You are on page 1of 5

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT TP.

HCM ĐÁP ÁN MÔN ANTEN VÀ TRUYỀN SÓNG


KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ Mã môn học: 1264140

BỘ MÔN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG Đáp án đề số 1

Ngày thi: 25/12/2014

Học kỳ: 1-Năm học: 2014-2015

Câu1: (2,5đ)

Do anten là dipole Hertz nên ta có:


 
p( ,  )   , λ=1m, D(θ,  )=(3/2)sin θ , suy ra G(θ,  )=e.(3/2)sin θ = (9/8) sin θ
2 2 2


a) E inc (r )  2e j 2 ( y  z ) / 2 .z ;
  
E inc (r )  2e j 2 ( y  z ) / 2 .z , truyền theo hướng (y +z) với p inc  z . Nhìn theo chiều đến của

   z  yˆ
sóng tới: ta có   3 4 , G (3 4)  9 / 16 , p(3 4)   
2

 2   2
Do vậy Ae ( ,  , pinc )  G ( ,  ) p( ,  ). pinc =9/128π;
4
2
Mật độ công suất đến được cho bởi: S inc  E inc (r ) .1 2  4 240  1 60 ,

Công suất:

 3
pC  Ae ( ,  , p inc ) S inc  ( w)
2560 2
 
b) E
inc
(r )  0,5e j 2y .( x  z )
 
j 2y   (x  z)
E (r )  0,5e .( x  z ) , truyền theo hướng y với p 
inc inc
. Nhìn theo chiều đến
2
  
của sóng tới: ta có    2 , G ( 2)  9 / 8 , p( 2)     z

 2   2
Do vậy Ae ( ,  , pinc )  G ( ,  ) p( ,  ). pinc =9/64π;
4
2
Mật độ công suất đến được cho bởi: S inc  E inc (r ) .1 2  0.5 240 ,

Công suất:

 3
pC  Ae ( ,  , p inc ) S inc  ( w)
10240 2
j 2 ( x  z ) / 2  
c) E (r )  3e .(x  z )
inc
2
 
E inc (r )  3e j 2 ( x z ) / 2 . ( x  z ) 2 , nhìn theo chiều đến của sóng tới: ta có   3 4 ,

   z  xˆ
G (3 4)  9 / 16 , p (3 4)   
2

 2   2
Do vậy Ae ( ,  , pinc )  G ( ,  ) p( ,  ). pinc =9/64π;
4
2
Mật độ công suất đến được cho bởi: S inc  E inc (r ) .1 2  3 80 ,

Công suất :

 27
pC  Ae ( ,  , p inc ) S inc  ( w)
5120 2

d) E
inc
(r )  e j 2x . y

E inc (r )  e j 2x . y , truyền theo hướng x với p  yˆ . Nhìn theo chiều đến của sóng
inc

 
tới: ta có    2 , G ( 2)  9 / 8 , p( 2)     z

 2   2
Do vậy Ae ( ,  , pinc )  G ( ,  ) p( ,  ). pinc =0;
4

Suy ra công suất thu được:



pC  Ae ( ,  , p inc )S inc  0(w)

Câu 2 :(2đ)

a)Vẽ sơ đồ tương đương của mạch có gắn anten trên: Do đây đây là anten monopole và
có L=λ/4 nên ZA=Zλ/2/2. Mà Zλ/2= 73/e +42,5j=81,11 +42,5j (Ω). Suy ra ZA= 40,56
+21,25j(Ω). Vậy ta sẽ có sơ đồ tương đương sau:

RS=50(Ω)

RA =40,56(Ω)
VS=10 ~

(Vrms) ~
jXA =21,25j(Ω)

b) Xác định công suất bức xạ và hệ số định hướng của anten.


Ta có: Z A  40,56  j 21,25 , V s 10(Vrms), Rs  50()

Công suất của anten nhận được là :


1 2 RA
PA  Vs .
Z A  ZS
2
2

1

PA  . 10 2
2
2 40,56
(90,56) 2  (21,25) 2
 0.4687 ( w)

Suy ra: PR=PA*e=0,4687*0,9=0,4219 (w)

Hệ số định hướng của anten:

4U ( ,  ) 4U ( ,  ) 4U ( ,  ) 4U ( ,  )


D Monopole( ,  )   2 
   2 D Dipole
U ( , )d  
Monopole
U ( ,  ) sin dd PR 1
0 0
PRDipole
S 2
2
  
 cos cos  
 2 
4
= 2*
2,435  sin  
 
 

c) Tìm điều kiện về trở kháng nội của máy phát để công suất bức xạ cực đại.
 R  RS
Pr max  Z S  Z * A   A
X A  X S

Mà RA đang không bằng RS nên muốn làm được điều này ta phải giảm nội trở của máy
phát để RA= RS =40,56 (Ω) và gắn thêm một trở kháng có giá trị XS =-XA= -21,25j
Vậy ZS =40,56 -21,25j (Ω)

Câu 3:(2,5đ)

Ta thấy: 4 phần tử anten có khoãng cách thay đổi không tuyến tính do đó ta không thể vẽ
ARFAC của cả bốn phần tử.

Ta phải chi hệ thống ra gồm 2 hệ thống riêng sau đó ghép từng hệ thống đó lại:

Hệ thống 1 gồm anten 1 và anten 2: 2 anten này có khoãng cách d=λ/2 và k0=-π/2.

Hệ thống 2 tương tự gồm anten 3 và anten 4.

Sau đó ta ghép 2 hệ thống này lại: 2 hệ thống có khoãng cách d=3λ/2 và k0=π.

Như vậy ĐTBX của hệ thống được xác định như sau:
Nhân 3 đồ thị ở trên lại ta được đồ thị bức xạ của hệ thống như sau:
b) Xác định các hướng không và các hướng cực đại trên các mặt phẳng.

Trên mặt phẳng yOx không có bức xạ nên ta không phải xác định các hướng không và
hướng bức xạ cực đại

Trên mặt phẳng zOx và zOy có các hướng cực đại và hướng không giống nhau và được
xác định như sau:

- Hướng không θ = acrcos(1/3); π/2; 2π/3;π- acrcos(1/3) đối xứng bên trục z;
- Hướng cực đại: θ= π/3 đối xứng bên trục z;

Câu 4: (3đ) a)Công suất anten thu nhận được:

2 q r er Dr ( r , r ) pˆ r ( r , r ). pˆ t ( t , t ) Dt ( t , t )et qt PS
2

Pr =
(4r ) 2

Với λ=1/3 (m); q=1;Gr=eD=2 (lần); Gt=eD=1 (lần);pr.pt=1; Ps=50W;r=10000(m);

Thay vào ta được: Pr=7,03.10-10(W)=-91.5(dBW)

60 Pt .Gt
Biên độ điện trường tại vị trí đặt anten thu là: E 
r

E =55.10-4 (V/m).

b.Điện áp hiệu dụng đặt lên tải 50(Ω) là:


V  Pr 4 R  7.10 10.4.50  0.374 (mV )

c.Biên độ điện trường tại vị trí đặt anten thu có xét đến ảnh hưởng của mặt đất là:

60 Pt .Gt
E F
r
Với F là hệ số suy giảm có giá trị:
4ht hr
F  1  2 R cos(  )  R2
r
Thay các thông số vào ta được:
 4 .50.40
F  1  2 cos(  ) 1
3 10000 . 1
3
=0,8135
Suy ra E=55.10-4*0,8135=4,96.10-3 (V/m)

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 12 năm 2014

Trưởng bộ môn

(đã ký)

Phan Văn Ca

You might also like