You are on page 1of 13

4/4/2013

Nội dung chương

• Tổng quan về nguồn tài trợ của DN


• Các nguồn tài trợ ngắn hạn
• Các nguồn tài trợ dài hạn

Chương 9
NGUỒN TÀI TRỢ

© Đặng Thị Việt Đức 2

1. Tổng quan nguồn tài trợ của DN 1. Tổng quan nguồn tài trợ của DN

• Các kênh dẫn vốn trong nền kinh tế


• Các phân loại nguồn vốn
Tài chính gián tiếp

Trung gian Nguồn vốn trong/ ngoài doanh nghiệp


Vốn Vốn
tài chính

Người cho Vốn


vay
Người đi vay Nguồn vốn nợ/ chủ sở hữu
Thị trường -Doanh
-Hộ gia đình Vốn Vốn
tài chính nghiệp
-Chính phủ
-Chính phủ
-Doanh
-Hộ gia đình Nguồn vốn ngắn hạn/dài hạn
nghiệp Vốn
-Nước ngoài
-Nước ngoài
Tài chính trực tiếp
© Đặng Thị Việt Đức 3 © Đặng Thị Việt Đức 4

1
4/4/2013

1. Tổng quan nguồn tài trợ của DN 1. Tổng quan nguồn tài trợ của DN
Nguồn vốn trong/ngoài DN Nguồn vốn nợ/chủ sở hữu

• Nguồn vốn trong DN là phần vốn có được từ lợi nhuận • Nguồn vốn nợ là nguồn vốn mà người tài trợ không phải
giữ lại của DN. là chủ sở hữu của DN.
• Nguồn vốn ngoài DN là nguồn vốn không lấy từ lợi • Nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn vốn do chính các chủ sở
nhuận giữ lại mà từ việc vay mới hoặc phát hành cổ hữu DN tài trợ.
phiếu mới.

© Đặng Thị Việt Đức 5 © Đặng Thị Việt Đức 6

1. Tổng quan nguồn tài trợ của DN 1. Tổng quan nguồn tài trợ của DN
Nguồn vốn ngắn hạn/dài hạn DN Phương pháp lựa chọn nguồn tài trợ

• Nguồn vốn ngắn hạn là nguồn vốn có thời hạn hòan trả
trong vòng 1 năm. Thường được huy động để đầu tư Nguyên tắc về sự phù hợp
các tài sản ngắn hạn.
(Matching principle)
• Nguồn vốn dài hạn là nguồn vốn có thời gian đáo hạn
dài hơn 1 năm. Được huy động để đầu tư các tài sản dài
hạn.

© Đặng Thị Việt Đức 7 © Đặng Thị Việt Đức 8

2
4/4/2013

1. Tổng quan nguồn tài trợ của DN Nguyên tắc về sự phù hợp về tài trợ vốn
Phương pháp lựa chọn nguồn tài trợ

• Một số xu hướng:
Giá trị Vốn lưu động tạm thời
1. Sử dụng toàn bộ nguồn tài trợ dài hạn để tài trợ cho Nguồn vốn ngắn
tổng tài sản của DN. hạn
2. Sử dụng toàn bộ nguồn tài trợ dài hạn cho TS dài hạn
và tài trợ ngắn hạn cho TS ngắn hạn. Nguồn vốn dài
Vốn lưu động ổn định (permanent) hạn
3. Tài trợ toàn bộ tài sản dài hạn và một phần tài sản
ngắn hạn bằng nguồn vốn dài hạn. Nguồn vốn ngắn
Vốn cố định
hạn dùng để tài trợ phần TS ngắn hạn còn lại.
Năm
Đặng Thị Việt Đức 10
© Đặng Thị Việt Đức 9

2. Các nguồn tài trợ ngắn hạn 2. Các nguồn tài trợ ngắn hạn
2.1. Các khỏan phải nộp, phải trả

1. Các khoản phải nộp, phải trả chưa đến hạn • Thuế phải nộp nhưng chưa nộp
2. Tín dụng nhà cung cấp • Các khỏan phải trả cán bộ, nhân viên chưa đến hạn trả
3. Vay theo hạn mức • Các khoản đặt cọc/ứng trước của khách hàng
4. Hối phiếu/ lệnh phiếu • Phải trả cho các đơn vị nội bộ
5. Bao thanh toán
6. Vay giữa các doanh nghiệp
7. Vay kiểu làm đại lý

© Đặng Thị Việt Đức 11 © Đặng Thị Việt Đức 12

3
4/4/2013

2. Các nguồn tài trợ ngắn hạn 2. Các nguồn tài trợ ngắn hạn
2.2. Tín dụng nhà cung cấp 2.2. Tín dụng nhà cung cấp

• Tín dụng nhà cung cấp là khoảng thời gian mà người bán • Ưu điểm: Tín dụng nhà cung cấp là nguồn vốn quan
hàng hóa/dịch vụ cho phép người mua hàng trả chậm trọng trong trường hợp các nguồn vốn khác không sẵn
cho hàng hóa/dịch vụ ấy. sàng, đặc biệt với các công ty nhỏ.
– Khoản tín dụng giữa DN với DN – DN mua nên cố gắng đàm phán để thời gian tín dụng dài hơn.
– Thường không có lãi suất công bố kèm theo • Nhược điểm: DN nhận tín dụng phải lưu ý lãi suất “ẩn”
• Tín dụng nhà cung cấp có thể cung cấp theo hợp đồng trong giá bán hàng.
trả chậm hoặc dùng hối phiếu, kỳ phiếu.

© Đặng Thị Việt Đức 13 © Đặng Thị Việt Đức 14

2. Các nguồn tài trợ ngắn hạn 2. Các nguồn tài trợ ngắn hạn
2.2. Tín dụng nhà cung cấp 2.3. Vay theo hạn mức tín dụng

• Một khỏan tín dụng TM 100 triệu đồng quy định điều • Hạn mức tín dụng là mức cho vay ngân hàng cho phép
kiện thanh toán 2/15, net 45. DN vay theo thỏa thuận mà không cần thế chấp.
• Chi phí của khoản tín dụng này là: – Là khoản vay ngân hàng cho DN.
– Người hưởng lợi thường phải trả một khoản lãi/phí.
2 360 – Ngân hàng giữ quyền gọi vốn về bất cứ lúc nào.
  24.5% / nam
100  2 45  15

© Đặng Thị Việt Đức 15 © Đặng Thị Việt Đức 16

4
4/4/2013

2. Các nguồn tài trợ ngắn hạn 2. Các nguồn tài trợ ngắn hạn
2.3. Vay theo hạn mức tín dụng 2.4. Vay bằng hối phiếu

• Ưu điểm: đây là khoản tín dụng linh hoạt đối với DN. • Hối phiếu là 1 văn bản được phát hành để vay nợ. Người
– DN huy động vốn nhanh chóng, dễ dàng, và khi không cần sử đi vay hoàn trả số tiền trên hối phiếu khi đáo hạn và số
dụng có thể hoàn trả ngay. tiền này bao gồm cả phần lãi vay.
• Nhược điểm: Về nguyên tắc chỉ nên sử dụng khoản vay • Người vay nợ là người phát hành hối phiếu.
theo hạn mức để đầu tư ngắn hạn vì ngân hàng có thể
• Tên (chữ ký) của cả 2 người vay nợ và cho vay đều xuất
yêu cầu DN hoàn trả tiền ngay.
hiện trên hối phiếu.

© Đặng Thị Việt Đức 17 © Đặng Thị Việt Đức 18

2. Các nguồn tài trợ ngắn hạn


2.4. Vay bằng hối phiếu

• Tính chất của hối phiếu


– Tính bắt buộc: Là tờ mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện.
– Tính lưu thông: Chuyển nhượng

© Đặng Thị Việt Đức 19

5
4/4/2013

2. Các nguồn tài trợ ngắn hạn


2.4. Vay bằng hối phiếu

Các loại hối phiếu


• Căn cứ vào phương thức hoàn trả tiền:
– HP chiết khấu
– HP không chiết khấu

© Đặng Thị Việt Đức 22

2. Các nguồn tài trợ ngắn hạn 2. Các nguồn tài trợ ngắn hạn
2.4. Vay bằng hối phiếu 2.4. Vay bằng lệnh phiếu

Thông thường • Lệnh phiếu (promissory note ) là văn bản hứa trả tiền ký
Hối phiếu thuộc loại bới người vay tiền cam kết sẽ trả lại tiền tại 1 thời điểm
trong tương lai.
chiết khấu
• Trên tờ lệnh phiếu chỉ có 1 chữ ký của người vay tiền,
cũng là người chấp nhận trả tiền.

© Đặng Thị Việt Đức 23 © Đặng Thị Việt Đức 24

6
4/4/2013

No. 123456 PROMISORY NOTE 2. Các nguồn tài trợ ngắn hạn
For: ……………………. London 25th Dec., 2008 2.4. Vay bằng lệnh phiếu
On the 25th March 2009, we promise to pay to the order of Food
Company in Ho Chi Minh city the sum of • Thông thường chỉ có những DN có quy mô và uy tín lớn
…………………………
mới có thể vay tiền bằng cách phát hành lệnh phiếu.
For and on behalf of Sithers Johnson Ltd.
(signed) • Khoản tiền vay theo lệnh phiếu cũng thường là những
Số hiệu. 123456 LỆNH PHIẾU khoản lớn.
Số tiền: …………………. London ngày 25 tháng 12 năm 2008

Vào ngày 25 tháng 3 năm 2009 chúng tôi hứa trả theo lệnh cho
Công ty thực phẩm tại thành phố Hồ Chí Minh số tiền
…………………………

Thay mặt công ty Sithers Johnson Ltd.


(ky ten)

© Đặng Thị Việt Đức 26

2. Các nguồn tài trợ ngắn hạn 2. Các nguồn tài trợ ngắn hạn
2.5. Vay bằng bao thanh toán 2.5. Vay bằng bao thanh toán

• Bao thanh toán (Factoring of book debt) là việc DN bán • Dịch vụ bao thanh toán ngày càng phổ biến do nó tạo
các khoản phải thu cho 1 công ty tài chính để lấy có vốn. điều kiện chuyên môn hóa cho các DN.
• Công ty bao thanh toán • DN sử dụng dịch vụ này cần lưu ý để không làm mất
– Thực hiện thu hồi nợ, lòng các khách hàng của mình.
– Hưởng chiết khấu từ DN bán nợ.
• Công ty bán nợ
– Có ngay vốn để kinh doanh
– Không cần phải lo việc thu hồi nợ.

© Đặng Thị Việt Đức 27 © Đặng Thị Việt Đức 28

7
4/4/2013

2. Các nguồn tài trợ ngắn hạn 2. Các nguồn tài trợ ngắn hạn
2.6. Vay giữa các DN 2.7. Vay của đại lý

• Các DN cũng có thể cho nhau vay tiền trực tiếp (inter- • Áp dụng đối với các đại lý, đặc biệt đại lý xe máy, ô tô.
company loans). • Công ty tài chính mua hàng từ nhà sản xuất hộ đại lý.
• Thị trường các khoản vay giữa các DN là thị trường • Đại lý bày hàng bán.
không chính thức.
• Khi bán hàng xong, tiền sẽ chuyển lại cho công ty tài
• Chỉ diễn ra giữa các DN có mối quan hệ chặt chẽ. chính.
– Do chu kỳ kinh doanh của các DN khác nhau nên họ có thể tận
dụng vốn nhàn rỗi tạm thời cho nhau vay.
• Lãi suất khỏan vay giữa các DN thường thấp.

© Đặng Thị Việt Đức 29 © Đặng Thị Việt Đức 30

3. Các nguồn tài trợ dài hạn 3. Các nguồn tài trợ dài hạn
3.1. Vay dài hạn

1. Vay dài hạn • Vay dài hạn là khỏan vay dài hạn từ các ngân hàng hay
2. Thuê tài sản công ty tài chính cho DN.

3. Cổ phiếu • DN phải thế chấp tài sản/ cầm cố giấy tờ bất động sản
để đảm bảo khả năng thanh toán nợ.
4. Trái phiếu
• Lãi suất quy định theo hợp đồng vay
– Lãi suất thả nổi
– Lãi suất cố định

© Đặng Thị Việt Đức 31 © Đặng Thị Việt Đức 32

8
4/4/2013

3. Các nguồn tài trợ dài hạn 3. Các nguồn tài trợ dài hạn
3.2. Thuê tài sản 3.2. Thuê tài sản

• Thuê tài sản là hình thức tài trợ tín dụng thông qua các • 2 loại thuê tài sản
loại tài sản, máy móc, thiết bị… – Thuê vận hành (Operating lease)
• Hợp đồng thuê tài sản (a lease) là 1 thỏa thuận giữa 2 – Thuê tài chính (Financing lease)
bên: đi thuê và cho thuê. Bên cho thuê (chủ sở hữu tài
sản) chuyển giao quyền sử dụng tài sản cho bên đi thuê
trong 1 khoảng thời gian nhất định. Bên đi thuê phải trả
một khoản tiền thuê (thường định kỳ).

© Đặng Thị Việt Đức 33 © Đặng Thị Việt Đức 34

3. Các nguồn tài trợ dài hạn 3. Các nguồn tài trợ dài hạn
3.2. Thuê tài sản 3.2. Thuê tài sản

• Thuê vận hành • Thuê tài chính


– Bên đi thuê chỉ khai thác sử dụng tài sản và trả tiền thuê – Bên cho thuê chuyển hầu hết các quyền thuộc quyền sở hữu
– Bên cho thuê chịu mọi chi phí vận hành tài sản: bảo hiểm, bảo sang bên đi thuê.
dưỡng, thuế tài sản… cùng với mọi rủi ro hao mòn vôn hình – Thời gian cho thuê dài, chiếm phần lớn thời gian tồn tại hữu
của tài sản ích của DN.
– Thời gian thuê thường rất ngắn so với thời gian tồn tại hữu ích – Bên đi thuê không được hủy bỏ hợp đồng thuê trong 1 thời
của tài sản. gian quy định
– Khi kết thúc thời hạn thuê, thường bên đi thuê mua lại tài sản
luôn (thỏa thuận trước trong HĐ)

© Đặng Thị Việt Đức 35 © Đặng Thị Việt Đức 36

9
4/4/2013

3. Các nguồn tài trợ dài hạn 3. Các nguồn tài trợ dài hạn
3.2. Thuê tài sản
• Phát hành chứng khoán
• Ưu điểm:
– Thuê tài sản có thể hấp dẫn với DN nếu họ không đủ tiền mặt
để mua tài sản và cũng khó khăn để đi vay ngân hàng. CK Vốn CK lai CK Nợ
- Cổ phiếu thường - Cp ưu đãi - Tín phiếu, trái
– Việc thuê tài sản cũng có thể có chi phí rẻ hơn khoản vay từ - Quyền chọn cp - Trái phiếu phiếu
ngân hàng. chuyển đổi

• Vay vận hành còn có thêm ưu điểm:


– Hạn chế thiệt hại do tiến bộ về công nghệ quá nhanh.
-Cổ đông là CSH DN -DN phải trả lãi và
-DN không buộc phải vốn gốc
trả cổ tức -Trái chủ không
-Cổ đông được tham được tham gia các
gia các qđ của DN qđ của DN

© Đặng Thị Việt Đức 37 © Đặng Thị Việt Đức 38

3. Các nguồn tài trợ dài hạn


3.3. Cổ phiếu

• Cổ phiếu là một chứng thu hay bút toán ghi sổ xác nhận
trái quyền (quyền hưởng lợi) về vốn (equity claim) đối
với thu nhập ròng và tài sản ròng của một công ty cổ
phần
• Cổ phần (share/stock): từng phần vốn góp bằng nhau
• Cổ đông (shareholder/ stock holder): người sở hữu cổ
phần

© Đặng Thị Việt Đức 39

10
4/4/2013

3. Các nguồn tài trợ dài hạn


3.3. Cổ phiếu

• Quyền của các cổ đông


– Quyền tham gia quản lý công ty
– Quyền sở hữu tài sản ròng của công ty
– Quyền tham gia chia lợi nhuận ròng: cổ tức (dividend)
• Các đặc trưng của cổ phiếu
– Thời hạn cổ phiếu
– Giá trị cổ phiếu
• Mệnh giá (face value)
• Giá trị ghi sổ (book value)
• Giá trị thị trường (market value)

© Đặng Thị Việt Đức 42

3. Các nguồn tài trợ dài hạn 3. Các nguồn tài trợ dài hạn
3.3. Cổ phiếu 3.4.Trái phiếu

• Các loại cổ phiếu • Trái phiếu là một chứng thư xác nhận nghĩa vụ trả
– Cổ phiếu thường (cổ phiếu phổ thông- common stock) những khoản lãi theo định kỳ và vốn gốc khi đến hạn
– Cổ phiếu ưu đãi (prefered stock) của tổ chức phát hành
– Cổ phiếu trả chậm (defered stock) • Khác với các loại vốn nợ khác, trái phiếu được phát hành
– Quyền chọn cổ phiếu (share option) và bán trực tiếp trên TTCK (không cần trung gian tài
chính).

© Đặng Thị Việt Đức 43 © Đặng Thị Việt Đức 44

11
4/4/2013

3. Các nguồn tài trợ dài hạn


3.4.Trái phiếu

• 2 loại trái phiếu (căn cứ vào sự đảm bảo hòan trả)


– Trái phiếu có bảo đảm
– Trái phiếu không có bảo đảm

© Đặng Thị Việt Đức 46

3. Các nguồn tài trợ dài hạn 3. Các nguồn tài trợ dài hạn
3.4.Trái phiếu 3.4.Trái phiếu

• Bản chất công cụ nợ của trái phiếu • Các yếu tố của trái phiếu
– Người phát hạn hành có nghĩa vụ trả lãi vay định kỳ và vốn gốc – Mệnh giá trái phiếu (face value, par value)
khi đáo hạn • Là số tiền ghi trên bề mặt của tờ trái phiếu. Mệnh giá trái phiếu chính
là số vốn gốc mà tổ chức phát hành phải hoàn trả cho trái chủ khi trái
– Nghĩa vụ trả nợ của nhà phát hành phải được đảm bảo bằng
phiếu hết hạn
các tài sản cầm cố/ thế chấp hoặc bằng uy tín của nhà phát
hành – Thời hạn trái phiếu (maturity)
• Là khoảng thời gian tính từ ngày phát hành đến ngày trái phiếu đáo
– Trái chủ được ưu tiên hơn cổ đông khi nhận lãi hoặc nhận vốn hạn
gốc khi thanh lý công ty
– Lãi trái phiếu (interest)
– Chủ sở hữu trái phiếu không được quyền tham gia vào các • Là khoản lãi mà nhà phát hành cam kết trả cho người sở hữu trái phiếu
quyết định của công ty như các cổ đông • 2 dạng lãi: đối với trái phiếu chiết khấu/ trái phiếu coupon

© Đặng Thị Việt Đức 47 © Đặng Thị Việt Đức 48

12
4/4/2013

3. Các nguồn tài trợ dài hạn 3. Các nguồn tài trợ dài hạn
3.4.Trái phiếu 3.4.Trái phiếu

– Người sở hữu trái phiếu (bond-holder) • Một số quy định về phát hành trái phiếu ở VN
• Trường hợp trái phiếu đích danh/ trái phiếu vô danh
– Nghị định 52/2006/NĐ-CP ngày 19/5/2006 về Phát hành trái
– Các điều khoản đặc biệt phiếu doanh nghiệp
• Trái phiếu có lãi suất thả nổi
• Trái phiếu được ưu tiên thanh toán
• Trái phiếu có điều khoản bảo vệ
• Trái phiếu có thể được mua lại
• Trái phiếu có thể bán lại
• Trái phiếu có thể chuyển đổi

© Đặng Thị Việt Đức 49 © Đặng Thị Việt Đức 50

13

You might also like