You are on page 1of 3

BÀI CHỮA MÔN TTTMQT

BÀI SỐ 4:

Nguyên tắc định giá là: Xác định giá trị hiện tại của các hợp đồng trong tương lai, sao cho tổng
giá trị hiện tại của các hợp đồng trong tương lai không vượt quá hạn mức tín dụng mà doanh
nghiệp được cấp.

Giả định thời điểm hiện tại là ngày 1/12 và chúng ta phải định giá từ hợp đồng số 1 là 1/1 (sau
đây 1 tháng). Khi biểu diễn các hợp đồng trên biểu đồ, chúng ta sẽ thấy:

- Hợp đồng số 1 chiết khấu về giá trị hiện tại sau 1 tháng

- Hợp đồng số 2 chiết khấu về giá trị hiện tại sau 2 tháng ...

Về lãi suất chiết khấu, chúng ta xác định theo công thức:

LSCK = lãi suất cho vay+phí thanh toán+bù đắp rủi ro tăng thêm

Lãi suất của các hợp đồng được tính như sau:

1/1 1/2 1/3 1/4 1/5 1/6 1/7 1/8


1.8% 2.1% 2.4% 2.7% 3% 3.3% 3.6% 3.9%

Nguyên tắc tính LSCK: luôn luôn tính lãi suất theo tháng là 1% (Vì ngân hàng sẽ ghép lãi 1
tháng/1 lần), phí thanh toán mỗi lần thanh toán không thay đổi. Riêng lãi suất bù rủi ro sẽ tăng
thêm theo mỗi tháng tăng của hợp đồng.

Chiết khấu dòng tiền là giá trị hợp đồng theo lãi suất chiết khấu tương ứng của từng hợp đồng.

Kết luận:

Bài số 2:

Để xét xem hợp đồng này là cho thuê tài chính hay cho thuê vận hành, cần xem xét 2 điệu kiện
cơ bản là thời hạn thuê so với TG sử dụng hữu ích của tài sản và so sánh giá trị hiện tại của tiền
thuê với giá trị thị trường của máy móc thiết bị.

- Thời hạn hợp đồng thuê là: 4 năm

- Thời gian sử dụng hữu ích của tài sản là 5 năm => thỏa mãn điều kiện về thời hạn của
hợp đồng
- Giá trị hiện tại của số tiền thuê là (với số lần trả là 4, giá trị mỗi lần trả là 10,000 USD; lãi
suất là 9%): 32,397.20 USD trong khi giá trị của tài sản hiện tại là 35,200 USD => thỏa
mãn điều kiện về giá trị của hợp đồng thuế

Vậy hợp đồng cho thuê này được xếp là cho thuê tài chính.

b. Cách thức hạch toán hợp đồng:

Năm 0 (bắt đầu hợp đồng): tăng tài sản đi thuê: 32,397.20 USD (Chi phí khấu hao theo
phương pháp đường thẳng là: 8,099.3 USD

Tăng nguồn vốn: 32,397.20 USD

Trong các năm tiếp theo, doanh nghiệp sẽ ghi nhận chi phí như sau:

Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4


Chi phí khấu 8,099.3 USD 8,099.3 USD 8,099.3 USD 8,099.3 USD
hao
Chi phí lãi vay 2915.75 USD 2,278.17 1,583.20 825.69
Hoàn trả gốc 7084.25 USD 7,721.83 8,416.80 9714.31
Số nợ còn lại 25,312.95 17,591.11 9,174.31 0
USD

Tài sản sẽ giảm dần sau mỗi năm khấu hao.

Bài 3: (Giả định lãi suất của hợp đồng cho thuê là 10%).

Xác định loại hợp đồng thuê:

- Về thời hạn hợp đồng so với giá trị sử dụng hữu ích của tài sản (8 năm so với 10 năm) =>
thoả mãn

- Về giá trị hợp đồng: Giá trị hiện tại của khoản tiền thuê là 1.6 tỷ > nguyên giá tài sản là
1.5 tỷ

 Hợp đồng này là cho thuê tài chính

 Nếu hạch toán như doanh nghiệp hiện tại, hợp đồng được xếp là cho thuê vận hành.

b. Nếu thay đổi:

- Loại bỏ chi phí đi thuê tài chính

Bổ sung chi phí khấu hao (200tr)


Bổ sung chi phí lãi vay hàng năm (tự tính)

You might also like