You are on page 1of 90

MỤC LỤC

I. Chức năng của các Aplication có trong Eliar System, Cách khai báo
ban đầu và cài đặt của các Aplication............................................................ 3
1. Machines Aplication..................................................................................................................... 3
 Thêm mới máy giặt .............................................................................................................................. 3
 Tạo mới và phân chia quyền thực thi cho từng User ....................................................................... 6
 Khai báo lý do dừng thủ công, lý do máy rảnh rỗi và lý do máy kết thúc ..................................... 8
 Xem lịch sử kết nối và lịch sử đóng máy giặt .................................................................................. 10
 Cài đặt gửi thông báo về Email khi có vấn đề về sự cố .................................................................. 12
2. Multi Monitor ............................................................................................................................. 16
 Giao diện và chức năng .......................................................................................................... 16
3. Program Editor ........................................................................................................................... 24
 Giao diện tính năng ................................................................................................................ 24
 Nhận và gửi tất cả chương trình ............................................................................................ 24
 Tạo mới hoặc chỉnh sửa chương trình .................................................................................. 25
4. Archive ........................................................................................................................................ 28
 Giao diện tính năng ................................................................................................................ 28
 Xem các thông số biểu đồ thời gian chạy từng lệnh cho chương trình ............................... 29
5. DMS Recipe ................................................................................................................................ 30
 Giao diện tính năng ................................................................................................................ 30
 Khai báo hệ thống ................................................................................................................... 31
 Khai báo hệ thống ................................................................................................................... 36
6. Report .......................................................................................................................................... 41
 Giao diện tính năng ................................................................................................................ 41
7. Live Report .................................................................................................................................. 45
 Giao diện tính năng ................................................................................................................ 45
8. Dispenser Manager .................................................................................................................... 47
 Giao diện tính năng ................................................................................................................ 47
 Cài đặt hệ thống ...................................................................................................................... 50
 Truy xuất thông tin ................................................................................................................ 53
9. Integration Service ..................................................................................................................... 57
 Giao diện tính năng ................................................................................................................ 57
10. Project Backup............................................................................................................................ 60
 Giao diện tính năng ................................................................................................................ 60
 Cài đặt hệ thống ..................................................................................................................... 62
11. Backup dữ liệu database ............................................................................................................ 64

II. Thao tác chạy chương trình cho các mã hàng ....................................... 66
1. Đăng nhập tài khoản .................................................................................................................. 66
2. Bắt đầu chạy mã hàng................................................................................................................ 67
3. Dừng máy thủ công và kết thúc máy ......................................................................................... 73
 Dừng máy thủ công ................................................................................................................ 73
 Dừng máy kết thúc mẻ........................................................................................................... 75
 Thay đổi các bước giặt trong chương trình......................................................................... 77
 Thay đổi thông số các bước giặt tiếp theo ........................................................................... 80

III. Những thiết bị và chương trình liên quan đến phần mềm .................. 82
1. Dispenser 1 và Dispenser 2 ........................................................................................................ 82
 Giao diện tính năng ................................................................................................................ 82
 Cài đặt máy giặt ..................................................................................................................... 83

IV. Các lỗi thường gặp khi chạy hệ thống .................................................. 86


V. Sơ đồ tổng quan về hệ thống ................................................................... 87
1. Sơ đồ tổng thế xưởng Wash ....................................................................................................... 87
2. Sơ đồ phòng hóa chất ................................................................................................................. 88
3. Sơ đồ quy trình vận hành........................................................................................................... 89
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT
VẬN HÀNH HỆ THỐNG ELIAR AUTO DOSING
I. Chức năng của các Aplication có trong Eliar System, Cách khai báo ban
đầu và cài đặt của các Aplication
1. Machines Aplication
- Chức năng này cho phép người dùng khai báo các thuộc tính của máy giặt gồm: IP, Tên máy,
Công suất …vv….vv..
- Các khai báo sẽ được chương trình ghi nhận để kết nối vào dữ liệu của phần mềm.
- Ứng dụng cho phép tạo người dùng và quyền truy cập thực tế trực tiếp trên các máy giặt.
 Cài đặt chức năng
 Thêm mới máy giặt
 Bước 1: Chọn Aplication Machines
 Bước 2: Chọn “New” để khai báo thêm 1 máy
 Bước 3: Khai báo đầu vào cho các thuộc tính có trong hình

 Chú thích:
- Machine Number: ID của máy
- Machine Name: Mã máy giặt
- Group: Yilmak và Smartex
- Model: Chuẩn kết nối của PLC
- Theoretical Charge Count: Số mẻ trong ngày
- Theorical Charge Duration: Thời gian chạy cho 1 mẻ (phút)
- Machine Capacity: Trọng lượng cho 1 mẻ (kg)
- Nozzle Count: (None) mặc định số 1
- Reel Count: (None) mặc định số 1
- In Use: Được dùng
- Additional Tank: Bồn chứa hóa chất
- IP: Địa chỉ kết nối tới máy giặt
 Tạo mới và phân chia quyền thực thi cho từng User
 Bước 1: Chọn “Controller Operators” trong Scroll Bar “Dyehouse”
 Bước 2: Tạo User mới chọn “Add” nhập thông tin người dùng, mật khẩu và phân quyền

Access levels
 Chú thích:
- User No: Tài khoản đăng nhập
- Name: Tên người dùng
- Surname: Họ
- User Password: Mật khẩu
 Khai báo lý do dừng thủ công, lý do máy rảnh rỗi và lý do máy kết thúc
 Bước 1: Chọn lý do muốn khai báo trong thanh Scroll Bar

 Chú thích:
- Manual Reasons: Lý do thủ công
- Machine idle Reasons: Lý do máy rảnh
- Machine Finish Reasons: Lý do máy kết thúc
 Bước 2: Chọn “Add” và khai báo lý do sau đó nhấn “Save”
 Xem lịch sử kết nối và lịch sử đóng máy giặt
 Bước 1: Chọn loại lịch sử kết nối hoặc lịch sử đóng trong Scroll Bar “Dyehouse”

 Chú thích:
- Controller Access Fails: Lịch sử kết nối thất bại
- Controller Closed Times: Lịch sử tắt máy
 Bước 2: Chỉnh sửa thuộc tính và thời gian hiển thị sau đó nhấn “Refresh”
 Cài đặt gửi thông báo về Email khi có vấn đề về sự cố
 Bước 1: Tạo địa chỉ Email trong phần “User Man”
 Bước 2: Chọn “Add user”
 Bước 3: Chọn “E-Mail notification settings” trong Scroll Bar “Dyehouse”
 Bước 4: Tạo mới sự kiện dừng hoặc kết thúc máy và thêm địa chỉ Email người nhận thông báo

 Chú thích:
- Notifcation Name: Tên thông báo
- Event: Sự kiện xảy ra
- Parameter: Loại quy trình
2. Multi Monitor
- Ứng dụng kết nối dữ liệu và điều khiển từ xa.
- Cho phép xem các thông số chi tiết và hoạt động thực tế của các máy giặt qua màn hình hiển thị
của ứng dụng và có thể điều chỉnh can thiệp các bước giặt từ xa của máy.
 Biểu tượng và chức năng
 Giao diện và chức năng
 Giao diện tính năng:

 Ý nghĩa chức năng:


- Đường dẫn mở nhanh các Applications khác và thoát

- Thay đổi loại Group show hình ảnh các máy kết nối
- Lỗi kết nối đến hệ thống

- Kết nối đến hệ thống bình thường


- Tài khoản người dùng đăng nhập chạy máy

- Group máy, Tên máy và tình trạng chạy máy thực tế theo %
- Máy đã tắt bằng chương trình

- Chạy thủ công


- Kết nối điều khiển đến máy giặt

- Xem chi tiết thời gian các bước giặt qua dạng biểu đồ
- Xem hoạt động của phần cứng

- Thời gian máy rảnh


- Batch number được chạy trên program nào

- Thời gian thực và các bước chính đang chạy trên máy
- Thời gian máy chạy thủ công
3. Program Editor
- Nhận và gửi những dữ liệu chương trình chạy có trong máy giặt.
- Có thể tạo mới, thay đổi và xóa các bước chạy chương trình.
 Biểu tượng và chức năng
 Giao diện tính năng

 Nhận và gửi tất cả chương trình


 Bước 1: Click “Chuột phải” vào máy giặt và chọn mục “Gửi” hoặc “Nhận” tất cả chương
trình
 Tạo mới hoặc chỉnh sửa chương trình
 Bước 1: Chọn “New Program” và “Edit Program” để tạo mới hoặc chỉnh sửa chương trình

 Bước 2: Điều chỉnh chương trình chạy

 Chú thích:
- Add Main Step: Thêm bước chính
- Add Parallel Command: Thêm bước song song
 Chú ý: Bước song song sẽ được chạy cùng với bước chính
 Bước 3: Lưu lại và đặt tên, số chương trình sau khi chỉnh sửa

 Chú thích:
- Number: Số chương trình
- Name: Tên chương trình
- Process Type: Loại quy trình
 Bước 4: Sau khi sửa chữa gửi hoặc gửi hàng loạt chương trình đến các máy

 Chú thích:
- Delete Program From Machines: Xóa chương trình có trên các máy
- Copy and Send to Machines: Sao lưu và gửi đến nhiều máy
4. Archive
- Thống kê lại các lệnh công việc đã chạy và xuất biểu đồ nhiệt độ cũng như thời gian các bước
lý thuyết và thực tế chi tiết.
 Biểu tượng và chức năng
 Giao diện tính năng

 Chú thích:
- Date Range: Giới hạn từ ngày
- Batch: Theo từng Batch number
- Machine: Theo từng máy
- Used program in batch: Theo số chương trình
 Chú ý: Truy xuất theo ngày, giờ…v.v…v..v….
 Xem các thông số biểu đồ thời gian chạy từng lệnh cho chương trình
 Bước 1: Double click vào mẻ muốn chọn để hiển thị ra các bước giặt chi tiết
 Bước 2: Chọn phần “Batch Summary” trong Scroll Bar “Report” để xem dạng thống kê
5. DMS Recipe
- Tạo các công thức cấp hóa chất cho từng bước gọi hóa chất của các Program.
- Gửi các lệnh công việc của từng mã hàng cho các máy có chứa Program cho Recipe của lệnh
công việc đó.
 Biểu tượng và chức năng
 Giao diện tính năng
 Khai báo hệ thống
 Bước 1: Click vào biểu tượng và chọn phần “Setting”
 Bước 2: Chọn phần “Material parameters” chọn để thêm hoặc xóa, sau khi khai
báo xong chọn để lưu hoạc hủy bỏ.

 Chú thích:
- Material code: Mã bồn hóa chất
- Material name: Tên hóa chất
- Active: Kích hoạt
- Density: Tỉ trọng
- Default batch unit: Đơn vị tính
- Dispenser for this material: kết nối với bộ phân phối
 Chú ý: Các thuộc tính bắt buộc phải khai báo
 Bước 3: Chọn phần “Dye Machines” và chọn để khai báo máy giặt sau đó nhấn
để lưu.

 Chú thích:
- Machine code: Mã máy
- Machine name: Tên máy
- Active: Kích hoạt
- Maximum fabric kilos: Trọng lượng tối đa
- Machine type: kiểu máy
- Programtor: Người lập trình
 Chú ý: Các thuộc tính bắt buộc phải khai báo
 Bước 4: Chọn phần “Machine tanks” để khai báo tanks hóa chất cho từng máy

 Chú thích:
- Tank no: Số bồn
- Tank’s name: Tên bồn
- Capacity: Sức chứa
- Selected disp. for this tank: Chọn bộ điều phối sử dụng cho bồn
 Chú ý: Các thuộc tính bắt buộc phải khai báo
 Bước 5: Chọn phần “Users” để khai báo người dung.
 Khai báo hệ thống
 Bước 1: Chọn sau đó nhấn vào “Batch Recipe” để tạo công thức hóa chất.
 Bước 2: Chọn để tạo mới công thức hóa chất sau đó nhấn để lưu.
 Bước 3: Nhập các dữ liệu khai báo công thức bắt buộc và lưu.

 Chú thích:
- Recipe No: Mã Công thức
- Recipe name: Tên công thức
- Program no: Chạy trên chương trình số
- Material list: Danh sách hóa chất (Double click để thêm vào công thức)
- Step: Bước gọi chính trong Program Editor
- SubStep: Thứ tự cho bước gọi chính
- Amount: Tỉ lệ gr/lt
 Chú ý: Các thuộc tính bắt buộc phải khai báo và Có thể xóa bước gọi khi
chọn biểu tượng
 Bước 4: Chọn biểu tượng và mở phần “Batch Job” để gửi lệnh hóa chất.
 Bước 5: Nhập các thông tin mẻ giặt sau đó nhấn “SAVE” để gửi lệnh.

 Chú thích:
- Job order no: Mã lô
- Batch No 1; No 2: Gửi mã từ No 1 đến No 2
- Total fabric weight(kg): Trọng lượng mẻ
- All Batch Recipes: Double click để chọn công thức hóa chất
- Bath Ratio: Tỉ lệ
 Chú ý: Các thuộc tính bắt buộc phải khai báo
6. Report
- Xuất dữ liệu cho từng loại báo cáo khác nhau
- Có thể chỉnh sữa dữ liệu báo cáo trong phần báo cáo thông minh
 Biểu tượng và chức năng
 Giao diện tính năng
 Bước 1: Chọn phần “Report” và nhập mật khẩu
 Bước 2: Xuất báo cáo theo mẫu có sẵn

 Chú thích:
- (1): Loại báo cáo
- (2): Khoảng thời gian cần xuất báo cáo
- (3): Máy giặt
- (4): Số lô
- (5): Chọn mẻ
 Bước 3: Chọn phần báo cáo thông minh để xuất báo cáo
 Bước 4: Chọn nội dung cần báo cáo

 Chú thích:
- (1): Thời gian bắt đầu và kết thúc
- (2): Máy giặt
- (3): Thuộc tính hiển thị chính
- (4): Bộ lọc
- (5): Thuộc tính chính
- (6): Cập nhật
7. Live Report
- Đối chiếu tình hình hoạt động thực tế của máy giặt theo % so với tình hình thực tế ngày hôm
qua
 Giao diện tính năng
 Bước 1: Mở chương trình “Live Report”
 Chú thích:
- Real Time Capacity Report: Thời gian thực tế
- Archive Capacity Report: Thời gian thực tế của ngày trước đó
- MENU: Thời gian tự show 2 loại báo cáo
8. Dispenser Manager
- Hiển thị tình trạng kết nối của các Dispenser và Hypo
- Thông báo các lỗi lệnh giặt và truy xuất thông tin
 Biểu tượng và chức năng
 Giao diện tính năng
 Bước 1: Mở chương trình “Dispensing Manager”
 Bước 2: Double Click vào biểu tượng “Eliar - Dispensing Manager” nằm ở dưới góc
phải của màn hình
 Bước 3: Kiểm tra trạng thái các mẻ giặt thực tế được thống kê trong “Dispensing Manager”

 Chú thích:
- Báo động: Báo lỗi các mẻ giặt trong thời gian thực tế
 Cài đặt hệ thống
 Bước 1: Click chọn “Người quản lý phân phối” sau đó vào mục cài đặt.
 Bước 2: Vào mục “Máy – Kết nối thiệt bị phân phối” sau đó khai báo tạo mới hoặc chỉnh sữa
các thông tin khai báo gán quyền bơm hóa chất từ “Dispenser” cho “từng máy giặt”.

 Chú thích:
- Thiết bị phân phối được kết nối: chọn Dispenser sẽ đảm nhận việc gửi hóa chất đến máy đã chỉ
định
 Bước 3: Vào mục “Thiết bị phân phối – Kết nối vật liệu” Khai báo tên, mã hóa chất, giá hóa
chất tính theo “Kg” và kích hoạt hóa chất được gửi từ các “Dispenser”.

 Chú thích:
- Được phân phối theo: chọn Dispenser có quyền gửi hóa chất
 Truy xuất thông tin
 Bước 1: Chọn phần “ Lệnh công việc và Weighings”
 Bước 2: Tìm theo mẻ sau đó chọn “Truy vấn” hoặc hiển thị tất cả các mẻ trong “Hiển thị tất
cả các lệnh công việc” sau đó nhấn Double click vào mẻ muốn xem.
 Bước 3: Chọn phần “Hiển thị cân” Để xem tổng lượng hóa chất đã gửi cho mẻ.
 Bước 4: Chọn phần “Hiển thị nhật ký” để xem thông tin lịch sử lỗi mẻ.
9. Integration Service
- Truy xuất hàng loạt các lệnh giặt và kiểm tra tình trạng chạy lệnh
- Chỉnh sửa chi phí cho từng loại điện, nước trên từng máy giặt
 Biểu tượng và chức năng
 Giao diện tính năng
 Bước 1: Chọn “Integration Service” để chạy các dịnh vụ của chương trình.

 Chú thích:
- Eliar Integration Services v4.7: Bảng trạng thái của chương trình.
 Bước 2: Chuột phải vào biểu tượng Service “Integration Service” và chọn phần chi phí.
 Bước 3: Khai báo các chi phí có sử dụng trong bảng sau đó tắt và mở lại các dịch vụ của ứng
dụng.
10. Project Backup
- Sao lưu những dữ liệu chương trình có trong máy giặt về thư mục lưu trữ riêng
 Biểu tượng và chức năng
 Giao diện tính năng
 Bước 1: Chọn “Project Backup”.
 Bước 2: Chọn máy cần lưu dự phòng sau đó chọn “Backup Selected Machines”.
 Cài đặt hệ thống
 Backup dữ liệu máy giặt
 Bước 1: Chọn mục “Machines” sau đó nhấn vào “Machine Definitions”
 Bước 2: Click chọn “Load From Teleskop” sau đó chọn máy giặt và nhấn “Add”.
11.Backup dữ liệu database
 Bước 1: Chạy ứng dụng “SQL Backup And FTP” có trong màn hình Desktop
 Bước 2: Chọn đường dẫn, dữ liệu cần Backup và thời gian tự động Backup hằng ngày sau đó
nhấn “Save” và nhập tài khoản quản trị.

 Chú thích:
- (1): Dữ liệu cần Backup
- (2): Dường dẫn
- (3): Thời gian lịch Backup hằng ngày
- (4): Lưu cài đặt
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CHẠY HỆ THỐNG TỰ DỘNG
II. Thao tác chạy chương trình cho các mã hàng
1. Đăng nhập tài khoản
 Bước 1: Chọn LOCK
 Bước 2: Nhập tài khoản và mật khẩu cá nhân
 Bước 3: Nhấn OK hoặc F5 để đăng nhập

3
2

1
2. Bắt đầu chạy mã hàng
 Bước 1: Nhấn F1 “Start”
 Bước 2: Chọn “Batch” hoặc nhấn phím “0”

1
 Bước 3: Chọn số chương trình có trong Recipe sản xuất
 Bước 4: Nhấn “Start” hoặc “F5”

4
 Bước 5: Nhập “mã hàng” và “số lô” + “số mẻ” (trong đó: +001 là số mẻ, 2 số đứng trước dấu
+ là số lô và đứng trước số lô là mã hàng)
 Chú ý: Số mẻ được bộ phận điều khiển hệ thống cung cấp tối đa 11 ký tự
 Bước 6: Chọn “OK” hoặc “F5”

6
 Bước 7: Nhập tổng số quần có trong Recipe sản xuất cho từng mẻ
 Bước 8: Chọn “OK” hoặc “F5”

8
 Bước 9: Chọn “Start” để bắt đầu hoặc “Stop” khi muốn dừng máy

9
 Bước 10: Quan sát máy giặt vận hành và tính trạng bơm của hóa chất
 Chú ý: Thanh trạng thái “Status” chỉ trạng thái gửi hóa chất của hệ thống
 Số 0/0: Mặc định
 Số 1/0: Đã nhận được lệnh gọi hóa chất
 Số 2/0: Hóa chất đang trên đường đi đến máy giặt
 Số 3/0: Hóa chất đã vào bồn chứa hóa chất ở máy giặt
 Số 8/0: Không thể gửi hóa chất đến máy giặt
3. Dừng máy thủ công và kết thúc máy
 Dừng máy thủ công
 Bước 1: Khi máy gặp sự cố hoặc không thể gọi hóa chất đến máy giặt chúng ta nhấn “Stop”
Sau khi nhấn “Stop” máy sẽ bắt buộc chọn lý do dừng máy

1
 Bước 2: Nhấn vào chọn lý do dừng
 Bước 3: Chọn “OK” hoặc “F5”

 Chú ý: Phải báo ngay với trưởng bộ phận hoặc người điều khiển hệ thống để sự lý sự cố sau
khi dừng mẻ
 Dừng máy kết thúc mẻ
 Bước 1: Khi máy gặp sự cố hoặc không thể gọi hóa chất đến máy giặt chúng ta nhấn “Stop”
 Bước 2: Sau khi nhấn “Stop” máy sẽ hỏi có thật sự muốn dừng máy hay không chúng ta chọn
“Yes”

1
 Bước 3: Nhấn vào chọn lý do kết thúc mẻ
 Bước 4: Chọn “OK” hoặc “F5”

3
4

3
4

 Chú ý: Phải báo ngay với trưởng bộ phận hoặc người điều khiển hệ thống để sự lý sự cố sau
khi dừng mẻ
 Thay đổi các bước giặt trong chương trình
 Chú ý: Chỉ sử dụng cho những trường hợp chương trình có bước tẩy “Javel” hoặc “Tins”
màu cần lấy hàng ra để xem mẫu
 Bước 1: Vào mục “Operation”
 Bước 2: Chọn “Inser Step at the End”
 Bước 3: Chọn lệnh cần thêm vào chương trình đang chạy
 Bước 4: Nhấn chọn “OK” hoặc “F5:
 Bước 5: nhập thông số bắt buộc cho lệnh vừa chọn
 Bước 6: Nhấn chọn “OK” hoặc “F5”
 Thay đổi thông số các bước giặt tiếp theo
 Chú ý: Chỉ sử dụng cho những trường hợp chương trình có bước tẩy “Javel” hoặc “Tins”
màu cần lấy hàng ra để xem mẫu
 Bước 1: Chọn vào lệnh muốn điều chỉnh thông số
 Bước 2: Nhập lại thông số muốn điều chỉnh cho chương trình vừa chọn
 Bước 3: Nhấn chọn “OK” hoặc “F5”
III. Những thiết bị và chương trình liên quan đến phần mềm
1. Dispenser 1 và Dispenser 2
 Biểu tượng và chức năng
 Giao diện tính năng
 Bước 1: Mở chức năng “Dispenser” có trong giao diện Desktop.
 Cài đặt máy giặt
 Bước 1: Vào phần “Security” sau đó nhấn “Enter Password” và nhập đúng mật khẩu để mở
khóa cài đặt.
 Bước 2: Vào mục “File” và chọn “Machines Properties”.
 Bước 3: Điền các thuộc tính bắt buộc sau đó nhấn “OK”.

 Chú thích:
- (1): Chọn máy giặt
- (2): Đặt tên máy
- (3): Nước sau hóa chất
- (4): Nước trước hóa chất
- (5): Kích hoạt
IV. Các lỗi thường gặp khi chạy hệ thống
V. Sơ đồ tổng quan về hệ thống
1. Sơ đồ tổng thế xưởng Wash
2. Sơ đồ phòng hóa chất
3. Sơ đồ quy trình vận hành.

You might also like