Professional Documents
Culture Documents
Môn: TOÁN.
Chuyên đề: DỰA VÀO ĐỒ THỊ BIỆN LUẬN SỐ NGHIỆM
CỦA PHƯƠNG TRÌNH
y = 1 − x2
Từ đó suy ra đồ thị của y = 1 − x 2 là nửa đường tròn tâm tại gốc toạ độ bán kính 1 (lấy
nửa trên ứng với y ≥ 0 ) (các bạn tự vẽ đồ thị)
3
Thí dụ 2: Tìm m để phương trình 4 x − 3 x − 1 = mx − m có bốn nghiệm phân biệt.
3
Làm tương tự như ví dụ 14, ta thấy đường cong y = 4 x − 3 x − 1 có đồ thị như sau (tự vẽ
đồ thị)
Đường thẳng y = mx - m = m(x - 1) với mọi m luôn đi qua điểm A(1,0) và có hệ số góc =
m. Xét hai vị trí tới hạn của họ đường thẳng y = m(x-1)
Trước hết là đường thẳng qua A (1,0) và B(0, -1). Đường thẳng này có hệ số góc m1 = 1
3
Thứ hai xét tiếp tuyến với đường cong y = 4 x − 3 x vẽ qua A. Rõ ràng tiếp tuyến này
tiếp xúc với nhánh của đường cong với x < 0. (khi đó y = -4x3 + 3x). Gọi x0 là hoành độ của tiếp
điểm (x0 < 0) ,và m2 là hệ số góc của tiếp tuyến. Ta có:
-4x30 + 3x0 =m2(x0 - 1) (1)
2
-12x 0 + 3 = m2 (2)
x0 < 0 (3)
Thay (2) vào (1) vì đi đến hệ
4x30 - 6x20 + 1 = 0
m2 = -12x20 + 3
x0 = < 0
1− 3
x0 =
2
Ù m2 = 6 3 − 9
Phương trình đã cho có 4 nghiệm khi và chỉ khi đường thẳng y =m(x-1) nằm giữa hai
đường thẳng tới hạn trên (dĩ nhiên không tính tới hai đường chặn trên, và chặn dưới ấy).
Nói cách khác: 1 < m < 6 3 - 9 là các giá trị cần tìm của tham số m.
x 2 − 2 | x | +3
=a
| x | −1
( x + 1) 2
y=
x+2
2. Biện luận theo tham số m về số nghiệm của phương trình sau:
( x + 1) 2 − m. | x + 2 |= 0