You are on page 1of 9

Yêu cầu công nhận sáng kiến cấp cơ sở năm 2021

Kính gử i: Hội đồng sáng kiến Ban khai thác mạng

Chú ng tô i ghi tên dướ i đâ y:

Nam Trình độ Chủ


Chứ c vụ , Đơn vị Tỉ lệ đó ng
TT Họ tên tá c giả / chuyên trì Ký tên
cô ng tá c gó p (%)
Nữ mô n SK
Chuyên viên.
1 Trầ n Mạ nh Hù ng Nam Thạ c sỹ x 40%
RNOC1
2 Đỗ Trung Trí Nam Thạ c sỹ Phó TT NOC1 30%
Chuyên viên,
3 Đỗ Tuấ n Anh Nam Thạ c sỹ 30%
RNOC1

Điện thoạ i: 0915132101 Email: manhhung@vnpt.vn


Địa chỉ bưu điện: Phò ng RNOC1-Trung Tâ m VHKT Mạ ng khu vự c miền Bắ c-BanKTM
Yêu cầ u xét cô ng nhậ n sáng kiến cấ p Cơ sở : Giải pháp nâng cao chất lượng
dịch vụ, trải nghiệm khách hàng Qoe
Sá ng kiến này đã đượ c bắ t đầ u á p dụ ng từ : Quý I/2021
Địa điểm á p dụ ng: Toà n bộ EnodeB thiết bị Huawei thuộ c phạ m vi 18
Tỉnh/Thà nh phố khu vự c miền Bắ c.

Mô tả sáng kiến
1. Mục tiêu
1.1Lý do đề xuất sáng kiến
Hiện nay việc đá nh giá chấ t lượ ng trả i nghiệm củ a khá ch hà ng vớ i dịch vụ 4G
ngà y cà ng quan trọ ng, qua việc ban hà nh cá c chỉ tiêu Qoe đố i vớ i mạ ng 4G
Vớ i việc thuê bao có xu hướ ng chuyển dịch sang 4G nhiều hơn, đò i hỏ i việc
đả m bả o chấ t lượ ng dịch vụ , nâng cao trả i nghiệm khá ch hà ng là mộ t nhiệm vụ
quan trọ ng để giữ vữ ng đượ c vị thế, hình ả nh củ a cá c nhà mạ ng;
Tuy nhiên trên thự c tế nhiều khu vự c chỉ số Qoe vẫ n chưa đượ c cao, tố c độ
tả i đườ ng xuố ng củ a thuê bao chưa đạ t đượ c như kỳ vọ ng;
Vì vậ y cầ n có phương á n rà soá t đá nh giá , thử nghiệm và triển khai việc thay
đổ i cá c tham số khai bá o để nâ ng cao trả i nghiệm khá ch hà ng sử dụ ng dịch vụ 4G,
nâ ng cao chấ t lượ ng mạ ng lướ i cũ ng như hiệu quả sử dụ ng thiết bị. Đồ ng thờ i
việc chủ độ ng rà soá t, đá nh giá , tố i ưu hó a cá c tham số hệ thố ng vô tuyến cũ ng
đem lạ i lợ i ích giả m chi phí vậ n hành khai thá c, nâ ng cao chấ t lượ ng mạ ng lướ i,
phá t huy tính chủ độ ng củ a độ i ngũ nhân viên kỹ thuậ t trong cô ng tá c vậ n hà nh
khai thá c mạ ng lướ i.

1.2Mục tiêu của sáng kiến

1
Vớ i lý do nêu trên để nâ ng cao trả i nghiệm cho khá ch hà ng sử dụ ng dịch vụ 4G,
nâ ng cao chấ t lượ ng mạ ng lướ i cũ ng như hiệu quả sử dụ ng thiết bị. Việc xâ y dự ng
phương á n rà soá t đá nh giá , thử nghiệm và triển khai việc thay đổ i cá c tham số nâng
cao tố c độ throughput 4G là rấ t quan trọ ng. Phương á n phả i đá nh giá đượ c đầ y đủ
cá c khía cạ nh sau:
- Đả m bả o mụ c tiêu nâ ng cao tố c độ throughput 4G;
- Đả m bả o duy trì cá c chỉ tiêu KPI chấ t lượ ng mạ ng lướ i khá c.

2. Nội dung:
2.1. Nội dung thực hiện
- Thự c hiện rà soá t tham số hệ thố ng, đưa ra bộ tham số sẽ thự c hiện thử
nghiệm đá nh giá , triển khai, bả n chi tiết tham số như bên dướ i;
- Thự c hiện việc thử nghiệm thay đổ i bộ tham số trên địa bà n: VIH-NGHỆ AN;
NAM ĐỊNH;
- Thự c hiện đo kiểm trướ c sau thử nghiệm
- Thự c hiện đá nh giá kết quả thử nghiệm, đưa ra đề xuấ t phương á n triển khai
trên diện rộ ng;
- Thự c hiện triển khai trên diện rộ ng. Đá nh giá kết quả triển khai.
2.1.1 Nguyên lý thự c hiện:

Thô ng thườ ng khi UE hoà n thà nh thiết lậ p kết nố i đến eNodeB mớ i, eNodeB sẽ thiết
lậ p sẵ n cơ chế điều chế và mã hó a thấ p cho UE, sau khi UE thiết lậ p và gử i thô ng tin
CQI qua kênh RRC Reconfig thì eNodeB mớ i thiết lậ p cơ chế điều chế và mã hó a mớ i

2
phù hợ p vớ i CQI củ a UE gử i lên, quá trình nà y diễn ra từ 70-90ms. Sau khi tố i ứ u hó a
lạ i chiến lượ c cấ p phá t MCS cho UE như sau:

- ENodeB gử i thô ng tin yêu cầ u UE gử i CQI qua đườ ng UL grant


- UE gử i thô ng tin CQI qua kênh PUCCH
- EnodeB sẽ thiết lậ p cơ chế điều chế và mã hó a phù hợ p vớ i CQI hiện tạ i củ a
UE

Quá trình thiết lậ p MCS chỉ mấ t khoả ng 20ms, qua đó giả m độ trễ, tă ng tố c độ DL
throughput cho UE.

2.1.2. Cá c tham số thay đổ i

Old New
STT Tham số value Value Mô tả tham số
Kích hoạ t tham số
DlCqiAdjDeltaOptSwitch
DlCqiAdjDeltaOptSwitch
1 Off On cho phép linh độ ng thay
đổ i khả nă ng hộ i tụ củ a
IBLER
Kích hoạ t tham số cho
RptCqiFltInitSwitch biết điều chỉnh giá trị
2 Off On
đượ c lọ c ban đầ u củ a CQI
đượ c bá o cá o bở i UE
HoAperiodicCqiCfgSwitc Bậ t bá o cá o CQI theo chu
3 h Off On kỳ đượ c cấ u hình trong
handover

Thay đổ i bộ đếm thờ i gian


HoStaticMcsTimer
4 60 10 sau khi xá c định UE
chuyển giao

CqiAdjInitialStep Thay đổ i bướ c điều chỉnh


5 10 100
CQI
Bảng 1: Chi tiết các tham số

2.2. Kết quả triển khai .


- Thự c hiện thử nghiệm tạ i Thà nh phố VIH-NAN

3
- Phương á n thay đổ i bộ tham số đã đượ c á p dụ ng triển khai cho toà n bộ
EnodeB thuộ c phạ m vi Thà nh phố VIH nhằ m cả i thiện tố c tộ User DL Throughput
trong vù ng thiết bị Huawei;
- Sau khi triển khai thay đổ i tham số chỉ số throughput Downlink, tỷ lệ điều chế
64QAM cả i thiện rõ rệt, cá c chỉ tiêu KPI khá c đượ c duy trì ổ n định
a. KPI Hệ thống:
- User DL cả i thiện 11.1%, tă ng 1.5Mbps từ 13.5Mbps lên 15Mbps, mứ c điều
chế Average MCS cả i thiện từ 13.5% lên 15%

4
- Cell DL cả i thiện 9.7%, tă ng 2.2Mbps từ 22.5Mbps lên 24.7Mbps

- Tỷ lệ điều chế QPSK giả m mạ nh từ 43% xuố ng 37%, 64 QAM tă ng từ 22.8 lên
30%

5
b. KPI Drivingtest:
- Vù ng phủ trướ c sau ổ n định

- Tố c độ UserDL tă ng từ 14.5Mbps lên 15.9Mbps

6
- Tỷ lệ điều chế QPSK giả m, 64QAM tă ng ấ n tượ ng

7
3. Kết quả áp dụng:
Mô tả đối tượng Mô tả đối tượng
trước khi áp dụng sáng kiến sau khi áp dụng sáng kiến
(kết quả đã đạt được về các mặt: kinh tế, kỹ thuật, xã
hội, môi trường..)
- Chỉ tiêu UserDL chưa được - Cải thiện đáng kể tốc độ User DL, Cell Throughput,
như kỳ vọng nâng cao trải nghiệm người dùng.
- Tỷ lệ điều chế QPSK ở mức - Giảm tỷ lệ điều chế QPSK, tăng điều chiế 64 QAM
cao, 64 QAM thấp, dẫn đến một cách ấn tượng, giúp tăng tốc độ user
việc trải nghiệm người dùng - Giúp giảm chi phí trong công tác vận hành khai
còn ở mức thấp thác, tối ưu hóa mạng lưới;
- Việc trải nghiệm 4G vẫn - Giảm chi phí trong điều kiện chưa bổ sung được
chưa còn kém khi tốc độ trạm mới, tần số mới, việc nâng cao được chỉ số
chưa cao này là vô cùng khó khăn và quan trọng
- Việc thay đổi các tham số mang lại kết quả tốt là
cơ sở để tiếp tục rà soát, hoàn thiện bộ tham số đối
với thiết bị Huawei cũng như các hệ thống thiết bị
khác đang được khai thác trên mạng lưới;
- Nâng cao tính chủ động của đội ngũ nhân viên kỹ
thuật.
4. Đánh giá lợi ích thu được:
- Nâ ng cao trả i nghiệm khá ch hà ng sử dụ ng dịch vụ 4G, nâng cao cá c chỉ số KPI
chấ t lượ ng mạ ng lướ i trong điều kiện cơ sở mạ ng hiện có , đâ y là điều rấ t khó
khă n do tấ t cả cá c trạ m đã mở full bandwith; tầ n số mớ i chưa á p dụ ng, trạ m mớ i
bổ sung chưa có …

8
- Việc thay đổ i cá c tham số mang lạ i kết quả tố t là cơ sở để tiếp tụ c rà soá t, hoà n
thiện bộ tham số đố i vớ i thiết bị Huawei cũ ng như cá c hệ thố ng thiết bị khá c đang
đượ c khai thá c trên mạ ng lướ i;
- Nâ ng cao tính chủ độ ng củ a độ i ngũ nhân viên kỹ thuậ t.
5. Khả năng áp dụng:

- Bộ tham số đã đượ c á p dụ ng cho toà n bộ mạ ng 4G thiết bị Huawei thuộ c phạ m vi


18 tỉnh miền Bắ c;
- Là cơ sở để tiếp tụ c rà soá t, hoà n thiện bộ tham số , cũ ng như tiếp tụ c nghiên cứ u,
đưa ra cá c đề xuấ t vớ i cá c hệ thố ng thiết bị khá c.. nhằ m nâ ng cao cá c chỉ tiêu Qoe
trên toà n mạ ng hơn nữ a

Chú ng tô i cam đoan nhữ ng điều khai trên đâ y là đú ng sự thậ t.

XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ

PHÓ TRƯỞNG TRUNG TÂM NOC1 Hà Nội, ngày 24 tháng 3 năm 2021
Chủ trì sáng kiến

Lê Huỳnh Lưu Trần Mạnh Hùng

You might also like