You are on page 1of 38

DEPARTMENTAL F&B

TRAINING PROGRAM
2019/2020
Giới thiệu
Introduction
Đào tạo là quá trình cung cấp các kỹ năng cần thiết cho nhân viên để thực hiện công việc một
cách hiệu quả, khéo léo và chất lượng. Đào tạo nhân viên phải là một quá trình liên tục.
Training is the process for providing required skills to employees for doing the job effectively,
skillfully and qualitatively. Training of employees must be a continuous process.
Công tác đào tạo được yêu cầu ở mọi giai đoạn công việc và cho mọi người tại nơi làm việc.
Training is required at every stage of work and for every person at work.
Để cho bản thân cập nhật các công nghệ, concepts, giá trị và môi trường thay đổi nhanh chóng,
đào tạo đóng một vai trò quan trọng.
To keep oneself updated with the fast changing technologies, concepts, values and environment,
training plays a vital role.
Đào tạo là một quá trình học một chuỗi các hành vi được lập trình.
Đây là việc ứng dụng kiến thức & cung cấp cho mọi người nhận thức về các quy tắc và quy trình
để hướng dẫn hành vi của họ. Nó giúp mang lại sự thay đổi tích cực về kiến thức, kỹ năng & thái
độ của nhân viên. Đào tạo là đầu tư để có được nhiều hơn và chất lượng công việc tốt hơn từ
năng lực.
Training is a process of learning a sequence of programmed behavior.
It is the application of knowledge & gives people an awareness of rules & procedures to guide
their behavior. It helps in bringing about positive change in the knowledge, skills & attitudes of
employees. Training is investment in getting more and better quality work from talents.
Các mục tiêu và nhu cầu đào tạo cần được xác định rõ ràng & phương pháp hoặc loại hình đào
tạo nên được lựa chọn theo nhu cầu & mục tiêu đặt ra. Một khi điều này được thực hiện một cách
chính xác, bộ phận nên lấy ý kiến phản hồi về chương trình đào tạo từ các học viên dưới dạng
bảng câu hỏi có cấu trúc để biết liệu số tiền & thời gian đầu tư vào đào tạo đã biến thành một
khoản đầu tư hay chỉ là một khoản chi.
The objectives & need for training should be clearly identified & the method or type of training
should be chosen according to the needs & objectives established. Once this is done accurately,
the department should take a feedback on the training program from the trainees in the form of a
structured questionnaire so as to know whether the amount & time invested on training has
turned into an investment or just a expenditure.

Nhu cầu và lợi ích của việc đào tạo


Need and benefit of Training
Đào tạo là điều cần thiết bởi vì công nghệ đang phát triển liên tục và với tốc độ nhanh. Các hệ
thống và thực tiễn sớm bị lỗi thời do những khám phá mới về công nghệ, bao gồm các khía cạnh
kỹ thuật, quản lý và hành vi. Phát triển các cá nhân trong bộ phận sẽ đóng góp vào hiệu quả của
tổ chức.
Training is essential because technology is developing continuously and at a fast rate. Systems
and practices get outdated soon due to new discoveries in technology, including technical,
managerial and behavioral aspects. Developing individuals in the department will contribute to
the effectiveness of the organization.
Những lao động mới và thiếu kinh nghiệm đòi hỏi phải được hướng dẫn chi tiết để thực hiện hiệu
quả công việc.
Mọi người không phải làm việc, mà là làm việc hiệu quả với sự giám sát tối thiểu, chi phí, sự
lãng phí và hư hỏng tối thiểu, và để sản xuất hàng hóa và dịch vụ chất lượng.
Employment of inexperienced and new labor requires detailed instructions for effective
performance on the job.
People have not to work, but work effectively with the minimum of supervision, minimum of cost,
waste and spoilage, and to produce quality goods and services.
Việc tăng cường sử dụng các kỹ thuật thay đổi nhanh trong sản xuất và các hoạt động khác đòi
hỏi phải đào tạo các phương pháp mới hơn cho các nhân sự.
Increasing use of fast changing techniques in production and other operations requires training
into newer methods for the operatives.
Nhân viên cũ cần được đào tạo lại để cho phép họ theo kịp các kỹ thuật thay đổi và sử dụng các
công cụ và thiết bị tinh vi.
Old employees need refresher training to enable them to keep abreast of changing techniques
and the use of sophisticated tools and equipment.
Sự phát triển như vậy, cần được theo dõi để theo đúng mục đích. Nếu không có sự giám sát thích
hợp, sự phát triển này có khả năng làm tăng sự thất vọng của nhân viên nếu một khi các kỹ năng
của họ được phát triển và kỳ vọng được nâng cao, mà họ không có cơ hội để áp dụng các kỹ
năng đó. Một hệ thống đào tạo tốt đảm bảo rằng nhân viên phát triển theo hướng phù hợp với kế
hoạch nghề nghiệp của họ.
Such development, however, should be monitored so as to be purposeful. Without proper
monitoring, development is likely to increase the frustration of employees if when, once their
skills are developed, and expectations raised, they are not given opportunities for the application
of such skills. A good training system ensures that employees develop in directions congruent
with their career plans.
Ưu điểm của chương trình đào tạo
Advantages of Training Program

Chương trình đào tạo có những ưu điểm sau.


Training program has the following advantages.

1. Tăng hiệu quả của nhân viên: Một chương trình đào tạo hiệu quả có thể khiến nhân viên
làm việc một cách hiệu quả. Với việc đào tạo mọi người có được sự tự tin và sự tự tin này
được nhìn thấy trong đầu ra và kết quả.
Increased efficiency of employees: An effective training program can make the employees
work in an effective manner. With training people gain confidence and this confidence is
seen in the output and results.

2. Giảm việc giám sát: Một nhân viên cần được giám sát khi anh ta làm việc.
Khi nhân viên đã được đào tạo đầy đủ, việc giám sát sẽ ít hơn vì sai lầm ít hơn. Điều này
làm giảm khối lượng công việc của người giám sát.
Reduced supervision: An employee needs to be supervised when he works.
When the employee has got sufficient training the amount of supervision required is less
as mistakes are less. This reduces the workload of the supervisor.

3. Lượng chất thải (rác và thức ăn thừa) ít hơn: Lượng chất thải (rác và thức ăn thừa…) từ
một nhân viên giảm đi rất nhiều do đào tạo và kiến thức thu được.
Less amount of wastage: The amount of wastage by an employee is reduced a lot due to
trainings and knowledge gained.

4. Giảm số lượng nhân sự nghỉ việc: Đào tạo phù hợp giúp cải thiện cơ hội nhận được sự đề
bạt/ thăng tiến và nhân viên rất vui vì họ có cơ hội tốt hơn do đó việc rời bỏ công việc
hiện tại của họ giảm đáng kể do đó làm giảm số lượng nhân sự nghỉ việc trong công ty.
Reduced turnover: Proper training improves chances of obtaining promotions and
employees are happy because they have better opportunities Due to this their chances of
leaving their current job reduces greatly thereby reducing labor turnover in
the company.

5. Hỗ trợ nhân viên mới trong tổ chức: Đào tạo luôn mang lại lợi ích cho nhân viên dù cũ
hay mới. Trong trường hợp nhân viên mới, đào tạo giúp họ rất nhiều. Bởi vì nhân viên
mới có thể không nhận thức được chức năng của tổ chức và đào tạo giúp họ có được kiến
thức và hiểu biết sâu sắc về công việc.
Helps new employees in the organization: Training always benefits employees whether
old or new. In case of new employees, training helps them a lot. This is because new
employees may not be aware of the functioning of the organization and training helps
them to gain knowledge and insight into the working.

Đào tạo giúp cho công tác tuyển dụng mới:


Hiểu cách bộ phận và công ty hoạt động
Tìm hiểu các hướng dẫn
Chuẩn bị với các công cụ và công nghệ cần thiết
Làm quen với các yêu cầu ở vị trí của họ
Training helps new hires:
Understand how department and company operates
Learn guidelines
Set up with necessary tools and technology
Familiarize with their position’s requirements

Không được đứa các phương hướng hoặc hướng dẫn vào ngày đầu tiên là vô cùng khó
chịu. Giúp một nhân viên mới có thể làm việc hiệu quả nhất trong ngày đầu tiên của họ
bằng cách chuẩn bị cho họ tất cả các thông tin, công cụ và hướng dẫn cần thiết để bắt đầu
chạy việc ngay lập tức.
Not being given directions or guidance on first day is incredibly frustrating. Help a new
employee be as productive as possible on their first day by getting them prepared with all
the information, tools, and guidance needed to hit the ground running right away.

6. Quan hệ giữa cấp quản lý và người lao động tốt hơn:


Quan hệ giữa người lao động – cấp quản lý là rất cần thiết. Chương trình đào tạo gửi
thông điệp tích cực đến nhân viên. Do đó, các công đoàn cũng có một thái độ tích cực và
quan hệ quản lý - lao động được cải thiện.
Better labor –management relations: Labor – management relations are essential.
Training programs send out positive messages to employees. Due to this the unions also
adopt a positive attitude and labor- management relations improve.
Những lợi ích cho nhân viên
Advantages to The Employee:

1. Tự tin: Đào tạo sẽ làm tăng sự tự tin của nhân viên. Người đó có thể thích nghi với môi
trường làm việc của mình và không cảm thấy kém cõi trước các đàn anh của mình. Sự tự tin
này dẫn đến cơ hội nỗ lực tốt hơn trong tương lai từ các nhân viên.
Self-confidence: Training leads to increase in employee self-confidence. The person is able
to adjust to his work environment and doesn’t feel humiliated in front of his seniors. This
confidence leads to chances of better efforts in the future from the employees.

2. Tăng động lực: Đào tạo mang lại thái độ tích cực giữa các nhân viên và tăng động lực của
nhân viên trong tổ chức, từ đó cải thiện kết quả công việc của tổ chức.
Increased motivation levels: Training brings positive attitude among employees and
increases the motivation levels of the employees in the organization, thereby improving the
results of the organization.

3. Nỗ lực làm việc nhóm: Một chương trình đào tạo hiệu quả không chỉ dạy cho nhân viên
cách thực hiện công việc của mình mà còn đào tạo để làm việc như một phần của nhóm.
Chương trình đào tạo cải thiện nỗ lực làm việc nhóm.
Group efforts: An effective training program not only teaches an employee how to do
his/her work but also trains to work as a part of the group. Training program improve
group efforts.

4. Cơ hội thăng tiến: Chương trình đào tạo hiệu quả tăng hiệu suất và tăng cơ hội nhận được
đề bạt thăng tiến
Promotion: Effective training program increase performance and increase the chances
of obtaining promotions.

Những mẹo đào tạo nhân viên cho quản lý


Employee Training Tips for Managers

Đối với các quản lý cung cấp việc đào tạo cho nhân viên là bắt buộc và một phần của công việc.
Thực tế việc giảng dạy là một chức năng thiết yếu của mọi công việc quản lý, bất kể nhóm nhỏ
hay lớn - đào tạo là điều nên được thực hiện một cách thường xuyên.
For managers providing employee training is mandatory and a good portion of the job. It's a fact
that teaching is an essential function of every managerial job, no matter how small or large the
team may be - training is something that should be made on a regular basis.
Thực hiện đào tạo cho nhân viên là một kỹ năng rất riêng biệt và đó là một trong những điều mà
nhiều quản lý không nhận ra họ cần phải có. Chia sẻ thông tin và dạy mọi người cách thực hiện
nhiệm vụ là hai điều rất khác nhau. Khi bạn đang đào tạo cho các thành viên trong nhóm, bạn
phải tập trung vào việc truyền đạt thông tin cho họ theo cách thúc đẩy và điều đó sẽ cho phép họ
thực sự hiểu những gì bạn đang nói để họ có thể chuyển kiến thức đó sang trực tiếp thực hiện
công việc.
Providing training to employees is a very specific skill, and it's one that many managers don't
realize they need to have. Sharing information and teaching people how to perform tasks are two
very different things. When you are providing training to team members, you have to focus on
conveying information to them in a manner that is motivating and that will enable them to truly
understand what you are saying so they will be able to transfer that knowledge to on-the-job
performance.

Vô địch đào tạo


Training champion

Bất kỳ khu vực sản xuất / bán hàng F & B nào cũng phải có nhà vô địch đào tạo riêng
Any F&B production/sales area must have the own ‘Training Champion’.
Một nhà vô địch đào tạo là một nhân viên giữ vị trí quản lý, giám sát hoặc nhân sự phụ trách có
thể đào tạo, phát triển và giám sát một chương trình đào tạo trong lĩnh vực chuyên môn của
mình. Bộ phận nhà hàng, Bếp, Tạp vụ sẽ có nhà vô địch đào tạo riêng cho mỗi nhà hàng hoặc
khu vực.
A training champion is an employee holding position of manager, supervisor or person in charge
able to train, develop and monitor a training program in his/her area of expertise. Service,
Kitchen, Stewarding are going to have them own training champion per outlet or area.
Người được phân công báo cáo cho người quản lý trực tiếp của mình.
Assigned persons reports to his/her direct manager.

Nhiệm vụ của nhà vô địch đào tạo


The mission of the Training Champion

Trách nhiệm của nhà vô địch đào tạo liên quan đến việc hoàn thành tất cả các mô-đun cho thành
viên trong nhóm liên quan trực tiếp của anh ấy / cô ấy trong thời gian nhất định.
The responsibilities of the training champion are related to the accomplishment of all modules
by his/her direct related team member in the stabilized times.
Tất cả các mô-đun đã ký phải được báo cáo về văn phòng hành chính F & B.
All signed modules must be report to the F&B office administration.
Nhà vô địch đào tạo phải cập nhật sổ tay đào tạo cá nhân của nhân viên với mô-đun, ngày & chữ
ký.
Training champions must update employees personal training booklet with module, date &
signature.

Bất kỳ nhà vô địch đào tạo nào trước khi bắt đầu nhiệm vụ sẽ được tham gia một chương trình
đào tạo cụ thể để đảm bảo rằng đào tạo trong công việc và ngoài công việc được thực hiện theo
tiêu chuẩn của công ty. Danh hiệu vô địch đào tạo sẽ có giá trị trong 1 năm.
Any training champion before starting the mission will get to a specific training program to
guarantee that ‘off job’ and ‘on job’ training sessions are run as per company standards. The
title of training champion will be valid for 1 year.

3 lời khuyên để đào tạo nhân viên hiệu quả


3 tips to Effective Employee Training

1. Nhận ra trách nhiệm đào tạo của bạn


Recognize Your Training Responsibilities
Quá nhiều người quản lý nghĩ rằng đào tạo nhân viên là "công việc của người khác". Ngay
cả khi có ai đó phụ trách đào tạo, những người giữ vai trò giám sát phải chịu trách nhiệm
khi nói đến đào tạo và phát triển nhân viên.
Too many mangers think that employee training is "someone else's job". Even if there is
someone in charge of training, those who hold supervisory roles bear responsibility when it
comes to employee training and development.
Người quản lý ở mọi cấp độ tổ chức có trách nhiệm đảm bảo rằng các nhân viên trong nhóm
của họ có các kỹ năng cần thiết để thực hiện công việc yêu cầu. Hoàn thành nhiệm vụ quản
lý là bao gồm đào tạo hiệu quả cho các thành viên trong nhóm về các chính sách và quy
trình của công ty và các tiêu chuẩn ngành, cũng như nhận ra nhu cầu đào tạo dựa trên kỹ
năng và đảm bảo rằng nó có giá trị cho các nhân viên cần nó.
Managers at every organizational level are responsible for making sure that the employees
on their teams have the skills needed to perform the work required. Accomplishing this
managerial duty involves providing effective training to team members about company
policies and procedures and industry standards, as well as recognizing the need for skill-
based training and making sure that it is available to employees who need it.

2. Tham gia thực hiện phát triển kỹ năng nhân viên


Engage in Ongoing Employee Skill Development
Trách nhiệm đào tạo từ quản lý không phải đơn giản là vượt qua các thủ tục làm việc giấy
tờ và cho nhân viên đến các lớp học khi họ cần thành thạo một kỹ năng mới.
Đào tạo lực lượng lao động hiệu quả là một quá trình liên tục đòi hỏi những người giám sát
phải tham gia phát triển kỹ năng liên tục với nhân viên của họ. Người quản lý phải tham gia
đánh giá nhu cầu đào tạo trên cơ sở liên tục, chú ý đến điểm mạnh và điểm yếu của nhân
viên và xác định những khoảng trống có thể khắc phục thông qua các cơ hội đào tạo.
Managerial training responsibilities extend far beyond simply going over work procedures
and sending employees to classes when they need to master a new skill. Effective workforce
training is an ongoing process that requires supervisors to engage in ongoing skill
development with their employees. Managers must engage in informal training needs
assessment on an ongoing basis, paying attention to employees' strengths and weaknesses
and identifying gaps that can be overcome through training opportunities.
Việc quá thường xuyên xảy ra là các giám sát cảm thấy rằng một khi thông tin đã được đưa
đến nhân viên, thì đó là đã đào tạo. Tuy nhiên, việc một nhân viên ngồi trong một buổi định
hướng hoặc đào tạo không thực sự có nghĩa là anh ta hoặc cô ta đã nắm vững đủ kiến thức
hoặc kỹ năng mà anh ta cần. Các giám sát phải thực hiện các bước chủ động để cho phép
nhân viên thể hiện sự thông thạo các mục tiêu đào tạo, đưa ra phản hồi, huấn luyện, cố vấn
và cung cấp các hoạt động phát triển kỹ năng bổ sung khi cần thiết.
Too often, supervisors feel that once information has been covered with employees, then
training has occurred. However, the fact that an employee sits through an orientation or
training session doesn't really mean that he or she has sufficiently mastered the knowledge
or skills he or she needs. Supervisors must take proactive steps to allow employees to
demonstrate mastery of training objectives, to offer feedback, coaching, and mentoring and
to make additional skill development activities available as needed.

3. Truyền đạt "Cái gì trong đó" cho các Học viên


Convey "What's in It" for the Trainees
Để việc đào tạo nhân viên thành công, các học viên phải biết trước bất kỳ hoạt động giáo
dục nào có liên quan đến họ và họ được yêu cầu tham gia (kế hoạch đào tạo, thời gian biểu
đào tạo…)
Khi một chương trình đào tạo được công bố, hãy chắc chắn làm rõ những gì nhân viên có
thể nhận được từ việc tham gia và củng cố nội dung đó với sự nhất quán trong suốt khóa
đào tạo. Giảng viên lành nghề biết rằng việc giúp nhân viên nhìn thấy "những gì trong đó
dành cho họ" (đi học thì có lợi ích gì, học được nội dung gì…) là điều cần thiết để thành
công.
In order for employee training to be successful, trainees must know up front how any
educational activity they are asked to participate in is relevant to them. When a training
program is announced, be sure to specify what employees are likely to get from
participating and reinforce that message with consistency throughout the training. Skilled
trainers know that helping employees see "what is in it for them" is essential to success.
Tránh truyền đạt ý nghĩ rằng nhân viên phải chú ý đến việc đào tạo vì nó quan trọng đối với
công ty hoặc người giám sát. Nhân viên tham gia đào tạo vì họ phải làm như vậy.
Những người nhìn thấy việc thành thạo các kỹ năng mới có thể mang lại lợi ích như thế nào
cho họ trong công việc có nhiều khả năng tham gia vào quá trình học tập và thực sự áp dụng
những gì họ học được trong công việc.
Avoid conveying the idea that employees must pay attention to the training because it's
important to the company or the supervisor. Employees who participate in training because
they have to do.
Those who see how mastering new skills can benefit them in their jobs are much more likely
to be engaged in the learning process and actually apply what they learn on the job.
Quy trình đào tạo
Training Process
Bước 1: Quyết định nếu đào tạo là cần thiết
Step 1: Decide If Training is needed

Bước đầu tiên trong quy trình đào tạo là một bước cơ bản: để xác định xem một vấn đề có thể
được giải quyết bằng cách đào tạo hay không. Đào tạo được thực hiện vì một hoặc nhiều lý do
sau:
The first step in the training process is a basic one: to determine whether a problem can be
solved by training. Training is conducted for one or more of these reasons:
1) Yêu cầu pháp luật hoặc quy định
Required legally or regulation
2) Để cải thiện kỹ năng công việc
To improve job skills
3) Để duy trì tính cạnh tranh và lợi nhuận. Nếu nhân viên không thực hiện công việc của họ đúng
cách, người ta thường cho rằng đào tạo sẽ đưa họ đạt tiêu chuẩn. Điều này có thể không phải
luôn luôn đúng trong mọi trường hợp. Tốt nhất, đào tạo nên được cung cấp trước khi xảy ra sự cố
hoặc tai nạn và nên được duy trì như một phần của việc kiểm soát chất lượng.
To remain competitive and profitable. If employees are not performing their jobs properly, it is
often assumed that training will bring them up to standard. This may not always be the case.
Ideally, training should be provided before problems or accidents occur and should be
maintained as part of quality control.

Step 2: Xác định loại hình đào tạo nào là cần thiết
Determine What Type of Training is needed
Một khi loại hình đào tạo cần thiết đã được xác định, điều quan trọng không kém là xác định loại
hình đào tạo nào là không cần thiết. Đào tạo nên tập trung vào các bước cần cải thiện hiệu suất.
Điều này tránh mất thời gian không cần thiết và tập trung đào tạo để đáp ứng nhu cầu của nhân
viên.
Once the kind of training that is needed has been determined, it is equally important to determine
what kind of training is not needed. Training should focus on those steps on which improved
performance is needed. This avoids unnecessary time lost and focuses the training to meet the
needs of the employees.

Step 3: Xác định mục đích và mục tiêu


Identifying Goals and Objectives
Khi nhu cầu đào tạo của nhân viên đã được xác định, nhà tuyển dụng có thể chuẩn bị cho việc
đào tạo. Mục tiêu đào tạo được nêu rõ ràng sẽ giúp nhà tuyển dụng truyền đạt những gì họ muốn
nhân viên của họ làm, làm tốt hơn hoặc ngừng làm! Mục tiêu học tập không nhất thiết phải được
viết ra, nhưng để việc đào tạo thành công nhất có thể, họ nên rõ ràng và nghĩ ra trước khi bắt đầu
đào tạo.
Once the employees' training needs have been identified, employers can then prepare for the
training. Clearly stated training objectives will help employers communicate what they want
their employees to do, to do better, or to stop doing! Learning objectives do not necessarily have
to be written, but in order for the training to be as successful as possible, they should be CLEAR
and thought–out before the training begins.

Step 4: Thực hiện chương trình đào tạo


Implementing the Training
Đào tạo nên được thực hiện bởi các nhà quản lý / giám sát có kiến thức và chuyên môn trong lĩnh
vực chủ đề nhất định. Việc đào tạo nên được trình bày sao cho có tổ chức và ý nghĩa của nó rõ
ràng đối với nhân viên. Một chương trình đào tạo hiệu quả cho phép nhân viên tham gia vào quá
trình đào tạo và thực hành các kỹ năng và / hoặc kiến thức của họ. Nhân viên nên được khuyến
khích tham gia vào quá trình đào tạo bằng cách tham gia thảo luận, đặt câu hỏi, đóng góp kiến
thức và chuyên môn, học hỏi qua kinh nghiệm và thậm chí thông qua các bài tập chơi nhập vai.
Training should be conducted by Managers/supervisors with knowledge and expertise in the
given subject area. The training should be presented so that its organization and meaning are
clear to employees. An effective training program allows employees to participate in the training
process and to practice their skills and/or knowledge. Employees should be encouraged to
become involved in the training process by participating in discussions, asking questions,
contributing their knowledge and expertise, learning through hands–on experiences, and even
through role–playing exercises.
Các Phương pháp
Methods

Đào tạo ngoài công việc/ Đào tạo không tại chỗ
Off Job Training (Off-the-Job Training)

Đào tạo ngoài công việc là phương pháp đào tạo trong đó công nhân / nhân viên học được kiến
thức công việc của họ không phải ngay tại nơi họ làm việc thực tế.
The Off-the-Job Training is the training method wherein the workers/employees learn their job
roles away from the actual work floor.
Đơn giản, đào tạo ngoài công việc bao gồm một nơi được phân bổ cụ thể cho mục đích đào tạo
có thể gần nơi làm việc thực tế, nơi người lao động được yêu cầu học các kỹ năng và được trang
bị tốt các công cụ và kỹ thuật sẽ được sử dụng cho công việc thực tế.
Simply, off-the-job training comprises of a place specifically allotted for the training purpose
that may be near to the actual workplace, where the workers are required to learn the skills and
get well equipped with the tools and techniques that are to be used at the actual work floor.

Đào tạo trong công việc/ đào tạo tại chỗ


On Job Training (On job training)

Đào tạo tại chỗ, còn được gọi là OJT, là một phương pháp thực hành để dạy các kỹ năng, kiến
thức và năng lực cần thiết cho nhân viên để thực hiện một công việc cụ thể tại nơi làm việc.
Nhân viên học trong một môi trường nơi họ sẽ cần thực hành kiến thức và kỹ năng thu được
trong quá trình đào tạo.
On-the-job training, also known as OJT, is a hands-on method of teaching the skills, knowledge,
and competencies needed for employees to perform a specific job within the workplace.
Employees learn in an environment where they will need to practice the knowledge and skills
obtained during their training.
Đào tạo tại chỗ sử dụng các công cụ, máy móc, tài liệu, thiết bị và kiến thức tại nơi làm việc hiện
có để dạy nhân viên cách thực hiện công việc hiệu quả.
On-the-job training uses the existing workplace tools, machines, documents, equipment, and
knowledge to teach employee how to effectively do their job.
Đào tạo diễn ra trong môi trường công việc bình thường của nhân viên và có thể xảy ra khi anh
ta hoặc cô ta thực hiện công việc thực tế của họ. Hoặc nó có thể xảy ra ở nơi khác ngoài nơi làm
việc bằng cách sử dụng phòng đào tạo hoặc thiết bị chuyên dụng
Training takes place within the employee's normal job environment and may occur as he or she
performs their actual work. Or it may happen elsewhere within the workplace using dedicated
training rooms or equipment.

Mục tiêu đơn giản của OJT là sử dụng môi trường, công cụ và đào tạo kỹ năng hiện có tại
nơi làm việc để đào tạo nhân viên thực hiện công việc của họ trong công việc.
The simple objective of OJT is to use the existing environment, tools, and skill training
available in the workplace to train employees to do their jobs on the job.
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN
EMPLOYEE TRAINING DEVELOPMENT PROGRAM

Chương trình đào tạo phát triển nhân viên là một quyển sổ tay với các mô-đun bắt buộc mà bất
kỳ Người quản lý nào trong bộ phận F & B cần tuân theo.
The employee training development program is a booklet with mandatory modules that any
Manager in the F&B department should follow.
Các mô-đun là riêng biệt, cụ thể cho các lĩnh vực công việc khác nhau trong bộ phận.
Modules are specific for the different job areas internal the department.
Tất cả các mô-đun có liên quan đến một kiến thức công việc cơ bản và chỉ dành riêng cho cấp độ
nhân viên.
All modules are related to a basic job knowledge and are specific to line staff level only.
Các mô-đun được chia thành:
Modules are divide in:

 Đào tạo chào đón


Welcome Training
 Đào tạo thường xuyên
Regular Training

1. Các khóa đào tạo Chào đón là bắt buộc và tiêu chuẩn hóa cho tất cả các bộ phận.
The Welcome trainings are mandatory and standardize for all department.
2. Việc đào tạo thường xuyên sẽ được thực hiện trên cơ sở thường xuyên trong tuần.
The regular training will be delivery on regular base during the week.
Phụ thuộc vào kích thước mô-đun, việc đào tạo có thể hoặc không phân phối bằng hệ
thống Short Take.
Depends of modules size the training can or not delivery using the “Short take” system.

Các bộ phận phải tuân theo danh sách đào tạo bắt buộc
The follow department divisions are subject to mandatory training list
 Bộ phận nhà hàng (trừ các điểm bán)
Restaurant Service Team
 Các điểm bán
Cart Team
 Tổ tap vụ nhà hàng
Restaurant PA stewards
 Bộ phận Bếp
Kitchen Team
 Tổ tạp vụ bếp
Kitchen Stewarding

Các quản lý và trưởng bộ phận tương ứng chịu trách nhiệm rằng các mô-đun đào tạo được phát
triển và thực hiện.
The respective managers and executives are responsible that training modules are developed
and delivery.
Đào tạo sinh viên thực tập
Trainee Training
Sinh viên thực tập sẽ nhận được 12 mô-đun tiêu chuẩn được lựa chọn bởi các nhà vô địch đào
tạo. Các mô-đun sẽ cho phép học viên có được kiến thức cơ bản và hiểu biết về các hoạt động
vận hành.
Trainee will receive 12 standard modules choose by training champions. Modules will allow
trainee to get a basic knowledge and understanding of the operations.

Đào tạo chào đón


Welcome Training
Chương trình đào tạo chào đón là một chương trình sẽ hướng dẫn nhân sự mới thông qua lộ trình
học tập và sẽ đảm bảo cho họ nắm bắt được công việc một cách nhanh chóng và thành thạo.
The welcome training is a program that will guide the new associate through a learning route
and will guarantee to employees to get into job in fast and proficient way.
Chương trình được bổ sung trong các mô-đun Off Job & On Job và sẽ được thực hiện bởi Nhà
quản lý / Nhà vô địch đào tạo dưới sự quan sát của ban quản lý F & B
The program is dived in Off Job & On Job modules and will be deliver by Managers/Training
Champion under the attend vision of the F&B management.
Các mô-đun bao gồm trong khóa đào tạo Chào đón nên được hoàn thành trong 30 ngày
đầu tiên làm việc của nhân sự mới.
The modules include in the Welcome training should be accomplished in the first 30 days of
employment.

Đào tạo thường xuyên


Regular Training
Các khóa đào tạo thường xuyên là một số mô-đun sẽ hỗ trợ nhân viên thực hiện công việc tốt
hơn và có đủ kiến thức để sẵn sàng cho sự phát triển nghề nghiệp.
The regular trainings are several modules that will assist employees in doing better them job and
gain a knowledge enough to be ready for a carrier grow.
Các chương trình mô-đun lớn có thời hạn hàng năm và sẽ được phân bổ một hoặc hai lần trong
năm. Bất kỳ thành viên nào cũng phải hoàn thành đầy đủ chương trình.
The program modules have annual duration and should be delivery one or two time during the
year. Any the member must accomplish the full program.
Nhân sự trong bộ phận sẽ nhận được quyển sổ tay đăng ký cá nhân, nơi Nhà vô địch đào tạo sẽ
đăng ký các khóa đào tạo được giao. Sinh viên thực tập của bất kỳ bộ phận nào cũng sẽ nhận
được một quyển sổ tay có 12 mô-đun được ghi chú.
Team member will get a personal registration booklet where Training champion will register the
delivered trainings. The trainee of any department will get a booklet to where the 12 modules
will be note on.

Đào tạo ngắn


Short Take training

Đào tạo ngắn là một quá trình để cung cấp nhanh chóng “đúng thời lượng - đúng thời điểm” các
phần đào tạo cho các nhân sự. Chương trình đào tạo “đúng thời lượng - đúng thời điểm” sẽ giúp
các nhân sự cung cấp dịch vụ phù hợp và thể hiện lòng hiếu khách đến khách hàng của chúng ta.
Short Takes is a process for delivering quick “just in time” training sessions for associates.
“Just-in-time” training will help associates deliver consistent service and hospitality to our
guests.
Vì sao phải thực hiện đào tạo “đúng thời lượng - đúng thời điểm”?
Why conduct “just-in-time” training?
Có rất nhiều lý do tại sao cần phải cung cấp chương trình đào tạo trực tiếp tại thời điểm đó.
There are many reasons why need to deliver “just-in-time” training.
Đào tạo hiệu quả là một trong những mục tiêu quan trọng nhất mà chúng ta có thể thực hiện để
đảm bảo mọi khách hàng đều hài lòng khi rời đi.
Effective training is one of the most significant objectives we can accomplish to ensure every
guest leaves satisfied.

Để quy trình hoạt động cần một chủ đề đào tạo hàng ngày và một “bảng biên đạo” ngắn
A daily training topic and a Short Takes Choreography Sheet will be need for activate the
process.
Tất cả các mô-đun đào tạo có thể được cung cấp trong khoảng 15 phút, quan trọng là phải có một
mục tiêu tập trung, bao gồm các cơ hội cho người tham gia thực hành và hỏi.
All training modules can be deliver approximately 15 minutes, important is to have a focused
objective, include opportunities for participants to practice and questions.
ĐÀO TẠO CHÀO ĐÓN
WELCOME TRAINING

Nhân viên mới bao gồm các sinh viên thực tập và nhân viên chính thức phải nhận được từ quản
lý F & B một “gói chào đón” để làm kim chỉ nam cho hành trình của nhân viên.
New employees including trainees and casual staff must receive from the F&B management a
welcome package as guideline for employee journey.

Gói chào đón bao gồm:


The welcome pack includes:

 Tham quan quanh bộ phận/ Tour around the department


Thời lượng: 2 tiếng
Duration: 2 hours
Người hướng dẫn: Thư ký hoặc người được chỉ định bởi TBP Nhà hàng
Trainers: Secretary or assigned persons by F&B Manager

Tất cả nhân viên mới cần có tour tham quan này trong 2 ngày đầu tiên đến công viên/ KDL.
All new employees need to have the tour in them first 2 days of arrival to the park.

 Học trên lớp/ Classroom learning


Thời lượng: 4 tiếng
Duration: 4 hour
Người đào tạo: TBP/ PBP Nhà hàng
Trainers: F&B Manager/Assistant F&B manager
 Nhân viên BP Nhà hàng (trừ các điểm bán)
Restaurant Floor Employees
 Nhân viên các điểm bán
Food Cart Employees
 Nhân viên tạp vụ nhà hàng
Restaurant Steward Employees

Người đào tạo: TBP Bếp/ PBP Bếp


Trainers: Executive Chef/Executive Sous Chef/Stewarding Manager
 Nhân viên BP Bếp
Kitchen employees
 Nhân viên tạp vụ Bếp
Stewarding Employees
Loại hình: Đào tạo trong/ ngoài công việc
Type: On/Off Job Training

Tóm tắt đào tạo - Training Brief:


1. Quy trình và quy định của công ty & bộ phận.
Company & department rules and regulation.
2. Trình bày các điểm kinh doanh và số liệu thống kê
POS presentation & statistic numbers

Nhân viên sẽ nhận được - Employee will receive:


 Sổ tay đăng kí đào tạo (đầy đủ hoặc phiên bản giới hạn)
Training registration booklet (full or limited version)
 Số tay bộ phận (ở định dạng điện tử - file mềm)
Department booklet (in electronic format)

Nhân viên sẽ làm quen:


Employee will get to know:
 Công ty và Bộ phận
Company & Department
 Thủ tục nghỉ ốm, các chính sách liên quan đến nghỉ ốm, bệnh tật của nhân viên
Sick leave Procedures, Employee Illness Restriction and Exclusion Policy
 Thủ tục làm thêm giờ (giải thích)
Overtime procedures (Explanation)

Việc học trên lớp phải được hoàn thành trước tháng đầu tiên của nhân sự mới
In classroom learning must be accomplish by the first month of new associate arrival

BLĐ Khối Ẩm Thực sẽ chào đón nhân sự mới


F&B board of directors will welcome the new joiner
ĐÀO TẠO THƯỜNG XUYÊN
REGULAR TRAININGS

NHÂN VIÊN BỘ PHẬN NHÀ HÀNG (trừ các điểm bán)


SERVICE EMPLOYEES

+ Phân bổ: Tháng đầu tiên và tháng thứ 2 làm việc của nhân sự
Delivery: First and Second month of employment
Người đào tạo: Nhà vô địch đào tạo (của mỗi outlet)
Trainers: Outlet Training Champion
Loại hình: Đào tạo trong công việc
Type: On Job Training

1. Giới thiệu Đồng nghiệp / Loại hình/ Thời gian / Họp đầu ca
Outlet Introduction Colleague/Concept/Timings/Briefing
2. Tiêu chuẩn tác phong diện mạo
Grooming standard
3. Lịch trình làm việc
Duty schedule
4. Biểu mẫu kí vào/ ra nhà hàng (Nếu có)
Outlet sign in/out form (If applicable)
5. Bảng thông báo của nhà hàng (Nếu có)
Outlet Notice Board (If applicable)
6. Tham quan quanh khu vực phía trước nhà hàng và giải thích
Front of house tour and explaination
7. Tham quan quanh khu vực phía sau nhà hàng/ hậu sảnh và giải thích
Back of house tour and explaination
8. Thủ tục/ quy định đóng mở nhà hàng
Outlet opening & closing procedures
9. Danh sách công việc cần thực hiện và giải thích
Check list points & explaination
10. Giới thiệu về hệ thống nhận yêu cầu của khách và ra món phục vụ
F&B requisition & pick up system/tour
11. Quy định gửi và nhận chìa khóa nhà hàng
Outlet key pick up & policy
12. Quy định xử lí tài sản thất lạc
Lost & found policy
13. Các quy định tài chính (nhận/ trả tiền mặt…)
Finance policy (Cash pick up, drop, etc.)
14. Quy định tiền boa
Tips Policy
15. Yêu cầu và thời hạn các biểu mẫu giấy tờ chung của nhà hàng
Outlet general working papers needs and datelines
16. Nơi đặt các hộp sơ cứu
First Aid box placement
17. Thực đơn của nhà hàng (Giới thiệu cả thức ăn và đồ uống)
Outlet menus (Food & Beverage introduction)
18. Bảng kế hoạch
Table plan
19. Cơ bản về hệ thống phục vụ và bưng món/ giao món cho khách
Basic service system & food pick up
20. Hệ thống đặt trước
Reservation system
21. Các nhiệm vụ/ báo cáo khi đóng mở nhà hàng
Opening & closing duties/Reports
22. Chức năng chung của hệ thống POS
POS system general functions
23. Viết/ điền sổ giao ca/ nhật kí của nhà hàng
Outlet Logbook fill up
24. Thẻ lấy ý kiến khách hàng
Guest comment card
25. Tổ chức, sắp xếp khu vực phía sau nhà hàng/ hậu sảnh (trang thiết bị, máy móc…)
Back of house organization (Equipment, Machines etc.)
26. Việc kiểm tra hạn sử dụng của hàng hóa và hệ thống first in first out (hàng nhập trước sẽ
xuất sử dụng trước)
Product expiration date check & FIFO system
27. Quy định tổng vệ sinh/ làm sạch sâu
Deep cleaning policy
28. Quy định xử lý rác
Garbage clearance policy
29. Quy định nhận hàng tại kho (nếu có)
Store pick up (If applicable)
30. Kiến thức về menu nhà hàng
Outlet menu knowledge

+ Phân bổ: Tháng làm việc thứ 3,4,5 của nhân sự


Delivery: Third, Fourth, Fifth month of employment
Người đào tạo: Nhà vô dịch đào tạo của mỗi outlet
Trainers: Outlet Training Champion
Loại hình: Đào tạo trong công việc
Type: On Job Training

1. Set up khu vực hậu sảnh


Back of house service set up
2. Dọn dẹp khu vực hậu sảnh
Back of house cleaning
3. Cách sử dụng và bảo trì máy giặt
Washing machine usage & maintenance
4. Cách sử dụng và bảo trì máy làm đá
Ice Machine usage & maintenance
5. Cách sử dụng và bảo trì máy pha café
Coffee machine cleaning & maintenance
6. Cách bảo quản đồ thủy tinh
How to store Glassware
7. Cách bảo quản công cụ dụng cụ
How to store Cutlery
8. Cách bảo quản đồ sứ
How to store Chinaware
9. Các sắp xếp đĩa bẩn ở khu vực rửa dọn
How to store dirty plates in the washing area
10. Cách lau/ đánh bóng đồ thủy tinh
How to wipe/polish Glassware
11. Cách lau/ đánh bóng CCDC
How to wipe/polish Cutleries
12. Cách lau/ đánh bóng đồ sứ
How to wipe/polish Chinaware
13. Cách lấy/ đổi đồ vải
How to pick up/exchange linen
14. Cách set up và dọn các tủ trưng bày
Cabinet set up & display clearance
15. Cách đổ đầy hũ đựng đường
How to fill a sugar bowl
16. Công tác sơ chế, chuẩn bị sẵn sàng trước nguyên liệu cho các món thức uống nóng và
lạnh
Hot & cold beverage mise en place
17. Cách thức chuẩn bị các loại nước ép
How to prepare juices
18. Chuẩn bị các loại mocktail theo tiêu chuẩn riêng của mỗi loại
Mocktails preparation as per standard
19. Cách thức chuẩn bị và phục vụ nước ngọt
How to prepare & serve soft drinks
20. Cách thức chuẩn bị và phục vụ café kiểu Mỹ
How to prepare & serve American Coffee
21. Cách thức chuẩn bị và phục vụ trà
How to prepare & serve tea
22. Cách thức chuẩn bị và phục vụ latte
How to prepare & serve café latte
23. Cách thức chuẩn bị và phục vụ cappuchino
How to prepare & serve cappuccino
24. Cách thức chuẩn bị và phục vụ espresso
How to prepare & serve espresso
25. Cách thức chuẩn bị và phục vụ double espresso
How to prepare & serve double espresso
26. Cách thức chuẩn bị và phục vụ café lọc và café không chứa cafein
How to prepare & serve filtered coffee or decaffeinated
27. Cách thức chuẩn bị và phục vụ cacao nóng
How to prepare & serve hot chocolate
28. Cách thức chuẩn bị gia vị
How to prepare condiments
29. Cách gấp khăn napkin (vải/ giấy)
How to fold napkins (linen/papers)
30. Các set up bàn ăn dining
How to set up the dining table
31. Cách dọn bàn
Table clearance
32. Cách chào đón và dẫn khách đến bàn
How to greet & escort a guest to the table
33. Cách lấy order thức uống
How to take a beverage order
34. Cách lấy order thức ăn
How to take a food order
35. Cách giao tiếp và thảo luận với bếp
How to communicate & deal with kitchen
36. Cách đặt place mat
How to place a place mat
37. Cách viết thông trên trên captain
How to write a KOT
38. Cách theo dõi 1 order
How to follow up an order
39. Cách trình bày một thực đơn
How to present a menu
40. Cách đổi CCDC
How to change cutlery
41. Cách phục vụ thức ăn
How to serve the food
42. Cách bưng bê, sắp xếp khay thức ăn và đồ uống
How to manage a food & beverage tray
43. Cách chuẩn bị xô đá
How to prepare the water bucket
44. Cách kiểm tra sự hài lòng của khách hàng
How to check for guest satisfaction
45. Cách xử lí than phiền của khách hàng
How to handle a guest complain
46. Cách dọn dẹp dĩa và CCDC
How to clear plates & cutleries
47. Cách dọn ly
How to clear glasses
48. Cách làm sạch vụn thức ăn trên bàn
How to crumb the table
49. Cách phục vụ tăm
How to serve toothpicks
50. Cách lấy order café/ trà
How to take Coffee/tea order
51. Cách đưa bill cho khách
How to present the guest check
52. Cách cung cấp dịch vụ ăn tối và chia tay
How to provide post dinner service and bid farewell
53. Cách set up tủ station
How to set up side station
54. Cách set up và dọn dẹp buffet
Buffet Set up & clearance (if applicable)
55. Cách rót đầy ly
How to refill a glass
56. Game upselling Tic Tac Toe
Tic tac toe upselling game
57. Cách mở 1 bàn mới trên POS
POS how to open a table
58. Cách nhập món trên POS
POS how to enter the items
59. Cách để thực hiện 1 đơn đặt hàng (thứ tự món khai vị, chính, tráng miệng…)
POS how to fire an order
60. Cách để đóng bill (5 trường hợp) trên POS
POS how to close a bill (5 Cases)
61. Cách để tách bill trên POS
POS how to split a bill
62. Cách để mở lại hóa đơn đã đóng trên POS
POS how to re-open a close check
63. Cách để in lại hóa đơn đã đóng trên POS
POS how to re-print a close check
64. Cách để in báo cáo POS
POS how to print the report
65. Cách để in báo cáo các mặt hàng đã bán
POS how to print the item sales report
66. Cách viết hóa đơn và kiểm soát tiền mặt (kê tiền cuối ngày)
POS to write the check & cash control sheet
67. Cách làm báo cáo sáng/ trưa/ tối
POS to make Breakfast/lunch/dinner report
68. Cách thanh toán thẻ credit card
How to make a credit card payment
69. Cách dọn dẹp máy làm đá
Cleaning of Ice Machine

Đào tạo ngoài công việc


Off Job Trainings:

Phẩn bổ: 12 tháng đầu


Delivery: First 12 months
Người đào tạo: BLĐ Khối
Trainers: F&B board of directors
Loại hình: đào tạo ngoài công việc
Type: Off Job Training

 Kiến thức cơ bản về vệ sinh thực phẩm


Food Hygiene basic knowledge
 An toàn và an ninh tại nơi làm việc
Safety and security on work place
 Dị ứng thực phẩm
Allergens
 Chương trình bán hàng
Sales training program
 Sẵn sàng cho kì thi nghị quyết
Get ready for the resolution exam Page | 13
 Chương trình đào tạo rượu vang 1,2,3
Wine training program 1,2,3
 Quản trị rủi ro
Risk management

NHÂN VIÊN CÁC ĐIỂM BÁN

CART EMPLOYEES

Phân bổ: tháng đầu tiên và tháng thứ 2 làm việc


Delivery: First and Second month of employment
Người đào tạo: Nhà vô địch đào tạo
Trainers: Outlet Training Champion
Loại hình: đào tạo trong công việc
Type: On Job Training

1. Giới thiệu đồng nghiệp trong điểm bán/ loại hình/ Thời gian đóng mở/ họp đầu ca
Outlet Introduction Colleague/Concept/Timings/Briefing
2. Tiêu chuẩn tác phong diện mạo
Grooming standard
3. Lịch trình công việc
Duty schedule
4. Biểu mẫu kí vào/ ra nhà hàng (Nếu có)
Outlet sign in/out form (If applicable)
5. Bảng thông báo của nhà hàng (Nếu có)
Outlet Notice Board (If applicable)
6. Đi vòng quanh khu hậu sãnh và giải thích
Back of house tour and explanation
7. Thủ tục/ quy định đóng mở nhà hàng
Outlet opening & closing procedures
8. Danh sách công việc cần thực hiện và giải thích
Check list points & explanation
9. Giới thiệu về hệ thống nhận yêu cầu của khách và ra món phục vụ
F&B requisition & pick up system/tour
10. Quy định gửi và nhận chìa khóa nhà hàng
Outlet key pick up & policy
11. Quy định xử lí tài sản thất lạc
Lost & found policy
12. Các quy định tài chính (nhận/ trả tiền mặt…)
Finance policy (Cash pick up, drop, etc.)
13. Quy định tiền boa
Tips Policy
14. Yêu cầu và thời hạn các biểu mẫu giấy tờ chung của nhà hàng
Outlet general working papers needs and datelines
15. Nơi đặt các hộp sơ cứu
First Aid box placement
16. Thực đơn của nhà hàng (Giới thiệu cả thức ăn và đồ uống)
Outlet menus (Food & Beverage introduction)
17. Cơ bản hệ thống phục vụ
Basic service system
18. Các báo cáo, nhiệm vụ khi đóng mở nhà hàng
Opening & closing duties/Reports
19. Chức năng chung của hệ thống POS
POS system general functions
20. Viết/ điền sổ giao ca/ nhật kí của nhà hàng
Outlet Logbook fill up
31. Thẻ lấy ý kiến khách hàng
Guest comment card
32. Tổ chức khu vực phía sau nhà hàng/ hậu sảnh (trang thiết bị, máy móc…)
Back of house organization (Equipment, Machines etc.)
33. Việc kiểm tra hạn sử dụng của hàng hóa và hệ thống first in first out (hàng nhập trước sẽ
xuất sử dụng trước)
Product expiration date check & FIFO system
34. Quy định tổng vệ sinh/ làm sạch sâu
Deep cleaning policy
35. Quy định xử lý rác
Garbage clearance policy
36. Quy định nhận hàng tại kho (nếu có)
Store pick up (If applicable)
37. Kiến thức về menu nhà hàng
Outlet menu knowledge
21. Set up khu vực hậu sảnh
Back of house service set up
22. Dọn dẹp khu vực hậu sảnh
Back of house cleaning
23. Cách sử dụng và bảo trì máy giặt/ rửa
Washing machine usage & maintenance
24. Cách sử dụng và bảo trì máy làm đá
Ice Machine usage & maintenance
25. Làm sạch và bảo trì máy café
Coffee machine cleaning & maintenance
26. Cách bảo quản các loại hàng hóa dùng một lần
How to store Disposable
27. Cách set up và dọn dẹp tủ trưng bày
Cabinet set up & display clearance
70. Công tác sơ chế, chuẩn bị sẵn sàng trước nguyên liệu cho các món thức uống nóng và
lạnh
Hot & cold beverage mise en place
28. Cách chuẩn bị nước ép
How to prepare juices
29. Chuẩn bị các loại mocktail theo tiêu chuẩn riêng của mỗi loại
Mocktails preparation as per standard
30. Cách chuẩn bị và phục vụ nước ngọt
How to prepare & serve soft drinks
31. Cách chuẩn bị và phục vụ café kiểu Mỹ
How to prepare & serve American Coffee
32. Cách chuẩn bị và phục vụ trà
How to prepare & serve tea
33. Cách chuẩn bi và phục vụ latte
How to prepare & serve café latte
34. Cách chuẩn bi và phục vụ cappuchino
How to prepare & serve cappuccino
35. Cách chuẩn bị và phục vụ espresso
How to prepare & serve espresso
36. Cách chuẩn bị và phục vụ double espresso
How to prepare & serve double espresso
37. Cách chuẩn bị café lọc và café khử caféin
How to prepare & serve filtered coffee or decaffeinated
38. Các chuẩn bị và phục vụ cacao nóng
How to prepare & serve hot chocolate
39. Cách chuẩn bị gia vị
How to prepare condiments
40. Cách gấp khăn napkin giấy
How to fold napkin papers
41. Cách lấy order đồ uống
How to take a beverage order
42. Cách lấy order đồ ăn
How to take a food order
43. How to communicate & deal with kitchen
Các trao đổi thông tin và thảo luận với Bếp
44. Cách viết captain
How to write a KOT
45. Cách theo dõi 1 order
How to follow up an order
46. Cách trình bày thực đơn
How to present a menu
47. Cách phục vụ thức ăn
How to serve the food
48. Cách sắp xếp và bưng khay thức ăn/ đồ uống
How to manage a food & beverage tray
49. Cách xử lí khách phàn nàn
How to handle a guest complain
50. Cách làm sạch vụn trên bàn
How to crumb the table
51. Cách trình hóa đơn cho khách
How to present the guest check
52. Cách mở bàn trên POS
POS how to open a table
53. Cách nhập các mặt hàng trên POS
POS how to enter the items
54. Cách để thực hiện 1 đơn đặt hàng (thứ tự món khai vị, chính, tráng miệng…)
POS how to fire an order
55. Cách đóng bill trên POS (5 trường hợp)
POS how to close a bill (5 Cases)
56. Cách tách bill
POS how to split a bill
57. Cách mở lại hóa đơn đã đóng trên POS
POS how to re-open a close check
58. Cách in lại hóa đơn đã đóng trên POS
POS how to re-print a close check
59. Cách in báo cáo trên POS
POS how to print the report
60. Cách in báo cáo các mặt hàng đã bán trên POS
POS how to print the item sales report
61. Cách để viết hóa đơn và kiểm soát tiền mặt (kê tiền cuối ca)
POS to write the check & cash control sheet
62. Cách báo cáo bữa sáng/ trưa/ tối trên POS
POS to make Breakfast/lunch/dinner report
63. Cách thanh toán bằng credit card
How to make a credit card payment
64. Cách làm sạch máy làm đá
Cleaning of Ice Machine
65. Cách điền vào biểu mẫu làm sạch/ dọn dẹp
Cleaning form fill up
66. Cacsg sử dụng CCDC, trang thiết bị và máy móc
How to use Tools, Equipment and Machines
67. Quy định và quy trình vệ sinh tiêu chuẩn
Cleaning policy standards and procedures
68. Quy định xử lý rác
Garbage clearance policy
69. Cách sử dụng các loại hóa chất và pha chế các loại dung dịch/ hóa chất với nhau
Usage of solutions and quantities
70. Quy định nhận hàng tại kho (nếu có)
Store pick up
71. Làm vệ sinh bồn rửa tay
Cleaning of hand wash sink
72. Làm vệ sinh tường
Cleaning of Walls
73. Làm vệ sinh máy nướng BBQ
Cleaning of barbeque grill
74. Làm vệ sinh tấm lọc dầu mỡ
Cleaning of grease filter
75. Làm vệ sinh mái che
Cleaning of canopy
76. Làm vệ sinh thớt
Cleaning of Cutting Boards
77. Làm vệ sinh máy chiên ngập dầu
Cleaning of Deep Fat Fryer
78. Làm vệ sinh sàn nhà
Cleaning of Floor
79. Làm vệ sinh tủ giữ nóng
Cleaning of Hot Holding Cabinet
80. Làm vệ sinh máy ép trái cây
Cleaning of Fruit Juicer
81. Làm sạch/ thu dọn đồ dư/ rác thải
Clearing/ Collecting of Refuse / Garbage
82. Làm sạch máy bếp nướng và vỉ nướng
Cleaning of Grill and Griddle
83. Làm sạch khay nướng
Cleaning of Baking Tray
84. Làm sạch xô lau nhà và máy lau nhà
Cleaning of Mop Bucket and Mop Squeezer
85. Làm sạch máy giữ nóng bánh mỳ
Cleaning of Salamander Grill
86. Làm sạch máy Shawarma
Cleaning of Shawarma Grill
87. Làm sạch máy làm bánh waffle
Cleaning of Waffle Machine
88. Làm sạch các công cụ nhựa
Cleaning of plastic tools
89. Làm sạch hệ thống hút mùi
Cleaning of Exhaust and it system
90. Làm sạch thảm cao su
Cleaning of Rubber mats

Đào tạo ngoài công việc


Off Job Trainings:

Phẩn bổ: 12 tháng đầu


Delivery: First 12 months
Người đào tạo: BLĐ Khối
Trainers: F&B board of directors
Loại hình: đào tạo ngoài công việc
Type: Off Job Training

 Kiến thức cơ bản về vệ sinh thực phẩm


Food Hygiene basic knowledge
 An toàn và an ninh tại nơi làm việc
Safety and security on work place
 Dị ứng thực phẩm
Allergens
 Chương trình bán hàng
Sales training program
 Sẵn sàng cho kì thi nghị quyết
Get ready for the resolution exam
 Chương trình đào tạo rượu vang 1,2,3
Wine training program 1,2,3
 Quản trị rủi ro
Risk management

NHÂN VIÊN TẠP VỤ NHÀ HÀNG


PA RESTAURANT STEWARDING EMPLOYEES

Phân bổ: Tháng đầu tiên và tháng thứ hai làm việc
Delivery: First and Second month of employment
Người đào tạo: Nhà vô địch đào tạo
Trainers: Outlet Training Champion
Loại hình: Đào tạo trong công việc
Type: On Job Training

1. Giới thiệu về F&B đồng nghiệp/ concept/ thời gian/ họp đầu ca
F&B facilities introduction Colleague/Concept/Timings/Briefing
2. Tổng quan tiêu chuẩn vệ sinh nội bộ
PA internal general standards
3. Tiêu chuẩn tác phong
Grooming standard
4. Lịch trình làm việc
Duty schedule
5. Biểu mẫu vào/ ra (nếu có)
Sign in/out form (If applicable)
6. Bảng thông báo (Nếu có)
Notice Board (If applicable)
7. Đi vòng quanh khu tiền sãnh
Front of house tour
8. Đi vòng quanh khu hậu sãnh nơi làm việc
Back of house tour of assigned duty place
9. Quy trình bắt đầu và kết ca
Shift opening & closing procedures
10. Danh mục công việc và giải thích
Checklist points & explanation
11. Giới thiệu về hệ thống nhận yêu cầu và thực hiện
F&B requisition & pick up system/tour
12. Quy định giao nhận chìa khóa
Key pick up & policy
13. Quy định tài sản thất lạc
Lost & found policy
14. Quy định tiền tip (nếu có)
Tips Policy (If applicable)
15. Vị trí hộp sơ cứu
First Aid box placement
16. Các báo cáo, nhiệm vụ bắt đầu và kết ca
Opening & closing duties/Reports
17. Cách làm sạch/ đánh bóng/ phục hồi đá hoa cương
How to clean/polish/recover marble
18. Cách làm sạch/ đánh bòng/ phục hồi đá granite
How to clean/polish/recover granite
19. Cách làm sạch/ đánh bóng/ phục hồi đồ gốm sứ
How to clean/polish/recover ceramic
20. Điền sổ nhật kí/ biểu mẫu vệ sinh
Logbook/Cleaning form fill up
21. Cách sử dụng các CCDC, trang thiết bị, máy móc
How to use Tools, Equipment and Machines
22. Các tiêu chuẩn quy định và các quy trình vệ sinh
Cleaning policy standards and procedures
23. Quy định xử lý rác
Garbage clearance policy
24. Cách sử dụng các loại dung dịch và số lượng
Usage of solutions and quantities
25. Nhận hàng từ kho
Store pick up

Đào tạo ngoài công việc


Off Job Trainings:

Phân bổ: 12 tháng đầu tiên


Delivery: First 12 months
Người đào tạo: BLĐ Khối Ẩm Thực
Trainers: F&B board of directors
Loại hình: đào tạo ngoài công việc
Type: Off Job Training

 An toàn và an ninh cho nhân viên tạp vụ khi làm nhiệm vụ


Safety & security for PA operators on duty (BOD)
 Nhận biết các loại hóa chất
Get to know your chemicals
 Sẵn sàng cho kì thi nghị quyết
Get ready for the resolution exam
 Quản trị rủi ro
Risk management
NHÂN VIÊN TẠP VỤ BẾP
KITCHEN STEWARDS

Phân bổ: tháng thứ nhất và tháng thứ 2 làm việc


Delivery: First and Second month of employment
Người đào tạo: Nhà vô địch đào tạo
Trainers: Training Champion
Loại hình: đào tạo trong công việc
Type: On Job Training

1. Giới thiệu về F&B đồng nghiệp/ concept/ thời gian/ họp đầu ca
F&B facilities introduction Colleague/Concept/Timings/Briefing
2. Tổng quan tiêu chuẩn tạp vụ nội bộ
Stewarding internal general standards
3. Tiêu chuẩn tác phong
Grooming standard
4. Lịch trình làm việc
Duty schedule
5. Biểu mẫu vào/ ra (nếu có)
Sign in/out form (If applicable)
6. Bảng thông báo (nếu có)
Notice Board (If applicable)
7. Đi vòng quanh khu tiền sãnh
Front of house tour
8. Đi vòng quanh khu hậu sãnh nơi làm việc
Back of house tour of assigned duty place
9. Quy trình bắt đầu và kết ca
Shift opening & closing procedures
10. Danh mục công việc và giải thích
Check list points & explanation
11. Giới thiệu về hệ thống nhận yêu cầu và thực hiện
F&B requisition & pick up system/tour
12. Quy định giao nhận chìa khóa (nếu có)
Key pick up & policy (If applicable)
13. Quy định tài sản thất lạc
Lost & found policy
14. Quy định tiền típ (nếu có)
Tips Policy (If applicable)
15. Vị trí hộp sơ cứu
First Aid box placement
16. Các nhiệm vụ khi bắt đầu và kết ca
Opening & closing duties
17. Điền vào biểu mẫu vệ sinh
Cleaning form fill up
18. Cách sử dụng các CCDC, trang thiết bị, máy móc
How to use Tools, Equipment and Machines
19. Các tiêu chuẩn quy định và các quy trình vệ sinh
Cleaning policy standards and procedures
20. Quy định xử lý rác
Garbage clearance policy
21. Cách sử dụng các loại dung dịch và số lượng
Usage of solutions and quantities
22. Nhận hàng từ kho
Store pick up
23. Cách vệ sinh bồn rửa tay
Cleaning of hand wash sink
24. Cách vệ sinh tường
Cleaning of Walls
25. Cách vệ sinh và khử cặn bình nấu nước
Cleaning and de-scaling of steam kettle
26. Cách làm sạch gỉ/ cặn.. của bếp bain marie
Descaling of hot holding bain marie
27. Cách vệ sinh máy làm lạnh nhanh
Cleaning of blast chiller
28. Cách vệ sinh máy cán bột
Cleaning of dough sheeting machine
29. Cách vệ sinh bếp nướng BBQ
Cleaning of barbeque grill
30. Cách vệ sinh chảo nghiêng bratt
Cleaning of bratt pan
31. Tẩy dầu mở cho nồi và chảo
Degreasing of pot and pans
32. Vệ sinh bộ lọc mỡ
Cleaning of grease filter
33. Vệ sinh mái hiên
Cleaning of canopy
34. Vệ sinh và đánh bóng công thức ăn
Cleaning and Polishing of Silver Chafing Dishes
35. Vệ sinh thớt
Cleaning of Cutting Boards
36. Vệ sinh bếp chiên ngập dầu
Cleaning of Deep Fat Fryer
37. Vệ sinh sàn
Cleaning of Floor
38. Vệ sinh máy xay
Cleaning of Food Chopper
39. Vệ sinh tủ giữ nóng
Cleaning of Hot Holding Cabinet
40. Cách vệ sinh máy ép
Cleaning of Fruit Juicer
41. Dọn dẹp/ thu gom đồ thừa/ rác
Clearing/ Collecting of Refuse / Garbage
42. Cách vệ sinh bếp chiên nửa mặt nhám
Cleaning of Grill and Griddle
43. Vệ sinh khay đút lò
Cleaning of Baking Tray
44. Cách vệ sinh lò nướng
Cleaning of Oven
45. Vệ sinh xe đẩy
Cleaning of Kitchen Trolley
46. Vệ sinh lò nướng đa năng
Cleaning of Rational Oven
47. Vệ sinh máy trộn bột
Cleaning of Dough Mixer
48. Vệ sinh thùng và máy lau nhà
Cleaning of Mop Bucket and Mop Squeezer
49. Vệ sinh máy rửa chén nhiều bể
Cleaning of Multi Tank Dishwashing Machine
50. Vệ sinh nồi và chảo – Phương pháp 3 bồn rửa
Cleaning of Pot and Pans – 3 Sink Method
51. Vệ sinh nồi và chảo – Phương pháp 2 bồn
Cleaning of Pot and Pans – 2 Sink Method
52. Vệ sinh tủ lạnh và tủ đông
Cleaning of Fridges and Freezers
53. Vệ sinh nồi nấu cơm
Cleaning of Rice Cooker
54. Vệ sinh máy nướng
Cleaning of Salamander Grill
55. Vệ sinh máy nướng thịt (làm kebab)
Cleaning of Shawarma Grill
56. Vệ sinh máy thái
Cleaning of Slicing Machine
57. Vệ sinh dụng cụ khui/ mở nắp dạng lớn gắn bàn
Cleaning of Table Mounted Can Opener
58. Đánh bóng đồ bạc
Burnishing of Silver Ware
59. Vệ sinh máy đánh bóng
Cleaning of Burnishing Machine
60. Vệ sinh thiets bị vệ sinh rau
Cleaning of Vegetable Sanitizing Unit
61. Vệ sinh ky sọt đựng rau
Cleaning of Vegetable Crates
62. Vệ sinh máy waffle
Cleaning of Waffle Machine
63. Vẹ sinh tủ lạnh và tủ đông dạng lớn (có thể đi vào ra được)
Cleaning of Walk–In Fridge and Freezer
64. Vệ sinh giá kệ inox
Cleaning of Stainless Steel Shelves
65. Vệ sinh thùng rác
Cleaning of Garbage Bin
66. Vệ sinh bề mặt bếp chiên nửa mặt phẳng
Cleaning of Flat Top Griddle
67. Cách set up khu làm việc, tủ station của tạp vụ
Setting Up a Stewarding Clearing Station
68. Khử màu/ ố đồ sứ
De-staining of Chinaware
69. Vệ sinh bếp điện từ
Cleaning of Induction Stove
70. Vệ sinh máy rửa chén bồn rửa đơn
Cleaning of Single Tank Dishwashing Machine
71. Vệ sinh máy làm đá
Cleaning of Ice Machine
72. Vệ sinh CCDC bằng nhựa
Cleaning of plastic tools
73. Vệ sinh hệ thống hút mùi
Cleaning of Exhaust and it system
74. Vệ sinh thảm cao su
Cleaning of Rubber mats

Đào tạo ngoài công việc


Off Job Trainings:

Phân bổ: 12 tháng đầu tiên


Delivery: First 12 months
Người đào tạo: BLĐ Khối Ẩm Thực
Trainers: F&B board of directors
Loại hình: Đào tạo ngời công việc
Type: Off Job Training

 An toàn và an ninh cho nhân viên tạp vụ khi làm nhiệm vụ


Safety & security for PA operators on duty (BOD)
 Nhận biết các loại hóa chất
Get to know your chemicals
 Sẵn sàng cho kì thi nghị quyết
Get ready for the resolution exam
 Kiến thức cơ bản về vệ sinh thực phẩm
Food Hygiene basic knowledge
NHÂN VIÊN BẾP
KITCHEN EMPLOYEES

Phân bổ: 3 tháng đầu làm việc


Delivery: First three months of employment
Người đào tạo: Nhà vô địch đào tạo
Trainers: Training Champion
Loại hình: Đào tạo trong công việc
Type: On Job Training

1. Giới thiệu về F&B đồng nghiệp/ concept/ thời gian/ họp đầu ca
F&B facilities introduction Colleague/Concept/Timings/Briefing
2. Tiêu chuẩn tác phong
Grooming standard
3. Lịch làm việc
Duty schedule
4. Biểu mẫu vào/ ra (nếu có)
Sign in/out form (If applicable)
5. Bảng thông báo (nếu có)
Notice Board (If applicable)
6. Đi vòng quanh khu tiền sãnh
Front of house tour
7. Đi vòng quanh khu hậu sãnh nơi làm việc
Back of house tour of assigned duty place
8. Quy trình bắt đầu và kết ca
Shift opening & closing procedures
9. Danh mục công việc và giải thích
Check list points & explanation
10. Giới thiệu về hệ thống nhận yêu cầu của khách và ra món phục vụ
Requisition & pick up system/tour
11. Quy định giao nhận chìa khóa (nếu có)
Key pick up & policy (If applicable)
12. Quy định tài sản thất lạc
Lost & found policy
13. Quy định tiền típ (nếu có)
Tips Policy (If applicable)
14. Các giấy tờ chung cần thiết và thời hạn nộp
General working papers needs and datelines
15. Vị trí hộp sơ cứu
First Aid box placement
16. Giới thiệu thực đơn thức ăn
Food Menu introduction
17. Các nhiệm vụ/ báo cáo khi bắt đầu và kết ca
Opening & closing duties/Reports
18. Quy định vệ sinh sâu
Deep cleaning policy
19. Quy định xử lý rác
Garbage clearance policy
20. Hệ thống nhận hàng từ kho
Store pick up system
21. Cách nhận thực phẩm, hàng hóa, danh mục công việc
How to receive goods, check list
22. Cách lưu trữ hàng hóa
How to store goods
23. Cách set up tủ lạnh loại lớn (1 người có thể đi vào, ra được)
How to set up a walk in refrigerator/chiller
24. Cách set up tủ lạnh
How to set up a refrigerator/chiller
25. Kiểm tra hạn sử dụng của sản phẩm và hệ thống FIFO (hàng nhập trước thì xuất trước)
Product expiration date check & FIFO system
26. Các nguyên tắc ở kho lưu trữ thực phẩm và nhãn dán
Food Storage Principles and labeling
27. Cách lấy mẫu thực phẩm
How to collect food samples
28. Hiểu và áp dụng một cách hiệu quả nhiệt độ giữ thực phẩm/ thức ăn
Food holding temperature effective understanding and application
29. Quy định về hệ thống mã màu thớt
Cutting Board System and use of it
30. Cách rửa tay
How to Wash the hands
31. Cách tránh nhiễm khuẩn chéo
How to avoid food contamination
32. Rã đông, Nấu ăn, Làm mát, Hâm nóng, Giữ thức ăn lạnh & nóng, thời gian thay cho nhiệt
độ và các phương pháp
Defrosting, Cooking, Cooling, Reheating, Cold & Hot food Holding, Time in lieu of
temperature and methods
33. Cách kiểm soát điểm giới hạn tới hạn và nhiệt độ giới hạn tới hạn cho các hoạt động
How to monitor critical control points and critical limits temperatures for all operations
34. Kiến thức về dị ứng thực phẩm
Allergens Knowledge
35. Cách lau dọn, khử trùng bề mặt bàn làm việc
How to clean and sanitize the worktop table
36. Cách giữ gìn/ duy trì 1 khu làm việc sạch
How to maintain clean the work station
37. Cách sử dụng nhiệt kế
How to use a Thermometer?
38. Cách hiệu chỉnh nhiệt kế
How to calibrate a Thermometer?
39. Cách sử dụng nhật kí nhiệt kế
How to use the Thermometer log?
40. Cách điền nhật kí nhiệt độ cho các tủ lạnh
How to fill the temperature log for refrigerators?
41. Cách điền nhật kí nhiệt độ trong kiểm soát thức ăn ở quầy buffet
How to fill the temperature log for buffet monitoring
42. Thịt heo – các công thức, các phương pháp sơ chế/ chuẩn bị
Pork - Recipes, Preparation Methods
43. Thịt bò các loại, các công thức, các phương pháp sơ chế/ chuẩn bị
Beef - Types, Recipes, Preparation Methods
44. Thịt gia cầm – các loại, công thức, các phương pháp sơ chế/ chuẩn bị
Poultry - Types, Recipes, Preparation Methods
45. Cá – các loại, công thức, các phương pháp sơ chế/ chuẩn bị
Fish - Types, Recipes, Preparation Methods
46. Các loại động vật giáp xác, công thức, các phương pháp sơ chế/ chuẩn bị
Crustaceans - Types, Recipes, Preparation Methods
47. Thịt cừu – các loại, công thức, các phương pháp sơ chế/ chuẩn bị
Mutton and Lamb - Types, Recipes, Preparation Methods
48. Salad – các loại, công thức, các phương pháp sơ chế/ chuẩn bị
Salad - Types, Recipes, Preparation Methods
49. Soup – các loại, công thức, các phương pháp sơ chế/ chuẩn bị
Soup – Types, Recipes, Preparation Methods
50. Canh và nước dùng – các loại, công thức, các phương pháp sơ chế/ chuẩn bị
Broth and Stock - Types, Recipes, Preparation Methods
51. Nước sốt – các loại, công thức, các phương pháp sơ chế/ chuẩn bị
Sauces - Types, Recipes, Preparation Methods
52. Cơm – các loại, công thức, các phương pháp sơ chế/ chuẩn bị
Rice - Types, Recipes, Preparation Methods
53. Pasta – các loại, công thức, các phương pháp sơ chế/ chuẩn bị
Pasta - Types, Recipes, Preparation Methods
54. Cơm – các loại, công thức, các Phương pháp sơ chế/ chuẩn bị
Rice - Types, Recipes, Preparation Methods
55. Thức ăn nhanh / Bánh mì kẹp thịt / Đồ ăn vặt - Các loại, công thức, Phương pháp chuẩn
bị
Fast Food/Burgers/Junk Food - Types, Recipes, Preparation Methods
56. Sushi – các loại, công thức, các phương pháp sơ chế/ chuẩn bị
Sushi - Types, Recipes, Preparation Methods
57. Xúc xích và salami – các loại, công thức, các phương pháp sơ chế/ chuẩn bị
Sausage and Salami- Types, Recipes, Preparation Methods
58. Rau củ – các loại, công thức, các phương pháp sơ chế/ chuẩn bị
Vegetables - Types, Recipes, Preparation Methods
59. Trái cây – các loại, công thức, các phương pháp sơ chế/ chuẩn bị
Fruit - Types, Recipes, Preparation Methods
60. Những mặt hàng thực phẩm khác, công thức, các phương pháp sơ chế/ chuẩn bị
Other food items - Types, Recipes, Preparation Methods
61. Các loại mỡ và dầu được sử dụng trong bếp
Types of fats and oils used in the kitchen
62. Kiến thức về gia vị và thảo mộc
Knowledge of Spices and Herbs
63. Các phương pháp nấu ăn (chiên, đút lò, nướng, hấp…)
Cooking methods (Frying, Baking, Grilling, Steaming etc.)
64. Cách chuẩn bị thức ăn không cần nấu
How to run a food preparation with no cook step
65. Cách chuẩn bị cho thức ăn phục vụ trong ngày
How To Run A Preparation For Same Day Service
66. Cách chuẩn bị các loại thực phẩm/ thức ăn phức tạp
How to run a complex Food Preparation?
67. Ẩm thực vùng miền
Cuisine – Regional Cookery
68. Hiểu và chuẩn bị thực phẩm hiệu quả bằng cách sử dụng công thức tiêu chuẩn
Understand and effectively prepare food using a standardized recipe
69. Cách vận hành 1 quầy show buffet
How to run a buffet live station?
70. Cách sử dụng các thiết bị nhà bếp cỡ nhỏ
How to use the small sized kitchen equipment
71. Cách sử dụng máy móc bếp
How to use kitchen machineries
72. Cách giữ cho dao sắt bén
How to keep knife or knives sharp?
73. Ngăn ngừa hỏa hoạn khi làm việc trong bếp
Preventing fire while working in the kitchen
74. Ngăn ngừa bỏng khi làm việc trong bếp
Preventing burn while working in kitchen
75. Xử lý dao an toàn, tránh các vết cắt khi làm việc trong bếp
Safe knife handling, preventing cuts while working in the kitchen
76. Cách cắt rau củ
How to cut vegetables
77. Xác định / phục vụ các phần thức ăn theo yêu cầu
Identify/serve portions of food items according to requirement
78. Quản lý dây chuyền chuẩn bị để vận hành sạch sẽ và hiệu quả
Manage preparation lines for clean and efficient operation
79. Quản lý dây chuyền phục vụ để vận hành sạch sẽ và hiệu quả
Manage serving lines for clean and efficient operation
80. Điều khoản nấu nướng chung cơ bản
Kitchen Basic Culinary Terms
81. Các nguyên liệu làm bánh mỳ và công dụng
Bakery ingredients & uses
82. Các loại bánh ngọt cơ bản và tráng miệng dành cho đầu bếp bếp bánh (bánh mỳ và bánh
ngọt)
Basic Pastries, Cakes and Desserts for Bakers and Pastry Chef
83. Các loại kem và bột nhão cơ bản được sử dụng bởi đầu bếp bánh mỳ và bánh ngọt
Basic Creams and Pastes Used by Bakers and Pastry Chefs
84. Bánh ngọt nhiều lớp hoặc bánh phồng – các loại, công thức, Phương pháp chuẩn bị
Laminated Pastries or Puff Pastries - Types, Recipes, Preparation Methods
85. Các loại tráng miệng cơ bản, công thức, phương pháp chế biến
Basic Dessert Sauces - Types, Recipes, Preparation Methods
86. Các mẹo làm bánh mỳ
Bakery tips
87. Bánh ngọt - các loại, công thức, Phương pháp chế biến
Pastry - Types, Recipes, Preparation Methods
88. Trang thiết bị làm bánh ngọt loại nhỏ
Pastry Small Equipment
89. Các loại máy móc làm bánh ngọt
Pastry Machineries
90. Trang thiết bị làm bánh mỳ loại nhỏ
Bakery Small Equipment
91. Các loại máy móc làm bánh mỳ
Bakery machineries
92. Các công thức tiêu chuẩn
Standardized Recipes
93. Bánh mỳ - các loại, công thức, Phương pháp chế biến
Bakery - Types, Recipes, Preparation Methods
94. Sữa và các sản phẩm từ sữa
Milk & Milk products
95. Làm bánh mỳ - các loại, công thức, phương pháp chế biến
Bread Making - Types, Recipes, Preparation Methods
96. Điều khoản chung cơ bản của các loại bánh ngọt
Basic Pastries Terms

Đào tạo ngoài công việc


Off Job Trainings:

Phân bổ: 12 tháng đầu tiên


Delivery: First 12 months
Người đào tạo: BLĐ Khối Ẩm Thực
Trainers: F&B board of directors
Loại hình: đào tạo ngoài công việc
Type: Off Job Training

 Kiến thức cơ bản về vệ sinh thực


Food Hygiene basic knowledge
 An toàn và an ninh tại nơi làm việc
Safety and security on work place
 Dị ứng thực phẩm
Allergens
 Sẵn sàng cho kì thi nghị quyết
Get ready for the resolution exam
 Quản trị rủi ro
Risk management

You might also like