Professional Documents
Culture Documents
Da - 1264140 HK1 2014 2015 - 2 PDF
Da - 1264140 HK1 2014 2015 - 2 PDF
Câu1: (2,5đ)
a) E inc (r ) 2e j 2 ( y z ) / 2 .z ;
E inc (r ) 2e j 2 ( y z ) / 2 .z , truyền theo hướng (y +z) với p inc z . Nhìn theo chiều đến của
z yˆ
sóng tới: ta có 3 4 , G (3 4) 9 / 16 , p(3 4)
2
2 2
Do vậy Ae ( , , pinc ) G ( , ) p( , ). pinc =9/128π;
4
2
Mật độ công suất đến được cho bởi: S inc E inc (r ) .1 2 4 240 1 60 ,
Công suất:
3
pC Ae ( , , p inc ) S inc ( w)
2560 2
b) E
inc
(r ) 0,5e j 2y .( x z )
j 2y (x z)
E (r ) 0,5e .( x z ) , truyền theo hướng y với p
inc inc
. Nhìn theo chiều đến
2
của sóng tới: ta có 2 , G ( 2) 9 / 8 , p( 2) z
2 2
Do vậy Ae ( , , pinc ) G ( , ) p( , ). pinc =9/64π;
4
2
Mật độ công suất đến được cho bởi: S inc E inc (r ) .1 2 0.5 240 ,
Công suất:
3
pC Ae ( , , p inc ) S inc ( w)
10240 2
j 2 ( x z ) / 2
c) E (r ) 3e .(x z )
inc
2
E inc (r ) 3e j 2 ( x z ) / 2 . ( x z ) 2 , nhìn theo chiều đến của sóng tới: ta có 3 4 ,
z xˆ
G (3 4) 9 / 16 , p (3 4)
2
2 2
Do vậy Ae ( , , pinc ) G ( , ) p( , ). pinc =9/64π;
4
2
Mật độ công suất đến được cho bởi: S inc E inc (r ) .1 2 3 80 ,
Công suất :
27
pC Ae ( , , p inc ) S inc ( w)
5120 2
d) E
inc
(r ) e j 2x . y
E inc (r ) e j 2x . y , truyền theo hướng x với p yˆ . Nhìn theo chiều đến của sóng
inc
tới: ta có 2 , G ( 2) 9 / 8 , p( 2) z
2 2
Do vậy Ae ( , , pinc ) G ( , ) p( , ). pinc =0;
4
Câu 2 :(2đ)
a)Vẽ sơ đồ tương đương của mạch có gắn anten trên: Do đây đây là anten monopole và
có L=λ/4 nên ZA=Zλ/2/2. Mà Zλ/2= 73/e +42,5j=81,11 +42,5j (Ω). Suy ra ZA= 40,56
+21,25j(Ω). Vậy ta sẽ có sơ đồ tương đương sau:
RS=50(Ω)
RA =40,56(Ω)
VS=10 ~
(Vrms) ~
jXA =21,25j(Ω)
1
PA . 10 2
2
2 40,56
(90,56) 2 (21,25) 2
0.4687 ( w)
c) Tìm điều kiện về trở kháng nội của máy phát để công suất bức xạ cực đại.
R RS
Pr max Z S Z * A A
X A X S
Mà RA đang không bằng RS nên muốn làm được điều này ta phải giảm nội trở của máy
phát để RA= RS =40,56 (Ω) và gắn thêm một trở kháng có giá trị XS =-XA= -21,25j
Vậy ZS =40,56 -21,25j (Ω)
Câu 3:(2,5đ)
Ta thấy: 4 phần tử anten có khoãng cách thay đổi không tuyến tính do đó ta không thể vẽ
ARFAC của cả bốn phần tử.
Ta phải chi hệ thống ra gồm 2 hệ thống riêng sau đó ghép từng hệ thống đó lại:
Hệ thống 1 gồm anten 1 và anten 2: 2 anten này có khoãng cách d=λ/2 và k0=-π/2.
Sau đó ta ghép 2 hệ thống này lại: 2 hệ thống có khoãng cách d=3λ/2 và k0=π.
Như vậy ĐTBX của hệ thống được xác định như sau:
Nhân 3 đồ thị ở trên lại ta được đồ thị bức xạ của hệ thống như sau:
b) Xác định các hướng không và các hướng cực đại trên các mặt phẳng.
Trên mặt phẳng yOx không có bức xạ nên ta không phải xác định các hướng không và
hướng bức xạ cực đại
Trên mặt phẳng zOx và zOy có các hướng cực đại và hướng không giống nhau và được
xác định như sau:
- Hướng không θ = acrcos(1/3); π/2; 2π/3;π- acrcos(1/3) đối xứng bên trục z;
- Hướng cực đại: θ= π/3 đối xứng bên trục z;
2 q r er Dr ( r , r ) pˆ r ( r , r ). pˆ t ( t , t ) Dt ( t , t )et qt PS
2
Pr =
(4r ) 2
60 Pt .Gt
Biên độ điện trường tại vị trí đặt anten thu là: E
r
E =55.10-4 (V/m).
c.Biên độ điện trường tại vị trí đặt anten thu có xét đến ảnh hưởng của mặt đất là:
60 Pt .Gt
E F
r
Với F là hệ số suy giảm có giá trị:
4ht hr
F 1 2 R cos( ) R2
r
Thay các thông số vào ta được:
4 .50.40
F 1 2 cos( ) 1
3 10000 . 1
3
=0,8135
Suy ra E=55.10-4*0,8135=4,96.10-3 (V/m)
Trưởng bộ môn
(đã ký)
Phan Văn Ca