You are on page 1of 25

Summary of pharmacology Luong Xuan Quynh

Thuốc kháng sinh kháng khuẩn


TT Tên thuốc/ Cơ chế tác dụng/ Phổ kháng khuẩn Chỉ định/ Chống chỉ định Tác dụng phụ Liều dùng - Cách dùng
Dạng thuốc - Hàm lượng
I KHÁNG SINH NHÓM BETA-LACTAM:
Về cấu trúc đều có vòng Beta-lactam. Về cơ chế đều gắn với Transpeptidase (hay PBP: Pennicillin Binding Protein) là enzym xúc tác cho sự nối Peptidoglycan để tạo vách VK. Vách VK là bộ phận rất quan trọng để đảm bảo sự tồn tại,
phát triển. Thành phần đảm bảo cho tính bền vững cơ học của vách là mạng lưới Peptidoglycan, gồm các chuỗi Glycan nối chéo với nhau bằng chuỗi Peptid. Khoảng 30 enzym của VK tham gia tổng hợp Peptidoglycan, trong đó có
transpeptidase (hay PBP). Các Beta-lactam và KS loại Glycopeptid( như Vancomycin) tạo phức bền vững với PBP ức chế tạo vách VK, làm ly giải hoặc biến dạng VK. Do vách TB của động vật đa bào có cấu trúc khác với vách VK nên
không chịu tác động của Beta-lactam ( thuốc hầu như không độc), tuy nhiên vòng Beta-lactam rất dễ gây dị ứng.
I.1 Các Penicillin:
Penicillin phổ kháng khuẩn hẹp
Penicilin G: - Cầu khuẩn Gram-dương (trừ cầu khuẩn tiết penicilinase, do * Chỉ định: Thường gặp là dị ứng thuốc Dùng thuốc theo chỉ định của bác sỹ cho từng loại
- Dịch treo để tiêm: 300.000 đó không có tác dụng trên phần lớn các chủng S. aureus). - Trong điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm cao nhiễm khuẩn
IU và 600.000 IU trong 1 ml - Có tác dụng trên xoắn khuẩn giang mai với penicilin - G ở nồng độ thấp và kéo dài.
- Bột pha để tiêm: 600.000 - Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên, do các
IU, 1.200.000 IU và loài Streptococcus nhạy cảm.
2.400.000 IU penicilin G. - Giang mai, ghẻ cóc, bejel, pinta (bệnh da đốm màu do
1 Treponema carateum rất nhạy cảm với penicilin).
- Biệt dược: BenzaThin - Trong điều trị dự phòng: Sốt thấp khớp và/hoặc múa
Benzylpenicilin giật, bệnh thấp tim, viêm cầu thận cấp.
* Chống chỉ định:
- Có tiền sử quá mẫn với penicilin.
- Không tiêm vào hoặc tiêm gần động mạch và các dây
thần kinh.
Penicillin V: Phenoxymethyl penicilin (penicilin V) là một penicilin bền * Chỉ định: - Thường gặp: Dùng thuốc theo chỉ định của bác sỹ cho từng loại
- Viên nén 125 mg, 250 mg, vững với acid dịch vị nên được dùng đường uống. Tác dụng Phenoxymethyl penicilin được dùng tương tự như + Ỉa chảy, buồn nôn. nhiễm khuẩn
500 mg có chứa penicilin V dược lý và cơ chế tác dụng tương tự như benzylpenicilin. benzylpenicilin trong điều trị hoặc phòng các nhiễm + Ngoại ban.
kali tương đương với Penicilin V có tác dụng tốt trên các cầu khuẩn Gram dương khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt là
2 200.000, 400.000, 800.000 thường gặp như các liên cầu tan huyết nhóm beta, các liên cầu Streptococcus, nhưng chỉ dùng trong điều trị những
đơn vị penicilin V viridans và phế cầu. Thuốc cũng có tác dụng với nhiễm khuẩn nhẹ hoặc trung bình.
Staphylococcus (ngoại trừ chủng sinh penicilinase). * Chống chỉ định:
- Biệt dược: Oracilin; - Có tiền sử quá mẫn với penicilin.
Ospen
Pennicillin phổ kháng khuẩn hẹp có tác dụng trên tụ cầu
Cloxacilin: - Là một trong số isoxazolyl penicilin (oxacilin, cloxacilin và * Chỉ định: Tác dụng không mong Dùng thuốc theo chỉ định của bác sỹ cho từng loại
dicloxacilin). - Cloxacilin dạng tiêm dùng để điều trị các nhiễm khuẩn muốn thường gặp nhất là nhiễm khuẩn
- Lọ 125 mg cloxacilin natri Thuốc có hoạt tính chống Staphylococcus sinh hoặc không nặng do Staphylococcus sinh penicilinase khi cần nồng phản ứng quá mẫn, đặc biệt
để pha dung dịch uống 125 sinh penicilinase với nồng độ tối thiểu ức chế khoảng 0,25 - độ cao trong huyết tương, bao gồm nhiễm khuẩn xương là ban da, đôi khi có phản
mg/5 ml; nang 250 mg, 500 0,5 microgam/ml. Nhưng cloxacilin không có hoạt tính với và khớp, viêm nội tâm mạc, viêm phúc mạc (kết hợp với vệ. Người suy thận cũng có
mg; lọ 250 mg, 500 mg bột Staphylococcus aureus kháng methicilin (MRSA) do vi khuẩn thẩm tách phúc mạc liên tục ngoại trú), viêm phổi, bệnh nguy cơ cao.
3
vô trùng để pha tiêm. này có những PBP biến đổi. Hoạt tính đối với Streptococcus lý về da, các nhiễm khuẩn phẫu thuật (dự phòng).
thấp hơn benzylpenicilin, nhưng thường đủ tác dụng khi các vi - Không dùng cloxacilin uống để điều trị khởi đầu những
- Biệt dược: Cloxilan khuẩn này cùng có mặt với Staphylococcus kháng penicilin. nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng.
500mg; Lykaklox Cloxacilin không có hiệu lực với Enterococcus faecalis. * Chống chỉ định:
- Người dị ứng với các penicilin và người suy thận nặng.

Dicloxacilin Là một trong số isoxazolyl penicilin (oxacilin, cloxacilin và Tham khảo Cloxacilin Tham khảo Cloxacilin Dùng thuốc theo chỉ định của bác sỹ cho từng loại
4 dicloxacilin).Phổ kháng khuẩn tương tự Cloxacilin nhưng tác nhiễm khuẩn
dụng mạnh hơn.
Methicilin Là kháng sinh ra đời đầu tiên của phân họ Pennicilin phổ hẹp Dùng thuốc theo chỉ định của bác sỹ cho từng loại
5 có tác dụng lên tụ cầu vàng. Sau 1 năm ra đời thì bị cấm lưu nhiễm khuẩn
hành do gây ra bệnh viêm thận kẽ dị ứng
Nafcilin Tham khảo Cloxacilin Tham khảo Cloxacilin Tham khảo Cloxacilin Dùng thuốc theo chỉ định của bác sỹ cho từng loại
6
nhiễm khuẩn
Summary of pharmacology Luong Xuan Quynh
Oxacilin: - Oxacilin là một trong số isoxazolyl penicilin (oxacilin, * Chỉ định: Thường gặp: Dùng thuốc theo chỉ định của bác sỹ cho từng loại
- Thuốc uống: Nang: 250 mg; cloxacilin và dicloxacilin). Oxacilin được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn nhạy cảm - Buồn nôn, ỉa chảy. nhiễm khuẩn
500 mg . - Các isoxazolyl penicilin ức chế mạnh sự phát triển của phần như viêm xương - tủy, nhiễm khuẩn máu, viêm màng - Ngoại ban.
- Bột để pha dung dịch uống: lớn các tụ cầu tiết penicilinase, có tác dụng với vi khuẩn ưa khí trong tim và nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương do - Viêm tĩnh mạch huyết
250 mg oxacilin trong 5 ml Gram - dương, đặc biệt các tụ cầu, không bị ảnh hưởng bởi chủng tụ cầu tiết penicilinase nhạy cảm. Không được khối sau khi tiêm tĩnh mạch.
7 (lọ 100 ml). beta lactamase của vi khuẩn, do đó là thuốc có hiệu lực điều trị dùng oxacilin để điều trị nhiễm khuẩn do tụ cầu kháng
- Thuốc tiêm: Bột để pha tốt. Dicloxacilin có tác dụng mạnh nhất và phần lớn chủng methicilin.
thuốc tiêm. Staphylococcus aureus bị ức chế bởi nồng độ 0,05 - 0,8 * Chống chỉ định:
microgam/ml. Nồng độ ức chế của cloxacilin là 0,1 - 3 Phản ứng quá mẫn với bất kỳ penicilin hoặc
- Biệt dược: Oxal 500; microgam/ml và của oxacilin là 0,4 - 6 microgam/ml. cephalosporin nào.
Clopencil 500
Các penicilin phổ trung bình (Các aminopenicilin)
Amoxicilin: Amoxicilin là aminopenicilin, bền trong môi trường acid, có * Chỉ định: - Thường gặp, ADR > 1/100 - Liều uống:
phổ tác dụng rộng hơn benzylpenicilin, đặc biệt có tác dụng - Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên. Ngoại ban (3 - 10%), + Liều thường dùng là 250 mg - 500 mg, cách 8 giờ
- Nang 250 mg, 500 mg chống trực khuẩn Gram âm. In vitro, amoxicilin có hoạt tính - Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, thường xuất hiện chậm, sau một lần.
- Viên nén: 125 mg, 250 mg, với phần lớn các loại vi khuẩn Gram âm và Gram dương như: phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase và 7 ngày điều trị. + Trẻ em đến 10 tuổi có thể dùng liều 125 - 250 mg,
500 mg và 1 g Liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tạo penicilinase, H. H. influenzae. - Ít gặp, 1/1000 < ADR < cách 8 giờ một lần.
- Bột để pha hỗn dịch: Gói influenzae, Diplococcus pneumoniae, N. gonorrheae, E. coli, - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng. 1/100 + Trẻ dưới 20 kg thường dùng liều 20 - 40 mg/kg thể
250 mg và Proteus mirabilis. Cũng như ampicilin, amoxicilin không có - Bệnh lậu. + Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, trọng/ngày.
- Bột pha tiêm: Lọ 500 mg và hoạt tính với những vi khuẩn tiết penicilinase, đặc biệt các tụ - Nhiễm khuẩn đường mật. ỉa chảy. + Các nhiễm khuẩn nặng có thể dùng liều cao hơn
8 1g cầu kháng methicilin, tất cả các chủng Pseudomonas và phần - Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, + Phản ứng quá mẫn: Ban theo chỉ định bác sỹ.
lớn các chủng Klebsiella và Enterobacter. E. coli nhạy cảm với amoxicilin. đỏ, ban dát sần và mày đay, - Liều tiêm:
- Biệt dược: Clamoxyl, - Amoxicilin có tác dụng in vitro mạnh hơn ampicilin đối với * Chống chỉ định: đặc biệt là hội chứng + Tiêm bắp 500 mg, cách 8 giờ một lần. Ðối với
Oramox Enterococcus faecalis và Salmonella spp., nhưng kém tác dụng Người bệnh có tiền sử dị ứng với bất kỳ loại penicilin Stevens - Johnson. trường hợp nặng có thể dùng 1 g/lần, cách nhau 6
hơn đối với Shigella spp. nào. giờ, bằng đường tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 - 4
- Phổ tác dụng của amoxicilin có thể rộng hơn khi dùng đồng phút hoặc truyền tĩnh mạch trong 30 - 60 phút.
thời với sulbactam và acid clavulanic, một chất ức chế beta - + Trẻ em cho tới 10 tuổi có thể tiêm 50 - 100 mg/kg
lactamase. thể trọng/ngày, chia thành liều nhỏ.

Ampicilin: Tương tự Amoxicilin nhưng sinh khả dụng thì thấp hơn nhiều. Tham khảo Amoxicilin Tham khảo Amoxicilin - Ampicilin thường được uống dưới dạng trihydrat và
- Viên nén: 250 mg; 500 mg Nên hay dùng đường tiêm tiêm dưới dạng muối natri. Thức ăn ảnh hưởng đến
- Hỗn dịch uống chứa 125 hiệu quả của ampicilin. Tránh uống thuốc vào bữa ăn.
mg, 250 mg. + Người lớn: Liều uống thường 0,25 g - 1 g
- Lọ bột pha tiêm tĩnh mạch ampicilin/lần
hoặc tiêm truyền: 125 mg, + Trẻ em: 25 - 75 mg/kg/ngày chia đều nhau, cách 6
9
250 mg, 500 mg, 1 g, 2 g, 10 giờ/lần.
g ampicilin. - Ðường tiêm: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch gián
đoạn thật chậm từ 3 - 6 phút, 0,5 - 2 g/lần, cứ 4 - 6
- Biệt dược: Ampifap; giờ/lần, hoặc truyền tĩnh mạch.
Franpicin Với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi dùng
theo chỉ định bác sỹ.
Các Penicilin phổ rộng có tác dụng lên trực khuẩn mủ xanh
Carbenicilin Là 1 Carboxypenicilin. Phổ kháng khuẩn tương tụ Ticarcilin Xem Ticarcilin Xem Ticarcilin Dùng thuốc theo chỉ định của bác sỹ cho từng loại
10
nhiễm khuẩn
Mezlocilin Là 1 acylureidopenicillin giống như Piperacilin. Xem Piperacilin Xem Piperacilin Dùng thuốc theo chỉ định của bác sỹ cho từng loại
11
nhiễm khuẩn
Piperacilin: - Piperacilin là một ureido penicilin phổ rộng, có tác dụng diệt * Chỉ định: Thường gặp: Dùng thuốc theo chỉ định của bác sỹ cho từng loại
khuẩn đối với các vi khuẩn ưa khí và kỵ khí Gram dương và - Nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn máu, và nhiễm khuẩn - Phản ứng dị ứng phát ban nhiễm khuẩn
- Bột pha tiêm: Lọ chứa Gram âm. Trong số các cầu khuẩn Gram dương rất nhạy cảm đường tiết niệu có biến chứng do các vi khuẩn nhạy cảm, ở da, sốt; đau và ban đỏ sau
piperacilin natri tương ứng 1 với piperacilin, có Streptococcus, Enterococcus, cầu khuẩn kỵ đặc biệt do Pseudomonas. Trường hợp nhiễm khuẩn toàn khi tiêm bắp.
g, 2 g, 4 g piperacilin base; 1 khí, Clostridium perfringens. Các tụ cầu sinh penicilinase thân do Pseudomonas hoặc người bệnh có giảm bạch cầu - Tăng bạch cầu ưa eosin.
g chế phẩm chứa 1,85 mmol kháng thuốc. trung tính, phải phối hợp piperacilin với aminoglycosid - Viêm tắc tĩnh mạch.
(42,6 mg) natri. - Trong số vi khuẩn ưa khí Gram âm nhạy cảm tốt với để điều trị. - Buồn nôn, ỉa chảy.
12
piperacilin, có E. coli, Proteus mirabilis, Proteus indol dương - Nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng, tử cung. - Tăng transaminase có hồi
- Biệt dược: Pipertex tính, Pseudomonas, Citrobacter spp., Serratia, Enterobacter * Chống chỉ định: phục.
spp., Salmonella, Shigella, Haemophilus influenzae không sinh Người quá mẫn với nhóm penicilin và/hoặc với các
beta - lactamase, Gonococcus và Meningococcus. cephalosporin.
- Trong số các vi khuẩn nhạy cảm vừa hoặc tốt, có
Acinetobacter, Klebsiella, Bacteroides và Fusobacterium spp.
Summary of pharmacology Luong Xuan Quynh
Ticarcilin: Các carboxypenicilin, gồm carbenicilin và ticarcilin, có tác * Chỉ định: Ít gặp: - Ticarcilin natri được tiêm tĩnh mạch chậm hoặc
dụng với một số chủng Pseudomonas và một số loài Proteus Ticarcilin được sử dụng chủ yếu để điều trị nhiễm khuẩn - Co giật, lú lẫn, ngủ lơ mơ, truyền tĩnh mạch, hoặc tiêm bắp sâu. Ðể điều trị
- Bột vô khuẩn ticarcilin natri indol dương tính, kháng ampicilin và thuốc cùng loại. Chúng do trực khuẩn ưa khí Gram âm nhạy cảm [ví dụ, các sốt. nhiễm khuẩn nặng, tiêm thuốc tĩnh mạch tốt hơn là
để pha tiêm: 1 g, 3 g, 6 g, 20 không có tác dụng với phần lớn các chủng Staphylococcus chủng P. aeruginosa, Proteus vulgaris, Providencia - Ban da tiêm bắp. Thường chỉ tiêm bắp để điều trị nhiễm
g, 30 g ticarcilin base. aureus. Ở nồng độ cao thuốc này có tác dụng với Bacteroides rettgeri, Morganella morganii, P. mirabilis, Escherichia khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
- Bột vô khuẩn ticarcilin natri fragilis nhưng tác dụng kém hơn penicilin G. Ticarcilin rất coli, Enterobacter nhạy cảm], để điều trị nhiễm vi khuẩn
13 để pha tiêm (1,5 g; 3 g và 5 g giống carbenicilin, nhưng tác dụng mạnh hơn 2 - 4 lần trên P. ưa khí - kỵ khí hỗn hợp, hoặc để điều trị theo kinh - Liều lượng theo chỉ định bác sỹ cho từng loại
ticarcilin base) phối hợp với aeruginosa; liều dùng vì vậy thấp hơn, và tỷ lệ trường hợp tác nghiệm trên người bệnh sốt có giảm bạch cầu hạt. nhiễm khuẩn riêng.
acid clavulanic (dạng muối dụng độc giảm. Ticarcilin là carboxypenicilin được ưa dùng để * Chống chỉ định:
kali) (0,1 g; 0,2 g và 0,2 g điều trị những nhiễm khuẩn nặng do Pseudomonas, ví dụ trên Mẫn cảm với ticarcilin hoặc bất cứ thành phần nào của
tương ứng). những vết bỏng nặng có thể phát triển nhiễm khuẩn thuốc, hoặc bất cứ penicilin nào.
Pseudomonas.
I.2 Các Cephalosporin: Được chiết xuất từ nấm Cephalosporin hoặc bán tổng hợp, đều là dẫn xuất của Acid amino - 7 - cephalosporanic, có mang vòng Beta-lactam. Tùy theo tác dụng kháng khuẩn, chia làm 5 thế hệ
Cephalosporin thế hệ 1
Cefadroxil: Cefadroxil là dẫn chất para - hydroxy của cefalexin và là Tham khảo Cephalexin Tham khảo Cephalexin Dùng thuốc theo chỉ định của bác sỹ cho từng loại
- Nang 500 mg; viên nén 1 g; kháng sinh dùng theo đường uống có phổ kháng khuẩn tương nhiễm khuẩn
dịch treo 125, 250 và 500 tự cefalexin.
14
mg/5 ml.

- Biệt dược: Aptacef


Cefalotin: Tham khảo Cefazolin Tham khảo Cefazolin Tham khảo Cefazolin Dùng thuốc theo chỉ định của bác sỹ cho từng loại
- Thuốc tiêm: cefalotin natri. nhiễm khuẩn
15 - Bột vô khuẩn pha tiêm

- Biệt dược: Kezlin


Cefapirin: Thuốc có tác dụng tương tự Cefazolin và cefalotin Tham khảo Cefazolin Tham khảo Cefazolin Dùng thuốc theo chỉ định của bác sỹ cho từng loại
16 Dạng bột pha tiêm: Lọ 1 g nhiễm khuẩn
cefapirin
Cefazolin: - Cefazolin có tác dụng mạnh trong các bệnh nhiễm khuẩn * Chỉ định: Đã có báo cáo những Dùng thuốc theo chỉ định của bác sỹ cho từng loại
Gram dương do Staphylococcus aureus (kể cả chủng tiết - Nhiễm khuẩn đường hô hấp. trường hợp bị hoại tử biểu nhiễm khuẩn
- Lọ 0,25 g, 0,50 g, 1 g bột - Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
penicilinase), Staphylococcus epidermidis, Streptococcus beta - bì nhiễm độc và nhiều
vô khuẩn để pha tiêm. hemolyticus nhóm A, Streptococcus pneumoniae và các chủng - Nhiễm khuẩn xương và khớp. thông báo về ban mụn mủ
Streptococcus khác (nhiều chủng Enterococcus kháng - Một số trường hợp nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm phát triển toàn thân do
- Biệt dược: Kefzol cefazolin). mạc. cefazolin
17
- Cefazolin cũng có tác dụng trên một số ít trực khuẩn Gram- Một số trường hợp nhiễm khuẩn đường mật và tiết niệu
âm ưa khí như: Escherichia coli, Klebsiella sp., Proteus sinh dục.
mirabilis và Haemophilus influenzae. Tuy nhiên, sự kháng - Ðiều trị dự phòng: Sử dụng cefazolin trong phẫu thuật
thuốc ngày càng tăng có thể làm giảm tỉ lệ nhiễm khuẩn hậu phẫu
* Chống chỉ định:
Người bệnh có tiền sử dị ứng với các cephalosporin.
Cephalexin: - Cephalexin bền vững với penicilinase của Staphylococcus, * Chỉ định: - Thường gặp: Cefalexin dùng theo đường uống.
do đó có tác dụng với cả các chủng Staphylococcus aureus tiết Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa do các vi khuẩn nhạy cảm: + Tiêu hóa: Tiêu chảy, - Liều thường dùng cho người lớn, uống 250 - 500
- Nang và viên nén 250 mg, penicilinase kháng penicilin (hay ampicillin). Cefalexin có tác - Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên. buồn nôn. mg cách 6 giờ/1 lần, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.
500 mg; viên nén 1 g. Nhũ dụng in vitro trên các vi khuẩn sau: Streptococcus beta tan - Viêm đường tiết niệu: Viêm bàng quang và viêm tuyến - Ít gặp: Liều có thể lên tới 4 g/ngày. Nhưng khi cần liều cao
dịch 125 mg, 250 mg/5 ml máu; Staphylococcus, gồm các chủng tiết coagulase (+), tiền liệt. Ðiều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái + Máu: Tăng bạch cầu ưa hơn, cần cân nhắc dùng một cephalosporin tiêm.
- Siro 250 mg, 500 mg/5 ml. coagulase (-) và penicilinase; Streptococcus pneumoniae; một phát. eosin. - Trẻ em: Liều thường dùng là 25 - 60 mg/kg thể
- Thuốc giọt dùng cho trẻ em số Escherichia coli; Proteus mirabilis; một số Klebsiella spp. - Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa. + Da: Nổi ban, mày đay, trọng trong 24 giờ, chia thành 2 - 3 lần uống. Trường
18 125 mg/1,25 ml Branhamella catarrhalis; Shigella. Haemophilus influenzae - Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương. ngứa. hợp nhiễm khuẩn nặng, liều tối đa là 100 mg /kg thể
thường giảm nhạy cảm. - Bệnh lậu (khi penicilin không phù hợp). trọng trong 24 giờ.
- Biệt dược: Keforal - Cephalexin cũng có tác dụng trên đa số các E. coli kháng - Nhiễm khuẩn răng.
ampicillin. - Ðiều trị dự phòng thay penicilin cho người bệnh mắc
- Hầu hết các chủng Enterococcus (Streptococcus faecalis) và bệnh tim phải điều trị răng.
một ít chủng Staphylococcus kháng cephalexin. * Chống chỉ định:
Cephalexin không dùng cho người bệnh có tiền sử dị
ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Summary of pharmacology Luong Xuan Quynh
Cefradin: Tác dụng tương tự Cephalexin * Chỉ định: Tham khảo Cephalexin Dùng thuốc theo chỉ định của bác sỹ cho từng loại
Cefradin được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nhiễm khuẩn
- Viên nang: 250 mg, 500 mg. da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn đường hô hấp kể cả viêm
- Bột hoặc siro pha dịch treo thùy phổi do các cầu khuẩn Gram dương nhạy cảm,
để uống: 125 mg/5 ml, 250 nhiễm khuẩn đường tiết niệu kể cả viêm tuyến tiền liệt
19 mg/5 ml. và nhiều bệnh nhiễm khuẩn nặng và mạn tính khác và để
- Bột pha tiêm: 250 mg, 500 phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.
mg, 1 g, 2 g có chứa natri * Chống chỉ định:
carbonat hay arginin làm chất Trong các trường hợp dị ứng hoặc mẫn cảm với cefradin.
trung hòa.

Ceftezol: Tham khảo Cefazolin Tham khảo Cefazolin Dùng thuốc theo chỉ định của bác sỹ cho từng loại
20
Thuốc bột pha tiêm nhiễm khuẩn
Cephalosporin thế hệ 2
Cefaclor: - Cefaclor có tác dụng in vitro đối với cầu khuẩn Gram dương * Chỉ định: Ước tính gặp ở khoảng 4% - Người lớn: Liều thường dùng: 250 mg, cứ 8 giờ
tương tự cephalotin, nhưng có tác dụng mạnh hơn đối với các Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm: người bệnh dùng cefaclor. một lần.
- Nang mềm và nang cứng vi khuẩn Gram âm, đặc biệt với Haemophilus influenzae và - Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm Ban da và ỉa chảy thường + Viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm
250 mg, 500 mg. Moraxella catarrhalis, ngay cả với H. influenzae và M. amidan tái phát nhiều lần. gặp nhất. khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu
- Bột hoặc hạt để pha hỗn catarrhalis sinh ra beta - lactamase. Cefaclor in vitro, có tác - Ðối với viêm họng cấp do Streptococcus nhóm A tan dưới: Uống 250 - 500 mg, ngày 2 lần; hoặc 250 mg,
dịch. dụng đối với phần lớn các chủng vi khuẩn sau: máu beta, thuốc được ưa dùng đầu tiên là penicilin V để ngày 3 lần.
- Viên nén tác dụng kéo dài Staphylococcus, kể cả những chủng sinh ra penicilinase, phòng bệnh thấp tim. + Ðối với các nhiễm khuẩn nặng hơn, dùng liều 500
375 mg, 500 mg. Streptococcus pneumoniae; Streptococcus pyogenes; - Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến. mg, ngày 3 lần. Liều giới hạn thường kê đơn cho
21 Moraxella (Branhamella) catarrhalis; Haemophilus influenzae - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng người lớn: Tối đa 4 g/ngày.
- Biệt dược: Alfatil (kể cả những chủng sinh ra beta - lactamase, kháng ampicillin); (viêm bàng quang). - Trẻ em: Trẻ em: Dùng 20 - 40 mg/kg thể trọng/24
E. Coli; Proteus mirabilis; Klebsiella spp.; Citrobacter - Nhiễm khuẩn da và phần mềm do Staphylococcus giờ, chia thành 2 - 3 lần uống.
diversus; Neisseria gonorrhoeae; Propionibacterium acnes và aureus nhạy cảm và Streptococcus pyogenes.
Bacteroides spp. * Chống chỉ định:
- Cefaclor không có tác dụng đối với Pseudomonas spp. hoặc Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Beta-
Acinobacter spp, Staphylococcus kháng methicilin và tất cả lactam
các chủng Enterococcus
Cefamandol: Cefamandol là kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp phổ * Chỉ định: Tim mạch: Viêm tĩnh mạch Dùng thuốc theo chỉ định của bác sỹ cho từng loại
rộng. Cefamandol có tác dụng với các vi khuẩn gram dương - Cefamandol dùng để điều trị các nhiễm khuẩn ở đường huyết khối khi tiêm vào tĩnh nhiễm khuẩn hoặc thao khảo liều sau:
- Bột cefamandol nafat pha như: Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae, các hô hấp dưới (kể cả viêm phổi) gây ra bởi vi khuẩn nhạy mạch ngoại biên. - Người lớn: Tiêm bắp sâu, hoặc tiêm tĩnh mạch
tiêm: Lọ 1 g, 2 g, 10 g chủng enterococcus... và một số vi khuẩn gram âm như E.coli, cảm chậm (từ 3 - 5 phút) hoặc truyền ngắt quãng hay liên
Klebsiellápp., Enterobacter spp... - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu; viêm phúc mạc; nhiễm Toàn thân: Các phản ứng tục với liều 0,5 đến 2 g, 4 - 8 giờ/lần, tùy theo bệnh
- Biệt dược: Tarcefandol; Đa số các chủng Bacteroides fragilis đều kháng. khuẩn huyết; nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, nhiễm đau và viêm khi tiêm bắp; nặng hoặc nhẹ.
22 Kefandol Pseudomonas, Acinetobacter calcoaceticus và đa số các chủng khuẩn xương và khớp. Cefamandol dùng để điều trị các các phản ứng quá mẫn. - Trẻ em: 50 - 100 mg/kg/ngày chia ra nhiều lần;
Serratia đều kháng cefamandol. bệnh nhiễm hỗn hợp khuẩn hiếu khí và kỵ khí trong phụ trường hợp bệnh nặng, dùng liều tối đa 150 mg/kg
Cefamandol bền, không bị phân giải bởi các beta-lactamase khoa, đường hô hấp dưới, hoặc da và cấu trúc da. thể trọng/ngày.
của một số vi khuẩn nhóm Enterobacteriaceae. * Chống chỉ định:
Nồng độ ức chế tối thiểu của cefamandol với vi khuẩn gram Người bệnh quá mẫn với kháng sinh nhóm cephalosporin.
dương khoảng 0,1-0,2 mcg/ml và đối với vi khuẩn gram âm là
khoảng 0,5-0,8 mcg/ml.
Cefotetan: Tham khảo Cefuroxim Tham khảo Cefuroxim Tham khảo Cefuroxim Dùng thuốc theo chỉ định của bác sỹ cho từng loại
- Thuốc bột pha tiêm nhiễm khuẩn
23
- Biệt dược: Kuptamete
Cefotiam: Nhìn chung cefotiam có tác dụng kháng cầu khuẩn Gram (+) * Chỉ định : Đôi khi: hoa mắt, đau đầu, - Người lớn: tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp, liều 0,5-2
không mạnh, nhưng có khả năng kháng một số betalactamase - Vết thương trước phẫu thuật, áp xe dưới da, đinh nhọt, khó chịu, đau bụng, tiêu g/ngày, chia làm 2-4 lần. Nhiễm khuẩn huyết: có thể
- Bột pha tiêm 1 g sản xuất bởi vi khuẩn Gram (-) và kháng khuẩn mạnh đối với nhiễm khuẩn vết bỏng, nhọt độc dưới da do nhiễm khuẩn chảy, viêm miệng, bội tăng lên 4 g/ngày, tiêm tĩnh mạch.
các loại Enterobacter. Thuốc không có tác động trên và sinh mủ nhiễm nấm. - Trẻ em: tiêm tĩnh mạch, liều 40-80 mg/kg/ngày,
- Biệt dược: Tiafo Pseudomonas aeruginosa. - Viêm xương tủy, viêm khớp sinh mủ chia làm 3-4 lần. Nhiễm khuẩn nặng: có thể tăng lên
Các chủng vi khuẩn nhạy cảm: - Nhiễm khuẩn hô hấp trên, hô hấp dưới 160 mg/kg/ngày.
24 Staphylococci, Streptococci (ngoại trừ Enterococci), - Nhiễm khuẩn đường mật Liều dùng được điều chỉnh tùy theo độ tuổi và tùy
Pneumococcus, Haemophilus influenzae, Escherichia coli, - Nhiễm khuẩn tiết niệu, sinh dục theo mức độ bệnh.
Klebsiella spp., Enterobacter spp., Citrobacter spp., Proteus - Nhiễm khuẩn huyết.
mirabilis, Proteus vulgaris, Proteus morganii. * Chống chỉ định:
- Quá mẫn với thuốc hoặc kháng sinh nhóm
cephalosporin.
- Không sử dụng tiêm bắp đối với trẻ em
Summary of pharmacology Luong Xuan Quynh
Cefoxitin Tham khảo Cefuroxim Tham khảo Cefuroxim Tham khảo Cefuroxim Dùng thuốc theo chỉ định của bác sỹ cho từng loại
25 nhiễm khuẩn
Cefprozil Tham khảo Cefaclor Tham khảo Cefaclor Tham khảo Cefaclor Dùng thuốc theo chỉ định của bác sỹ cho từng loại
26
nhiễm khuẩn
Cefuroxim: - Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn hữu hiệu và rất đặc * Chỉ định: Thường gặp: * Liều lượng thuốc uống:
trưng chống nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, kể cả các - Thuốc uống cefuroxim axetil được dùng để điều trị - Toàn thân: Ðau rát tại chỗ - Người lớn:
- Cefuroxim axetil: Hỗn dịch chủng tiết beta - lactamase/ cephalosporinase của cả vi khuẩn nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp dưới, viêm và viêm tĩnh mạch huyết Liều thông thường 250 - 500mg/ lần, uống ngày 2
uống 125 mg/5 ml; 250 mg/5 Gram dương và Gram âm. Cefuroxim đặc biệt rất bền với tai giữa và viêm xoang tái phát, viêm amiđan và viêm khối tại nơi tiêm truyền. lần. Liều có thể lên tới 2g/ngày chia 2 lần
ml; viên nén: 125 mg, 250 nhiều enzym beta - lactamase của vi khuẩn Gram âm. họng tái phát do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. - Tiêu hóa: Ỉa chảy. - Trẻ em Uống 20-30mg/kg/ngày chia làm 2 lần tùy
mg, 500 mg. - Phổ kháng khuẩn: Cefuroxim có hoạt tính kháng cầu khuẩn - Cefuroxim axetil cũng được dùng để điều trị nhiễm - Da: Ban da dạng sần. bệnh
- Cefuroxim natri: Dạng Gram dương và Gram âm ưa khí và kỵ khí, kể cả hầu hết các khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, và nhiễm * Liều lượng thuốc tiêm:
thuốc tiêm, Lọ 250 mg, 750 chủng Staphylococcus tiết penicilinase, và có hoạt tính kháng khuẩn da và mô mềm do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra. - Người lớn: Liều thông thường là 750 mg, 8 giờ một
mg hoặc 1,5 g bột pha tiêm. vi khuẩn đường ruột Gram âm. Cefuroxim có hoạt lực cao, vì Cefuroxim axetil uống cũng được dùng để điều trị bệnh lần, nhưng trong các nhiễm khuẩn nặng hơn có thể
vậy có nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) thấp đối với các chủng Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ tiêm tĩnh mạch 1,5 g, 8 giờ hoặc 6 giờ một lần.
27 - Biệt dược: Zinnat; Streptococcus (nhóm A,B,C và G), chủng Gonococcus và loang do Borrelia burgdorferi. - Trẻ em và trẻ còn rất nhỏ: 30 mg đến 60 mg/kg thể
Curoxim Meningococcus, Moraxella catarrhalis, Haemophilus - Thuốc tiêm cefuroxim natri được dùng để điều trị trọng/ ngày, nếu cần có thể tăng đến 100 mg/
influenzae và Klebsiella spp. tiết beta - lactamase. Các chủng nhiễm khuẩn thể nặng đường hô hấp dưới (kể cả viêm kg/ngày, chia làm 3 - 4 liều nhỏ.
Enterobacter, Bacteroides fragilis và Proteus indol dương tính phổi), nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương
đã giảm độ nhạy cảm với cefuroxim. Các chủng Clostridium và khớp, nhiễm khuẩn thể nặng niệu - sinh dục, nhiễm
difficile, Pseudomonas spp., Campylobacter spp., khuẩn huyết và viêm màng não do các vi khuẩn nhạy
Acinetobacter calcoaceticus, Legionella spp. đều không nhạy cảm gây ra. Cefuroxim natri cũng được tiêm để điều trị
cảm với cefuroxim. Các chủng Staphylococcus aureus, dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật.
Staphylococcus epidermidis kháng methicilin đều kháng cả * Chống chỉ định:
cefuroxim. Listeria monocytogenes và đa số chủng Người bệnh có tiền sử quá mẫn với Cefuroxim và các
Enterococcus cũng kháng cefuroxim. KS Beta-lactam khác.
Cephalosporin thế hệ 3
Cefdinir: Tham khảo Cefpodoxim. Tham khảo Cefpodoxim. Tham khảo Cefpodoxim. Dùng thuốc theo chỉ định của bác sỹ cho từng loại
nhiễm khuẩn
- Viên nang: 100mg; 150mg;
28
200mg; 300mg

- Biệt dược: Omnicef


Cefixim: Tham khảo Cefpodoxim. Tuy nhiên hoạt tính của Cefixim yếu Tham khảo Cefpodoxim. Tham khảo Cefpodoxim. Dùng thuốc theo chỉ định của bác sỹ cho từng loại
- Viên nang 100mg; 200mg hơn trên phế cầu khuẩn nhiễm khuẩn
29
- Biệt dược: Acicef 100;
Afenmax 200
Cefoperazon: Cefoperazon rất vững bền trước các beta - lactamase được tạo * Chỉ định: Thường gặp: - Người lớn:
thành ở hầu hết các vi khuẩn Gram âm. Do đó, cefoperazon có - Cefoperazon được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn - Máu: Tăng bạch cầu ưa Ðối với các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình, liều
- Bột vô khuẩn pha tiêm hoạt tính mạnh trên phổ rộng của vi khuẩn Gram âm. nặng do các vi khuẩn Gram âm, Gram dương nhạy cảm eosin tạm thời, thử nghiệm thường dùng là 1 - 2 g, cứ 12 giờ một lần. Ðối với
cefoperazon dạng muối natri Cefoperazon thường có tác dụng chống các vi khuẩn kháng với và các vi khuẩn đã kháng các kháng sinh beta - lactam Coombs dương tính. các nhiễm khuẩn nặng, có thể dùng đến 12 g/24 giờ,
tương đương với 1 g, 2 g các kháng sinh beta - lactam khác. khác. - Tiêu hóa: Ỉa chảy. chia làm 2 - 4 phân liều.
cefoperazon cho mỗi lọ - Các chủng Pseudomonas aeruginosa, Serratia và - Cefoperazon được chỉ định trong điều trị các nhiễm - Da: Ban da dạng sần.
Enterobacter sau một thời gian tiếp xúc các cephalosporin có khuẩn sau: Chủ yếu là các nhiễm khuẩn đường mật, - Trẻ em:
- Biệt dược: Cefolatam Inj thể sinh beta - lactamase tạo ra sự kháng thuốc. đường hô hấp trên và dưới, da và mô mềm, xương khớp, Mặc dù tính an toàn của cefoperazon ở trẻ em dưới
30 - Tác dụng của cefoperazon trên các cầu khuẩn Gram dương thận và đường tiết niệu, viêm vùng chậu và nhiễm khuẩn 12 tuổi chưa được xác định dứt khoát, thuốc đã được
kém hơn các cephalosporin thế hệ thứ nhất và thế hệ thứ hai. sản phụ khoa, viêm phúc mạc và các nhiễm khuẩn trong dùng tiêm tĩnh mạch cho trẻ sơ sinh và trẻ em với
- Cefoperazon có tác dụng trên một số vi khuẩn kị khí bao ổ bụng; nhiễm khuẩn huyết, bệnh lậu. liều 25 - 100 mg/kg, cứ 12 giờ một lần. Do tính chất
gồm Peptococcus, Peptostreptococcus, các chủng Clostridium, * Chống chỉ định: độc của benzyl alcol đối với sơ sinh, không được
Bacteroides fragilis, và các chủng Bacteroides. Hoạt tính của Người mẫn cảm với Cefoperazon hoặc các KS nhóm tiêm bắp cho trẻ sơ sinh thuốc pha với dung dịch
cefoperazon, đặc biệt là đối với các chủng Enterobacteriaceae Beta-lactam khác chứa benzyl alcol (chất kìm khuẩn).
và Bacteroides, tăng lên với sự hiện diện của chất ức chế beta -
lactamase sulbactam.
Summary of pharmacology Luong Xuan Quynh
Cefotaxim: - So với các cephalosporin thuộc thế hệ 1 và 2, thì cefotaxim * Chỉ định: Hay gặp: - Người lớn:
có tác dụng lên vi khuẩn Gram âm mạnh hơn, bền hơn đối với Các bệnh nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch do vi khuẩn - Tiêu hóa: Ỉa chảy Liều thường dùng cho mỗi ngày là từ 2 - 6 g chia làm
- Lọ 0,5 g; 1 g; 2 g bột thuốc, tác dụng thủy phân của phần lớn các beta lactamase. nhạy cảm với cefotaxim, bao gồm áp xe não, nhiễm - Tại chỗ: Viêm tắc tĩnh 2 hoặc 3 lần. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng
kèm ống dung môi để pha. - Các vi khuẩn thường nhạy cảm với thuốc: Enterobacter, E. khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm màng não (trừ mạch tại chỗ tiêm, đau và thì liều có thể tăng lên đến 12 g mỗi ngày, truyền tĩnh
- Lọ thuốc nước để tiêm coli, Serratia, Salmonella, Shigella, P. mirabilis, P. vulgaris, viêm màng não do Listeria monocytogenes), viêm phổi, có phản ứng viêm ở chỗ mạch chia làm 3 đến 6 lần. Liều thường dùng đối với
tương ứng với 250 mg, 500 Providencia, Citrobacter diversus, Klebsiella pneumonia, K. bệnh lậu, bệnh thương hàn, điều trị tập trung, nhiễm tiêm bắp. nhiễm khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa) là
mg và 1 g cefotaxim. oxytoca, Morganella morganii, các chủng Streptococcus, các khuẩn nặng trong ổ bụng (phối hợp với metronidazol) và trên 6 g mỗi ngày (chú ý là ceftazidim có tác dụng
chủng Staphylococcus, Haemophilus influenzae, Haemophilus dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt kể cả mổ chống trực khuẩn mủ xanh mạnh hơn).
31 - Biệt dược: Claforan spp, Neisseria, Branhamella catarrhalis, Peptostreptococcus, nội soi, mổ lấy thai. - Trẻ em:
Clostridium perfringens, Borrellia burgdorferi, Pasteurella * Chống chỉ định: Liều cho trẻ em: Mỗi ngày dùng 100 - 150 mg/kg thể
multocida, Aeromonas hydrophilia, Corynebacterium Người mẫn cảm với cephalosporin và mẫn cảm với trọng (với trẻ sơ sinh là 50 mg/kg thể trọng) chia làm
diphteriae. lidocain (nếu dùng chế phẩm có lidocain). 2 đến 4 lần. Nếu cần thiết thì có thể tăng liều lên tới
- Các loài vi khuẩn kháng cefotaxim: Enterococcus, Listeria, 200 mg/kg (từ 100 đến 150 mg/kg đối với trẻ sơ
MRSA, Pseudomonas cepiacia, Xanthomonas maltophilia, sinh).
Acinetobacter baumanii, Clostridium difficile, các vi khuẩn kỵ
khí Gram âm.
Cefpodoxim: - Về nguyên tắc, cefpodoxim có hoạt lực đối với cầu khuẩn * Chỉ định: - Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, * Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
Gram dương Streptococcus pneumoniae, các liên cầu khuẩn - Cefpodoxim được dùng dưới dạng uống để điều trị các ỉa chảy, đau bụng. - Ðể điều trị nhiễm khuẩn hô hấp dưới: 200 mg/lần,
- Dịch treo để uống: 50 mg/5 (Streptococcus) nhóm A,B,C, G và Staphylococcus aureus, S. bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới. - Chung: Ðau đầu. cứ 12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.
ml; 100 mg/5 ml, viên bao epidermidis có hay không tạo ra beta - lactamase. Tuy nhiên, - Ðể điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô - Phản ứng dị ứng: Phát - Nhiễm khuẩn hô hấp trên hoặc nhiễm khuẩn đường
phim: 100 mg, 200 mg. thuốc không có tác dụng chống các tụ cầu khuẩn kháng hấp trên. Cefpodoxim cũng có vai trò trong điều trị bệnh ban, nổi mày đay, ngứa. tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng liều 100
isoxazolyl - penicilin (MRSA). viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm. mg mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngày hoặc 7 ngày tương
- Biệt dược: Axacef 100; - Cefpodoxim cũng có tác dụng đối với các cầu khuẩn Gram - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có ứng.
CefaXL 200 âm, các trực khuẩn Gram dương và Gram âm. Thuốc có hoạt biến chứng - Nhiễm khuẩn da, mô mềm: liều thường dùng là 400
32 tính chống các vi khuẩn Gram âm gây bệnh quan trọng như E. - Điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng mg mỗi 12 giờ, trong 7 - 14 ngày.
coli, Klebsiella, Proteus mirabilis và Citrobacter. Tuy nhiên ở - Nhiễm khuẩn da, mô mềm - Lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các
Việt Nam, các vi khuẩn này cũng kháng cả cephalosporin thế * Chống chỉ định: bệnh lậu hậu môn - trực tràng và nội mạc cổ tử cung
hệ 3. Vấn đề này cần lưu ý vì đó là một nguy cơ thất bại trong - Không được dùng cefpodoxim cho những người bệnh ở phụ nữ: Dùng 1 liều duy nhất 200 mg cefpodoxim,
điều trị. bị dị ứng với các cephalosporin và người bị rối loạn tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để đề
- Ngược lại với các cephalosporin loại uống khác, cefpodoxim chuyển hóa porphyrin. phòng có cả nhiễm Chlamydia.
bền vững đối với beta - lactamase do Haemophilus influenzae, * Trẻ em:
Moraxella catarrhalis và Neisseria sinh ra. Dùng thuốc theo chỉ định bác sỹ

Ceftazidim: Thuốc bền vững với hầu hết các beta - lactamase của vi khuẩn * Chỉ định: Ít nhất 5% người bệnh điều - Người lớn:
trừ enzym của Bacteroides. Thuốc nhạy cảm với nhiều vi - Chỉ dùng ceftazidim trong những nhiễm khuẩn rất trị có tác dụng không mong Trung bình 1 g tiêm bắp sâu hoặc tĩnh mạch (tùy
- Lọ 250 mg, 500 mg, 1 g, 2 khuẩn Gram âm đã kháng aminoglycosid và các vi khuẩn nặng, đã điều trị bằng kháng sinh thông thường không đỡ muốn. Thường gặp nhất là mức độ nặng của bệnh) cách nhau 8 - 12 giờ một lần.
g, 6 g dạng bột tinh thể. Gram dương đã kháng ampicilin và các cephalosporin khác. để hạn chế hiện tượng kháng thuốc. phản ứng tại chỗ sau khi Liều dùng tăng lên 2 g/8 giờ trong viêm màng não do
- Phổ kháng khuẩn: - Những trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn tiêm tĩnh mạch, dị ứng và vi khuẩn Gram âm và các bệnh bị suy giảm miễn
- Biệt dược: Bactadim; Tác dụng tốt: Vi khuẩn Gram âm ưa khí bao gồm Gram âm như: Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não. phản ứng đường tiêu hóa. dịch. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu 500 mg/12 giờ.
Bestum; Betazidim Pseudomonas (P. aeruginosa), E. coli, Proteus, Klebsiella, Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, Nhiễm - Trẻ nhỏ và trẻ em:
Enterobacter, Acinetobacter, Citrobacter, Serratia, Salmonella, khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn trong bệnh nhày Liều dùng phải được chỉ định bới bác sỹ tùy theo
33 Shigella, Hemophilus influenzae, Neisseria gonorrhoea và nhớt. Nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn phụ từng loại nhiễm khuẩn
Neisseria meningitidis. Một số chủng Pneumococcus, khoa. Nhiễm khuẩn trong ổ bụng. Nhiễm khuẩn da và
Moraxella catarrhalis, và Streptococcus tan máu beta, (nhóm mô mềm bao gồm nhiễm khuẩn bỏng và vết thương.
A, B, C và G lancefield) và Streptococcus viridans. Nhiều - Phối hợp với các kháng sinh khác trong những trường
chủng Gram dương kỵ khí cũng nhạy cảm, Staphylococcus hợp nhiễm khuẩn kể trên đã xác định hoặc nghi ngờ do
aureus nhạy cảm vừa phải với ceftazidim. Pseudomonas hoặc Staphylococcus.
- Kháng thuốc: Hiện có một số chủng đã kháng lại Ceftazidim * Chống chỉ định:
với tỷ lệ khá cao như P. aeruginosa Mẫn cảm với cephalosporin.
Summary of pharmacology Luong Xuan Quynh
Ceftizoxim: Trong in vitro, tác dụng của ceftizoxim đối với staphylococci * Chỉ định: - Da: phản ứng quá mẫn, * Người lớn:
nhạy cảm kém hơn so với cephalosporin thế hệ 1 nhưng có phổ - Nhiễm trùng xương khớp, viêm nội tâm mạc nhiễm bao gồm mày đay, ngứa, - Liều thường dùng: 1 - 2g, mỗi 8 - 12 giờ.
- Thuốc bột pha tiêm kháng khuẩn rộng hơn thế hệ 1 và 2 đối với các loài vi khuẩn khuẩn, viêm màng não, nhiễm trùng hô hấp dưới, nhiễm sốt, ban đỏ đa dạng… có - Nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng: 1g mỗi 8
gram âm. trùng máu, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng thể xảy ra. Nếu phản ứng giờ hoặc 2g mỗi 8 - 12 giờ.
- Biệt dược: Cefizox Phổ kháng khuẩn: đường tiết niệu do vi khuẩn nhạy cảm. quá mẫn cảm nghiêm trọng - Nhiễm trùng nặng đe dọa tính mạng: 3 - 4g mỗi 8
- Vi khuẩn Gram (+): Staphylococcus aureus, S. epidermidis, - Bệnh lậu và viêm vùng chậu. xảy ra, ngưng dùng thuốc giờ, tiêm tĩnh mạch. Có thể dùng liều đến 2g mỗi 4
Streptococci nhóm A và B, Streppneumoniae, Streptococci * Chống chỉ định: và áp dụng các biện pháp giờ.
34
rividant, Corynebacterium diphtheria. - Bệnh nhân dị ứng với Ceftizoxim hay kháng sinh beta- điều trị thích hợp. * Trẻ em:
- Vi khuẩn Gram (-): Citrobacter freundii, Enterobacter lactam khác. - Tác dụng tại chỗ tiêm: - Trẻ em trên 6 tháng tuổi: 50 mg/kg mỗi 6 - 8 giờ.
aerogenes, E. cloacae, Escherichia coli, Klebsiella nóng, viêm tế bào, đau, chai Trường hợp nặng có thể dùng liều 200 mg/kg/ngày
pneumoniae, Morganella morganii, Proteus mirabilis, cứng, viêm tĩnh mạch,… có chia làm nhiều liều nhưng tổng liều không quá 12
Providencia, Salmonella, Serratia marcescens, Shigella, P. thể xảy ra. g/ngày.
Aeruginosa. - Trẻ em dưới 6 tháng tuổi dùng theo chỉ định của
bác sỹ
Ceftriaxon: Ceftriaxon bền vững với đa số các beta lactamase của các vi * Chỉ định: Thường gặp: - Người lớn:
khuẩn Gram âm và Gram dương. Ceftriaxon thường có tác - Ceftriaxon chỉ nên dùng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn - Tiêu hóa: Ỉa chảy. Liều thường dùng mỗi ngày từ 1 đến 2 g, tiêm một
- Lọ 250 mg, 500 mg, 1 g dụng với các vi khuẩn dưới đây. nặng. - Da: Phản ứng da, ngứa, lần (hoặc chia đều làm hai lần). Trường hợp nặng, có
dạng bột để tiêm bắp hoặc - Gram âm ưa khí: Acinetobacter calcoaceticus, Enterobacter - Các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với nổi ban. thể lên tới 4 g. Ðể dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu
tĩnh mạch aerogenes, Enterobacter cloacae, Escherichia coli, ceftriaxon kể cả viêm màng não, trừ thể do Listeria thuật, tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất 1 g từ 0,5 - 2
- Lọ 2 g dạng bột để tiêm Haemophilus influenzae , Haemophilus parainfluenzae, monocytogenes, bệnh Lyme, nhiễm khuẩn đường tiết giờ trước khi mổ.
truyền. Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Morganella niệu (gồm cả viêm bể thận), viêm phổi, lậu, thương hàn, - Trẻ em: Liều dùng mỗi ngày 50 - 75 mg/kg, tiêm
morganii, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, giang mai, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương và một lần hoặc chia đều làm 2 lần. Tổng liều không
- Biệt dược: Rocephin Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Serratia marcescens. khớp, nhiễm khuẩn da. vượt quá 2 g mỗi ngày.
- Ceftriaxon cũng có tác dụng đối với nhiều chủng - Dự phòng nhiễm khuẩn trong các phẫu thuật, nội soi - Trong điều trị viêm màng não, liều khởi đầu là 100
35 Pseudomonas aeruginosa. can thiệp (như phẫu thuật âm đạo hoặc ổ bụng). mg/kg (không quá 4 g). Sau đó tổng liều mỗi ngày là
- Ghi chú: nhiều chủng của các vi khuẩn nêu trên có tính đa * Chống chỉ định: 100 mg/kg/ngày, ngày tiêm 1 lần. Thời gian điều trị
kháng với nhiều kháng sinh khác như penicilin, cephalosporin - Mẫn cảm với cephalosporin, tiền sử có phản ứng phản thường từ 7 đến 14 ngày. Ðối với nhiễm khuẩn do
và aminoglycosid nhưng nhạy cảm với ceftriaxon. vệ với penicilin. Streptococcus pyogenes, phải điều trị ít nhất 10 ngày.
- Gram dương ưa khí: Staphylococcus aureus, Staphylococcus - Với dạng thuốc tiêm bắp thịt: Mẫn cảm với lidocain, - Trẻ sơ sinh: 50 mg/kg/ngày.
epidermidis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus không dùng cho trẻ dưới 30 tháng.
pyogenes, Streptococcus nhóm viridans.
- Kỵ khí: Bacteroides fragilis, Clostridium các loài, các loài
Peptostreptococcus (Ghi chú: Ða số các chủng C. difficile đều
kháng với ceftriaxon)

Cephalosporin thế hệ 4
Cefepim: Các vi khuẩn nhạy cảm in vitro với thuốc gồm có * Chỉ định: Thường gặp: - Ðiều trị nhiễm khuẩn nặng đường niệu có biến
Enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa, Haemophilus - Nhiễm khuẩn nặng đường niệu có biến chứng (kể cả có - Tiêu hóa: ỉa chảy. chứng (kể cả có viêm bể thận kèm theo), nhiễm
- Bột cefepim hydroclorid để influenzae, Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Neisseria viêm bể thận kèm theo) - Da: Phát ban, đau chỗ khuẩn nặng ở da và cấu trúc da: người bệnh >12
pha tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm gonorrhoeae, các chủng Staphylococcus (trừ MRSA) và các - Viêm phổi nặng có kèm theo nhiễm khuẩn huyết do các tiêm. tuổi, cứ 12 giờ, tiêm tĩnh mạch 2 g, trong 10 ngày.
bắp: Lọ 0,5 g; 1 g; 2 g chủng Streptococcus. Cefepim không bị beta lactamase của chủng nhạy cảm với thuốc. - Ðiều trị viêm phổi nặng, kể cả có nhiễm khuẩn
các vi khuẩn Gram âm thủy phân và có thể có tác dụng lên một - Nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc của da do các huyết kèm theo: 2 g/lần, ngày 2 lần cách nhau 12
36 - Biệt dược: Orpime; số chủng Enterobacteriaceae và P. aeruginosa kháng cefotaxim chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicilin và giờ, dùng trong 7 - 10 ngày.
Maxipime hay ceftazidin. Cefepim có tác dụng lên các vi khuẩn Gram do các chủng Streptococcus pyogenes nhạy cảm với
dương (v.d. các Staphylococcus) mạnh hơn ceftazidim và có cefepim.
tác dụng tương tự như ceftriaxon. Thuốc tác dụng yếu lên các * Chống chỉ định:
vi khuẩn kỵ khí, nhất là Bacteroides fragilis. Người bệnh dị ứng với cefepim và các kháng sinh nhóm
beta-lactam khác
Summary of pharmacology Luong Xuan Quynh
Cefpirome: Cefpirom là một cephalosporin thế hệ 4 có phổ tác dụng rộng * Chỉ định: Thường gặp: - Liều thường dùng là 1 - 2 g, 12 giờ một lần.
trên các vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Cefpirom có Cefpirom không phải là một kháng sinh ưu tiên dùng ban - Toàn thân: Viêm tĩnh - Trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp có biến
- Lọ 0,5 g; 1 g; 2 g bột đông khuynh hướng ít gây kháng với vi khuẩn Gram dương. đầu, mà là một kháng sinh dự trữ dùng trong các trường mạch ở chỗ tiêm. chứng: 2 g, 12 giờ một lần.
khô. - Phổ diệt khuẩn: Cefpirom có tác dụng đối với vi khuẩn gây hợp nhiễm khuẩn hô hấp và tiết niệu có biến chứng đe - Tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn - Trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến
bệnh Gram dương như Staphylococcus aureus, Staphylococcus dọa tính mạng, nhiễm khuẩn huyết có nguồn gốc từ nôn. chứng: 1 g, 12 giờ một lần.
- Biệt dược: Pentirom epidermidis, Staphylococcus saprophyticus và Streptococci đường tiết niệu hoặc đường tiêu hóa và được dùng phối - Trường hợp nhiễm khuẩn huyết, hoặc nhiễm khuẩn
nhóm A,B,C. Những vi khuẩn Gram âm quan trọng, nhạy cảm hợp với kháng sinh chống các vi khuẩn kỵ khí. đe dọa tính mạng: 2 g, 12 giờ một lần.
37 với cefpirom gồm có Haemophilus influenzae, Escherichia * Chống chỉ định:
coli, Proteus, Klebsiella và Enterobacter. Pseudomonas Trong trường hợp dị ứng/quá mẫn với cephalosporin.
aeruginosa có độ nhạy cảm trung gian và Enterococcus
faecalis có độ nhạy cảm thấp. Các Staphylococcus kháng
methicilin (MRSA), Bacteroides fragilis và các loại
Bacteroides khác đều kháng cefpirom. Pseudomonas
maltophilia, Clostridium difficile và Enterococcus faecium
không nhạy cảm với cefpirom.
Cephalosporin thế hệ 5
Ceftarolin: Phổ kháng khuẩn rất rộng. Là kháng sinh Cephalosporin duy * Chỉ định: Tác dụng phụ chủ yếu là Dùng thuốc theo chỉ định của bác sỹ cho từng loại
nhất diệt được MRSA Dđiều trị nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em từ 2 tháng gây tiêu chảy do mất cân nhiễm khuẩn
- Lọ bột pha tiêm tuổi trở lên: bằng hệ vi sinh đường ruột.
- Nhiễm trùng da và cấu trúc da cấp do vi khuẩn gây ra Có thể xảy ra viêm ruột giả
- Biệt dược: Teflaro bới MRSA, E.Coli, Klebsiella… mạc
38 - Viêm phổi cộng đồng và viêm phổi bệnh viện vừa và
nặng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm
* Chống chỉ định:
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Ceftarolin hoặc các
Cephalospotin khác
Ceftobiprole Xem Ceftarolin Xem Ceftarolin Xem Ceftarolin Dùng thuốc theo chỉ định của bác sỹ cho từng loại
39 - Bột pha tiêm nhiễm khuẩn
- Biệt dược: Jeftera
I.3 Phân nhóm Carbapenem
Doripenem: - Doripenem được FDA chấp thuận năm 2007 để điều trị Tham khảo Meropenem Tham khảo Meropenem Dùng thuốc theo chỉ định của bác sỹ cho từng loại
nhiễm trùng đường tiểu dạng phức tạp và nhiễm trùng ổ bụng . nhiễm khuẩn
- Thuốc bột pha tiêm 500mg; Phổ kháng khuẩn tương tự như meropenem, mặc dù khả năng
40 1g kháng P. aeruginosa in vitro dường như mạnh hơn meropenem.
- Tác dụng trên vi khuẩn Gram-dương tương tự imipenem, tốt
- Biệt dược: Doribax hơn so với meropenem và ertapenem.

Ertapenem: Ertapenem là một carbapenem thế hệ mới với phổ kháng Tham khảo Meropenem Tham khảo Meropenem Dùng thuốc theo chỉ định của bác sỹ cho từng loại
khuẩn hẹp hơn so với imipenem hoặc meropenem. Ertapenem nhiễm khuẩn
- Bột pha tiêm 1g có tác động trên Enterobacteriaceae và các vi khuẩn yếm khí,
nhưng kém hơn so với các carbapenem khác trên P.
41 - Biệt dược: Invanz aeruginosa, Acinetobacter, và các vi khuẩn Gram dương, đặc
biệt là vi khuẩn ruột và phế cầu kháng penicillin. Ưu điểm
chính của ertapenem so với các carbapenem khác là thời gian
bán hủy kéo dài và có thể được dùng một lần mỗi ngày
Summary of pharmacology Luong Xuan Quynh
Imipenem: - Thuốc có phổ tác dụng rất rộng trên cả vi khuẩn hiếu khí và * Chỉ định: Thường gặp: Dùng thuốc theo chỉ định của bác sỹ cho từng loại
kỵ khí. Các chủng vi khuẩn nhạy cảm bao gồm streptococci - Imipenem không phải là một thuốc lựa chọn đầu tiên - Buồn nôn, nôn, ỉa chảy. nhiễm khuẩn
- Tiêm bắp: Imipenem 500 (kể cả phế cầu kháng mà chỉ dành cho những nhiễm khuẩn nặng. - Viêm tĩnh mạch.
mg và cilastatin 500 mg; penicilin), enterococci (nhưng không bao gồm E. faecium và - Imipenem - cilastatin có hiệu quả trên nhiều loại nhiễm
imipenem 750 mg và các chủng kháng penicilin không do sinh enzym beta- khuẩn, bao gồm nhiễm khuẩn đường tiết niệu và đường Ít gặp:
cilastatin 750 mg. lactamase), Listeria. Một vài chủng tụ cầu kháng methicilin có hô hấp dưới; nhiễm khuẩn trong ổ bụng và phụ khoa; - Hạ huyết áp, đánh trống
- Tiêm tĩnh mạch: Imipenem thể nhạy cảm với thuốc, nhưng phần lớn các chủng này đã nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương và khớp. ngực.
250 mg và cilastatin 250 mg; kháng. Hoạt tính rất mạnh trên Enterobacteriaceae - Thuốc đặc biệt có ích trong điều trị những nhiễm khuẩn - Cơn động kinh.
42 imipenem 500 mg và (trừ các chủng tiết carbapenemase KPC). Tác dụng được trên hỗn hợp mắc trong bệnh viện.
cilastatin 500 mg. phần lớn các chủng Pseudomonas và Acinetobacter. Tác động - Ðiều trị nhiễm khuẩn do nhiều loại vi khuẩn hỗn hợp
trên nhiều chủng kỵ khí, bao gồm cả B. fragilis. mà những thuốc khác có phổ hẹp hơn hoặc bị chống chỉ
- Biệt dược: Tienam - Imipenem bị bất hoạt ở ống lượn gần của thận do bị phân cắt định do có tiềm năng độc.
bởi enzyme dehydropeptidase, kết quả dẫn đến nồng độ thuốc * Chống chỉ định:
ở dạng hoạt động trong nước tiểu thấp và gây hoại tử ống lượn - Quá mẫn đối với imipenem - cilastatin hoặc các KS
gần trên mô hình thử nghiệm với thỏ. Sự phân cắt này có thể Beta-lactam khác.
được ngăn ngừa bằng cách kết hợp imipenem với cilastatin, - Chống chỉ định đối với những người bệnh có tiền sử
một chất ức chế dehydropeptidase. nhạy cảm đối với các thuốc gây tê thuộc loại amid.
Meropenem: - Phổ tác dụng tương tự imipenem, có tác dụng trên một số * Chỉ định: Hiếm khi có các biến cố Dùng thuốc theo chỉ định của bác sỹ cho từng loại
chủng Gram (-) như P. aeruginosa, kể cả đã kháng imipenem. Meronem không phải thuốc được chỉ định đầu tay. ngoại ý nghiêm trọng. Các nhiễm khuẩn
- Bột pha tiêm 500 mg : hộp - Meropenem ổn định hơn với men dehydropeptidase ở thận, Thuốc chỉ dùng trong điều trị các nhiễm khuẩn nặng ở tác dụng phụ đã được báo
10 lọ 20 mL, hộp 1 lọ 20 mL, vì vậy có thể có tác dụng mà không cần kết hợp với cilastatin. người lớn và trẻ em gây ra bởi một hay nhiều vi khuẩn cáo:
- Bột pha tiêm 1 g : hộp 10 lọ Meropenem ít có nguy cơ gây động kinh hơn imipenem- nhạy cảm với meropenem như sau: - Viêm tĩnh mạch huyết
30 mL, hộp 1 lọ 30 mL cilastatin - Viêm phổi và viêm phổi bệnh viện. khối, đau tại nơi tiêm.
- Nhiễm khuẩn đường niệu, sinh dục có biến chứng - Các phản ứng dị ứng toàn
43
- Biệt dược: Meronem - Nhiễm khuẩn trong ổ bụng, vùng chậu. thân
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da. - Các phản ứng da: phát
- Viêm màng não. ban, ngứa, mề đay.
- Nhiễm khuẩn huyết. - Tiêu hóa: đau bụng, buồn
* Chống chỉ định: nôn, nôn, tiêu chảy
Meronem chống chỉ định cho bệnh nhân quá mẫn với
thuốc.
I.IV Mono-bactam và các chất ức chế Beta-lactamase
Aztreonam: Aztreonam là một monobactam, một kháng sinh beta - lactam * Chỉ định: Hay xảy ra nhất là phản ứng - Liều cho người lớn:
đơn vòng tổng hợp, có tác dụng trên nhiều vi khuẩn ưa khí Nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn gram âm nhạy cảm tại chỗ tiêm (khoảng 2%) + Nhiễm khuẩn toàn thân mức độ trung bình: 1 g
- Bột pha tiêm (chứa L - Gram âm. Do sự khác nhau về cấu trúc, nên ít nguy cơ dị ứng với aztreonam như: nhiễm khuẩn máu, nhiễm khuẩn và khó chịu. tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp, hoặc 2 g tiêm tĩnh
arginin 780 mg/g): lọ 0,5 g, 1 chéo với các beta - lactam khác. đường niệu trên, nhiễm khuẩn đường niệu dưới có biến mạch, cách 8 hay 12 giờ một lần.
g, 2 g. - Aztreonam có phổ kháng khuẩn hẹp, chỉ tác dụng trên các vi chứng, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn + Các nhiễm khuẩn toàn thân nặng hoặc trường hợp
- Dịch tiêm truyền 1 g/50 ml khuẩn Gram âm, gồm cả trực khuẩn mủ xanh (Pseudomonas trong ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa do vi khuẩn Gram nguy kịch, đặc biệt do trực khuẩn mủ xanh: Có thể
(trong 3,4% dextrose), 2 g/50 aeruginosa). Thuốc không có tác dụng trên các vi khuẩn Gram âm hoặc bệnh lậu. tiêm tĩnh mạch 2 g, cách 6 hay 8 giờ một lần.
44
ml (trong 1,4% dextrose). dương và các vi khuẩn kỵ khí. * Chống chỉ định: + Lậu hoặc viêm bàng quang: Tiêm bắp liều duy nhất
- Aztreonam có tác dụng kháng khuẩn tốt với nhiều vi khuẩn Người có tiền sử dị ứng với aztreonam. 1 g được khuyên dùng.
Gram âm, đặc biệt với E. coli, Klebsiella, các loài Proteus - Trẻ em:
khác nhau, Serratia, Haemophilus influenzae, lậu cầu và màng Dùng theo chỉ định của bác sỹ
não cầu. Thuốc cũng tác dụng trên trực khuẩn mủ xanh, nhưng
không mạnh bằng một vài kháng sinh khác.

Acid Clavulanic: - Acid clavulanic do sự lên men của Streptomyces Acid clavulanic giúp cho amoxicilin không bị beta - Các tác dụng không mong Thường kết hợp với 1 Pennicillin hoặc
clavuligerus, có cấu trúc beta - lactam gần giống với penicilin, lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng muốn thường gặp nhất là Cephalosporin khác cho tác dụng hiệp đồng tăng
Thuốc phối hợp với có khả năng ức chế beta - lactamase do phần lớn các vi khuẩn khuẩn của amoxicilin một cách hiệu quả đối với nhiều vi những phản ứng về tiêu cường
Amoxicilin Gram âm và Staphylococcus sinh ra. Ðặc biệt nó có tác dụng khuẩn thông thường đã kháng lại amoxicilin, kháng các hoá: ỉa chảy, buồn nôn,
ức chế mạnh các beta - lactamase truyền qua plasmid gây penicilin khác và các cephalosporin. nôn. Ngoài ra còn có thể
45
kháng các penicilin và các cephalosporin. gây ngoại ban, ngứa.
- Pseudomonas aeruginosa, Proteus morganii và rettgeri, một
số chủng Enterobacter và Providentia kháng thuốc, và cả tụ
cầu kháng methicilin cũng kháng thuốc này. Bản thân acid
clavulanic có tác dụng kháng khuẩn rất yếu.
Summary of pharmacology Luong Xuan Quynh
Sulbactam: - Sulbactam là một acid sulfon penicilamic, chất ức chế không Phối hợp với Ampicillin và Cefoperazol để mở rộng phổ Các tác dụng không mong Thường kết hợp với 1 Pennicillin hoặc
thuận nghịch beta - lactamase. Sulbactam chỉ có hoạt tính kháng khuẩn muốn thường gặp nhất là Cephalosporin khác cho tác dụng hiệp đồng tăng
Thuốc phối hợp với kháng khuẩn yếu khi sử dụng đơn độc. Sulbactam có hoạt tính những phản ứng về tiêu cường
Ampicilin, Cefoperazon ức chế tốt cả 2 loại beta - lactamase qua trung gian plasmid và hoá: ỉa chảy, buồn nôn,
nhiễm sắc thể. nôn. Ngoài ra còn có thể
- Do sulbactam có ái lực cao và gắn với một số beta - gây ngoại ban, ngứa.
46 lactamase là những enzym làm bất hoạt ampicilin bằng cách
thủy phân vòng beta - lactam, nên phối hợp sulbactam với
ampicilin tạo ra một tác dụng hiệp đồng diệt khuẩn, giúp mở
rộng phổ kháng khuẩn của ampicilin đối với nhiều loại vi
khuẩn sinh beta - lactamase đã kháng lại ampicilin dùng đơn
độc.
Tazobactam: Xem Sulbactam Phối hợp với các Pennicillin phổ rộng để mở rộng thêm Các tác dụng không mong Thường kết hợp với 1 Pennicillin hoặc
Thường phối hợp với các phổ kháng khuẩn muốn thường gặp nhất là Cephalosporin khác cho tác dụng hiệp đồng tăng
47
Penicilin phổ rộng những phản ứng về tiêu hoá cường

II Kháng sinh nhóm Aminoglycosid (hay Aminosid): Đều lấy từ nấm, cấu trúc hóa học đều mang đường (ose) và có chức amin nên có tên aminosid. Một số là bán tổng hợp.
Có 5 đặc tính chung cho cả nhóm:
- Hầu như không hấp thu qua đường tiêu hóa vì có P M cao.
- Cùng một cơ chế tác dụng: gắn vào tiểu phần 30 s của ribosom, làm vi khuẩn đọc sai mã thông tin ARNm, tổng hợp protein bị gián đoạn. Có tác dụng diệt khuẩn trên các vi khuẩn phân chia nhanh, ở ngoài tế bào hơn là trên vi khuẩn
phân chia chậm. pH tối ưu là 7,8 (cho nên cần alcali (kiềm) hóa nước tiểu nếu điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu)
- Phổ kháng khuẩn rộng. Dùng chủ yếu để chống khuẩn hiếu khí gram ( -).
- Độc tính chọn lọc với dây thần kinh VIII và với thận (tăng creatinin máu, protein - niệu. Thường phục hồi)
- Có tác dụng hậu kháng sinh, nghĩa là hoạt tính diệt khuẩn vẫn còn sau khi nồng độ thuốc trong huyết thanh đã xuống dưới nồng độ ức chế tối thiểu. Ðặc tính này có thể giải thích hiệu quả của thuốc dùng một lần trong ngày.

Amikacin: - Hoạt tính kháng khuẩn của amikacin chủ yếu chống các trực * Chỉ định: Thường gặp: - Liều thông thường đối với người lớn và trẻ lớn tuổi,
- Dung dịch tiêm amikacin khuẩn Gram âm ưa khí. Thuốc không có tác dụng chống các vi Amikacin được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn nặng/đe - Toàn thân: Chóng mặt. có chức năng thận bình thường là 15 mg/kg/ngày,
sulfat: 1 ml chứa 50 mg khuẩn kỵ khí và không tác dụng trong môi trường acid hoặc có doạ tính mạng, đặc biệt chưa biết nguyên nhân hoặc - Tiết niệu: Protein niệu, chia làm các liều bằng nhau để tiêm cách 8 hoặc 12
(dùng cho trẻ em) và 250 mg áp suất oxygen thấp. Thuốc tác dụng hạn chế đối với đa số vi nhiễm khuẩn máu nghi do trực khuẩn Gram âm. Thuốc tăng creatinin và tăng urê giờ/lần.
amikacin base. khuẩn Gram dương. dùng phối hợp với cephalosporin, penicilin và các kháng máu. Liều hàng ngày không được vượt quá 15 mg/kg hoặc
- Bột amikacin sulfat để pha - Amikacin là một aminoglycosid kháng lại phần lớn các sinh khác, phụ thuộc vào loại nhiễm khuẩn. - Thính giác: Giảm khả 1,5 g.
1 tiêm: Lọ 250 mg hoặc 500 enzym làm bất hoạt thuốc do cả 2 loại vi khuẩn Gram âm và - Ðiều trị phải dựa vào kết quả nuôi cấy vi khuẩn. năng nghe, độc với hệ tiền - Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non: Liều nạp đầu tiên 10
mg bột Gram dương tiết ra. Do đó, thuốc có thể tác dụng trên các vi - Ðể điều trị vi khuẩn kỵ khí, phối hợp với metronidazol đình như buồn nôn và mất mg/kg, tiếp theo là 7,5 mg/kg cách nhau 12 giờ/lần.
khuẩn kháng các aminoglycosid khác. hoặc một thuốc chống vi khuẩn kỵ khí khác. thăng bằng. - Hiện nay có chứng cứ là tiêm aminoglycosid 1
- Biệt dược: Opekamin; * Chống chỉ định: lần/ngày, ít nhất cũng tác dụng bằng và có thể ít độc
Selemycin Quá mẫn với các aminoglycosid, bệnh nhược cơ. hơn khi liều được tiêm làm nhiều lần trong ngày.

Gentamicin: - Phổ diệt khuẩn của gentamicin thực tế bao gồm các vi khuẩn * Chỉ định: - Nhiễm độc tai không hồi - Ở người bệnh có chức năng thận bình thường:
hiếu khí Gram âm và các tụ cầu khuẩn, kể cả các chủng tạo ra Gentamicin thường được dùng phối hợp với các kháng phục và do liều tích tụ, ảnh Người lớn 3 mg/kg/ngày, chia làm 2 - 3 lần tiêm bắp.
- Dung dịch tiêm 2 mg/ml; 10 penicilinase và kháng methicilin. sinh khác (beta - lactam) để điều trị các bệnh nhiễm hưởng cả đến ốc tai (điếc, Trẻ em: 3 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần tiêm bắp (1
mg/ml; 40 mg/2 ml; 80 mg/2 - Gentamicin ít có tác dụng đối với các khuẩn lậu cầu, liên cầu, khuẩn nặng toàn thân gây ra bởi các vi khuẩn Gram âm ban đầu với âm tần số cao) mg/kg cứ 8 giờ 1 lần).
ml; 160 mg/2 ml. phế cầu, não mô cầu, Citrobacter, Providencia và Enterococci. và các vi khuẩn khác còn nhạy cảm: Nhiễm khuẩn đường và hệ thống tiền đình - Kinh nghiệm gần đây cho thấy cả liều trong ngày
Các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc như Bacteroides, Clostridia đều mật, nhiễm Brucella, các nhiễm khuẩn trong bệnh nhày (chóng mặt, hoa mắt). có thể tiêm một lần cho người bệnh dưới 65 tuổi, có
- Biệt dược: Bactigen eye kháng gentamicin. nhớt, viêm nội tâm mạc, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm - Nhiễm độc thận có hồi chức năng thận bình thường, điều trị không quá 1
2 Listeria, viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn ngoài phục. Suy thận cấp, thường tuần, và khi không bị nhiễm khuẩn do Enterococci
da như bỏng, loét, nhiễm khuẩn xương, khớp, nhiễm nhẹ nhưng cũng có trường hoặc Pseudomonas spp. Trong những trường hợp
khuẩn trong ổ bụng, các nhiễm khuẩn về đường tiết hợp hoại tử ống thận hoặc này, hiệu quả ít nhất là tương đương và dung nạp đôi
niệu... viêm thận kẽ. khi tốt hơn, nếu tiêm ngày 1 lần so với cách tiêm cổ
* Chống chỉ định: điển (8 giờ 1 lần)
Người bệnh dị ứng với gentamicin và với các
aminoglycosid khác.
Summary of pharmacology Luong Xuan Quynh
Kanamycin: Tác động kháng khuẩn: Kanamycin có tác động kháng vi * Chỉ định: Xem Gentamicin * Tiêm bắp:
khuẩn gram dương, gram âm và Mycobacterium tuberculosis. - Kanamycin được dùng trong thời gian ngắn để điều trị - Người lớn:
- Lọ kanamycin sulfat bột kết Thuốc cũng được chứng minh hiệu quả đối với Staphylococcus nhiễm khuẩn nặng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm đã + Nhiễm khuẩn cấp: 1 g/ngày chia làm 2 - 4 lần.
tinh màu trắng tương đương đa kháng thuốc, E.coli và Klebsiella sp. kháng lại các aminoglycosid khác ít gây độc cơ quan tổng liều không quá 10 g.
500 mg hoặc 1 g kanamycin thính giác hơn. + Nhiễm khuẩn mạn: 3 g/tuần
base. - Ðiều trị lậu và nhiễm khuẩn lậu mắt ở trẻ sơ sinh. - Trẻ em:
3 - Nang kanamycin sulfat - Khi cần thiết, kanamycin có thể dùng với penicilin hoặc + Nhiễm khuẩn cấp: 15 mg/kg/ngày chia 2 - 4 lần,
tương đương 500 mg cephalosporin để điều trị nhiễm khuẩn nặng. không quá 6 ngày.
kanamycin base. - Kanamycin cũng được dùng như thuốc hàng thứ hai * Tiêm tĩnh mạch: (Trường hợp nặng)
trong điều trị lao. - Liều người lớn và trẻ em là 15 mg/kg/ngày chia làm
- Biệt dược: Sterile * Chống chỉ định: 2 - 3 lần, truyền chậm với tốc độ 3 - 4 ml/phút trong
Kamnacin Người bệnh có tiền sử quá mẫn hoặc có phản ứng độc thời gian 30 - 60 phút.
với kanamycin hoặc các aminoglycosid khác
Neltimicin: Netilmicin tác động ở nồng độ thấp chống lại nhiều loại vi * Chỉ định: Xem Gentamicin Thuốc phải được dùng theo chỉ định của bác sỹ cho
khuẩn gây bệnh bao gồm E. coli, nhóm Klebsiella- - Điều trị các bệnh do vi khuẩn nhạy cảm : nhiễm trùng từng loại nhiễm khuẩn
- Dung dịch tiêm bắp và tiêm Enterobacter-Serratia, Citrobacter sp, Proteus mirabilis, P. máu, nhiễm trùng nặng đường hô hấp ; nhiễm trùng thận,
truyền tĩnh mạch 50 mg/2 ml: morganii, P. rettgeri, P. vulgaris, Pseudomonas aeruginosa và tiết niệu-sinh dục ; nhiễm trùng da, mô mềm ; nhiễm
Lọ 2 ml, hộp 1 lọ. Neisseria gonorrhoeae, Hemophilus influenzae, Salmonella trùng xương khớp ; nhiễm trùng khi giải phẫu ; vết
- Dung dịch tiêm bắp và tiêm sp, Shigella sp và trên Staphylococcus. Một số chủng thuộc thương, bỏng ; nhiễm trùng trong ổ bụng; nhiễm trùng
truyền tĩnh mạch 100 mg/2 Providencia sp, Acinetobacter sp và Aeromonas sp cũng nhạy đường tiêu hóa...
ml: Lọ 2 ml, hộp 1 lọ. cảm với netilmicin. Nhiều dòng vi khuẩn đề kháng với các - Netilmicin IM/IV được dùng điều trị khởi đầu kết hợp
- Dung dịch tiêm bắp và tiêm aminoglycosid khác, thí dụ như kanamycin, gentamicin, với một kháng sinh thuộc nhóm Beta-lactam trước khi có
4
truyền tĩnh mạch 200 mg/2 tobramycin thì nhạy cảm với netilmicin trong điều kiện in vitro. kết quả thử nghiệm tính nhạy cảm.
ml: Lọ 2 ml, hộp 1 lọ. Đôi khi các dòng đã được xác định đề kháng với amikacin - Lậu cấp tính không biến chứng
nhưng lại nhạy cảm với netilmicin. - Netimicin IM/IV có hiệu quả trong điều trị các bệnh
- Biệt dược: Netromycin; - Sự phối hợp netilmicin và penicilin G tạo một tác động diệt nhiễm gây ra bởi các vi khuẩn đề kháng với các
Genentan injection; khuẩn hiệp đồng chống lại phần lớn các chủng Streptococcus aminoglycosid khác.
Netiline inj faecalis (Enterococcus). Tác động phối hợp của netilmicin và * Chống chỉ định:
carbenicilline hoặc ticarcilline có tính hiệp đồng trên nhiều Quá mẫn cảm hoặc các phản ứng độc hại nghiêm trọng
chủng Pseudomonas aeruginosa. với netilmicin hay với các aminoglycoside khác.

Neomycin: Neomycin có tác dụng với phần lớn các vi khuẩn Gram âm và * Chỉ định: - Dùng uống với liều cao: - Dùng trước phẫu thuật: Người lớn uống 1 g/lần,
Gram dương gây nên các nhiễm khuẩn ngoài da. - Neomycin được dùng tại chỗ để điều trị các nhiễm Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, độc cách 1 giờ uống 1 lần, trong 4 giờ, sau đó cách 4 giờ
- Dung dịch hoặc hỗn dịch để - Những vi khuẩn nhạy cảm với neomycin như: khuẩn ngoài da, tai và mắt do tụ cầu và các vi khuẩn với thận, độc với thính giác uống một lần, trong một ngày hoặc hơn, tối đa là 3
tra mắt. Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Heamophilus khác nhạy cảm. ngay cả khi dùng liều điều ngày trước khi phẫu thuật.
- Mỡ tra mắt: Tuýp 3,5 gam, influenzae, Klebsiella, Enterobacter các loại, Neisseria các loại. - Thuốc còn được chỉ định để sát khuẩn đường ruột trị. Uống kéo dài có thể gây - Trong hôn mê gan: Người lớn uống 4 - 12 g/ngày,
5 mỗi g chứa 3,5 mg neomycin. - Neomycin không có tác dụng với Pseudomonas aeruginosa, trước khi phẫu thuật và làm giảm vi khuẩn tạo NH3 hội chứng kém hấp thu và chia làm 3 - 4 lần, trong thời gian từ 5 đến 7 ngày.
- Kem dùng ngoài: Ống 1ml Serratia marcescens, Streptococci bao gồm cả Streptococcus trong ruột khi bị hôn mê gan. bội nhiễm. Trẻ em uống 50 - 100 mg/kg/ngày, chia làm 3 - 4
hoặc lọ đa liều 20 ml. pneumoniae hoặc Streptococcus tan máu. * Chống chỉ định: - Dùng tại chỗ: Phản ứng lần.
- Neomycin không được dùng đường tiêm hoặc toàn thân vì Tắc ruột, mẫn cảm với aminoglycosid, trẻ em dưới 1 tuổi. tăng mẫn cảm như viêm da, - Thuốc nhỏ mắt: Nhỏ 1 - 2 giọt vào mắt, 3 - 4 giờ
- Biệt dược: Neomycinum độc tính của thuốc. ngứa, sốt do thuốc và phản một lần tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn và tình
vệ. trạng bệnh. Không tiêm thuốc vào mắt.

Streptomycin: Phổ kháng khuẩn của streptomycin bao gồm vi khuẩn Gram * Chỉ định: - Độc với thính giác và độc - Ðiều trị lao và phong:
âm hiếu khí và một số vi khuẩn Gram dương; streptomycin - Streptomycin được dùng kết hợp với các thuốc chống với thận Liều thường dùng ở người lớn là 1 g/ngày hoặc 15
- Lọ 1 g (bột để pha tiêm) không có tác dụng với vi khuẩn yếm khí. Streptomycin có hoạt lao khác trong điều trị lao và bệnh phong mg/kg/ngày. Với trẻ em, liều 10 mg/kg.
tính đặc biệt chống M. tuberculosis và M. bovis. Streptomycin - Streptomycin được dùng trong điều trị bệnh tularemia, - Bệnh tularemia: 1 - 2 g/ngày, chia thành 2 liều nhỏ,
- Biệt dược: Mebienterocin cũng có hoạt tính chống một số vi khuẩn Gram dương và Gram dịch hạch. tiêm trong 7 - 14 ngày.
âm hiếu khí như: Brucella, Francisella tularensis, Yersinia - Streptomycin phối hợp với tetracyclin hoặc doxycyclin - Bệnh Brucella: Người lớn liều 1 g, 1 hoặc 2 lần mỗi
pestis, Calymmatobacterium granulomatis, Escherichia coli, trong điều trị bệnh Brucella. ngày trong tuần đầu và 1 lần/ngày trong ít nhất 1
6
Proteus spp., Aerobacter aerogenes, Klebsiella pneumoniae, - Điều trị u hạch bẹn và hạ cam. tuần tiếp theo. Liều trẻ em trên 8 tuổi: 20
Enterococci faecalis, Streptococcus viridans, Haemophylus - Streptomycin phối hợp với Beta-lactam điều trị viêm mg/kg/ngày (tối đa 1 g/ngày), trong 2 tuần.
ducreyi, Haemophylus influenza. nội tâm mạc. - Nhiễm khuẩn vừa và nặng do các vi khuẩn nhạy
* Chống chỉ định: cảm: 1 - 2 g/ngày, phân liều cách nhau 6 - 12 giờ/lần,
- Mẫn cảm với streptomycin hoặc các aminoglycosid tổng liều không quá 2 g/ngày. Trẻ em có thể dùng 20
khác - 40 mg/kg/ngày, phân liều cách nhau 6 - 12 giờ/lần.
- Bệnh nhược cơ.
Summary of pharmacology Luong Xuan Quynh
Tobramycin: - Nhìn chung, tobramycin có tác dụng với nhiều vi khuẩn * Chỉ định: Xem Gentamicin * Thuốc tiêm tobramycin:
Gram âm hiếu khí và một số vi khuẩn Gram dương hiếu khí. - Ðược chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn - Người lớn:
- Lọ 5 ml 0,3% để nhỏ mắt; Thuốc không có tác dụng với Chlamydia, nấm, virus và đa số nặng, tobramycin được dùng phối hợp với 1 kháng sinh + Nhiễm khuẩn nặng: 3 mg/kg/ngày, chia làm 3 liều
tuýp 3,5 g mỡ tra mắt 0,3%. các vi khuẩn yếm khí. In vitro, tobramycin thường tác dụng nhóm beta - lactam. bằng nhau, cách 8 giờ một lần.
- Thuốc tiêm: Lọ 20 mg/2 ml, kém hơn gentamicin đối với 1 số vi khuẩn Gram âm bao gồm - Trong các bệnh nhiễm khuẩn toàn thân do + Nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng: Có thể dùng tới 5
60 mg/6 ml, 80 mg/8 ml, 80 E. coli và Serratia. Nhưng tobramycin lại mạnh hơn gentamicin Pseudomonas spp. gây ra, tobramycin có thể dùng phối mg/kg/ngày, chia làm 3 hoặc 4 lần. Liều cần phải
mg/2 ml, 1,2 g/30 ml. một chút đối với Ps.aeruginosa vốn nhạy cảm với cả hai loại hợp với một kháng sinh nhóm beta - lactam chống giảm xuống tới 3 mg/ngày, ngay khi lâm sàng chỉ
7 - Lọ 1,2 g bột tobramycin thuốc này. Nhưng ở Việt Nam sự nhạy cảm của vi khuẩn này Pseudomonas. định.
sulfat vô khuẩn để pha tiêm. đối với thuốc đã thay đổi nhiều - Tobramycin có thể dùng dưới dạng thuốc nước hay mỡ + Ðể đạt nồng độ điều trị trong huyết thanh ở người
- Tobramycin rất giống gentamicin về tính chất vi sinh học và tra mắt 0,3% cho những bệnh nhiễm khuẩn ở mắt, và bệnh xơ nang tụy, có thể cần phải dùng tới liều 8 -
- Biệt dược: Daehanbracin; độc tính. Chúng có cùng nửa đời thải trừ, nồng độ đỉnh trong trước đây đã được dùng để xông cho người bệnh xơ 10 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần. Phải theo dõi
Tobrex huyết thanh, ít liên kết với protein, thể tích phân bố và sự bài nang tụy. nồng độ thuốc trong huyết thanh.
tiết chủ yếu qua lọc ở cầu thận. Không phải những chủng vi * Chống chỉ định: - Trẻ em:
khuẩn kháng gentamicin đều kháng tobramycin. Với người có tiền sử dị ứng với các kháng sinh loại Dùng liều 6 - 7,5 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần.
aminoglycosid, người nghe kém và có bệnh thận.

III KHÁNG SINH NHÓM MACROLID:


- Cơ chế diệt khuẩn là gắn vào tiểu phần 50s của ribosom vi khuẩn, cản trở tạo chuỗi đa peptid (ngăn cản chuyển vị của ARNt) của vi khuẩn. Phổ tác dụng tương tự penicilin G: cầu khuẩn và rickettsia. Hoàn toàn không tác dụng trên trực
khuẩn đường ruột và pseudomonas.
- Tác dụng kìm khuẩn mạnh, có tác dụng diệt khuẩn, nhưng yếu.

Azithromycin: - Azithromycin có tác dụng tốt trên các vi khuẩn Gram dương * Chỉ định: Thường gặp trên tiêu hóa: * Người lớn:
như Streptococcus, Pneumococcus, Staphylococcus aureus. - Azithromycin được chỉ định dùng trong các trường hợp Nôn, ỉa chảy, đau bụng, - Ðiều trị bệnh lây qua đường sinh dục như viêm cổ
- Thuốc viên nén 250mg; Một số chủng vi khuẩn khác cũng rất nhạy cảm với nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như buồn nôn. tử cung, viêm niệu đạo do nhiễm Chlamydia
500mg azithromycin như: Corynebacterium diphtheriae, Clostridium nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế trachomatis với một liều duy nhất 1 g.
- Bột pha hỗn dịch uống perfringens, Peptostreptococcus và Propionibacterium acnes. quản, viêm phổi, các nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm - Các chỉ định khác (viêm phế quản, viêm phổi, viêm
200mg/5ml - Azithromycin có tác dụng tốt trên các vi khuẩn Gram âm tai giữa, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm họng, nhiễm khuẩn da và mô mềm): Ngày đầu tiên
như: Haemophilus influenzae, parainfluenzae, và ducreyi, xoang, viêm họng và viêm amidan. Azithromycin chỉ nên uống một liều 500 mg, và dùng 4 ngày nữa với liều
- Biệt dược: Azithral; Moraxella catarrrhalis, Acinetobacter, Yersinia, Legionella... dùng cho những người bệnh dị ứng với penicilin, vì nguy đơn 250 mg/ngày.
1 Zitromax - Ngoài ra, kháng sinh này cũng có hiệu quả với Listeria cơ kháng thuốc. * Trẻ em:
monocytogenes, Mycobacterium avium, Mycoplasma - Trong những bệnh lây nhiễm qua đường tình dục ở cả Liều gợi ý cho trẻ em ngày đầu tiên là 10 mg/kg thể
pneumoniae và hominis, Ureaplasma urealyticum, Toxoplasma nam và nữ, azithromycin được dùng điều trị nhiễm khuẩn trọng và tiếp theo là 5 mg/kg mỗi ngày, từ ngày thứ 2
gondii, Chlamydia trachomatis và Chlamydia pneumoniae, đường sinh dục chưa biến chứng do Chlamydia đến ngày thứ 5, uống một lần mỗi ngày.
Treponema pallidum và Borrelia burgdorferi. trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae không đa kháng.
- Tình hình vi khuẩn kháng Azithromycin ở Việt Nam đã tăng * Chống chỉ định:
cao trong những năm vừa qua Người bệnh quá mẫn với azithromycin hoặc bất kỳ
kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid.

Clarithromycin: Clarithromycin thường có tác dụng kìm khuẩn, mặc dù có thể * Chỉ định: Thường gặp: Thời gian điều trị clarithromycin còn tùy thuộc vào
có tác dụng diệt khuẩn ở liều cao hoặc đối với những chủng rất - Clarithromycin được chỉ định thay thế cho penicilin ở - Rối loạn tiêu hóa, đặc biệt loại nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh và
- Viên nén 250 mg và 500 nhạy cảm. Clarithromycin ức chế sự tổng hợp protein ở vi người bị dị ứng với penicilin khi bị nhiễm vi khuẩn nhạy là ở người bệnh trẻ với tần thường kéo dài 7 - 14 ngày.
mg; Hỗn dịch 125 mg/5 ml, khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn với tiểu đơn vị 50S ribosom. cảm. xuất 5%. Phản ứng dị ứng ở - Người lớn: nhiễm khuẩn đường hô hấp và da: 250 -
250 mg/5 ml. Vị trí tác dụng của clarithromycin hình như cũng là vị trí tác - Clarithromycin chỉ nên dành để điều trị viêm phổi do mức độ khác nhau từ mày 500 mg, 2 lần/ngày. Với Mycobacterium avium nội
dụng của erythromycin, clindamycin, lincomycin và Mycoplasma pneumoniae và Legionella, bệnh bạch hầu đay đến phản vệ và hội bào (MAI): 500 mg, 2 lần/ngày.
- Biệt dược: Acem 250; cloramphenicol. Clarithromycin có tác dụng mạnh hơn và giai đoạn đầu của ho gà và nhiễm khuẩn cơ hội do chứng Stevens - Johnson. - Trẻ em: Liều thông thường: 7,5 mg/kg thể trọng, 2
Klacid erythromycin một chút đối với Moraxella (Branhamella) Mycobacterium. Cũng có thể bị viêm đại lần/ngày đến tối đa 500 mg, 2 lần ngày. Viêm phổi
2
catarrhalis và Legionella spp. Tác dụng rất mạnh đối với - Clarithromycin được dùng phối hợp với Amoxicilin và tràng màng giả từ nhẹ đến cộng đồng: 15 mg/kg thể trọng, 12 giờ một lần.
Chlamydia spp, Ureaplasma urealyticum và hơn hẳn các Metronidazol và 1 thuốc ức chế bơm proton để tiệt trừ đe dọa tính mạng. - Clarithromycin cũng dùng phối hợp với chất ức chế
macrolid khác đối với Mycobacterium avium nội bào. Nó cũng Helicobacter pylori trong điều trị bệnh loét dạ dày - tá - Toàn thân: Phản ứng quá bơm proton và các thuốc khác với liều 500 mg, 3
có tác dụng với M. leprae. Chất chuyển hóa 14 - hydroxy tràng đang tiến triển. mẫn như ngứa, mày đay, lần/ngày để diệt tận gốc nhiễm Helicobacter pylori.
clarithromycin có hoạt tính và có thể hiệp đồng in vitro với * Chống chỉ định: ban da, kích thích.
thuốc mẹ để làm tăng đáng kể hoạt tính của clarithromycin trên - Người bị dị ứng với các macrolid.
lâm sàng đối với Haemophilus influenzae. - Chống chỉ định tuyệt đối dùng chung với terfenadin.
Summary of pharmacology Luong Xuan Quynh
Erythromycin: Erythromycin là kháng sinh nhóm macrolide, có phổ tác dụng * Chỉ Định: - Thường gặp: đau bụng, - Người lớn: Từ 1 đến 2 g/ngày chia làm 2 - 4 lần,
rộng. Các chủng vi khuẩn còn nhạy cảm với Erythromycin: Vi - Các nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và các mô mềm, nôn, tiêu chảy, ngoại ban, ... khi nhiễm khuẩn nặng. Có thể tăng đến 4g/ngày, chia
- Viên nén 250mg; 500mg khuẩn Gram dương: Bacillus anthracis,Corynebacterium các cơ quan tiết niệu– sinh dục, đường tiêu hóa. - Ít gặp: mày đay. làm nhiều lần.
diphteria, Erysipelothris rhusioparthiae, Listeria - Phối hợp với Neomycin để phòng nhiễm khuẩn khi tiến - Hiếm gặp: loạn nhịp tim, - Trẻ em: Khoảng 30 - 50 mg/kg thể trọng/ngày.
- Biệt dược: Erythrocin monocyogenes,..;vi khuẩn Gram âm: Neisseria meningitidis, hành phẫu thuật ruột. tăng transaminase, tăng Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều có thể tăng
N. gonorrheae, Moraxella catarrhalis, Bordetella spp., - Dùng thay thế các kháng sinh beta– lactam ở những bilirubin huyết, điếc có hồi lên gấp đôi. Trẻ em từ 2 - 8 tuổi dùng 1g/ngày chia
3 Pasteurella, Haemophilus ducreyi, Helicobacter pyloridis, bệnh nhân dị ứng Penicillin. phục. làm nhiều lần. Trẻ em dưới 2 tuổi dùng 500 mg/ngày,
Campylobacter jejuni;các vi khuẩn khác như: Actinomyces, * Chống chỉ định: chia làm nhiều lần.
Chlamydia, Rickettsia spp.,Spirochete như Treponema - Mẫn cảm với Erythromycin
pallidum và Borrelia burgdorferi, Mycoplasma scrofulaceum, - Bệnh nhân trước đây đã dùng Erythromycin mà có rối
Mycoplasma kansasii. loạn về gan, bệnh nhân có tiền sử bị điếc, bệnh nhân rối
loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
- Phối hợp với Terfenadine, Astemizole.
Fidaxomicin: Là thuốc kháng sinh mới của nhóm Macrolid. Được FDA phê * Chỉ định: Các tác dụng phụ hay gặp Thuốc phải được dùng theo chỉ định của bác sỹ cho
duyệt đưa vào sử dụng từ năm 2011. Fidaxomicin là thuốc đầu Dùng để điều trị nhiễm Clostridium difficile (CD) cho trẻ nhất là buồn nôn, nôn, đau từng loại nhiễm khuẩn
- Viên nang tiên trong nhóm kháng sinh Macrolide mới phổ hẹp hoạt động từ 16 tuổi trở xuống. đầu, đau bụng và tiêu chảy.
4 bằng cách ức chế men Polymerase RNA. Qua quan sát các * Chống chỉ định:
- Biệt dược: Dificid nghiên cứu lâm sàng, Fidaxomicin tiêu diệt Clostridium Bệnh nhân mẫn cảm với Fidaxomicin
Difficile một cách chọn lọc, ít ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn
đường ruột.
Josamycin: Là kháng sinh Macrolid có phổ kháng khuẩn rất rộng Tham khảo Azithromycin Tiêu hóa: buồn nôn, đau Thuốc phải được dùng theo chỉ định của bác sỹ cho
- Viên nén bụng, tiết nước bọt quá từng loại nhiễm khuẩn
5 nhiều, ợ nóng, nôn mửa,
- Biệt dược: Vilprafen tiêu chảy không kiểm soát
Oleandomycin: Có tác dụng kìm khuẩn. Các vi khuẩn Gram dương nhạy cảm * Chỉ định: Phản ứng dị ứng (ngứa, nổi Thuốc phải được dùng theo chỉ định của bác sỹ cho
gồm: Staphylococcus spp (sản xuất và không sản xuất Nhiễm khuẩn gây ra bới các vi khuẩn nhạy cảm như: mề đay, phù mạch), buồn từng loại nhiễm khuẩn
- Viên nén phối hợp Penicilinase); Streptococcus spp, bao gồm S. pneumoniae ;. Viêm phổi, viêm màng phổi, áp xe phổi, viêm mủ màng nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
Bacillus anthracis, Corynebacterium diphtheriae) và một số vi phổi, giãn phế quản, viêm amiđan, viêm tai giữa, bệnh
6 - Biệt dược: Mastalone khuẩn gram âm (Neisseria gonorrhoeae, Haemophillus ban đỏ, bạch hầu, ho gà, đau mắt hột, viêm nội tâm mạc
influenzae, Bordetella pertussis, Brucella spp. , Legionella mãn tính, viêm màng não, nhiễm trùng huyết, viêm tủy
spp.), và Mycoplasma spp., Chlamydia spp., Treponema spp., xương, trầy da, lậu, viêm ruột, nhiễm trùng tiết niệu ...
Rickettsia spp. Thuốc có hiệu quả đối với E. coli và vi khuẩn * Chống chỉ định:
đường ruột gram âm khác. Quá mẫn với Oleandomycin

Roxithromycin: Roxithromycin là kháng sinh macrolid, có phổ tác dụng rộng * Chỉ định: Thường gặp: Buồn nôn, - Người lớn:
với các vi khuẩn Gram dương và một vài vi khuẩn Gram âm. - Là thuốc ưu tiên dùng để điều trị nhiễm khuẩn do nôn, đau thượng vị, ỉa chảy. Liều dùng hàng ngày: 150 mg, uống 2 lần/ngày trước
- Bột roxithromycin: 50 Trên lâm sàng roxithromycin thường có tác dụng đối với Mycoplasma pneumoniae và các bệnh do Legionella. bữa ăn. Không nên dùng kéo dài quá 10 ngày.
mg/gói. Streptococcus pyogenes, S. viridans, S. pneumoniae, - Bệnh bạch hầu, ho gà giai đoạn đầu và các nhiễm - Trẻ em:
- Viên bao phim 50 mg, 100 Staphylococcus aureus nhạy cảm methicilin, Bordetella khuẩn nặng do Campylobacter. Liều thường dùng: 5 - 8 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.
mg, 150 mg. pertussis, Branhamella catarrhalis, Corynebacterium - Nhiễm khuẩn đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm ở Theo cân nặng: 6 - 11kg: 25 mg, uống 2 lần/ngày; 12
7
diphteriae, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia trachomatis, người bệnh dị ứng với penicilin. - 23 kg: 50 mg, uống 2 lần/ngày; 24 - 40 kg: 100 mg,
- Biệt dược: AlembicRoxid; Legionella pneumophilia, Helicobacter pylori và Borrelia * Chống chỉ định: uống 2 lần/ngày.
Aurox Kid burgdorferi. - Người bệnh có tiền sử quá mẫn với macrolid. - Không nên dùng dạng viên cho trẻ em dưới 4 tuổi.
- Không dùng roxithromycin và các macrolid khác cho
người bệnh đang dùng terfenadin hay astemisol do nguy
cơ loạn nhịp tim đe dọa tính mạng.
Spiramycin: - Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid có phổ kháng khuẩn * Chỉ định: Thường gặp: - Dùng đường uống:
tương tự phổ kháng khuẩn của erythromycin và clindamycin. - Các bệnh nhiễm do vi khuẩn nhạy cảm như: Viêm - Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, + Người lớn: 1,5 đến 3 triệu IU, 3 lần trong 24 giờ.
- Viên bao phim 750.000 IU, Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế họng, viêm xoang cấp, bội nhiễm VPQ cấp, viêm phổi khó tiêu (khi dùng đường + Trẻ nhỏ và trẻ em: 150.000 IU/kg thể trọng/24 giờ,
1.500.000 IU, 3.000.000 IU. bào. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm cộng đồng ở những người không có yếu tố nguy cơ, uống). chia làm 3 lần.
- Bột đông khô để pha tiêm: khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có thể diệt khuẩn. nhiễm trùng da lành tính, nhiễm trùng sinh dục không do - Kích ứng tại chỗ tiêm. Uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa
Lọ 1.500.000 IU. - Ở những nơi có mức kháng thuốc rất thấp, spiramycin có tác lậu cầu, nhiễm khuẩn răng miệng (được chỉ định nhiều vì ăn 3 giờ.
8 - Dạng kết hợp: Viên bao dụng kháng các chủng Gram dương, các chủng Coccus như nồng độ cao ở răng miệng), phòng ngừa viêm màng não Ít gặp: - Dùng đường tĩnh mạch
phim chứa 750.000 IU Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus, phần lớn do màng não cầu.... - Mệt mỏi, chảy máu cam, + Liều thông thường khuyên dùng để truyền tĩnh
spiramycin và 125 mg chủng Gonococcus, 75% chủng Streptococcus, và * Chống chỉ định: đổ mồ hôi, cảm giác đè ép mạch chậm là 1,5 triệu IU, cứ 8 giờ một lần.
metronidazol. Enterococcus. Các chủng Bordetella pertussis, Corynebacteria, - Người mẫn cảm với Spiramycin ngực. + Nên pha thuốc trong lọ (1,5 triệu IU) với 4 ml
Chlamydia, Actinomyces, một số chủng Mycoplasma và nước tiêm vô khuẩn. Lắc kỹ cho đến tan. Pha loãng
- Biệt dược: Rovamycin Toxoplasma cũng nhạy cảm với spiramycin. dung dịch này với dung dịch glucose 5% để có thể
tích tối thiểu là 100 ml.

Telithromycin Tham khảo Erythromycin Tham khảo Erythromycin Tham khảo Erythromycin Thuốc phải được dùng theo chỉ định của bác sỹ cho
9
từng loại nhiễm khuẩn
Summary of pharmacology Luong Xuan Quynh
Troleandomycin Tham khảo Erythromycin Tham khảo Erythromycin Tham khảo Erythromycin Thuốc phải được dùng theo chỉ định của bác sỹ cho
10
từng loại nhiễm khuẩn
IV KHÁNG SINH NHÓM LINCOSAMID:
- Cơ chế diệt khuẩn tương tư Macrolid

Clyndamycin: - Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid. Tác dụng * Chỉ định: - Clindamycin có nguy cơ - Thuốc uống được sử dụng với liều 150 - 300 mg
của clindamycin là liên kết với tiểu phần 50S của ribosom, do - Phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do cao gây viêm đại tràng giả clindamycin, 6 giờ một lần; liều 450 mg, 6 giờ một
- Viên nang 75, 150 và 300 đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Clindamycin có tác cấy ghép phẫu thuật cho những người bệnh dị ứng với mạc do độc tố của lần nếu nhiễm khuẩn nặng. Liều uống đối với trẻ em
mg, dung dịch uống 1%, dụng kìm khuẩn ở nồng độ thấp và diệt khuẩn ở nồng độ cao. penicilin hoặc những người đã điều trị lâu bằng penicilin. Clostridium difficile tăng là 3 - 6 mg/kg thể trọng, 6 giờ một lần. Trẻ em dưới
dạng tiêm: 300 mg/2 ml, 600 - Clindamycin có tác dụng đối với các vi khuẩn sau đây: - Viêm phổi sặc và áp xe phổi, nhiễm khuẩn đường hô quá mức. 1 tuổi hoặc cân nặng dưới 10 kg dùng 37,5 mg, 8 giờ
mg/4 ml, 900 mg/6 ml, dạng + Cầu khuẩn Gram dương ưa khí: Staphylococcus, hấp nặng do các vi khuẩn kỵ khí. - Ở một số người bệnh (0,1 - một lần.
bôi 1%. Streptococcius (trừ S. faecalis), Pneumococcus. - Nhiễm khuẩn trong ổ bụng như viêm phúc mạc và áp 10%) viêm đại tràng giả - Thuốc tiêm bắp hay tĩnh mạch ngắt quãng hay liên
+ Trực khuẩn Gram âm kỵ khí: Bacteroides (B. fragilis) và xe trong ổ bụng. mạc có thể phát triển rất tục với dung dịch pha loãng không vượt quá 12
- Biệt dược: Dalacin - C Fusobacterium spp. - Nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ nặng và dẫn đến tử vong. mg/ml, với tốc độ không quá 30 mg/phút. Trong 1
1 + Trực khuẩn Gram dương kỵ khí không sinh nha bào: - Nhiễm khuẩn máu. Viêm đại tràng giả mạc giờ không tiêm tĩnh mạch quá 1,2 g, cũng không nên
Propionibacterium, Eubacterium và Actinomyces spp. - Sốt sản (đường sinh dục), nhiễm khuẩn nặng vùng chậu được đặc trưng bởi: đau tiêm bắp quá 600 mg một lần.
+ Cầu khuẩn Gram dương kỵ khí: Peptococcus và hông và đường sinh dục nữ. bụng, ỉa chảy, sốt, có chất
Peptostreptococcus spp., Clostridium perfringens. - Chấn thương xuyên mắt. nhày và máu trong phân.
+ Một số vi khuẩn không điển hình. Các loại vi khuẩn sau đây - Trứng cá do vi khuẩn đã kháng lại các kháng sinh khác. Soi trực tràng thấy những
thường kháng clindamycin: các trực khuẩn Gram âm ưa khí; - Hoại thư sinh hơi. mảng trắng vàng trên niêm
Streptococcus faecalis; Nocardia sp; Neisseria meningitidis; * Chống chỉ định: mạc đại tràng.
Staphylococcus aureus kháng methicillin; Haemophilus Người bệnh mẫn cảm với clindamycin.
influenzae.
Lincomycin: Lincomycin là kháng sinh thuộc lincosamid. Lincomycin có tác * Chỉ định: Thường gặp: Buồn nôn, - Đường uống:
dụng chống vi khuẩn như clindamycin, nhưng ít hiệu lực hơn. - Nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt nôn, ỉa chảy, đôi khi do + Người lớn: 500 mg, 3 lần/24 giờ; nếu rất nặng: mỗi
- Lọ 250 mg và 500 mg dạng Thuốc chủ yếu kìm khuẩn ưa khí Gram dương và có phổ Staphylococcus, Streptococcus, Pneumococcus ở người phát triển quá nhiều lần 1 g 3 lần/ 24 giờ.
bột để tiêm, kèm ống dung kháng khuẩn rộng đối với vi khuẩn kỵ khí. bệnh có dị ứng với penicilin như áp xe gan; nhiễm khuẩn Clostridium difficile gây + Trẻ em trên 1 tháng tuổi: 30 - 60 mg/kg thể
môi pha tiêm. xương do Staphylococcus; nhiễm khuẩn phụ khoa như nên. trọng/24 giờ chia làm 3 - 4 lần
- Ống tiêm 300 mg/2 ml và nhiễm khuẩn ở âm đạo, viêm màng trong tử cung, viêm - Tiêm bắp:
600 mg/2 ml. vùng chậu; viêm màng bụng thứ phát; áp xe phổi; nhiễm + Người lớn: 600 mg (2 ml) 1 lần trong 24 giờ; nếu
2 - Viên nén hoặc viên nang khuẩn huyết; mụn nhọt biến chứng và loét do nhiễm rất nặng: 600 mg (2 ml) cách nhau 12 giờ.
250 mg và 500 mg. khuẩn kỵ khí. + Trẻ em trên 1 tháng tuổi: 10 mg/kg thể trọng, 1 lần
- Nhiễm khuẩn do các khuẩn kháng penicilin. trong 12 - 24 giờ
- Biệt dược: Lincocin - Nhiễm khuẩn ở các vị trí thuốc khác khó tới như viêm - Tiêm truyền tĩnh mạch:
cốt tủy cấp tính và mạn tính, các nhiễm khuẩn do + Người lớn: 600 mg - 1 g, cách nhau 8 - 12 giờ/1
Bacteroides spp. lần; nếu rất nặng: tối đa có thể 8 g/24 giờ.
* Chống chỉ định: + Trẻ em trên 1 tháng tuổi: 10 - 20 mg/kg/24 giờ
Quá mẫn với lincomycin
V KHÁNG SINH NHÓM CLORAMPHENICOL
Cloramphenicol: - Cloramphenicol thường có tác dụng kìm khuẩn, nhưng có thể * Chỉ định: Tác dụng không mong - Ðường uống:
diệt khuẩn ở nồng độ cao hoặc đối với những vi khuẩn nhạy - Chỉ dùng cloramphenicol để điều trị những nhiễm muốn nghiêm trọng nhất là + Trẻ em uống 50 mg/kg thể trọng/ngày, chia thành 4
- Viên nén và nang 0,25 g cảm cao. khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm, do Rickettsia, thiếu máu không tái tạo, liều nhỏ.
- Lọ 1,0 g cloramphenicol để - Cloramphenicol ức chế tổng hợp protein ở những vi khuẩn Chlamydia, khi những thuốc ít độc hơn không hiệu quả không phục hồi do suy tủy + Người lớn uống 1,0 gam đến 2,0 gam/ngày, chia
pha tiêm. nhạy cảm bằng cách gắn vào tiểu thể 50S của ribosom. Thuốc hoặc bị chống chỉ định. xương, thường gây tử vong làm 4 lần.
- Thuốc nhỏ mắt (5 ml, 10 có cùng vị trí tác dụng với erythromycin, clindamycin, - Bệnh thương hàn: Hiện nay không còn dùng và có tần xuất khoảng 1 - Thuốc tiêm:
ml) 0,4%, 0,5% lincomycin, oleandomycin và troleandomycin. Cloramphenicol để điều trị mà dùng Cephalosporin thế trong 10.000 ca điều trị. Liều tiêm TM cloramphenicol thường dùng đối với
cloramphenicol. - Cloramphenicol cũng ức chế tổng hợp protein ở những tế bào hệ III như ceftriaxon hoặc fluoroquinolon. Ðộc tính với tủy xương xảy người lớn và trẻ em có chức năng thận và gan bình
- Tuýp 5 g mỡ tra mắt 1% tăng sinh nhanh của động vật có vú; cloramphenicol có thể gây - Cloramphenicol được dùng tại chỗ để điều trị nhiễm ra dưới hai dạng: phụ thuộc thường là 50 mg/kg mỗi ngày, chia thành những liều
1 cloramphenicol. ức chế tủy xương và có thể không hồi phục được. khuẩn bề mặt ở mắt do những vi khuẩn nhạy cảm gây ra. vào liều và không phụ bằng nhau, cứ 6 giờ tiêm một lần. Trường hợp nhiễm
- Mỡ hoặc kem bôi ngoài da Cloramphenicol có hoạt tính ức chế miễn dịch nếu cho dùng - Cloramphenicol còn được dùng trong một số nhiễm thuộc vào liều. Những tác khuẩn do vi khuẩn có mức độ kháng thuốc trung
1%, 5%. toàn thân trước khi kháng nguyên kích thích cơ thể; tuy vậy, khuẩn ngoài da, dưới dạng thuốc mỡ hay kem, trong dụng không mong muốn về bình, ban đầu dùng liều 75 mg/kg mỗi ngày, rồi giảm
- Viên đặt âm đạo 0,25 g đáp ứng kháng thể có thể không bị ảnh hưởng đáng kể khi nhiễm khuẩn âm đạo dưới dạng viên đặt. thần kinh phụ thuộc vào liều xuống 50 mg/kg mỗi ngày trong thời gian sớm
dùng cloramphenicol sau kháng nguyên. * Chống chỉ định: liều và đôi khi có thể phục nhất có thể được.
- Biệt dược: Clorocid - Nhiều vi khuẩn có sự kháng thuốc cao với cloramphenicol ở - Người bệnh có bệnh sử quá mẫn với thuốc hồi.
Việt Nam - Không được dùng cloramphenicol để điều trị những
nhiễm khuẩn thông thường hoặc làm thuốc dự phòng
nhiễm khuẩn.
Summary of pharmacology Luong Xuan Quynh
Thiamphenicol: Là dẫn xuất tổng hợp, cấu trúc khác Cloramphenicol do nhóm Xem Cloramphenicol Xem Cloramphenicol Người lớn 1,5-3g/ngày. Trẻ em 30-100mg/kg/ngày.
Nitro thơm trong phân tử Cloramphenicol được thay bằng Lậu cấp tính ở nam giới liều duy nhất 2,5g. Các
2 - Viên bao phim nhóm methyl sulfo trường hợp nhiễm lậu cầu khác 2,5g liều duy nhất
vào ngày đầu, sau đó 2g/ngày x 4 ngày.
- Biệt dược: Thiophenicol
VI KHÁNG SINH NHÓM TETRACYCLIN:
- Các tetracyclin đều là kháng sinh kìm khuẩn, có phổ kháng khuẩn rất rộng . Các tetracyclin đều có phổ tương tự, trừ minocyclin: một số chủng đã kháng với tetracyclin khác có thể vẫn còn nhạy cảm
với minocyclin.
- Tác dụng kìm khuẩn là do gắn trên tiểu phần 30s của ribosom vi khuẩn, ngăn cản RNAt chuyển acid amin vào vị trí A trên phức hợp ARNm - riboxom để tạo chuỗi polypeptid. Có tác dụng trên:
+ Cầu khuẩn gram (+) và gram (-): nhưng kém penicilin
+ Trực khuẩn gram (+) ái khí và yếm khí
+ Trực khuẩn gram (-), nhưng proteus và trực khuẩn mủ xanh rất ít nhạy cảm. Xoắn khuẩn (kém penicilin), rickettsia, amip, trichomonas...
Clortetracyclin: Thuốc kháng sinh này thường được dùng trong thú y Thuốc kháng sinh này thường được dùng trong thú y
1
Thuốc nước, thuốc mỡ tra
mắt
Demeclocyclin Thuốc được FDA phê duyệt sử dụng. Tham khảo Doxycyclin Tham khảo Doxycyclin Tham khảo Doxycyclin Thuốc phải được dùng theo chỉ định của bác sỹ cho
2
từng loại nhiễm khuẩn
Doxycyclin: Doxycyclin là kháng sinh phổ rộng, có tác dụng kìm khuẩn. * Chỉ định: Doxycyclin có thể gây kích - Uống:
Thuốc ức chế vi khuẩn tổng hợp protein do gắn vào tiểu đơn vị - Doxycyclin được chỉ định để điều trị: bệnh Brucella; ứng đường tiêu hóa. + Liều doxycyclin cho người lớn là 100 mg, cứ 12
- Doxycyclin calci: Dịch treo 30 S và có thể cả với 50 S của ribosom vi khuẩn nhạy cảm; bệnh tả do Vibrio cholerae; u hạt bẹn do Calym- Doxycyclin có thể gây phản giờ một lần, trong 24 giờ đầu; tiếp theo là 100 mg,
uống 50 mg/5 ml. thuốc cũng có thể gây thay đổi ở màng bào tương. Doxycyclin matobacterium granulomatis;sốt hồi quy do Borrelia ứng từ nhẹ đến nặng ở da ngày một lần.
- Doxycyclin hyclat: Thuốc có phạm vi kháng khuẩn rộng với vi khuẩn ưa khí và kỵ khí recur-rentis; viêm niệu đạo không đặc hiệu do người dùng thuốc, khi phơi + Liều cho trẻ em trên 8 tuổi là 4 đến 5 mg/kg/ngày,
nang 50 mg, 100 mg. Gram dương và Gram âm, và cả với một số vi sinh vật kháng Ureaplasma urealyticum; viêm phổi không điển hình do nắng. Phần lớn độc hại gan chia thành 2 liều bằng nhau, cứ 12 giờ một lần trong
- Nang giải phóng chậm 100 thuốc tác dụng với thành tế bào, như Rickettsia, Coxiella Mycoplasma pneumoniae; bệnh do Rickettsia rickettii; phát triển ở người tiêm liều ngày đầu, sau đó uống 2 đến 2,5 mg/kg, một lần duy
mg. burnetii, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia spp., bệnh sốt Q và bệnh do Rickettsia akari; bệnh sốt vẹt do cao doxycyclin, và cả khi nhất trong ngày.
3 - Viên bao phim 100 mg. Legionella spp., Ureaplasma, một số Mycobacterium không Chlamydia psittaci; các bệnh Nicolas - Favre, viêm kết uống liều cao. Người mang + Ðể dự phòng sốt rét ở người lớn, uống 100 mg,
- Bột để tiêm truyền tĩnh điển hình, và Plasmodium spp., Trong các tetracyclin, mạc hạt vùi, viêm niệu đạo không đặc hiệu và viêm cổ tử thai đặc biệt dễ bị thương ngày một lần. Liệu pháp dự phòng bắt đầu 1 hoặc 2
mạch 100 mg, 200 mg. doxycyclin ít độc với gan hơn và có lợi thế trong cách dùng cung do Chlamydia trachomatis; viêm phổi do tổn gan nặng do ngày trước khi đến vùng sốt rét, tiếp tục uống hàng
- Bột để pha dịch treo uống thuốc, vì nồng độ huyết tương tương đương khi uống hoặc Chlamydia pneumoniae. doxycyclin. Ðầu tiên xuất ngày, và 4 tuần sau khi rời vùng sốt rét.
25 mg/5 ml. tiêm thuốc. Những thuốc ưa mỡ nhiều hơn như doxycyclin và - Doxycyclin cũng được chỉ định để dự phòng sốt rét do hiện vàng da, tiếp đó là - Tiêm: Hiện nay có rất ít chỉ định truyền tĩnh mạch.
minocyclin, có tác dụng mạnh nhất, tiếp theo là tetracyclin. Plasmodium falciparum tăng urê - máu, nhiễm acid, Liều thường dùng tiêm truyền tĩnh mạch doxycyclin
- Biệt dược: Vibramycin Nói chung, tetracyclin có tác dụng với vi khuẩn Gram dương ở * Chống chỉ định: và sốc không hồi phục. là 200 mg, truyền làm một lần hoặc chia làm 2 lần
nồng độ thấp hơn so với vi khuẩn Gram âm. - Quá mẫn cảm với các tetracyclin. trong ngày thứ nhất, và 100 đến 200 mg trong những
- Trẻ em dưới 8 tuổi, người suy gan nặng. ngày sau.
Oxytetracyclin: Oxytetracyclin bình thường có tác dụng với các vi khuẩn ưa * Chỉ định: Thường gặp: - Thuốc uống:
khí và kỵ khí Gram dương và Gram âm, với Rickettsia, - Được dùng chủ yếu để điều trị nhiễm khuẩn do - Buồn nôn, ỉa chảy. + Liều thường dùng người lớn và thiếu niên: Uống
- Nang thuốc: 250 mg Mycoplasma và Chlamydia. Pseudomonas aeruginosa, Rickettsia, Mycoplasma, và Chlamydia nhạy cảm. - Biến thẫm màu răng vĩnh 250 - 500 mg cứ 6 giờ 1 lần. Liều tối đa ở người lớn:
- Dạng phối hợp: Providencia và phần lớn Proteus có tính kháng. - Sử dụng trong điều trị bệnh tả và bệnh dịch hạch. viễn và giảm sản men răng 4 gam mỗi ngày.
- Thuốc tiêm: 250 mg/2 ml, - Thuốc mỡ phối hợp oxytetracyclin và polymyxin B (trẻ nhỏ). + Liều thường dùng cho trẻ em 8 tuổi trở lên: Uống
500 mg/10 ml. được dùng điều trị vết thương và nhiễm khuẩn da, bệnh 6,25 đến 12,5 mg cho 1 kg thể trọng cứ 6 giờ 1 lần.
- Thuốc mỡ mủ da như chốc lở. - Thuốc tiêm oxytetracyclin
4 - Thuốc mỡ phối hợp oxytetracyclin, polymyxin B và + Liều thường dùng người lớn và thiếu niên: Tiêm
- Biệt dược: Primyxine hydrocortison được dùng điều trị nhiễm khuẩn nông ở bắp, 100 mg, 8 giờ 1 lần; 150 mg, 12 giờ 1 lần; hoặc
mắt như viêm mí mắt và viêm kết mạc dị ứng và ở tai 250 mg ngày 1 lần.
như viêm tai ngoài. - Liều thường dùng cho trẻ em 8 tuổi trở lên: Tiêm
* Chống chỉ định: bắp, 5 đến 8,3 mg cho 1 kg thể trọng, 8 giờ 1 lần;
Hẹp thực quản và/hoặc tắc nghẽn ở đường tiêu hóa. Trẻ hoặc 7,5 đến 12,5 mg cho 1 kg thể trọng, 12 giờ 1
em dưới 8 tuổi (nếu dùng uống). Quá mẫn với các lần. Liều tối đa một ngày không vượt quá 250 mg.
tetracyclin.
Summary of pharmacology Luong Xuan Quynh
Minocyclin: Là kháng sinh phổ rộng nhóm tetracyclin.. Thuốc có tác dụng * Chỉ định: Hấp thu gần như hoàn toàn Liều dùng thông thường của Minocyclin là 100mg
lên nhiều vi khuẩn gram âm và gram dương, cả hiếu khí lẫn kỵ - Nhiễm lậu cầu ở phụ nữ, bệnh giang mai nên tác dụng phụ trên tiêu mỗi 12 giờ.
- Viên nang 50mg; 100mg khí, xoắn khuẩn và vi khuẩn nội bào. - Ghẻ cóc do treponema pertenue hóa gần như không có. Có - Liều có thể điều chỉnh theo mức độ của nhiễm
- Cơ chế tác dụng của minocyclin là do ức chế sự tổng hợp - Bệnh nhiễm Listeria, bệnh than do Bacillus anthracis thể gặp nổi mẩn ngoài da, khuẩn và chỉ định của bác sỹ.
- Biệt dược: Minocin protein của tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào tiểu phần 30S - Nhiễm khuẩn do Clostridium dị ứng nhưng rất hiếm.
của ribosom nên ức chế gắn aminoacyl-ARNy mới vào vị trí - Nhiễm trùng hô hấp trên và dưới do các VK nhạy cảm. - Tác dụng phụ đáng kể
5 tiếp nhận. - Nhiễm trùng ngoài da do tụ cầu. nhất là gây đổi màu răng ở
- Có nhiều ưu điểm so với các kháng sinh khác cùng nhóm - Các bệnh nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn không điển trẻ em dưới 8 tuổi.
tetracyclin như hấp thu nhanh, hấp thu không phụ thuộc thức hình.
ăn, thời gian bán thải dài, ít tác dụng không mong muốn ở ống * Chống chỉ định:
tiêu hóa. Có hiệu lực với các vi khuẩn đã kháng lại Tetracyclin Người mẫn cảm với minocyclin hoặc các tetracyclin khác
khác.

Tetracyclin: Tetracycline là một kháng sinh phổ rộng có tác động kìm * Chỉ định: Buồn nôn, nôn, ỉa - Trẻ em trên 8 tuổi uống 25 - 50 mg/kg thể
khuẩn. Tetracycline xâm nhập vào tế bào vi khuẩn bằng quá - Nhiễm khuẩn do Chlamydia: Bệnh Nicolas Favre; viêm chảy.Răng trẻ kém phát trọng/ngày chia 2 - 4 lần.
- Viên nén và nang 250 mg, trình vận chuyển chủ động. Một khi vào tế bào, Tetracycline phổi, viêm phế quản; viêm niệu đạo... triển và biến màu khi sử - Nếu nhiễm khuẩn nặng, có thể cứ 12 giờ một lần
500 mg. kết dính vào tiểu đơn vị 30S của Ribosom làm ngăn cản sự - Nhiễm khuẩn do Rickettsia, Mycoplasma, Brucella và dụng tetracyclin cho phụ nữ tiêm truyền tĩnh mạch chậm một dung dịch chứa
- Lọ bột pha tiêm bắp hoặc bám vào RNA vận chuyển aminoacyl và ức chế sinh tổng hợp Francisella tularensis. mang thai và trẻ dưới 8 tuổi. không quá 0,5% tetracyclin hydroclorid.
tiêm tĩnh mạch 250 mg, protein. - Bệnh dịch hạch, bệnh dịch tả. - Liều thường tiêm truyền là 1 g/ngày, nhưng đối với
6 500mg. - Tetracyclin có tác dụng trên nhiều vi khuẩn gây bệnh cả - Nhiễm khuẩn ngoài da như trứng cá. người bệnh có chức năng thận bình thường, có thể
- Thuốc mỡ 1%, 3%. Gram âm và Gram dương, cả hiếu khí và kỵ khí; thuốc cũng có - Tham gia trong một số phác đồ trị H. pylori. dùng tới 2 g/ngày. Nếu tiêm bắp thì ngày tiêm 200 -
- Siro 125 mg/5 ml. tác dụng trên Chlamydia, Mycoplasma, Rickettsia, - Phối hợp với quinin để điều trị sốt rét do Plasmodium 300 mg, chia nhiều lần tiêm.
Spirochaete. Thuốc cũng có tác dụng lên cả virus mắt hột, sinh falciparum kháng thuốc. - Nên tiếp tục dùng thuốc ít nhất 24 - 48 giờ sau khi
- Biệt dược: Bidiocyn 250 vật đơn bào và ký sinh trùng sốt rét. * Chống chỉ định: hết các triệu chứng và sốt.
- Mẫn cảm với thuốc
- PNCT và trẻ em dưới 8 tuổi
Tigecyclin: Xem Minocyclin. Tigecyclin là kháng sinh duy nhất trong * Chỉ định: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, - Người lớn: liều ban đầu 100 mg, sau đó cứ cách 12
nhóm Tetracyclin có tác dụng lên MRSA Điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy chán ăn, đau bụng, khó tiêu. giờ dùng 50 mg, trong 5-14 ngày. Bệnh nhân suy gan
- Bột đông khô vô khuẩn pha cảm ở người lớn và trẻ em ≥ 8 tuổi: NK da và cấu trúc Tăng AST và ALT huyết nặng: 100 mg, tiếp theo cứ cách 12 giờ dùng 25 mg
tiêm 50mg da có biến chứng, NK ổ bụng có biến chứng, chỉ dùng thanh. Ngứa, ban đỏ. Đau & theo dõi đáp ứng.
cho trường hợp bệnh nặng đã có bằng chứng rõ ràng đầu, chậm lành vết thương. - Trẻ em 8-12t.: 1.2 mg/kg mỗi 12 giờ qua đường
7 - Biệt dược: Tygacil hoặc khả năng cao gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm Tăng amylase huyết thanh. tĩnh mạch, tối đa 50 mg mỗi 12 giờ trong 5-14 ngày.
& không có liệu pháp thay thế. - Thiếu niên 12-18t.: 50 mg mỗi 12 giờ trong 5-14
* Chống chỉ định: ngày. Trẻ em < 8t.: không nên dùng.
Mẫn cảm với tigecyclin hoặc quá mẫn với kháng sinh
nhóm tetracyclin khác.

VII KHÁNG SINH NHÓM PEPTID

Các Glycopeptid
Dalbavancin: Là kháng sinh mới được FDA phê duyệt vào ngày 23/05/2014. * Chỉ định: Xem Vamcomycin - Do thời gian bán thải dài nên có thể dùng 1 liều/tuần
Tác dụng dược lý tương tự Telavancin Nhiễm trùng da và cấu trúc da cấp tính gây ra bới - Bệnh nhiễm khuẩn cấu trúc da: liều duy nhất
1 - Thuốc bột pha tiêm MRSA kháng Vancomycin 1500mg hoặc chế độ 2 liều, liều đầu 1000mg và 1
* Chống chỉ định: tuần sau 500mg
- Biệt dược: Dalvance Mẫn cảm với thuốc
Oritavancin: Oritavancin ức chế quá trình transglycosyl (cần thiết để tổng * Chỉ định: Xem Vamcomycin Thuốc phải được dùng theo chỉ định của bác sỹ cho
hợp peptidoglycan) bằng cách gắn vào tận cùng chuỗi D- MRSA kháng Vancomycin và các chủng Enterococus từng loại nhiễm khuẩn
- Thuốc bột pha tiêm alanyl-D-alanine ở vi khuẩn Gram dương. Ức chế tổng hợp kháng Vancomycin
peptidoglycan bằng cách ức chế quá trình transglycosyl là cơ * Chống chỉ định:
- Biệt dược: Orbactiv chế chung của các glycopeptid và lipoglycopeptide. Mẫn cảm với thuốc
Oritavancin cũng gắn với cầu nối peptaglycyl (Asp/Asn) trong
cấu trúc peptidoglycan, đây là điểm khác với vancomycin và
2 giúp ortitavancin chống lại vi khuẩn đề kháng vancomycin. Sự
hiện diện của 4′-chlorobiphenylmethyl cho phép tương tác và
gây phá hủy màng tế bào, dẫn đến khử cực, thay đổi tính thấm,
làm chết tế bào nhanh và phụ thuộc nồng độ. Cơ chế này cũng
gặp ở telavancin nhưng không có ở vancomycin và điều này
giúp oritavancin chống lại các vi khuẩn không nhạy với
daptomycin.
Summary of pharmacology Luong Xuan Quynh
Teicoplanin: Teicoplanin là kháng sinh glycopeptid dùng để điều trị các * Chỉ định: Thường gặp: - Liều thường dùng là 400 mg, hoặc 6 mg/kg thể
nhiễm khuẩn Gram dương hiếu khí và yếm khí nặng. Thuốc là Teicoplanin phải được dùng hạn chế. Thuốc được chỉ - Sốt, ban da, đau ở nơi trọng tiêm tĩnh mạch trong ngày đầu, những ngày
- Lọ chứa 200 mg hoặc 400 hỗn hợp của 5 thành phần có cấu trúc tương tự nhau do định trong các trường hợp nhiễm khuẩn Gram dương tiêm. điều trị sau đó dùng 200 mg, hoặc 3 mg/kg, tiêm tĩnh
mg teicoplanin đông khô Actinoplanes teicomyceticus sản sinh ra. Teicoplanin có cấu trầm trọng bao gồm viêm tủy xương, và viêm màng trong - Rối loạn tiêu hóa: nôn, mạch hoặc tiêm bắp.
trúc hóa học, cơ chế tác dụng, phổ tác dụng và đường thải trừ tim gây nên bởi MRSA, Streptococcus, Enterococcus, buồn nôn, tiêu chảy - Trẻ em trên 2 tháng tuổi: Tiêm truyền tĩnh mạch, 10
3 - Biệt dược: Targocid (thải trừ chủ yếu qua thận) tương tự vancomycin. viêm màng bụng liên quan đến thẩm tách phúc mạc; Có mg/kg/12giờ, cho 3 liều đầu tiên, sau đó dùng 6
thể dùng teicoplanin thay thế cho vancomycin trong điều mg/kg/ngày
trị nhiễm khuẩn Gram dương nặng. - Trẻ sơ sinh: Truyền tĩnh mạch trong 30 phút, liều
* Chống chỉ định: ban đầu 16 mg/kg, sau đó 8 mg/kg, một lần mỗi ngày.
Quá mẫn với teicoplanin.

Telavancin: - Kháng sinh dẫn xuất của Vancomycin. Là một * Chỉ đinh: Thuường gặp là rối loạn Thuốc phải được dùng theo chỉ định của bác sỹ cho
lipoglycopeptide có hiệu lực trong điều trị các nhiễm khuẩn da Chỉ sử dụng trong điều trị vi khuẩn MRSA kháng lại tiêu hóa: Tiêu chảy, rối loạn từng loại nhiễm khuẩn
- Bột đông khô pha tiêm và cấu trúc da có biến chứng. Thuốc cũng hiệu lực trong điều Vancomycin (VRSA) hay MRSA kháng linezolid như: vị giác, nôn, buồn nôn
750mg trị viêm phổi do vi khuẩn Gram dương. Kháng sinh này có một - Nhiễm trùng da và cấu trúc da có biến chứng
4 cơ chế tác dụng kép là vừa ức chế sự tổng hợp peptidoglycan - Viêm phổi bệnh viện và viêm phổi do thở máy
- Biệt dược: Vibativ và gây sự phân cực màng tế bào vi khuẩn từ đó làm rối loạn - Nhiễm trùng huyết, viêm nội tâm mạc
màng tế bào vi khuẩn. * Chống chỉ định:
Mẫn cảm với Telavancin

Vancomycin: - Vancomycin là kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn bằng cách * Chỉ định: Thường gặp: - Người lớn:
ức chế quá trình sinh tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn, ở giai đoạn Vancomycin là kháng sinh chỉ được sử dụng trong bệnh - Phản ứng giả dị ứng. Hội + Liều 500 mg, cứ 6 giờ/lần hoặc 1 g, cứ 12 giờ/lần.
- Lọ 500 mg; 1000 mg sớm hơn so với các kháng sinh nhóm beta - lactam. viện và chỉ được chỉ định trong các bệnh nhiễm khuẩn chứng cổ đỏ hay người đỏ. + Viêm nội tâm mạc do tụ cầu: Phải điều trị ít nhất 3
vancomycin hydroclorid tinh Vancomycin còn tác động đến tính thấm màng tế bào và quá nặng, bệnh thận và tim: Ban đỏ được thấy ở họng, tuần.
khiết đông khô trình tổng hợp RNA của vi khuẩn. - Trong các trường hợp nhiễm khuẩn máu khó điều trị do phần ngực trên và mặt. + Ðể phòng viêm nội tâm mạc ở người bệnh dị ứng
- Vancomycin có tác dụng tốt trên các vi khuẩn Gram dương các vi khuẩn Gram dương như viêm màng trong tim - Hạ huyết áp tâm thu, penicilin có nguy cơ cao khi nhổ răng hoặc một thủ
- Biệt dược: Vancocin, ưa khí và kỵ khí, bao gồm: Tụ cầu, gồm Staphylococcus nhiễm khuẩn và viêm màng trong tim có lắp van nhân xuống khoảng 20 - 25%. thuật ngoại khoa, có thể cho một liều duy nhất 1 gam
Vancoled aureus, Staphylococcus epidermidis (kể cả các chủng kháng tạo. - Người bệnh bị cơn đau vancomycin truyền tĩnh mạch trước khi làm thủ
5 methicilin không đồng nhất). liên cầu, gồm Streptococcus - Các trường hợp nhiễm khuẩn máu nặng do tụ cầu mà cấp ở ngực và hệ cơ sau thuật, cùng với gentamycin tĩnh mạch. Nếu người
pneumoniae (kể cả chủng đã kháng penicilin), Streptococcus các kháng sinh khác không có tác dụng. lưng. bệnh phải phẫu thuật đường tiêu hóa hoặc tiết niệu -
agalactiae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus bovis, cầu - Dùng dự phòng viêm màng trong tim trước phẫu thuật - Vancomycin phải được sinh dục, cho thêm 1 liều các thuốc đó sau 8 giờ.
tràng khuẩn (ví dụ Enterococcus faecalis) và Clostridiae. đặc biệt là phẫu thuật phụ khoa và đường ruột cho các truyền chậm. Nếu truyền - Trẻ em: 10 mg/kg, cứ 6 giờ/lần.
Vancomycin có tác dụng in vitro trên các vi khuẩn: Listeria người bệnh dị ứng penicilin. nhanh sẽ bị viêm tắc tĩnh - Trẻ sơ sinh: Liều đầu tiên 15 mg/kg, tiếp theo là 10
monocytogenes, Lactobacillus spp., Actinomyces spp., - Đường uống dùng điều trị viêm ruột giả mạc do mạch. mg/kg, cứ 12 giờ/lần trong tuần đầu tuổi, và cứ 8
Clostridium spp. và Bacillus spp. Các vi khuẩn Gram âm đều Clostridium giờ/lần các tuần sau cho tới 1 tháng tuổi.
kháng lại vancomycin * Chống chỉ định:
Người có tiền sử dị ứng với thuốc.
Các Polypeptid
Capreomycin: - Capreomycin là kháng sinh polypeptid, chiết xuất từ * Chỉ định: Tác dụng độc hại với thận Ðể điều trị bệnh lao, phối hợp với những thuốc
Streptomyces capreolus, có tác dụng kìm khuẩn. In vitro và in Capreomycin được chỉ định phối hợp với những thuốc và với tai là những ADR chống lao khác, dùng liều capreomycin hàng ngày 15
- Bột pha tiêm capreomycin vivo, thuốc có tác dụng đối với Mycobacterium tuberculosis, chống lao khác để điều trị lao phổi gây bởi nghiêm trọng nhất của đến 20 mg/kg, hoặc đến 1 g (capreomycin base), một
sulfat tương đương với 1 g M. bovis, M. kansasii và M. avium. ở nồng độ cao, thuốc còn Mycobacterium tuberculosis sau thất bại với những capreomycin. Những tác lần trong ngày, trong 60 đến 120 ngày; sau đó dùng
capreomycin base. có tác dụng đối với một số vi khuẩn Gram dương và Gram âm. thuốc hàng đầu (vi khuẩn lao kháng thuốc) (isoniazid, dụng này có khả năng xảy liều 1 g, tiêm 2 hoặc 3 lần một tuần.
- Kháng thuốc tự nhiên và kháng thuốc mắc phải đối với rifampicin, pyrazinamid, streptomycin, và ethambutol) ra nhiều nhất ở người suy
6 - Biệt dược: Capastat capreomycin đã được chứng minh in vitro và in vivo với các hoặc khi những thuốc này không thể dùng được nữa do thận, người cao tuổi, và
chủng M. tuberculosis. In vitro, kháng thuốc tăng chậm và độc tính. người đang dùng những
từng bước. Trên lâm sàng, các chủng M. tuberculosis, ban đầu * Chống chỉ định: thuốc khác độc hại với thận
nhạy cảm, sẽ nhanh chóng trở thành kháng thuốc, nếu Quá mẫn với capreomycin. hoặc độc hại với tai.
capreomycin được dùng đơn độc trong điều trị. Không có bằng
chứng về kháng chéo giữa capreomycin và các thuốc chống
lao khác hiện có.
Summary of pharmacology Luong Xuan Quynh
Colistin: Colistin là thuốc kháng sinh nhóm polymyxin, thường dùng để * Chỉ định: Khoảng 20% người bệnh - Uống: Liều uống thường dùng mỗi lần 1,5 đến 3
điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Chỉ sử dụng khi không dùng được những thuốc khác dùng polymyxin bị các tác triệu đơn vị quốc tế colistin sulfat (50 đến 100 mg
- Viên nén 1.500.000 đvqt Gram âm, đặc biệt là các trường hợp nhiễm Pseudomonas trong các điều trị sau: dụng có hại cho thận. Ngoài colistin base), ngày ba lần. Trẻ nặng dưới 15 kg: mỗi
colistin sulfat. aeruginosa, Acinetobacter - Ðiều trị nhiễm khuẩn nặng đường tiêu hóa. tác dụng phụ hay gặp nhất lần 250.000 đến 500.000 đvqt (8,3 - 16,6 mg colistin
- Sirô: 250.000 đvqt/5 ml Phổ kháng khuẩn và cơ chế tác dụng của colistin cũng tương - Nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm: Nhiễm là hoại tử ống thận còn gặp base), ngày ba lần. Trẻ nặng 15 đến 30 kg: mỗi lần
(colistin sulfat). tự như của polymyxin B, nhưng dạng colistin sulfat thì có tác khuẩn huyết, viêm màng não, nhiễm khuẩn thận, nhiễm cả viêm thận kẽ. Dùng 750.000 đến 1.500.000 đvqt (25 đến 50 mg colistin
- Thuốc tiêm dạng bột dụng hơi kém hơn, còn dạng colistin sulfomethat (colistin natri khuẩn đường niệu - sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm. thuốc liều cao, kéo dài, suy base), ngày ba lần.
7 500.000 đvqt/lọ methan sulfonat) thì có tác dụng kém hơn polymyxin B nhiều. - Ðiều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp thận là các yếu tố dễ gây - Tiêm (colistin natri sulfomethat): Tiêm bắp thịt,
Các polymyxin có tác dụng diệt khuẩn ngay cả với tế bào ở - Ðiều trị nhiễm khuẩn tai ngoài nguy cơ có hại cho thận. tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch chậm
- Biệt dược: Colistimethate trạng thái nghỉ, vì thuốc làm thay đổi tính thẩm thấu chọn lọc * Chống chỉ định: (truyền trong khoảng 1 giờ; liều chia làm 3 lần một
của màng tế bào. Như vậy Colistin là kháng sinh diệt khuẩn - Người bệnh dị ứng với polymyxin. ngày): liều thường dùng là 6.000.000 đvqt (khoảng
tuyệt đối. - Trẻ em dưới 2 tháng tuổi. 200 mg colistin base) mỗi ngày, chia làm nhiều lần;
- Người bị bệnh nhược cơ. Người bệnh bị suy thận cần giảm liều ở người bệnh suy thận.
nặng,hoặc đang dùng thuốc khác độc đối với thận.
Polymycin B: Polymyxin là nhóm những chất kháng sinh có mối liên quan * Chỉ định: Ít gặp: - Rửa bàng quang: Rửa liên tục 10 ngày với
chặt chẽ do các chủng Bacillus polymyxa tạo nên. Hoạt tính - Polymyxin B dưới dạng dung dịch hoặc thuốc mỡ dùng - Ðỏ bừng mặt. polymyxin B 200.000 IU trong 1 lít NaCl
- Bột để pha dung dịch nhỏ kháng khuẩn của polymyxin B hạn chế trên các vi khuẩn Gram tại chỗ để điều trị nhiễm khuẩn da, niêm mạc, mắt, và tai - Ðộc hại thần kinh - Rửa tại chỗ bằng dung dịch dùng tại chỗ:
mắt âm, gồm Enterobacter, E.coli, Klebsiella, Salmonella, ngoài do các vi khuẩn nhạy cảm với polymyxin B gây - Giảm calci - huyết, giảm 500.000IU trong 1 lít NaCl.
- Dung dịch nồng độ cao vô Pasteurella, Bordetella, Shigella và Pseudomonas aeruginosa. nên. natri - huyết, giảm kali - - Khử khuẩn ruột. Uống 15.000 - 25.000 đơn
khuẩn để rửa đường niệu - Polymyxin B có tác dụng diệt khuẩn tuyệt đối - Khí dung thuốc tiêm polymyxin B dùng làm thuốc bổ huyết, giảm clorid - huyết. vị/kg/24 giờ, chia 4 lần, 6 giờ uống một lần.
sinh dục trợ ở người bị viêm phổi nặng do Pseudomonas. - Ðau chỗ tiêm. - Mắt: Dung dịch nhỏ mắt 0,10 - 0,25% nhỏ vào kết
8 - Thuốc mỡ: Polymyxin B - Polymyxin B sulfat kết hợp với neomycin sulfat dùng - Phong bế thần kinh - cơ, mạc mỗi mắt 1 - 3 giọt, mỗi giờ một lần, sau đó tùy
rửa bàng quang để dự phòng nhiễm khuẩn - niệu và yếu ớt. theo mức độ hiệu quả, giảm xuống 1 - 2 giọt, ngày 4 -
nhiễm khuẩn - huyết do dùng ống thông bàng quang. - Ðộc hại thận. 6 lần.
- Nhiễm khuẩn ở mắt và tai ( dung dịch nhỏ mắt, tai) - Kích thích màng não khi - Tai: Dung dịch hoặc hỗn dịch dùng cho tai được
* Chống chỉ định: tiêm vào ống tủy sống. nhỏ lượng rất ít vào tai ngoài sạch và khô để dự
- Người có tiền sử quá mẫn với bất cứ polymyxin nào. phòng sự tích lại của kết tủa thuốc quá thừa trong
- Sử dụng đồng thời thuốc phong bế thần kinh - cơ. ống tai; và thường nhỏ 3 - 4 lần mỗi ngày.

Lipopeptid
Daptomycin: - Cơ chế tác động của daptomycin khác biệt với cơ chế của * Chỉ định: Thường gặp : - Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da có biến chứng: liều
các thuốc kháng sinh khác. Daptomycin gắn kết với màng tế - Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da có biến chứng (cSSSI) - Rối loạn hệ máu và bạch khuyến cáo cho người lớn là 4 mg/kg, sử dụng một
- Bột pha dung dịch tiêm bào vi khuẩn gây ra sự khử cực nhanh điện thế màng tế bào ở do các vi khuẩn gram dương nhạy cảm với thuốc sau: huyết: thiếu máu, tăng bạch lần mỗi 24 giờ trong 7-14 ngày hoặc đến khi hết
truyền tĩnh mạch 500 mg trạng thái tĩnh hay tăng trưởng. Sự mất điện thế màng làm ức Staphylococcus aureus (kể cả MRSA), Streptococcus cầu ái toan, giảm tiểu cầu. nhiễm khuẩn.
chế sự tổng hợp protein, ADN và ARN với kết quả làm chết tế pyogenes, Streptococcus agalactiae, Streptococcus - Loạn nhịp trên thất. - Nhiễm Staphylococcus aureus huyết, kể cả viêm
- Biệt dược: Cubicin bào vi khuẩn với sự phân hủy tế bào không đáng kể. dysgalactiae dưới loài equisimilis, và Enterococcus - Rối loạn tai và mê đạo: nội tâm mạc tim phải: liều khuyến cáo cho người lớn
- Daptomycin là sản phẩm tự nhiên với ứng dụng lâm sàng faecalis. chóng mặt. là 6 mg/kg, sử dụng một lần mỗi 24 giờ trong 2-6
9 trong điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn gram dương. - Nhiễm khuẩn huyết, kể cả viêm nội tâm mạc nhiễm - Rối loạn tiêu hóa tuần tùy thuộc chẩn đoán của bác sĩ điều trị.
Daptomycin có hoạt tính chống lại các vi khuẩn gram dương khuẩngây ra bởi MRSA. Có thể có chỉ định phối hợp - Mệt mỏi, phản ứng tại nơi
đề kháng với các kháng sinh khác kể cả các chủng đề kháng kháng sinh trên lâm sàng trong trường hợp xác định hoặc truyền, sốt, rét run, suy
với methicillin, vancomycin và linezolid. nghi ngờ nhiễm đồng thời vi khuẩn gram âm hoặc vi nhược, vàng da
khuẩn kỵ khí.
* Chống chỉ định:
Tiền sử mẫn cảm với daptomycin
VII KHÁNG SINH NHÓM QUINOLON:
I
Quinolon thế hệ 1
Acid Nalidixic: - Acid nalidixic cản trở sự sao chép của DNA vi khuẩn bằng * Chỉ định: Không có tỷ lệ chính xác về - Người lớn: 4 g/ngày, chia 4 lần, dùng ít nhất 7
cách ức chế hoạt tính DNA gyrase (topoisomerase). - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới chưa có biến chứng các phản ứng có hại của ngày, nếu tiếp tục điều trị kéo dài trên 2 tuần, phải
- Viên nén 0,25 g, 0,5 g, 1,0 - Acid nalidixic là thuốc kháng khuẩn phổ rộng, tác dụng với do vi khuẩn Gram âm, trừ Pseudomonas. thuốc dựa trên những thử giảm liều xuống một nửa.
g acid nalidixic. hầu hết các vi khuẩn ưa khí Gram âm E. coli, Proteus, - Acid nalidixic trước đây đã được dùng trong điều trị nghiệm lâm sàng. Tuy
- Hỗn dịch uống 5 ml có Klebsiella. Enterobacter thường nhạy cảm với thuốc. Tuy nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do các chủng nhạy cảm nhiên, acid nalidixic thường - Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi: 50 - 55 mg/kg/ngày,
chứa 0,25 g acid nalidixic. nhiên, đã xảy ra kháng thuốc. Pseudomonas aeruginosa, vi Shigella sonnei, nhưng hiện nay có những thuốc kháng dung nạp tốt và phản ứng chia làm 4 lần. Nếu điều trị kéo dài, nên dùng liều 30
1 khuẩn Gram dương, vi khuẩn kỵ khí thường kháng acid khuẩn khác (như các fluoroquinolon, các Cephalosporin) có hại thường nhẹ. - 33 mg/kg/ngày.
- Biệt dược: Axodic 500; nalidixic. Phần lớn các nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp và được ưa dùng hơn để điều trị nhiễm khuẩn do Shigella.
Nalicid mạn tính do vi khuẩn đường ruột Gram âm. Vì vậy, acid * Chống chỉ định:
nalidixic hay được dùng để trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu. Suy thận, loạn tạo máu (thiếu máu), động kinh, tăng áp
- Acid nalidixic không ảnh hưởng đến vi khuẩn kỵ khí đường lực nội sọ, trẻ em dưới 3 tháng tuổi, mẫn cảm với acid
ruột, đây là điều quan trọng để giữ cân bằng sinh thái vi khuẩn nalidixic hoặc các quinolon khác.
đường ruột.
Summary of pharmacology Luong Xuan Quynh
Cinoxacin: Lá kháng sinh Quinolon thế hệ 1. Hiện nay rất hiếm được sử Không còn thấy chỉ định trên lâm sàng
2 dụng trên thế giới
- Biệt dược: Cinobac
Quinolon thế hệ 2
Ciprofloxacin: - Ciprofloxacin là thuốc kháng sinh bán tổng hợp, có phổ * Chỉ định: Nói chung, ciprofloxacin * Liều uống (ciprofloxacin hydroclorid):
kháng khuẩn rộng, thuộc nhóm quinolon, còn được gọi là các - Ciprofloxacin chỉ được chỉ định cho các nhiễm khuẩn dung nạp tốt. Tác dụng phụ - Muốn thuốc hấp thu nhanh, nên uống thuốc 2 giờ
- Viên nén 100 mg, 150 mg, chất ức chế DNA girase. Do ức chế enzym DNA girase, nên nặng mà các thuốc kháng sinh thông thường không tác của thuốc chủ yếu là lên dạ sau bữa ăn. Người bệnh cần được dặn uống nhiều
200 mg, 300 mg, 400 mg, thuốc ngăn sự sao chép của chromosom khiến cho vi khuẩn dụng để tránh phát triển các vi khuẩn kháng dày - ruột, thần kinh trung nước và không uống thuốc chống toan dạ dày trong
500 mg, 750 mg, nang 200 không sinh sản được nhanh chóng. Ciprofloxacin có tác dụng cipofloxacin: Viêm đường tiết niệu trên và dưới; viêm ương và da. vòng 2 giờ sau khi uống thuốc.
mg. tốt với các vi khuẩn kháng lại kháng sinh thuộc các nhóm khác tuyến tiền liệt; viêm xương - tủy; viêm ruột vi khuẩn - Thời gian điều trị ciprofloxacin tùy thuộc vào loại
- Ðạn trực tràng 500 mg. (aminoglycosid, cephalosporin, tetracyclin, penicilin...) và nặng; nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện. nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh và cần
3 - Thuốc tiêm 200 mg/100 ml, được coi là một trong những thuốc có tác dụng mạnh nhất - Dự phòng bệnh não mô cầu và nhiễm khuẩn ở người được xác định tùy theo đáp ứng lâm sàng và vi sinh
100 mg/50 ml, 100 mg/10 ml. trong nhóm fluoroquinolon. suy giảm miễn dịch. vật của người bệnh.
- Thuốc nhỏ mắt 0,3%. - Ciprofloxacin có phổ kháng khuẩn rất rộng, bao gồm phần * Chống chỉ định: - Người lớn uống 1000mg/ ngày chia 2 lần
lớn các mầm bệnh quan trọng. Phần lớn các vi khuẩn Gram - Người có tiền sử quá mẫn với ciprofloxacin và các - Trẻ em và trẻ vị thành niên:
- Biệt dược: Ciprobay; âm, kể cả Pseudomonas và Enterobacter đều nhạy cảm với thuốc liên quan như acid nalidixic và các quinolon khác. Uống 7,5 - 15 mg/kg/ngày, chia 2 - 3 lần.
Ciplox thuốc. Tuy nhiên tình trạng các vi khuẩn nảy kháng - Không được dùng ciprofloxacin cho người mang thai * Truyền tĩnh mạch 5 - 10 mg/kg/ngày, truyền trong
Ciprofloxacin ở Việt Nam đang tăng cao và thời kỳ cho con bú, trừ khi buộc phải dùng. thời gian từ 30 - 60 phút.

Enoxacin Cũng thuộc kháng sinh Quinolon thế hệ 2 nhưng nay không Không còn thấy chỉ định trên lâm sàng
4
thấy dùng trên lâm sàng
Lomefloxacin: Cơ chế tác dụng xem Ciprofloxacin * Chỉ định: Buồn nôn, nhức đầu, nhạy - Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: 400mg/ngày x 10
- Nhiễm khuẩn đường niệu, phụ khoa, túi mật & vùng cảm với ánh sáng, chóng ngày.
- Viên nén 400mg bụng, ống tiêu hoá, xương khớp, da & mô mềm. mặt, tiêu chảy. - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu 400mg/ngày x 3-4
- Viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung do lậu & không do ngày, nếu có biến chứng dùng trong 10 ngày.
- Biệt dược: Okacin bệnh lậu. - Viêm bàng quang 400mg/ngày x 10 ngày.
5 - Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan. - Viêm niệu đạo, cổ tử cung 200-400 mg.
* Chống chỉ định: - Dự phòng trước phẫu thuật 400mg, 2-6 giờ trước
- Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc nhóm quinolone. phẫu thuật.
- Trẻ em, thiếu niên (dưới 18 tuổi), người mang thai, cho
con bú.

Norfloxacin: Cơ chế tác dụng và phổ kháng khuẩn tương tự Ciprofloxacin * Chỉ định: Thường gặp: Buồn nôn, ỉa * Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
- Norfloxacin được dùng chủ yếu để điều trị các bệnh chảy, đau/co cứng cơ bụng. - Lậu hoặc viêm niệu quản do lậu: Uống 800 mg, 1
- Viên nén 200 mg, 400 mg; nhiễm khuẩn đường tiết niệu và viêm tuyến tiền liệt. liều duy nhất.
dung dịch tra mắt 0,3%. - Thuốc cũng được chỉ định trong viêm đường tiêu hóa - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (không biến chứng):
nhiễm khuẩn. Uống 400 mg, ngày uống 2 lần, cách nhau 12 giờ,
- Biệt dược: Noroxin - Bệnh lậu. trong 3 ngày.
- Norfloxacin được dùng để dự phòng nhiễm khuẩn và - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (có biến chứng):
6 nhiễm khuẩn huyết Gram âm ở người bị giảm bạch cầu Uống 400 mg, ngày uống 2 lần, cách nhau 12 giờ,
trung tính nặng. trong 10 đến 21 ngày.
- Dung dịch tra mắt norfloxacin được dùng trong điều trị - Viêm ruột - dạ dày do vi khuẩn: Uống 400 mg,
viêm kết mạc, viêm mi mắt nhiễm khuẩn cách 8 - 12 giờ/1 lần, trong 5 ngày.
* Chống chỉ định:
Ðối với người quá mẫn với norfloxacin hoặc với các
quinolon khác
Ofloxacin: - Ofloxacin là thuốc kháng khuẩn nhóm fluoroquinolon giống * Chỉ định: Thường ofloxacin được - Viêm phế quản đợt bệnh nặng do nhiễm khuẩn
như ciprofloxacin, nhưng ofloxacin khi uống có khả dụng sinh - Viêm phế quản nặng do VK, viêm phổi do các chủng dung nạp tốt. Tỷ lệ tác dụng hoặc viêm phổi: Uống 400 mg cách 12 giờ/1 lần,
- Viên nén: 200 mg, 300 mg, học cao hơn (trên 95%). Ofloxacin có phổ kháng khuẩn rộng VK nhạy cảm không mong muốn của trong 10 ngày.
400 mg. bao gồm Enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa, - Nhiễm khuẩn Chlamydia tại cổ tử cung hoặc niệu đạo ofloxacin, ciprofloxacin và - Nhiễm Chlamydia: uống 300 mg, cách 12 giờ/1 lần,
- Dung dịch tiêm: 4 mg/ml, 5 Haemophilus influenzae, Neisseria spp., Staphylococcus, có hoặc không kèm lậu, lậu không biến chứng, viêm các thuốc kháng khuẩn trong 7 ngày.
mg/ml, 20 mg/ml, 40 mg/ml. Streptococcus pneumoniae và một vài vi khuẩn Gram dương tuyến tiền liệt, viêm đường tiết niệu. fluoroquinolon khác tương - Lậu, không biến chứng: Uống 400 mg, 1 liều duy
7 - Thuốc tra mắt: 3 mg/ml. khác. - Nhiễm khuẩn da và mô mềm. tự tỷ lệ gặp khi dùng các nhất.
- Ofloxacin có tác dụng mạnh hơn ciprofloxacin đối với - Viêm đại tràng do nhiễm khuẩn. quinolon thế hệ trước như - Viêm tuyến tiền liệt; uống 300 mg, cách 12 giờ/1
- Biệt dược: Oflocet Chlamydia trachomatis, Ureaplasma urealyticum, Mycoplasma * Chống chỉ định: acid nalidixic. lần, trong 6 tuần.
pneumoniae. Nó cũng có tác dụng đối với Mycobacterium - Người có tiền sử quá mẫn với ofloxacin, các quinolon - Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Uống 400 mg, cách
leprae và cả với Mycobacterium tuberculosis và vài khác . 12 giờ/ 1 lần, trong 10 ngày.
Mycobacterium spp. khác. - Không nên dùng cho trẻ dưới 15 tuổi, người mang thai - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Uống 200 mg, cách
và cho con bú. nhau 12 giờ/1 lần, trong 3 - 7 ngày
Summary of pharmacology Luong Xuan Quynh
Perfloxacin: Tham khảo Ofloxacin * Chỉ định: - Rối loạn tiêu hóa: Buồn - Ở người chức năng gan bình thường:
Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm đường hô hấp, nôn, nôn mửa, đau dạ dày. Trung bình 800mg/ngày, chia làm 2 lần hoặc bằng
- Dung dịch tiêm truyền tĩnh đường tiết niệu, da và mô mềm, gan mật, ổ bụng, xương - Nhạy cảm với ánh sáng. cách tiêm truyền hoặc bằng cách uống 1 viên
mạch khớp, sinh dục, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, - Phản ứng dị ứng, bao gồm Peflacine sáng, 1 viên tối, giữa bữa ăn để tránh khó
- Viên bao film 400mg viêm nội tâm mạc, nhiễm khuẩn hậu phẫu. mề đay và phù Quincke. chịu đường tiêu hóa. Có thể dùng một liều đầu tiên
8 * Chống chỉ định: - Đau cơ hoặc đau khớp, 800 mg để đạt nhanh nồng độ huyết thanh hiệu
- Biệt dược: Peflacin - Mẫn cảm với pefloxacin và các quinolon khác. viêm gân, đứt gân Achille, nghiệm.
- Trẻ em dưới 18 tuổi. PNCT và cho con bú có thể xảy ra 48 giờ đầu và - Ở người suy giảm chức năng gan: ở người suy gan
- Thiếu hụt men G6PD. trên cả hai bên. hoặc người giảm tưới máu gan cần điều chỉnh liều
- Có tiền sử viêm gân do sử dụng thuốc nhóm - Nhức đầu, rối loạn cảm bằng cách tăng khoảng cách giữa 2 lần dùng thuốc.
fluoroquinolone. giác, mất ngủ.
Quinolon thế hệ 3
Levofloxacin: - Levofloxacin là một kháng sinh tổng hợp có phổ rộng thuốc * Chỉ định: Các tác dụng phụ có thể - Nhiễm khuẩn hô hấp dưới: 500mg, 1 – 2 lần/ngày
nhóm fluoroquinolon. Cũng như các fluroquinolon khác, Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin xảy ra: buồn nôn; nôn; tiêu trong 7 – 14 ngày.
- Viên nén 500mg levofloxacin có tác dụng diệt khuẩn do ức chế enzym như: chảy; đau bụng; táo bón; ợ - Viêm xoang hàm trên cấp tính: 500mg, 1 lần/ngày
- Dung dịch tiêm 500mg; topoisomerase II (ADN – gyrase) và/hoặc topoisomerase IV là - Viêm xoang cấp. nóng; đau đầu; ngứa âm trong 10 – 14 ngày.
750mg những enzym thiết yếu của vi khuẩn tham gia xúc tác trong quá - Đợt cấp viêm phế quản mãn. đạo và/hoặc chảy dịch âm - Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da
trình sao chép, phiên mã và tu sửa ADN của vi khuẩn. - Viêm phổi cộng đồng. đạo. + Có biến chứng: 750mg, 1 lần/ngày trong 7 – 14
- Biệt dược: Levaquin - Levofloxacin là đồng phần L-isome của ofloxacin, nó có tác - Viêm tuyến tiền liệt. ngày.
dụng diệt khuẩn mạnh gấp 8 – 128 lần so với đồng phân D – - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng hoặc + Không có biến chứng: 500mg, 1 lần/ngày trong 7
isome và tác dụng mạnh gấp khoảng 2 lần so với ofloxacin không. – 10 ngày.
9 racemic. Levofloxacin, cũng như các fluoroquinolon khác là - Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da có biến chứng - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
kháng sinh phổ rông, có tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn hoặc không. + Có biến chứng 250mg, 1 lần/ngày trong 10 ngày.
Gram âm và Gram dương. Levofloxacin (cũng như - Dự phòng sau khi phơi nhiễm và điều trị triệt để bệnh + Không có biến chứng 250mg, 1 lần/ngày trong 3
sparfloxacin) có tác dụng trên vi khuẩn Gram dương và vi than. ngày.
khuẩn kị khí tốt hơn so với các fluoroquinolon khác * Chống chỉ định: + Viêm thận – bể thận cấp: 250mg. 1 lần/ngày trong
(ciprofloxacin, ofloxacin), tuy nhiên levofloxacin và Người có tiền sử quá mẫn với levofloxacin, với các 10 ngày.
sparfloxacin lại có tác dụng in vitro trên Pseudomonas quinolon khác, hoặc với bất kì thành phần nào của thuốc. - Điều trị dự phòng sau khi phơi nhiễm với trực
aeruginosa yếu hơn so với ciprofloxacin. Động kinh, thiết hụt G6PD, tiền sử bệnh ở gân cơ có khuẩn than: ngày uống 1 lần, 500mg, dùng trong 8
một fluoroquinolon. Trẻ em nhỏ hơn 18 tuổi. tuần.
10 Pazufloxacin Là kháng sinh thuộc nhóm Quinolon dùng trong Thú y Dùng trong ngành Thú y
Sparfloxacin: Sparfloxacin có tác dụng trên các chủng vi khuẩn sau: vi khuẩn * Chỉ định: - Tiêu hóa: gây rối loạn Người lớn:
hiếu khí Gram dương: Staphylococcus aureus, Staphylococcus Điều trị những nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây Tiêu hóa như buồn nôn, nôn - Uống 1 - 2 viên ngày đầu tiên, sau đó uống ½ - 1
- Viên nén 200mg pneumoniae (các chủng nhạy cảm Penicillin) Vi khuẩn hiếu khí ra: mửa, đau bụng, Tiêu chảy. viên /lần /ngày, trong 7– 10 ngày tùy theo mức độ
Gram âm: Enterobacter cloacae, Haemophilus influenzae, - Đường hô hấp: nhất là đường hô hấp dưới như viêm - Xương khớp: gây đau nhiễm khuẩn.
- Biệt dược: Zagam Haemophilus parainfluenzae, Klebsiella pneumoniae, phổi mắc phải trong cộng đồng, đợt cấp viêm phế quản nhức, kém phát triển Xương - Viêm xoang cấp: uống 2 viên ngày đầu tiên, sau đó
Moraxella catarrhalis. Các vi khuẩn khác: Chlamydia mạn, tai– mũi– họng,… khớp nhất là ở trẻ em đang uống 1 viên/ngày trong 4 ngày.
11
pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae. - Sinh dục– niệu đạo: viêm niệu đạo do lậu cầu hay độ tuổi phát triển.
không do lậu cầu, viêm bàng quang, viêm bể thận. - Thần kinh: nhức đầu,
- Da và mô mềm: nhọt, áp xe… chóng mặt, buồn ngủ.
* Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với thuốc.
- Trẻ em dưới 18 tuổi, PNCT và cho con bú.
Temafloxacin Là thuốc kháng sinh Quinolon thế hệ 3. Thuốc đã bị thu hồi do
12 có nhiều tác dụng không mong muốn
Quinolon thế hệ 4
Summary of pharmacology Luong Xuan Quynh
Gatifloxacin: - Gatifloxacin có hiệu quả in vitro và trên lâm sàng đối với * Chỉ định: Buồn nôn (8%), viêm âm - Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính, viêm đường
nhiều vi khuẩn gram dương và gram âm, ái khí và yếm khí và Gatifloxacin được chỉ định cho bệnh nhân ≥ 18 tuổi để đạo (6%), tiêu chảy (4%), tiết niệu có biến chứng, viêm thận, bể thận cấp:
- Viên nén 200 mg; 400mg cả vi khuẩn không điển hình: điều trị các nhiễm khuẩn xảy ra do các vi khuẩn nhạy nhức đầu (3%), chóng mặt 400mg một lần/ngày, trong 7 - 10 ngày.
+ Vi khuẩn hiếu khí gram dương: Enterococcus faecalis, cảm sau đây: (3%), đau bụng (2%), nôn - Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 400 mg một
- Biệt dược: Tequin Staphylococcus aureus nhạy methicillin, Staphylococcus - Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng, đợt cấp viêm phế (2%), khó tiêu (1%), mất lần/ngày trong 7 - 14 ngày.
saprophyticus, Streptococcus pneumoniae nhạy và kháng quản mạn tính, viêm xoang cấp. ngủ (1%), rối loạn vị giác - Viêm xoang cấp : 400 mg một lần/ngày trong 10
penicillin, Hemolytic streptococci kể cả S. pyogenes và S. - Nhiễm khuẩn không biến chứng da và các tổ chức da. (1%). ngày.
agalactiae. - Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng (viên bàng Các tác dụng phụ không - Nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng (viêm
13 + Vi khuẩn hiếu khí gram âm: Acinetobacter iwoffi, quang) và có biến chứng, viêm thận - bể thận, lậu niệu mong muốn khác chỉ xảy ra bàng quang), viêm niệu đạo không biến chứng do lậu
Enterobacter aerogenes, Enterobacter cloacae, Escherichia đạo không biến chứng, lậu trực tràng ở nam, lậu cổ tử từ 0.1 tới 1%. ở nam giới, viêm cổ tử cung hay viêm trực tràng do
coli, Haemophilus infjuenzae, Haemophilus parainfluenzae, cung và lậu trực tràng ở nữ. lậu ở nữ giới: liều duy nhất 400mg.
Klebsiella pneumoniae, Moraxella catarrhalis, Proteus * Chống chỉ định: - Trong trường hợp nhiễm khuẩn đường niệu không
mirabilis, Pseudomonas aeruginosa (nhiều chủng chỉ nhạy cảm Gatifloxacin được chống chỉ định với người quá mẫn với biến chứng (viêm bàng quang) có thể dùng
mức độ vừa), Neisseria gonorrhoeae. gatifloxacin hay với các thuốc kháng khuẩn họ quinolon. gatifloxacin với liều 200mg một lần mỗi ngày trong 3
+ Các vi kkhuẩn khác: Clamydia pneumoniae, Legionella ngày.
pneumophila, Mycoplasma pneumoniae.

14 Gemifloxacin Xem Gatifloxacin Xem Gatifloxacin Xem Gatifloxacin


Moxifloxacin: Moxifloxacin có hoạt tính lên đa số các dòng vi khuẩn sau * Chỉ điịnh: Trong những thử nghiệm - Trong tất cả các chỉ định, liều được khuyến cáo đối
trong cả in vitro và nhiễm khuẩn trên lâm sàng được đề cập - Viêm xoang cấp do vi khuẩn gây bởi vi khuẩn nhạy cảm lâm sàng với moxifloxacin, với moxifloxacin là 1 viên (400 mg) uống mỗi ngày
- Viên nén bao phim 400mg trong phần chỉ định: - Đợt cấp của viêm phế quản mãn do vi khuẩn gây bởi đa số các tác dụng phụ ở một lần. Hoặc dùng theo chỉ định của bác sỹ
- Dịch tiêm truyền Moxifloxacin có phổ tác dụng rất rộng: Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, mức độ nhẹ đến trung bình. - Nên uống trọn viên thuốc với một ly nước. Có thể
- Vi khuẩn gram dương hiếu khí: Staphylococcus aureus, Haemophilus parainfluenzae, Klebsiella pneumoniae, Tỷ lệ ngưng thuốc uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.
- Biệt dược: Avelox; Staxom Streptococcus pneumoniae. Staphylococcus aureus hoặc Moraxella catarrhalis. moxifloxacin do tác dụng
- Vi khuẩn gram âm hiếu khí: Haemophilus influenzae, - Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng gây bởi phụ là 3,8%.
Haemophilus parainfluenzae, Klebsiella pneumoniae, Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae,
Moraxella catarrhalis. Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia pneumoniae hoặc
15 - Những vi sinh vật không điển hình: Chlamydia pneumoniae, Moraxella catarrhalis.
Mycoplasma pneumoniae. * Chống chỉ định:
- Vi khuẩn gram dương hiếu khí: Streptococcus pneumoniae, - Mẫn cảm với thuốc hay với các quinolones khác.
Streptococcus pyogenes. - Chống chỉ định dùng viên Avelox ở trẻ em, thiếu niên
- Vi khuẩn gram âm hiếu khí: Citrobacter freundii, đang tăng trưởng.
Enterobacter cloacae, Escherichia coli, Klebsiella oxytoca, - Phụ nữ có thai. và cho con bú.
Legionella pneumophila, Proteus mirabilis.
- Vi khuẩn kỵ khí: Fusobacterium species, Peptostreptococcus
species, Prevotella species.
Trovafloxacin: Phổ hoạt động rất rộng bao gồm : * Chỉ định: Phần lớn những tác dụng - Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng: 200 mg uống
- Gram dương hiếu khí : Streptococcus nhóm B, - Nhiễm trùng hô hấp : ngoại ý thường gặp khi điều hoặc truyền tĩnh mạch trong 7-14 ngày
- Viên nén 100 mg Staphylococcus không sinh coagulase, Corynebacterium + Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng, trị bằng đường uống là - Viêm phổi mắc phải trong bệnh viện: truyền tĩnh
- Thuốc tiêm truyền TM jeikeium, Enterococcus faecalis, Listeria monocytogenes, + Viêm phổi mắc phải trong bệnh viện, chóng mặt hoặc nhức đầu mạch 300 mg , duy trì uống 200 mg x 10-14 ngày
Staphylococcus aureus, và các chủng Streptococcus. + Cơn cấp của viêm phế quản mạn, nhẹ (12%) (thường nhẹ - Cơn cấp của viêm phế quản mạn uống viên 200 mg
- Biệt dược: Trovan - Gram âm hiếu khí : Acinobacter calcoaceticus subs. + Viêm xoang cấp. thoáng qua và được giải x 5 ngày
Acitratus, Acinetobacter lwoffi, Bordetella bronchiseptica, - Nhiễm trùng ổ bụng, bao gồm biến chứng và nhiễm quyết ở liều lặp lại), buồn - Viêm xoang cấp uống viên 200 mg x 10 ngày
Citrobacter freundii, Enterobacter aerogenes, Enterobacter trùng sau phẫu thuật. nôn (7%) và nhức đầu (5%). - Nhiễm trùng ổ bụng truyền tĩnh mạch 300 mg, duy
agglomerans, Enterobacter cloacae, E. coli, H. influenzae, H. - Nhiễm trùng phụ khoa và vùng chậu, bao gồm biến Tác dụng phụ ít gặp bao trì bằng đường uống 200 mg 7-14 ngày
parainfluenzae, K. pneumoniae, Legionella, Moraxella chứng và nhiễm trùng sau phẫu thuật. gồm nôn mửa (2%), viêm - Nhiễm trùng phụ khoa và vùng chậu truyền tĩnh
16 catarrhalis, Morganella morganii, Neisseria gonorrheae, - Nhiễm trùng niệu đạo do lậu âm đạo (2%), tiêu chảy mạch 300 mg, duy trì uống 200 mg x 7- 14 ngày
Neisseria meningitidis.... - Viêm cổ tử cung do Chlamydia. (2%) và đau bụng (1%). - Lậu uống viên 100 mg 1 ngày
- Kỵ khí : Bacteroides distanosis, Bacteroides fragilis, - Nhiễm trùng đường tiểu dưới không biến chứng cấp. - Viêm cổ tử cung do Chlamydia uống viên 200 mg 5
Bacteroides intermedius, Bacteroides ovatus, Bacteroides - Nhiễm trùng da và mô mềm, có biến chứng và không ngày
thetaiotaomicron, Clostridium difficile,.... biến chứng bao gồm nhiễm trùng bàn chân tiểu đường. - Nhiễm trùng đường tiểu, cấp, không biến chứng
- Những loại vi khuẩn không điển hình khác : Chlamydia, - Phòng ngừa nhiễm trùng ngoại khoa uống viên 100 mg 3 ngày
Mycoplasma, Ureaplasma urealyticum. * Chống chỉ định: - Nhiễm trùng da và mô mềm, không biến chứng
- Mẫn cảm với Moxifloxacin và các quinolon khác uống viên 100 mg 7 ngày
- Trẻ em dưới 18 tuổi - Nhiễm trùng da và mô mềm, có biến chứng bao
- PNCT và cho con bú gồm bàn chân tiểu đường uống hoặc truyền 200 mg,
duy trì bằng đường uống 200 mg 10-14 ngày
IX CÁC KHÁNG SINH KHÁC
5-Nitro-Imidazol
Summary of pharmacology Luong Xuan Quynh
Metronidazol: - Metronidazol là một dẫn chất 5 - nitro - imidazol, có phổ * Chỉ định: Thường gặp: Buồn nôn, - Bệnh do Trichomonas: Uống một liều duy nhất 2 g,
hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và - Ðiều trị các trường hợp nhiễm Trichomonas vaginalis, nôn, chán ăn, đau bụng, ỉa hoặc dùng 7 ngày, mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 250 mg.
- Viên nén 250 mg, 500 mg; trên vi khuẩn kị khí. Entamoeba histolytica, Dientamoeba fragilis ở trẻ em, chảy, có vị kim loại khó Cần điều trị cho cả người tình.
thuốc đạn trực tràng 500 mg, - Về cơ chế tác dụng: Nhóm Nitro của metronidazol bị khử bởi Giardia lamblia và Dracunculus medinensis. chịu. - Bệnh do amíp: 500 - 750 mg, ngày 3 lần trong 5 -
1000 mg; thuốc trứng 500 mg. các protein vận chuyển electron hoặc bới ferredoxin. - Ðiều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy 10 ngày.
- Hợp dịch: 40 mg/ml; ống Metronidazol dạng khử làm mất cấu trúc xoắn của ADN do đó cảm như nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, - Bệnh do Giardia: Uống 250 mg, ngày 3 lần trong 5 -
tuýp 30 g: thể gel 0,75 g/100 tiêu diệt vi khuẩn và sinh vật đơn bào. nhiễm khuẩn da và các cấu trúc da, nhiễm khuẩn hệ thần 7 ngày
g (7,5 mg/1 g). - Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm kinh trung ương, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng trong - Bệnh do giun rồng Dracunculus: 25 mg/kg/ngày,
- Lọ 100 ml có 500 mg động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia tim. uống trong 10 ngày
1 metronidazol trong dung dịch lamblia và Trichomonas vaginalis. Metronidazol có tác dụng - Viêm lợi hoại tử loét cấp, viêm lợi quanh thân răng và - Ðiều trị nhiễm vi khuẩn kỵ khí: Uống: 7,5 mg/kg,
đệm phosphat đẳng trương diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ các nhiễm khuẩn răng khác do vi khuẩn kị khí. Bệnh cách 6 giờ/1 lần, cho trong 7 ngày hoặc lâu hơn.
truyền tĩnh mạch. khí bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái Crohn thể hoạt động ở kết tràng, trực tràng. Viêm loét dạ - Viêm đại tràng do kháng sinh: Uống 500 mg (base)
khí. Metronidazol chỉ bị kháng trong một số ít trường hợp. Tuy dày - tá tràng do Helicobacter pylori. 3 - 4 lần mỗi ngày.
- Biệt dược: Flagyl; Klion nhiên khi dùng metronidazol đơn độc để điều trị * Chống chỉ định: - Viêm loét dạ dày tá tràng do H. pylori: Uống 500
Campylobacter/ Helicobacter pylori thì kháng thuốc phát triển Có tiền sử quá mẫn với metronidazol hoặc các dẫn chất mg x 3 lần mỗi ngày, phối hợp với các kháng sinh
khá nhanh. nitro-imidazol khác. khác như amoxicilin, clarithromycin trong 2 tuần.
- Chỉ dùng dung dịch truyền cho người bệnh không
thể uống được thuốc.
Ornidazol: Tham khảo Metronidazol * Chỉ định: Tham khảo Metronidazol - Nhiễm Amip
- Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu Nam Người lớn: 500 mg x 2 lần/ngày, trong 5- 10 ngày
- Viên nén: 250mg; 500mg - Nhiễm amip ruột. Amip cư trú ở gan. - Lỵ amip
- Nhiễm Giardia Người lớn: 1,5g 1 lần/ngày trong 3 ngày. Với người
- Biệt dược: Tiberal - Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí, > 60 kg, uống 1g 2 lần/ngày trong 3 ngày
đặc biệt các nhiễm khuẩn liên quan tới phẫu thuật đại - Nhiễm Giardia
2 tràng. Người lớn: 1- 1,5g, 1 lần/ngày, trong 1- 2 ngày
- Các nhiễm khuẩn nghi ngờ do vi khuẩn kỵ khí như: - Nhiễm Trichomonas
nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, viêm phúc mạc. 1,5g 1 lần hay 500 mgx2 lần/ ngày, trong 5 ngày
* Chống chỉ định:
- Tiền sử mẫn cảm với Ornidazole hoặc các dẫn xuất
nitroimidazole
- Rối loạn hệ TKTƯ

Secnidazol Tham khảo Metronidazol * Chỉ định: Tham khảo Metronidazol - Bệnh Amib ruột cấp tính & bệnh Giardia liều duy
- Bệnh Amib ruột cấp tính. nhất, có thể chia nhỏ liều, người lớn: 2 g; trẻ em: 30
- Viên bao phim - Bệnh viêm âm đạo do trichomonas, Giardia và nhiễm mg/kg. Nhiễm Amib ruột không triệu chứng liều như
- Thuốc cốm cho trẻ em khuẩn. trên, dùng trong 3 ngày.
- Nhiễm Amib ruột không triệu chứng. Bệnh Amib gan. - Bệnh Amib gan uống 1 lần/ngày hoặc chia nhỏ liều,
3 - Biệt dược: Secnaz 1000; * Chống chỉ định: người lớn: 1,5 g/ngày x 5 ngày; trẻ em: 30
Secnida forte; Seczolin Quá mẫn với dẫn xuất imidazole. mg/kg/ngày x 5 ngày.
- Huyết trắng do nhiễm Trichomonas, do nhiễm
khuẩn âm đạo người lớn: 2 g liều duy nhất, nên điều
trị cả vợ & chồng.
Tinidazol: Tham khảo Metronidazol * Chỉ định: Tham khảo Metronidazol - Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật: Người lớn
- Ðiều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí như: uống liều duy nhất 2 g trước phẫu thuật 12 giờ.
- Viên nén 500 mg. + Nhiễm khuẩn trong ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, - Ðiều trị nhiễm khuẩn kỵ khí: Người lớn ngày đầu
- Dung dịch truyền tĩnh nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu uống 2 g, sau đó uống 1 g, 1 lần hàng ngày hoặc 500
mạch: 2 mg/ml. thuật, nhiễm khuẩn da và các mô mềm, nhiễm khuẩn mg, hai lần/ngày. Thường điều trị trong 5 - 7 ngày
đường hô hấp trên và dưới. - Viêm âm đạo không đặc hiệu: Người lớn dùng liều
- Biệt dược: Depantil Kit + Viêm âm đạo không đặc hiệu. duy nhất 2 g, uống một lần.
+ Viêm loét lợi cấp. - Viêm loét lợi cấp, nhiễm Trichomonas sinh dục tiết
4 + Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu cả nam và nữ. niệu, nhiễm Giardia: Liều duy nhất 2 g, uống một
+ Nhiễm Giardia, nhiễm amip ruột, Amip cư trú ở gan. lần.
* Chống chỉ định: - Nhiễm amip ở ruột: Người lớn: liều 2 g, uống mỗi
- Quá mẫn với tinidazol và các imidazol khác ngày một lần, trong 2 - 3 ngày.
- Loạn tạo máu hoặc có tiền sử loạn chuyển hóa - Amip gan: Người lớn: Tổng liều thay đổi từ 4,5 đến
porphyrin cấp. 12 g, tùy thuộc vào độc lực của Entamoeba
- Ba tháng đầu của thai kỳ; người mẹ đang cho con bú. histolytica. Với amip ở gan, có thể phải kết hợp rút
- Người bệnh có các rối loạn thần kinh thực thể. mủ với điều trị bằng tinidazol.
- Trẻ em dùng theo chỉ định bác sỹ

Các Sulfamid kháng khuẩn


Summary of pharmacology Luong Xuan Quynh
Sulfadiazin: Sulfadiazin bạc tác dụng theo cơ chế khác với các hợp chất * Chỉ định: Thuốc dung nạp tốt, làm dịu Mỗi ngày một hay hai lần, dùng tay mang găng vô
bạc khác cũng như khác với sulfadiazin đơn độc. Sau khi bôi Phòng ngừa và điều trị nhiễm khuẩn trong phỏng độ II và đau mà không gây rát tại trùng bôi một lớp thuốc dày khoảng 1,5 mm lên vết
- Dạng kem bôi ngoài da kem thuốc lên bề mặt vết bỏng, thuốc giữ vai trò một kho chứa độ III ; vết thương nhiễm trùng, vết lo t do tư thế lâu chỗ, không gây rối loạn thương đã được rửa sạch và cắt lọc mô hoại tử. Chú
ion bạc và lập tức có tác dụng diệt khuẩn. Hầu hết các ion bạc lành. điện giải. Tác dụng phụ là ý lấp kín thuốc vào khe kẽ vết thương. Nên bôi phủ
1 - Biệt dược: Silver được gắn với Protein mô và các ion bạc tự do được phóng * Chống chỉ định: rất hiếm và thường tùy liên tục vùng phỏng. Nếu cần, bôi kem thuốc lại bất
Sulfadiazin thích dần dần với nồng độ đủ độc cho vi khuẩn. Thuốc tác Không được dùng cho phụ nữ có thai lúc sinh hay gần thuộc vào lượng kỳ chỗ nào bị trôi đi do sinh hoạt.
động lên vách và màng tế bào vi khuẩn làm biến đổi cấu trúc đến lúc sinh và cho trẻ sinh non dưới 2 tháng tuổi. Tránh sulfadiazine hấp thu.
và suy yếu hẳn đi. Kết quả là thành tế bào vi khuẩn biến dạng dùng cho trường hợp tăng cảm với bạc hay với nhóm
sulfonamide.
Sulfaguanidin: Là một sulfamid kháng khuẩn. Cơ chế tác dụng là ức chế cạnh * Chỉ định : Có thể gây dị ứng da, mẫn Uống với nhiều nước.
tranh với Acid Para Amino benzoic của vi khuẩn làm vi khuẩn - Các nhiễm khuẩn đường ruột như lỵ trực khuẩn, viêm cảm với ánh sáng. - Người lớn : uống 4 - 6 viên/ lần x 2 - 3 lần/ ngày
- Viên nén 500mg không tổng hợp được acid folic. Khi uống hầu như không hấp ruột, ỉa chảy. - Trẻ em tuỳ theo tuổi : uống 1 - 2 viên/lần x 2 - 3
2 thu qua đường tiêu hoá vào máu nên chỉ dùng điều trị các - Phòng nhiễm khuẩn trước và sau phẫu thuật đường lần/ ngày.
- Biệt dược: Ganidan nhiễm khuẩn đường ruột. ruột.
* Chống chỉ định:
Người mẫn cảm với Sulfaguanidin
Sulfamethoxazol và Sulfamethoxazol là một sulfonamid, ức chế cạnh tranh sự tổng * Chỉ định: Xảy ra ở 10% người bệnh. Liều thông thường từ 480 mg đến 960mg lần x 2 lần
Trimethoprim: hợp acid folic của vi khuẩn. Trimethoprim là một dẫn chất của - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu do các chủng VK còn Tác dụng không mong ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn và theo chỉ định
pyrimidin, ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolat reductase của nhạy cảm muốn hay gặp nhất xảy ra ở bác sỹ.
- Viên nén và viên nang phối vi khuẩn. Phối hợp trimethoprim và sulfamethoxazol như vậy - Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới do các vi đường tiêu hóa (5%) và các - Vì tính chất kháng thuốc của nhiều vi khuẩn với
hợp theo tỷ lệ 5: 1 ức chế hai giai đoạn liên tiếp của sự chuyển hóa acid folic, do khuẩn nhạy cảm phản ứng trên da xảy ra tối Sulfamethoxazol/Trimethoprim nên thuốc được chỉ
đó ức chế có hiệu quả việc tổng hợp purin, thymin và cuối - Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: thiểu ở 2% người bệnh định hạn chế trong 1 số trường hợp
3 - Biệt dược: Co-trimoxazol; cùng DNA của vi khuẩn. Sự ức chế nối tiếp này có tác dụng + Lỵ trực khuẩn. dùng thuốc: ngoại ban, mụn
Biseptol; Bac-trim diệt khuẩn. Cơ chế hiệp đồng này cũng chống lại sự phát triển + Thuốc hàng hai trong điều trị thương hàn phỏng.
vi khuẩn kháng thuốc và làm cho thuốc có tác dụng ngay cả * Chống chỉ định:
khi vi khuẩn kháng lại từng thành phần của thuốc. - Suy thận nặng
- Người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu
khổng lồ do thiếu acid folic
- Mẫn cảm với sulfonamid; trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.

Sulfasalazin: Sulfasalazin là sulfonamid tổng hợp bằng diazo hóa * Chỉ định: Thường gặp: - Viêm loét đại tràng:
sulfapyridin và ghép đôi muối diazoni với acid salicylic. - Viêm loét đại tràng. - Ðau đầu, sốt, chán ăn. + Người lớn: Bắt đầu: 0,5 - 1 g; 3 - 4 lần/ngày. Bắt
- Viên nén 500 mg, viên bao Sulfasalazin được coi là một tiền dược chất, do liên kết diazo - Bệnh Crohn thể hoạt động. - Giảm bạch cầu, thiếu máu đầu với liều thấp 1 - 2 g/ngày, chia làm 3 - 4 lần
tan trong ruột 500 mg. khi vào cơ thể bị phân cắt tạo thành sulfapyridin và acid 5 - - Viêm khớp dạng thấp ở người bệnh không đáp ứng với tan máu, chứng đại hồng hoặc dùng viên bao tan trong ruột 0,5 - 1 g/ngày.
- Ðạn trực tràng 500 mg. aminosalicylic (mesalamin). Cơ chế tác dụng của thuốc có thể các thuốc giảm đau và thuốc chống viêm không steroid. cầu. Ðiều trị duy trì: 1 - 2 g/ngày, chia làm 3 - 4 lần.
- Hỗn dịch uống 250 mg/5 ml. là do những chất chuyển hóa của sulfasalazin đạt nồng độ * Chống chỉ định: - Ðau bụng, buồn nôn, đau + Trẻ em trên 2 tuổi: Bắt đầu 40 - 60 mg/kg, chia 3 -
4
trong ruột cao hơn khi uống chính các chất chuyển hóa này. - Trường hợp quá mẫn với sulfasalazin, sulfonamid hoặc thượng vị. 4 lần. Liều duy trì 20 - 30 mg/kg, chia làm 4 lần.
- Biệt dược: Salazopyrine Hiệu quả điều trị ở ruột có thể do tác dụng kháng khuẩn của salicylat. - Ngoại ban, nổi mày đay, - Bệnh Crohn: uống 1 - 2 g, chia 3 - 4 lần.
sulfapyridin hoặc tác dụng chống viêm tại chỗ của acid 5 - - Loạn chuyển hóa porphyrin. ngứa, ban đỏ. - Viêm khớp dạng thấp: Bắt đầu dùng 500 mg/ngày
aminosalicylic khi những chất này đến đại tràng. - Suy gan hoặc thận; tắc ruột hoặc tắc tiết niệu; trẻ em - Tăng nhất thời trong một tuần, sau đó tăng lên 500 mg mỗi tuần,
dưới 2 tuổi . transaminase. đến liều tối đa 3 g/ngày.

Các thuốc khác


Clofazimin: - Clofazimin thuộc nhóm thuốc nhuộm phenazin, có tác dụng * Chỉ định: Thường gặp: - Ðiều trị tất cả các thể phong: Liều thường dùng cho
chống viêm và chống Mycobacterium. Cơ chế tác dụng của - Bệnh phong: Dùng clofazimin phối hợp với ít nhất một - Da: Khô da, nổi ban, ngứa. người lớn là 50 - 100 mg uống 1 lần hàng ngày phối
- Viên nang 50 mg, 100 mg. clofazimin trên Mycobacterium chưa được biết rõ. Thuốc liên thuốc kháng khuẩn khác để điều trị bệnh phong đa khuẩn. - Tiêu hóa: Nôn, buồn nôn, hợp với một hoặc nhiều thuốc kháng khuẩn khác, tối
kết ưu tiên với DNA và ức chế sự sao chép và phát triển của - Clofazimin đã được dùng trong một phác đồ điều trị ỉa chảy, đau bụng. thiểu trong 2 năm.
- Biệt dược: Lampren Mycobacterium. gồm nhiều thuốc để điều trị nhiễm phức hợp - Phản ứng khác: Thay đổi - Phác đồ điều trị gần đây của Tổ chức Y tế Thế giới
5 - In vivo, clofazimin có tác dụng diệt khuẩn chậm đối với vi Mycobacterium avium ở phổi và ngoài phổi. Tuy vậy, màu da, phân và nước tiểu đối với người lớn: 50 mg, ngày uống 1 lần, cộng
khuẩn bệnh phong Mycobacterium leprae, tuy nhiên, khó đánh hiện nay nhiễm khuẩn đó được khuyến cáo điều trị theo đổi màu. thêm liều 300 mg, một lần/tháng. Cải thiện lâm sàng
giá tác dụng của thuốc trên vi khuẩn, vì chưa thể nuôi cấy một phác đồ dùng macrolid bao gồm ít nhất 3 thuốc. có thể phát hiện được sau 1 - 3 tháng và thường rõ
được vi khuẩn bệnh phong in vitro. * Chống chỉ định: ràng sau 6 tháng điều trị.
Mẫn cảm với clofazimin.
Summary of pharmacology Luong Xuan Quynh
Dapson: - Dapson là thuốc lựa chọn điều trị tất cả các thể phong. * Chỉ định: Nhiều mức độ tan máu và - Bệnh phong ít vi khuẩn: Dapson 100 mg/ngày, phối
Dapson có tác dụng kìm khuẩn, cơ chế tác dụng tương tự như Ðiều trị phong, viêm da dạng Herpes, viêm phổi do methemoglobin/máu liên hợp với rifampicin 600 mg/mỗi tháng, một lần dùng
- Viên nén 25 mg; 100 mg. các sulphonamid, ngăn cản tổng hợp acid folic. Phổ kháng Pneumocystis carinii. quan đến liều dùng là các ít nhất 6 tháng.
khuẩn tương tự các sulphonamid và bị đối kháng bởi acid para - Dự phòng sốt rét. tác dụng không mong muốn - Bệnh phong nhiều vi khuẩn: Dapson 100 mg/ngày,
amino benzoic. * Chống chỉ định: hay gặp nhất và thường xảy phối hợp với clofazimin và rifampicin trong ít nhất 2
- Do sự gia tăng các chủng trực khuẩn phong kháng dapson, Dị ứng với dapson hoặc sulphonamid; thiếu máu nặng. ra khi dùng liều lớn hơn năm.
6 Tổ chức Y tế thế giới (WHO) đề xuất dùng đa hóa trị liệu để 200 mg/ngày. - Viêm da dạng Herpes: Liều ban đầu uống 50
điều trị phong. Bệnh phong ít vi khuẩn được điều trị bằng mg/ngày, có thể tăng lên đến 300 mg/ngày. Nên
dapson và rifampicin. Bệnh phong nhiều vi khuẩn được điều trị giảm liều, càng sớm càng tốt
bằng dapson, clofazimin và rifampicin. - Sốt rét: Ngăn chặn và phòng sốt rét do Plasmodium
- Dapson cũng được dùng để phòng lây nhiễm cho những falciparum kháng cloroquin; uống dapson 100
người làm việc gần gũi với người mắc bệnh phong trong thời mg/lần/tuần phối hợp với pyrimethamin 12,5
gian dài. mg/lần/tuần.

Ethambutol: Ethambutol là thuốc chống lao tổng hợp có tác dụng kìm * Chỉ định: Thường gặp: tăng acid uric - Uống ethambutol một lần duy nhất trong ngày.
khuẩn. Ethambutol được chỉ định để điều trị cả lao mới và lao máu nhất là trong 2 tuần - Dùng điều trị bệnh lao, phối hợp với các thuốc
- Viên nén 100 mg và 400 tái phát và bao giờ cũng phải dùng phối hợp với các đầu. Có thể có sốt, đau chống lao khác như isoniazid, rifampicin,
mg ethambutol hydroclorid. thuốc chống lao khác như isoniazid, rifampicin, khớp. streptomycin và pyrazinamid theo phác đồ điều trị để
7 streptomycin và pyrazinamid để ngăn chặn phát triển tránh phát triển kháng thuốc.
kháng thuốc. - Liều thường dùng cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi
* Chống chỉ định: trở lên: 15 mg/kg thể trọng, uống 1 lần; hoặc liều
Người bệnh viêm dây thần kinh thị giác và người có tiền cách quãng, 30 mg/kg thể trọng, tuần dùng 3 lần,
sử quá mẫn cảm với ethambutol. hoặc 45 mg/kg thể trọng, tuần dùng 2 lần.

Ethionamid: - Ethionamid là một thuốc loại hai trong điều trị bệnh lao, bao * Chỉ định: Thường gặp: - Liều cho người lớn. Uống 250 mg, cứ 8 đến 12 giờ
giờ cũng phải dùng đồng thời với các thuốc trị lao khác. Chỉ - Ðiều trị bệnh lao: Ethionamid được coi là thuốc lao loại - Chán ăn, buồn nôn, nôn, một lần (tối đa 1 g/ngày).
- Viên nén 250 mg dùng ethionamid khi các thuốc trị lao thiết yếu bị kháng hoặc hai, phối hợp với những thuốc điều trị lao loại hai khác cảm thấy vị kim loại, ỉa - Liều cho trẻ em. Trẻ em dung nạp ethionamid tốt
bị chống chỉ định. trong điều trị bệnh lao, gồm cả lao màng não, sau thất chảy. hơn người lớn nhiều với liều thường dùng cho trẻ em
- Ngoài ra còn dùng trong điều trị phong. bại với những thuốc thiết yếu (streptomycin, isoniazid, - Hạ huyết áp tư thế. là 15 - 20 mg/kg/ngày. Liều tối đa là 500 mg/ngày.
rifam- picin, pyrazinamid và ethambutol), hoặc khi - Rối loạn tâm thần, ngủ lơ
8 không thể dùng các thuốc này do độc hại hoặc do trực mơ.
khuẩn lao kháng thuốc. - Viêm gan, vàng da.
- Ðiều trị bệnh phong: Ethionamid được dùng làm thuốc - Yếu ớt.
thay thế clofazimin, kết hợp với những thuốc điều trị
phong khác.
* Chống chỉ định:
Suy gan nặng; quá mẫn với ethionamid.
Isoniazid: Isoniazid là một trong những thuốc hóa học đầu tiên được * Chỉ định: Thường gặp: - Liều điều trị thông thường ở người lớn và thiếu niên:
chọn trong điều trị lao. Thuốc đặc hiệu cao, có tác dụng chống - Dự phòng lao: Những người trong gia đình và người - Mệt mỏi, chán ăn. + Uống 300 mg isoniazid mỗi ngày một lần, trong
- Viên nén 300, 150, 100 và lại Mycobacterium tuberculosis và các Mycobacterium không thường xuyên tiếp xúc với người mới được chẩn đoán - Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, suốt thời gian điều trị, hoặc 10 mg/kg thể trọng, dùng
50 mg. Sirô 50 mg/5 ml. ống điển hình khác như M. bovis, M. kansasii. bệnh lao (AFB (+)) mà có test Mantoux dương tính và đau vùng thượng vị. hàng ngày hoặc mỗi tuần uống 2 hoặc 3 lần theo quy
tiêm 1 g/10 ml. chưa tiêm phòng BCG. - Viêm gan (vàng da, vàng định của phác đồ điều trị.
- Ðiều trị lao: Isoniazid được chỉ định phối hợp với các mắt, tăng transaminase). + Tiêm bắp, 5 mg/kg thể trọng, mỗi ngày một lần,
9 - Biệt dược: Rimifon thuốc chống lao khác, như rifampicin, pyrazinamid, - Viêm dây thần kinh ngoại trong suốt thời gian điều trị; hoặc mỗi tuần tiêm 2
streptomycin hoặc ethambutol theo các phác đồ điều trị vi biểu hiện tê bì tay hoặc hoặc 3 lần theo quy định của phác đồ điều trị.
chuẩn. chân. - Liều điều trị thông thường ở trẻ em
* Chống chỉ định: + Uống 10 mg/kg: 3 lần/tuần hoặc 15 mg/kg: 2
Người mẫn cảm với isoniazid, suy gan nặng, viêm gan lần/tuần.
nặng, viêm đa dây thần kinh và người động kinh. + Tiêm bắp, 5 mg/kg thể trọng, cho tới 200 mg mỗi
ngày một lần.
Linezolid: Linezolid là một kháng sinh tổng hợp, cơ chế hoạt động bằng * Chỉ định: Đôi khi có các phản ứng - Với nhiễm khuẩn do Enterococci kháng
cách nhắm đến các Ribosom, ngăn chặn sự tổng hợp protein - Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, viêm phổi mắc phải ngứa, ban đỏ, vết phòng ở vancomycin: Liều 600mg x 2 lần/ngày trong 12 - 24
- Viên nén bao phim của vi khuẩn. tại bệnh viện, nhiễm khuẩn huyết, viêm nội tâm mạc tay và mặt ngày
nhiễm khuẩn… do MRSA. - Nhiễm khuẩn do MRSA:
10 - Biệt dược: Linid; Lizolid - Nhiễm trùng do chủng Enterococci kháng Vancomycin 400 - 600mg/lần x 2 lần/ngày trong 10 - 20 ngày
* Chống chỉ định:
- Quá mẫn với Linezolid
- Bệnh nhân có tiền sử giảm tiểu cầu
Summary of pharmacology Luong Xuan Quynh
Nitrofurantoin: Nitrofurantoin là thuốc kháng khuẩn, dẫn chất nitrofuran, có * Chỉ định: Thường gặp: - Người lớn: Uống 50 - 100 mg/lần, cách 6 giờ/1 lần
tác dụng chống nhiều chủng vi khuẩn đường tiết niệu Gram âm Các trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp không - Sốt, đau cơ, khô miệng, vào bữa ăn và lúc đi ngủ. Một cách khác: liều hàng
- Viên nén: 50 mg, 100 mg. và Gram dương. có biến chứng và mạn tính do E. coli, Enterococcus, nhức đầu, chóng mặt. ngày được tính theo cân nặng: 5 - 7 mg/kg, chia làm
- Viên nang: 25 mg, 50 mg, Staphylococcus saprophyticus, Staphylococcus aureus - Tăng bạch cầu đa nhân, 4 lần. Một liều đơn 50 - 100 mg lúc đi ngủ có thể
100 mg. và các chủng nhạy cảm Klebsiella, Enterobacter. tăng bạch cầu ưa eosin. ngăn được tái phát.
11 - Hỗn dịch: 25 mg/mg. * Chống chỉ định: - Buồn nôn, nôn, ỉa chảy. - Trẻ em: Liều hàng ngày 5 - 7 mg/kg thể trọng/24
- Người suy thận nặng, vô niệu, thiểu niệu. - Ngoại ban, mày đay, ngứa. giờ, chia 4 lần, nhưng có thể dùng liều thấp 1
- Biệt dược: Furadantin, - Trẻ em dưới 2 tháng tuổi. mg/kg/ngày khi dùng lâu dài. Một liệu trình phải ít
Macrodantin - Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat nhất 1 tuần và ít nhất 3 ngày sau khi cấy nước tiểu
dehydrogenase. âm tính và không được vượt quá 14 ngày. Lặp lại
- Người quá mẫn với nitrofurantoin. liệu trình phải sau một thời gian nghỉ thuốc.

Pyrazinamid: - Pyrazinamid là một thuốc trong đa hóa trị liệu chống lao, chủ * Chỉ định: Thường gặp: Cho cả người lớn và trẻ em:
yếu dùng trong 8 tuần đầu của hóa trị liệu ngắn ngày. Ðiều trị lao mới chẩn đoán hoặc tái trị bệnh lao phổi và - Viêm gan - 25 mg/kg/ngày (20 - 30 mg/kg/ngày) khi điều trị
- Viên nén 0,5 g pyrazinamid Pyrazinamid có tác dụng diệt trực khuẩn lao (Mycobacterium ngoài phổi, chủ yếu ở giai đoạn tấn công ban đầu, - Tăng acid uric máu có thể hằng ngày.
tuberculosis), nhưng không có tác dụng với các thường phối hợp với isoniazid và rifampicin theo Hiệp gây cơn gút. - 35 mg/kg/ngày (30 - 40 mg/kg/ngày) khi điều trị
- Biệt dược: Lykalynamide; Mycobacterium khác . hội chống lao và bệnh phổi thế giới (IUATLD) và tổ - Ðau các khớp lớn và nhỏ. cách quãng, tuần 3 ngày. ít được sử dụng và khuyến
12 Pyraxel 500 - Pyrazinamid có tác dụng với trực khuẩn lao đang tồn tại chức y tế thế giới (WHO) cáo.
trong môi trường nội bào có tính acid của đại thực bào. Ðáp * Chống chỉ định: - 50 mg/kg/ngày (40 - 60 mg/kg/ngày) khi điều trị
ứng viêm ban đầu với hóa trị liệu làm tăng số vi khuẩn trong Tổn thương gan nặng, loạn chuyển hóa porphyrin, mẫn cách quãng, tuần 2 lần (cách 2 ngày). Rất ít được sử
môi trường acid. Khi đáp ứng viêm giảm và pH tăng thì hoạt cảm với thuốc. dụng và không được khuyến cáo trong các công thức
tính diệt khuẩn của pyrazinamid giảm. Trực khuẩn lao kháng điều trị của WHO.
thuốc nhanh khi dùng pyrazinamid đơn độc.

Rifampicin: - Rifampicin là dẫn chất kháng sinh bán tổng hợp của * Chỉ định: Thường gặp: * Ðiều trị lao:
rifamycin B. Rifampicin có hoạt tính với các vi khuẩn thuộc - Ðiều trị tất cả các thể lao bao gồm cả lao màng não, - Ỉa chảy, đau bụng, buồn - Phải phối hợp với các thuốc trị lao khác như
- Viên nang 500 mg, 300 mg chủng Mycobacterium, đặc biệt là vi khuẩn lao, phong và thường phải phối hợp với các thuốc trị lao khác như nôn, chán ăn. isoniazid, streptomycin, ethambutol... theo phác đồ ở
và 150 mg. Mycobacterium khác như M. bovis, M. avium. Nồng độ tối isoniazid, pyrazinamid, ethambutol, streptomycin để - Ban da, ngứa kèm theo chuyên luận pyrazinamid.
- Lọ 120 ml, nhũ dịch 1% để thiểu ức chế đối với vi khuẩn lao là 0,1 - 2,0 microgam/ml. phòng trực khuẩn đột biến kháng thuốc. ban hoặc không. - Liều dùng cho người lớn và trẻ em: 10 mg/kg, tối
uống; - Ngoài ra, rifampicin là 1 kháng sinh phổ rộng, in vitro có tác - Ðiều trị phong: Phối hợp với Dapson và Clofazimin - Rối loạn kinh nguyệt. đa 600 mg, ngày 1 lần hoặc 2 - 3 lần/tuần.
- Lọ 600mg dạng bột đông dụng tốt với cầu khuẩn Gram dương và Gram âm. - Phòng viêm màng não do Haemophilus influenzae và * Ðiều trị phong:
13 khô màu đỏ để pha tiêm Neisseria meningitidis Phải phối hợp với các thuốc điều trị phong khác như
- Ðiều trị nhiễm khuẩn nặng do các chủng dapson và clofazimin. Liều khuyến nghị theo chỉ
- Biệt dược: Rifampin Staphylococcus (phối hợp với các thuốc khác). định của bác sỹ điều trị
* Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với rifampicin.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin ở những người nhạy
cảm

Spectinomycin: Spectinomycin là một kháng sinh aminocyclitol thu được từ * Chỉ định: Tác dụng phụ hay gặp nhất - Người lớn: 1 liều duy nhất 2 g, tiêm bắp sâu. Có
môi trường nuôi cấy Streptomyces spectabilis. Khác với các Spectinomycin được dùng chủ yếu một liều duy nhất (2 là đau tại chỗ tiêm thể dùng tới 4 g ở những trường hợp khó điều trị và
- Bột pha tiêm 2g kháng sinh aminoglycosid, spectinomycin là một kháng sinh g, tiêm bắp) để điều trị bệnh lậu do Neisseria người bệnh ở những vùng có nguy cơ vi khuẩn kháng
kìm khuẩn. Spectinomycin tác dụng in vitro ở mức độ khác gonorrhoeae, ở những người bệnh dị ứng với penicilin kháng sinh cao. Tiêm bắp sâu vào vùng 1/4 trên
- Biệt dược: Trobicin nhau trên nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Thuốc hoặc ở người bệnh mang chủng N. gonorrhoeae kháng ngoài mông. Có thể chia đôi liều 4 g để tiêm vào hai
14 không có tác dụng đối với Treponema pallidum hoặc lại các penicilin. Spectinomycin là thuốc thay thế vị trí khác nhau.
Chlamydia trachomatis. In vitro, ở nồng độ từ 1 - 20 ceftriaxon để điều trị lậu sinh dục hoặc lậu trực tràng - Trẻ em trên 2 tuổi: 40 mg/kg thể trọng.
microgam/ml, spectinomycin đặc biệt ức chế phần lớn các không biến chứng. Nó còn được dùng trong điều trị bệnh - Không dùng spectinomycin cho trẻ sơ sinh.
chủng Neisseria gonorrhoeae tiết hoặc không tiết penicilinase. hạ cam.
* Chống chỉ định:
Người bệnh quá mẫn với Spectinomycin.

You might also like