You are on page 1of 43

THỊ TRƯỜNG

NGOẠI HỐI

ThS. Dương Tấn Khoa

1
❖Ngoại hối (Foreign Exchange)
❖Ngoại hối là các phương tiện sử dụng trong giao
dịch quốc tế bao gồm:
❖Ngoại tệ (Foreign currency): Là tiền của một nước
ngoài (USD, AUD,…) hay là đồng tiền chung của một
nhóm nước (EUR)
❖Vàng (Gold): Vàng tiêu chuẩn quốc tế được xem như
ngoại tệ
❖Công cụ thanh toán bằng ngoại tệ: Là các công cụ
thanh toán được ghi bằng tiền nước ngoài như: Séc,
hối phiếu,…
❖Các loại chứng từ có giá bằng ngoại tệ như: Trái phiếu
Chính phủ, Trái phiếu công ty,…

2
❖Thị trường ngoại hối
❖Là thị trường thực hiện các giao dịch mua bán,
trao đổi các loại ngoại tệ và các hoạt động kinh
doanh có liên quan đến ngoại tệ
❖Thị trường ngoại hối là thị trường giao dịch mang
tính chất quốc tế
❖Thị trường ngoại hối giao dịch 24/24
❖Các giao dịch trên thị trường ngoại hối được
thực hiện thông qua các phương thiện thông tin
liện lạc hiện đại

3
❖Các chủ thể tham gia trên thị trường ngoại
hối:
❖Các nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu: Tham
gia thị trường ngoại hối nhằm đáp ứng nhu cầu
mua bán ngoại tệ cho hoạt động xuất nhập khẩu
❖Các ngân hàng thương mại: Tham gia thị
trường ngoại hối để thực hiện hoạt động mua
bán ngoại tệ cho khách hàng khi thực hiện vai trò
môi giới; hoặc là các NHTM sẽ tự mua bán ngoại
tệ nhằm mục đích lợi nhuận khi thực hiện hoạt
động tự doanh

4
❖Các chủ thể tham gia trên thị trường ngoại
hối (tt):
❖Các cá nhân hộ gia đình: Tham gia thị trường
ngoại hối nhằm đáp ứng nhu cầu ngoại tệ cho
hoạt động như: du lịch, du học, công tác nước
ngoài,…
❖Ngân hàng trung ương: Tham gia thị trường
ngoại hối để thực hiện hoạt động:
❖Tổ chức, kiểm soát và điều hành
❖Mua bán ngoại tệ nhằm mục đích ổn định tỷ
giá

5
❖Các chủ thể tham gia trên thị trường ngoại
hối (tt):
❖Các nhà kinh doanh (dealers) : Tham gia thị
trường ngoại hối nhằm tìm kiếm lợi nhuận từ
chênh lệch giữa giá mua và giá bán ngoại tệ.
❖Các nhà đầu cơ: Tham gia thị trường ngoại hối
để kiếm lời nếu tỷ giá biến động theo đúng dự
đoán của họ. Các nhà đầu cơ là những người
sẵng sàng chấp nhận rủi ro rất cao để đổi lấy
những khoản lợi nhuận lớn hơn các nhà kinh
doanh ngoại tệ.

6
❖Phân loại thị trường ngoại hối
❖Căn cứ vào hình thức tổ chức
❖Thị trường chính thức (Organized Market): Là
thị trường hoạt động theo những quy định cụ thể
của luật pháp như: quy chế giao dịch, quy trình
giao dịch và thanh toán,…
❖Thị trường không chính thức (Unorganised
Market): Hay còn gọi là thị trường tự do (thị
trường chợ đen). Đây là loại thị trường không
được thừa nhận về mặt pháp lý, các giao dịch
trên thị trường tự do có độ rủi ro cao.

7
❖Phân loại thị trường ngoại hối (tt)
❖Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh
❖Thị trường giao ngay (Spot Market)
❖Thị trường giao sau (Future Market)
❖Thị trường có kỳ hạn (Forward Market)
❖Thị trường hoán đổi (Swap Market)
❖Thị trường quyền chọn (Options Market)

8
❖Tỷ giá hối đoái (Exchange Rate)
❖Tỷ giá hối đoái là giá cả của đồng tiền này được
tính bằng một số đơn vị đồng tiền kia
❖Ví dụ: USD/VND = 21.120

9
❖Ký hiệu đơn vị tiền:
❖Hai ký tự đầu là tên quốc gia
❖Ký tự thứ ba là tên gọi đồng tiền
❖Ví dụ:
❖USD: United State Dollar
❖AUD: Australian Dollar
❖JPY: Japanese Yen
❖GBP: Great British Pound

10
Tên đồng tiền Ký hiệu
Bảng Anh GBP
Dollar Mỹ USD
Đồng Euro EUR
Dollar Canada CAD
Dollar Hong Kong HKD
Dollar Singapore SGD
Dollar Úc AUD
Franc Thụy Sỹ CHF
Yen Nhật JPY
Đồng Việt Nam VND
11
❖Các phương pháp yết giá
❖Yết giá trực tiếp (direct quotation): Là phương
pháp biểu thị giá trị một đơn vị ngoại tệ thông qua
một số lượng nội tệ nhất định
Ví dụ: 1 USD = 21.110 VND
❖Yết giá gián tiếp (indirect quotation): Là
phương pháp biểu thị giá trị một đơn vị nội tệ
thông qua một số lượng ngoại tệ tệ nhất định
Ví dụ: 1 GBP = 1.1773 USD

12
❖Cách viết tỷ giá

1 USD = 21.010 VND

USD  21.010
VND

21.010VND / USD

VND
USD
 1
21.010
13
❖Cách đọc tỷ giá
1USD = 1,4295 CHF
– (DOLLAR –ZURICH –MOÄT –BOÁN HAI –CHÍN
NAÊM )
USD/CHF = 1,4287 -1,4298 (1,4287/98 )
(DOLLAR –ZURICH –MOÄT –BOÁN HAI –TAÙM BAÛY
ÑEÁN CHÍN TAÙM
(DOLLAR- ZURICH –TAÙM BAÛY –ÑEÁN CHÍN TAÙM)
USD/CHF = 1,4295 /02

14
USD/CHF = 1.3994 /05
1.3994 1.4005
Bid Ask

NH mua USD baùn CHF NH baùn USD mua CHF


KH baùn USD mua CHF KH mua USD baùn CHF

15
❖Phương pháp tính tỷ giá chéo
❖Tỷ giá chéo là tỷ giá giữa hai đồng tiền được tính
toán thông qua một đồng tiền thứ ba
❖Ví dụ: Có thông tin sau về tỷ giá của các đồng
tiền:
USD/VND: 15.730 – 15.761 GBP/USD: 1,8421 – 1,8496
EUR/USD: 1,2815 – 85 AUD/USD: 0,7481/06
USD/JPY: 106,28/73
Tính tỷ giá của các cặp tiền sau: GBP/VND; EUR/VND;
JPY/VND, GPB/AUD và AUD/JPY

16
❖Tỷ giá mua GBP/VND:
GBP GBP USD
 
VND USD VND
 1,8421 15.730  28.976

❖Tỷ giá bán GBP/VND:


GBP GBP USD
 
VND USD VND
 1,8496  15.761  29.152

17
❖Tỷ giá mua JPY/VND:
JPY USD JPY
 
VND VND USD
1
 15.730   147,38
106,73
❖Tỷ giá bán JPY/VND:
JPY USD JPY
 
VND VND USD
1
 15.761  148,30
106,28
18
❖Ví dụ: Công ty A ở VN thu tiền hàng xuất
khẩu 100.000 EUR, công ty bán cho NHB để
lấy nội tệ thanh toán các chi phí trong nước.
Yêu cầu: Tính số nội tệ mà Cty nhận được?
Thông tin về tỷ giá trên thị trường như sau :
USD/VND = 20870/20875
EUR/USD = 1,2756/89

19
❖Công ty X ở Việt Nam đang nhập khẩu lô
hàng trị giá 200.000 SGD từ Singapore. Công
ty đến ngân hàng để mua 200.000 SGD
nhằm thanh toán cho lô hàng nhập khẩu nói
trên.
Yêu cầu: Tính số nội tệ công ty phải trả cho
NH, biết rằng thông tin về tỷ giá trên thị
trường như sau :
USD/VND = 20.870/20.875
USD/SGD = 1,3235/79

20
❖Có thông tin sau về tỷ giá của các đồng
tiền
❖Zurich: CAD/CHF=1,1340 – 1,1347
❖Newyork: USD/CHF = 1,3055 – 1,3060
❖Toronto: USD/CAD = 1,1582 – 1,1587
❖Yêu cầu: Hãy thực hiện việc kinh doanh trong
các trường hợp sau:
❖Bạn đang có 100 triệu USD
❖Bạn đang có 100 triệu CAD
❖Bạn đang có 100 triệu CHF

21
❖Có thông tin sau về tỷ giá của các đồng
tiền
❖Zurich: AUD/CHF=0,9278 – 0,9284
❖Sydney: AUD/USD = 0,7682 – 0,7686
❖Newyork: USD/CAD = 1.2040 – 1.2045
❖Yêu cầu: Hãy thực hiện việc kinh doanh trong
các trường hợp sau:
❖Bạn đang có 100 triệu USD
❖Bạn đang có 100 triệu AUD
❖Bạn đang có 100 triệu CHF

22
❖Cơ sở xác định tỷ giá hối đoái
❖Tỷ giá cố định (Fixed Exchange rate): Là tỷ giá
không biến động thường xuyên, không phụ thuộc
vào quy luật cung cầu mà phụ thuộc vào ý muốn
chủ quan của Chính phủ. Tỷ giá cố định hầu như
không thay đổi trong một khoảng thời gian nhất
định.
Ví dụ: Malaysia đã cố định tỷ giá đồng tiền của
mình trong giai đoạn 1999 – 2005: USD/MYR =
3.8 (Ringgit)

23
❖Cơ sở xác định tỷ giá hối đoái (tt)
❖Tỷ giá thả nổi tự do (Freely Floating exchange
rate): là cơ chế tỷ giá mà theo đó tỷ giá sẽ do
quan hệ cung cầu quyết định và không có sự can
thiệp của Chính phủ
❖Tỷ giá thả nổi có quản lý (Managed Floating
exchange rate): là tỷ giá thả nổi nhưng có sự
can thiệp của Chính phủ để tác động lên tỷ giá
hối đoái nhằm phục vụ chiến lược chung của
nước mình

24
❖Chế độ tỷ giá hối đoái của Việt Nam
❖Việt Nam hiện nay áp dụng chế độ tỷ giá thả
nổi có quản lý: Mỗi ngày NHNN công bố tỷ giá
bình quân liên ngân hàng giữa đồng USD và
đồng VND, theo đó tỷ giá mua bán trên thị trường
chỉ được phép dao động trong phạm vi  x%

25
❖Các loại tỷ giá
❖Tỷ giá chính thức: là tỷ giá do NHNN công bố và
chỉ mang tính chất tham khảo để các NHTM tính
tỷ giá kinh doanh
❖Tỷ giá kinh doanh: do các NHTM công bố để
thực hiện nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ với
khách hàng
❖Tỷ giá tiền mặt: áp dụng khi khách hàng mua bán
ngoại tệ tiền mặt với NHTM
❖Tỷ giá chuyển khoản: áp dụng khi khách hàng
mua bán ngoại tệ trên tài khoản với NHTM
26
❖Các loại tỷ giá
❖Tỷ giá chính thức: là tỷ giá do NHNN công bố và
chỉ mang tính chất tham khảo để các NHTM tính
tỷ giá kinh doanh
❖Tỷ giá kinh doanh: do các NHTM công bố để
thực hiện nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ với
khách hàng
❖Tỷ giá tiền mặt: áp dụng khi khách hàng mua bán
ngoại tệ tiền mặt với NHTM
❖Tỷ giá chuyển khoản: áp dụng khi khách hàng
mua bán ngoại tệ trên tài khoản với NHTM
27
❖Các giao dịch trên thị trường ngoại hối
❖Nghiệp vụ giao ngay (Spot transaction)
❖Nghiệp vụ giao sau (Future transaction)
❖Nghiệp vụ có kỳ hạn (Forward transaction)
❖Nghiệp vụ hoán đổi (Swap transaction)
❖Nghiệp vụ quyền chọn (Options transaction)

28
❖Các giao dịch trên thị trường ngoại tệ
❖Nghiệp vụ giao ngay: là nghiệp vụ mua hoặc
bán ngoại tệ mà việc chuyển giao ngoại tệ được
thực hiện ngay hoặc chậm nhất là trong 2 ngày
làm việc kể từ ngày thực hiện giao dịch
❖Nghiệp vụ giao ngay được thực hiện trên cơ sở
tỷ giá giao ngay (Spot rate)

29
❖Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Currency
Arbitrage)
❖Có thông tin sau về tỷ giá của các đồng tiền
❖Zurich: CAD/CHF=1,1340 – 1,1347
❖Newyork: USD/CHF = 1,3055 – 1,3060
❖Toronto: USD/CAD = 1,1582 – 1,1587
❖Yêu cầu: Hãy thực hiện việc kinh doanh trong các trường
hợp sau:
❖Bạn đang có 100 triệu USD
❖Bạn đang có 100 triệu CAD
❖Bạn đang có 100 triệu CHF
30
❖Có thông tin sau về tỷ giá của các đồng tiền
❖Zurich: AUD/CHF=0,9278 – 0,9284
❖Sydney: AUD/USD = 0,7682 – 0,7686
❖Newyork: USD/CAD = 1.2040 – 1.2045
❖Yêu cầu: Hãy thực hiện việc kinh doanh nếu bạn
đang có 100 triệu USD
❖Có thông tin sau về tỷ giá của các đồng tiền:
❖Toronto: USD/CAD: 1,1625 – 1,1629
❖Tại Zurich: CAD/CHF: 1,1120 – 1,1125
❖Tại Newyork: USD/CHF: 1,2930 – 1,2936

31
❖Các giao dịch trên thị trường ngoại hối (tt)
❖Nghiệp vụ có kỳ hạn (Forward transaction): là
nghiệp vụ mua hoặc bán ngoại tệ mà mọi dữ kiện
được định ra ở thời điểm hiện tại nhưng việc
thực hiện sẽ diễn ra vào tương lai.
❖Nghiệp vụ có kỳ hạn được thực hiện trên cơ sở
tỷ giá kỳ hạn. Tỷ giá kỳ hạn được thoả thuận và
ghi vào trong hợp đồng có kỳ hạn

32
❖Sử dụng hợp đồng có kỳ hạn để phòng
ngừa rủi ro tỷ giá
Một công ty xuất khẩu A có tình hình kinh doanh
như sau:
❖Trị giá hợp đồng xuất khẩu: 1.000.000 USD
❖Thời hạn thanh toán: 6 tháng
❖Tỷ giá giao ngay USD/VND = 15.990 – 15.992
❖Tỷ giá giao ngay USD/VND khi đến hạn thanh
toán: chưa biết
❖Công ty A đang đối diện với rủi ro nào? Công ty
phải làm gì để hạn chế rủi ro, biết rằng tỷ giá mua
USD/VND kỳ hạn 6 tháng là USD/VND = 16.273

33
❖Các giao dịch trên thị trường ngoại hối (tt)
❖Nghiệp vụ hoán đổi (Swap transaction): là
nghiệp vụ giao dịch ngoại hối kép bao gồm đồng
thời cả hai nghiệp vụ: Spot và Forward. Hai
nghiệp vụ này được tiến hành cùng lúc với cùng
một loại ngoại tệ nhưng theo hai hướng khác
nhau

34
Mua 50.000 USD Forward

Bán 50.000 USD spot

Doanh
nghiệp
NHTM
Mua VND spot
USD VND

Bán VND Forward

35
Ví dụ:
1. Công ty A vừa mới thu được 90.000 USD từ hợp đồng xuất
khẩu. Hiện nay công ty cần VND để chi trả các chi phí trong
nước. Ngoài ra công ty A sẽ cần 90.000 USD sau 3 tháng
để thanh toán cho một lô hàng nhập khẩu.
2. Công ty B đang cần ngoại tệ để thanh toán cho lô hàng
nhập khẩu trị giá 90.000 USD, đồng thời công ty B sẽ nhận
được 90.000 USD từ một hợp đồng xuất khẩu sau 3 tháng.
Yêu cầu: Công ty A và B nên làm gì để thoả mãn nhu cầu USD
và VND của mình? Các thông tin khác như sau:
❖ Tỷ giá giao ngay USD/VND: 15.805 – 15.810
❖ Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng USD/VND: 15.908 – 16.047

36
❖Nghiệp vụ quyền chọn (Options)
❖Quyền chọn mua ( Call option)
❖Người mua quyền chọn mua (buyer call option-
(Long call) có quyền mua nhưng không bắt buộc
phải mua một lượng ngoại tệ (hàng hóa, chứng
khoán) nhất định theo một tỷ giá đã định trước vào
một ngày xác định trong tương lai hoặc trước ngày
đó.
❖Người mua call option phải trả cho người bán call
một khoản phí (premium).

37
❖Người bán quyền chọn mua (Seller Call option)-
(Short call): Người bán call option có trách nhiệm
bán một số ngoại tệ nhất định (hàng hóa, chứng
khoán), theo mức giá đã định trước tại một ngày
xác định trong tương lai hoặc trước ngày đó khi
người mua muốn thực hiện quyền.

38
❖Quyền chọn bán
❖Người mua quyền chọn bán (Buyer put option)-
(Long put) có quyền bán, nhưng không bắt buộc
phải bán một lượng ngoại tệ (hàng hóa, chứng
khoán) nhất định theo một tỷ giá đã định trước vào
một ngày xác định trong tương lai hoặc trước ngày
đó.
❖Người mua put option phải trả cho người bán put
một khoản phí (premium).

39
❖Người bán quyền chọn bán (Seller put option)-
(Short put): Người bán put option có trách nhiệm
mua một số ngoại tệ nhất định (hàng hóa, chứng
khoán), theo mức giá đã định trước tại một ngày
xác định trong tương lai hoặc trước ngày đó khi
người mua put option muốn thực hiện quyền.

40
❖Các nhân tố ảnh hưởng đến giá option
(premium)
❖Tỷ giá giao ngay (spot rate)
❖Tỷ giá thỏa thuận trên hợp đồng (strike)
❖Thời hạn thỏa thuận (maturity)
❖Lãi suất của các đồng tiền giao dịch
❖Mức độ biến động giá của hàng hoá cơ sở

41
❖Các kiểu quyền chọn
❖American style: được thực hiện bất kỳ thời điểm
nào trong khoảng thời gian của hợp đồng
❖European style: chỉ được thực hiện quyền chọn
vào ngày đáo hạn của hợp đồng.

42
❖Sử dụng hợp đồng quyền chọn để phòng
ngừa rủi ro tỷ giá
Một công ty xuất khẩu A có tình hình kinh doanh
như sau:
❖Trị giá hợp đồng xuất khẩu: 1.000.000 USD
❖Thời hạn thanh toán: 6 tháng
❖Tỷ giá giao ngay USD/VND = 15.990 – 15.992
❖Tỷ giá giao ngay USD/VND khi đến hạn thanh
toán: chưa biết
❖Yêu cầu: Công ty A đang đối diện với rủi ro nào?
Công ty phải làm gì để hạn chế rủi ro, biết rằng
hiện nay ngân hàng đang chào phí quyền chọn là
20 VND/USD
43

You might also like