Professional Documents
Culture Documents
Nội dung
Chương 12
TĂNG TRƯỞNG VÀ KẾ HOẠCH
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Đặng Thị Việt Đức- PTIT 1 Đặng Thị Việt Đức- PTIT 2
• Tăng trưởng quan trọng vì làm gia tăng thị trường nhờ đó • Tăng trưởng cân bằng
gia tăng lợi nhuận và giá trị DN nhanh chóng
• Tăng trưởng quá nhanh
• Chủ động về tăng trưởng DN là một nội dung quan trọng • Tăng trưởng thấp
của quản trị tài chính doanh nghiệp.
Đặng Thị Việt Đức- PTIT 3 Đặng Thị Việt Đức- PTIT 4
1
4/22/2013
• Đặc điểm • Xảy ra với các DN vừa và nhỏ khi sản phẩm do DN sản xuất
– Tỷ lệ tăng trưởng danh nghĩa của giá trị gia tăng cao hơn nhiều so đang có nhu cầu cao trên thị trường.
với lạm phát
• Đặc điểm
– Mức sử dụng nợ cân đối, tỷ lệ chi phí/doanh thu không vượt ngưỡng
cho phép – Nhu cầu đầu tư mở rộng sản xuất tăng nhanh, Doanh thu tăng
nhanh
– Số dư lợi nhuận gộp đủ trang trải rủi ro kinh doanh, mức tăng vốn
lưu động, giá trị khấu hao tăng thêm… – Tồn kho dự trữ, các khoản phải thu tăng nhanh hơn doanh thu
Do nhu cầu vốn lưu động cao, đến một lúc nào đó DN sẽ
không đủ sức tài trợ, dẫn tới căng thẳng tiền mặt
Đặng Thị Việt Đức- PTIT 5 Đặng Thị Việt Đức- PTIT 6
Đặng Thị Việt Đức- PTIT 7 Đặng Thị Việt Đức- PTIT 8
2
4/22/2013
• Mức tăng trưởng nội bộ (Internal Growth Rate) cho biết DN • Mức tăng trưởng cân bằng (Sustainable Growth Rate) cho
có thể tăng trưởng bao nhiêu nếu CHỈ sử dụng LN để lại để biết DN có thể tăng trưởng ở mức bao nhiêu nếu sử dụng
đầu tư mở rộng LN để lại và phát hành thêm nợ sao cho cấu trúc vốn ổn
định.
Đặng Thị Việt Đức- PTIT 9 Đặng Thị Việt Đức- PTIT 10
2. Tăng trưởng
Tăng trưởng Điều chỉnh khi mức tăng trưởng ngoài cân bằng
doanh thu
Thiếu hụt tiền Đường tăng
• Khi DN ở ngoài mức tăng trưởng cân bằng DN cần điều
trưởng cân bằng
chỉnh
• DN tác động tới 4 nhân tố
– Chính sách lợi tức
– Chính sách về cơ cấu vốn
Dư thừa tiền
– Tỷ suất LN ròng/DT
– Vòng quay tài sản (DT/TS)
3
4/22/2013
• Trường hợp 1: Tăng trưởng thực tế lớn hơn tốc độ tăng • Trường hợp 2: Tăng trưởng thực tế thấp hơn tốc độ tăng
trưởng bền vững trưởng bền vững
– Huy động vốn cổ đông mới – DN phải cải tổ lại tổ chức
– Sử dụng công cụ tài chính (giảm tỷ lệ chia cổ tức- CS cổ tức, tăng – Hoàn trả lại vốn cho các CSH thông qua việc tăng tỷ lệ thanh toán cổ
vay nợ- Đòn bảy tài chính) tức và mua vào chính cổ phiếu của công ty (DN không mong muốn)
– Thay đổi về hoạt động kinh doanh để kiểm soát tăng trưởng (ví dụ – Tìm kiếm các cơ hội đầu tư khác
đa dạng hóa sản phẩm)
– Thuê ngoài đối với các hoạt động phụ để giảm gánh nặng tài chính.
Đặng Thị Việt Đức- PTIT 13 Đặng Thị Việt Đức- PTIT 14
• Bản kế hoạch tài chính là bản dự báo về các hoạt động của • 1 bản kế hoạch tài chính gồm các bộ phận:
DN trong tương lai. – Dự báo về môi trường kinh tế
• Kế hoạch tài chính là quá trình xem xét một cách có hệ – Dự báo doanh thu
thống về tương lai của DN, bao gồm xác định các mục tiêu – Bản kế hoạch của 3 bào cáo tài chính (pro formas)
chiến lược và các hành động để đạt tới mục tiêu đó. – Xác định nhu cầu tài sản
– Xác định nhu cầu tài trợ
– Kế hoạch vốn lưu động và tiền mặt
Đặng Thị Việt Đức- PTIT 15 Đặng Thị Việt Đức- PTIT 16
4
4/22/2013
• Kế hoạch theo thời gian • Kế hoạch tài chính cho phép nhà quản trị xem xét tương tác
– Chí các quyết định thành ngắn hạn và dài hạn. và tác động của các quyết định tài chính và đầu tư
• Kế hoạch tổng thể • Cân nhắc các trường hợp hoạt động
– Kế hoạch tài chính không xem xét từng bộ phận riêng lẻ mà xem xét • Giảm thiểu rủi ro, chủ động xác định quyết định của DN theo
tổng thể hoạt động tài chính của DN như một dự án lớn.
các mục tiêu chiến lược đã xác định.
• Các kịch bản
– Đặt ra các tình huống kinh tế và lập kế hoạch theo các tình huống
ấy.
– Thường chia làm 3 trường hợp: tình huống xấu, bình thường và tốt
Đặng Thị Việt Đức- PTIT 17 Đặng Thị Việt Đức- PTIT 18
• Một số khoản mục thay đổi trực tiếp theo doanh thu, một số
Dữ liệu Mô hình 3 Dữ liệu khác thì không
đầu vào dự báo đầu ra
Đặng Thị Việt Đức- PTIT 19 Đặng Thị Việt Đức- PTIT 20
5
4/22/2013
• Báo cáo kết quả kinh doanh • Bảng cân đối kế toán
– Chi phí có thể thay đổi trực tiếp theo DT: – Giả định tất cả các loại tài sản thay đổi trực tiếp (kế cả tài sản cố
• trong trường hợp này tỷ suất LN/DT không đổi định) theo doanh thu
– Khấu hao và chi phí lãi vay có thể không thay đổi theo doanh thu – Các khoản phải trả thay đổi trực tiếp theo doanh thu
• Trong trường hợp này, tỷ suất LN/DT thay đổi – Nợ dài hạn và vốn CSH thường không thay đổi theo DT do phụ
– Cổ tức là biến phụ thuộc vào quyết định quản trị tài chính- thông thuộc vào quyết định quản trị tài chính (cấu trúc vốn).
thường không liên quan trực tiếp tới sự thày đổi của doanh thu. CS – Lợi nhuận để lại phụ thuộc vào quyết định cổ tức.
cổ tức ảnh hưởng tới LN giữ lại của DN.
Đặng Thị Việt Đức- PTIT 21 Đặng Thị Việt Đức- PTIT 22
Đặng Thị Việt Đức- PTIT 23 Đặng Thị Việt Đức- PTIT 24