Professional Documents
Culture Documents
74680136 bao cao phan tich thiết kế hướng đối tượng
74680136 bao cao phan tich thiết kế hướng đối tượng
ĐỂ TÀI:
1
MỤC LỤC
CHƯƠNG I : KHỞI TẠO DỰ ÁN......................................................................6
I. YÊU CẦU HỆ THỐNG.................................................................................
II. PHÂN TÍCH TÍNH KHẢ THI VỀ KỸ THUẬT........................................
III. PHÂN TÍCH TÍNH KHẢ THI VỀ KINH TẾ..........................................
IV. KHẢ THI VỀ TỔ CHỨC............................................................................
CHƯƠNG II : QUẢN TRỊ DỰ ÁN................................................................... 11
I. GIỚI THIỆU CHUNG...................................................................................
II. XÁC ĐỊNH QUY MÔ DỰ ÁN.....................................................................
III. XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ KẾ HOẠCH CÔNG VIỆC........................
1. Kế hoạch công việc.....................................................................................
2. Biểu đồ GANTT..........................................................................................
3. Biểu đồ PERT..............................................................................................
III. PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC.......................................................................
IV. ĐIỀU PHỐI DỰ ÁN.....................................................................................
1. Case Tools:................................................................................................
2. Đánh giá rủi ro:........................................................................................
Chương III.......................................................Error: Reference source not found
XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG.............Error: Reference source not found
I. LỰA CHỌN KỸ THUẬT.................... Error: Reference source not found
II. TÌM HIỂU YÊU CẦU...................... Error: Reference source not found
1. Phỏng vấn...........................................Error: Reference source not found
2. Kết hợp phát triển ứng dụng JAD...Error: Reference source not found
III. YÊU CẦU HỆ THỐNG....................Error: Reference source not found
1. Yêu cầu chức năng............................ Error: Reference source not found
2. Yêu cầu phi chức năng......................Error: Reference source not found
Chương IV.......................................................Error: Reference source not found
MÔ HÌNH HÓA CHỨC NĂNG....................Error: Reference source not found
I. ACTIVITY DIAGRAMS.........................Error: Reference source not found
2
II. MÔ TẢ USE CASES..............................Error: Reference source not found
1. Danh sách các use case......................Error: Reference source not found
2. Use case descriptions.........................Error: Reference source not found
III. USE CASE DIAGRAMS......................Error: Reference source not found
IV. REFINING PROJECT SIZE...............Error: Reference source not found
Chương V...............................................................................................................
MÔ HÌNH HÓA CẤU TRÚC........................Error: Reference source not found
I. LẬP DANH SÁCH LỚP VÀ CÁC THUỘC TÍNH THEO PHƯƠNG
PHÁP PHÂN TÍCH NGỮ CẢNH..............Error: Reference source not found
II. CRC CARD.............................................Error: Reference source not found
III. CLASS DIAGRAM.................................................................................47
IV. OBJECT DIAGRAM...............................................................................48
MỞ ĐẦU
3
Thế giới ngày nay đã có nhiều tiến bộ mạnh mẽ về công nghệ thông tin (CNTT)
từ một tiềm năng thông tin đã trở thành một tài nguyên thực sự, trở thành sản phẩm
hàng hoá trong xã hội, tạo ra một sự thay đổi to lớn trong lực lượng sản xuất, cơ sở hạ
tầng, cấu trúc kinh tế, tính chất lao động và cả cách thức quản lý trong các lĩnh vực
của xã hội.
Với sự phát triển Internet nó được xem là một trong những thành tựu khoa học
kỹ thuật vĩ đại trong lịch sử loài người và là nguồn tài nguyên thông tin lớn nhất, đa
dạng nhất của thế giới hiện nay.
Internet giúp mọi người có thể trao đổi thông tin trong sinh hoạt hàng ngày, thu
thập, tìm kiếm các thông tin mới nhất ở khắp mọi nơi trên toàn thế giới, giao dịch
thương mại, cộng tác trong nghiên cứu khoa học…
Vì vậy, trên con đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ta hiện nay, việc
đưa Internet đến mọi người là một xu thế tất yếu. Vấn đề đặt ra là làm sao cho Internet
thực sự phục cho con người một cách có hiệu quả trên mọi lĩnh vực.
Xu thế thương mại điện tử hóa việc quản lý kinh doanh là xu thế rất cần thiết đối
với mọi quốc gia bởi những ưu điểm vượt trội và những thành quả to lớn của việc ứng
dụng thương mại điện tử mang lại hiệu quả kinh tế to lớn trong quản lý kinh doanh và
trong nhiều lĩnh vực khác. Điều này có nghĩa là việc xây dựng các hệ thống hỗ trợ
quản lý kinh doanh trên mạng là điều không thể không làm, trong đó có hệ thống quản
lý và bán sách.
Hệ thống quản lý sách của một nhà sách trên mạng sẽ giúp tất cả mọi người dùng
Internet đều có thể ngồi trước máy tính của mình truy cập vào nhà sách để xem, tìm
kiếm thông tin một cách trực quan và có thể mua sách mà không phải đến cửa hàng
sách.
Nhóm chúng em chọn đề tài là "THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CỬA
HÀNG SÁCH TRỰC TUYẾN" với mục đích xây dựng một môi trường kinh doanh
điện tử cho các nhà sách, đồng thời tìm hiểu và nghiên cứu các phương pháp luận và
công cụ cho thiết kế và xây dựng Site thương mại điện tử. Hệ thống này giúp bất kỳ ai
truy nhập vào Web site đều có thể xem, tra cứu, đăng ký mua sách một cách nhanh
chóng, an toàn mà không phải trực tiếp đến cửa hàng sách. Ngoài ra khách hàng có thể
4
gửi thư góp ý hay thắc mắc tới nhà sách. Những vấn đề trên vượt ra khỏi khả năng và
phạm vi phục vụ của một hiệu sách thực tế.
Em xin chân thành cảm ơn cô NGUYỄN HUYỀN TRANG đã tận tình giúp đỡ
chúng em hoàn thành bài thực tập này. Do kiến thức còn hạn chế nên trong bài này
còn rất nhiều thiếu xót, em mong nhận được nhiều ý kiến đánh giá và nhận xét của
quý thầy cô.
Chương I
Khởi tạo dự án
5
Tên dự án : Thiết kế hệ thống quản lý cửa hàng sách
I. Khảo sát thực tế và đánh giá
Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu hiểu biết trên tất cả các lĩnh vực của
con người ngày càng được nâng cao. Đáp ứng yêu cầu này, ở Việt Nam nhiều
nhà sách xuất hiện, nhưng đa số các cửa hàng bán sách hiện nay đều tổ chức
kinh doanh theo phương thức truyền thống gồm các qui trình cơ bản sau:
Nhập sách từ các nhà cung cấp: lập đơn đặt mua, gửi đơn đặt mua, nhận
sách từ nhà cung cấp, lưu sách vào kho, thanh toán, quảng cáo và trưng
bày sách mới...
Bán sách: trưng bày sách lên các giá sách theo loại.
Qui trình đăng ký mua sách hay ký kết: được thực hiện khi có sự tiếp xúc
trực tiếp giữa hai bên hoặc qua điện thoại.
Thanh toán theo phương thức truyền thống: bằng tiền mặt.
Chính phương thức kinh doanh này đã trực tiếp dẫn đến những khó
khăn sau:
Cửa hàng phải tốn một diện tích rất lớn cho việc trưng bày sách.
Khi khách hàng có nhu cầu mua sách thì thường họ phải mất rất nhiều
thời gian để tìm kiếm sách.
Khi một cuốn sách mới được xuất bản thì thời gian mà nó sẽ đến được
với bạn đọc thường khá lâu và phải qua các phương tiện quảng cáo đắt
tiền như ti vi, báo chí…
Rất khó để khách hàng biết được nội dung cơ bản của cuốn sách.
Không khai thác được tiềm năng to lớn về nhu cầu mua sách của khách
hàng vì có không ít khách hàng muốn mua sách nhưng họ không có điều
kiện đến cửa hàng (ví như địa điểm, khoảng cách, những người tàn tật...).
Việc quảng cáo sách của cửa hàng gặp nhiều khó khăn và tốn kém.
Những khó khăn trên đó trực tiếp làm giảm đáng kể doanh thu của cửa hàng
bán sách. Đặt ra cho các nhà sách cần phải có một cách tiếp cận, thu hút mới có
6
hiệu quả hơn. Giải pháp áp dụng công nghệ thông tin vào trong quản lý, thương
mại hiện nay là một xu thế tất yếu.
Một hệ thống quản lý bán sách trên mạng sẽ giúp cho cửa hàng giải quyết
được các khó khăn trên và điều quan trọng là đáp ứng được nhu cầu của đông
đảo khách hàng có nhu cầu tra cứu sách, đặt mua sách, và đây cũng chính là
phương tiện quảng cáo sách cho cửa hàng tốt nhất, rẻ nhất và hiệu quả nhất.
Điều này cũng đồng nghĩa với việc doanh thu của cửa hàng sẽ tăng lên. Với hệ
thống này, nhà sách cũng tạo được phương tiện để thu thập ý kiến từ phía khách
hàng để giải quyết các sự cố cũng như cải thiện khả năng phục vụ khách hàng.
Phát sinh khi việc kinh doanh có vấn đề, lượng khách hàng ít đi, doanh thu
giảm sút, cách quản lý chưa thật sự hiệu quả và chuyên nghiệp. Cần xây dựng
hệ thống mới để nâng cao khả năng quản lý và phục vụ, tìm kiếm thêm khách
hàng.
Với hệ thống mới này,Khách hàng có thể mua sách tại nhà, dễ dàng lựa chọn
những quyển sách mới, xem trước nội dung, bài giới thiệu, đồng thời có thể dễ
dàng tìm kiếm sách theo yêu cầu… Người quản lý có thể dễ dàng biết được các
đầu sách được quan tâm, số lượng các sách hiện tại…Một số chức năng chính
của hệ thống như sau:
- Xem nội dung tóm tắt hoặc lời đề tựa của sách.
- Xem các sách được bán chạy nhất.
- Xem số lượng các sách hiện có của từng thể loại.
- Tra cứu sách theo tên tác giả, thể loại, tên sách, năm xuất bản, lời đề
tựa…Khách hàng có thể xem được bìa sách và giá bìa.
- Tìm kiếm sách theo chủ đề và các sách liên quan.
- Xem các loại sách đang được giảm giá hoặc khuyến mại.
7
- Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng về tìm kiếm các loại sách, bổ sung đầu
sách theo các yêu cầu riêng.
- Hệ thống thanh toán trực tuyến.
- Hệ thống thanh toán bằng hóa đơn hiện đại, cập nhật danh mục.
- Có thể trao đổi thông tin giữa khách hàng và nhân viên quản trị.
Hệ thống quản lý cửa hàng sách đem lại nhiều lợi ích cho người quản lý
cũng như khách hàng, đem đến một phương thức quản lý mới, mang lại nhiều
giá trị về doanh thu và quản lý. Hệ thống này giúp cho khách hàng dễ dàng hơn
trong việc tìm mua những quyển sách, mở rộng phạm vi bán hàng, tiện lợi trong
việc quản lý, tiết kiệm nhân lực…Ngoài ra còn một số ưu điểm như :
- Giúp người tham gia thu thập được thông tin phong phú.
- Giảm chi phí bán hàng và tiếp thị.
- Giảm chi phí giao dịch.
- Giúp thiết lập và củng cố quan hệ quốc tế.
- Tạo điều kiện sớm tiếp cận “kinh tế số hóa”.
Các vấn đề đặc biệt
Yêu cầu hoàn thành hệ thống trong thời gian nhanh nhất có thể, thời
gian tối đa cho việc xây dựng hệ thống là 6 tháng.
Hệ thống mới được xây dựng dựa trên cơ sở kế thừa và phát triển hoàn thiện
hệ thống đang sử dụng, khắc phục những nhược điểm trong quản lý, phân phối
sản phẩm đồng thời bổ sung thêm một số tính năng mới. Do vậy:
- Dự án có quy mô vừa phải, số lượng người tham gia không nhiều, thời
gian hoàn thành tương đối ngắn, độ phức tạp không quá cao.
- Nhân lực hiện có của công ty có khả năng xây dựng được hệ thống mới từ
những điều kiện kĩ thuật sẵn có.
- Thành viên trong công ty có thể thích nghi nhanh chóng với hệ thống mới .
- Hệ thống mới có thể thay thế hệ thống đang tồn tại một cách dễ dạng.
8
b, Khả thi về kinh tế
Chi phí
Chi phí ban đầu
Mua sắm thiết bị : máy tính, máy in, hệ thống đọc thẻ.
Thiết kế hệ thống
Chi phí vận hành
Thuê Host, tên miền.
Vận hành và quản trị website
Lợi nhuận
Doanh thu tăng
Tiết kiệm chi phí quản lý.
Việc hoàn thành hệ thống mới có tác dụng lớn trong việc nâng cao năng lực
quản lý và kinh doanh, phù hợp với định hướng và chiến lược phát triển của
công ty trong giai đoạn hiện nay và những năm tiếp theo.
Ảnh hưởng của dự án đối với những người có liên quan:
- Với lãnh đạo công ty: hệ thống mới giúp cho việc quản lý trở nên đơn
giản, gọn nhẹ và hiệu quả hơn do khắc phục được những nhược điểm của
hệ thống quản lý hiện có.
- Với các nhân viên: hệ thống quản lý mới yêu cầu nhân viên thay đổi một
số thói quen và tác phong làm việc sẵn có nhưng không nhiều và không
gây shock.
- Với khách hàng: hệ thống mới giúp cho khách hàng có thể giao dịch mua
bán đơn giản hơn, nhanh chóng hơn và tiện lợi hơn.
3. Lựa chọn dự án
Trên cơ sở nghiên cứu các yêu cầu và phân tích tính khả thi của dự án,
công ty quyết định thông qua dự án.
CHƯƠNG II
QUẢN LÝ DỰ ÁN
Quản lý dự án (Project management) là quá trình lập kế hoạch và kiểm
soát công việc phát triển hệ thống trong thời gian giới hạn với chi phí thấp nhất
và hoạt động đúng chức năng. Quản lý dự án có thể coi là các hoạt động trong
việc lập kế hoạch, giám sát và điều khiển tài nguyên dự án (như kinh phí, con
10
người, thời gian…), thời gian thực hiện, các rủi ro trong dự án và cả quy trình
thực hiện dự án; nhằm đảm bảo thành công cho dự án. Ba yếu tố quan trọng
nhất đảm bảo thành công của một dự án là: thời gian, tài nguyên và chất lượng.
Quản lý có vai trò rất quan trọng trong một dự án, quản lý tốt dự án sẽ giúp cho
dự án diễn ra theo đúng kế hoạch và có thể giải quyết nhanh chóng những thay
đổi phát sinh trong quá trình dự án diễn ra. Vì vậy, quản lý dự án có vai trò rất
quan trọng và nó đòi hỏi người quản lý phải có kinh nghiệm.
II.Xác định kích thước dự án
→ inputs 7
b. Outputs
- Báo cáo sách bán hàng ngày (tiêu đề, số lượng, thành tiền)
- Báo cáo sách nhập hàng ngày (tiêu đề, số lượng, thành tiền)
- Báo cáo sách bán hàng tháng
- Báo cáo sách nhập hàng tháng
- Báo cáo ngày công nhân viên hàng tháng
- Báo cáo lương nhân viên hàng tháng
- Báo cáo các chi tiêu khác trong tháng
- Báo cáo doanh thu hàng tháng
- Thống kê đơn đặt hàng
- Thống kê các đầu sách bán chạy nhất
→ outputs 10
11
c. Queris
- Tìm kiếm và truy vấn thông tin về sách (theo mã sách, tổng số lượng bán
trong tháng, tổng số lượng nhập trong tháng)
- Tìm kiếm và truy vấn thông tin về khách hàng( theo mã khách hàng, theo số
lượng tiền mua hàng, theo đơn đặt hàng)
- Tìm kiếm và truy vấn thông tin về nhà xuất bản( theo mã nhà xuất bản, theo
số đầu sách cung cấp)
- Tìm kiếm thông tin về hóa đơn nhập (theo mã số hóa đơn)
- Tim kiếm thông tin về hóa đơn xuất( theo mã số hóa đơn)
- Tìm kiếm thông tin về nhân viên (theo mã số nhân viên)
→ Queries 11
d. Files
- Các file chứa thông tin về đầu sách
- Các file chứa thông tin về khách hàng
- Các file chứa thông tin về nhà xuất bản
- Các file chứa thông tin về đơn đặt hàng
- Các file chứa thông tin về nhân viên
- Các file chứa thông tin về báo cáo thu
- Các file chứa thông tin về báo cáo chi
- Các file chứa thông tin về báo cáo công nợ
→ files 8
e. Program interface
- Giao diện cho nhân viên
- Giao diện cho khách hàng
- Giao diện cho quản trị
→ Program interfaces 3
12
2, Xác định số điểm chức năng
- Số dòng lệnh :
166.32 x 30 = 4990
- Effort :
- Schedule Time:
13
3.0 x (7)1/3 = 5.74 months
Thời
Người thực gian thực Phụ Tình
STT Công việc hiện
hiện thuộc trạng
(ngày)
2.3 Tính toán các yêu cầu Biên,Thường 3 2.2 Hoàn thành
Lập danh sách các thuộc tính Biên,Thường 1 2.3 Hoàn thành
2.4
Lập cơ sở dữ liệu TT hóa đơn Biên,Thường 2 2.4 Đang TH
2.5
Báo cáo Biên,Thường 1 2.5 Đang TH
2.6
Thiết kế giao diện Biên,Thường 4 2.6 Đang TH
14
Biên,Thường
Lập trình 10 2.7 Chưa TH
2.7
3.3 Tính toán các yêu cầu Thuần,Cương 1 3.2 Hoàn thành
Biểu đồ Grant
15
16
III.Phân công công việc
17
Trần Ngọc Thuần
(Trưởng nhóm)
1. Case Tools:
Word x x x x
Calculator x x x
VB complier x x
Access x x x x
Microsoft Project x x
CHƯƠNG III
Người được phỏng vấn: - Thưa ông, với số nhân viên của cửa hàng
Quản lý cửa hàng. như hiện nay, quản lý cửa hàng dễ dàng
Địa điểm: tại cửa hàng. không ạ?
Thời gian: - Nếu có khó khăn thì đó là những khó khăn
gì thưa ông?
- Tình trạng trang hệ thống quảng lý, trang
thiết bị của cửa hàng hiện này là như thế
19
nào?
- Việc nâng cấp thành hệ thống bán hàng trực
tuyến theo ông, các nhân viên quản lý đáp
ứng được về mặt công nghệ như thế nào?
- Ông có yêu cầu gì về hệ thống mới không
ạ?
- Nếu có phần mềm quản lý cửa hàng giúp đỡ
thì ông nghĩ hiệu quả công việc có tăng
không ạ? Khả năng sẽ tăng bao nhiêu phần
trăm so với hiện nay ?
- Cảm ơn ông đã trả lời phỏng vấn!
Người được phỏng vấn: - Thưa chị, chị có thể cho biết công việc bán
Nhân viên bán hàng hàng của chị có vất vả và có nhiều công
Địa điểm : tại cửa hàng. đoạn không ạ?
Thời gian: - Sau một số phiên bán hàng, chị có phải
kiểm tra lại số lượng sách đã bán và số
lượng sách còn lại không ạ? Công việc kiểm
tra đó có chiếm nhiều thời gian không ạ?
- Chị có thể nêu một số thuận lợi và khó khăn
trong công việc của chị không ạ? Có vấn đề
nào đặc biệt chị gặp phải trong công việc
không ạ?
- Chị thấy hiệu quả làm việc như hiện nay có
cao không?
- Nếu có phần mềm quản lý cửa hàng giúp chị
thì chị muốn phần mềm đó giúp đỡ những
công việc chính nào ạ?
- Chị có ưa thích sử dụng các thiết bị như
máy tính, máy in, mạng internet không ạ?
- Cảm ơn chị đã giành thời gian cho chúng
tôi!
Người được phỏng vấn : - Bạn thường tiếp cận những quyển sách như
Các khách hàng. thế nào?
20
Địa điểm : Tại cửa hàng - Bạn thấy việc mua sách hiện nay có gì chưa
ổn không? Bạn tìm kiếm sách có dễ dàng
không?
- Để mua một quyển sách, bạn thường tìm
thông tin như thế nào?
- Bạn mong đợi gì ở một hệ thống bán hàng
kiểu mới?
- Bạn có ý kiến đóng góp gì cho một phần
mềm quản lý bán hàng của cửa hàng sách
không?
- Cảm ơn bạn đã giúp đỡ chúng tôi!
22
- Người quản lý có thể xem báo cáo thống kê được số giao dịch xuất, tổng số
tiền thu được trong ngày, tháng, quý, năm.
- Người quản lý có thể xem báo cáo đánh giá, thống kê số lượng ngày công
của các nhân viên trong cửa hàng.
- Người quản lý có thể xem báo cáo thống kê được các giao dịch nhập sách,
giá trị giao dịch, tiền lương của nhân viên và các chi phí khác, từ đó tính ra tổng
chi.
2. Yêu cầu phi chức năng
a,Chức năng
- Hệ thống sẽ làm việc trong môi trường Windows và Internet.
- Hệ thống sử dụng font chữ Unicode.
- Giao diện thân thiện và thu hút.
b,Khả năng hoạt động
- Hệ thống đòi hỏi xử lý công việc liên tục.
- Dung lượng hệ thống không cần lớn.
- Thời gian hoạt động của hệ thống là liên tục, 24/24.
- Hệ thống sẽ được cập nhật hàng ngày.
c,Bảo mật
- Chỉ người quản trị mới được phép thay đổi thông tin trong hệ thống.
- Khách hàng chỉ có thể xem thông tin được hiển thị trong hệ thống.
d,Văn hóa chính trị
Các sản phầm được bán phải phù hợp với các quy định của pháp luật.
23
CHƯƠNG IV
MÔ HÌNH HÓA CHỨC NĂNG
I.Activity diagram
Tập trung mô tả hoạt động cụ thể của hệ thống khi thực hiện giao dịch qua mạng internet.
24
II. Mô tả các user case
Mô tả vắn tắt:
25
Khách hàng , quản trị viên- muốn đăng nhập vào hệ thống để thực hiện các công việc của riêng
mỗi người.
Khởi sự:
- Khách hàng : đăng nhập vào hệ thống và thực hiện đặt hàng , hỏi tư vấn , thay đổi thông tin
cá nhân, xem thông tin.
- Quản trị viên: đăng nhập vào hệ thống và thực hiện tư vấn, thay đổi thông tin sản phẩm ,
nhận đơn hàng , xem thông tin , xem thông tin khách hàng.
Loại: external
Extend : Đăng ký
Include:
Generalization:
- Nếu tài khoản không hợp lệ thì hệ thống thông báo yêu cầu người dùng đăng nhập lại vào
hệ thống hoặc đăng kí tài khoản mới.
26
Tên Use-Case: Đăng ký ID:2 Importance Level: high
27
Tác nhân chính: Kiểu Use-Case: tổng quan, cần thiết
Khách hàng
Khách hàng - muốn đăng ký vào hệ thống để thực hiện các công việc của riêng mỗi người.
Mô tả vắn tắt:
Use-Case mô tả Khách hàng thực hiện việc đăng ký vào hệ thống như thế nào.
Khởi sự:
- Khách hàng : đăng ký vào hệ thống , thoát khỏi hệ thống hoặc đăng nhập để thực hiện các
công việc tiếp theo.
Loại: external
Include:
Extend:
Generalization:
- Nếu tài khoản được đăng ký đã tồn tại (trùng user name hoặc password) thì hệ thống thông
báo yêu cầu người dùng đăng ký lai.
28
ID:3 Importance Level: high
Tên Use-Case: Xem thông tin sách
Khách hàng
Khách hàng muốn xem thông tin về các đầu sách để lựa chọn các đầu sách phù hợp
Mô tả vắn tắt:
Use-Case mô tả khách hàng thực hiện việc xem thông tin như thế nào.
Khởi sự:
Loại: external
Include :
Generalization:
Tên Use-Case: Thay đổi thông tin cá ID:4 Importance Level: high
nhân
29
Tác nhân chính: Kiểu Use-Case: tổng quan, cần thiết
Khách hàng
Khách hàng – thay đổi thông tin cá nhân để phù hợp với hiện tại .
Mô tả vắn tắt:
Use-Case mô tả Khách hàng thực hiện việc thay đổi thông tin cá nhân như thế nào.
Khởi sự:
- Khách hàng : đăng ký vào hệ thống , thoát khỏi hệ thống hoặc đăng nhập để thực hiện các
công việc tiếp theo.
Loại: external
Extend:
Generalization:
- Nếu thông tin thay đổi không hợp lệ ,hệ thống yêu cầu thực hiện lại .
30
- Thoát khỏi hệ thống
Khách hàng
Khách hàng
Mô tả vắn tắt:
Use-Case mô tả Khách hàng thực hiện việc đặt hàng như thế nào.
Khởi sự:
Loại: external
Extend:
Generalization:
31
Các luồng sự kiện ngoại lệ:
Tên Use-Case: Thay đổi thông tin sách ID:6 Importance Level: high
Mô tả vắn tắt:
Use-Case mô tả quản trị viên thực hiện việc thay đổi thông tin sách như thế nào .
Khởi sự:
- Quản trị viên : thay đổi thông tin sản phẩm theo yêu cầu của công ty .
Loại: external
Extend : sửa thông tin sách , xóa thông tin sách , thêm thông tin sách
Generalization:
32
Tên Use-Case: Tư vấn ID:7 Importance Level: high
Mô tả vắn tắt:
Use-Case mô tả Quản trị viên thực hiện việc tư vấn như thế nào.
Khởi sự:
Loại: external
Extend:
Generalization:
33
Tên Use case Tác nhân chính Mối quan hệ
Xem thông tin Khách hàng vào website Đăng nhập , Tìm
kiếm sách
Tìm kiếm sách Khách hàng Khách hàng xem thông tin Tìm kiếm theo tên
sách, tìm kiếm
theo tác giả
Thay đổi thông tin cá Khách hàng Khách hàng Đăng nhập
nhân
Thay đổi thông tin Quản trị viên Đăng nhập Sửa thông tin sản
sách phẩm , xóa thông
tin sản phẩm ,
thêm thông tin sản
phẩm
Nhận đơn hàng Quản trị viên Đăng nhập Thực hiện đơn
hàng, hồi đáp đơn
hàng
Thực hiện đơn hàng Quản trị viên Quản trị viên
34
Hồi đáp đơn hàng Quản trị viên Khách hàng
35
Actor Type Description Weighting Factor Number Result
Complex User 3 1 3
Enviromental Factor:
E3 Object- 1.0 0 0
Oriented
37
experience
PHM = 28
Person hours = UCP * PHM = 116.522 * 28 = 3262.6 16 Person months =4.5
CHƯƠNG V
MÔ HÌNH HÓA CẤU TRÚC
I. CRC Card
38
Description : Là người muốn mua sản phẩm, hoặc tìm kiếm Associated Use Cases :
thông tin về sản phẩm thông qua trang web
Responsibilities Collaborators
Đăng nhập
Attributes
Relationships
Generalization : Người
Aggreation :
Description : là đối tượng được giới thiệu trên trang web Associated Use Cases
và bán ra cho người tiêu dùng
Responsibilities Collaborators
39
Xem thông tin Thông tin sản phẩm
Attributes
Số lượng : int
Giá : double
Relationships
Generalization :
Aggreation :
Description : Đối tượng xác nhận giao dịch , mua bán Associated Use Cases :
sản phẩm
Responsibilities Collaborators
Attributes
40
Mặt hàng : char
Số lượng : int
Relationships
Generalization :
Aggreation :
Responsibilities Collaborators
Đăng nhập
Thay đổi thông tin sản phẩm Thông tin sản phẩm
Attributes
41
Bộ phận phụ trách : char
II.Class Diagram
42
2.Class quản trị viên
43
3.Class: Sản phẩm
44
4.Class: hóa đơn
45
46