You are on page 1of 25

KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ NHIỄU UL,

FRAME LOST VENDOR HW


THÁNG 6 - 2018
Nội dung

Kiểm tra và xử lý nhiễu UL


• Tổng quan về nhiễu UL trong 3G
• Một số nguyên nhân và cách xử lý

Kiểm tra và xử lý FrameLoss


• Nhận diện frameloss
• Dự đoán nguyên nhân và xử lý FrameLoss
Tổng quan về nhiễu UL trong 3G
• Nhiễu UL trong 3G được đánh giá bằng RTWP
• RTWP là viết tắt của received total wideband power,
biểu diễn tổng năng lượng nhận được trong toàn bộ
bang tần Uplink của cell 3G, bao gồm tín hiệu, nhiễu và
tạp âm.
• Giá trị thông thường của RTWP
• RTWP = Tạp âm nhiệt + công suất thu từ UE
• Thông thường, giá trị RTWP của -105.5 dBm đến -104.5 dBm.
Tùy theo hệ thống mà độ sai lệch của phép đo RTWP khoảng
4dB
Tổng quan về nhiễu UL trong 3G
• Các yếu tố ảnh hưởng đến RTWP
• Nhiễu ngoài (External Interference)
• Lỗi phần cứng, kết nối lỏng lẻo, méo jumper…
• Số lượng người dùng dịch vụ đồng thời
• Overshoot…
Tổng quan về nhiễu UL trong 3G
• Các vấn đề khi RTWP cao (bị nhiễu Uplink)
• Vùng phủ uplink bị hạn chế, các user ở celledge (CEUs) sẽ khó hoặc không truy cập
được mạng.
• Dung lượng mạng bị hạn chế, trải nghiệm người dùng tồi hơn
• Các KPI suy giảm: RRC success rate, CS/PS drop rate, throughput
• Khi nào cần xử lý RTWP?
• Thống kê RTWP trung bình trên hệ thống (OSS statistic) > -95dBm
• Trải nghiệm khách hàng kém (truy cập chậm, khó thiết lập cuộc gọi, cuộc gọi rơi…)
• KPI suy giảm
Một số nguyên nhân và cách xử lý
• Các nguyên nhân chính
• Nhiễu ngoài: nguyên nhân hàng đầu
• Cấu hình cell (bao gồm cấu hình liên quan đến TMA): nguyên nhân số 2
• Nhiễu xuyên điều chế Anten feeder (thường ở trạm U900)
• Kết nối feeder, anten (chéo sợi)
• Cell lưu lượng lớn
Một số nguyên nhân và cách xử lý
• Xử lý nhiễu ngoài:
• Nhận diện nhiễu ngoài:
• RTWP rất cao, trong khi lưu lượng thấp
• Mức nhiễu thường có tính chu kỳ theo giờ
• Một số cell lân cận cũng có RTWP cao
• Sử dụng scanner quét các tần số trong dải tần bị nhiễu
• Biểu diễn RTWP lên map để nhận diện vùng nghi ngờ nguồn nhiễu
• Nhận diện vùng có phản ánh khách hàng để kiểm tra nguồn nhiễu
Một số nguyên nhân và cách xử lý
• Cấu hình cell
• Kiểm tra cân bằng phân tập và cân bằng đường lên/đường xuống ở 2G
• Kiểm tra cân bằng RTWP nhánh chính và nhánh phân tập ở 3G
• Kiểm tra kết nối feeder, jumper (kiểm tra chéo hay không?)
• Nhiễu xuyên điều chế:
• Đo kiểm tra bằng máy PIM
• Chéo sợi: Kiểm tra cân bằng thu phân tập
• Cell lưu lượng lớn: Kiểm tra min RTWP, mean RTWP so với số lượng người sử
dụng dịch vụ đồng thời
10
12
14

0
2
4
6
8
05/20/2019 00:00:00
05/20/2019 01:30:00
05/20/2019 03:00:00
05/20/2019 04:30:00
05/20/2019 06:00:00
05/20/2019 07:30:00
05/20/2019 09:00:00
05/20/2019 10:30:00
05/20/2019 12:00:00
05/20/2019 13:30:00
05/20/2019 15:00:00
05/20/2019 16:30:00
05/20/2019 18:00:00
05/20/2019 19:30:00
05/20/2019 21:00:00
05/20/2019 22:30:00
05/21/2019 00:00:00
05/21/2019 01:30:00
05/21/2019 03:00:00
05/21/2019 04:30:00
05/21/2019 06:00:00
05/21/2019 07:30:00
Ví dụ về RTWP thực tế

05/21/2019 09:00:00
05/21/2019 10:30:00
05/21/2019 12:00:00
05/21/2019 13:30:00
05/21/2019 15:00:00
05/21/2019 16:30:00
05/21/2019 18:00:00
05/21/2019 19:30:00
05/21/2019 21:00:00
05/21/2019 22:30:00
05/22/2019 00:00:00
05/22/2019 01:30:00
05/22/2019 03:00:00
05/22/2019 04:30:00
05/22/2019 06:00:00
05/22/2019 07:30:00
05/22/2019 09:00:00
-98
-96
-94
-92

-106
-104
-102
-100

05/22/2019 10:30:00
• Cell HT_HKE_HUONG_THUY_3_Y bị nhiễu RTWP bởi 2G 900

Label=HT_HKE_HUONG_THUY_3_Y, CellID=32722,
Label=HT_HKE_HUONG_THUY_3_Y, CellID=32722,

LogicRNCID=121 - Average of VS.MeanRTWP (dBm)


LogicRNCID=121 - Average of VS.CellDCHUEs (None)
-95
-90
-85

-110
-105
-100
05/20/2019 00:00:00
05/20/2019 01:30:00
05/20/2019 03:00:00
05/20/2019 04:30:00
05/20/2019 06:00:00
05/20/2019 07:30:00
05/20/2019 09:00:00
05/20/2019 10:30:00
05/20/2019 12:00:00
05/20/2019 13:30:00
05/20/2019 15:00:00
05/20/2019 16:30:00
05/20/2019 18:00:00
05/20/2019 19:30:00
05/20/2019 21:00:00
05/20/2019 22:30:00
05/21/2019 00:00:00
05/21/2019 01:30:00
05/21/2019 03:00:00
05/21/2019 04:30:00
05/21/2019 06:00:00
05/21/2019 07:30:00
05/21/2019 09:00:00
Ví dụ về RTWP thực tế

05/21/2019 10:30:00
05/21/2019 12:00:00
05/21/2019 13:30:00
bên ngoài -> Điều chỉnh UARFCN

05/21/2019 15:00:00
05/21/2019 16:30:00
05/21/2019 18:00:00
05/21/2019 19:30:00
05/21/2019 21:00:00
05/21/2019 22:30:00
05/22/2019 00:00:00
05/22/2019 01:30:00
05/22/2019 03:00:00
05/22/2019 04:30:00
05/22/2019 06:00:00
05/22/2019 07:30:00
05/22/2019 09:00:00
05/22/2019 10:30:00
0
1

0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9

CellID=16261, LogicRNCID=121
CellID=16261, LogicRNCID=121

Average of VS.MeanRTWP (dBm) -


Average of VS.CellDCHUEs (None) -

Label=HT_HTH_KS_BMC_HA_TINH_IBC_A,
Label=HT_HTH_KS_BMC_HA_TINH_IBC_A,
• Cell HT_HTH_KS_BMC_HA_TINH_IBC_A là IBC, bị nhiễu RTWP bởi các UE
-98
-97
-96
-95

-97.5
-96.5
-95.5
05/20/2019 00:00:00
05/20/2019 01:30:00
05/20/2019 03:00:00
05/20/2019 04:30:00
05/20/2019 06:00:00
05/20/2019 07:30:00
05/20/2019 09:00:00
05/20/2019 10:30:00
05/20/2019 12:00:00
05/20/2019 13:30:00
05/20/2019 15:00:00
lỗi phần cứng

05/20/2019 16:30:00
05/20/2019 18:00:00
05/20/2019 19:30:00
05/20/2019 21:00:00
05/20/2019 22:30:00
05/21/2019 00:00:00
05/21/2019 01:30:00
05/21/2019 03:00:00
05/21/2019 04:30:00
05/21/2019 06:00:00
05/21/2019 07:30:00
05/21/2019 09:00:00
05/21/2019 10:30:00
Ví dụ về RTWP thực tế

05/21/2019 12:00:00
05/21/2019 13:30:00
05/21/2019 15:00:00
05/21/2019 16:30:00
05/21/2019 18:00:00
05/21/2019 19:30:00
05/21/2019 21:00:00
05/21/2019 22:30:00
05/22/2019 00:00:00
05/22/2019 01:30:00
05/22/2019 03:00:00
05/22/2019 04:30:00
05/22/2019 06:00:00
05/22/2019 07:30:00
05/22/2019 09:00:00
05/22/2019 10:30:00
0
1
2
3
4
5
6
7
8

Label=HT_HSN_CAU_TREO_C, CellID=16223,
Label=HT_HSN_CAU_TREO_C, CellID=16223,

LogicRNCID=121 - Average of VS.MeanRTWP (dBm)


LogicRNCID=121 - Average of VS.CellDCHUEs (None)
• HT_HSN_CAU_TREO_C có RTWP lúc không tải rất cao, do nhiễu ngoài hoặc
Nội dung

Kiểm tra và xử lý nhiễu UL


• Tổng quan về nhiễu UL trong 3G
• Một số nguyên nhân và cách xử lý

Kiểm tra và xử lý FrameLoss


• Nhận diện frameloss
• Dự đoán nguyên nhân và xử lý FrameLoss
FrameLoss trong hệ thống Huawei
• FrameLoss được tính từ cơ chế chống nghẽn Iub trong hệ thống của Huawei
• FrameLoss tồn tại trên cả Uplink và Downlink, nhưng thường xảy ra trên
đường Downlink
• FrameLoss ảnh hưởng đến tốc độ download/upload của người dùng
• FrameLoss =
VS.IUB.FlowCtrol.DL.DropNum/VS.IUB.FlowCtrol.DL.ReceiveNum+
VS.IUB.FlowCtrol.DL.DropNum
FRAMELOSS TRONG HỆ THỐNG HUAWEI
• FrameLoss Iub • Packet Loss (IP Path)
• Được tính từ cơ chế chống nghẽn Iub • Được tính theo cơ chế TWAMPT (Two-
Way Active Measurement Protocol),
tương tự ping các gói từ NodeB đến
RNC
• Thường không ảnh hưởng KPI, nhưng
ảnh hưởng đến throughput
• Ảnh hưởng đến KPI CSSR, PASR
• Có FrameLoss chưa chắc có PacketLoss • Thường có PacketLoss thì sẽ có
FrameLoss
FrameLoss trong hệ thống Huawei
• Có thể thống kê FrameLoss từ PRS hoặc M2000
• Nên thống kê FrameLoss từ PRS vì có thể tạo ra các report, querry một cách
nhanh chóng, không cần phải tính toán excel
• Thời gian đẩy counter từ PRS chậm hơn, nên khi cần check gấp thì vẫn phải
sử dụng M2000
Nhận diện phát hiện FrameLoss
• Lấy thống kê FrameLoss theo mức ngày
• Lọc các trạm có FrameLoss mức ngày > 2% để xử lý
• Thống kê FrameLoss các trạm cần xử lý theo giờ để troubleshoot
• Các nguyên nhân chính FrameLoss
• Truyền dẫn kém: nghẽn, chất lượng Viba (nguyên nhân hàng đầu)
• Kết nối tại NodeB kém (cổng thiết bị truyền dẫn, cáp…)
• UMPT, WMPT có vấn đề
Nguyên nhân và xử lý FrameLoss
• Vấn đề quan trọng nhất trong việc xử lý frameloss là nhận diện được nguyên
nhân
• Để xác định được nguyên nhân, cần so sánh frameloss theo mức giờ với các
trạm cùng tuyến truyền dẫn (cùng tuyến Viba, cùng Switch thuê Viễn thông)
để tìm điểm chung
• Nếu có tương quan chung -> vấn đề ở tuyến truyền dẫn
• Nếu không có tương quan chung -> vấn đề riêng ở trạm (truyền dẫn tuyến
cuối hoặc do thiết bị tại nodeB)
Nguyên nhân và xử lý FrameLoss
• Vẽ lại Topo truyền dẫn

HT_KAH_KY_PHONG HT_KAH_KY_XUAN_SEA
60.16 GB - 4.76% 23.63 GB - 5.09%
HT_CXN_CAM_MINH 4G Phase2
130.13 GB - 4.71%
HT_KAH_KY_PHONG_2
38.06 GB - 4.76%
HT_CXN_CAM_XUYEN_2 HT_CXN_CAM_LAC
312.02 GB - 4.13% 91.71 GB - 3.73%
HT_CXN_CAM_XUYEN 4G Phase2
377.84 GB - 4.87%
4G Phase2 HT_CXN_CAM_HUNG_4 HT_CXN_CAM_THINH
33.54 GB - 4.97% 39.29 GB - 4.70%
RNC HT_CXN_CAM_THANH HT_CXN_CAM_THINH_2 4G Phase2
HT_HTH_HA_TINH 456.37 GB - 5.27% 45.19 GB - 4.35%

HT_CXN_CAM_HOA
15.16 GB - 5.88%
Nguyên nhân và xử lý FrameLoss
• FrameLoss của các trạm dùng viba SIAE trong tuyến đồng dạng với nhau,
chứng tỏ có nghẽn cổ chai -> cần xử lý điểm nghẽn cổ chai tại Cẩm Thành
0.1

0.09

0.08

0.07

0.06

0.05
HT_CXN_CAM_LAC
0.04
HT_CXN_CAM_THANH
0.03
HT_CXN_CAM_XUYEN
0.02 HT_CXN_CAM_XUYEN_2
0.01

0
Nguyên nhân và xử lý FrameLoss
• Nghẽn tại mux Kỳ Anh -> cần mở rộng đường thuê
Nguyên nhân và xử lý FrameLoss
• Sơ đồ Viba tại nút Can Lộc

HT_CLC_NAM_SON HT_CLC_VUONG_LOC
88.32 GB - 1.58% 45.75 GB - 1.19%
HT_CLC_TIEN_LOC
174.30 GB - 0.00%
4G Phase2 HT_CLC_THUAN_THIEN
27.45 GB - 0.18%
HT_CLC_GIA_HANH
58.85 GB - 3.27%
RNC HT_CLC_CAN_LOC
HT_HTH_HA_TINH HT_LHA_HO_DO 388.74 GB - 0.31%
4G Phase2 HT_CLC_XUAN_LOC HT_CLC_SONG_LOC
79.00 GB - 0.24% 33.45 GB - 0.35%

HT_CLC_DONG_LOC
42.64 GB - 2.98%
0.01
0.02
0.03
0.04
0.05
0.06
0.07

0
06/09/2018 00:00:00
06/09/2018 02:00:00
06/09/2018 04:00:00
06/09/2018 06:00:00
06/09/2018 08:00:00
06/09/2018 10:00:00
06/09/2018 12:00:00
06/09/2018 14:00:00
06/09/2018 16:00:00
06/09/2018 18:00:00
06/09/2018 20:00:00
06/09/2018 22:00:00
06/10/2018 00:00:00
06/10/2018 02:00:00
06/10/2018 04:00:00
06/10/2018 06:00:00
06/10/2018 08:00:00
06/10/2018 10:00:00
06/10/2018 12:00:00
06/10/2018 14:00:00
lượng Viba hoặc thay Viba dung lượng cao

06/10/2018 16:00:00
Nguyên nhân và xử lý FrameLoss

06/10/2018 18:00:00
06/10/2018 20:00:00
06/10/2018 22:00:00
06/11/2018 00:00:00
06/11/2018 02:00:00
06/11/2018 04:00:00
06/11/2018 06:00:00
06/11/2018 08:00:00
06/11/2018 10:00:00
06/11/2018 12:00:00
06/11/2018 14:00:00
HT_LHA_HO_DO
• 2 trạm dùng Viba SIAE không bị nghẽn, trạm Gia Hanh dùng NEC V4 bị

HT_CLC_CAN_LOC
HT_CLC_GIA_HANH
HT_CLC_SONG_LOC
nghẽn, chứng tỏ bị nghẽn Viba tuyến cuối -> giải pháp Cotrans để tăng dung
Nguyên nhân và xử lý FrameLoss
• UL FrameLoss tại Cẩm Nam: Các trạm trong tuyến thường bị nháy, thống kê
thấy có frameloss UL, không có frameloss DL.

HT_CXN_CAM_LINH HT_CXN_CAM_HA
125.87 GB - 0.54% 56.01 GB - 0.55%

HT_CXN_CAM_DUONG
40.21 GB - 5.30%
RNC HT_CXN_CAM_NAM
HT_HTH_HA_TINH HT_THA_THACH_THANG 224.08 GB - 0.57%
HT_CXN_CAM_THANG
26.24 GB - 4.23%

HT_CXN_CAM_HUY
18.89 GB - 0.58%
Nguyên nhân và xử lý FrameLoss
• FrameLoss UL các trạm trong tuyến khá cao và đồng dạng do đó khả năng
cao do nghẽn cổ chai của đường lên. Tuy nhiên đường xuống không bị nghẽn
-> loại trừ do dung lượng viba -> Kiểm tra và thay thế cổng tại IDU gom thì
cải thiện.
XIN CÁM ƠN
Đài Viễn thông Nghệ An
Tổ Viễn thông Hà Tĩnh

You might also like