Professional Documents
Culture Documents
Khuếch đại các đoạn gene nằm cạnh bởi các đoạn lặp
Bắt cặp chuyên biệt với các điểm
Giữa các trình tự lặp đơn
- được gắn đầu 3’
Các dấu thường là trội
Microsatellites thường hữu ích hơn minisatellites
Các chuỗi “lõi” của cả hai satellites có thể được
dùng
SCARS và CAPS
được phân bố một cách rộng rãi khắp các bộ gen của động và
thực vật
biểu hiện mức độ cao về biến dị di truyền dựa trên sự khác biệt
về số lượng các đơn vị trình tự lặp ngẫu nhiên tại một locus
Tại sao các microsatellites hữu ích một
cách ngoại lệ như các dấu phân tử?
biến dị rất cao giữa các nhóm (taxa), chủ yếu do tính
biến dị của trình tự lặp ngẫu nhiên - (VNTR)- dạng đa hình
xảy ra một cách phổ biến ở hầu hết tất cả các bộ gen
của sinh vật chân hạch
1 Xây dựng thư viện DNA trong đó các mẫu nhỏ DNA
thực vật được chèn vào vectơ “cloning”
6. Kiểm nghiệm bổ sung cho việc khẳng định dấu hữu ích
SSR.
Các mồi biểu hiện tốt, bằng cách tạo những sản phẩm
sạch đơn sau đó được dùng để kiểm định
Việc kiểm định lần thứ 2 này bao gồm một mãng rộng
hơn của DNA các hoa màu bao gồm nhiều kiểu gen
hơn
SSR
TGTAAAACGACGGCCAGT
Template
DNA CACA…(CA)n…CACA Template DNA
5’- CACA…(CA)n…CACA - 3’
5’- CACA…(CA)n…CACA - 3’
GEL ELECTROPHORESIS
GENESCAN &
GENOTYPER
200bp
160bp
150bp
Dòng ĐB Giống HD
SS2-2 Sinpaldal 2
Trình tự chuỗi satt294
300 bp
250 bp
Dấu ISSR
Các mồi dựa trên trình tự lặp với sự gắn ở đầu 3’ hoặc
đầu 5’, nghĩa là
CACACACACACACACARG
or AGCAGCAGCAGCAGCAGCTY
Tốt cho việc xác định các các quan hệ thân thuộc gần
Minh hoạ dấu - ISSR
(A)
(B)
Minh hoạ dấu - ISSR
Các hạn chế của dấu ISSR
Các mồi tốt nhất, khi chúng cho dấu in hữu ích nhất
(most informative fingerprints), và phải được xác
định thực tiễn đối với mỗi loài mới khi nghiên cứu.
Tính lặp phụ thuộc vào: nhiệt độ bắt cặp của mồi,
nồng độ magnesium
Amplified
Fragment
Length
Polymorphism
Dấu AFLP
Các đoạn phân cắt tới hạn của bộ gen DNA được sản sinh
bằng cách dùng 2 enzymes phân cắt tới hạn khác nhau: một phân
cắt phổ biến (enzyme MseI phân cắt 4 base) và một cắt hiếm
hơn (enzyme EcoRI phân cắt 6 base). Ba dạng của các đoạn
phân cắt tới hạn được tái sinh: một với enzyme EcoRI cắt tại
hai đầu, một với enzyme EcoRI và enzyme MseI cắt tại đầu
khác, và một với enzyme MseI cắt tại cả hai đầu.
Sự kết nối của các “Adapters”
Oligonucleotide
Sợi đôi adapters bao gồm một trình tự lõi và một trình tự
enzyme-chuyên biệt. Chúng chuyên biệt cho hoặc điểm do enzyme
EcoRI hoặc điểm do enzyme MseI. Các đoạn tới hạn và sự kết
nối diễn ra trong một phản ứng đơn. Sự kết nối của “adapter”
vào DNA được phân cắt tới hạn thay đổi điểm phân cắt tới hạn
do vậy sẽ ngăn được đoạn phân cắt thứ hai diễn ra từ lúc sau
khi sự kết nối xảy ra.
Khuếch đại tiền chọn lọc
[Preselective Amplification (I)]
Các mồi (primers) được dùng trong giai đoạn này bao gồm
một trình tự lõi, trình tự enzyme chuyên biệtr và sự kéo dài
của base chọn lọc đơn tại đầu 3’.
Các trình tự của “adapters” và các điểm tới hạn dùng như
mồi gắn với các điểm cho “sự khuếch đại PCR tiền chọn lọc”.
Khuếch đại tiền chọn lọc
[Preselective Amplification (II)]
Các sản phẩm đầu tiên của PCR tiền chọn lọc là những
đoạn có một enzyme MseI phân cắt và một enzyme EcoRI
cắt, đồng thời cũng có nucleotide bên trong tiếp hợp.
Giai đoạn khuếch đại tiền chọn lọc đạt sự giảm 16 lần
hỗn hợp phức của các đoạn.
Khuếch đại chọn lọc
[Selective Amplification (I)]
Các mồi chọn lọc hoặc được gắn đồng vị phóng xạ hoặc được gắn
chất huỳnh quang.
Chúng cấu tạo bởi một trình tự chuỗi giống nhau với các mồi tiền
chọn lọc cộng với nucleotides chọn lọc bổ sung ở đầu 3’ (nghĩa là,
một tổng cộng ba nucleotides chọn lọc).
Hai nucleotides bổ sung có thể là bất kỳ của 16 tổ hợp của 4
nucleotide.
Khuếch đại chọn lọc (II)
Bước này giảm phức hợp của sản phẩm PCR hỗn hợp
khoảng 256 lần.
Các tổ hợp mồi khác nhau sẽ sản sinh nhiều phân đoạn
khác nhau.
GEL ELECTROPHORESIS
GENESCAN &
GENOTYPER
50-300 được
chọn nhưng các
đơn vị khúêch đại
từ PCR “ẩn”
Khoảng áp dụng rộng của kích thước bộ gen
Khi kích thước bộ gen của vài loài thực vật vào
khoảng 3,000 Mbp, có bao nhiêu phân đoạn DNA sẽ
được thấy khi dùng enzyme EcoR1 và Mse 1 cũng
như mồi EcoR 1 và mồi Mse1 chứa 3 nucleotide
chọn lọc, theo thứ tự?
AFLP
Ưu điểm
Mức độ nhạy cảm cao
Tính lặp cao
Ứng dụng rộng
Nhược điểm
Đắc tiền
Yêu cầu kỹ thuật
Sử dụng đồng vị phóng xạ
Vấn đề giải thích
Quy trình cDNA-AFLP
Phân tích cDNA-AFLP giống đậu nành Sinpaldalkong2ho và giống SS2-2 bằng cách nhuộm
bạc. Các mũi tên dùng để chỉ sự khác biệt gene biểu hiện hoặc giống Sinpaldalkong2ho
(mũi tên xanh) hoặc SS2-2 (mũi tên đỏ). Số lượng mồi: các tổ hợp mồi từ 6 mồi EcoRI và 6
mồi MseI. Sh: Sinpaldalkong2ho ; S: SS2-2.
Tóm tắt các dấu phân tử thông dụng
CAPS
(cleaved amplified polymorphic sequences) PCR
Dạng biến dị
Nguồn gốc
dấu
Dạng biến dị
Nguồn gốc
dấu
Bao phủ bộ
gen