You are on page 1of 15

BẢNG GHI CHÚ HOẠT ĐỘNG TRONG LỚP HỌC

MÔN: SINH VẬT HỌC


BÀI HỌC SỐ 1 : KHOA HỌC VỀ SỰ SỐNG

CHỦ ĐỀ “GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHOA HỌC ĐỜI SỐNG”


Welcome to today’s lesson on biology. In this lesson you will learn about biology, the
science of life.
Hoan nghênh các bạn đến với bài học hôm nay về sinh vật học. Trong bài này các bạn sẽ
học về sinh vật học, khoa học về sự sống.

One…two…three…(trails off)
SAM: 1…2…3 (nhỏ dần)

…one thousand and eleven….one thousand and…(trails off)


SAM: … một ngàn lẽ mười một ...một ngàn lẽ ... mười hai

…eighty-nine thousand and twenty-three…eighty-nine thousand and twenty-…(trails off)


SAM: …89023… tám mươi chin ngàn lẻ hai mươi ba, tám mươi chín ngàn lẻ hai mươi.

One million two hundred- twenty-three thousand six hundred and forty-three… one million
two hundred-twenty-three thousand and forty
SAM: 1.223.643… 1.223.640… 8.024

(interrupting) Sam, what are you doing?


SAMANTHA: Sam, bạn đang làm gì thế?

--four—what?? Oh, no—Samantha, you made me lose count!


SAM: 4 – cái gì cơ? Ồ, không – Samantha, bạn làm tớ đếm nhằm mất rồi!

Of what?
SAMANTHA: Cái gì?

I was counting all of the different species of life on Earth.


SAM: Mình đang đếm tất cả các loài sinh vật khác nhau trên trái đất.

Species?
SAMANTHA: Các loài sinh vật hả?

Kinds, Samantha. Species means groups or kinds. There are over a million and a half
species of life on Earth.
©FasTracKids International, Ltd. Confidential & Proprietary Property
SAM: tất cả các loại, Samantha. Loài có nghĩa là nhiều nhóm hay loại. Có tất cả hơn
1,500,000 loài sinh vật trên trái đất này.

That’s a lot of life. Can you really count that many?


SAMANTHA: Nhiều quá nhỉ? Bạn có thực sự đếm được nhiều đến thế không?

Well, I’m sure going to try! But, you made me lose count! Now, I’ve got to start over…
One, two, three—
SAM: Được chứ, mình sẽ cố thử xem sao! Thế nhưng bạn đã làm mình bị lẫn lộn hết rồi

! Bây giờ mình phải bắt đầu lại...Một, hai, ba...

Wait. You mean like plants and animals?


SAMANTHA: Khoan đã. Bạn muốn nói là cả thực vật lẫn động vật à?

Yes, plants and animals…


SAM: Ừ, cả thực vật lẫn động vật...

but also tiny, little micro-organisms. One, two, thr-


SAMANTHA: cả những vi sinh vật nhỏ li ti nữa. Một, hai, ba.

Uuch! Let’s stick to plants and animals


Samantha: Ái chà! Nhưng mà cứ đếm thực vật và động vật đã.

Fine. One, two, thr---


SAM: Được. 1…2…3…
CHỦ ĐỀ “TRÒ CHƠI VỀ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT”
I know let’s play a game with the kids
Samantha: Mình hiểu rồi, tụi mình hãy chơi một trò chơi với các bạn nhỏ nhé.

Fine. You play the game, I’ll count the species.


Sam: Tốt thôi. Bạn cứ chơi trò chơi, còn mình thì đếm các loài sinh vật

(voice under) One, two, three—


SAM: 1…2…3…

OK,kids. You’re going to see some pictures on the screen.


Samanth: Thôi được, các bạn nhỏ. Các bạn sẽ thấy những bức hình trên màn hình.

Touch the plant icon, if you think it is a plant.


Samantha: Hãy chạm vào biểu tượng thực vật, nếu bạn nghĩ đó là một cái cây.

Touch the animal icon, if you think it is an animal.


Samantha: Hãy chạm vào biểu tượng động vật, nếu bạn nghĩ đó là một con vật.

Two thousand and—


SAM: Hai ngàn…

©FasTracKids International, Ltd. Confidential & Proprietary Property


Plant or animal?
SAMANTHA: Nào, thực vật hay động vật?
(TẠM NGỪNG ĐỂ CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG LỚP ĐƯỢC DIỄN RA)

Yes! Hooray!
GIỌNG CỦA NHỮNG ĐỨA TRẺ: Ồ, đúng rồi! Hoan hô!
Oh, too bad, try again.
GIỌNG CỦA NHỮNG ĐỨA TRẺ: Ồ, tệ thật, thử lần nữa xem!
The cactus is a plant. There are over a thousand different kinds of cacti. Some are very
tiny, and others are taller than a person. Many have very sharp thorns that protect them.
The word cacti means more than one cactus. Some birds will make their home inside a
cactus. The thorns would protect it, too.

SAMANTHA: Xương rồng là một loài thực vật. Có hơn 1000 loài Xương rồng khác nhau.
Có những loài Xương rồng rất nhỏ, nhưng cũng có loài cao hơn người. Nhiều loài có gai
rất nhọn để bảo vệ chúng. Từ loài xương rồng có nghĩa là nhiều cây xương rồng. Có một số
loài chim làm tổ bên trong một cây xương rồng. Gai cũng sẽ bảo vệ loài chim đó.

Okay, plant or animal


SAM: Được rồi, thực vật hay động vật?
(TẠM NGỪNG ĐỂ CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG LỚP ĐƯỢC DIỄN RA)

Yes! Hooray!
GIỌNG CỦA NHỮNG ĐỨA TRẺ: Ồ, đúng rồi! Hoan hô!
“Oh, too bad. Try again.”
GIỌNG CỦA NHỮNG ĐỨA TRẺ: Ồ, tệ thật, lại lần nữa nào!
The spider is an insect. Insects are considered part of the animal kingdom. Some scientists
say there are more than 40,000 different kinds of spiders. Some are too tiny to see, while
others are as big as a dinner plate.

SAMANTHA: Nhện là một loài côn trùng. Côn trùng được xem là một bộ phận của thế giới
động vật. Có một số nhà khoa học bảo rằng có hơn 40.000 loài nhện khác nhau. Có loại
nhỏ li ti khó thấy, trong khi những loại khác lại to bằng một cái đĩa ăn.

SAMANTHA: Is this a plant or an animal?


SAM: Đây là thực vật hay động vật?

(TẠM NGỪNG ĐỂ CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG LỚP ĐƯỢC DIỄN RA)

Yes! Hooray!
GIỌNG CỦA NHỮNG ĐỨA TRẺ: Ồ, đúng rồi! Hoan hô!
Oh, too bad. Try again.”
GIỌNG CỦA NHỮNG ĐỨA TRẺ: Ồ, tệ thật, thử lần nữa xem!

©FasTracKids International, Ltd. Confidential & Proprietary Property


The whale is an animal. While they live in the water, like fish, they breathe air, like
animals. Whales are the largest animals in the world. Whales communicate with each
other under the water with noises that sound like sad songs. Listen!
Samantha: Cá voi là một động vật. Cá voi sống trong nước giống như cá nhưng hít thở
không khí giống các loài động vật. Cá voi là động vật lớn nhất trên thế giới. Các cá voi
giao tiếp với nhau dưới nước bằng những tiếng kêu nghe giống như những bài hát buồn.
Hãy nghe xem!

Do you think this is a plant or an animal?


Samantha: Theo các bạn đây là thực vật hay động vật?
(TẠM NGỪNG ĐỂ CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG LỚP ĐƯỢC DIỄN RA)

Yes! Hooray!
GIỌNG CỦA NHỮNG ĐỨA TRẺ: Ồ, đúng rồi! Hoan hô!
Oh, too bad. Try again.
GIỌNG CỦA NHỮNG ĐỨA TRẺ: Ồ, tệ thật, thử lần nữa xem!
The carrot is a plant. Carrots grow from seeds that are as small as sand. Do you like carrots?
Did you know that the part you eat is the root that grows in the ground?

SAMANTHA: Cà rốt là một loài thực vật. Cà rốt mọc lên từ những hạt nhỏ như hạt cát.
Các bạn có thích Cà rốt không? Các bạn có biết phần mà chúng ta thường ăn là củ mọc ở
dưới đất không?

Is this a plant or animal?


SAM: Đây là thực vật hay động vật?

(TẠM NGỪNG ĐỂ CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG LỚP ĐƯỢC DIỄN RA)

Yes! Hooray!
GIỌNG CỦA NHỮNG ĐỨA TRẺ: Ồ, đúng rồi! Hoan hô!
Oh, too bad. Try again.
GIỌNG CỦA NHỮNG ĐỨA TRẺ: Ồ, tệ thật, thử lần nữa xem!

Gõ kiến là một loài chim. Chim là động vật. Chim gõ kiến dùng cái mỏ rất khỏe của chúng
bắt sâu bọ trong cây để ăn.
SAMANTHA: There are over 9,000 different kinds of birds in the world today.
Samantha: Ngày nay trên thế giới có tất cả hơn 9.000 loài chim khác nhau.
SAMANTHA: Okay, last one. Is this a plant or animal?
Samantha: Được rồi, lần cuối cùng. Đây là thực vật hay động vật?

©FasTracKids International, Ltd. Confidential & Proprietary Property


Yes! Hooray!
GIỌNG CỦA NHỮNG ĐỨA TRẺ: Ồ, đúng rồi! Hoan hô!
Oh, too bad. Try again.
GIỌNG CỦA NHỮNG ĐỨA TRẺ: Ồ, tệ thật, thử lần nữa xem!
The boy and girl are animals. All humans are animals. There are billions of humans on the
Earth. Humans also come in many shapes, sizes, and colors. They speak many different
languages.

SAMANTHA: Bạn trai và bạn gái đều là những động vật. Tất cả con người đều là động
vật. Trên trái đất có hàng tỷ người đang sống. Con người cũng có nhiều hình dạng, kích
thước và màu da. Họ nói nhiều thứ tiếng khác nhau.

Your teacher will give you a picture of the smallest bird in the world. It is the bee
hummingbird from the island of Cuba.
Giáo viên sẽ đưa cho các bạn một bức tranh loài chim nhỏ nhất trên thế giới. Đó là chim
ruồi ở một hòn đảo của Cuba.

It is only two inches long, or about 5 centimeters, exactly the size in your picture. When
you color the hummingbird, also place your hand on the page and draw the outline around
your fingers. Notice how small the bird would be in your hand. Your teacher will also have
some pictures to be put together like a puzzle. As a class, put the picture together using the
numbers as your guide. You will be creating a picture of the largest bird in the world. It is
the ostrich. It can be up to eight feet tall, or two and a half meters. That is taller than a
human. When you have created your life-sized picture, put it on the wall and stand next to
it to see how tall it really is.
Nó chỉ dài 2 inch hay khoảng 5 centimét, đúng bằng kích thước trong hình của các bạn.
Khi các bạn tô màu cho chim ruồi hãy đặt bàn tay của mình lên tờ giấy rồi vẽ đường viền
quanh các ngón tay. Hãy chú ý rằng con chim nhỏ nhưn thế nào khi nằm trong bàn tay các
bạn. Giáo viên cũng sẽ có những bức tranh để ghép lại với nhau giống như một trò chơi xếp
hình. Cả lớp hãy cùng ghép bức tranh đó theo những con số hướng dẫn của các bạn. Các
bạn sẽ sáng tác một bức tranh con chim lớn nhất thế giới. Đó là Đà Điểu Châu Phi. Nó có
thể cao tới 8 feet hay hai mét rưỡi. Nó cao hơn cả người. Khi các bạn vẽ xong bức tranh
đúng kích thước thật, hãy treo nó lên tường rồi đứng bên cạnh nó để thấy thực sự nó cao
đến mức nào.
(TẠM NGỪNG ĐỂ CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG LỚP ĐƯỢC DIỄN RA)

CHỦ ĐỀ “THAM GIA VÀO MỘT CHUYẾN ĐI CÙNG SAM VÀ SAMANTHA”


One-million-three-hundred- sixty-six-thousand, two-hundred and…
SAM: Một triệu,ba trăm sáu muơi sáu ngàn, hai trăm… lẻ.

Sam, I’ve got a great idea.


SAMANTHA: Sam, tớ vừa nẩy ra một ý rất hay.

You did it again!


SAM: Bạn lại thế nữa rồi!

What?
SAMANTHA: Cái gì cơ?

©FasTracKids International, Ltd. Confidential & Proprietary Property


Made me lose count…
SAM: Làm cho tớ đếm nhầm rồi đây này...

Sam, instead of looking in a book and counting the plants and animals, let’s go see them in
real life.
SAMANTHA: Sam, thay vì nhìn vào sách và đếm số lượng thực vật và động vật, hãy đi
xem chúng trong đời sống thực.

Hmmmmmm
SAM: Hừ..m..m...

Come on, it’ll be fun. FasTracKids, you can drive our FasTracKid’s Life Science Explorer
vehicle!
SAMANTHA: Nào đi thôi, sẽ vui lắm đấy. FasTracKids, các bạn có thể lái chiếc xe khám
phá khoa học sự sống của FasTracKid không!

Good idea. The Earth has plant and animal life everywhere. Let’s look at this world map
SAM: Tuyệt quá! Trái đất có sự sống của thưc vật và động vật ở khắp mọi nơi. Nào hãy
xem cái bản đồ thế giới này nào.

Hmmm. There’s plenty of plant and animal life in the rivers, lakes, and oceans.
SAM: Hừ..m…m… Có rất nhiều loài thực vật, động vật sống ở sông, hồ và cả ở những đại
dương.

And plenty more on land in the tundras, forest, grasslands, and deserts.
SAMANTHA: Và còn nhiều hơn nữa ở vùng lãnh nguyên, trong rừng, trên đồng cỏ và
những sa mạc,, trong rừng, trên đồng cỏ và trong sa mạc.

This is exciting. Where should we go first, Sam? Where should we go first?


SAMANTHA: Thật là lý thú. Sam àh, bây giờ mình nên đi đâu trước? đi đâu trước bây
giờ nhỉ!

CHỦ ĐỀ “MỘT CHUYẾN ĐI ĐẾN RỪNG RẬM AMAZON”


(closing eyes and pointing finger - finger points to the Amazon Rain Forest.) I think we
should go…..there!
SAM: Mình nghĩ là chúng ta nên đi tới …đó!

Great! The Amazon Rain Forest. Sam, you, and I will climb in the back of the Science
Explorer vehicle and let the bạn nhỏ take us there.
SAMANTHA: Tuyệt quá! Rừng mưa Amazon. Sam ah, bạn và mình sẽ trèo lên phía sau
của chiếc xe khám phá khoa học sự sống và để cho các bạn bạn nhỏ đưa chúng ta tới đó.

By touching the right, left, and forward buttons guide the Life Science Explorer Vehicle
and Sam and Samantha to the Amazon Rain Forest. There are plenty of dangers so be
careful. Good luck.
VO: Bằng cách chạm vào các phím phải, trái và tiến về phía trước sẽ đưa xe khám phá
khoa học sự sống và cả Sam lẫn Samantha đến rừng mưa Amazon. Ở đó có nhiều nguy
hiểm nên phải cẩn thận. Chúc may mắn.

©FasTracKids International, Ltd. Confidential & Proprietary Property


(TẠM NGỪNG ĐỂ CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG LỚP ĐƯỢC DIỄN RA)

Here we are.
SAM: Chúng ta đến nơi rồi.

It’s so green.
SAMANTHA: Trông nó thật là xanh mượt.

The Amazon Rain Forest is the largest tropical rain forest in the world. It rains almost
every day of the year.
SAM: Rừng mưa Amazon là rừng mưa nhiệt đới lớn nhất thế giới. Trong năm hầu như
ngày nào cũng có mưa

The trees are like huge umbrellas.


SAMANTHA: Cây cối giống như những chiếc dù khổng lồ.

The rain forest is home to the largest variety of plants and animals in the world.
SAM: Rừng mưa là ngôi nhà của nhiều loài thực vật và động vật phong phú nhất thế giới

Look at all the animals – monkeys, macaws, and so many other different birds – there are
animals everywhere.
SAMANTHA: Hãy nhìn tất cả những động vật kia – Khỉ, Vẹt đuôi dài và thật là nhiều loài
chim khác nhau – ở đâu cũng có động vật.

I like the little colorful frogs. There are plenty of insects in the rainforest. And, wow, look
at the snakes!
SAM: Mình thích con ếch sặc sỡ nhỏ xíu này. Trong rừng mưa có rất nhiều loài côn trùng.
WOW, hãy nhìn xem những con rắn này!

The Amazon River is so big.


SAMANTHA: Sông Amazon thật là rộng lớn.

More water flows down the Amazon than any other river in the world.
SAM: Lượng nước đổ vào Amazon nhiều hơn bất kỳ con sông nào khác trên thế giới.

The rain forest is great. Your teacher will divide your class into 3 groups. Some of you
will answer some questions about the rainforest. The rest of the class will be the audience.
Your teacher will ask you some questions about what you just learned. The audience or
rest of the class should think of some questions to ask, too.
Talk about what you liked about the Amazon Rain Forest.
Your teacher will videotape your group’s presentation.
SAM: Rừng mưa thật tuyệt vời. Giáo viên sẽ phân các bạn thành ba nhóm. Một số các
bạn sẽ trả lời những câu hỏi về rừng mưa. Số còn lại trong lớp sẽ làm khán giả. Giáo viên
sẽ nêu ra cho các bạn một số câu hỏi về những gì các bạn đã học được. Khán giả hay số
còn lại trong lớp cũng phải suy nghĩ để đưa ra một số câu hỏi.
Hãy nói về những gì các bạn thích ở rừng mưa Amazon. Giáo viên sẽ ghi hình việc trình
diễn của nhóm các bạn.
(TẠM NGỪNG ĐỂ VIỆC THẢO LUẬN VÀ QUAY VIDEO ĐƯỢC DIỄN RA TRONG LỚP)

©FasTracKids International, Ltd. Confidential & Proprietary Property


CHỦ ĐỀ “MỘT CHUYẾN ĐI ĐẾN SA MẠC SAHARA”
Where should we go next, Sam?
SAMANTHA: Tiếp theo ta sẽ đi đâu hở Sam?

Let’s go from very wet to very dry.


SAM: Ta sẽ đi từ chỗ rất ẩm ướt đến chỗ rất khô.

I think we should go here...to the Sahara Desert.


Tớ nghĩ ta nên đến đây…đến sa mạc Sahara.

This time let’s fly.


SAMANTHA: Lần này thì đi máy bay nhé.

Right. The FasTracKid’s Explorer Vehicle can fly, too.


SAM: Đúng đấy. Chiếc xe khám phá khoa học sự sống của các nhà thám hiểm FasTracKid
cũng bay được cơ mà.

FasTRacKids, touch the ‘Lower Wings’ button.


SAMANTHA: FasTracKids, hãy chạm vào phím “Cánh bay thấp”.
(TẠM NGỪNG ĐỂ CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG LỚP ĐƯỢC DIỄN RA)

Then touch the ‘Jet Power’ button and off we’ll go.
SAM: Sau đó chạm vào phím “Năng lượng phản lực” và chúng ta sẽ bay lên.
(TẠM NGỪNG ĐỂ CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG LỚP ĐƯỢC DIỄN RA)

Look how dry and brown the Sahara is.


SAMANTHA:. Hãy nhìn xem sa mạc Sahara khô cạn và toàn một màu nâu như thế nào kìa.

And hot. The Sahara is the world’s largest desert. It covers almost one-third of Africa.
SAM: Và nóng nữa chứ. Sahara là sa mạc lớn nhất thế giới. Nó chiếm gần một phần ba
diện tích của Châu Phi.
Can you locate Africa on your globe or map?
SAMANTHA: Các bạn có thể tìm ra Châu Phi trên quả địa cầu hay bản đồ của mình
không?
(TẠM NGỪNG ĐỂ THẢO LUẬN)

It must not get much rainfall. Not like the rain forests.
SAMANTHA: Ở đây chắc chẳng có mưa là bao. Không giống như các rừng mưa.

Right, but there are streams and springs that provide oases where plants grow. An oasis is
also a water source for the animals of the Sahara.
SAM: Đúng rồi, thế nhưng có những dòng suối, những con lạch cung cấp nước cho những
ốc đảo nơi có cây mọc. Một ốc đảo cũng là một nguồn nước cho động vật tại Sahara.

The oases are also where desert people live. Other people, known as nomads, just wander
the desert. Nomads sleep in tents that camels carry for them during the day.
SAMANTHA: Các ốc đảo cũng là nơi những người dân sa mạc sinh sống. Những người
khác được biết đến như là dân du mục, chỉ đi lang thang trong sa mạc. Dân du mục ngủ
trong lều, và những chú lạc đà giúp họ mang những chiếc lều suốt cả ngày.
©FasTracKids International, Ltd. Confidential & Proprietary Property
Some short, thorny shrubs grow in the western Sahara. Do you think they need much water
to grow?
SAM: Một số bụi cây thấp, nhiều gai mọc ở miền Tây Sahara. Theo các bạn chúng có cần
nhiều nước để lớn lên không?

(TẠM NGỪNG ĐỂ THẢO LUẬN)

You might not think there would be many animals, but there are plenty.
SAMANTHA: Có thể là các bạn sẽ nghĩ rằng động vật ở đây chẳng có là bao, nhưng thực
ra là rất rất nhiều đấy.

Just look – gazelles, jackals, foxes, and hyenas.


SAM: Hãy nhìn xem– những con linh dương, chó rừng, cáo và linh cẩu.

And the camel. It’s perfect for the desert. It can go several days without water and can
close its nostrils in high desert winds.
SAMANTHA: Và cả lạc đà nữa. Chúng là loài động vật lí tưởng cho sa mạc. Chúng có thể
di chuyển trong nhiều ngày mà không cần nước và có thể khép lỗ mũi lại khi gió sa mạc
thổi mạnh.

The thick calluses on its knees and chest protect it when it kneels in the hot sand.
SAM: Những vết chai dày trên ngực và đầu gối bảo vệ nó khi nó quỳ xuống trên cát nóng
bỏng.
Choose a desert animal to hear the sound it makes. Can you make the same sound?
SAMANTHA: Hãy chọn một động vật sa mạc để nghe tiếng kêu của nó. Bạn có thể phát
ra âm thanh giống của nó không?
(TẠM NGỪNG ĐỂ CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG LỚP ĐƯỢC DIỄN RA)

Your teacher will now choose another group to videotape. The rest of you should think of
questions about the Sahara. Your teacher will ask some questions about what you just
learned.
SAM: Bây giờ giáo viên sẽ chọn một nhóm khác để ghi hình. Số còn lại sẽ phải suy nghĩ
những câu hỏi về Sahara. Giáo viên sẽ nêu ra những câu hỏi về những gì các bạn vừa mới
học được.

(TẠM NGỪNG ĐỂ CÁC HOẠT ĐỘNG QUAY VIDEO TRONG LỚP ĐƯỢC DIỄN RA)
CHỦ ĐỀ “MỘT CHUYẾN ĐI ĐẾN NAM CỰC CHÂU”
How about going from hot to cold?
SAM: Bạn nghĩ sao nếu chúng ta chuyển từ chỗ nóng sang chỗ lạnh?

Great
SAMNATHA: hay đấy!

FasTracKids, just push the FasTracKid’s Explorer travel button. We’ll be in Antarctica
immediately.
SAM: FasTracKids, hãy chạm vào nút di chuyển của xe khám phá khoa học của các bạn
nhỏ FasTrackKid. Chúng ta sẽ có mặt ngay tại Nam cực.
©FasTracKids International, Ltd. Confidential & Proprietary Property
(TẠM NGỪNG ĐỂ CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG LỚP ĐƯỢC DIỄN RA)

Wow. It’s so white!


- SAMANTHA: Wow! Thật là trắng!

And cold. In fact Antarctica is the coldest part of the Earth.


SAM: Và lạnh nữa. Thực ra, Nam cực là nơi lạnh nhất trên trái đất.
People don’t live here, but some scientists come here to perform scientific research. What
do you think scientists would study here?
SAM: Ở đây không có người sinh sống , nhưng có một số nhà khoa học tới đây để nghiên
cứu khoa hoc, theo các bạn thì các nhà khoa học nghiên cứu cái gì ở đây?

(TẠM NGỪNG ĐỂ THẢO LUẬN)

It’s so cold, the sea water even freezes. Look at all the huge icebergs. More than 1/3 of the
Earth’s water is here as ice.
SAMANTHA: Sao mà lạnh thế, thậm chí nước biển còn đóng băng. Hãy nhìn tất cả những
tảng băng trôi khổng lồ kia. Hơn 1/3 lượng nước của trái đất là ở đây dưới dạng băng.

Penguins, seals, dolphins, and whales live in the unfrozen part of the sea... These animals
have extra fat under their skin to keep them warm. Not many plants can grow here.
SAM: Chim cánh cụt, Hải âu, cá heo và cá Voi sống ở phần biển không đóng băng. Những
động vật này có một lớp mỡ thừa dưới da giúp chúng giữ ấm. ít thực vật có thể mọc ở đây.

Now, let’s play a counting game. All together, let’s count the penguins as they dive into the
water to swim and look for fish to eat. Ready?
NGƯỜI TƯỜNG THUẬT: Bây giờ, chúng ta cùng chơi trò tập đếm nhé. Hãy cùng nhau đếm
những con chim cánh cụt khi chúng lao vào nước bơi đi tìm cá để ăn. Sẵn sang chưa nào?
1,2,3,4,5,6,7,8,9,10

Now your teacher will choose another group to talk about what you just learned about
Antarctica. The rest of the class should think of questions to ask. Your teacher will
videotape your discussion. Create interesting questions and answers.
SAMANTHA: Bây giờ giáo viên sẽ chọn một nhóm khác để nói về những gì các bạn vừa
mới học được về Nam cực. Số còn lại sẽ suy nghĩ những câu hỏi để hỏi. Giáo viên sẽ ghi
hình cuộc thảo luận của các bạn. Hãy nghĩ ra những câu hỏi và những câu trả lời lý thú.
(TẠM NGỪNG ĐỂ CÁC HOẠT ĐỘNG QUAY VIDEO TRONG LỚP ĐƯỢC DIỄN RA)

CHỦ ĐỀ “XEM XÉT CÁC ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU”


OK, we’ve visited hot and cold climates and wet and dry climates.
SAMANTHA: Được rồi, chúng ta đã đến thăm những vùng khí hậu nóng và lạnh, các vùng
khí hậu ẩm ướt và khô cạn.

Match the picture of each plant or animal with the climate where it lives.
Bây giờ Hãy nối tranh của từng thực vật hay động vật với khí hậu nơi mà nó sống.
(TẠM NGỪNG ĐỂ HOẠT ĐỘNG CHỌN LỰA ĐƯỢC DIỄN RA)

Yes, the macaw lives in a wet, rainy climate – the rain forest.
©FasTracKids International, Ltd. Confidential & Proprietary Property
Look at the beautiful colors of the feathers.
Đúng rồi, Vẹt đuôi dài sống ở khí hậu ẩm ướt và có mưa – rừng mưa. Hãy nhìn màu sắc
tuyệt đẹp của bộ lông mà xem

No, try again. (If other than macaw and rain are matched)
Không,thử lại lần nữa đi. (Nếu không nối đúng Vẹt đuôi dài với mưa)
(TẠM NGỪNG ĐỂ HOẠT ĐỘNG CHỌN LỰA ĐƯỢC DIỄN RA)

Yes, the date palm grows in the desert, a very hot, dry climate. Do you think it requires
much water to grow?
Đúng rồi, cây Chà là mọc ở sa mạc, khí hậu rất nóng, khô. Theo các bạn nó có cần nhiều
nước để sống không?
No, try again. (If other than date palm and sun are matched)
Không, thử lại lần nữa đi. (Nếu không nối đúng Chà là với mặt trời)

(TẠM NGỪNG ĐỂ HOẠT ĐỘNG CHỌN LỰA ĐƯỢC DIỄN RA)

Yes, frogs live in the rain forest, a very rainy climate.


Some frogs have a sticky substance on their tongues that poison insects. Why would a frog
want an insect?
Đúng rồi, ếch sống trong rừng mưa, một khí hậu rất nhiều mưa. Có một số loài ếch có chất
nhầy dính ở lưỡi để làm chết côn trùng. Tại sao ếch lại cần côn trùng?

No, try again. (if other than frogs and rain are matched)
Không, hãy thử lại lần nữa đi. (Nếu không phải là ếch nối với mưa)

(TẠM NGỪNG ĐỂ HOẠT ĐỘNG CHỌN LỰA ĐƯỢC DIỄN RA)

Yes, dense trees grow in the rain forest, a very rainy place.
The trees are home to thousands of different flowers, insects, birds and other animals.
Đúng rồi, cây cối rậm rạp mọc trong rừng mưa, nơi rất nhiều mưa. Cây cối là nhà của hàng
ngàn loài hoa, côn trùng, chim khác nhau và các loài động vật khác.

No, try again. (if other than dense trees and rain are matched)
Không, hãy thử lại lần nữa đi. (Nếu không nối đúng cây cối rậm rạp với mưa)
(TẠM NGỪNG ĐỂ HOẠT ĐỘNG CHỌN LỰA ĐƯỢC DIỄN RA)

Yes, penguins live in a cold, frozen climate. Penguins are birds that cannot fly. They love
to eat fish.
Đúng rồi, chim cánh cụt sống ở khí hậu băng giá, lạnh. Chim cánh cụt là loài chim không
bay được. Chúng thích ăn cá.

No, try again. (If other than penguins and ice are matched.)
Sai rồi, thữ lại lần nũa đi. (Nếu không phải là chim cánh cụt nối với băng)
(TẠM NGỪNG ĐỂ HOẠT ĐỘNG CHỌN LỰA ĐƯỢC DIỄN RA)

Yes, jackals live in the hot, hot desert. The jackal is related to the dog, but it is wild. What
does it mean if an animal is a wild animal?
Đúng rồi, chó rừng sống ở vùng sa mạc cực nóng. Chó rừng thuộc họ nhà chó, nhưng lại
là thú hoang. Một loài động vật là thú hoang có nghĩa là gì?
©FasTracKids International, Ltd. Confidential & Proprietary Property
No, try again. (if other than jackals and sun are matched)
Sai rồi, hãy làm lại lần nữa đi. (Nếu không phải là chó rừng nối với mặt trời)
(TẠM NGỪNG ĐỂ HOẠT ĐỘNG CHỌN LỰA ĐƯỢC DIỄN RA)

Yes, camels live in the dry, hot desert.


Camels can survive for weeks without drinking water or eating food.
Đúng rồi, Lạc đà sống ở sa mạc nóng, khô.
Lạc đà có thể sống sót nhiều tuần không uống nước hay ăn gì.
No, try again. (if other than camels and sun are matched)
Sai rồi, thử lại lần nữa đi. (Nếu không phải là lạc đà nối với mặt trời)
(TẠM NGỪNG ĐỂ HOẠT ĐỘNG CHỌN LỰA ĐƯỢC DIỄN RA)

Yes, seals do live in a cold, freezing climate. Seals are strong swimmers that love to play
in the cold water.
Đúng rồi, Hải cẩu sống ở khí hậu băng giá, lạnh. Hải cẩu bơi rất khỏe và thích chơi đùa
trong nước lạnh.
No, try again. (if other than seals and ice are matched)
Sai rồi, thử lại lần nữa đi. (Nếu không phải là Hải cẩu nối với băng)
CHỦ ĐỀ “LÀM MỘT BỨC TRANH MANG TÍNH BAO QUÁT”
Your teacher will give you pictures of places you just learned about. You also will have
pictures of different animals to color and cut out and glue to the correct background. You
must remember which animals belong to the Amazon rainforest, Antarctica, or the Sahara
desert. Do you remember the names of the animals? Your teacher can help you.
Giáo viên sẽ đưa cho các bạn những bức tranh về những nơi các bạn vừa học. Các bạn
cũng sẽ có những bức tranh các động vật khác nhau để tô màu rồi cắt ra để dán vào đúng
nơi sinh sống của nó. Các bạn phải nhớ những động vật nào thuộc rừng mưa Amazon, Nam
cực hay sa mạc Sahara. Các bạn có nhớ tên của những động vật đó không? Giáo viên có
thể giúp các bạn.
(TẠM NGỪNG ĐỂ HOẠT ĐỘNG ĐƯỢC DIỄN RA TRONG LỚP)

CHỦ ĐỀ “MỘT CHUYẾN ĐI ĐẾN DÃY ĐÁ NGẦM”


SAMANTHA: May I pick the next place, Sam?
SAMANTHA: Mình có thể chọn chỗ tiếp theo không, Sam?

Sure. Where do you want to go now?


SAM: Tất nhiên rồi. Bây giờ bạn muốn đi đâu?

I’ve always wanted to go to the Great Barrier Reef near Australia. The reef is so large,
astronauts in space can see it from their spaceship. Oh, look! It is so beautiful.
SAMANTHA: Mình vẫn luôn muốn được đến Dãy Đá Ngầm Great Berier Reef ở gần Châu
Úc. Dãy đá ngầm này lớn đến nỗi các nhà du hành vũ trụ có thể nhìn thấy nó từ trên con tàu
vũ trụ khi bay trong không gian. Ôi, nhìn kìa! Thật là đẹp tuyệt.

The Great Barrier Reef started to grow many, many years ago. It’s made of the skeletons of
little ocean water life called coral. It’s a very unusual living creature. It might look like a
plant, but it’s really an animal.
SAM: Dãy đá ngầm Great Barrier bắt đầu hình thành cách đây rất nhều năm, nó được nên

©FasTracKids International, Ltd. Confidential & Proprietary Property


từ khung xương của các sinh vật nhỏ bé gọi là san hô. Nó là một sinh vật rất khác thường.
nó trong giống như một cái cây, nhưng thực sự nó là một loài động vật.

Coral comes in all colors of the rainbow. It grows very slowly, but can live many years.
SAMANTHA: San hô có tất cả những màu sắc của cầu vồng. Nó lớn rất chậm, nhưng có
thể sống trong nhiều năm.

The Reef is home to thousands of different species or kinds, of animals and fish. Some are
very unusual, like the jellyfish. There are also sharks, too. Some are very tiny and others
are very large like the Tiger Shark and the Great White Shark. Sharks help clean the ocean
by eating lots of different things, like dead fish. Do you think that would be an important
job?
SAM: Dãy đá ngầm là nhà của hàng ngàn loài sinh vật hay loài động vật và cá khác nhau.
Có một số loài rất kỳ lạ như con Sứa. Ở đó cũng có cả Cá mập nữa. một số thì nhỏ xíu,
nhưng một số thì cực lớn như Cá mập hổ và Cá mập trắng. Cá mập giúp dọn sạch đại
dương bằng cách ăn rất nhiều thứ khác nhau, như xác của những con cá bị chết. Theo các
bạn đó có phải là một công việc quan trọng không?

(TẠM NGỪNG ĐỂ THẢO LUẬN)

There are thousands and thousands of fish of every color of the rainbow. Some are verrrrry
unusual looking!
Có hàng ngàn, hàng ngàn cá đủ màu sắc của cầu vồng. Có những loài trông rất kỳ lạ!

Look at this view of the coral reef from underwater. This is what a scuba diver could see.
There are many fish that make the reef their home. Do you also see the sharks hiding from
sight? How many can you count? Touch the screen as you count them.
SAMANTHA: Hãy quan sát rặng san hô từ góc nhìn dưới mặt nước, đó là những gì một
thợ lặn mới có thể nhìn thấy, có nhiều loài cá lấy rặng san hô làm nhà, các bạn có nhìn thấy
những con cá Mập nấp ở phía sau không? Các bạn có thể đếm được bao nhiêu con? Hãy
chạm vào màn hình khi bạn đếm chúng

(TẠM NGỪNG ĐỂ HOẠT ĐỘNG ĐƯỢC DIỄN RA)

CHỦ ĐỀ “MỘT CHUYẾN ĐI ĐẾN NHỮNG DÃY NÚI ĐÁ”


I have one more place I want to go.
SAMANTHA: Mình còn một nơi nữa muốn đến

Where?
SAM: Nơi nào?

The Rocky Mountains of North America


SAMANTHA: Núi Đá ở Bắc Mỹ.
(laughing) You mean home. You want to go home.Let’s go. Everyone count to 3 and we’ll
be there – 1, 2, 3!
SAM: (Cười) Ý bạn muốn nói là nhà hả?. Bạn muốn về nhà phải không?. Chúng ta đi thôi.
Mọi người cùng đếm đến 3 và chúng ta có mặt ở đó –1…2…3 !

©FasTracKids International, Ltd. Confidential & Proprietary Property


See. Home in a snap. The Rocky Mountains are home to many beautiful and interesting
animals, too. Like big, beautiful bears. There are other wonderful large animals like elk,
deer, mountain lions, and moose.
SAM: Thấy chưa? Về nhà trong nháy mắt. Núi Đá cũng là nhà của nhiều loài động vật
xinh đẹp và thú vị Như những loài gấu đẹp và to lớn. Còn có những động vật lớn kỳ lạ
khác nữa, như Nai, Hươu, Sư tử núi và Hươu Bắc Mỹ.

Yes, and there are also small animals like squirrels, skunks, foxes, beavers, and furry little
rabbits.
SAMANTHA: Phải rồi, còn có cả những động vật nhỏ nữa như Sóc, Chồn hôi, Cáo, Hải ly
và Thỏ rừng nhỏ xíu với bộ lông mịn màng.

Much of the Rocky Mountains are covered with tall trees that provide homes for eagles and
hawks as well as lots of smaller birds.
SAM: Phần lớn vùng Núi Đá được phủ bằng những cây cao làm chỗ trú cho đại bàng và
chim ưng cũng như nhiều loài chim nhỏ hơn.

In the winter, the mountains are covered in a blanket of snow. In the summer, there are
wildflowers, butterflies and lots of different birds.
SAMANTHA: Vào mùa đông, núi được phủ một lớp tuyết. Vào mùa hè thì có nhiều hoa,
Bướm và nhiều loài chim khác nhau.
Look at this picture of a forest in the Rocky Mountains. Can you see animals that make
their home there? Together, count as many as you can see. How many can you name?
SAMANTHA: Hãy xem bức tranh rừng ờ Núi Đá. Các bạn có thể thấy động vật làm nhà ở
đó không? Ta cùng đếm xem các bạn có thể nhìn thấy bao nhiêu nhé. Các bạn có thể kể
tên được bao nhiêu?
(TẠM NGỪNG ĐỂ CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG LỚP ĐƯỢC DIỄN RA)

CHỦ ĐỀ “KHI VỀ ĐẾN NHÀ”


One, two, three…
SAM: 1…2…3,….

(laughing) Oh, Sam, not again…


SAMANTHA: ( Cười) Ồ ! Sam, đừng làm công việc đó nữa.

You’re right. There are just too many animals to count. I would rather learn about as many
as I can than count them, wouldn’t you?
SAM: Bạn nói đúng. Có quá nhiều động vật phải đếm. Tớ thấy tốt hơn là học được bao
nhiêu thì học, hơn là ngồi đếm chúng, phải không bạn?

Take home the pictures you created and talk to your family about the plant and animal life
on Earth.
NGƯỜI TƯỜNG THUẬT: Hãy đem về nhà những bức tranh các bạn đã sáng tạo và kể với
cả nhà về sự sống của thực vật và động vật trên trái đất.

©FasTracKids International, Ltd. Confidential & Proprietary Property


CÁC HOẠT ĐỘNG ĐÃ DIỄN RA:

1. Câu đố về các loài động vật và thực vật trên bảng điện tử.
Touch-screen – plants vs. animal quiz

2. Quay video 1/3 số học sinh trong lớp về những hoạt động đặt câu hỏi và thảo luận .
Videotape 1/3 class Q & As

3. Tô màu chú Chim ruồi với kích thước thật.


Color life-sized hummingbird

4. Tô màu Đà điểu Châu phi với kích thước thật treo trên tường trong lớp.
create life-size ostrich mural for classroom

5. Chạm tay vào bảng điện tử để khám phá điều kiện khí hậu ở rừng mưa Amazon
Touch-screen maze to Amazon rainforest

6. Chạm tay vào bảng điện tử để khám phá điều kiện khí hậu ở sa mạc
Touch-screen to Sahara desert

7. Quay video 1/3 số học sinh trong lớp về những hoạt động đặt câu hỏi và thảo luận .
Videotape 1/3 class Q & As

8. Trò chơi chạm tay đếm những chú Chim cánh cụt trên bảng điện tử.
Touch-screen counting penguins game

9. Trò chơi tìm và nối cặp hình thú với đều kiện khí hậu phù hợp.
Touch-screen matching – animals to climate

10. Tạo một bức tranh bao quát về các loài động vật và thực vật.
Create ‘diorama’ of plants & animals

11. Chạm tay vào Dãy Đá Ngầm trên bảng điện tử.
Touch-screen to Great Barrier Reef

©FasTracKids International, Ltd. Confidential & Proprietary Property

You might also like