.0

NOTE: Việc kiểm tra khảo sát có ghi thêm trong phần Phụ Lục 1

 Cấu hình cài đặt IOS trên ASR:


Nâng cấp từ package mini mpls và k9sec trước
RP/0/RSP0/CPU0:XR(admin)#install activate disk0:asr9k-mini-px-5.3.4 disk0:asr9k-
mpls-px-5.3.4 disk0:asr9k-k9sec-px-5.3.4
Install operation 3 ‘install activate disk0:asr9k-mini-px-5.3.4 disk0:asr9k-mpls-px-5.3.4 disk0:asr9k-k9sec-
px-5.3.4’

started by user 'elcom' at 19:15:33 UTC Sat Apr 08 2016.

Info: The changes made to software configurations will not be persistent

Info: across system reloads. Use the command 'admin install commit' to make

Info: changes persistent.

Info: Please verify that the system is consistent following the software

Info: change using the following commands:

Info: show system verify

Info: install verify

Install operation 3 completed successfully at 19:16:18 UTC Sat Apr 08 2016.

NOTE: Đây là 3 gói chính để Router có thể khởi động lên, các gói khác sẽ được cài
đặt sau tùy thuộc vào kết quả khảo sát tại Phụ lục 1

Trong quá trình cài đặt các package này, ASR sẽ khởi động lại. Chờ cho đến khi
thiết bị khởi động lại xong, truy cập lại vào thiết bị và kiểm tra kết quả việc cài đặt IOS.

RP/0/RSP0/CPU0:HNI_ASR9010_P_03(admin)#show install active detail


Thu Nov 17 07:46:53.637 GMT

Default Profile:

SDRs:

Owner

Active Packages:

disk0:asr9k-9000v-nV-px-5.3.4

disk0:asr9k-video-px-5.3.4
disk0:asr9k-mini-px-5.3.4

disk0:asr9k-k9sec-px-5.3.4

disk0:asr9k-mpls-px-5.3.4

disk0:asr9k-mgbl-px-5.3.4

disk0:asr9k-fpd-px-5.3.4

disk0:asr9k-services-px-5.3.4

disk0:asr9k-mcast-px-5.3.4

Sau khi kiểm tra IOS đã cài đặt thành công, sử dụng lệnh “commit” để IOS không
bị mất khi Router khởi động lại lần sau.
RP/0/RSP0/CPU0:XR#admin
RP/0/RSP0/CPU0:XR(admin)#install commit
Install operation 103 'install commit' started by user 'elcom' at 19:18:58 UTC

Sat Apr 08 2016.

Install operation 103 completed successfully at 19:19:01 UTC Sat Apr 08 2016.

Kiểm tra việc “commit” thành công bằng cách xem Log (chú ý lấy số theo số
operation ở trên)
RP/0/RSP0/CPU0:XR(admin)#show install log 103

(103 là ID của hành động “install commit”, có thể nhìn được ID khi thực hiện lệnh
“install commit” trong Log)
Install operation 16 'install commit' started by user 'user_b' at 19:18:58 UTC

Sat Apr 08 2006.

Install operation 16 completed successfully at 19:19:01 UTC Sat Apr 08 2010.

 Bỏ cách ly thiết bị sau khi cài đặt xong IOS


RP/0/RSP0/CPU0:XR#configure
RP/0/RSP0/CPU0:XR(config)#router ospf 100
RP/0/RSP0/CPU0:XR(config-ospf)#no max-metric router-lsa
RP/0/RSP0/CPU0:XR(config-ospf)#commit
Sau khi cấu hình xong, sử dụng các công cụ như Traceroute, PRTG để kiểm tra lưu
lượng có đi qua thiết bị ASR9K.

2.3.1. Bước 3.3 – Kiểm tra Redundancy của thiết bị


Kiểm tra trạng thái Redundancy sẵn sàng của thiết bị để dự phòng các
trường hợp xấu có thể xảy ra
RP/0/0/CPU0:XR1#show redundancy
Fri Nov 18 23:46:32.708 GMT

Redundancy information for node 0/RSP0/CPU0:

==========================================

Node 0/RSP0/CPU0 is in ACTIVE role

Node Redundancy Partner (0/RSP1/CPU0) is in STANDBY role

Standby node in 0/RSP1/CPU0 is ready

Standby node in 0/RSP1/CPU0 is NSR-ready

Node 0/RSP0/CPU0 is in process group PRIMARY role

Process Redundancy Partner (0/RSP1/CPU0) is in BACKUP role

Backup node in 0/RSP1/CPU0 is ready

Backup node in 0/RSP1/CPU0 is NSR-ready

Group Primary Backup Status

--------- --------- --------- ---------

dsc 0/RSP0/CPU0 0/RSP1/CPU0 Ready

dlrsc 0/RSP0/CPU0 0/RSP1/CPU0 Ready

central-services 0/RSP0/CPU0 0/RSP1/CPU0 Ready


v4-routing 0/RSP0/CPU0 0/RSP1/CPU0 Ready

netmgmt 0/RSP0/CPU0 0/RSP1/CPU0 Ready

mcast-routing 0/RSP0/CPU0 0/RSP1/CPU0 Ready

v6-routing 0/RSP0/CPU0 0/RSP1/CPU0 Ready

Reload and boot info

----------------------

A9K-RSP440-TR reloaded Sat Nov 28 23:52:06 2015: 50 weeks, 5 days, 23 hours, 54 minutes ago

Active node booted Sat Nov 28 23:52:06 2015: 50 weeks, 5 days, 23 hours, 54 minutes ago

Standby node boot Sat Nov 28 23:52:39 2015: 50 weeks, 5 days, 23 hours, 53 minutes ago

Standby node last went not ready Fri Nov 18 11:44:30 2016: 12 hours, 2 minutes ago

Standby node last went ready Fri Nov 18 11:44:30 2016: 12 hours, 2 minutes ago

There have been 0 switch-overs since reload

Active node reload "Cause: dSC node reload is required by install operation"

Standby node reload "Cause: Node 0/RSP1/CPU0 is in STANDBY role and is not ready"

3. Hướng dẫn Rollback


Trong trường hợp hệ thống gặp sự cố tại các bước thực hiện, tiến hành Rollback tại
bước đó.
3.1. Rollback cho bước giải nén IOS
Sau khi giải nén và active gói mini IOS Router sẽ reload lại . Trường hợp nếu router
reload lại và báo file IOS lỗi hoặc không khởi động được, router sẽ boot lại IOS cũ. Tiến
hành copy và kiểm tra kỹ lại mã MD5 của phiên bản IOS 5.3.4 vừa copy và giải nén.
NOTE: Quá trình Rollback này sẽ Reload lại Router. Mất khoảng 10-15p cho
mỗi lần Reload
3.2. Rollback cho bước nâng cấp package
Sau khi active các package bên trong IOS, nếu phát hiện Router sau khi upgrade lên
phiên bản 5.3.4 mà có lỗi, tiến hành rollback lại IOS cũ bằng câu lệnh
RP/0/RSP0/CPU0:XR(admin)#reload location all
NOTE: Quá trình Rollback này sẽ Reload lại Router. Mất khoảng 10-15p cho
mỗi lần Reload

Nếu Router sau khi upgrade lên phiên bản 5.3.4 và đã install commit mà có lỗi xảy
ra, tiến hành rollback lại IOS cũ bằng cách:
RP/0/RSP0/CPU0:XR(admin)#install rollback to <>
Với <> là ID của commit trước khi commit phiên bản 5.3.4 và reload.
NOTE: Quá trình Rollback này sẽ Reload lại Router. Mất khoảng 10-15p cho mỗi
lần Reload

4. Các bước thực hiện

Nhân sự Thời gian thực


Ảnh hưởng
Bước Công việc Ghi chú thực hiện hiện dự kiến
đến hệ thống
ELCOM MBF

1 Cài đặt FTP Server Không X S


Sao lưu dự phòng
2 Không X S
Image File
Sao lưu dự phòng
3 Không X S
Config File
Kiểm tra trạng thái
4 Không X S
Redundancy thiết bị
Copy IOS và kiểm
5 tra file IOS trên Không X S
Router
Sau khi cách ly
thiết bị, tiến
Thiết bị vẫn giám sát hành kiểm tra
6
Cách ly thiết bị và

được nhưng toàn bộ X S
traffic và dịch
kiểm tra Service traffic không đi qua vụ khoảng 10p
thiết bị trước khi thực
hiện bước tiếp
theo
Giải nén file lên Tùy thuộc vào
7 Không X S
disk0: của ASR thiết bị
Sau khi gõ câu lệnh sẽ Thiết bị sẽ
Cài đặt các Package
8 Có xác nhận reload lại X S reload trong
cơ bản
thiết bị khoảng 7 – 10p
Tùy thuộc vào
dung lượng gói
Cài đặt các Package
9 Có X S Package. Thời
còn thiếu
gian dự kiến
30p
Kiểm tra trạng thái
10 thiết bị và cấu hình Không X S 30p
còn thiếu
11 Commit IOS Không X S
5p

X: Thực hiện chính


S: Hỗ trợ thực hiện
PHỤ LỤC 01 – DANH MỤC CÔNG VIỆC KHẢO SÁT
Do đặc thù, các thiết bị ASR 9010 được sử dụng với mục đích khác nhau. Trước
khi tiến hành nâng cấp IOS cần hiểu rõ thiết bị nhằm đảm bảo các thiết bị hoạt
động bình thường ngay sau khi Upgrade IOS
Cần khảo sát thiết bị cũng như nhu cầu của khách hang để đưa ra phiên bản IOS
phù hợp nhất.
Công việc Ghi chú/Command
Kiểm tra vật lý và cấu hình phần cứng thiết bị
Kiểm tra Environment thiết bị. admin show environment all

Kiểm tra cấu hình phần cứng. admin show platform

Kiểm tra các Package đang cài trên thiết bị show install active summary

Kiể m tra trạng thái Redundancy của thiết bị show redundancy

Kiể m tra dung lượng ổ cứng Disk0 còn trống dir disk0:

Kiể m tra Running Config show running-config

Kiểm tra hoạt động của thiết bị:


Tùy thuộc vào thiết bị đang
chạy OSPF, BGP hay mà
kiểm tra và đưa ra kết quả
để so sánh trước và sau khi
nâng cấp
Kiểm tra phần Routing
Show ospf neighbor
Show ospf routes
Show bgp
Show route
Kiểm tra trạng thái Up/Down của các cổng show interface description
Giám sát qua công cụ như
Kiểm tra băng thông cổng PRTG v.v
Show mpls ldp neighbor
Kiể m tra LDP Neighbor Show mpls ldp interface
Show mpls ldp summary

PHỤ LỤC 02 – CÁC TÍNH NĂNG BÊN TRONG GÓI CÀI ĐẶT IOS 5.3.4
Feature Set Filename Description
Cisco IOS XR IP asr9k-mini-px.pie- Contains the required core packages, including OS,
Unicast Routing 5.3.0 Admin, Base, Forwarding, Modular Services Card,
Core Bundle Routing, SNMP Agent, and Alarm Correlation.
The mini pie file is used for upgrading to the new
release
Cisco IOS XR IP asr9k-mini- Contains the required core packages including OS,
Unicast Routing px.vm-5.3.0 Admin, Base, Forwarding, Forwarding Processor Card
Core Bundle 40G, Routing, SNMP Agent, Diagnostic Utilities, and
Alarm Correlation.
The mini VM file is used for turbobooting the device.
Cisco IOS XR asr9k-mgbl- CORBA2 agent, XML3 Parser, and HTTP server
Manageability px.pie-5.3.0 packages. This PIE also contains some SNMP MIB
Package infrastructure. Certain MIBs won't work if this PIE is
not installed.
IPSLA and environment MIBs are part of the mgbl pie.
Cisco IOS XR asr9k-services- Contains iso images and version details of System
CGv6 VSM infra . pie- 5.3.0 Admin Virtual Machine (VM) and Kernel-based
Package Virtual Machine (KVM).
Cisco IOS XR asr9k-mpls- MPLS Traffic Engineering (MPLS-TE), Label
MPLS Package px.pie-5.3.0 Distribution Protocol (LDP), MPLS Forwarding, MPLS
Operations, Administration, and Maintenance (OAM),
Link Manager Protocol (LMP), Optical User Network
Interface (OUNI), Resource Reservation Protocol
(RSVP), and Layer-3 VPN.
Cisco IOS XR asr9k-mcast- Multicast Routing Protocols (PIM, Multicast Source
Multicast px.pie-5.3.0 Discovery Protocol [MSDP], Internet Group
Package Management Protocol [IGMP], Auto-RP), Tools (SAP,
MTrace), and Infrastructure [(Multicast Routing
Information Base [MRIB], Multicast-Unicast RIB
[MURIB], Multicast forwarding [MFWD]), and
Bidirectional Protocol Independent Multicast (BIDIR-
PIM).
Cisco IOS XR asr9k-video- Software providing the vidmon and video quality
Advanced Video px.pie-5.3.0 monitoring feature for Cisco ASR 9000 Series Router
Package chassis.
Cisco IOS XR asr9k-optic- Firmware for the optics feature for Cisco ASR 9000
Optics Package px.pie-5.3.0 Series Aggregation Services Router Chassis. It enables
Transport / OTN feature under interfaces.
Cisco IOS XR asr9k-fpd-px.pie- Firmware pie for all LC and RSP FPGAs and ASICs.
FPD Package 5.3.0
Cisco IOS XR asr9k-doc-px.pie- .man pages for Cisco IOS XR Software on the Cisco
Documentation 5.3.0 ASR 9000 Series Aggregation Services Router Chassis.
Package
Cisco IOS XR asr9k-services- Includes binaries to support CGv6 on ISM.
Services Package px.pie-5.3.0
Cisco IOS XR asr9000v-nV- Includes binaries to support Cisco ASR9000v Series
Satellite Package px.pie-5.3.0 Router Software and to support Cisco ASR 9000v
- ASR9000v Series Router as a satellite for Cisco ASR 9000 Series
Router.
Cisco IOS XR asr9k-bng-px.pie- Includes binaries to support BNG features.
BNG Package 5.3.0
Cisco IOS XR asr9k-li-px.pie- Includes LI software images.
Lawful Intercept 5.3.0
(LI) Package
Cisco IOS XR asr9k-asr903-nV- Includes binaries to support Cisco ASR 903 Series
Satellite Package px.pie-5.3.0 Router software and to support Cisco ASR 903 Series
- ASR903 Router as a satellite for Cisco ASR 9000 Series Router.
Cisco IOS XR asr9k-asr901-nV- Includes binaries to support Cisco ASR 901 Series
Satellite Package px.pie-5.3.0 Router software and to support Cisco ASR 901 Series
- ASR901 Router as a satellite for Cisco ASR 9000 Series Router.
Cisco IOS XR asr9k-k9sec- Support for Encryption, Decryption, IP Security
Security Package px.pie-5.3.0 (IPSec), Secure Shell (SSH), Secure Socket Layer
(SSL), and Public-key infrastructure (PKI) (IPSec is
supported only for OSPFv3).
PHỤ LỤC 03 – SMU
Mức
Ngày phát
Tên SMU Description Detail ảnh Reload Đánh giá của Elcom
hành
hưởng
Reboot/Optional
Ảnh hưởng đến
SMU, I PW-HE 3107 MBF không dùng
asr9k-px- traffic đi qua Port Bắt
L2 Subintf: Traffic not 23/12/2016 3 tính năng này. Không
5.3.4.CSCvb72705.tar L2 khi cấu hình buộc
forwarded on PW cần add SMU này
Group PW-HE
learned via 3107
Traffic Loss/Optional
SMU, 5.3.4 - IPv6 MBF chưa dùng
asr9k-px- Ảnh hưởng đến
ACL not matching 23/12/2016 4 Không IPv6. Trong tương
5.3.4.CSCvc22207.tar IPv6 ACL
traffic for ACE with lai có thể Up sau
destination port
Traffic Loss/Optional
SMU, Input Errors Ảnh hưởng đến
Không/
asr9k-px- incremented on 10G Bundle Ether Link Cần cài bản SMU
23/12/2016 3 Rớt
5.3.4.CSCvc30984.tar ICL for incoming 10G với MTU > này
gói
packets with size 1518
greater than 1518
Reboot/Optional
Ảnh hưởng đến
SMU, TM packet drop
traffic đối với
asr9k-px- at ingress Bundle Bắt Cài SMU khi thực sự
20/12/2016 Bundle Interface 3
5.3.4.CSCvb39379.tar interfaces when a buộc cần
trên Card cắm khi
subslot is OIR'ed by
router đang chạy
SW/manual method
Hitless/Optional Hạn chế sử dụng
asr9k-px- Không thực sự cần
SMU, show controller 19/12/2016 câu lệnh show 5 Không
5.3.4.CSCvb92687.tar cài SMU này.
te conflicts in 5.3.4 controller te
Reboot/Optional
SMU, Umbrella ddts Tối ưu việc sử
asr9k-px- Bắt Không thực sự cần
for route-policy 19/12/2016 dụng ram khi 4
5.3.4.CSCvb95320.tar buộc cài SMU này.
memory usage dùng route-policy
optimisation
Reboot/Recommended Ảnh hưởng khi sử Cisco Recommend
asr9k-px- SMU, NH not dụng tính năng Bắt SMU này. Tuy nhiên
9/12/2016 4
5.3.4.CSCvb88426.tar programmed in Access-list Based buộc vì cần Reboot và
hardware when Forwarding MBF không dùng
tracking is enabled in ABF nên cần tính
ABF ACL. toán thêm

Hitless/Optional
Đẩy log static
SMU, 'static route(s)
route(s) that has
asr9k-px- that has the matching
8/12/2016 the matching 6 Không Cài SMU nếu muốn
5.3.4.CSCvc02589.tar next-hop will not be
next-hop will not
installed' error log is
be installed
not generated
Reboot/Optional
asr9k-px- SMU, CEF (NR_LDI) Tốc độ tải CEF Bắt Không thực sự cần
6/12/2016 3
5.3.4.CSCvb77678.tar slow leak due to p2mp chậm buộc cài SMU này.
churn
MBF không dùng
Reboot/Optional
asr9k-px- Hỗ trợ module Bắt Module này. Không
SMU, CPAK-100G- 4/12/2016 3
5.3.4.CSCva38252.tar 100G buộc thực sự cần cài SMU
SR4 umbrella
này.
Hitless/Recommended
Chỉ hiển thị 256
SMU,Only 256 MBF chưa dùng
asr9k-px- Neighbor với câu
neighbors are getting 29/11/2016 5 Không IPv6. Trong tương
5.3.4.CSCvb37291.tar lệnh Show IPv6
displayed in show lai có thể Up sau
Neighbors
ipv6 neighbors
Hitless/Optional
asr9k-px- SMU,Umbrella for IP
28/11/2016 6 Không Cài SMU nếu muốn
5.3.4.CSCvc10285.tar subscriber fixes on
XR release 5.3.4
Hitless/Recommended
Lỗi khi dùng câu
SMU, VIC process Tránh sử dụng câu
asr9k-px- lệnh No hw-
crash 'no hw-module 12/11/2016 6 Không lệnh này. Cài SMU
5.3.4.CSCvb45094.tar module location X
location X port nếu muốn
port breakout
breakout 10xTenGigE

You might also like