You are on page 1of 69

DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN

BUỔI 1 – cô Quyên
1. Trường hợp phần dương của nội tạng Hư yếu, hàn tà nhập lý nên dùng thuốc: *
A. Thuốc giải biểu
B. thuốc khử hàn
C. thuốc trừ thấp
D. thuốc phần khí
2. Thuốc Khử hàn được phân làm mấy nhóm: *
A. 2 nhóm
B. 3 nhóm
C. 4 nhóm
D. 5 nhóm
3. Khi dùng Đại hồi chủ trị Ôn trung tán hàn cần kiêng kỵ Bệnh? *
A. Hàn thấp thực tà
B. Bệnh cao huyết áp
C. Phụ nữ mang thai
D. cơ thể nhiệt hàn
4. Vị thuốc nào sau đây có tác dụng Hồi dương cứu nghịch? *
A. Quế chi
B. Ngưu hoàng
C. Địa long
D. Nhục quế
5. Vị thuốc Đinh hương có tác dụng Ôn trung giáng nghịch bộ phận dùng là: *
A. Vỏ thân
B. Quả chín
C. Nụ hoa
D. Thân rễ
6. Dược liệu Đinh hương có tác dụng điều trị nào sau đây: *
A. Sôi bụng, ỉa chảy, nôn
B. Ăn kém, đầy bụng
C. Đau dạy dày, Xuất huyết
D. Đau nhức xương khớp, ho
7. Nguyên tắc chữa bệnh theo Y học cổ truyền? *
A. Gốc bệnh là những nguyên nhân gây bệnh
B. Gốc bệnh là ngọn bệnh
C. Ngọn bệnh là triệu chứng
D. Gốc bệnh và ngọn bệnh bổ sung cho nhau
8. Có mấy nguyên tắc chữa bệnh bằng thuốc y học cổ truyền? *
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
9. “Cấp thì trị ngọn”, dùng đề chỉ chữa những chứng bệnh? *
A. Bệnh mãn tính
B. Bệnh nguy hiểm đến tính mạng
C. Bệnh của người già
D. Bệnh cao huyết áp
10. Tác dụng của phương thuốc Độc Sâm Thang *
A. Thanh nhiệt, giáng hỏa
B. Bổ khí, bổ huyết
C. Bổ thận âm, lợi niệu
D. Tiết nhiệt, dưỡng âm
11. Thành phần trong phương thuốc tuân thủ theo quy ước *
A. Vị trí ngôi thứ của chế độ phong kiến: Quân, Thần, Sứ, Tá
B. Vị trí ngôi thứ của chế độ quân chủ: Thần, Tá, Quân, Sứ
C. Vị trí ngôi thứ của chế độ phong kiến: Quân, Thần, Tá, Sứ
D. Vị trí ngôi thứ của chế độ quân chủ: Quân, Sứ, Thần, Tá
12. Vị thuốc có tác dụng dẫn thuốc vào 12 kinh, hòa hoãn sự mãnh liệt phương
thuốc? *
A. Quân
B. Thần
C. Tá
D. Sứ
13. Vị thuốc nào thường đóng vai trò Sứ trong phương? *
A. Bạch truật
B. Cam thảo
C. Bạch thược
D. Phục linh
14. Trong YHCT một đồng cân tương đương với: *
a. 3g78
A. 37g8
B. 38g7
C. 378 g
15. Uống thuốc có mật ong kiêng ăn hành *
A. đúng
B. sai
16. Sự đa dạng của phương thuốc thường phụ thuộc vào nhóm Thần *(phụ thuốc
nhóm tá)
A. Đúng
B. Sai
17. Thuốc phát tán phong hàn còn gọi là *
A. Thuốc tân ôn giải biểu
B. Thuốc tân lương giải biểu
C. Thuốc khử hàn
D. Thuốc ôn trung tán hàn
18. Vị thuốc Bạc hà kiêng kị trong trường hợp sau
A. Cảm nhiệt
B. Đau đầu
C. Đau họng
D. Cho trẻ uống hoặc xông
19. Vị thuốc Tế tân kiêng kị trong trường hợp sau *
A. Cảm hàn
B. Đau xương khớp
C. Ho khan không đàm
D. Đau đầu
20. Bộ phận dùng cùa vị thuốc Tang diệp trong thuốc tân lương giải biểu là *
A. Lá
B. Hoa
C. Thân
D. Quả
21. Khi dùng thuốc giải biểu cần lưu ý *
A. Không sắc thuốc lâu
B. Không dùng liều quá cao làm ra mồ hôi nhiều
C. Thận trọng cho người cơ thể hư nhược, trẻ em, người già, phụ nữ có thai
D. Cả 3 câu trên đúng
22. Một qui luật cơ bản trong học thuyết âm dương là: *
A. Âm dương đối lập
B. Âm dương sinh ra
C. Âm dương mất đi
D. Âm dương luôn tồn tại
23. Phát sốt, nhức đầu, sổ mũi, sợ lạnh, sợ gió, rêu lưỡi vàng mỏng là do cảm
nhiễm ngoại tà nào dưới đây: *
A. Phong hàn
B. phong nhiệt
C. hàn thấp
D. thử thấp
24. Phong nhiệt gây ra các bệnh là: *
A. Đau dây thần kinh, cảm mạo do lạnh, đau lưng do hàn thấp
B. Cảm lạnh, sốt, giai đoạn viêm long khởi phát của các bệnh truyền
nhiễm.
C. Viêm khớp, phù dị ứng, chàm, sởi, ho gà.
D. Hay gây sốt cao vật vã, khát nước, mạch hồng
25. Theo YHCT thuộc tính của Âm là *
A. Phía trên
B. Ức chế
C. Chuyển động
D. Phủ
26. Theo YHCT tính chất nào sau đây thuộc Dương: *
A. Nước
B. Nữ giới
C. Đất
D. Sáng
27. Bộ phận dùng của Ma Hoàng : *
A. lá
B. thân
C. rễ
D. Toàn cây
28. Bộ phận dùng của Tế Tân: *
A. lá
B. thân
C. rễ
D. Toàn cây
39. Bộ phận dùng của Bạch chỉ: *
A. lá
B. thân
C. rễ
D. Toàn cây
30.Tên khoa học của ngưu bàng tử: *
A. Perilla ocymoides Lamiaceae
B. Pueraria thomsonii Fabaceae
C. Arcticum lappa Asteraceae
D. Ocimum sanctum Lamiaceae
BUỔI 2 – lần 1- CHẾ BIẾN DHCT
1. Ứng dụng trong chế biến của đậu xanh *
A. Giảm độc tính một sồ vị thuốc độc như mã tiền
B. Giúp cơ thể giải độc: Flavonoid có ưong vò hạt làm hạn chế tổn thương gan
chuột gây ra bởi C14 hoặc một số thuốc trừ sâu
C. Tăng tác dụng bổ dưỡng
D. Tất cả đều đúng.
2. Phương pháp chế thuốc với muối gọi là gì? *
A. Tửu chế
B. Tiện chế
C. Diêm chế
D. Thố chế
3. Vị thuốc thường được chế cam thảo, ngoại trừ *
A. Nhóm thuốc long đờm, chỉ ho: bán hạ, viễn chí...
B. Thuốc bổ: bạch truật...
C. Nhóm thuốc thăng dương khí: thăng ma, sài hồ...
D. Thuốc độc: phụ tử, mã tiền...
4. Đồng tiện là nước tiểu của bé trai? *
A. Từ 5 tuổi đến 6 tuổi
B. Từ 6 tuổi đến 7 tuồi
C. Từ 10 tuổi đến 11 tuổi
D. Từ 6 tuổi đến 12 tuổi
5. Ứng dụng nào không phải của nước đồng tiện trong chế biến? *
A. Tăng tác dụng dư âm giáng hóa
B. Tăng tác dụng dẫn thuốc vào 12 kinh.
C. Giảm tính táo, tăng tính nhuận cho vị thuốc
D. Tăng tác dụng hành khí huyết ứ
6. Tác dụng của nước vôi *
A. Kiềm hóa môi trường ngâm
B. Định hình vị thuốc: thường chế biến với một só vị thuốc có nhiều tinh bột dễ
vụn nát như bán hạ
C. Giảm nhanh vị ngứa của bán hạ
D. Tất cả đều đúng.
7. Mật ong có thể cùng đồng tác dụng để trị chứng bệnh đường ruột: viêm đại
tràng, viêm loét dạ dày *
A. Đúng
B. Sai
8. Tăng tính ấm, giảm tính hàn của thục địa bằng cách *
A. Tác động bằng nhiệt
B. Chế biến cùng với một số phụ liệu: sinh khương, sa nhân, rượu
C. Câu A và B đúng.
D. Câu A và B sai
9.Ảnh hưởng của việc sấy ở nhiệt độ cao trên 60°C đối với thục địa *
A. Giảm mùi thơm, bên trong ướt, bên ngoài khô cứng.
B. Dẻo, mềm, thơm hơn
C. Không ảnh hưởng
D. Tăng độc tính
10. Mục đích chế biến Hà thủ ô *
A. Giảm tính ráo, sáp
B. Giảm tác dụng nhuận tràng
C. Tăng tác dụng dẫn thuốc vào kinh thận
D. Câu A, B, C đều đúng.
11. Tác dụng cùa sinh địa theo y học cổ truyền *
A. Lương huyết, sinh tân dịch.
B. Bổ âm, dưỡng huyết, sinh tân dịch
C. Long đờm, giảm ho
D. Chống nôn
12. Phương pháp chế biến thảo quyết minh theo phương pháp cổ truyền *
A. Sao qua
B. Sao vàng
C. Sao cháy
D. Tất cả đều đúng
13. Toan táo nhân muốn tác dụng dưỡng tâm an thần phải sao: *
A. Vi sao
B. Hắc sao
C. Sao vàng sém cạnh
D. Sao vàng hạ thổ
14. Chọn câu sai: Vị thuốc bán hạ có? *
A. Cây bán hạ có tính bình.
B. Bán hạ thuộc họ Ráy
C. Bán hạ có vị ngứa, có độc
D. Bán hạ sống có tính hàn, bán hạ chế có tính ôn
15. Chế biến bán hạ nhằm mục đích gì? *
A. Giảm độc tính
B. Giảm nôn, tăng tác dụng hóa đờm ờ tỳ vị
C. Tăng cường dẫn thuốc vào kinh tỳ, vị
D. Cả 3 đáp áp trên.
16. Trong các dạng chế biến sau dạng nào có hàm lượng alkaloid cao nhất *
A. Hắc phụ phiến
B. Diêm phụ
C. Bạch phụ phiến
D. Hàm lượng như nhau
17. Mục đích cùa chế biến Mã tiền *
A. Giảm độ tính của vị thuốc
B. Chuyển dạng sử dụng
C. Câu A, B đúng
D. Câu A đúng, B sai
18. Các dạng thuốc có thể chất rắn bao gồm
A. Thuốc thang
B. Chè thuốc
C. Thuốc hoàn
D. Tất cả đều đúng
19. Muốn sắc thuốc thang lấy vị phải: *
A. Sắc nhanh
B. Sắc lửa to
C. Sắc lửa âm ỉ
D. Sắc khi sôi bắc xuống
20. Trong kĩ thuật sắc thuốc bổ, ta nên sắc với *
A. Lửa to để nhanh được
B. Ban đầu dùng lửa to, sau đó dùng lửa nhỏ
C. Nên dùng lửa nhỏ
D. Ban đầu dùng lửa nhỏ, sau đó dùng lửa to
21. Thuốc thang giải cảm thường sắc *
A. 1 lần
B. 2 lần
C. 3 lần
D. 4 lần
22. Các loại thuốc thơm cần lấy khí vị cần sắc như sau, chọn câu sai *
A. Sắc cùng với các vị khác
B. Sắc thuốc gần được mới bỏ vào
C. Đang sắc các vị khác rồi bò vào cùng
D. Cả câu A, C đều đúng.
23. Cách uống thuốc bổ *
A. Uống lúc no để giảm kích ứng ruột
B. Uống trước bữa ăn với 1 ít thức ăn
C. Uống trước ăn, lúc đói để tăng hấp thu
D. Cả A, B đều đúng
24. Dụng cụ để sắc thuốc thang là *
A. Nồi sắt
B. Nồi đồng
C. Nồi inox, chống dính
D. Nồi đất.
25. Uống thuốc thanh nhiệt ta nên kiêng các thực phẩm nào *
A. Thịt trâu
B. Thịt chó
C. Cua
D. Tất cả phương án trên
26. Người lương y nên cắt thuốc thang như thế nào *
A. Không quá 5 thang đối với người ở gần, không quá 10 thang với người ở xa
B. Không quá 5 thang đối với người ở gần, không quá 15 thang với người ở xa
C. Không quá 10 thang đối với người ở gần, không quá 15 thang với người ở xa
D. Không quá 10 thang đối với người ở gần, tùy ý số thang với người ở xa
27. Ưu điểm của dạng bào chế chè thuốc, chọn câu sai *
A. Vận chuyển và bảo quản dễ dàng
B. Điều chế đơn giản
C. Nồng độ hoạt chất thấp nên tác dụng điều trị hạn chế.
D. Có thể sản xuất ở quy mô lớn
28. Xử lý dược liệu là hoa và thân thảo có cấu tạo mỏng manh trong bào chế chè
gói ta nên *
A. Ép lấy dịch ép
B. Phơi và sấy khô ở nhiệt độ không quá 80°C
C. Hòa tan vào dung môi thích hợp
D. Phơi và sấy khô ở nhiệt độ không quá 100°C
29. Nhược điểm của thuốc bào chế dạng viên hoàn, chọn câu sai *
A. Qui mô nhỏ nên khó đảm bảo vệ sinh
B. Dễ nấm mốc, biến màu, chảy rữa...
C. Thường dùng điều trị bệnh mãn tính, đường ruột, thuốc bổ.
D. Tác dụng chậm
30. Trong bào chế viên hoàn cứng thì giới hạn nước trong chế phẩm *
A. Không quá 10%
B. Không quá 5%
C. Không quá 12%
D. Càng khô càng tốtTop of Form
BUỔI 2 – LẦN 2
1. Các dạng thuốc có thể chất rắn bao gồm *
A. Thuốc thang
B. Chè thuốc
C. Thuốc hoàn
D. Tất cả đều đúng
2. Muốn sắc thuốc thang lấy vị phải *
A. Sắc nhanh
B. Sắc lửa to
C. Sắc lửa âm ỉ
D. Sắc khi sôi bắc xuống
3. Trong kĩ thuật sắc thuốc bổ, ta nên sắc với *
A. Lửa to để nhanh được
B. Ban đầu dùng lửa to, sau đó dùng lửa nhỏ
C. Nên dùng lửa nhỏ
D. Ban đầu dùng lửa nhỏ, sau đó dùng lửa to
4. Thuốc thang giải cảm thường sắc *
A. 1 lần
B. 2 lần
C. 3 lần
D. 4 lần
5. Các loại thuốc thơm cần lấy khí vị cần sắc như sau, chọn câu sai *
A. Sắc cùng với các vị khác
B. Sắc thuốc gần được mới bỏ vào
C. Đang sắc các vị khác rồi bò vào cùng
D. Cả câu A, C đều đúng.
6. Cách uống thuốc bổ *
A. Uống lúc no để giảm kích ứng ruột
B. Uống trước bữa ăn với 1 ít thức ăn
C. Uống trước ăn, lúc đói để tăng hấp thu
D. Cả A, B đều đúng
7. Chế biến Diêm phụ nên chọn loại củ: *
A. Củ loại to
B. Cù loại trung bình
C. Củ loại nhỏ
D. Tất cả đều đúng
8. Trong các dạng chế biến sau dạng nào có hàm lượng alkaloid cao nhất *
A. Hắc phụ phiến
B. Diêm phụ
C. Bạch phụ phiến
D. Hàm lượng như nhau
9. Mục đích cùa chế biến Mã tiền *
A. Giảm độ tính của vị thuốc
B. Chuyển dạng sử dụng
C. Câu A, B đúng
D. Câu A đúng, B sai
10. Muốn dẫn thuốc vào kinh thận phải chế biến với dịch nước đậu đen *
A. Đúng
B. Sai
11. Hà thủ ô có tác dụng nhuận trường *
đúng
sai
12. Ảnh hưởng của việc sấy ở nhiệt độ cao trên 60°C đối với thục địa *
A. Giảm mùi thơm, bên trong ướt, bên ngoài khô cứng.
B. Dẻo, mềm, thơm hơn
C. Không ảnh hưởng
D. Tăng độc tính
13. Trong YHCT thuộc tính của Dương dược là: *
A. Đắng
B. Ngọt
C. Trầm
D. Lạnh
14. Tăng tính ấm, giảm tính hàn của thục địa bằng cách *
A. Tác động bằng nhiệt
B. Chế biến cùng với một số phụ liệu: sinh khương, sa nhân, rượu
C. Câu A và B đúng.
D. Câu A và B sai
15. Tác dụng của nước vôi *
A. Kiềm hóa môi trường ngâm
B. Định hình vị thuốc: thường chế biến với một só vị thuốc có nhiều tinh bột dễ
vụn nát như bán hạ
C. Giảm nhanh vị ngứa của bán hạ
D. Tất cả đều đúng.
16. Ứng dụng nào không phải của nước đồng tiện trong chế biến? *
A. Tăng tác dụng dư âm giáng hóa
B. Tăng tác dụng dẫn thuốc vào 12 kinh.
C. Giảm tính táo, tăng tính nhuận cho vị thuốc
D. Tăng tác dụng hành khí huyết ứ
17. Đồng tiện là nước tiểu của bé trai? *
A. Từ 5 tuổi đến 6 tuổi
B. Từ 6 tuổi đến 7 tuồi
C. Từ 10 tuổi đến 11 tuổi
D. Từ 6 tuổi đến 12 tuổi
18.Vị thuốc thường được chế cam thảo, ngoại trừ
A. Nhóm thuốc long đờm, chỉ ho: bán hạ, viễn chí...
B. Thuốc bổ: bạch truật...
C. Nhóm thuốc thăng dương khí: thăng ma, sài hồ...
D. Thuốc độc: phụ tử, mã tiền...
19. Phương pháp chế thuốc với muối gọi là gì? *
A. Tửu chế
B. Tiện chế
C. Diêm chế
D. Thố chế
20. Phương pháp “Sao vàng , hạ thổ”, tức là sau khi dược liệu sau khi được sao
vàng đều thì sẽ được cho vào hố đất mềm đã đào sẵn *
A. Đúng
B. Sai
21. Phương pháp sao bao gồm: sao trực tiếp, sao gián tiếp *
A. Đúng
B. Sai
22. Thuốc giải biểu có tính hành và tán nên thường có vị *
A. Đắng
B. Cay
C. Chua
D. Mặn
23. Trong các lá thuốc nấu nồi nước xông sau đây, lá nào có tinh dầu là *
A. Bạc hà, Hương nhu, Tía tô, Kinh giới
B. Tía tô, Hành, Tỏi
C. Tre, Sả, Hương nhu, Tỏi
D. Chanh, Bưởi, Hương nhu, Hành, Kinh giới
24. Muốn tăng tác dụng quy kinh thuốc ở tạng tâm, phải bào chế với vị thuốc: *
Tùy chọn 1
25. Muốn tăng tác dụng thuốc ở Tỳ - Vị phải bào chế với phụ liệu trung gian thuốc:
*
A. Trắng - ngọt
B. Vàng - đắng
C. Cám gạo
D. Mạch môn
26. Chọn câu sai: Thuốc thanh nhiệt là những thuốc có tác dụng *
A. Thanh giải lý nhiệt
B. Giáng hóa
C. Lương huyết
D. Tả hạ
27. Vị thuốc nào sao đây dùng để điều trị trong trường hợp bệnh nhân bị trĩ *
A. Bồ công anh
B. Kim ngân hoa
C. Diếp cá
D. Sài đất
28. Vị thuốc nào sau đây có công năng thanh nhiệt giải độc, tiêu viêm tán kết *
A. Ngũ vị tử
B. Phong mật
C. Mạch nha
D. Bồ công anh
29. Bộ phận dùng của Bạch chỉ: *
A. lá
B. thân
C. rễ
D. Toàn cây
30. Khi dùng thuốc nào sau đây cần chú ý không nên dùng liều cao khi tân dịch đã
hao tổn *
A. Thuốc thanh nhiệt giải độc
B. Thuốc thanh nhiệt giáng hỏa
C. Thuốc thanh nhiệt táo thấp
D. Thuốc thanh nhiệt lương huyết
BUỔI 3 – THẦY MINH – THUỐC GIẢI BIỂU
1 Thuốc giải biểu dùng để
A. Phát tán ngoài tà ra ngoài bằng đường mồ hôi
B. Khử hàn, ôn trung
C. Lương huyết, giải độc
D. Lợi niệu, tiểu ứ, chữa phù thũng
E. Tà hạ. trừ nhiệt độc uất kết
2 Lưu ý khi dùng thuốc giải biểu
A. Không dùng khi thể trạng thiếu máu, đái ra máu
B. Nên dùng kéo dài (k dùng kéo dài)
C. Giảm liều vào mùa đông
D. Sắc văn hỏa (sắc vũ hỏa)
E. Dùng cho người sốt do âm hư (cấm dùng)
3 Dược liệu thuốc nhóm tân ôn giải biểu ( phong hàn )
A. Cát căn
B. Cúc hoa
C. Sài hồ
D. Sinh khương (quế chi, ma hoàng, tế tân)
E. Mạn kinh tử
4 Dược liệu thuốc nhóm tân lương giải biểu (phong nhiệt)
A. Cát căn (bạc hà, cúc hương, sài hồ, tang diệp, thăng ma, mạn kinh tử..)
B. Quế chi
C. Sinh khương
D. Tía tô
E. Kinh giới
5 Dược liều thuốc nhóm tân lương giải biểu
A. Quế chi
B. Ma hoàng
C. Sinh khương
D. Bạc hà
E. Tô diệp
6 Phát biểu KHÔNG đúng về dươc liệu Cát căn
A. Có tác dụng tân ôn giải biểu
B. Rể củ của cây sắn dây
C. Vị ngọt, tính mát
D. Chữa tiêu chảy, kiết lỵ
E. Dùng cho cảm phong nhiệt, sốt cao, khát nước
7 Vị thuốc từ Dâu tằm có tác dụng tân lương giải biểu
A. Tăng bạch Bì
B. Tang diệp
C. Tang thầm
D. Tang phiêu tiêu
E. Tang ký sinh
8 Chủ trị của MA hoàng
A. Cam mao do lạnh, hen suyễn
B. Thanh nhiệt, sốt cao, khát nước
C. Tư hãn,người khô, môi khát
D. Âm hư, sốt cao
E. Đau dây thần kinh do lạnh
9 Phát tán phong hàn còn gọi là
A. Tân lương giải biểu
B. Ôn trung tán hàn
C. Khu phong trừ thấp
D. Tân ôn giải biểu
E. Bình can tức phong
10 Phát tán phong nhiệt còn gọi là
A. Tân lương giải biểu
B. Ôn trung tán hàn
C. Khu phong trừ thấp
D. Tân ôn giải biểu
E. Bình can tức phong
11 Lưu ý về dược liệu Ma hoàng
A. Gây ra mồ hôi mạnh, cấm kỵ với người âm hư
B. Thuốc nhóm tân lương giải biểu
C. Phần rễ ( ma hoàng căn) có tác dụng tương tự phần thân
D. Thần phần hóa học chính là tinh dầu
E. Chữa cảm mạo do nhiệt, không ra mồ hồi
12 Tân lương giải biểu dùng trong các chứng bệnh
A. Tỳ vị hư hàn, bụng chướng
B. Sốt, ho do lạnh
C. Sốt cao, nhứt đầu, họng đỏ,sợ nóng
D. Sơ lạnh, sốt cao, đau mình mẩy
E. Đau dây thần kinh, đau nhức cơ
13 Tân ôn giải biểu thường dùng trong các chứng bệnh
A. Tỳ vị hư hàn, bụng chướng
B. Sốt cao, mê sảng, nói sảng
C. Nhức đầu, họng đỏ, sợ nóng
D. Sơ lạnh,sốt cao, đau mình mẩy
E. Tiêu chảy, kiết lỵ
14 Dược liều giải biểu thường quy về
A. Tâm
B. Can
C. Tỳ
D. Phế
E. Thận
15 Vị thuốc từ Tía tô dùng để an thai
A. Tô diệp
B. Tô tử
C. Tô ngạnh
D. Tô căn
E. All sai
16 Đối tượng không nên dùng quế chi
A. Hàn khí gây đau nhức mình mẩy
B. Người nhiểm hàn, không ra mồ hôi, bức rứt
C. Người dầm mưa, rét run
D. Đau nhức xương khớp
E. Thận dương hư, bí tiểu
17 Đối tượng nên dùng Ma hoàng
A. Cảm nhiệt, sợ nóng
B. Người nhiễm hàn, không ra mồ hồi, bức rứt
C. Người dầm mưa, rét run
D. Họng sưng đau, sốt cao
E. Cảm nhiệt, ho khan, đờm đặc lẫn tia máu
18 Công dụng của Cúc Hoa
A. Phát tán phong nhiệt
B. Binh can, hạ áp
C. Ấm thận, lợi thủy
D. Ab đúng
E. Abc đúng
19 Công dụng của Thăng ma
A. Phát tán phong nhiệt
B. Tân lương giải biểu
C. Giải độc, trừ mụn nhọt
D. Ab đúng
E. Abc đúng
20 công dụng của Dâu tằm
A. Tang diệp giúp tân ôn giải biểu
B. Tang bạch bì thanh hóa đàm nhiệt
C. Tang thầm bổ dưỡng
D. Bc đúng
E. Abc đúng

MA HOÀNG THANG ( từ câu 21-24)


Ma hoàng 12g
Quế chi 8g
Hạnh nhân 12g
Chích thảo 4g
21 Lưu ý của bài thuốc này, trừ
A. Sắc vũ hóa
B. Dùng cho người cảm lạnh, biểu thực
C. Giúp tuyên phế, chữa ho hen do lạnh
D. Hạn chế sd cho người âm hư, thiếu máu
E. Dùng cho chứng biểu hư, ớn lạnh, đau nhức
22 lưu ý của bài thuốc này, ngoài trừ
A. Sắc văn hóa
B. Dùng cho người cảm lạnh, biểu thực
C. Giúp tuyên phế, chữa ho hen do lạnh
D. Dùng cho người âm hư, thiếu máu, phụ nữ có thai
E. Dùng cho chứng biểu hư, ớn lạnh, đau nhức
23 vài trò của hạnh nhân và công thức trong bài thuốc
A. Quân – tân ôn giải biểu
B. Thần – tuyên phế , hóa đàm
C. Tá – ôn hóa đờm hàn
D. Sử - dưỡng vị hòa trung
24 Vai trò của quế chi và công dụng
A. Quân – phát tán phong hàn
B. Thần – phát hãn, thông kinh hoạt lạc
C. Tá – tuyên phế chỉ khái
D. Sử - dưỡng vi hòa trung

TANG CÚC ẤM (từ câu 25-27)


Tang diệp 12g
Hạnh nhân 12g
Cát cánh 8-12g
Bạc hàn 2-4g
Cúc hoa 12g
Liên kiều 6-12g
Lô căn 8-12g
Cam thảo 2-4g
25 công dụng của bài thuốc
A. Phát hãn, chữa ho hen do lạnh
B. Tân lương, giải biểu, hạ sốt, chữa phế nhiệt
C. Tuyên phế, chỉ khải, ôn hóa đàm hàn
D. Thanh nhiệt, lợi tiểu, hạ sốt, phát tán phong hàn
E. Giải độc, lương huyết, thông kinh hoạt lạc
26 có bao nhiêu dược liệu thuộc cùng nhóm tân lương giải biểu
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
E. 6
27 vị tá và vai trò
A. 1,5 – tân lương giải biểu, phát tán phong nhiệt
B. 2,3,4 – tuyên phế chỉ khái
C. 6,7 – thanh nhiệt, hạ sốt
D. 6,7,8- dưỡng vị, hòa trung
E. 4,5,7 – thanh nhiệt, giải độc, lương huyết
28 Công dụng của cát căn
A. Phát tán phong nhiệt
B. Tán ôn giải biểu
C. Tả hạ, trừ nhiễm trùng
D. Ab đúng
E. Abc đúng
29 Dược liệu không cùng nhóm
A. Kinh giới
B. Sinh khương
C. Bạch chỉ
D. Bạc ha
E. Ma hoàng
30 dược liều không cung nhóm
A. Cát căn
B. Sai hồ
C. Tăng diệp
D. Bạch chỉ
E. Cúc hoa
BUỔI 4- Thuốc KHTN - Thầy Minh
1 Thuốc khử hàn KHÔNG có tính chất
A. Vị đắng, tính ôn
B. Vị đắng, tính nhiệt
C. Vị ngọt, tính lương
D. Vị ngọt, tính nhiệt
2 Nhóm thuốc thuộc thuốc khử hàn
A. Tân ôn giải biểu
B. Ôn trung tán hàn
C. Bình can, tức phong
D. Ôn hóa đàm nhiệt
3 Thuốc khử hàn chử trị
A. Sốt cao, ho ra máu
B. Khó tiêu, chướng bụng
C. Khó ngủ, hoa mắt
D. Bị đại tiện
4 Dược liệu thuộc nhóm khử hàn, trừ :
A. Gừng
B. Tía tô
C. Quế nhục
D. Riềng
5 Dược liệu có tính ôn, có nhiều tinh dầu thường làm gia vị
A. Tân lương giải biểu
B. Hồi dương cứu nghịch (nhục quế, phụ tử chế, bài tứ nghịch thang)
C. Chỉ khái, bình suyễn
D. Ôn trung, tán hàn (Sa nhân, Xuyên tiêu, Thảo quả, Ngô thù du, Đinh hương,
Can khương, đại hồi, tiểu hồi, bài lý trung hoàn)
6 Ôn trung , tán hàn chủ yếu quy về kinh
A. Tâm
B. Can
C. Tỳ
D. Phế
7 Phát biểu đúng về Phụ tử
A. Dược liệu có độc tính cao
B. Có tác dụng hồi dương cứu nghịch
C. Thường được chế để giảm độc tính
D. All đúng
8 Phép ‘ thanh’ dùng trong trường hợp
A. Nhiệt thực, dương chứng
B. Dương hư
C. Cảm phong hàn
D. Tỳ vị hư hàn
9 việc phân loại các thuốc thanh nhiệt dựa vào
A. Nguyên nhân bệnh
B. Tính vị
C. Triệu chứng
D. Nguồn gốc xuất xứ
10 Chủ trị của thuốc thanh nhiệt
A. Giải độc, trừ mụn nhọt
B. Dưỡng âm, sinh tân
C. Sốt cao gây co giật, mê sảng
D. All đúng
11 Thanh nhiệt giải độc KHÔNG dùng khi
A. Tích lũy độc trong người do tạng không đào thải tố
B. Nhiễm khuẩn gây sốt
C. Dị ứng hóa chất, nỗi mề đay
D. Cảm phong hàn, sợ gió , sợ lạnh
12 Thanh nhiệt lương huyết chủ trị
A. Huyết nhiệt
B. Huyết hàn
C. Huyết hư
D. Chỉ huyết
13 Kim ngân, liên kiều thuộc nhóm
A. Thanh nhiệt giải độc (kim ngân, liên kiều, bồ công anh)
B. Thanh nhiệt tá hỏa (chi tử, chi mẫu, thạch cao)
C. Thanh nhiệt táo thấp (hoàng liên, hoàng bá, hoàng cầm)
D. Thanh nhiệt lượng huyết (sinh địa, hoàng sâm, mẫu đơn bì, xích thược, TTN
giải thử: Liên diệp, Tây qua, Bạch biển đậu)
14 Đặc điểm chung của thuốc thanh nhiệt
A. Vị đắng, tính hàn
B. Vị đắng, tính ôn
C. Vị ngọt, tính lương
D. Vị ngọt, tính hàn
15 Chủ trị của thanh nhiệt,táo thấp
A. Mụn nhọt, dị ứng
B. Tiêu chảy, kiết lỵ
C. Bụng trướng, khó tiêu
D. Bí đại tiện, sốt cao
16 Nhục quế thuộc nhóm
A. Ôn trung, tán hàn
B. Hồi dương cứu nghịch
C. Phát tán phong hàn
D. Thông kinh, hoạt lạc
17 Tác dụng của nhục quế
A. Khử hàn
B. Hồi dương cứu nghịch
C. Thông kinh hoạt lạc
D. All đúng
18 Phụ tử là củ con được chế từ cây
A. Tri mẫu
B. Ô đầu
C. Ô dước
D. Thược dược
19 Can khương là
A. Vỏ gừng
B. Gừng tươi
C. Củ riềng
D. Gừng khô
20 Chủ trị của bài Tứ nghịch thang
A. Bụng đau, khó tiêu
B. Sốt cao, mê sảng
C. Vong dương, mạch tuyệt
D. Hoa mắt, nóng mặt
21 Phát biểu đúng về Đại hồi
A. Bộ phận dùng là hoa khô (dùng quả chín khô)
B. Thuộc nhóm ôn trung, tán hàn
C. Vị cay, ngọt, tính hàn (tính nhiệt)
D. All đúng
22 Dược liệu Đinh hương
A. Là nụ hoa, có nhiều tinh dầu
B. Ôn trung, giáng nghịch, cầm nôn
C. Ab đúng
D. Ab sai
23 Nhóm dược liệu có tính kháng sinh, kháng viêm
A. Thanh nhiệt lương huyết
B. Thanh nhiệt táo thấp
C. Thanh nhiệt giải độc
D. Thanh nhiệt tá hỏa
24 Bộ phận dùng của Kim ngân
A. Hoa đã nỡ
B. Nụ hoa (và kim ngân đằng là cành lá)
C. Thân rễ
D. Quả bỏ hạt
25 Hoàng liên, Hoàng bá, Hoàng cầm
A. Dược liệu đều có màu vàng
B. Thuộc nhóm thanh nhiệt, lương huyết (thuộc TTN táo thấp)
C. Chủ trị kiết lỵ, tiêu chảy
D. Ac đúng
26 Ngoài tác dụng thanh nhiệt, còn cầm máu, an thai
A. Hoàng liên
B. Hoàng bá
C. Hoàng đằng
D. Hoàng cầm
27 Hỏa độc xâm nhập vào khí, sốt rất cao, hơi thở nóng, hoa mắt
A. Thanh nhiệt táo thấp (làm khô chỗ thấp, thấp do nước thừa +nhiệt độc)
B. Thanh nhiệt giải độc
C. Thanh nhiệt tá hỏa
D. Thanh nhiệt giải thử ( nhiệt sinh ra do nắng nóng)
28 Hỏa độc xâm nhập vào dinh huyết gây tổn hao tân dịch
A. Thanh nhiệt táo thấp
B. Thanh nhiệt giải độc
C. Thanh nhiệt lương huyết
D. Thanh nhiệt giải khử
29 dược liệu nhóm thanh nhiệt lương huyết
A. Liên kiều
B. Bồ công anh
C. Sinh địa
D. Nhục quế
30 CHủ trị của lý trung hoàn
A. Ôn trung, kiện tỳ, ích khi
B. Hồi dương cứu nghịch
C. Ôn phế chỉ khái
D. Thanh nhiệt, giải độc
BUỔI 5 - Thuốc bình suyễn-cô quyên
1. Thuốc hóa đàm được chia làm mấy loại *
A. 2 (thuốc ôn hóa đờm hàn, thuốc thanh nhiệt hóa đờm)
B. 3
C. 4
D. 5
2. Không nên dùng thuốc ôn hóa hàn đàm, ôn phế chi khái trong các trường hợp sau *
A. Táo
B. Nhiệt
C. Phụ nữ có thai
D. Cả 3 đều đúng
3. Chống chỉ định dùng thuốc Bạch giới tử *
A. Ho suyễn
B. Đau do đàm khí
C. Ho khan
D. Cả 3 câu đều sai
4. Dược liệu Trúc lịch là *
A. Tinh tre
B. Dịch tre
C. Vỏ lụa tre
D. Lá tre
5. Những vị thuốc nào sau đây là thuốc hóa đàm - chỉ khái - bình suyễn *
A. Bạch giới tử, Lai phụ tử, Mạn đà la
B. Toan táo nhân, Long châu quả, Bình vôi
C. Ngũ gia bì, Ké đầu ngựa, Mã tiền từ
D. Cúc hoa, Thăng ma, Sài hồ
6. Vị thuốc Tang bạch bì là bộ phận nào của cây Dâu tằm: *
A. Lá
B. Vỏ rễ
C. Cành
D. Quả
7. Công năng; Chi khái, bình suyễn, chỉ thống, sát trùng là của vị thuốc: *
A. Mạn đà la
B. Bạch thược
C. Long nhãn
D. Hà thủ ô
8. Tang bạch bì chính xác : *
A. Tẩm mật sao để chữa ho.
B. Dùng cho người bị ho do hư hàn.
C. Sao đen để chữa phù thũng.
D. Tang bạch bì ký sinh trên cây dâu.
9. Vị thuốc nào sau đây có tác dụng chữa Lỵ: *
A. Bách bộ. (trị lỵ ra máu)
B. Nhót.
C. Húng chanh.
D. Chút chít.
10. Cát cánh ngoài chứng chủ trị ra với tác dụng tuyên khai Phế khí, còn có thể dùng
cho: *
A. Thoát vị bẹn (sán khí).
B. Tiểu gắt nóng buốt (nhiệt lâm).
C. Bí đái.
D. Tiểu đục như mỡ (cao lâm)
11. Thuốc chỉ khái gồm có 2 loại: ôn phế chỉ khái và thanh phế chỉ khái *
A. Đúng
B. Sai
12. Không nên dùng thuốc thanh hóa hàn đàm, thanh phế chỉ khái ở bệnh nhân tiêu
chảy do tỳ vị hư hàn *
A. Đúng
B. Sai
13. Người có bệnh chóng mặt, da xanh, móng khô là biểu hiện bệnh ở tạng: *
A. Ở tạng can
B. Ở tạng tâm
C. Ở tạng tỳ
D. Ở tạng thận
14. Ngũ tạng bao gồm có: *
A. Tâm, can, tỳ, phế, thận
B. Tâm, can, tam tiêu, phế, đởm
C. Can, vị, phế, thận, bang quang
D. Tâm, can, tỳ, phế, tiểu trường
15. Chứng bệnh kém phát triển, trí tuệ đần độn thuộc tạng: *
A. Tạng Tâm
B. Tạng Can
C. Tạng Tỳ
D. Tạng Thận
16. Hai cương Biểu và lý để đánh giá bệnh: *
A. Hai cương để tìm vị trí nông sâu của bệnh tật
B. Hai cương dùng để đánh giá tính chất của bệnh
C. Hai cương dùng để đánh giá trạng thái người bệnh
D. Hai cương tổng quát dùng để đánh giá xu thế chung của bệnh tật
17. Hai cương Hàn và nhiệt đánh giá bệnh: *
A. Hai cương để tìm vị trí nông sâu của bệnh tật
B. Hai cương dùng để đánh giá tính chất của bệnh
C. Hai cương dùng để đánh giá trạng thái người bệnh
D. Hai cương tổng quát để đánh giá xu thế chung của bệnh tật
18. Hai cương Hư và thực để đánh giá bệnh:
A. Hai cương để tìm vị trí nông sâu của bệnh tật
B. Hai cương dùng để đánh giá tính chât của bệnh
C. Hai cương dùng để đánh giá trạng thái người bệnh
D. Hai cương tổng quát để đánh giá xu thế chung cùa bệnh tật
19. Các triệu chứng lâm sàng của “biểu chứng”là: *
A. Sốt cao, chất lưỡi đỏ, nước tiểu đỏ
B. Phát sốt, sợ lạnh, ngạt mũi, ho
C. Sốt cao, mê sảng
D. Phát sốt, sợ lạnh, táo bón hay ỉa chảy
20. Các triệu chứng lâm sàng của “nhiệt chứng” *
A. Sợ lạnh, thích ấm, sắc mặt xanh trắng, nước tiểu trong dài
B. Sốt, thích mát, tiểu tiện ngắn đỏ, đại tiện táo
C. Sốt thích mát, mặt da vàng, tiểu tiện ngắn đỏ
D. Sợ lạnh, thích ấm, mặt đỏ
21. Cương lĩnh đứng đầu trong bát cương là: *
A. Biểu-lý
B. Âm-Dương
C. Hàn-nhiệt
D. Hư-thực
22. Bệnh truyền nhiễm giai đoạn toàn phát và có biến chứng như mất nước, điện giải
thuộc lý chứng *
A. Đúng
B. Sai
23. Trường hợp phần dương của nội tạng Hư yếu, hàn tà nhập lý nên dùng thuốc: *
A. Thuốc giải biếu
B. Thuốc khử hàn
C. Thuốc trừ thấp
D. Thuốc phần khí
24. Thuốc Khử hàn được phân làm mấy nhóm: *
A. 2 nhóm
B. 3 nhóm
C. 4 nhóm
D. 5 nhóm
25. Khi dùng Đại hồi chủ trị Ôn trung tán hàn cần kiêng kỵ Bệnh? *
A. Cơ thể nhiệt huyết
B. Hàn thấp thực tà
C. Bệnh cao huyết áp
D. Phụ nữ mang thai
26. Vị thuốc nào sau đây có tác dụng Hồi dương cứu nghịch? *
A. Quế chi
B. Ngưu hoàng
C. Địa long
D. Nhục quế
27. Dược liệu Đinh hương có tác dụng điều trị nào sau đây: *
A. Sôi bụng, ỉa chảy, nôn
B. Ăn kém, đầy bụng
C. Đau dạy dày, Xuất huyết
D. Đau nhức xương khớp, ho
28. Chọn câu sai: Thuốc thanh nhiệt là những thuốc có tác dụng *
A. Thanh giải lý nhiệt
B. Giáng hóa
C. Lương huyết
D. Tả hạ
29. Vị thuốc nào sao đây dùng để điều trị trong trường hợp bệnh nhân bị trị *
A. Bồ công anh
B. Kim ngân hoa
C. Diếp cá
D. Sài đất
30. Khi dùng thuốc nào sau đây cần chú ý không nên dùng liều cao khi tân dịch đã
hao tổn *
A. Thuốc thanh nhiệt giải độc
B. Thuốc thanh nhiệt giáng hỏa
C. Thuốc thanh nhiệt táo thấp
D. Thuốc thanh nhiệt lương huyết

BUỔI 6,7(trùng đề):


1. Theo quan điểm của YHCT, đàm là chất dịch nhớt tạo ra trong quá trình:
A. Hô hấp tế bào
B. Hoạt động của lục phủ ngũ tạng
C. TB tiết ra
D. all đúng
E. all sai
2. DHCT phần thuốc hóa đàm gồm:
A. Đàm hàn và Hóa hàn
B. Nhiệt hàn và Ôn hàn
C. Đàm hàn và Đàm nhiệt
D. all đúng
E. all sai
3. Làm cho dược liệu cháy đen, tác dụng cầm máu:
A. Sao qua (vi sao, làm khô thuốc)
B. Sao vàng (hoàng sao, tăng td quy tỳ, tăng mùi thơm)
C. Sao vàng cháy cạnh (cạnh phiến thuốc bị cháy, giảm mùi vị khó chịu của thuốc)
D. Sao cháy (thán sao, cháy đen, cầm máu)
E. Sao đen (hắc sao, ngoài đen, trong vàng, tiêu thực, giảm tính mảnh liệt của thuốc)
4. Ráo thấp, trừ đàm , chỉ khái. Công năng của vị thuốc nào?
a. Bạch giới tử
b. Cát cánh
c. Bán hạ
d. Thiên trúc hoàng
e. Trúc lịch

5. Khử hàn, bình suyễn là công năng của vị thuốc:


A. Bạch giới tử (khử đàm, chỉ ho, hành khí, giảm đau)
B. cát cánh (khử đàm, chỉ ho, thông phế, trừ mũ)
C. Bán hạ (ráo thấp, hóa đàm, cầm nôn, tiêu phù, giải độc)
D. Thiên trúc hoàng (khử đàm, bình suyễn, thanh tâm, trấn kinh)
E. Trúc lịch (khử đàm, khai phế, thanh nhiệt trừ phiền)
6. Đàm khó khạc, ngực bứt rức là công năng của vị thuốc:
A. Bạch giới tử
B. cát cánh
C. Bán hạ
D. Thiên trúc hoàng
E. Trúc lịch
7. Phát sinh bệnh tật như lão suy, thần kinh giảm, suy nhược:
A. Dương thắng
B. Dương hư
C. Âm thắng
D. Âm hư
E. all sai
8. Ứng dụng trong học thuyết âm-dương dùng trong chẩn đoán bệnh:
A. Áp dụng: Vọng-Văn-Vấn-Thiết
B. Áp dụng: Âm-Dương-Hư-Thực
C. Áp dụng: Hàn-Nhiệt-Lý-Biểu
D. all đúng
E. all sai
9. Ứng dụng trong học thuyết âm-dương dùng trong điều trị bệnh trướng bụng, phù
thủng, ứ huyết:
A. Thanh nhiệt
B. Bồi bổ
C. Khai thông
D. All đúng
E. All sai
10. Theo học huyết ngũ hành:
A. Tương sinh
B. Tương khắc
C. Luật chế hỏa
D. all đúng
E. all sai
11. Dùng nhiệt độ cao để phá vỡ cấu trúc:
A. Nướng
B. Lùi
C. Nung
D. all đúng
E. all sai
12. cho dược liệu trực tiếp trên lửa làm giảm tính mãnh liệt của vị thuốc:
A. Nướng
B. Lùi
C. Nung
D. all đúng
E. all sai
13. cho dược liệu dưới lửa làm giảm tính kích ứng của vị thuốc:
A. Nướng
B. Lùi (còn giảm bớt chất dầu trong vị thuốc)
C. Nung
D. all đúng
E. all sai
14. Làm tăng tác dụng, làm giảm kích ứng, dễ lên men và làm mềm dược liệu:
A. Hầm
B. Sắc
C. Hãm
D. Ủ
E. Ngâm
15. Cho nước sôi vào ngập dược liệu để chiết hoạt chất:
A. Hầm
B. Sắc
C. Hãm
D. Ủ
E. Ngâm
16. Theo DHCT, tứ khí gồm:
A. Thăng-Giáng-Phủ-Trầm
B. Hàn-Lương -Ôn - Nhiệt
C. Âm-Dương-Kinh-Lạc
D. all đúng
E. all sai
17. Hiệp đồng tác dụng của 2 vị thuốc:
A. Tương tu (phối hợp thuốc có tính năng giống nhau để tăng hiệu quả điều trị)
B. Tương úy (thuốc có độc tính phối hợp với một vị thuốc khác sẽ vị mất hoặc giảm
độc tính)
C. Tương sứ (dùng vị thuốc chính phối hợp với thuốc phụ để là tăng hiệu quả điều trị
của thuốc chính)
D. Tương sát (thuốc phối hợp với thuốc có độc tính sẽ làm triệt tiêu độc tính)
E. Tương ố (thuốc phối hợp với một vị thuốc khác sẽ bị giảm tác dụng hoặc mất hiệu
lực điều trị)
18.Hiệp đồng tác dụng của 2 vị thuốc có tính vị khác nhau:
A.Tương tu
B. Tương úy
C. Tương sứ
D. Tương sát
E. Tương ố
19. ức chế độc tính của các vị thuốc:
A. Tương ố
A. Tương úy
B. Tương sứ
C. Tương sát
D. Tương tu
20. Kiềm chế tính năng tác dụng của các vị thuốc:
A. Tương ố
B. Tương úy
C. Tương sứ
D. Tương sát
E. Tương tu
21. Tiêu trừ độc tính của các vị thuốc:
A. Tương tu
B. Tương úy
C. Tương sát
D. Tương sứ
E. Tương ố
22. Theo DHCT: Âm Dương Hư Thực - Hàn Nhiệt Lý Biểu:
A. Bát pháp
B. Bát cương
C. Tứ sứ
D. All đúng
E. All sai
23. Theo DHCT: Hãn, Thổ, Hạ tả, Thanh,.. gọi là:
A. Tứ khí
B. Bát cương
C. Bát pháp
D. All đúng
E. All sai
24. Ngâm-sao-tẩm:
A. Ổn định các vị dược liệu
B. Giảm độ ẩm
C. Tăng giá trị
D. All đúng
E. All sai
25. Quân-Thần-Tá-Sứ:
A. Tăng tác dụng
B. Giảm độc tính
C. Công năng của các vị thuốc
D. Ổn định các vị dược liệu
E. All sai
26. Công dụng của Ngưu bàng tử:( trừ phong nhiệt)
A. Tán phong hàn
B. Giải độc
C. Khử phong hàn
D. All sai
27. Uống thuốc phát tán phong hàn khi:
A. Thuốc còn nóng
B. Thuốc đã nguội
C. Đã no
D. Khi nào cũng được
E. Trong bữa ăn
28. Thuốc có vị cay thường cho tác dụng:
A. Ra mồ hôi
B. Tẩy xổ
C. Thu liễm
D. Lợi tiểu
E. Nhuận tràng
29. Phương pháp chích(tẩm sao) không dùng phụ liệu nào:
A. Nước muối
B. Nước đậu xanh
C. Nước gừng
D. Dịch mật ong
E. Dịch đường
30. Thuốc khử hàn đa số có tính:
A. Hàn, lương
B. Lương, ôn
C. Ôn, nhiệt
D. Lương, bình
E. All sai

BUỔI 8:
11. Chẩn trị: khí huyết lưu thông khó khăn; tích tụ thành khối cục. Chủ trị bằng:
A. Bổ khí kiện toàn
B. Hành khí giải uất
C. Phá khí thắng nghịch
D. All đúng
E. All sai
12. giúp khí huyết lưu thông =>sảng khoái. Giải uất, giảm đau, kiện vị là công
năng của:
A. Bổ khí kiện toàn
B. Hành khí
C. Phá khí giáng nghịch
D. All đúng
E. All sai
17. Ngưu tất, hồng hoa, đan sâm, xuyên khung, ích mẫu, đào nhân là những DL có
tác dụng:
A. Hoạt huyết
B. Chỉ huyết
C. Bổ phế
D. All đúng
E. All sai
18. Uất kim, khương hoàng, nga truật là những DL có td: (phá huyết)
A. Hoạt huyết
B. Chỉ huyết
C. Bổ phế
D. All đúng
E. All sai
19. Bạch cập, hoa hòe, trắc bá là những dược liệu có tác dụng:
A. Hoạt huyết
B. Chỉ huyết
C. Bổ phế
D. All đúng
E. All sai
20. Thục địa, đương quy, hà thủ ô, tang thầm là những DL có td: (bổ huyết)
A. Hoạt huyết
B. Chỉ huyết
C. Bổ phế
D. All dúng
E. All sai
21. Chủ trị: xuất huyết ở phủ tạng, như vị, phế. Gây nôn, ho ra máu. Dùng cầm
máu:
A. Thuốc hoạt huyết
B. Thuốc chỉ huyết
C. Thuốc bổ phế
D. All đúng
E. All sai
(CÒN LẠI TRÙNG BUỔI 6-7)

BUỔI 9: THẦY TRIẾT


1. Tên khoa học của cây lá lốt là:
A. Xanhthium strumarium
B. Acanthopanax aculeatus
C. Piper lolot
D. Strychnos nux-vomica
2. Quả cây ké đầu ngựa còn gọi là:
A. Kha tử
B. Ngũ bội tử
C. Thương nhĩ tử
D. Tô tử
3. Ngoài td trị phong thấp, thiên niên kiện còn có td:
A. Tiêu độc
B. Thanh nhiệt
C. An thần
D. Kiện vị
4. Thuốc có khả năng trừ được tà thấp ứ đọng bên trong cơ thể là thuốc:
A. Hóa đờm
B. Trừ phong thấp
C. Lợi thủy
D. Trừ hàn
5. Bộ phận dùng làm thuốc của Ngũ gia bì:
A. Hạt
B. Rễ
C. Vỏ thân
D. Thân rễ
6. Bộ phận dùng làm thuốc của ké đầu ngựa:
A. Hạt
B. Rễ
C. Vỏ thân
D. Quả
7. Bộ phận dùng làm thuốc của Mã tiền
A. Hạt
B. Rễ
C. Vỏ thân
D. Thân rễ
8. Bộ phận dùng làm thuốc của Thiên niên kiện
A. Hạt
B. Rễ
C. Vỏ thân
D. Thân rễ
9. Thuốc trừ phong thấp thường quy vào kinh:
A. Can, tâm, tỳ
B. Can, thận, tỳ
C. Can, phế, tỳ
D. Tâm, tỳ, thận
10. Thành phần hóa học chính của Mã tiền:
A. Xanthostrumarin
B. Strychnin
C. Tinh dầu
D. Alkaloid
11. Thành phần hóa học chính của Thiên niên kiện:
A. Xanthostrumarin
B. Strychnin
C. Tinh dầu
D. Tanin
12. Thuốc khử phong thấp thường có tính và vị:
A. Cay, chua, mát
B. Cay, ngọt, bình
C. Cay, đắng, tính ấm
D. Cay, ngọt, ôn
13. Dược liệu nào sau đây có tác dụng trừ phong thấp, an thai, lợi sữa, tăng cường
miễn dịch:
A. Hoàng kì
B. Bồ công anh
C. Sa nhân
D. Tang kí sinh
14. Thành phần hóa học của lá lốt là:
A. Alkaloid (piperlotin)
B. Tinh dầu
C. Tanin
D. Antraglycosid
15. Bộ phận dùng làm thuốc của lá lốt: (toàn cây cả rễ)
A. Hạt
B. Rễ
C. Vỏ thân
D. Toàn cây trừ rễ

16. Dược liệu có td lợi thủy: (Trạch tả ,Tỳ giải,Mộc thông, Thổ phục linh,Ý dĩ
,Râu bắp,Râu mèo, Kim tiền thảo,Đăng tâm thảo, Thông thảo,Trư linh ,Phục linh)
A. Thông thảo, đăng tâm thảo, ý dĩ
B. Cúc hoa, tiểu hồi, sa nhân
C. Dấp cá, bình vôi, kinh giới
D. Xuyên tiêu, quế, đại hồi
17. Vị thuốc lợi thủy có td hạ acid uric trong điều trị sỏi thận:
A. Bạch chỉ
B. Phòng phong
C. Kim tiền thảo (và râu mèo)
D. Kinh giới
18. Chủ trị không phải của vị thuốc phục linh:
A. Trị phù thũng, tiểu buốt, tiểu bí, nhức nước tiểu đỏ
B. Điều trị kém ăn, tiêu chảy do tỳ hư
C. Tâm thần bất an, tim loạn nhịp
D. Tăng huyết áp, ho đờm
19. Công năng của vị thuốc kim tiền thảo:
A. Thanh nhiệt trừ thấp, lợi tiểu
B. Bình can, trấn kinh, thông kinh lạc
C. Hóa đờm, bình suyễn
D. Cố biểu liễm hãn
20. Vị thuốc thường kết hợp với kim tiền thảo trong điều trị sỏi mât, sỏi tiết niệu:
A. Râu mèo
B. Râu bắp
C. Mộc thông
D. Tỳ giải
21. Công năng của vị thuốc râu bắp
A. Lợi thủy thông lâm, tiêu thũng, lợi mật
B. Thanh tâm hỏa, thanh can minh mục
C. Thanh trường chỉ lỵ, trừ thấp
D. Giải độc, kiện vị
22. Các vị thuốc có BPD là lõi thân:
A. Đăng tâm thảo, thông thảo
B. Tỳ giải, mộc thông
C. Trư linh, phục linh
D. Trạch tả, kim tiền thảo
23. Trong trường hợp vận hóa của tỳ giảm sút gây phù thũng, thì phối hợp với
thuốc:
A. Thuốc kiện tỳ như Bạch truật, Hoàng kỳ
B. Thuốc bổ thận dương
C. Thuốc thanh nhiệt tiêu độc
D. Thuốc thanh nhiệt táo thấp
24. Nhóm thuốc kiêng kị với phụ nữ mang thai, người già thận hư kém, tiểu đêm
nhiều:
A. Thuốc lợi thủy
B. Thuốc giải biểu
C. Thuốc thanh nhiệt
D. Thuốc khử hàn
25. Các vị thuốc là nấm kí sinh:
A. Tỳ giải, mộc thông
B. Trư linh, phục linh
C. Râu bắp, ý dĩ
D. Thiên ma, trâm bầu
26. BPD làm thuốc của cây râu mèo là:
A. Lá
B. Ngọn
C. Thân và ngọn mang hoa
D. Toàn cây bỏ rễ
27. Hoạt chất chủ yếu của tỳ giải thuộc nhóm:
A. Hydrat carbon
B. Tanin
C. Alkaloid
D. Saponin
28. Sa tiền còn có tên gọi khác là:
A. Mắt rồng
B. Vảy rồng
C. Long nhãn
D. Mã đề
29. Tên khoa học của râu mèo:
A. Orthosiphon spiralic
B. Coix lachryma jobi
C. Plantago major
D. Alisma plantago aquatica
30. BPD của Thổ phục linh:
A. Toàn cây
B. Ngọn mang hoa
C. Thân rễ
D. Toàn cây bỏ rễ

BUỔI 10-THUỐC TẢ HẠ
1. Công dụng của thuốc tả hạ:
A. Nhuận trường, thông tiện
B. Thanh nhiệt, giải độc
C. Lợi niệu, thấm thấp
D. Khu phong, chỉ thống
E. Thông kinh hoạt lạc
2. Các thuốc nhuận hạ thường có TPHH là:
A. Alkaloid
B. Dầu béo
C. Saponin
D. Anthraquinon
E. Flavonoid
3. Vị thuốc thuộc nhóm nhuận hạ: (mật công, vừng đen hay là hạt ma nhân, chút
chít, hỏa ma nhân hay gọi là gai mèo)
A. Đại hoàng
B. Phan tả diệp
C. Vừng đen
D. Lô hội
E. Bìm bìm (hạt khiên ngưu)
4. Vị thuốc thuộc nhóm công hạ: ( hàn hạ: Đại hoàng, Phan tả diệp, Lô hội,
Muồng trâu, mang tiêu ; nhiệt hạ: Ba đậu, Khiên ngưu, lưu hoàng)
A. Đại hoàng
B. Mật ong
C. Ma nhân
D. Lá me
E. Mồng tơi
5. Các thuốc công hạ thường có TPHH là:
A. Alkaloid
B. Dầu béo
C. Saponin
D. Anthraquinon
E. Flavonoid
6. lưu ý khi dùng thuốc tả hạ:
A. Không nên dùng cho phụ nữ có thai
B. Phối hợp thuốc lí khí để tăng tác dụng
C. Không nên dùng lâu dài
D. Tác dụng tăng dần theo liều
E. All đúng
7. Đối tượng không nên dùng thuốc công hạ:
A. Người táo bón, sốt cao
B. Phụ nữ có thai, người đau dạ dày
C. Bệnh nhân đau bụng, phân rắn
D. Bí đại tiện, ăn uống không tiêu
E. Trùng tích, bụng trướng
8. Bộ phận dùng của đại hoàng:
A. Thân rễ
B. Lá
C. Ngọn non
D. Nụ hoa
E. Hạt
9. Phát biểu đúng về thuốc tả hạ:
A. Dùng cho người già suy nhược, bí đại tiện
B. Không dùng chung với các thuốc lí khí
C. Nên dùng lâu dài để phòng ngừa
D. Tác dụng tăng dần theo liều
E. Đối với táo bón mạn tính dùng thuốc thang (cấp tính thuốc thang, mạn tính
thuốc hoàn)
10. Dược liệu Đại hoàng, Phan tả diệp thuộc nhóm:
A. Thanh nhiệt, tả hỏa
B. Sáp trường chỉ tả
C. Tả hạ, trục nhiệt độc
D. Cố tinh, sáp niệu
E. Nhuận hạ, thông trường
11. Dược liệu mật ong, ma nhân thuộc nhóm:
A. Thanh nhiệt, tả hỏa
B. Sáp trường chỉ tả
C. Tả hạ, trục nhiệt độc
D. Cố tinh, sáp niệu
E. Nhuận hạ, thông trường
12. Bộ phận dùng của Phan tả diệp:
A. Thân rễ
B. Lá
C. Ngọn non
D. Nụ hoa
E. Hạt
13. Vị thuốc không cùng nhóm với những vị còn lại: (hàn hạ)
A. Đại hoàng
B. Phan tả diệp
C. Lô hội
D. Hắc sửu (khiên ngưu là hạt của cây bìm bìm: nhiệt hạ)
E. Muồng trâu
14. Các thuốc công hạ, nhuận hạ là ứng dụng phép nào trong bát pháp:
A. Hãn
B. Hòa
C. Tả
D. Thổ
E. Ôn
15. Dược liệu tả hạ khi thực nhiệt bí kết:
A. Ba đậu
B. Ba kích
C. Đại hoàng
D. Ma nhân
E. Mật ong
16. Dược liệu tả hạ khi thực nhiệt bí kết:
A. Ba đậu
B. Lô hội
C. Ma hoàng
D. Ma nhân
E. Mật ong
17. Dược liệu tả hạ khi thực hàn gây ứ trệ:
A. Bìm bìm
B. Phan tả diệp
C. Đại hoàng
D. Ma nhân
E. Mật ong
18. Dược liệu tả hạ khi người thiếu tân dịch, người mới bệnh dậy: (nhuận hạ)
A. Bìm bìm
B. Phan tả diệp
C. Đại hoàng
D. Lô hội
E. Mật ong
19. Bộ phận dùng của lô hội các tác dụng tả hạ:
A. Gel lá
B. Nhựa lá
C. Hoa
D. Thân rễ
E. Bột lá
20. Tính vị của dược liệu công hạ:
A. Ngọt, bình
B. Đắng, hàn
C. Cay, nóng
D. B,C đúng
E. B,C,D đúng
21. Tính vị của dược liệu nhuận hạ:
A. Ngọt, bình
B. Đắng, hàn
C. Cay, nóng
D. B,C đúng
E. B,C,D đúng
22. Để giảm tính xổ của Đại hoàng, thường chế với:
A. Giấm
B. Muối
C. Đậu đen
D. Sinh khương
E. Cam thảo (có tác dụng nhuận tràng)

Trả lời cho câu 23-27:

23. Vị thuốc đóng vai trò là thần:


A. 1,4
B. 2,7
C. 3,5
D. 8,9,10
E. 3,5,6
24. ?
25. Vị thuốc đóng vai trò là sứ:
A. 1,4
B. 2,7
C. 3,5
D. 8,9,10
E. 3,5,6
26. Công năng chủ trị không phải của bài thuốc:
A. Công bổ kiêm thi
B. Tả hạ, bổ khí, dưỡng huyết
C. Khai phế, thông trường, nhuận tràng
D. Ích khí, dưỡng huyết, hành khí, giải uất
E. Trục hàn thực ứ kết, khí huyết dưỡng bổ
27. Dược liệu thuộc nhóm tả hạ:
A. 1,2
B. 2,3
C. 1,4
D. 2,4
E. 1,7
28. Ngoài tác dụng nhuận trường thông tiện, dược liệu còn có tác dụng trục thủy
trừ ứ:
A. Đại hoàng
B. Mang tiêu
C. Bìm bìm
D. Lô hội
E. Mật ong
29. Ngoài tác dụng nhuận trường thông tiện, dược liệu còn có tác dụng nhuận phế,
chỉ khái:
A. Đại hoàng
B. Mang tiêu
C. Ma nhân
D. Lô hội
E. Mật ong
30. Dược liệu nhuận hạ không dùng khi:
A. Người ốm mới bệnh dậy
B. Âm hư hỏa vượng
C. Người già yếu
D. Phụ nữ sau sanh
E. Người bị tả lỵ.
BUỔI 11: THUỐC TIÊU ĐẠO, CỐ SÁP

1. Thuốc có tác dụng tiêu trừ thực tích ở trung tiêu, giúp tiêu hóa thức ăn bị ứ trệ
là thuốc:
A. Lợi thủy
B. Bổ dưỡng
C. Khử hàn
D. Tiêu đạo
2. Bộ phận dùng làm thuốc của cây Nhục đậu khấu là:
A. Hạt
B. Quả
C. Rễ
D. Nhân hạt
3. Bộ phận dùng làm thuốc của Sơn tra là:
A. Hạt
B. Quả
C. Rễ
D. Nhân hạt
4. Tinh dầu, acid myristic là hoạt chất chính của vị thuốc
A. Cốc nha
B. Kê nội kim
C. Sơn tra
D. Nhục đậu khấu
5. Mạch nha chính là mầm của cây:
A. Lúa
B. Đại mạch
C. Ý dĩ
D. Lúa mì
A.
7. Tên khoa học của Thần khúc:
A. Pogostemon cablin
B. Massa medicate fermentata
C. …
D. …
8. Thuốc có tác dụng thu liễm mồ hôi, máu, tân dịch bị bài tiết quá nhiều là thuốc:
A. Tiêu đạo
B. Cố sáp
C. Khử hàn
D. Thanh nhiệt
9. Thuốc có tác dụng củng cố tinh dịch trong cơ thể là thuốc:
A. Tiêu đạo hóa tích
B. Cố biểu liễm hãn
C. Thanh nhiệt giải độc
D. Cố tinh sáp niệu
10. Thuốc chữa tỳ vị hư nhược lâu ngày...dẫn đến tiêu chảy lâu ngày không khỏi là:
A. Tiêu đạo hóa tích
B. Cố biểu liễm hãn
C. Ôn trung tán hàn
D. Sáp trường chỉ tả
11. Thuốc cố sáp thường có vị:
A. Chát, chua
B. Đắng, ngọt
C. Cay, chua
D. Đắng, mặn
12. Các thuốc nhuận hạ thường có thành phần hóa học là:
A. Alkaloid
B. Dầu béo
C. Saponin
D. Anthraquinon
13. Vị thuốc nào sau đây thuộc nhóm Cố biểu liễm hãn:
A. Tang phiêu diêu
B. Liên tử
C. Ô mai
D. Ngũ vị tử
14. Vị thuốc nào sau đây thuộc nhóm Cố tinh sáp niệu:
A. Kim anh tử
B. Cỏ sữa
C. Ô mai
D. Ngũ vị tử
15. Bộ phận làm thuốc của cây Khiếm thực là:
A. Quả xanh
B. Hạt
C. Nhân hạt
D. Quả già
16. Tổ con sâu ký sinh trên cây Muối được gọi là:
A. Ngũ vị tử
B. Ngũ bội tử
C. Kim anh tử
D. La bạc tử
17. Thuốc tiêu đạo có tác dụng chủ yếu:
A. Khai vị tiêu thực
B. Kiện tỳ vị
C. Nhuận hạ
D. Bổ huyết
18. Chỉ định của thuốc tiêu đạo, ngoại trừ:
A. Tiêu thực hóa tích
B. Chỉ tả
C. Kích thích tiêu hóa
D. Tỳ vị hư nhược
19.Trường hợp bị khí trệ dẫn đến tiêu hóa không tốt, thì cần phối hợp thuốc tiêu đạo
với:
A. Mẫu đơn bì
B. Trần bì
C. Thanh bì
D. Tang bạch bì
20. Nếu bị tích trệ thức ăn, uống thuốc tiêu hóa không có tác dụng thì dùng thuốc tiêu
hóa phối hợp với:
A. Mật ong
B. Mạch nha
C. Ma hoàng
D. Minh phản
21. Kê nội kim có tên gọi khác của dược liệu:
A. Mề gà
B. Mảng mề gà
C. Ruột gà
D. Tất cả
22. Thuốc tả hạ có tác dụng:
A. Thông lợi đại tiện
B. Khai vị tiêu thực
C. Bổ âm
D. Trừ tà thấp
23. Phân loại thuốc tả hạ gồm các nhóm:
A. Thuốc hàn hạ
B. Thuốc nhiệt hạ
C. Thuốc nhuận hạ
D. Tất cả
24. Để khắc phục tác dụng phụ gây cảm giác gai, buồn nôn của thuốc Trục thủy, nên
dùng:
A. Đại táo
B. Chút chít
C. Mộc thông
D. Bạch thược
25. Chỉ định của thuốc trục thủy
A. Phù bụng, đại tiểu tiện bí kết, khó thở, giải độc sưng đau
B. Thông lợi đại tiện, dẫn trí tuệ
C. Tả hỏa, giải độc
D. Chữa các triệu chứng bí huyết, ứ kinh
26. Công năng chủ trị của Thương lục:
A. Trục thủy tả hạ trong phù thực chứng, phù thũng, đại tiện tiêu bí
B. Bổ thận, cố tinh sáp niệu
C. Sáp trường chỉ tả: ỉa chảy, đau bụng
D. Sinh tân chỉ khát mất máu dịch
27. Khi dùng thuốc liễm hãn thường không nên phối hợp thêm thuốc trấn an tâm thần,
thanh nhiệt, bổ dương.
A. Đúng
B. Sai
28. Bộ phận dùng của Phúc bồn tử là:
A. Quả
B. Quả chín
C. Hoa
D. Búp
29. Công năng, chủ trị của quả Ô mai:
A. Liễm phế chỉ khái: ho kéo dài
B. Cố biểu liễm hãn: đạo (tự) hãn
C. Lợi thủy thông lâm: tiểu đục, sỏi thận
D. Giải độc sát trùng: mụn nhọt
30. Tính vị của Tang phiêu diêu là:
A. Tính bình, vị ngọt mặn
B. Tính bình, vị chua ngọt
C. Tính ấm, vị ngọt mặn
D. Tính ấm, vị chua ngọt

BUỔI 12: THUỐC BỔ DƯỠNG


1. Các tạng phũ nào thường bị phần âm hư, ngoại trừ
A. Phế
B. Vị
C. Tỳ
D. Thận
2. Thuốc nào sau đây còn gọi là kiện tỳ bổ phế
A. Thuốc bổ âm
B. Thuốc bổ dương
C. Thuốc bổ khí
D. Thuốc bổ huyết
TRÙNG CÂU 3 - 8
9. Thuốc bổ dưỡng thường có đặc điểm nào sau đây
A. Vị ngọt, quy kinh tỳ vị
B. Vị ngọt, quy kinh tâm can
C. Vị ngọt đắng, quy kinh tâm tỳ
D. Vị ngọt đắng, quy kinh tỳ vị
10. Trường hợp nào sau đây không nên dùng thuốc bổ dương
A. Người dương hư
B. Người âm hư (người bị giảm tân dịch)
C. Người có chứng dương hư lâu ngày
D. Người tỳ vị hư
11. Thuốc bổ nào sau đây không nên dùng kéo dài vì gây mất tân dịch
A. Thuốc bổ âm ( Hoàng tinh , Thiên môn đông , Bách hợp , Sa sâm , Câu kỷ tử ,
Miết giáp , Quy bản , Thạch hộc)
B. Thuốc bổ dương
C. Thuốc bổ khí
D. Thuốc bổ huyết
12. Thuốc bổ khí thường có tính chất nào sau đây
A. Vị ngọt quy kinh tâm phế
B. Vị ngọt quy kinh tỳ phế
C. Vị ngọt quy kinh tâm tỳ
D. Vị ngọt quy kinh tỳ vị
13. Vị thuốc nào sau đây là thuốc bổ âm có bộ phận dùng là quả
A. Thạch hộc
B. Hoàng tinh
C. Câu kỷ tử
D. Thiên môn đông
14. Vị thuốc nào sau đây là thuốc bổ âm, họ Orchidaceae
A. Thạch hộc
B. Bách hợp
C. Sa nhân
D. Thiên môn đông
15. Trung tiêu trong cơ thể gồm
A. Tỳ vị
B. Thận, bàng quang
C. Phế, tâm
D. Can, thận
16. Tác dụng chủ yếu của thuốc bổ dương là
A. Kiện tỳ, bổ phế
B. Tư âm, tiềm dương
C. Kiện tỳ, sinh tân dịch
D. Ôn thận tráng dương
17. Vị thuốc bổ dương, trừ:(thuốc bổ dương: Ba kích , Cẩu tích , Đỗ trọng , Tục
đoạn , Tắc kè , Cốt toái bổ , Lộc nhung , Thỏ ty tử , Nhục thung dung , Dâm dương
hoắc , Hải mã , Ích trí nhân)
A. Đỗ trọng
B. Ba kích
C. Bạch truật> bổ khí
D. Nhục thung dung
18. Vị thuốc là thuốc bổ dương có nguồn gốc thực vật:
A. Thỏ ty tử
B. Hải mã
C. Lộc nhung
D. Tắc kè
19. Vị thuốc là thuốc bổ dương, không có tác dụng bổ gân cốt:
A. Tục đoạn
B. Thỏ ty tử
C. Cốt toái bổ
D. Đỗ trọng
20. Vị thuốc là thuốc bổ dương, họ Zingiberaceae
A. Cẩu tích
B. Tục đoạn
C. Ích trí nhân
D. Nhục thung dung
21. Vị ngọt, cay, tính ôn, quy kinh can, thận là đặc điểm của:
A. Thuốc bổ âm (nhầy, nhớt, ngọt, hàn, can thận phế)
B. Thuốc bổ dương (ngọt, cay, ôn, can thận)
C. Thuốc bổ khí (ngọt, bình ôn, tỳ phế )
D. Thuốc bổ huyết (nhầy nhớt, ngọt, hàn, ôn, tâm can tỳ)
22. Các bệnh thường do khí hư gây ra là:
A. Tâm khí hư và phế khí hư
B. Tâm khí hư và tỳ khí hư
C. Phế khí hư và tỳ khí hư
D. Tỳ khí hư và vị khí hư
23. Thuốc bổ khí thường có tác dụng nào sau đây:
A. Kiện tỳ
B. Bổ âm
C. Bổ huyết
D. Kiện tâm
24. Dược liệu nào sau đây không phải thuốc bổ khí:(thuốc bổ khí: Nhân sâm , Đảng
sâm , Bạch truật , Hoài sơn , Hoàng kỳ , Cam thảo , Đại táo , Bạch biển đậu)
A. Đảng sâm
B. Bạch truật
C. Hoàng kỳ
D. Hà thủ ô (thuốc bổ huyết: Thục địa , Đương quy , Hà thủ ô đỏ , Cao ban long ,
Tang Thầm , A giao , Long nhã , Bạch thược)
25. Dược liệu nào sau đây có tác dụng thông hành 12 kinh
A. Nhân sâm, Đảng sâm
B. Nhân sâm, Hoàng kỳ
C. Cam thảo, nhân sâm
D. Cam thảo, Đảng sâm

BUỔI 13: THUỐC BỔ HUYẾT


1. Không nên sử dụng thuốc bổ đối với:
A. Người già
B. Người bị tiểu đường
C. Người có tỳ vị hư
D. PNCT
2. Thuốc bổ âm thường được phối hợp với thuốc nào sau đây:
A. Thuốc lý khí
B. Thuốc lý huyết
C. Thuốc bổ khí
D. Thuốc bổ huyết
3. Thuốc bổ âm thường có tính vị:
A. Tính hàn, vị ngọt
B. Tính nhiệt, vị đắng
C. Tính ôn, vị cay
D. Tính ôn, vị ngọt
4. Đỗ trọng thuộc nhóm nào sau đây:
A. Bổ âm
B. Bổ dương
C. Bổ khí
D. Bổ huyết
5. Thuốc bổ huyết thường quy vào kinh nào sau đây:
A. Tâm, phế
B. Can, thận
C. Tâm, can
D. Tỳ, phế
6. Bách hợp, sa nhân thuộc nhóm nào sau đây:
A. Bổ âm
B. Bổ dương
C. Bổ khí
D. Bổ huyết
7. Dược liệu nào sau đây thuộc nhóm bổ huyết:
A. Nhân sâm
B. Thiên môn đông
C. Câu kỷ tử
D. Đương quy
8. Dược liệu nào sau đây thuộc nhóm âm:
A. Cẩu tích
B. Tục đoạn
C. Hoàng tinh
D. Cốt toái bổ
9. Vị thuốc nào sau đây là thuốc bổ khí:
A. Thị đế
B. Đại táo
C. Uất kim
D. Chỉ xác
10. Đặc điểm dược liệu bổ huyết:
A. Màu đỏ, vị đắng, tính nhiệt
B. Màu vàng, vị ngọt, tính ấm
C. Màu đỏ, vị ngọt, tính ấm
D. Màu vàng, vị ngọt, tính nhiệt
11. Cho bài thuốc Tử sinh thang: Trắc bá diệp tươi 20g, Lá ngải cứu tươi 12g, Lá sen
tươi 20g, Sinh địa 12g. Cho biết vị thuốc nào có tác dụng lương huyết, chỉ huyết,
thanh nhiệt:
A. Trắc bá diệp
B. Ngải cứu
C. Lá sen
D. Sinh địa
12. Dược liệu có bộ phận dùng là rễ củ, có tác dụng dưỡng tâm âm, dưỡng vị sinh tân:
A. Thiên môn đông
B. Bách hợp
C. Câu kỷ tử
D. Hoàng tinh
13. Ba kích, Cẩu tích là:
A. Thuốc bổ dương
B. Thuốc bổ âm
C. Thuốc bổ khí
D. Thuốc bổ huyết
14. Bộ phận dùng của Đỗ trọng
A. Quả
B. Toàn cây
C. Vỏ
D. Phần trên mặt đất
15. Cho biết tính vị quy kinh chung của thuốc bổ khí:
A. Tính hàn, quy kinh tâm, phế
B. Tính hàn, quy kinh tỳ, phế
C. Tính bình, quy kinh tâm, phế
D. Tính bình, quy kinh tỳ, phế
16. Khi dùng thuốc bổ dương và bổ khí, cần lưu ý:
A. Không dùng kéo dài
B. Cần dùng lúc bệnh mới khởi phát
C. Không dùng 1 tháng
D. Không dùng lúc bệnh đã lui
17. Ngoài tác dụng bổ tỳ, vị và bổ phế, Đảng sâm còn có tác dụng:
A. Nhuận tràng
B. Làm sáng mắt
C. An thần
D. Lợi niệu
18. Dược liệu nào sau đây có tác dụng bổ dưỡng, tăng sức dẻo dai, trị ho, tăng tiết
sữa:
A. Đương quy
B. Đinh lăng
C. Đan sâm
D. Nhân sâm
19. Ngoài tác dụng bổ thận, tráng dương, mạnh gân cốt. Đỗ trọng còn có tác dụng:
A. Thanh can, minh mục
B. Bình can, an thần
C. Hạ áp, an thai
D. Tiêu đạo, táo thấp
20. Dược liệu nào sau đây có tính kháng viêm kiểu corticoid:
A. Rau má
B. Bồ kết
C. Kim ngân hoa
D. Cam thảo
21. Chất nào sau đây dùng để phân biệt Hoàng kỳ và Hồng kỳ trong kiểm nghiệm:
A. Quercetin
B. Astragalosid IV
C. Isorhamnetin
D. Astragenol
22. Dược liệu nào sau đây thuộc nhóm thuốc Bổ dương:
A. Dâm dương hoắc, Nhân sâm, Đương quy
B. Đảng sâm, Bạch thược, Tang thầm
C. Cẩu tích, Thỏ ty tử, Đỗ trọng
D. Bạch tật lê, Câu kỷ tử, Tang thầm
23. Cam thảo bắc thường được sử dụng làm chất dẫn thuốc (sứ) trong các bài thuốc
Đông y do có chứa nhóm hoạt chất:
A. Saponin
B. Flavonoid
C. Coumarin
D. Stilbenoid
24. Ngoài tác dụng bổ khí, Hoài sơn còn có tác dụng:
A. Hóa đờm, giải độc
B. Trị chứng tiêu khát, tiểu đường
C. Trị cảm sốt, điều kinh
D. An thai, cố biểu
25. Ngoài tác dụng bổ khí, Đinh lăng còn có tác dụng:
A. Hóa đờm, giải độc
B. Ức chế tiết sữa
C. An thai, cố biểu
D. Lợi tiểu, trị di tinh
26. Thuốc nào sau đây thuộc họ Cà phê (Rutaceae)
A. Ba kích
B. Câu kỷ tử
C. Nhân sâm
D. Hoàng kỳ
27. Thuốc có tác dụng kiện tỳ và bổ phế, dùng trong trường hợp cơ thể suy nhược,
yếu mệt, mới ốm dậy, người già hoặc nhứng người Tỳ, Phế hư là:
A. Bổ dương
B. Bổ khí
C. Bổ âm
D. Bổ huyết
28. Sau khi chế biến Sinh địa thành Thục địa, tính chất dược liệu sẽ thay đổi như thế
nào:
A. Dược liệu có màu đen, tính hàn hơn
B. Dược liệu nhạt màu hơn, vị ngọt tăng lên
C. Tăng tính quy kinh thận, tính chất lương huyết tăng
D. Độ ngọt tăng, tăng tính ấm, bổ huyết
29. Mục đích chế biến Hà thủ ô với nước đậu đen là để loại bớt thành phần nào sau
đây:
A. Tannin
B. Anthraglycosid
C. Stilbenoid
D. Coumarin
30. Dược liệu nào sau đây có tác dụng làm sáng mắt, sinh tân dịch, đồng thời còn điều
trị di tinh, liệt dương
A. Đỗ trọng
B. Thục địa
C. Đương quy
D. Câu kỷ tử

BUỔI 14: THUỐC TRỪ GIUN


1. Vị thuốc nào có không có tác dụng trừ giun sán
A. Sử quân tử
B. Binh lang
C. Đại toán
D. Thạnh lựu bì
E. Cát cánh
2. Bộ phận dùng làm thuốc của Sử quân tử
A. Cành
B. Thân
C. Rễ
D. Hạt
E. Quả
3. Bộ phận dùng làm thuốc của cây Tỏi
A. Cành
B. Thân hành
C. Rễ
D. Hạt
E. Quả
4. Bộ phận dùng làm thuốc của Bí ngô
A. Cành
B. Thân
C. Rễ
D. Hạt
5. Nam qua tử là tên gọi của
A. Hạt bí đỏ
B. Vỏ rễ lựu
C. Tỏi
D. Hạt cau
E. Sử quân tử
6. Tên khoa học của cây tỏi là
A. Quisqualis indica
B. Leucaena glauca
C. Allium sativum
D. Punica granatum
E. Cucurbita pepo
7. Tên khoa học của cây Lựu là
A. Quisqualis indica
B. Leucaena glauca
C. Allium sativum
D. Punica granatum
E. Cucurbita pepo
8. Tên khoa học của bí ngô
A. Quisqualis indica
B. Leucaena glauca
C. Allium sativum
D. Punica granatum
E. Cucurbita pepo
9. Thành phần hoạt chất chính của Thạch lựu là
A. Alkaloid, tanin
B. Flavonoid
C. Anthraglycosid
D. Saponin
E. Tinh dầu
10. Thành phần hoạt chất chính của Sử quân tử là
A. Acid quisqualis
B. Flavonoid
C. Anthraglycosid
D. Saponin
E. Tinh dầu
11. Thành phần hoạt chất chính của hạt Bí đỏ là
A. Alkaloid, tanin
B. Peponosid
C. Anthraglycosid
D. Saponin
E. Tinh dầu
12. Khi uống thuốc khu trùng nên kiêng ăn thực phẩm
A. Cay, nóng
B. Sống lạnh
C. Ngọt, đắng
D. Thịt gà
E. Thịt lợn
13. Nên uống thuốc khu trùng vào thời điểm nào để phát huy tác dụng
A. Trưa
B. Chiều
C. Tối
D. Buổi sáng, lúc đói
E. Sau ăn
14. Vị thuốc nào sau đây có tác dụng khu trùng, kiện tỳ
A. Mù u
B. Keo giậu
C. Nam qua tử
D. Sử quân tử
E. Mồng tơi
15. Vị thuốc nào sau đây có tác dụng khu trùng, kiện tỳ, hạ áp, trừ đờm, tiêu viêm
A. Tỏi
B. Keo giậu
C. Binh lang
D. Sử quân tử
E. Mồng tơi
16. Thuốc trừ giun thận trọng cho phụ nữ có thai và người già
A. Đúng
B. Sai
17. Khi bị sốt cao hoặc đau bụng dữ dội thì dùng ngay thuốc trừ giun
A. Đúng
B. Sai
18. Trẻ em nhiễm giun có biểu hiện
A. Bụng to
B. Gầy xanh
C. Sắc mặt tái nhợt
D. Cả A, B, C
19. Thuốc trừ giun dùng trị giun kim khi hậu môn có biểu hiện:
A. Loét, sần sùi
B. Ngứa, loét
C. Phồng, ngứa
D. Chảy máu
20. Vị thuốc nào sau đây điều trị trừ giun
A. Phục linh
B. Thần khúc
C. Sử quân tử
D. Thương truật
21. Thuốc trừ giun sán trong trường hợp sau
A. Trẻ em bị bụng ỏng, đít beo
B. Trẻ em ăn kém, hay nôn
C. Trẻ em ngủ nghiến răng
D. Trẻ em hay ngứa hậu môn
22. Thuốc có tác dụng lưu thông huyết mạch, chữa chứng viêm tắc sưng tấy:
A. Thuốc bổ huyết
B. Thuốc hành huyết
C. Thuốc bổ khí
D. Thuốc lý khí
23. Thuốc nào sau đây không phải là thuốc hành huyết
Thuốc hoạt huyết : đan sâm, đào nhân, xuyên khung, cây đơn hoa đỏ, ích mẫu,
xuyên sơn giáp, cốt khí củ, nhũ hương, hồng hoa, kê huyết đằng;
Thuốc phá huyết: khương hoàng, nga truật, tô mộc
Thuốc chỉ huyết: tam thất, long nha thảo, cỏ nhọ nồi, bạch cập, hòe hoa, tông tư,
ngãi diệp, ngẫu tiết(ngó sen), ô tặc cốt
Thuốc bổ huyết: thục địa, đương quy, hà thủ ô đỏ, cao ban long, tang thầm(quả),
tử hà sa, long nhãn, bạch thược.

A. Đương quy
B. Đan sâm
C. Đào nhân
D. Xuyên khung
24. Trắc diệp, Hoa hòe là:
A. Thuốc cầm máu do tỳ hư không thống huyết
B. Thuốc cầm máu do nguyên nhân sung huyết
C. Thuốc cầm máu do nguyên nhân viêm nhiễm
D. Thuốc bổ huyết
25. Khi dùng thuốc lý khí kéo dài sẽ dẫn đến hiện tượng
A. Tổn thương tân dịch
B. Sảy thai
C. Trụy tim mạch, gây choáng
D. Đầy trướng bụng
26. Đặc điểm chung của thuốc lý khí
A. Ngọt, nhiệt, thơm và làm khô
B. Cay, ấm, thơm và làm khô
C. Đắng, nhiệt, thơm và làm khô
D. Ngọt, ấm, thơm và làm khô
27. PNCT không nên dùng thuốc nào sau đây:
A. Phá khí giáng nghịch
B. Hành khí giải uất
C. Bổ khí
D. Bổ huyết
28. Dược liệu nào sau đây có tác dụng điều trị can khí uất kết:
A. Uất kim, Thanh bì (phá khi giáng nghich)
B. Hương phụ, Hậu phác
C. Mộc hương, Chỉ thực (phá khi giáng nghich)
D. Sa nhân, Thị đế (phá khi giáng nghich)
29. Không nên sử dụng thuốc bổ đối với:
A. Người già
B. Người bị tiểu đường
C. Người có tỳ vị hư
D. PNCT
30. Thuốc bổ âm thường có tính vị:
A. Tính hàn, vị ngọt
B. Tính nhiệt, vị đắng
C. Tính ôn, vị cay
D. Tính ôn, vị ngọt

BUỔI 15: THUỐC DÙNG NGOÀI


1. THIẾU
2. Do tân dịch hao tổn
Hư hỏa bốc lên gây khô miệng
Hỏa đi xuống làm nước tiểu đỏ, táo bón
A. Thuốc bổ khí
B. Thuốc bổ huyết
C. Thuốc bổ dương
D. Thuốc bổ âm
E. Thuốc thanh nhiệt
3. Chữa viêm tắc động mạch, viêm khớp, đau bụng kinh, bế kinh là tác dụng của:
A. Thuốc lý khí
B. Thuốc lý huyết
C. Thuốc lợi thủy
D. Tất cả đều đúng
E. Tất cả đều sai
4. Thanh trừ nhiệt độc, phong hủi. Sát khuẩn chỉ ngứa là công năng của vị thuốc:
A. Hàn the (tên khác: bàng sa, giải độc, trừ đờm chỉ ho)
B. Phèn chua (tên khác: minh phàn, sát khuẩn chỉ ngữa, trừ đờm khai bế, thanh
nhiệt táo thấp, chỉ huyết, giải độc)
C. Đại phong tử
D. Ma hoàng (tân ôn giải biểu : phong hàn)
E. Đại hoàng (nhóm tả hạ: công hạ, hàn hạ)
5. Vị ngọt, mặn. Tính lương. Quy kinh: phế, vị.
A. Hàn the
B. Phèn chua (chua, tính hàn, tỳ kinh)
C. Mè đen
D. Ma hoàng
E. Thiên ma
6. Không nuôi dưỡng được cân: đau khớp, đau dây thần kinh, teo cơ.
Không nuôi dưỡng được tâm: thần kinh suy nhược.
Chủ trị dùng:
A. Thuốc bổ dương kiện toàn
B. Thuốc hành khí
C. Thuốc bổ huyết
D. Thuốc hoạt huyết
E. Thuốc bổ khí
7. Các vị thuốc: Hà thủ ô, Thục địa, Đương quy, Bạch thược. Chủ trị:
A. Thuốc lý huyết
B. Thuốc lý khí
C. Thuốc bổ khí
D. Thuốc bổ dương
E. Thuốc bổ huyết.
8. Tâm tỳ dương hư: tay chân mệt mỏi, da lạnh, ăn uống khó tiêu, tiêu chảy dùng
thêm thuốc trừ hàn: Quế, Can khương, Phụ tử chế.
Công năng chủ trị của:
A. Thuốc bình can
B. Thuốc bổ dương
C. Thuốc bổ huyết
D. Thuốc lợi thủy
E. Thuốc thanh nhiệt
9. Dược liệu: Sơn thù du. Thuộc nhóm thuốc:
A. Thuốc tiêu đạo
B. Thuốc chỉ tả
C. Thuốc cố tinh
D. Thuốc lợi thủy
E. Thuốc cố sáp
10. Dược liệu Hà thủ ô thuộc nhóm thuốc:
A. Thuốc bổ dương
B. Thuốc hành khí
C. Thuốc bổ khí
D. Thuốc hoạt huyết
E. Thuốc bổ huyết
11. Thành phần: Chất nhựa, nhầy, muối vô cơ
Vị cay, ngọt. Tính âm. Quy kinh: can, thận
Đặc tính của vị thuốc:
A. Xa tiền tử (mã tiền)
B. Trạch tả
C. Thỏ ty tử
D. Ma hoàng
E. Đỗ trọng
12. Công năng: bổ can thận, sáng mắt, cố tinh. Tính năng của vị thuốc:
A. Thỏ ty tử
B. Trạch tả
C. Xa tiền tử
D. Ma hoàng
E. Đỗ trọng
13. Nói tiếng nhỏ, ngại nói, hơi thở ngắn, khó thở khi làm việc nặng.
Mệt mỏi toàn thân, ăn kém, bụng đầy trướng, tiêu lỏng.
Công năng của:
A. Thuốc bổ dương kiện tỳ
B. Thuốc bổ khí
C. Thuốc hành khí
D. Thuốc hoạt huyết
E. Thuốc bổ huyết
14. Giúp lưu thông huyết mạch
Ứ huyết gây viêm tắc gây đau
Ứ đọng: bế kinh, sau sinh máu đọng
Sưng viêm, mụn nhọt
A. Thuốc bổ dương kiện tỳ
B. Thuốc bổ khí
C. Thuốc hành khí
D. Thuốc hoạt huyết
E. Thuốc bổ huyết
15. Nhức xương, lòng bàn tay, chân nóng
Di tinh, đau lưng, ù tai, đái dầm.
Công năng:
A. Phế âm
B. Thận âm
C. Vị âm hư
D. Thuốc hoạt huyết
E. Thuốc chỉ huyết
16. Sát khuẩn chỉ ngứa. Công năng:
A. Hàn the
B. Phèn chua
C. Mè đen
D. Ma hoàng
E. Đại phong tử
17. Bộ phận dùng làm thuốc của Đại phong tử:
A. Lá
B. Hạt
C. Toàn cây
D. Thân
E. Rễ
18. Chất độc vị Thiềm tô thuộc nhóm:
A. Protein
B. Chất béo
C. Alkaloid
D. Kim loại nặng
E. Tất cả đều sai
19. Sà sàng tử. Dược liệu có tác dụng:
A. Thanh nhiệt, giải độc
B. Thanh phế hóa đờm
C. Tiêu đờm, trán tâm
D. Ôn thận tráng dương (và sát khuẩn trị ngứa)
E. Tất cả đều sai
20. Thục địa, Đương quy, Hà thủ ô, Tang thầm. Dược liệu có tác dụng
A. Hoạt huyết
B. Chỉ huyết
C. Bổ phế
D. Tất cả đều đúng
E. Tất cả đều sai
21. Chủ trị:
Xuất huyết ở phủ tạng, như vị, phế
Gây nôn, ho ra máu
Dùng cầm máu
A. Thuốc hoạt huyết
B. Thuốc chỉ huyết
C. Thuốc bổ phế
D. Tất cả đều đúng
E. Tất cả đều sai
22. Theo Dược học cổ truyền:
Tràng dịch màng phổi, phúc mạc
Viêm gan cổ trướng, phù tim ⇿ Bổ tỳ
Tác dụng thanh nhiệt
A. Thuốc lý khí
B. Thuốc bình can
C. Thuốc lý huyết
D. Thuốc lợi thủy
E. Thuốc thanh nhiệt
23. Bí tiểu do thiếu tân dịch
Di tinh, hoạt tinh cho thấp nhiệt
Không dùng kéo dài ⇿ tổn thương tân dịch
A. Thuốc lý khí
B. Thuốc lợi thủy
C. Thuốc lý huyết
D. Thuốc bình can
E. Thuốc thanh nhiệt
24. Dược liệu có tác dụng: Sát trùng, cầm máu
A. Thiềm tô
B. Sà sàng
C. Đại phong tử
D. Minh phàn
E. Long não
25. Long não có tác dụng:
A. Thanh nhiệt giải độc
B. Thanh phế hóa đờm
C. Tiêu đờm trán tâm
D. Ôn thận tráng dương
E. Trợ tim
26. Dược liệu có tác dụng thanh nhiệt, giảm ngứa
A. Thiềm tô
B. Sà sàng
C. Đại phong tử
D. Minh phàn
E. Long não
27. Dược liệu bảo quản theo quy chế thuốc độc
A. Thiềm tô
B. Sà sàng
C. Đại phong tử
D. Minh phàn
E. Long não
28. Chữa viêm đường tiết niệu
Mụn nhọt, hen suyễn, viêm phế, ho đàm
Mắt đỏ, sưng đau, hoa mắt, huyết áp
A. Sa tiền tử (thanh nhiệt lợi thấp, thanh nhiệt, viêm đg tiết niệu, thanh thấp nhiệt
tỳ vị, thanh phế hóa đờm, thanh can sáng mắt, ích thận cố tinh)
B. Trạch tả (lợi thủy thẩm thấp, thanh thâp nhiệt ở đại tràng và can)
C. Hồng hoa( hoạt huyết, giải độc, nhuận tràng thông tiện)
D. Sinh khương ( phát tán phong hàn, hóa đờm chỉ ho,ấm vị trừ nôn, lợi niệu tiêu
phù thủng, giải độc khử trùng)
E. Kim tiền thảo (thanh thấp, lợi niệu, viêm thận, phù thủng, tiểu tiện bí, lợi mật,
trị sỏi mật, thanh nhiệt giải độc, trị mụn nhọt)
29. Chữa phù, viêm thận, bí tiểu
Sỏi niệu, sỏi mật, mụn nhọt
A. Sa tiền tử
B. Xa tiền thảo
C. Hồng hoa
D. Sinh khương
E. Kim tiền thảo
30. Dược liệu có tác dụng táo thấp, khu tán phong hàn:
A. Thiềm tô (tiêu thũng giải độc, chỉ thống, khai khiếu tịch uế, tiêu tích)
B. Sà sàng tử (sát khuẩn chỉ ngứa, ôn thận tráng dương)
C. Đại phong tử (thanh trừ nhiệt độc do mụn nhọt hoặc phong hủi, sát khuẩn chỉ
ngứa, táo thấp)
D. Minh phàn (sát khuẩn chỉ ngứa, trừ đờm khai bế, thanh nhiệt táo thấp, chỉ
huyết, giải độc)
E. Long não

You might also like