Professional Documents
Culture Documents
Cau Tao Cot Thep PDF
Cau Tao Cot Thep PDF
l/3 l/3
l/4 l/4
nh
s
g g
As As
nh nh nh
s As s
l/5 h h l/5
- +
Trong đó: Asg : Tổng diện tích cốt thép ở mép gối tựa
Asnh : Tổng diện tích cốt thép ở nhịp
l: Nhịp dầm
Ví dụ: Asg tại gối gồm 6Ø thứ tự cắt như sau:
· 2Ø kéo thẳng qua nhịp
· 2Ø cắt tại 1/3 nhịp
· 2Ø cắt tại 1/4 nhịp
2. Cấu tạo nút khung.
hc hc
lan lan
lan lan
lan
hd1
hd hd
ls
ls ls
lcr
lcr
cr c cl
hc hc
a) b)
t t
hc hc
lan lan
lan lan
lan lan
lan
hd hd lan
1
6hd > 61hd
lcr
lcr
ls ls
d d
hc hc
cr c cl
c) d)
Ví dụ: Xác định chiều dài đoạn neo cốt thép dầm chịu mômen âm, biết bêtông dầm
B20, cốt thép nhóm CII.
- Vì cốt thép chịu kéo nằm trong vùng bêtông chịu kéo tra bảng với bêtông B20
lan
và cốt thép CII ta được = 28 Þ lan = 28f .
f
- Tuy nhiên, trong thực tế để thuận tiện khi thi công thì lan thường được lấy chẵn
35f (B15, CII); 30f (B20, CII); 30f (B25,CII)
Cốt thép phía trên của dầm được tính và neo với chiều dài lan .
Trong đoạn đầu cột cần cấu tạo kháng chấn để đảm bảo độ dẻo kết cấu cục bộ, chiều
dài của vùng cấu tạo kháng chấn lcr (chiều dài tới hạn) có thể được tính toán từ biểu thức sau
đây: lcr = max( hc ; lcl 6 ; 450)( mm )
Trong đó: hc: Kích thước lớn nhất tiết diện ngang của cột
lcl: Chiều dài thông thủy của cột.
Và trong đoạn lcr cốt đai được bố trí dày hơn. Khoảng cách đai bố trí trong vùng này là
s = 100mm
Nếu cốt thép dọc trong cột chỉ có 4 thanh trên 1 tiết diện thì ta chỉ nối 1 đợt với chiều
dài đoạn nối là lan. Trường hợp số lượng thanh nhiều hơn thì phải nối sole. Mỗi đợt chỉ cho
phép nối ≤50% As với thép có gờ. Khi nối phải đảm bảo tính đối xứng trên tiết diện.
Khi thay đổi tiết diện, cột trên bé hơn cột dưới
hcd - hct 1
-Nếu tỉ số £ thì bẻ chéo thép cột dưới để chờ nối với thép cột trên (Hình c)
hd 6
hcd - hct 1
-Nếu tỉ số > thì không được bẻ chéo. Để tạo đoạn nối thép với cột trên khi
hd 6
thi công người ta chôn cốt thép chờ từ cột trên vào dầm và neo 1 đoạn là lan (Hình d)
3.Cấu tạo của nút khung biên trên cùng
r 5Ø r 5Ø
lan lan
hd hd
ls ls
lan
lcr
lcr
e /h 0.25
0 0.25 e /h 0.5
0
hc hc
cr c cl
a) b)
r 5Ø r 15Ø
hd hd ls
ls hn
lan lan
lcr
lan
lcr
lan
lan lan
0 0
ln
hc hc
cr c cl
c) d)
Cấu tạo nút góc trên cùng phụ thuộc vào tỉ số e0/h của đầu cột. Nếu e0/h càng lớn thì
yêu cầu neo cốt thép từ dầm vào cột càng sâu.
Chiều dài cốt thép cột được kéo đến đỉnh dầm
Chiều dài đoạn neo ls được lấy tương tự như mục 2.
Chiều dài đoạn neo lan được lấy tương tự như mục 2.
Chiều dài đoạn neo lcr được lấy tương tự như mục 2.
Cốt thép từ dầm được uốn vào cột với bán kính cong r ≥ 5 f , trường hợp nút khung có
e0/h>0.5 và có cấu tạo nách khung thì bán kính cong lấy r ≥ 15 f (hình d)
Tại vị trí giao nhau giữa dầm và cột bố trí cốt đai để gia cường cho nút.
- Chiều cao nách hn £ 0, 4hd
1
- Chiều dài nách ln £ lnhip
10
4.Cấu tạo nút gãy khúc
S
1 ß
h/2
h
1
B C
h/2
A
M M
1 ß
h/2
h
1
D C
h/2
A
lan lan
M M
Khi a ³ 160 thì cốt thép dọc chịu kéo được uốn qua góc gãy và bố trí cốt đai gia cố.
0
Khi a < 160 thì cần phải cắt cốt dọc chịu kéo (toàn bộ hoặc 1 phần) để neo vào vùng
0
đó 2f16 uốn qua góc gãy, 2f14 cắt và neo vào vùng nén), b = 250 . Bêtông B20, cốt thép
dọc nhóm CII, cốt đai CI.
- Nhóm CI có Rsw = 1750 daN/cm2, nhóm CII có Rs = 2800 daN/cm2
- Ta có : As1= 4,02 cm2, As2 = 3,08cm2
- Tổng diện tích cốt đai để giằng là:
a 1350
(2 As1 + 0,7 As 2 ) Rs cos (2 ´ 4,02 + 0,7 ´ 3,08) ´ 2800 ´ cos
å sw
A ³
Rsw cosb
2 =
1750 ´ cos25 0
2 = 6,88cm2
Þ Số đai n ³
åA sw
=
6,88
= 6,84 (đai). Chọn n=8 đai.
2asw 2 ´ 0,503
3 3 0
Chiều dài bố trí S = h.tg a = 500 ´ tg 135 = 600 mm.
8 8
Chiều dài đoạn neo lan = 30f = 30 ´14 = 420mm .Chọn lan = 500mm
600
8Ø8
a70
2Ø14
250
500
250
5 00
2Ø14
2Ø16