You are on page 1of 55

1

Tên học phần: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH


Số tín chỉ: 2
Giảng viên biên soạn: Phạm Phi Hùng; Khoa: CƠ BẢN
Phần 1: 70% cấp độ dễ
Chương mở đầu
Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa học tập
môn Tư tưởng Hồ Chí Minh

Câu 1: Phân tích khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh do Đại hội XI của Đảng nêu ra.
(2,0 điểm) (2,0điểm)
Điể
Ý Nội dung
m
1. Khái niệm tư ... “Là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những 1.0
tưởng Hồ Chí vấn đề cơ bản của CMVN, là hết quả của sự VD và PT sáng
Minh tại Đại tạo CN Mác – Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa
hội đại biểu và phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của DT, tiếp thu
toàn quốc lần tinh hóa văn hóa nhân loại. Đó là tư tưởng về GPDT,
IX của Đảng: GPGC,GPCN; về ĐLDT gắn liền với CNXH, kết hợp sức
mạnh DT với sức mạnh TĐ; về sức mạnh của ND, của khối
ĐĐK toàn dân tộc; về quyền làm chủ của ND, xây dựng NN
thật sự của dân, do dân, vì dân; về QP toàn dân, xây dựng
LLVT nhân dân; về phát triển KT và VH, không ngừng nâng
cao đời sống VC và TT của nhân dân; về ĐĐ cách mạng, cần,
kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; về chăm lo bồi dưỡng thế hệ
CM cho đời sau; về xây dựng Đảng TSVM, cán bộ, đảng viên,
vừa là người lãnh đạo, vừa là người đầy tớ thật sự trung thành
của nhân dân…
2.Khái niệm tư “Là hệ thống quan điểm toàn diện à sâu sắc về những vấn đề 0.5
tưởng Hồ Chí cơ bản củ CM VN, kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng
từ ĐH XI của tạo CN Mac – Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta, kế thừ
2

Đảng. và phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp
thu tinh hoa văn hóa của nhân loại, là tài sản tinh thần vô cùng
to lớn và quý giá của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi đường
cho sụ nghiệp CM của ND ta giành thắng lợi”
3.Từ khái niệm + Một là: bản chất CM, KH và nội dung của TT HCM: đó là 0,5
này, Đảng ta hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc những vấn đề cơ bản
đã bước đầu của CM VN, phản ảnh vấn đề có tính quy luật của CMVN,
làm rõ được: TTHCM cùng với CN Mác – Lênin là nền tư tưởng,kim chỉ
nam hành động của Đảng và dân tộc VN.
+ Hai là: Nguồn gốc tư tưởng, lý luận của TT HCM: chủ nghĩa
Mác – Lênin; giá trị văn hóa dân tộc; tinh hoa văn hóa nhân
loại.
+ Ba là: Nội dung cơ bản nhất của TT HCM bao gồm những
vấn đề có liên quan trực tiếp đến CM Việt Nam.
+ Bốn là: Giá trị, ý nghĩa, sức hấp dẫn, sức sống lâu bền của tư
tưởng HCM là tài sản tinh thần to lớn của Đảng và dân tộ cta,
mãi mãi soi đường cho sự nghiệp CM của nhân dân ta giảnh
thắng lợi.;
3

Câu 2. Trình bày đối tượng,phương pháp nghiên cứu môn tư tưởng Hồ Chí Minh?
(2,0 điểm)
Ý Nội dung Điểm
1.Đối + Đối tượng nghiên cứu của TT HCM là tác phẩm của Hồ Chí 1,0
tượng Minh
nghiên + Đối tượng nghiên cứu của TT HCM là Hồ Chí Minh
cứu: + Đối tượng nghiên cứu của TT HCM là lịch sử tư tưởng Hồ Chí
Minh
=> Đối tượng nghiên cứu TT HCM bao gồm hệ thống quan điểm,
lý luận về cách mạng Việt Nam trong dòng chảy của thời đại mới
mà cốt lõi là tư tưởng độc lập, tự do về mối quan hệ giữa lý luận
và thực tiễn của hệ thống quan điểm lý luận cách mạng của Hồ
Chí Minh, về mối liên hệ biện chứng trong sự tác động qua lại
của tư tưởng độc lập tự do với tư tưởng giải phóng dân tộc giải
phóng giai cấp, giải phóng con người, về độc lập dân tộc với chủ
nghĩa xã hội, về các quan điểm cơ bản trong hệ thống tư tưởng
Hồ Chí Minh.
2.Phương 1. Đảm bảo sự thống nhất nguyên tắc tính Đảng và tính khoa học 0,5
pháp 2. Quan điểm thực tiễn và nguyên tắc lý luận gắn liền với thực
nghiên tiễn
cứu 3. Quan điểm lịch sử - cụ thể
4. Quan điểm toàn diện và hệ thống
5. Quan điểm kế thừa phát triển
6. Kết hợp nghiên cứu các tác phẩm với thực tiễn chỉ đạo cách
mạng của Hồ Chí Minh
3.Các - Phương pháp là hệ thống các nguyên tắc điều chỉnh nhận thức 0,5
phương và hoạt động cải tạo thực tiễn xuất phát từ các quy luật vận động
pháp cụ của khách thể được nhận thức.
thể - Vận dụng phương pháp lịch sử
- Vận dụng phương pháp logic
- Vận dụng phương pháp liên nghành
- Để nghiên cứu TT HCM đạt được trình độ KH ngày một cao
hơn, cần phải đổi mới và HĐH các PPNC cụ thể trên cơ sở không
ngừng phát triển và hoàn thiện lý luận và phương pháp luận khoa
học nói chung.
4

Chương 1: Cơ sở, quá trình hình thành và phát triển


tư tưởng Hồ Chí Minh

Câu 1. Hãy trình bày các thời kỳ hình thành và phát triển Tư tưởng Hồ Chí Minh .
Thời kỳ nào hình thành cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam? (2,0 điểm)
Điể
Ý Nội dung
m
1. Thời kỳ * Gia đình: Sinh ra trong một gia đình nhà Nho yêu nước, chịu ảnh 0,25
từ năm hưởng sâu sắc từ những đức tính tốt đẹp của cả cha và mẹ, gắn bó
1890- gần gũi với nhân dân lao động.
1911: giai * Quê hương: Nghệ Tĩnh có nhiều truyền thống yêu nước, chống
đoạn hình giặc ngoại xâm, quê hương của nhiều anh hùng nổi tiếng như Mai
thành tư Thúc Loan, Nguyễn Biểu, Đặng Dung, Phan Đình Phùng, Phan Bội
tưởng yêu Châu… Những liệt sỹ thời kỳ chống Pháp như Vương thúc Mậu,
nước và Nguyễn sinh Quyến.
chí hướng
cứu nước.

2.Thời kỳ - Thời kỳ này Nguyễn Tất Thành bôn ba khắp các châu lục để tìm 0,25
từ năm hiểu các cuộc cách mạng lớn trên thế giới và khảo sát cuộc sống của
1911- nhân dân các dân tộc bị áp bức.
1920: Tìm + Từ 1917 – 1920: Hồ Chí Minh sinh sống và hoạt động ở Pháp.
thấy con tham gia các tổ chức yêu nước, chính trị - văn hóa.
đường cứu . Đầu năm 1919 Người tham gia Đảng xã hội Pháp.
nước, giải . Giữa năm 1919, thay mặt Hội những người Việt Nam ở Pháp gửi
phóng dân đến Hội nghị Vécxây bản yêu sách 8 điểm.
tộc . Tháng 7/1920, đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn
đề dân tộc và vấn đề thuộc địa, khẳng định con đường cứu nước.
5

Tham dự Đại hội Tua (12/1920), tham gia sáng lập Đảng cộng sản
Pháp và ủng hộ Quốc tế III.
3. Thời kỳ Thời kỳ tiến hành những hoạt động thực tiễn sôi nổi và những hoạt 1,0
từ năm động lý luận phong phú của Nguyễn Ái Quốc.
1921- - Tham dự Đại hội lần I, II Đảng Cộng sản Pháp.
1930: Đây + Tham gia thành lập Hội liên hiệp thuộc địa
là thời kỳ + Xuất bản báo Le Paria
hình thành - Năm 1923 – 1924: ở Liên Xô
về cơ bản -Năm 1924 – 1927: ở Trung Quốc
tư tưởng + Thành lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông, Thành lập
về Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (6/1925), Xuất bản Báo Thanh
CMVN. niên.
+ Xuất bản tác phẩm “Đường cách mệnh”
+ Chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành lập Đảng
Cộng sản Việt Nam (3-2-1930)
+ Đây là thời kỳ hình thành cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh về cách
mạng Việt Nam.
4. Thời kỳ * Kiên trì giữ vững quan điểm cách mạng, vượt qua khuynh hướng 0,25
từ năm “tả” đang chi phối Quốc tế cộng sản và BCH TW Đảng ta lúc đó.
1930- * Về nước lãnh đạo phong trào cách mạng.
1945: Ngày 28/1/1941, Nguyễn Ái Quốc vượt qua cột mốc 108 trên
Vượt qua biên giới Việt Trung về nước. Sau đó, Người triệu tập Hội nghị
thử thách, Trung ương làn thứ 8 (từ 10 đên 19/05/1941). Hội nghị đánh dấu
kiên bước ngoặc của CMVN
cường giữ - Thành lập mặt trận Việt Minh:
vững lập - Thành lập căn cứ địa cách mạng Việt Bắc
trường - Thành lập lực lượng vũ trang:
cách mạng - Lãnh đạo cách mạng tháng 8 năm 1945 thành công.
5. Thời kỳ * - Ngày 2/9/1945 tại quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh 0,25
6

từ năm đã đọc Tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam DCCH
1945 – - Từ năm 1945 – 1954: Xây dựng Nhà nước và lãnh đạo nhân dân
1969: Tư tiến hành kháng chiến chống thực dân Pháp.
tưởng Hồ - Kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh, tranh
Chí Minh thủ sự ủng hộ quốc tế (chiến tranh nhân dân).
tiếp tục + HCM chính là linh hồn, là người tổ chức, vị tư lệnh tối cao của
phát triển, cuộc kháng chiến chống Pháp. Người đã dẫn dắt và đưa nhân dân ta
hoàn thiện đi đến thắng lợi cuối cùng trong cuộc chiến đấu chống lại đế quốc
thực dân, đưa dân tộc ta từ thân phận nô lệ lên địa vị người làm chủ,
thay đổi cuộc đời.
* Từ 1954 – 1969: Tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng và
cũng là giai đoạn phát triển thắng lợi của Tư tưởng Hồ Chí Minh.

Câu 2. Phân tích giá trị tư tưởng Hồ Chí Minh? ( 2 điểm)


Ý Nội dung Điểm
7

1. Tư * Tài sản tinh thần vô giá của dân tộc Việt Nam 0,50
tưởng Hồ Tư tưởng Hồ Chí Minh là sản phẩm của dân tộc và thời đại,
Chí Minh nó trường tồn, bất diệt, là tài sản vô giá của dân tộc ta.
soi sáng - Tư tưởng Hồ Chí Minh đã tiếp thu, kế thừa những giá trị,
con tinh hoa văn hóa, tư tưởng “vĩnh cửu” của loài người, trong
đường đó chủ yếu là chủ nghĩa Mác – Lênin bên cạnh đó còn đáp
giải ứng nhiều vấn đề, của thời đại của sự nghiệp cách mạng
phóng và Việt Nam và thế giới.
phát triển + Tính sáng tạo của tư tưởng Hồ Chí Minh được thể hiện 0,25
dân tộc ở chỗ: trung thành với những nguyên lý phổ biến của chủ
nghĩa Mác – Lênin, đồng thời khi nghiên cứu, vận dụng
những nguyên lý đó, Hồ Chí Minh đã mạnh dạn loại bỏ
những gì không thích hợp với điều kiện cụ thể của nước ta,
dám đề xuất những vấn đề mới do thực tiễn đặt ra và giải
quyết một cách linh hoạt, khoa học, hiệu quả.
+ Tư tưởng Hồ Chí Minh đã được kiểm nghiệm trong thực 0,25
tiễn với những hoạt động cách mạng của Người. Nét đặc sắc
trong tư tưởng Hồ Chí Minh là những vấn đề xung quanh
việc giải phóng dân tộc và định hướng cho sự phát triển của
dân tộc.
** Nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động của 0,25
cách mạng Việt Nam
- Tư tưởng Hồ Chí Minh soi đường cho Đảng ta và nhân
dân ta trên con đường thực hiện mục tiêu dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
- Trong bối cảnh của thế giới ngày nay, tư tưởng Hồ Chí
Minh giúp chúng ta nhận thức đúng những vấn đề lớn có
liên quan đến việc bảo vệ nền độc lập dân tộc, phát triển xã
hội và bảo đảm quyền con người.
8

- Tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng vững chắc để Đảng ta


vạch ra đường lối CM đúng đắn, là sợi chỉ đỏ dẫn đường
cho toàn Đảng, toàn quân, toàn dân ta đi tới thắng lợi cuối
cùng là xây dựng thành công CNXH ở Việt Nam.
2. Tư * Phản ánh khát vọng thời đại 0,25
tưởng Hồ - Hồ Chí Minh là nhân vật lịch sử vĩ đại, không chỉ là sản
Chí Minh phẩm của dân tộc, của giai cấp công nhân Việt Nam mà còn
đối với sự là sản phẩm của thời đại, của nhân loại tiến bộ đã “để lại
phát triển dấu ấn trong quá trình phát triển của nhân loại” (UNESCO).
thế giới - Việc xác định đúng đắn những vấn đề cơ bản của cách
mạng Việt Nam trong tư tưởng Hồ Chí Minh, trong đó có cả
các vấn đề xây dựng của chủ nghĩa xã hội, về hòa bình, hợp
tác, hữu nghị giữa các dân tộc…có giá trị to lớn về mặt lý
luận và đang trở thành hiện thực của nhiều vấn đề quốc tế
ngày nay.
**Tìm ra các giải pháp đấu tranh giải phóng loài người 0,25
- Có thể nói đóng góp lớn nhất của Hồ Chí Minh đối với
thời đại là từ việc xác định con đường cứu nước đúng đắn
cho dân tộc đến việc xác định được một con đường cách
mạng, một hướng đi và tiếp theo đó là một phương pháp để
thức tỉnh hàng trăm triệu người bị áp bức trong các nước
thuộc địa lạc hậu.
- Giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh đối với thế giới còn là ở
chỗ, ngay từ rất sớm, Người đã nhận thức đúng sự biến
chuyển của thời đại (từ sau cách mạng tháng Mười Nga
thắng lợi) là thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ
nghĩa xã hội trên thế giới. Trên cơ sở nắm vững nội dung
thời đại, Hồ Chí Minh đã hoạt động không mệt mỏi để gắn
cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
9

- Với việc nắm bắt chính xác xu thế phát triển của thời đại,
Hồ Chí Minh đã đề ra đường lối chiến lược, sách lược và
phương pháp cách mạng đúng đắn cho sự nghiệp cứu nước,
giải phóng dân tộc Việt Nam.
*** Cổ vũ các dân tộc đấu tranh trong sự nghiệp giải phóng 0,25
- Hồ Chí Minh là vị anh hùng dân tộc vĩ đại, người thầy
thiên tài của cách mạng Việt Nam, nhà hoạt động xuất sắc
của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, một chiến sĩ
kiên cường của phong trào giải phóng dân tộc trong thế kỷ
XX.
- Trong lòng nhân dân thế giới, chủ tịch Hồ Chí Minh là bất
diệt. Bạn bè năm châu khâm phục và coi Hồ Chí Minh là
“lãnh tụ của thế giới thứ ba”.
10

Chương 2: Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng
dân tộc
Câu 1. Phân tích thực chất vấn đề dân tộc thuộc địa theo tư tưởng Hồ Chí Minh. (2
điểm)
Ý Nội dung Điểm
1. Thực - Đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giải phóng dân tộc 1,0
chất của Hồ Chí Minh không bàn về vấn đề dân tộc chung, Người dành sự
vấn đề quan tâm đến các thuộc địa, vạch ra thực chất của vấn đề dân tộc
dân tộc ở thuộc địa là vấn đề đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, xóa bỏ
thuộc ách thống trị, áp bức, bóc lột của nước ngoài, giải phóng dân tộc,
địa giành độc lập dân tộc, thực hiện quyền dân tộc tự quyết, thành lập
nhà nước dân tộc độc lập.
Hồ Chí Minh viết nhiều tác phẩm như: Tâm địa thực dân, Bình
đẳng, Vực thẳm thuộc địa, Công cuộc khai hóa giết người…tố
cáo chủ nghĩa thực dân, vạch trần cái gọi là “khai hóa văn minh”
của chúng. Người cho rằng: sự đối kháng giữa các dân tộc bị áp
bức với chủ nghĩa thực dân là mâu thuẫn chủ yếu ở thuộc địa, đó
là mâu thuẫn không thể điều hòa được.
Nếu như C.Mác bàn nhiều về cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa tư
bản, V.I. Lênin bàn nhiều về cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế
quốc, thì Hồ Chí Minh tập trung bàn về cuộc đấu tranh chống chủ
nghĩa thực dân. C.Mác và V.I. Lênin bàn nhiều về đấu tranh giai
cấp ở các nước tư bản chủ nghĩa, thì Hồ Chí Minh bàn nhiều về
đấu tranh giải phóng dân tộc ở thuộc địa.
- Lựa chọn con đường phát triển của dân tộc là chủ nghĩa xã hội 1,0
Từ thực tiễn phong trào cứu nước của ông cha và lịch sử nhân
loại, Hồ Chí Minh khẳng định phương hướng phát triển của dân
tộc trong bối cảnh thời đại mới là chủ nghĩa xã hội; Quy định vai
trò lãnh đạo của Đảng cộng sản trong xây dựng CNXH.
11

Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt
Nam, Hồ Chí Minh viết: “làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ
địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”. Con đường đó kết hợp
trong đó cả nội dung dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội; xét về
thực chất chính là con đường độc lập dân tộc gắn liền với chủ
nghĩa xã hội. “Đi tới xã hội cộng sản” là hướng phát triển lâu dài
của cách mạng Việt Nam. Con đường đó phù hợp với hoàn cảnh
lịch sử cụ thể ở các thuộc địa.
Con đường này kết hợp cả nội dung dân tộc, dân chủ và chủ
nghĩa xã hội. Nó quy định vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản, vấn
đề đoàn kết lực lượng, phương thức tiến hành cách mạng nhằm
chống đế quốc và chống phong kiến giành ĐLDT và đi lên CNXH.
Con đường này phù hợp với hoàn cảnh lịch sử cụ thể ở các thuộc
địa. Nó khác với con đường lên chủ nghĩa tư bản ở các nước
phương Tây.
12

Câu 2: Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về giải phóng dân tộc là vấn đề trên
hết; ĐLDT gắn liền CNXH ? ( 2 điểm)
Ý Nội dung Điểm
Giải - Con đường cứu nước của Hồ Chí Minh là con đường cách 0,5
phóng dân mạng vô sản giành độc lập dân tộc và đi lên chủ nghĩa xã hội.
tộc là vấn - Sự gắn bó thống nhất giữa độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã 0,5
đề trên hội trong tư tưởng Hồ Chí Minh vừa phản ánh quy luật khách
hết, trước quan của sự nghiệp giải phóng dân tộc trong thời đại cách
hết; độc mạng vô sản, vừa phản ánh mối quan hệ khăng khít giữa mục
lập dân tộc tiêu giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp, giải phóng
gắn liền con người.
với chủ - Người nói “chỉ có CNXH,CNCS mới giải phóng được các 0,5
nghĩa xã dân tộc bị áp bức và những người lao động trên thế giới khỏi
hội ách nô lệ”.
- Yêu Tổ quốc, yêu nhân dân phải gắn liền với yêu chủ nghĩa 0,5
xã hội, vì có tiến lên chủ nghĩa xã hội, thì nhân dân mỗi ngày
một no ấm thêm, Tổ quốc mỗi ngày một giàu mạnh thêm.
13

Câu 3. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh.Giữ vững độc lập của dân tộc mình
đồng thời tôn trọng độc lập của các dân tộc khác. (2 điểm)
Ý Nội dung Điểm
Giữ - Hồ Chí Minh khẳng định: quyền tự do, độc lập là quyền bất 0,5
vững khả xâm phạm của các dân tộc “Dân tộc nào cũng có quyền
độc lập sống, quyền sung sướng và quyền tự do”.
của dân - Là một chiến sĩ quốc tế chân chính, Hồ Chí Minh không chỉ 0,5
tộc mình đấu tranh cho độc lập của dân tộc mình, mà còn đấu tranh cho
đồng độc lập của tất cả các dân tộc bị áp bức trên thế giới.
thời tôn - Nêu cao tinh thần độc lập tự chủ, thực hiện nguyên tắc 0,5
trọng quyền dân tộc tự quyết, nhưng Hồ Chí Minh không quên
độc lập nghĩa vụ quốc tế trong việc ủng hộ các cuộc đấu tranh giải
của các phóng dân tộc trên thế giới, đề ra khẩu hiệu “giúp bạn là tự
dân tộc giúp mình", và chủ trương phải bằng thắng lợi của cách mạng
khác. mỗi nước mà đóng góp vào thắng lợi chung của cách mạng
thế giới. 0,5
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc mang tính cách
mạng và khoa học sâu sắc, thể hiện sự kết hợp nhuần nhuyễn
giữa dân tộc và giai cấp, chủ nghĩa yêu nước chân chính với
chủ nghĩa quốc tế trong sáng. Đúng như Ph. Ăngghen từng
nói: “những tư tưởng dân tộc chân chính trong phong trào
công nhân bao giờ cũng là những tư tưởng quốc tế chân
chính”.
14

Chương 3 : Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội và con đường quá độ
lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

Câu 1: Phân tích đặc trưng bản chất tổng quát của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam theo
tư tưởng Hồ Chí Minh. Liên hệ bản thân em đã làm gì để góp phần xây dựng chủ
nghĩa hiện nay?(2,0 điểm)
Ý Nội dung Điểm
Ý 1: - CNXH là chế độ chính trị do nhân dân lao động làm 0,25
Phân tích quan chủ. CNXH là do quần chúng nhân dân tự xây dựng nên
điểm của HCM về dưới sự lãnh đạo của Đảng.
những đặc trưng - CNXH là nền KT phát triển cao gắn liền với sự phát 0,25
bản chất của triển của khoa học và kỹ thuất
CNXH ở Việt Nhiệm vụ quan trọng nhất là phát triển sản xuất. Sản
Nam? xuất là mặt trận chính của chúng ta sản xuất phải gắn
với phát triển khoa học- kỹ thuật
- CNXH là xã hội phát triển cao về văn hóa, đạo đức. 0,25
Hồ Chí Minh nói CNXH là chế độ công bằng , bình
đẳng, không có áp bức, bất công; xã hội phát triển cao
về văn hóa, đạo đức. Xây dựng CNXH là “nhằm nâng
cao đời sống vật chất và văn hoá của nhân dân”.
- Con người được giải phóng khỏi áp bức bóc lột, có 0,25
điều kiện để phát triển toàn diện cá nhân.
Ý 2: Bản thân em đã góp phần xây dựng CNXH hiện nay 1,0
- Liên hệ như thế nào?
15

Câu 2. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam. Liên hệ nhận thức của bản thân em về mục tiêu này ?( 2,0 điểm)
Ý Nội dung Điểm
Ý 1: Phân tích mục + Mục tiêu chung, đó là độc lập cho dân tộc, tự do hạnh 0,25
tiêu cơ bản xây phúc cho nhân dân. Chủ nghĩa xã hội là không ngừng
dựng CNXH theo nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân,
quan điểm Hồ Chí trước hết là nhân dân lao động”. Hoặc “không ngừng
Minh ở Việt Nam? nâng cao mức sống của nhân dân”. Đây là mục tiêu cao
nhất của chủ nghĩa xã hội.
Quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội là lâu dài, Hồ
Chí Minh cho rằng: “chúng ta phải xây dựng một xã hội
hoàn toàn mới xưa nay chưa từng có trong lịch sử dân
tộc ta….”.
+ Mục tiêu chính trị: là chế độ do nhân dân lao động 0,25
làm chủ, nhà nước là của dân, do dân và vì dân.
+ Mục tiêu kinh tế: Nền kinh tế xã hội chủ nghĩa với 0,25
công-nông nghiệp hiện đại, khoa học - kỹ thuật tiên
tiến, bóc lột bị xoá bỏ dần, cải thiện đời sống. Kết hợp
các lợi ích.
+ Mục tiêu văn hoá - xã hội: văn hoá là mục tiêu cơ bản, 0,25
xoá mù chữ, phát triển nghệ thuật, thực hiện nếp sống
mới, nâng cao dân trí… để xây dựng CNXH thì phải có
con người XHCN.
Ý 2: Liên hệ Liên hệ nhận thức bản thân về mục tiêu xây dựng 1,0
CNXH?
16

Câu 3. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về động lực của CNXH ở Việt Nam.
Động lực nào quan trọng nhất. Vì sao?( 2,0 điểm)
Ý Nội dung Điểm
Ý 1: + Phát huy các nguồn động lực về vật chất và tinh thần cho việc xây 0,5
Phân dựng CNXH: vốn, khoa học công nghệ, con người (năng lực của
tích con người); trong đó lấy con người làm động lực quan trọng và
quan quyết định. “CNXH chỉ có thể xây dựng được với sự giác ngộ đầy
điểm đủ và lao động sáng tạo của hàng chục triệu người”. Nòng cốt là
của Hồ công, nông, trí thức.
Chí + Phát huy động lực con người trên cả hai phương diện: cộng đồng 0,5
Minh về và cá nhân. Phát huy động lực của cộng đồng là phát huy sức mạnh
động của khối đại đoàn kết - động lực chủ yếu để phát triển đất nước.
lực của Phát huy sức mạnh của cá nhân trên cơ sở kích thích hành động gắn
CNXH liền với lợi ích vật chất chính đáng của người lao động; “phải chăm
ở Việt nom đến chỗ ăn, chỗ ở, việc làm của nhân dân”.
Nam + Hồ Chí Minh coi trọng động lực về kinh tế, phát triển sản xuất, 0,5
kinh doanh, giải phóng mọi năng lực sản xuất, làm cho mọi người,
mọi nhà trở nên giàu có, ích quốc lợi dân, gắn liền với phát triển
kinh tế - kỹ thuật, kinh tế - xã hội. Tác động cả về chính trị và tinh
thần trên cơ sở phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động và ý
thức làm chủ, Hồ Chí Minh cũng quan tâm đến văn hoa, khoa học,
giáo dục. Đó là những động lực bên trong, tiềm tàng của sự phát
triển. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là hạt nhân trong hệ thống
động lực.
Ngoài ra Hồ Chí Minh còn nêu các động lực bên ngoài như kết
hợp với sức mạnh thời đại, tăng cường đoàn kết quốc tế, sử dụng
những thành quả khoa học kỹ thuật thế giới.
Ý 2: - Là người lao động, là toàn thể nhân dân , là động lực xây dựng 0,25
17

Động chủ nghĩa xã hội hơn nữa là động lực quan trọng nhất.
lực - Con người Việt Nam có truyền thống yêu nước, giàu lòng nhân ái, 0,25
quan đoàn kết, sảng tạo trong lao động, sản xuất.....
trọng và
quyết
định
nhất là
con
người.
Vì sao
18

Chương 4: Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng cộng sản Việt Nam

Câu 1. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về sự ra đời của Đảng cộng sản Việt
Nam. So sánh với sự ra đời của các Đảng cộng sản khác trên thế giới. Đảng ta ra đời
có thêm yếu tố nào? Chứng minh yếu tố đó ở nước ta?( 2 điểm)

Ý Nội dung Điểm


Ý1: Phân tích quan - Khi đề cập các yếu tố cho sự ra đời của Đảng cộng sản, 0,25
điểm của Hồ Chí xuất phát từ hoàn cảnh cụ thể của nước Nga và phong trào
Minh về sự ra đời công nhân châu Âu, Lênin nêu hai yếu tố, dó là sự kết hợp
của Đảng cộng sản chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân.
Việt Nam... - Khi đề cập sự hình thành Đảng cộng sản Việt Nam, trên 0,25
hai yếu tố trên Hồ Chí Minh còn kể đến yếu tố thứ ba, đó
là phong trào yêu nước Việt Nam
- Hồ Chí Minh viết bài: Ba mươi năm hoạt động của Đảng 0,25
chỉ rõ: Chủ nghĩa Mác- Lênin kết hợp với phong trào công
nhân và phong trào yêu nước dẫn đến việc thành lập Đảng
cộng sản Việt Nam.
Ý2: So sánh Đảng - Sự ra đời của Đảng cộng sản thế giới có hai yếu tố: Chủ 0,25
cộng sản Việt Nam nghĩa Mác- Lênin kết hợp với phong trào công nhân
ra đời khác với - Sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam có ba yếu tố: Chủ 0,25
Đảng cộng sản nghĩa Mác- Lênin kết hợp với phong trào công nhân và
khác trên thế giới: phong trào yêu nước Việt Nam.
Ý3: + Phong trào yêu nước có vị trí, vai trò cực kỳ quan to lớn 0,25
Chứng minh yếu tố trong quá trình phát triển của dân tộc Việt Nam
phong trào yêu + Phong trào công nhân kết hợp được với phong trào yêu 0,25
nước Việt Nam: nước bởi vì hai phong trào đó đều có mục tiêu chung là
19

đánh đuổi đế quốc và bọn làm tay sai giành độc lập dân
tộc ,ruộng đất dân cày.
+ Phong trào nông dân kết hợp với phong trào công nhân 0,25
+ Phong trào yêu nước của trí thức Việt Nam là nhân tố
quan trọng thúc đẩy sự kết hợp các yếu tố cho sự ra đời
của Đảng cộng sản Việt Nam.
Câu 2. Phân tích nguyên tắc đoàn kết, thống nhất trong xây dựng Đảng theo tư
tưởng Hồ Chí Minh . Liên hệ với việc thực hiện đoàn kết thống nhất của bản thân
em?( 2 điểm)
Ý Nội dung Điểm
Ý1: Xây dựng - Hồ Chí Minh khẳng định, đoàn kết thống nhất của Đảng 0,25
nguyên tắc đoàn là một nguyên tắc quan trọng của Đảng kiểu mới của
kết, thống nhất Lênin.
trong Đảng hiện
Đoàn kết thống nhất phải dựa trên chủ nghĩa Mác- Lê nin,
nay?
cương lĩnh, Điều lệ Đảng; các nghị quyết của Đảng...
- Muốn đoàn kết tống nhất phải thực hiện dân chủ rộng rãi 0,25
ở trong Đảng, thường xuyên tự phê bình và phê bình...đoàn
kết tạo ra sức mạnh để thống nhất ý chí và hành động. “
Đảng ta tuy đông người, nhưng khi tiến đânh chỉ như là
một người”.
- Cơ sở để xây dựng sự đoàn kết thống nhất trong Đảng 0,25
chính là đường lối, quan điểm của Đảng và Điều lệ Đảng.
Nếu xa rời cơ sở này sẽ xuất hiện những nguy cơ phá hoại
đoàn kết thống nhất từ bên trong.
- Củng cố và tăng cường sự đoàn kết thống nhất đối với cán 0,25
bộ lãnh đạo có ảnh hưởng đến sự đoàn kết thống nhất của
nhiều cán bộ, đảng viên, đến toàn Đảng. Về vấn đề này, Hồ
Chí Minh đã nhấn mạnh: “Ngày nay, sự đoàn kết trong
Đảng là quan trọng hơn bao giờ hết, nhất là sự đoàn kết
chặt chẽ giữa các cán bộ lãnh đạo”.
- Để xây dựng sự đoàn kết thống nhất trong Đảng, Người 0,25
yêu cầu: phải thực hiện và mở rộng dân chủ nội bộ; phải
20

thường xuyên thực hiện phê bình và tự phê bình; phải


thường xuyên tu dưỡng đạo đức cách mạng, chống chủ
nghĩa cá nhân .
Ý2:Liên hệ Liên hệ bản thân về xây dựng khối đoàn kết thống nhất 0,75
trong tập thể nơi học tập và công tác

Câu 3. Phân tích nội dung xây dựng Đảng về tư tưởng, lý luận theo tư tưởng Hồ Chí
Minh. Liên hệ nhận thức của bản thân em về xây dựng tư tưởng, lý luận của Đảng
trong giai đoạn hiện nay như thế nào?( 2 điểm)
Ý Nội dung Điểm
Ý1: Phân tích - Để đạt được mục tiêu cách mạng giải phóng dân tộc Đảng 0,25
nội dung xây phải dựa vào lý luận cách mạng khoa học của chủ nghĩa
dựng Đảng về Mác – Lênin, lấy chủ nghĩa Mác – Lênin làm cốt
tư tưởng, lý - Chủ nghĩa Mác- Lênin đã trở thành nền tảng tư tưởng và 0,25
luận. kim chỉ nam cho mọi hành động của Đảng cộng sản Việt
Nam
- Vận dụng chủ nghĩa Mác – Lênin, Hồ Chí Minh lưu ý:phù 1,0
hợp với từng đối tượng
+ Một là, việc học tập, nghiên cứu, tuyên trền chủ nghĩa
Mác – Lênin phải luôn phù hợp với từng đối tượng
+ Hai là, việc vận dụng chủ nghĩa Mác – Lênin phải luôn
luôn phù hợp với từng hoàn cảnh
+ Ba là, trong quá trình hoạt động, Đảng ta phải chú ý học
tập, kế thừa những kinh nghiệm tốt của các Đảng cộng sản
khác, đồng thời Đảng ta phải tổng kết kinh nghiệm của
mình để bổ sung vào chủ nghĩa Mác – Lênin
+ Bốn là,Đảng ta phải tăng cường đấu tranh để bảo vệ sự
trong sáng của chủ nghĩa Mác – Lênin . Chú ý chống giáo
điều , cơ hội ...
Ý2: Liên hệ, bản thân sinh viên về nhận thức cần xây dựng tư 0,5
Liên hệ tưởng lý luận cách mạng trong giai đoạn hiện nay như thế
21

nào.

Chương 5: Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế

Câu 1. Phân tích: Vai trò của đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp cách mạng? (2
điểm)
Ý Nội dung Điểm
1.Đại - Hồ Chí Minh khẳng định: Trong thời đại mới, cách mạng muốn 0,25
đoàn kết thành công phải xây dựng được khối đại đoàn kết dân tộc. Do đó, tư
dân tộc tưởng đại đoàn kết dân tộc là một tư tưởng cơ bản, nhất quán và
là vấn xuyên suốt tiến trình cách mạng Việt Nam.
đề có ý - Theo Hồ Chí Minh, trong từng thời kỳ, từng giai đoạn, cách mạng 0,25
nghĩa có thể có chính sách và phương pháp tập hợp khác nhau nhưng đại
chiến đoàn kết dân tộc phải được coi là vấn đề sống còn, quyết định thành
lược bại của cách mạng.
quyết - Chính sách Mặt trận của Đảng đưa ra qua mỗi thời kỳ cách mạng là 0,25
định để thực hiện đại đoàn kết dân tộc. Người nói “Đoàn kết là một lực
thành lượng vô định của chúng ta, để khắc phục khó khăn, giành lấy thắng
công lợi” và “ đoàn kết là sức mạnh, là then chốt của thành công”.
của cách - Đoàn kết trong mặt trận Việt Minh làm nên thắng lợi của cách
mạng. mạng tháng Tám, đoàn kết trong mặt trận Liên Việt làm nên thắng lợi 0,25
cuộc kháng chiến, lập lại hòa bình, giải phóng miền Bắc; đoàn kết
trong mặt trận Tổ quốc Việt Nam nhân dân ta giành được thắng lợi
trong xây dựng CNXH ở miền Bắc.
- Người nêu ra những luận điểm có tính chân lý:
+ Đoàn kết làm ra sức mạnh.
+ Đoàn kết là điểm mẹ, đoàn kết tốt sẽ đẻ ra con cháu đều tốt đó là
“đoàn kết”.
22

+ “ Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết,


Thành công, thành công, đại thành công”.
Có nghĩa là đoàn kết toàn Đảng, đoàn kết toàn dân, đoàn kết quốc tế.
2.Đại - Tư tưởng đại đoàn kết phải được xác minh là nhiệm vụ hàng đầu 0,25
đoàn kết của Đảng, của dân tộc và của mọi giai đoạn cách mạng, phải được
dân tộc quán triệt trong mọi chủ trương, đường lối và hoạt động thực tiễn của
là mục Đảng.
tiêu, - Ngày 3-3-1951, Người nói “mục đích của Đảng lao động Việt Nam 0,25
nhiệm có thể gồm trong 8 chữ là: đoàn kết toàn dân, phụng sự Tổ quốc”.
vụ hàng - Đại đoàn kết dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu của Đảng đồng thời 0,25
đầu của cũng là nhiệm vụ hàng đầu của mọi giai đoạn cách mạng. Nhấn mạnh
Đảng, điểm này là nói lên vai trò của thực lực cách mạng. Nghĩa là Đảng
của dân phải cụ thể hóa đường lối trong từng thời kỳ cách mạng để lãnh đạo
tộc quần chúng thực hiện tạo thực lực cách mạng, thực lực đó chính là
khối đại đoàn kết dân tộc.
- Đại đoàn kết dân tộc chính là đòi hỏi khách quan của bản thân quần 0,25
chúng nhân dân trong cuộc đấu tranh tự giải phóng, là sự nghiệp của
quần chúng, do quần chúng, vì quần chúng.
23

Câu 2. Trình bày, hình thức tổ chức của khối đại đoàn kết dân tộc?Tên gọi của tổ
chức đó qua các thời kỳ cách mạng ở nước ta? ( 2,0 điểm)
Ý Nội dung Điểm
1. Hình - Theo Hồ Chí Minh, đại đoàn kết dân tộc không dừng lại ở quan 0,5
thức tổ niệm, lời kêu gọi mà nó phải biến thành sức mạnh vật chất, có tổ
chức chức là Mặt trận dân tộc thống nhất, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
của - Mặt trận dân tộc thống nhất là nơi quy tụ mọi tổ chức và cá nhân 0,5
khối đại yêu nước. Nơi tập họp mọi con dân nước Việt, không chỉ ở trong
đoàn nước mà còn bao gồm cả những người Việt Nam định cư ở nước
kết ngoài… nếu tấm lòng vẫn hướng về quê hương, đất nước.
- Phải đưa quần chúng nhân dân vào những tổ chức yêu nước phù
hợp với từng giai tầng, từng giới, từng ngành nghề, từng lứa tuổi, 0,5
từng tôn giáo và phù hợp với từng bước phát triển của phong trào
cách mạng

2. Tên - Qua các thời kỳ cách mạng mặt trận có tên gọi khác nhau cho phù 0,5
gọi của hợp với nhiệm vụ của từng thời kỳ, giai đoạn cách mạng dưới sự
mặt trận lãnh đạo của Đảng (Hội phản đế Đồng minh (1930), Mặt trận Dân
qua các Chủ (1936), Mặt trận Nhân Dân phản đế (1939), Mặt trận Việt Minh
thời kỳ ( 1941), Mặt trận Liên Việt ( 1946), Mặt trận dân tộc giải phóng
cách miền Nam Việt Nam (1960)...). Hiện nay tên gọi của mặt trận trong
mạng cả nước là Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (1955, 1976).
24

Câu 3. Phân tích các nguyên tắc đoàn kết quốc tế?(2,0 điểm)
Ý Nội dung Điểm
1.Đoàn kết - Hồ Chí Minh xác định, đoàn kết trên cơ sở thống nhất về mục 0,25
trên cơ sở tiêu và lợi ích giữa các dân tộc, các lực lượng tiến bộ và phong
thống nhất trào cách mạng thế giới là vấn đề cốt tử, có tính nguyên tắc trong
mục tiêu và công tác tập hợp lực lượng.
lợi ích, có lý, - Đối với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, Hồ Chí 0,25
có tình Minh giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa
xã hội, thực hiện đoàn kết thống nhất trên cơ sở của chủ nghĩa
Mác – Lênin và chủ nghĩa quốc tế vô sản, có lý, có tình.
- Đối với các dân tộc trên thế giới, Hồ Chí Minh giương cao
ngọn cờ độc lập dân tộc, tự do và quyền bình đẳng giữa các dân 0,25
tộc.
- Đối với các lực lượng tiên bộ trên thế giới, Hồ Chí Minh 0,25
giương cao ngọn cờ hòa bình trong công lý.
2. Đoàn kết - Đoàn kết quốc tế là để tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ 0,5
trên cơ sở của các lực lượng quốc tế, nhằm tăng thêm nội lực, tạo sức mạnh
độc lập, tự thực hiện thắng lợi các mục tiêu cách mạng.
chủ, tự lực, - Phải tự lực cánh sinh, dựa vào sức mình là chính. Phải đem sức 0,25
tự cường ta mà giải phóng cho ta.
- Muốn tranh thủ sức mạnh thời đại, phải có đường lối độc lập tự 0,25
chủ đúng đắn.
25

Chương 6: Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân

Câu 1.Phân tích quan điểm xây dựng nhà nước của dân theo quan điểm Hồ Chí
Minh. Em đã làm gì để góp phần xây dựng chính quyền địa phương và nhà nước ta
hiện nay? (2 điểm)
Ý Nội dung Điể
m
1. Nhà nước - Mọi quyền lực trong Nhà nước và trong xã hội đều thuộc về 0,25
của dân nhân dân. Quan điểm này được thể hiện trong Hiến pháp năm
1946 và 1959. Nhân dân lao động làm chủ nhà nước nghĩa là
nhân dân có quyền kiểm soát nhà nước. Cử tri bầu ra các đại
biểu, ủy quyền cho các đại biểu đó bàn bạc những vấn đề quốc
kế dân sinh. Đây là chế độ dân chủ đại diện, bên cạnh chế độ
dân chủ trực tiếp. 0,25
+ Mọi công việc của Nhà nước do nhân dân quyết định.
- Nhân dân có quyền kiểm tra, giám sát hoạt động của Nhà
nước.
-Trong Nhà nước, dân là chủ và dân làm chủ. Dân được hưởng
mọi quyền dân chủ. Dân có quyền bãi miễn những đại biểu do
họ bầu ra, khi đại biểu không hoàn thành nhiệm vụ. Hồ Chí 0,25
Minh nói: “nước ta là nước dân chủ, nghĩa là nước nhà do nhân
dân làm chủ”
+ Bằng thiết chế dân chủ, Nhà nước phải có trách nhiệm bảo
đảm quyền làm chủ của dân, để cho nhân dân thực thi quyền 0,25
làm chủ của mình trong hệ thống quyền lực của xã hội. Quyền
lực của dân được đặt ở vị trí tối thượng.
+ Điều đó có ý nghĩa thực tế nhắc nhở những người lãnh đạo,
những đại biểu của nhân dân làm đúng chức trách và vị thế của
26

mình, không phải là đứng trên nhân dân, coi khinh nhân dân,
“cậy thế” với dân, “quên rằng dân bầu mình ra là để làm việc
cho dân”.
2. Liên hệ Liên hệ trách nhiệm bản thân trong việc bầu cử các cơ quan nhà 1,0
nước ở địa phương và Quốc hội; việc chấp hành chính sách,
pháp luật của nhà nước...

Câu 3. Phân tích những yêu cầu của Hồ Chí Minh về xây dựng đội ngũ cán bộ công
chức đủ đức và tài? ( 2 điểm)
Ý Nội dung Điểm
1.Theo Hồ Để tiến tới một nhà nước pháp quyền phải nhanh chóng đào tạo, 0,5
Chí Minh bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, viên chức nhà nước có trình độ văn
hóa, am hiểu pháp luật, thành thạo nghiệp vụ hành chính, chuyên
môn và nhất là phải có đạo đức cần, kiệm, liêm, chính, chí công
vô tư. Cán bộ, công chức phải vừa có đức và có tài, trong đó đức
là gốc.
2. Hồ Chí + Tuyệt đối trung thành với cách mạng. Cán bộ công chức phải 0,25
Minh nêu lên là những chiến sỹ kiên cường bảo vệ nhà nước, bảo vệ chế độ
5 yêu cầu về XHCN. Lòng trung thành phải được thể hiện qua công tác hàng
xây đội ngũ ngày, nhất là khi đất nước gặp khó khăn.
cán bộ, công + Hăng hái, thành thạo công việc, giỏi chuyên môn, nghiệp vụ. 0,25
chức: Yêu cầu tối thiểu đối với cán bộ công chức là hiểu biết công việc
của mình, biết quản lý nhà nước. Do vậy, họ cần phải được dào
tạo cơ bản, và phải luôn học tập để không ngừng nâng cao trình
đội, chuyên môn…
+ Phải có mối liên hệ mật thiết với nhân dân. 0,25
Là những người hưởng lương từ ngân sách do nhân dân đóng
góp, cán bộ công chức phải thực hành tiết kiệm, không lãng phí
của công, nêu cao tinh thần phục vụ nhân dân, luôn gần
dân…tuyệt đối không được quan liêu, hách dịch với dân.
27

+ Cán bộ, công chức phải là những người dám phụ trách, dám 0,25
quyết đoán, dám chịu trách nhiệm, nhất là trong những tình
huống khó khăn, “thắng không kiêu, bại không nản”.
+ Cán bộ, công chức sẵn sàng làm “công bộc” cho dân, “làm 0,25
đầy” tớ cho dân, để phục vụ nhân dân.
+ Phải thường xuyên tự phê bình và phê bình để giữ vững phẩm 0,25
chất, đạo đức cách mạng và năng lực công tác. Cán bộ, công
chức phải thi sát hạch qua các cuộc thi tuyển bổ nhiệm vào
ngạch công chức Nhà nước.

Câu 3. Vì sao phải đề phòng và khắc phục tiêu cực trong hoạt động của nhà nước ?
(2,0 điểm)
Ý Nội dung Điểm
1. Nhà nước - Đặc quyền, đặc lợi. 0,75
là cơ quan Xây dựng nhà nước trong sạch vững mạnh, đòi hỏi phải tẩy trừ
quyền lực những thói ỷ mình ở trong cơ quan nhà nước để cửa quyền, hách
của nhân dịch với dân; lợi dụng chức, quyền để làm lợi cho cá nhân mình.
dân. Phải - Tham ô, lãng phí, quan liêu. 0,75
chống lạm Hồ Chí Minh cho rằng: Tham ô, lãng phí, quan liêu là giặc nội
quyền vì lợi xâm ở trong lòng, nguy hiểm hơn giặc ngoại xâm.
ích riêng. Hồ Chí Minh nói “ chúng ta phải ghi sâu các chữ, công bình,
Muốn vậy, chính trực vào lòng”, “ tham ô, lãng phí, và bệnh quan liêu, dù
phải kiên cố ý hay không, cũng là bạn đồng minh của thực dân, phong
quyết chống kiến… tội lỗi ấy cũng nặng như tội lỗi việt gian, mật thám”.
ba thứ “ Người ban hành Sắc lệnh tội hối lộ bị phạt từ 5 đến 20 năm tù.
giặc nội Tội tham ô trộm cắp của dân là tội tử hình.
xâm” đó là: - Tư túng, chia rẽ, kiêu ngạo. 0,50
Những hành động trên gây mất đoàn kết gây rối trong công tác,
cần phải lên án. Người có đức có tài nhưng không vừa lòng thì
đẩy ra ngoài. Quên rằng, việc nước là việc công, chứ không phải
28

việc riêng gì dòng họ của ai.

Câu 4. Vì sao phải tăng cường tính nghiêm minh của pháp luật đi đôi với giáo dục
đạo đức cách mạng trong quản lý xã hội? ( 2,0 điểm)
Ý Nội dung Điểm
1. Hồ - Kết hợp một cách nhuần nhuyễn giữa quản lý xã hội bằng pháp luật 0,75
Chí với phát huy những truyền thống tốt đẹp trong đời sống cộng đồng
Minh người Việt Nam, được hình thành qua mấy ngàn năm lịch sử. Kết
Cho hợp giáo dục đạo đức và thực thi luật pháp trong thực tế trị nước.
rằng:
2. Hồ - “Pháp trị” đi đôi với “đức trị”. Hồ Chí Minh cho rằng cần phải đề 0,75
Chí cao kỷ cương, phép nước và được áp dụng cho tất cả mọi người.
Minh Pháp luật phải thẳng tay trừng trị những kẻ bất liêm, bất kì kẻ đó ở
đề cao địa vị nào, làm nghề nghiệp gì.
phép
nước:
3. Cần - Xây dựng đồng bộ hệ thống luật pháp, kết hợp với đẩy mạnh tuyên 0,5
phải truyền giáo dục luật pháp và đạo đức trong nhân dân, làm cho nhân
dân tự giác chấp hành pháp luật, đưa pháp luật vào cuộc sống. Thực
hiện nghiêm pháp chế XHCN.
29

Chương 7: Tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa, đạo đức và xây dựng con người mới

Câu 1.Trình bày khái niệm văn hóa của Hồ Chí Minh, phân tích khái niệm trên và
cho ba ví dụ về các di tích lịch sử văn hóa tại địa phương ( quê) em ? (2 điểm)
Ý Nội dung Điểm
1. Khái - Tháng 8 năm 1943, khi còn ở trong tù Hồ Chí Minh đã đưa ra 0,25
niệm khái niệm văn hóa “Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc
văn hóa sống, loài người mới sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết,
đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn hóa, nghệ thuật, những
công cụ cho sinh hoạt hàng ngày về mặc, ăn, ở và các phương thức
sử dụng. Toàn bộ những sáng tạo và phát minh đó tức là văn hóa.
Văn hóa là sự tổng hợp của mọi phương thức sinh hoạt cùng với
biểu hiện của nó mà loài người đã sản sinh ra nhằm mục đích thích
ứng những yêu cầu đời sống và đòi hỏi sự sinh tồn”. 0,25
- Với định nghĩa trên, Hồ Chí Minh đã khắc phục được những
quan niệm phiến diện về văn hóa trong lịch sử và hiện tại hoặc là
chỉ đề cập đến vấn đề tinh thần ( văn học, nghệ thuật); hoặc chỉ đề 0,25
cập đến học vấn…
- Trên thực tế văn hóa là bao gồm những giá trị vật chất (văn hóa
vật thể như đình, chùa, lăng tẩm, di tích lịch sử…) và những giá trị
tinh thần ( văn hóa phi vật thể như văn học, nghệ thuật, lễ hội…)
do loài người sáng tạo ra, nhằm đáp ứng sự sinh tồn và cũng là
mục đích cuộc sống của loài người.
2. Phân - Chỉ ra nguồn gốc văn hóa: là do con người sáng tạo ra, gắn với 0,25
tích khái hoạt động của con người; văn hóa mang tính lịch sử- xã hội. Văn
niệm hóa bao gồm văn hóa vật thể và văn hóa phi vật thể.
30

trên đề - Chỉ mục tiêu, chức năng của văn hóa: VH là cơ sở tồn tại của đời 0,25
cập bốn sống và XH loài người, nhằm thỏa mãn nhu cầu của sự phát triển.
vấn đề - Chỉ ra các bộ phận cấu thành văn hóa: ngôn ngữ, chữ viết... 0,25
- Đặc trưng bản chất của văn hóa là: nhân văn và sáng tạo. 0,25
3. Ví dụ Cho ví dụ các di tích lịch sử văn hóa tại địa phương (ví dụ như: 0,25
Đền thờ Bác Hồ, di tích chiến tháng Tầm Vu, bảo tàng Quân khu
9...).

Câu 2. Phân tích các tính chất của văn hóa? ( 2,0 điểm)
Ý Nội dung Điểm
1. Quan điểm - Tính dân tộc: là đặc tính dân tộc, cái “ cốt cách dân tộc”, cái 0,75
của Hồ Chí tinh túy bên trong, là bản chất đặc trưng của nền văn hóa dân
Minh về tính tộc, chiều sâu của bản sắc rất đặc trưng của văn hóa, giúp
chất của văn phân biệt, không nhằm lẫn với văn hóa dân tộc khác; phải biết
hóa ( 3 tính giữ gìn, kế thừa, phát huy những truyền thống văn hóa tốt đẹp
chất).Tính dân của dân tộc, phát triển những truyền thống tốt đẹp ấy cho phù
tộc hợp với những điều kiện lịch sử mới của đất nước.
2. Tính khoa - Tính khoa học: văn hóa là phải thuận với trào lưu tiến hóa 0,75
học của thời đại: hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã
hội. Đấu tranh chống lại những gì phản khoa học, lạc hậu, mê
tín dị đoan...
3.Tính đại - Tính đại chúng: văn hóa là phục vụ nhân dân, hợp với 0,5
chúng nguyện vọng của nhân dân, đậm đà tính nhân văn, do quần
chúng nhân dân nhân dân xây dựng.
31

Câu 3 .Phân tích lĩnh vực văn hóa giáo dục. Liên hệ bản thân sinh viên trong việc
học tập của mình? (2,0 điểm)
Ý Nội dung Điểm
1. Văn Hồ Chí Minh phê phán nền giáo dục phong kiến và thực dân, 0,5
hóa giáo Người đưa ra những nội dung để xây dựng nền giáo dục mới:
dục - Mục tiêu của văn hóa giáo dục: là thực hiện cả ba chức năng của
văn hóa bằng giáo dục, có nghĩa là bằng dạy và học. Học không 0,5
phải để lấy bằng cấp mà học để làm việc, làm người, làm cán bộ.
- Nội dung giáo dục phải toàn diện: bao gồm cả văn hóa, chính trị,
khoa học – kỹ thuật, chuyên môn nghề nghiệp, lao động và phải
luôn luôn gắn nội dung giáo dục với thực tiễn Việt Nam. Chú ý học 0,25
chủ nghĩa Mác- Lê nin và đường lối chính sách của Đảng và nhà
nước.
- Phương châm, phương pháp giáo dục phải phù hợp với mục tiêu
giáo dục, học đi đôi với hành, lý luận phải liên hệ với thực tiễn, nhà
trường gắn liền với gia đình và xã hội. Cách dạy phải phù hợp với 0,25
từng trình độ và lứa tuổi…
- Phải xây dựng đội ngũ giáo viên có đạo đức, đủ trình độ, yêu
nghề…
2. Liên Liên hệ bản thân sinh viên trong học tập. 0,5
hệ
32

Câu 4 . Phân tích chuẩn mực đạo đức cách mạng “trung với nước, hiếu với dân”
theo tư tưởng Hồ Chí Minh. Liên hệ với bản thân sinh viên trong việc thực hiện
chuẩn mực này? (2,0 điểm)
Ý Nội dung Điểm
1. Chuẩn + Trung với nước: là trung thành với sự nghiệp giữ nước và 0,5
mực ( phẩm dựng nước. Nước ở đây là nước của dân, còn dân là chủ nhân
chất) đạo của đất nước. Trung với nước là tuyệt đối trung thành với sự
đức cách nghiện dựng nước và giữ nươc, trung thành với con đường đi
mạng “ lên của đất nước; là suốt đời phấn đấu cho Đảng cho cách mạng.
Trung với + Trong mối quan hệ giữa cá nhân với cộng đồng và xã hội, 0,5
nước, hiếu phải biết đặt lợi ích của Đảng, của Tổ quốc, của cách mạng lên
với dân” trên hết. Thực hiện tốt mọi chủ trương, đường lối của Đảng và
theo tư chính sách, pháp luật của Nhà nước.
tưởng Hồ + Hiếu với dân: là phải biết lấy dân làm gốc, hiểu được vai trò 0,25
Chí Minh là: và sức mạnh thực sự của nhân dân, gắn bó mật thiết với nhân
dân, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.
+ Hiếu với dân thể hiện ở chỗ thương dân, tin dân, phục vụ nhân 0,25
dân hết lòng. Để làm được như vậy, phải dựa vào dân và lấy dân
làm gốc. Đối với cán bộ lãnh đạo, Hồ Chí Minh yêu cầu phải
nắm vững dân tình, hiểu rõ dân tâm, thường xuyên quan tâm cải
thiện dân sinh, nâng cao dân trí.
2. Liên hệ Bản thân sinh viên trong việc thực hiện đường lối, chính sách 0,5
của nhà nứơc; sẵn sàng làm bất cứ việc gì khi Tổ quốc cần.
33

Câu 5. Phân tích chuẩn mực đạo đức cách mạng “cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô
tư”. Liên hệ bản thân sinh viên trong việc rèn luyện đạo đức theo chuẩn mực
này?(2,0 điểm)
Ý Nội dung Điểm
1. Hồ Chí + Cần: tức là lao động cần cù, siêng năng; lao động có kế 0,25
Minh yêu hoạch, có sáng tạo, có năng suất cao; lao động với tinh thần
cầu cán bộ tự lực cánh sinh, không lười biếng, không ỷ lại, không dựa
phải thực dẫm. 0,25
hiện tốt cần + Kiệm: tức là tiết kiệm sức lao động, tiết kiệm thì giờ, tiết
kiệm liên kiệm tiền của của nhân dân, của nước, của bản thân mình;
chính, chí phải tiết kiệm từ cái nhỏ đến cái lớn. 0,25
công vô tư, + Liêm: là phải “trong sạch, không tham lam”.“ Không tham
nêu gương địa vị. Không tham tiền tài. Không tham sung sướng. Không
cho nhân dân ham người khác tâng bốc mình”. 0,25
thực hiện + Chính: “nghĩa là không tà, thẳng thắn, đứng đắn”. Đối với
chuẩn mực mình không tự cao tự đại, luôn chịu khó học tập cầu tiến bộ,
này. Người luôn tự kiểm điểm để phát triển điều hay, sữa đổi điều dở
nói rõ: của bản thân mình. Đối với người, không nịnh hót người
trên, không xem khinh người dưới; luôn giữ thái độ chân
thành, khiêm tốn, đoàn kết thật thà; không dối trá, lừa lọc.
Đối với việc, để việc công lên trên, lên trước việc tư, việc
nhà; đã phụ trách việc gì thì quyết làm cho kỳ được, cho đến
nơi đến chốn không sợ khó khăn, nguy hiểm.
34

+ Chí công vô tư: là công bằng, công tâm, không thiên tư, 0,5
thiên vị. Người nói: “Đem lòng chí vô công vô tư mà đối với
người, với công việc”. “ Khi làm bất cứ việc gì cũng đừng
nghĩ đến mình trước, khi hưởng thụ thì mình nên đi sau”; “
phải lo trước thiên hạ vui sau thiên hạ”. Chí công vô tư là
nêu cao chủ nghĩa tập thể, trừ bỏ chủ nghĩa cá nhân.
2. Liên hệ Liên hệ, bản thân sinh viên rèn luyện các phẩm chất trên 0,5
trong học tập và công tác sau này.
Câu 6. Phân tích nguyên tắc xây dựng đạo đức mới theo tư tưởng Hồ Chí Minh “
phải tu dưỡng đạo đức suốt đời”? Liên hệ với việc rèn luyện đạo đức của bản thân
sinh viên trong học tập và cuộc sống hiện nay?( 2,0 điểm)
Ý Nội dung Điểm
1. Hồ Chí - Đạo đức cách mạng không phải tự nhiên mà có, phải do rèn 0,25
Minh cho luyện bền bỉ lâu dài mới có được “ cũng như ngọc mài càng
rằng muốn sáng, vàng càng luyện càng trong” .
có đạo đức - Chỉ trong hành động cách mạng, đạo đức cách mạng mới bọc 0,25
cách mạng, lộ rõ những giá trị của mình. Cho nên mỗi người phải tự giác
thì phải tu rèn luyện thông qua thực tiễn hàng ngày.
dưỡng đạo - Đạo đức cách mạng, đạo đức mới chỉ có thể được xây dựng 0,25
đức suốt trên cơ sở tự giác rèn luyện của mỗi người. Hồ Chí Minh cho
đời. rằng việc trau dồi đạo đức cách mạng là một việc “ sung sướng
và vẻ vang nhất trên đời”.
- Trong tập thơ “ Nhật ký trong tù “ Hồ Chí Minh đã viết bài 0,25
thơ “Nghe tiếng giã gạo” để nói về rèn luyện đạo đức.
“ Gạo đem vào giã bao đau đớn
Gạo giã xong rồi trắng tựa bông
Sống ở trên đời, người cũng vậy
Gian nan rèn luyện mới thành công”.
2. Liên hệ Liên hệ với việc rèn luyện đạo đức trong học tập và cuộc sống 1,0
35

của sinh viên.

Phần 2: 30% Cấp độ khó


Chương 1: Cơ sở, quá trình hình thành và phát triển
tư tưởng Hồ Chí Minh

Câu 1: Phân tích những tiền đề tư tưởng - lý luận hình thành tư tưởng Hồ Chí
Minh? Tiền đề nào quan trọng nhất, vì sao? (3,0 điểm)
Ý Nội dung Điểm
Có ba - Có ba tiền đề tư tưởng – lý luận hình thành TT- HCM: Gía trị truyền
tiền đề thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc; Tinh hoa văn hóa nhân loại và Chủ
nghĩa Mác- Lê nin. Cụ thể:
1. Về giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc 0,75
- Chủ nghĩa yêu nước truyền thống là giá trị xuyên suốt lịch sử dân
tộc Việt Nam
- Sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước đã thôi thúc Nguyễn Tất Thành
- một thanh niên yêu nước đã quyết tâm ra đi tìm con đường mới.
Người đã nói “ Lúc đầu, chính là chủ nghĩa yêu nước, chứ chưa phải
là chủ nghĩa cộng sản đã đưa tôi tin theo V.I. Lê- nin, tin theo Quốc
tế III”.
2 Tinh hoa văn hóa nhân loại 0,75
* Văn hoá phương Đông
- Phật giáo: Hồ Chí Minh đã tiếp thu và chịu ảnh hưởng sâu sắc
36

những tư tưởng tốt đẹp của Phật giáo như: vị tha, từ bi, bác ái, cứu
khổ cứu nạn, thương người như thể thương thân, nếp sống đạo đức,
trong sạch, giản dị, chăm lo việc thiện, ca ngợi lao động, phê phán
lười biếng, chủ trương gắn bó với dân, với nước.
- Nho giáo: HCM tiếp thu tư tưởng tích cực của Nho giáo như: Triết
lý hành động, tư tưởng nhập thể, hành đạo gíúp đời, khát vọng một
XH đại đồng, hòa mục, hòa đồng, triết lý tu thân, dưởng tính, đề cao
VH, lễ giáo, hiếu học.
- Hồ Chí Minh chú ý tìm hiểu chủ nghĩa Tam Dân (dân tộc độc lập;
dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc) của Tôn Trung Sơn, thấy trong
đó những điều thích hợp với điều kiện nước ta.
*Văn hoá phương Tây:
- Hồ Chí Minh còn tiếp thu nền văn hóa dân chủ và cách mạng của
phương Tây, sớm biết đến khẩu hiệu “Tự do, bình đẳng, bác ái” của
cách mạng Pháp.
- Tiếp thu những tư tưởng tiến bộ của các nhà khai sáng trong thời
kỳ khai sáng ở Châu Âu (thế kỷ XVIII) như Von-te (Voltaire), Rút-
sô (Rousso), Mông-tet-xki-ơ (Montésquieu).
- Người chịu ảnh hưởng sâu sắc tư tưởng tự do, bình đẳng trong
Tuyên ngôn độc lập của nươc Mỹ, năm 1776 và Tuyên ngôn nhân
quyền và dân quyền của Đại cách mạng Pháp, năm 1791.
- Đối với tôn giáo Giê su, Người học được lòng nhân ái cao cả.
3 Chủ nghĩa Mác – Lênin: 0,75
37

- Chủ nghĩa Mác – Lênin là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận
của tư tưởng Hồ Chí Minh. Người tiếp thu chủ nghĩa Mác – Lênin
trên nền tảng những tri thức văn hóa tinh túy của nhân loại
- Người vận dụng lập trường, quan điểm, phương pháp biện chứng
của Chủ nghĩa Mác – Lênin để giải quyết những vấn đề thực tiễn của
cách mạng Việt Nam, chứ không đi tìm những kết luận có sẵn trong
sách vở.
-
- Trong các tiền đề trên, chủ nghĩa Mác- Lê nin là tiền đề có ý nghĩa
quan trọng và quyết định nhất đến việc hình thành tư tưởng Hồ Chí
Minh vì:
- Chủ nghĩa Mác – Lê nin là thế giới quan và phương pháp luận của
tư tưởng Hồ Chí Minh;
- Hồ Chí Minh nói; “Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều,
nhưng chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mệnh nhất là
chủ nghĩa Lê nin…”
- Chủ nghĩa Mác- Lê nin đã chỉ ra con đường đúng đắn để giải phóng
và phát triển cho dân tộc ta.
38

Chương 2: Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và cách mạng


giải phóng dân tộc

Câu 1: Tư tưởng Hồ Chí Minh về tính chất, nhiệm vụ và mục tiêu cách mạng giải
phóng dân tộc ? (3,0 điểm)
Ý Nội dung Điểm
1.TÝnh - Bằng phương pháp lịch sử cụ thể, bám sát thực tiễn xã hội thuộc 1.0
chÊt địa, HCM nhận thấy:
cña c¸ch + Sự phân hóa giai cấp ở các nước thuộc địa phương Đông không
m¹ng giống như ở các nước tư bản phương Tây
thuéc + Tính chất của cuộc đấu tranh cách mạng ở thuộc địa cũng khác
®Þa so với các nước phương Tây do mâu thuẫn chủ yếu khác nhau
+ Các nước tư bản chủ nghĩa phải tiến hành cuộc đấu tranh giai cấp
+ Các nước thuộc địa trước hết lại phải tiến hành cuộc đấu tranh
giải phóng dân tộc
+ Đối tượng của cách mạng ở thuộc địa không phải là giai cấp tư
sản bản xứ, không phải giai cấp địa chủ mà là chủ nghĩa thực dân
và tay sai phản động
+ Cách mạng ở thuộc địa trước hết phải “lật đổ ách thống trị của
chủ nghĩa đế quốc”, chứ chưa phải là một cuộc cách mạng xóa bỏ
sự tư hữu, sự bóc lột nói chung.
+ Yêu cầu bức thiết của nhân dân các nước thuộc địa là độc lập dân
39

tộc
2. - Cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam có hai nhiệm vụ chiến 1.0
Nhiệm lược quan hệ chặt chẽ và tác động, ảnh hưởng lẫn nhau:
vụ của + Chống đế quốc giành độc lập cho dân tộc
cách + Chống phong kiến, đưa lại ruộng đất cho nông dân, dân chủ cho
mạng nhân dân lao động
giải - Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do HCM soạn thảo
phóng đã xác định những nhiệm vụ về chính trị, kinh tế, văn hóa – xã hội
dân tộc + Các nhiệm vụ đó đã bao hàm cả nội dung dân tộc và dân chủ,
chống đế quốc và chống phong kiến nhưng nổi bật lên là nhiệm vụ
chống đế quốc và tay sai phản động, giành độc lập tự do cho toàn
thể dân tộc.
+ Tại Hội nghị lần thứ tám của BCH TW Đảng (5/1941) HCM chủ
trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
3. Mục - Mục tiêu của cách mạng giải phóng dân tộc chính là giải phóng 1.0
tiêu của dân tộc, giành độc lập cho dân tộc và thiết lập chính quyền của
cách nhân dân tạo tiền đề cho giải phóng giai cấp và cuối cùng là giải
mạng phóng con người
giải - Giải phóng dân tộc xét về thực chất là:
phóng + Đánh đổ ách thống trị, áp bức, xâm lược của chủ nghĩa đế quốc
dân tộc thực dân, giành độc lập dân tộc
+ Hình thành nhà nước dân tộc độc lập và tự do lựa chọn con
đường phát triển của dân tộc phù hợp với xu thế phát triển của thời
đại, tiến bộ xã hội.
- Mục đích cao cả nhất là hướng tới là giải phóng con người. Giải
phóng con người là:
+ Xóa bỏ tình trạng áp bức, bóc lột, nô dịch con người
+ Xoá bỏ các điều kiện xã hội làm tha hoá con người, làm cho mọi
người được hưởng cuộc sống tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát
40

huy năng lực sáng tạo, phát triển toàn diện.

Câu 2: Hãy trình bày quan điểm tư tưởng Hồ Chí Minh về C¸ch m¹ng gi¶i phãng
d©n téc muèn th¾ng lîi ph¶i ®i theo con ®-êng c¸ch m¹ng v« s¶n? Chứng minh bằng
cuộc cách mạng nào đã thắng lợi ? ( 3,0 điểm)
Ý Nội dung Điểm
1. Cách -Để giải phóng dân tộc, các nhà yêu nước tiền bối đã thực 0,75
mạng giải hiện bằng nhiều con đường theo nhiều khuynh hướng chính
phóng dân trị và hình thức đấu tranh khác nhau nhưng đều thất bại. Từ
tộc muốn đó, Hồ Chí Minh nhận thức được rằng: các phong trào yêu
thắng lợi nước thất bại là do chưa có đường lối, phương pháp đấu
phải đi theo tranh đúng đắn, chưa có giai cấp đủ mạnh đứng ra lãnh đạo
con đường cách mạng Việt Nam, muốn giải phóng dân tộc cần phải có
cách mạng một con đường cứu nước mới và phải có một phương pháp
vô sản cách mạng đúng đắn.
-Trên hành trình tìm đường cứu nước, qua khảo nghiệm 0,5
thực tế, Người đã nghiên cứu cách mạng tư sản và cho rằng
cách mạng tư sản là không triệt để vì còn áp bức công nông
và áp bức thuộc địa.Cho nên CMVN không đi theo con
đường này.
-Hồ Chí Minh đã nghiên cứu cách mạng tháng Mười Nga 0,25
(1917), Người cho rằng đây không chỉ là cuộc CMVS mà
còn là cuộc CM GPDT đã mở ra thời đại mới cho thế giới.
- Đến với học thuyết cách mạng, đến với chủ nghĩa Mác – 0,25
Lênin, Hồ Chí Minh lựa chọn khuynh hướng chính trị vô
sản. Tháng 7/1920 khi đọc“Sơ thảo lần thứ nhất luận cương
về vấn đề dân tộc và thuộc địa” của Lênin, Hồ Chí Minh đã
tìm thấy trong đó con đường cứu nước mới đó là: con
đường cách mạng vô sản.
- Hồ Chí Minh khẳng định: “Muốn cứu nước giải phóng 0,25
dân tộc không có con đường nào khác con đường cách
mạng vô sản”. Người đã tin theo V.I. Lê nin, Quốc tế III và
tin tưởng vào cách mạng tháng Mười.
41

2.Chứng Thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt 1,0
minh Nam đã chứng minh cho sự đúng đắn của tư tưởng trên.

Chương 3 : Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội và con đường quá độ
lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

Câu 1. Phân tích nhiệm vụ lịch sử của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam. Em phải làm gì để góp phần thực hiện nhiệm vụ đó?(3 điểm)
Ý Nội dung Điểm
Ý 1: Tính khách Mác cho rằng: hình thức quá độ trực tiếp từ xã hội TBCN 0,5
quan của thời kỳ lên CNXH diễn ra ở các nước TB phát triển nhất ở châu
quá độ: âu không thể là gì khác ngoài thực hiện CCVS. Lênin cho
rằng: quá độ gián tiếp không qua CNTB ở những nước
tiểu nông cần có 2 điều kiện: phải có một chính Đảng vô
sản lãnh đạo và có sự giúp đỡ của các nước công nghiệp
tiên tiến. Sự sáng tạo của Lênin bổ sung cho học thuyết
Mác, xuất phát từ thực tiễn nước Nga.
Ý 2: Về nhiệm vụ Người nêu: phải xây dựng nền tảng vật chất và kỹ thuật 0,5
của thời kỳ quá của CNXH... vừa cải tạo kinh tế cũ vừa xây dựng kinh tế
độ: mới, mà xây dựng là chủ yếu và lâu dài. HCM chỉ ra
nhiệm vụ cụ thể về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
+ Chính trị, cuộc đấu tranh gay go giữa cái cũ đang suy
tàn và cái mới đang nảy nở... cho nên sự nghiệp xây dựng
CNXH khó khăn và phức tạp.
+ Kinh tế, tạo lập những yếu tố, những lực lượng đạt
được ở thời kỳ tư bản nhưng sao cho không đi chệch sang
CNTB; sử dụng hình thức và phương tiện của CNTB để
xây dựng CNXH. Kẻ thù muốn đè bẹp ta về kinh tế thay
bằng quân sự, vì vậy ta phải phát triển kinh tế.
+ Tư tưởng, văn hóa, xã hội: Bác nêu phải khắc phục sự
42

yếu kém về kiến thức, sự bấp bênh về chính trị, sự trì trệ
về kinh tế, lạc hậu về văn hóa...tất cả sẽ dẫn đến những
biểu hiện xấu xa, thoái hóa cán bộ, đảng viên...là khe hở
CNTB dễ dàng lợi dụng
Ý 3: ( 2 điểm) Về Phải học tập kinh nghiệm của các nước anh em nhưng 0,5
bước đi của thời không áp dụng máy móc vì nước ta có đặc điểm riêng của
kỳ quá độ: ta. "Ta không thể giống Liên Xô" . Vì tất cả các dân tộc
đều tiến tới CNXH không phải một cách hoàn toàn giống
nhau".
+ Về bước đi: phải qua nhiều bước, "bước ngắn, bước
dài, tùy theo hoàn cảnh,...chớ ham làm mau, ham rầm
rộ...Đi bước nào vững chắc bước ấy, cứ tiến dần dần".
+ Về phương pháp, biện pháp, cách thức tiến hành: người 0,5
nêu cao tinh thần độc lập, tự chủ, sáng tạo, chống giáo
điều, rập khuôn phải tìm tòi cách riêng cho phù hợp với
thực tiễn của VN.
Phương pháp xây dựng CNXH là "làm cho người nghèo
thì đủ ăn, người đủ ăn thì khá giàu, người giàu thì giàu
thêm", như vậy CNXH không đồng nhất với đói nghèo,
không bình quân, mà từng bước tiến lên cuộc sống sung
túc, dồi dào".
Cách làm, là đem tài dân, sức dân để làm lợi cho dân.
Chính phủ chỉ giúp đỡ kế hoạch, cổ động. CNXH là do
dân và vì dân. Người đề ra 4 chính sách: Công- tư đều
lợi, chủ thợ đều lợi, công-nông giúp nhau, lưu thông
trong ngoài. Chỉ tiêu1, biện pháp 10, chính sách 20...có
như thể mới hoàn thành kế hoạch.
Ý 4: Liên hệ Em phải làm gì để góp phần thực hiện nhiệm vụ của thời 1,0
kỳ quá độ.
43

Câu 2. Phân tích nội dung xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam theo tư tưởng Hồ
Chí Minh. Liên hệ bản thân em, đã góp phần thực hiện nội dung này như thế
nào?(3,0 điểm)
Ý Nội dung Điểm
Ý 1: Phân tích nội - Trong lĩnh vực chính trị, đây là nội dung quan trọng 0,5
dung xây dựng nhất là phải giữ vững và phát huy vai trò lãnh đạo của
chủ nghĩa xã hội Đảng
ở Việt Nam theo + Đảng tự đổi mới, tự chỉnh đốn,nâng cao năng lực lãnh
tư tưởng Hồ Chí đạo và sức chiên đấu...
Minh. + Củng cố tăng cường vai trò quản lý của Nhà nước...
+ Củng cố và mở rộng Mặt trận dân tộc thống nhất.... 0,5
- Trong lĩnh vực kinh tế được Hồ Chí Minh đề cập trên
các mặt: Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất, cơ chế
quản lý kinh tế
+ Tăng năng suất lao động trên cơ sở tiến hành công
nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa
+ Phát triển kinh tế phù hợp giữa các vùng miền nhằm
nâng cao đời sống nhân dân đảm bảo an ninh, quốc
phòng
+ Phát triển kinh tế nhiều thành phần trong suốt thời kỳ
quá độ lên chủ nghiã xã hội....
- Trong lĩnh vực văn hóa- xã hội : 0,5
+ Xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa
+ Đề cao vai trò văn hóa giáo dục , khoa học....
Ý 2: Liên hệ Liên hệ bản thân đã góp phần thực hiện nội dung trên 1,5
như thế nào.

Chương 4: Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng cộng sản Việt Nam


44

Câu 1. Phân tích nguyên tắc tập trung dân chủ, theo tư tưởng Hồ Chí Minh. Liên hệ
việc thực hiện nguyên tắc này trong thực tế của bản thân em?( 3 điểm)
Ý Nội dung Điểm
Ý1: Phân tích - Đây là nguyên tắc cơ bản nhất để xây dựng Đảng 0,5
nguyên tắc xây cộng sản, giữa tập trung và dân chủ có mối quan hệ
dựng Đảng với nhau, đó là hai vế của một nguyên tắc.
cộng sản Việt - Dân chủ và tập trung là hai mặt có quan hệ gắn bó và 0,5
Nam về tập thống nhất với nhau trong một nguyên tắc, dân chủ để
trung dân chủ ? đi đến tập trung, là cơ sở của tập trung; tập trung trên
cơ sở dân chủ, theo nguyên tắc thiểu số phải phục tùng
đa số, cấp dưới phục tùng cấp trên, mọi đảng viên phải
chấp hành vô điều kiện nghị quyết của Đảng.
- Về dân chủ, Người viết: “Chế độ ta là chế độ dân 0,5
chủ, tư tưởng phải được tự do. Tự do là thế nào? Đối
với mọi vấn đề, mọi người tự do bày tỏ ý kiến của
mình, góp phần tìm ra chân lý. Đó cũng là một quyền
lợi và cũng là một nghĩa vụ của một người.Khi mọi
người đã phát biểu ý kiến, đã tìm thấy chân lý, lúc ấy,
quyền tự do tư tưởng hóa ra quyền tự do phục tùng
chân lý.”
- Người đặc biệt nhấn mạnh đến việc thực hiện và phát 0,5
huy dân chủ nội bộ, vì có dân chủ trong Đảng mới có
thể nói đến dân chủ trong xã hội.
- Về vấn đề tập trung dân chủ, Người giải thích: 0,5
“Tập thể lãnh đạo là dân chủ
Cá nhân phụ trách là tập trung.Tập thể lãnh đạo, cá
nhân phụ trách tức là dân chủ tập trung”
Ý2: Liên hệ, sinh viên tự nêu quan điểm, suy nghĩ riêng về 0,5
45

Phần liên hệ vấn đề tập trung dân chủ ?

Câu 2. Phân tích nguyên tắc tự phê bình và phê bình theo tư tưởng Hồ Chí Minh
trong công tác xây dựng Đảng cộng sản Việt Nam hiên nay? Liên hệ bản thân về
việc thực hiện nguyên tắc tự phê bình và phê bình trong học tập và cuộc sống?(3,0
điểm)
Ý Nội dung Điểm
Ý1: Nguyên - Hồ Chí Minh coi đây là nguyên tắc sinh hoạt của Đảng, là 0,5
tắc tự phê bình quy luật phát triển của Đảng. Người nhấn mạnh: “Muốn
và phê bình: đoàn kết chặt chẽ trong Đảng, ắt phải thống nhất tư tưởng,
mở rộng dân chủ nội bộ, mở rộng tự phê bình và phê bình”.
- Người xem tự phê bình và phê bình là vũ khí để rèn luyện 0,5
đảng viên, nhằm làm cho mỗi người tốt hơn, tiến bộ hơn và
tăng cường đoàn kết nội bộ hơn.
- Tự phê bình và phê bình là vũ khí để nâng cao trình độ 0,5
của Đảng, để Đảng làm tròn sứ mệnh lãnh đạo cách mạng,
làm tròn trách nhiệm trước giai cấp và dân tộc. Người nói:
“Một Đảng mà giấu giếm khuyết điểm của mình là một
Đảng hỏng. Một Đảng có gan thừa nhận khuyết điểm của
mình, vạch rõ những cái đó… là một Đảng tiến bộ, mạnh
dạn, chắc chắn, chân chính”
- Tự phê bình và phê bình không những là một vấn đề của 0,5
khoa học cách mạng, mà còn là của nghệ thuật. Người lưu
ý cán bộ, đảng viên và các cấp bộ Đảng từ trên xuống dưới
phải “luôn luôn dùng và khéo dùng cách phê bình và tự phê
bình”. Muốn thực hiện tốt nguyên tắc này, đòi hỏi mỗi
người phải trung thực, chân thành với bản thân mình cũng
như với người khác, “phải có tình đồng chí thường yêu lẫn
nhau”
46

Ý2: Liên hệ Liên hệ bản thân về tự phê bình và phê bình? 1,0

Chương 5: Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế

Câu 1.Vì sao trong công cuộc đổi mới hiện nay Đảng ta cần phải quan tâm công tác
mặt trận? (3,0 điểm)
Ý Nội dung Điểm
Trong + Khơi dậy tinh thần tự hào, tự tôn dân tộc, tự lực, tự cường, tranh 0,75
công thủ thời cơ và vận hội, quyết tâm xây dựng đất nước trở thành nước
cuộc đổi công nghiệp.
mới + Xây dựng Nhà nước của dân, do dân, vì dân, tiếp tục đổi mới và 0,75
hiện hoàn thiện các chính sách, tập hợp rộng rãi nhân tài, vật lực vào sự
nay, nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với
thực xây dựng và phát triển nền kinh tế tri thức.
hiện đại + Thực hiện chính sách mở cửa, giao lưu, hội nhập quốc tế, hợp tác, 0,75
đoàn kết đa phương hóa, đa dạng hóa các mối quan hệ với khu vực và trên thế
dân tộc giới để tạo sức mạnh tổng hợp cho sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp
và đoàn hóa, hiện đại hóa; nâng cao thế và lực cho Việt Nam.
kết * Trong công cuộc đổi mới phải quan tâm công tác mặt trận để phát 0,75
quốc tế huy khối đại đoàn kết toàn dân tộc, nhằm phát huy mọi nguồn lực
Đảng của người Việt Nam trong nước và ở nước ngoài để đẩy nhanh quá
cần phải trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
quan
tâm đến
công tác
mặt trận
để:
Câu 2. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về kết hợp sức mạnh dân tộc với sức
mạnh thời đại.Liên hệ với việc hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay?(3,0 điểm)
Ý Nội dung Điểm
47

1.Thực - Thực hiện đoàn kết quốc tế để tập hợp lực lượng bên ngoài, tranh 0,5
hiện thủ sự đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ của bạn bè quốc tế, kết hợp sức
đoàn mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, tạo thành sức mạnh tổng hợp
kết cho cách mạng chiến thắng kẻ thù.
quốc tế - Sức mạnh của dân tộc Việt Nam là sự tổng hợp sức mạnh các yếu 0,5
nhằm tố vật chất và tinh thần, song trước hết là sức mạnh của chủ nghĩa
kết hợp yêu nước và ý chí tự lực tự cường dân tộc; sức mạnh của tinh thần
sức đoàn kết; của ý chí đấu tranh anh dung cho độc lập, tự do.
mạnh - Dưới ánh sáng của chủ nghĩa Mác- Lê nin, Hồ Chí Minh đã phát
dân tộc hiện ra sức mạnh của cách mạng thế giới mà Việt Nam cần tranh thủ. 0,5
với sức Người đã xác định cách mạng VN là một bộ phận của cách mạng thế
mạnh giới Hồ Chí Minh luôn gắn cách mạng Việt Nam với cách mạng thế
thời giới, phát huy triệt để sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước và tinh thần
đại, tạo dân tộc; kiên trì đấu tranh không mệt mỏi để củng cố và tăng cường
sức đoàn kết các lực lượng cách mạng thế giới đấu tranh cho mục tiêu
mạnh chung: hòa bình, độc lập, dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
tổng - Theo Hồ Chí Minh, đại đoàn kết dân tộc phải gắn liền với đoàn kết 0,5
hợp quốc tế; đại đoàn kết dân tộc là cơ sở để thực hiện đoàn kết quốc tế.
cho Đại đoàn kết dân tộc gắn liền với đoàn kết quốc tế là để kết hợp sức
cách mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại, tạo sức mạnh tổng hợp
mạng cho cách mạng chiến thắng kẻ thù.

2. Liên Liên hệ, hiện nay nước ta đang chủ trương đoàn kết và hợp tác với 1,0
hệ các nước, trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, nhằm phát huy
những nguồn lực vốn, khoa học công nghệ thế giới... tạo sức mạnh
tổng hợp để đẩy nhanh quá trinh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước.

Chương 6: Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân
48

Câu 1 .Phân tích bản chất giai cấp công nhân của nhà nước Việt Nam. Em đã làm gì
để góp phần xây dựng nhà nước ta ?(3,0 điểm)
Ý Nội dung Điểm
1. Trong tư - Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước ta thể hiện ở ba
tưởng Hồ Chí điểm sau:
Minh, Nhà 1 là, nhà nước ta do Đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo. 0,75
nước Việt Đảng lãnh đạo nhà nước tăng cường và giữ vững bản chất giai
Nam dân chủ cấp công nhân. Đảng lãnh đạo nhà nước bằng phương thức
cộng hòa là thích hợp đó là:
Nhà nước của - Bằng đường lối chủ trương, chính sách, nghị quyết… để nhà
dân, do dân, vì nước thể chế hóa thành pháp luật quản lý, điều hành xã hội.
dân, mang bản - Đảng lãnh đạo thông qua các tổ chức đảng và đảng viên
chất giai cấp trong bộ máy nhà nước.
công nhân. - Đảng lãnh đạo bằng công tác kiểm tra, giám sát hoạt động
của nhà nước.
2 là, nhà nước ta định hướng, lãnh đạo nhân dân đưa đất nước 0,75
đi lên chủ nghĩa xã hội.
Điều này được khẳng định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên
của Đảng và ngay sau khi nước Việt Nam dân chủ cộng hòa
ra đời.
3 là, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Nhà nước ta là 0,75
nguyên tắc tập trung dân chủ. Hồ Chí Minh rất chú ý đến tính
dân chủ trong tổ chức và hoạt động của nhà nước. Người nhấn
mạnh phải phát huy cao nhất dân chủ và phát huy cao nhất tập
trung nhà nước phải tập trung thống nhất quyền lực, để tất cả
mọi quyền lực về tay nhân dân.
2. Liên hệ *Liên hệ trong việc thực hiện bầu cử và chấp hành chính sách, 0,75
pháp luật của nhà nước của bản thân.

Chương 7: Tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa, đạo đức và xây dựng con người mới
49

Câu 1. Trình bày nội dung cơ bản học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh của sinh viên hiện nay? Liên hệ với bản thân em? ( 3,0 điểm)
Ý Nội dung Điểm
1.Nội 1 là: Trung với nước, hiếu với dân suốt đời đấu tranh cho sự nghiệp 0,5
dung giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người.
cơ bản - Hồ Chí Minh đã xác định hiến dâng cả cuộc đời cho cách mạng, cho
học tập tổ quốc và nhân dân, luôn kiên định dũng cảm vượt qua khó khăn để
và làm phục vụ cho cách mạng.
theo -Tấm gương sáng vì nước, vì dân suốt đời chiến đấu cho sự nghiệp
tấm giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người của Hồ
gương Chí Minh đã được nhân dân thế giới kính phục và UNESCO suy tôn
đạo đức là “anh hùng giải phóng dân tộc, là danh nhân văn hóa kiệt xuất ”
Hồ Chí Người còn là một tấm gương sáng chói những phẩm chất cách mạng
Minh và nhân đạo cao cả nhất.
2 là: Học cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư, đời riêng trong sáng, 0,5
nếp sống giản dị và đức khiêm tốn phi thường.
- Hồ Chí Minh thường dạy cán bộ, đảng viên phải cần, kiệm, liêm,
chính, chí công vô tư, ít lòng ham muốn vật chất và Người gương
mẫu thực hiện để “làm gương”. Cuộc đời Người không chút riêng tư
cho cá nhân.
- Hồ Chí Minh coi khinh mọi xa hoa, hình thức sang trọng không cần
thiết. Người luôn sống khiêm tốn, giản dị, tiết kiệm … đấu tranh để
mưu cầu hạnh phúc cho con người.
3 là, Tin tuyệt đối vào sức mạnh của nhân dân, kính trọng nhân dân, 0,5
hết lòng hết sức, phục vụ nhân dân; luôn nhân ái, vị tha, khoan dung
và nhân hậu với người.
- Người có tình thương bao la đối với con người, trước hết là những
người lao động, gắn liền với việc Người tin tưởng vào sức mạnh và trí
tuệ của nhân dân. Người nói: việc gì có lợi cho dân thì phải hết sức
50

làm, việc gì có hại cho dân thì phải hết sức tránh.
- Người phê phán tác phong quan liêu, cửa quyền của cán bộ. Người
luôn xác định mình là “công bộc” của nhân dân.
- Lòng nhân ái bao dung của Hồ Chí Minh dành cho tất cả mọi người
Việt Nam và kể cả những binh lính Pháp bị bắt.
- Ở Hồ Chí Minh lòng thương người là một tình cảm lớn, Người luôn
chiến đấu để đem lại tự do và hạnh phúc cho nhân dân, đây chính là
biểu hiện của chủ nghĩa nhân văn cộng sản.
4 là: Tấm gương ý chí và nghị lực tinh thần to lớn, quyết tâm vượt 0,5
qua mọi thử thách, gian nguy để đạt được mục đích cuộc sống.
- Cuộc đời cách mạng của Hồ Chí Minh là những năm tháng vô cùng
gian khổ ( thiếu thốn, bệnh tật, tù đày, bị hiểu nhầm…) nhưng Người
đã có tinh thần và nghị lực to lớn, vượt qua mọi thử thách kiên trì mục
đích cuộc sống, bảo vệ chân lý, bảo vệ những quan điểm cách mạng
của mình.
2.Liên Liên hệ, bản thân em học tập theo gương Bác Hồ như thế nào 1,0
hệ
Câu 2. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về chiến lược “trồng người”?(3điểm)
Ý Nội dung Điểm
51

1. “Trồng +“Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội, trước hết cần phải có con 0,25
người” là người xã hội chủ nghĩa”.
yêu cầu + Con người XHCN phải do CNXH tạo ra. Giữa xây dựng CNXH 0,25
khách quan, và xây dựng con người XHCN có mối quan hệ biện chứng với
vừa cấp nhau.
bách, vừa + Hồ Chí Minh nói rằng con người mới XHCN có hai mặt gắn bó 0,25
lâu dài của chặt chẽ với nhau. Một là, kế thừa những giá trị tốt đẹp truyền
cách mạng. thống của con người Việt Nam và phương Đông; Hai là, hình
thành những phẩm chất mới của CNXH ( tư tưởng, đạo đức
XHCN; trí tuệ, bản lĩnh để làm chủ; tác phong XHCN, lòng nhân
ái, vị tha...).
+ Chiến lược trồng người là trọng tâm, là một bộ phận hợp thành 0,25
của chiến lược phát triển kinh tế – xã hội. Người nói: “ Vì lợi ích
mười năm thì phải trồng cây, vì lợi ích trăm năm thì phải trồng
người”.
2. Xây dựng + Có mục đích và lối sống cao đẹp, có bản lĩnh chính trị vững 0,25
con người vàng.
mới phải + Có ý thức làm chủ, tự lực, tự cường, gắn quyền lợi và nghĩa vụ. 0,25
toàn diện + Luôn phấn đấu cho độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. 0,25
+ Có niềm tin và lạc quan cách mạng, có lòng khoan dung, độ 0,25
lượng.
+ Có trí tuệ, trình độ học vấn cao, ngày càng tiến bộ, có sức khỏe
3. Theo Hồ Để“trồng người”phải có nhiều biện pháp.Trong đó, giáo dục-đào 1,0
Chí Minh tạo là biện pháp quan trọng nhất.
Câu 3. Sau khi học xong môn tư tưởng Hồ Chí Minh, bản thân em đã rút ra được
những bài học bổ ích gì cho bản thân? Liên hệ việc vận dụng các bài học đó trong
học tập và cuộc sống ?(3,0 điểm)
Ý Nội dung Điểm
Câu *Rút ra những bài học bổ ích cho thanh niên, sinh viên sau khi học 0,75
52

này môn Tư tưởng Hồ Chí Minh:


đáp án - Nâng cao năng lực tư duy lý luận và phương pháp công tác.Nâng
mở, cao nhận thức về vị trí, vai trò quan trọng của tư tưởng Hồ Chí Minh
sinh đối với cách mạng Việt Nam.
viên - Có lập trường, quan điểm đúng đắn. Kiên định mục tiêu độc lập dân
viết tộc phải gắn liền với chủ nghĩa xã hội, để thực hiện thắng lợi sự
theo nghiệp đổi mới do Đảng lãnh đạo.
nhận - Có cơ sở lý luận, chủ động đấu tranh bảo vệ chủ nghĩa Mác Lênin,
thức tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng của Đảng; đường lối của
của Đảng cộng sản Việt Nam, làm cho tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục giữ
mình, vai trò là nền tảng trong đời sống tinh thần người Việt Nam, nhất là
không thế hệ trẻ.
trái với - Bồi dưỡng phẩm chất đạo đức cách mạng và rèn luyện bản lĩnh
đạo chính trị.
đức và Nâng cao lòng tự hào về đất nước về lãnh tụ Hồ Chí Minh của dân tộc
pháp mình. Từ đó khẳng định yêu nước hiện nay là yêu chủ nghĩa xã hội,
luật. phải giữ vững độc lập, chủ quyền đất nước và xây dựng chủ nghĩa xã 0,75
Có thể hội thắng lợi.
tham *Biết vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh để giải quyết những vấn đề
khảo thiết thực trong cuộc sống, trong học tập, trong công tác. Sẵn sàng làm
nội bất kỳ việc gì khi được phân công vì sự phát triển của đất nước.
dung - Biết tu dưỡng, rèn luyện bản thân, để xứng đáng là con người mới
sau: vừa “ hồng” vừa “ chuyên” góp phần vào công cuộc đổi mới thắng
lợi; giữ vững con đường, sự nghiệp mà Hồ Chí Minh, Đảng và nhân
dân ta lựa chọn là: độc lập dân tộc gắn liền chủ nghĩa xã hội.
2. Liên Liên hệ vận dụng các bài học đó trong học tập và cuộc sống 1,50
hệ
Câu 4. Tổ chức UNESCO tôn vinh Hồ Chí Minh là “anh hùng giải phóng dân tộc và
là nhà văn hóa kiệt xuất của Việt Nam”. Em suy nghĩ gì về sự tôn vinh này?(3,0
điểm)
53

Ý Nội dung Điểm


1.Mở Là người Việt Nam chúng ta có quyền tự hào là đất nước ta, dân tộc ta 0,5
đầu đã sinh ra Hồ Chí Minh, Người đã làm vẻ vang và rạng rỡ cho dân tộc
ta. Thế giới đã tôn vinh Người là “anh hùng giải phóng dân tộc và là
nhà văn hóa kiết xuất”.
2. Là - Hồ Chí Minh đã làm phong phú thêm học thuyết Mác- Lênin về 1,5
anh cách mạng giải phóng dân tộc về lý luận cũng như về thực tiễn. Người
hùng đã lãnh đạo nhân dân ta làm nên thắng lợi của cách mạng tháng Tám
giải và lập nên nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, nhà nước công nông
phóng đầu tiên trong lịch sử dân tộc ta, đã đưa nhân dân ta lên địa vị làm chủ
dân tộc đất nước.
- Lý luận và phương pháp cách mạng giải phóng dân tộc của Hồ Chí
Minh đã dẫn dắt nhân dân ta trong cuộc kháng chiến 30 năm (1945-
1975) thắng lợi, để giữ vững và giành được độc lập tự do và thống
nhất nước Việt Nam.
- Ngày nay trong công cuộc đổi mới, lý luận và phương pháp cách
mạng của Hồ Chí Minh tiếp tục được Đảng ta kế thừa và phát triển
lên tầm cao mới để lãnh đạo sự nghiệp xây dựng CNXH vì mục tiêu
“dân giàu, nước mạnh, dân chủ công bằng, văn minh”. Là thanh niên
trong chế độ mới bản thân sẽ đem hết sức mình để góp phần xây dựng
đất nước theo mục tiêu trên.
3. Là + Hồ Chí Minh là nhà văn hóa kiệt xuất vì Người đã sáng tạo ra một 1,0
nhà thời đại mới một nền văn hóa mới ở Việt Nam và có đóng góp mới
văn vào sự phát triển văn hóa chung của nhân loại. Hồ Chí Minh đã xây
hóa dựng một chế độ mới, một nền văn hóa mới ở nước ta; Người đã nêu
kiệt gương về đạo đức cách mạng, rèn luyện đạo đức cách mạng và phong
xuất cách làm việc khoa học. Hiện nay, Đảng ta đang phát động thực hiện
của Chỉ thị 05-CT/TW của Bộ Chính trị, về học và làm theo“ tư tưởng,
Việt đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” để làm cho tư tưởng, đạo đức,
Nam phong cách Hồ Chí Minh trở thành những giá trị tốt đẹp của mỗi
người Việt Nam.
54

MẪU ĐỀ THI
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ Môn: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
Thời gian: 60 phút (không kể phát đề)

NỘI DUNG ĐỀ THI

Câu 1: Phân tích khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh do Đại hội XI của Đảng nêu ra? (2,0
điểm) (2,0điểm) (Mức độ dễ)
Câu 2. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về động lực của CNXH ở Việt Nam. Động
lực nào quan trọng nhất. Vì sao?( 2,0 điểm) (Mức độ dễ)
Câu 3. Tổ chức UNESCO tôn vinh Hồ Chí Minh là “anh hùng giải phóng dân tộc và là
nhà văn hóa kiệt xuất của Việt Nam”. Em suy nghĩ gì về sự tôn vinh này?(3,0 điểm) (Mức
độ khó)
Lưu ý : Sinh viên được tham khảo tài liệu khi làm bài thi

………………………………………..HẾT…………………………………………….

Duyệt Bộ môn Giảng viên biên soạn


55

You might also like