You are on page 1of 2

CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

------- NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 101/NQ-CP Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2011
 
NGHỊ QUYẾT
Về việc thành lập thị xã An Nhơn và thành lập các phường thuộc thị xã An
Nhơn, tỉnh Bình Định

CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Định,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thành lập thị xã An Nhơn và thành lập các phường thuộc thị xã An
Nhơn, tỉnh Bình Định như sau:
1. Thành lập thị xã An Nhơn thuộc tỉnh Bình Định trên cơ sở toàn bộ
24.264,36 ha diện tích tự nhiên và 178.817 nhân khẩu của huyện An Nhơn.
Thị xã An Nhơn có 24.264,36 ha diện tích tự nhiên, 178.817 nhân khẩu và
15 đơn vị hành chính trực thuộc.
Địa giới hành chính thị xã An Nhơn: Đông giáp huyện Tuy Phước; Tây
giáp huyện Tây Sơn và huyện Vân Canh; Nam giáp huyện Tuy Phước và huyện
Vân Canh; Bắc giáp huyện Phù Cát.
2. Thành lập các phường thuộc thị xã An Nhơn
a) Thành lập phường Bình Định thuộc thị xã An Nhơn trên cơ sở toàn bộ
612,27 ha diện tích tự nhiên và 17.408 nhân khẩu của thị trấn Bình Định.
Phường Bình Định có 612,27 ha diện tích tự nhiên và 17.408 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Bình Định: Đông giáp xã Phước Hưng và xã
Phước Quang, huyện Tuy Phước; Tây giáp xã Nhơn Khánh; Nam giáp phường
Nhơn Hòa; Bắc giáp phường Nhơn Hưng.
b) Thành lập phường Nhơn Hưng thuộc thị xã An Nhơn trên cơ sở toàn bộ
833,42 ha diện tích tự nhiên và 12.386 nhân khẩu của xã Nhơn Hưng.
Phường Nhơn Hưng có 833,42 ha diện tích tự nhiên và 12.386 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Nhơn Hưng: Đông giáp xã Nhơn An và xã
Phước Hưng, huyện Tuy Phước; Tây giáp xã Nhơn Hậu; Nam giáp phường Bình
Định; Bắc giáp phường Đập Đá và xã Nhơn An.
c) Thành lập phường Đập Đá thuộc thị xã An Nhơn trên cơ sở toàn bộ
507,13 ha diện tích tự nhiên và 16.785 nhân khẩu của thị trấn Đập Đá.
Phường Đập Đá có 507,13 ha diện tích tự nhiên và 16.785 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Đập Đá: Đông giáp xã Nhơn An; Tây giáp xã
Nhơn Hậu; Nam giáp phường Nhơn Hưng; Bắc giáp phường Nhơn Thành.
d) Thành lập phường Nhơn Thành thuộc thị xã An Nhơn trên cơ sở toàn bộ
1.269,27 ha diện tích tự nhiên và 15.605 nhân khẩu của xã Nhơn Thành.
Phường Nhơn Thành có 1.269,27 ha diện tích tự nhiên và 15.605 nhân
khẩu.
Địa giới hành chính phường Nhơn Thành: Đông giáp xã Nhơn Phong; Tây
giáp xã Nhơn Mỹ; Nam giáp phường Đập Đá và xã Nhơn An; Bắc giáp xã Cát
Tân, xã Cát Tường và xã Cát Nhơn, huyện Phù Cát.
đ) Thành lập phường Nhơn Hòa thuộc thị xã An Nhơn trên cơ sở toàn bộ
2.792,58 ha diện tích tự nhiên và 18.017 nhân khẩu của xã Nhơn Hòa.
Phường Nhơn Hòa có 2.792,58 ha diện tích tự nhiên và 18.017 nhân khẩu.
Địa giới hành chính phường Nhơn Hòa: Đông giáp xã Phước Lộc, huyện
Tuy Phước; Tây giáp xã Nhơn Lộc và xã Nhơn Thọ; Nam giáp xã Phước An,
huyện Tuy Phước; Bắc giáp phường Bình Định và xã Nhơn Khánh.
3. Sau khi thành lập thị xã An Nhơn và thành lập các phường thuộc thị xã
An Nhơn
a) Thị xã An Nhơn có 24.264,36 ha diện tích tự nhiên và 178,817 nhân
khẩu; có 15 đơn vị hành chính trực thuộc, gồm 05 phường: Bình Định, Nhơn
Hưng, Đập Đá, Nhơn Thành, Nhơn Hòa và 10 xã: Nhơn An, Nhơn Phong, Nhơn
Hạnh, Nhơn Hậu, Nhơn Mỹ, Nhơn Khánh, Nhơn Phúc, Nhơn Lộc, Nhơn Tân,
Nhơn Thọ.
b) Tỉnh Bình Định có 605.057,77 ha diện tích tự nhiên và 1.489.741 nhân
khẩu; có 11 đơn vị hành chính trực thuộc, gồm: thành phố Quy Nhơn, thị xã An
Nhơn và 09 huyện: An Lão, Hoài Ân, Hoài Nhơn, Phù Mỹ, Phù Cát, Vĩnh
Thạnh, Vân Canh, Tây Sơn, Tuy Phước.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định và Thủ
trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

Nơi nhận: TM. CHÍNH PHỦ


- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; THỦ TƯỚNG
- Hội đồng Dân tộc của Quốc hội; (Đã ký)
- Ủy ban Pháp luật của Quốc hội;
- HĐND, UBND tỉnh Bình Định;
- Ban Tổ chức Trung ương; Nguyễn Tấn Dũng
- Các Bộ: Nội vụ, Công an, Quốc phòng, Tài
nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng,
Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước;
- Tổng cục Thống kê (Bộ Kế hoạch và Đầu tư);
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các
Vụ: ĐP, TCCB, TH, KTN, Công báo;
- Lưu: Văn thư, NC (5 bản).
 

You might also like