Professional Documents
Culture Documents
1
HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH THIẾT BỊ VIBA SIAE AGS20
Có 03 cách đăng nhập vào thiết bị IDU: Đăng nhập vào IDU dùng user admin và
password: admin
1. Cách 1: Kế nối dây Lan từ máy tính laptop vào cổng LCT của IDU. Địa chỉ ip
đặt cho laptop là: 192.168.0.X ( X lớn hơn 2), Netmask 255.255.0. Gõ địa chỉ
IP 192.168.0.1 vào trình duyệt laptop (Nên dùng google chrome, cốc cốc,
firefox). IP mặc định của ip, trong suốt dự án không thay đổi ip.
2. Cách 2: Kết nối dây Lan vào cổng LAN 3 trên IDU.
Nếu IDU kết nối với ODU đầu Cao (High), thiết lập IP của máy tính như
sau:
- Ip thiết lập cho laptop: 172.20.255.x (x khác 15), Netmask 255.255.0.0
2
- Gõ địa chỉ ip 172.20.255.15 vào trình duyệt để đăng nhập thiết bị.
Nếu IDU kết nối với ODU đầu Thấp (Low), thiết lập IP của máy tính như
sau:
- Ip thiết lập cho laptop: 172.20.254.x (x khác 14), Netmask 255.255.0.0
- Gõ địa chỉ ip 172.20.254.14 vào trình duyệt để đăng nhập thiết bị
Khuyến nghị: Nếu triển khai lắp đặt mới thì nên login ban đầu bằng cách 2, thiết lập
tần số, bw, công suất phát để chỉnh tuyến. Sau khi chỉnh tuyến đạt thiết kế, tiếp tục
thực hiện các bước cấu hình để hoàn thiện tuyến.
3
- Bước 3: Chọn ( ), trong bảng Select Link to Delete
- Bước 4: Chọn Done. Lúc này xóa Default radio đã hoàn thiện.
4
a. Creat New Link:
- Bước 1: Chọn Equipment >> Radio Configurator
- Bước 2: Chọn Create New Link và ấn Next>
- Bước 3: Thiết lập link 1+0. Select Link Type box, chọn cấu hình: 1+0
- Trong Link Name box, điền tên tuyến vào. VD ở đây là: AGCM26-
AGCM32
- Trong bảng Available Radio, chọn ODU A. Ấn next để khai báo tham
số cho tuyến.
5
b. Cấu hình thông số cho tuyến:
Trong dự án lần này sẽ dùng Bandwidth 28Mhz, Modulation 512 QAM cho tất cả các
tuyến, tần số và công suất phát cần được cài đặt theo file thiết kế Sơn Hà đã gửi.
Điều chỉnh Bw, Modulation (điều chế) theo yêu cầu dự án) BW 28Mhz,
Modulation 512 QAM.
Nếu tuyến có E1 mục Permanent TDM Traffic Chọn 16 E1.
Chọn Apply->yes để lưu cấu hình.
6
Band Duplex
7G 161
13G 266
15G 420
18G 1010
- Bước 2: Tx Freq: Chọn tần số theo file thiết kế có sẵn, bấm apply->
chọn yes.
- Bước 3: Chọn Tab radio: Điều chỉnh công suất phát theo thiết kế, bấm
apply-> chọn yes.
Cấu hình 2 đầu tương tự nhau, sau khi điều chỉnh thông số ta tiến hành cân
chỉnh tuyến về đúng mức thu thiết kế. Trường hợp chỉnh tuyến không đạt mức
thu thiết kế yêu cầu liên hệ bộ phận kỹ thuật Sơn Hà phối hợp xử lý.
- Yêu cầu kỹ thuật: Mức thu đạt thiết kế, chỉ số S/N ≥ 30
- Siết chặt ốc sau khi chỉnh tuyến.
- Sau khi chỉnh tuyến đạt thiết kế 2 đầu sẽ giám sát được nhau theo dãy
ip mặc định.
3. Cấu hình tuyến 400Mb (2+0 xpic): Cùng tần số khác phân cực.
Trong dự án, tuyến 400Mb cần được cấp license, mỗi license tương ứng với serial
IDU, trước khi lắp đặt cần gửi số serial IDU của tuyến 400Mb để Sơn Hà cung cấp
7
License. Lưu ý: Cần gửi sớm serial tuyến 400Mb để quá trình gửi license được
nhanh nhất.
Quy chuẩn: Cổng ODU A dùng cho phân cực V, cổng ODU B dùng cho phân cực H.
a. Creat New Link:
- Bước 1: Chọn Equipment >> Radio Configurator
- Bước 2: Chọn Create New Link và ấn Next>
- Bước 3: Thiết lập link 2+0 xpic. Select Link Type box, chọn cấu hình:
2+xpic
- Trong Link Name box, điền tên tuyến vào. VD ở đây là: AGCM26-
AGCM32
- Trong bảng Available Radio, chọn ODU A và ODU B Ấn next để khai
báo tham số cho tuyến.
8
- Trong bảng Channel Duplex Frequency selection chọn Duplex đối với
mỗi loại băng tần theo như bảng dưới.
Band Duplex
7G 161
13G 266
15G 420
18G 1010
9
Cách 2: vào Radio >> Radio Branch Link 1 [ODU A,B]
- Tx Freq.: Chọn tần số theo thiết kế.
- Dplx Freq.: Chọn theo bảng giưới.
Band Duplex
7G 161
13G 266
15G 420
18G 1010
- Trong New aggregator Chọn Port ODU A cho Cổng ODU B và Lan C.
Chọn Done.
10
Cấu hình đầu còn lại tương tự. Vậy tuyến đã được cấu hình xpic 400Mb, tiến hành
tinh chỉnh tuyến đạt thiết kế.
e. Xem chỉ số XPD, mở ODU như ảnh đính kèm.
11
Yêu cầu kỹ thuật:
- Mức thu đạt thiết kế, mức thu ODU A và ODU B không lệch nhau
quá 1dB.
- Chỉ số XPD ODUA-ODUB ≥30dB, chỉ số S/N≥30
- Siết chặt ốc sau khi chỉnh tuyến
- Tuyến giám sát được 2 đầu.
III. Khai báo Mode, cổng Lan, Ethernet, luồng E1 cho tuyến.
1. Khai báo Bridge Mode: Công việc khai báo bridge mode là bắt buộc, không
chuyển mode tuyến sẽ không thông được luồng Ethernet. Thực hiện khai báo
đầu xa trước, đầu gần sau: Làm sai thứ tự sẽ mất giám sát đầu xa. Chuyển đổi
mode IDU sẽ khỏi động lại.
- Bước 1: Base Band >> Ethernet >> Bridge Mode Conf.
12
2. Khai báo cổng lan.
Thiết bị viba SIAE AGS 20 có tất cả 8 cổng LAN 1-4 trong đó
- LAN 1 và LAN 2 có thể lựa chọn giao diện điện hoặc quang.
- LAN 3 dùng cho giám sát.
- LAN 4 giao diện điện.
- LAN 5 và LAN 6 giao diện quang 1Gbps hoặc 2.5 Gbps .
- LAN C và LAN D dùng SFP quang hoặc SFP điện.
Note:
- Đối với các tuyến 200Mb: Tối thiểu các nhà thầu phải mở 6 cổng: ODU A,
LAN 1 và LAN 2 giao diện điện, lan 4, lan 5, lan 6.
- Đối với các tuyến 400Mb: Tối thiểu các nhà thầu phải mở 7 cổng: ODU A,
ODU B, LAN 1 và LAN 2 giao diện điện , lan 4, lan 5, lan 6.
- Bước 4: Chỉnh lan 1 và lan 2 thành giao diện điện (Rj45), enabaled port lan
4, lan 5, lan 6.
- Bước 5: Bridge port Type: Các cổng lan 1, lan 2, lan 4, lan 5, lan 6, lan C,
Lan D đổi thành: Customer network (port-based),
- cổng ODU A, ODU B mặc đinh provider network
- Bước 6: chọn Apply lưu cấu hình.
13
3. Khai báo luồng E1. (Đối với Tuyến có E1) thực hiện đầu xa trước, đầu gần
sau.
- Bước 1: Equipment >> BW & Mod. >> Link ID. Chọn số luồng E1 cần mở.
Trong hình là đang mở 16e1
- Bước 2: Base Band >> TDM Tributaries >> E1. Chọn enable all>>Apply.
14
- Bước 3: Cross connection cho các luồng E1.
o Click vào Baseband-> Cross connection-> add
o Thực hiện khai báo đầu gần và đầu xa như nhau.
o B1: Croos connection chọn Add
o B2: Xuât hiện hộp thoại như ảnh. Thực hiện tuần tự từng bước, khai
báo đủ 16 luồng e1.
o 1st End point:
- Carrier: Chọn PPI
- Time slot: Chọn PPI E1-1 (luồng số 1) làm lần lượt theo thứ tự
o 2 End pont:
nd
15
Yêu cầu khai báo đủ 16 luồng, loop cứng 16 luồng tại phiến krone, kiểm tra trạng
thái e1 đã kín hay chưa.
Trạng thái LOS màu cam, tuyến đang hở E1, cần kiểm tra ra luồng và loop cứng tại
phiến. Luồng E1 kín sẽ có màu trắng.
- Add Vlan: Khai báo Vlan cho nội bộ cho IDU, không khai báo trạm sẽ
không thông được luồng ethernet.
o Quy ước: Dùng Vlan 100 cho Vlan Traffic cho lan 1, lan 2, lan 4, lan
5, lan 6.: Trường hợp này các lan sẽ share với nhau. Dự án sẽ khai bao
theo trường hợp này.
16
- Chọn Add:
17
- Chọn Vlan: 100 cho lưu lượng.
o Member ports: Chọn lan 1, lan 2, lan 4, lan 5, lan 6, ODU A.
o Untagged ports: Tự động untragged các lan đã member với nhau.
Untagged Lan 1, lan 2, lan 4, lan 5, lan 6.
o Nếu không untagged được, xem lại khai báo cổng Lan đã khai báo
Bridge port chọn Type Customer network (port-based) hay chưa?
2. Khai vlan giám sát: Trong file thiết kế IP đã có quy hoạch Vlan dành cho
giám sát. Vậy yêu cầu nhà thầu thực hiện add vlan giám sát theo thiết kế.
- Chọn: Base Band >> Ethernet >> VLAN
- Chọn add Vlan giám sát theo thiết kế của tuyến: Vlan NMS sẽ member tất
cả các port với nhau: Lan 1, lan 2, lan 3, lan 4, lan 5, lan 6, ODU.
- Untagged port: không untagged ports, bỏ tích hết phần này ( Như ảnh giưới)
18
3. Khai báo port settings:
- Tag Vlan đã tạo cho lưu lượng. PVID điền vlan 100 vừa tạo, cho tất cả các
port (trừ ODU A và ODU B để =1)
- Tag vlan vlan giám sát vào Lan 3 ( vd vlan 188)
- Mở tất cả các port lan trong mục ingressfitering. ( như ảnh đính kèm)
- Prov. Brdge-ethernet:
19
o Port: lan 1, lan 2, lan 3, lan 4, lan 5: 0x1
o Port: ODU A, ODU B, lan C, lan D: 0x88a8
o Port lan 3 (MNGT): 0x8100
o ảnh đính kèm bên giưới
20
- Bước 3: Tiến hành cài đặt các thông tin theo file thiết kế. làm tuần tự từng
bước.
o 1. Thay đổi IP, Tên tuyến, chọn như ảnh. Apply lưu cấu hình.
21
- Cài đặt IP giám sát từ xa:
o Lưu ý: Cài theo thứ tự các bước, để không mất giám sát đầu xa trong
quá trình cài đặt.
o IP address chọn theo file thiết kế.
o Trạm đầu xa: chọn remote link, trạm đầu gần chọn managed by sct.
sau khi cấu hình xong chọn xóa 2 ip giám sát mặc định.
ip172.20.255.15 và ip 172.20.254.14.
o Reset IDU Sau khi cài đặt thành công. Kích vào Base Band > DCN >
MNGT Port Configuration. Sau đó Restart lại thiết bị.
o Cấu hình đầu gần tương tự đầu xa đã làm.
o Đổi IP laptop theo dãy ip đã cài đặt cho 2 IDU để login vào thiết
bị, và thực hiện cấu hình tiếp theo.
o Trong quá trình khai báo nếu không rõ liên hệ bộ phận kỹ thuật Sơn
Hà để được hỗ trợ.
22
- Hình ảnh sau khi cấu hình hoàn thành.
- Bước 2:
- Chọn Add group: Name điền: NMS5UX ( VIẾT HOA), Profile: chọn
Administrator, click chọn: HTTP, FTP, (ảnh đính kèm). Làm theo các bước.
23
- Tạo user cho NMS : Group/user Managemant->user->add user
o User: nhập NMS5UX
o Password: chọn Change -> nhập new pass:SIAEMICR, Confirm
New: SIAEMICR
o Group: chọn NMS5UX
o Timeout: gõ 3600
o Chọn OK để lưu cấu hình
- Chờ 20s máy sẽ load file report bấm Ctrl + S để lưu file. Lưu tên file report
đặt theo thứ tự Đầu gần-Đầu xa. Vd AGCM26-AGCM32
24
VI. Phụ lục :
1. Bảng luật màu E1
Tributary
Pin Signal No. Color
TX 1 White Trắng
Tx Blue Dương
Rx 1 White Trắng
Rx Orange Cam
Tx 2 White Trắng
Tx Green Lục
Rx 2 White Trắng
Rx Brown Nâu
Tx 3 White Trắng
Tx Grey Xám
Rx 3 Red Đỏ
Rx Blue Dương
Tx 4 Red Đỏ
Tx Orange Cam
Rx 4 Red DĐỏ
Rx Green Lục
Tx 5 Red Đỏ
Tx Brown Nâu
Rx 5 Red Đỏ
25
Rx Grey Xám
Tx 6 Black Đen
Tx Blue Dương
Rx 6 Black Đen
Rx Orange Cam
Tx 7 Black Đen
Tx Green Lục
Rx 7 Black Đen
Rx Brown Nâu
Tx 8 Black Đen
Tx Grey Xám
Rx 8 Yellow Vàng
Rx Blue Dương
Theo yêu cầu của Sơn Hà, tại các trạm có luồng E1 cần phải thực hiện loop cứng tất cả
16 luồng E1 trên phiến DDF và kiểm tra.
2. Tham chiếu mức thu và điện áp đo tại ODU khi chỉnh tuyến:
26
27