You are on page 1of 10

1C 6B

2A 7D
3B 8A
4C 9C
5A 10 C
Nếu công ty quyết định thay đổi thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ theo đánh
giá của các chuyên gia -> thay đổi ước tính kế toán -> công ty điều chỉnh phi hồi tố
-> đưa vào BCKQKD năm 20x4.

đơn vị tính: $1000


Trước điều chỉnh:
Thời gian trích KH (năm) Gía gốc KHLK (tại ngày 31/12/20x3) Gía trị ghi sổ (tại ngày 31/12/20x3)
Nhà cửa 15 15000 3000 12000
Thiết bị SX 10 10000 3000 7000
Thiết bị VP 7 35000 15000 20000
Sau điều chỉnh:
Thời gian trích KH (năm) Gía gốc KHLK (tại ngày 31/12/20x3) Gía trị ghi sổ (tại ngày 31/12/20x3)
Nhà cửa 10 15000 4500 10500
Thiết bị SX 7 10000 4285.71428571429 5714.28571428571
Thiết bị VP 5 35000 21000 14000
Chênh lệch KHLK:
Nhà cửa 1500
Thiết bị SX 1285.7
Thiết bị VP 6000
=> Điều chỉnh phần chênh lệch bằng cách điều chỉnh phi hồi tố vào năm 20x4:
Bút toán điều chỉnh:
Nợ CP KH 8785.7
Có KHLK (nhà cửa) 1500
Có KHLK (thiết bị SX) 1285.7
Có KHLK (thiết bị VP) 6000
Tác động đến BCKQKD của công ty cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/20X4:
CP KH tăng 8785.7 -> LN trước thuế giảm 8785.7 -> CP thuế TNDN hiện hành giảm
1757.1 -> LN sau thuế chưa pp giảm 7028.6
(giả sử CP thuế TNDN là 20%)
hi sổ (tại ngày 31/12/20x3)
12000
7000
20000

hi sổ (tại ngày 31/12/20x3)


10500
5714.28571428571
14000
đơn vị tính: $1000
Trước điều chỉnh:
Thời gian hữu dụng: 10 năm (kể từ ngày 1/1/20x1)
Gía trị tính KH: 360
CP KH hằng năm: 36
GTGS tại ngày 1/1/20x5: 256
Sau khi đánh giá lại (sau điều chỉnh):
Thời gian hữu dụng: 7 năm (kể từ ngày 1/1/20x5)
Gía trị tính KH: 210
CP KH hằng năm: 30
Do BCTC năm 20x0 đã công bố và sai sót này có giá trị lớn -> công ty
phải điều chỉnh hồi tố
đơn vị tính: $1000
Bút toán điều chỉnh:
Nợ CP thuế TNDN hiện hành 6
Nợ LN sau thuế chưa pp 24
Có KHLK 30
Tác động đến cột so sánh của BCKQKD của công ty cho năm tài chính kết thúc vào năm 20x1:
CP KH tăng 30 -> LN trước thuế giảm 30 -> CP thuế TNDN hiện hành
giảm 6 -> LN sau thuế chưa pp giảm 24
BCKQKD năm 20x1 sau điều chỉnh:
Số năm trước
CP KH TSCĐ vô hình XXXX+30
LN trước thuế 195 =225-30
Thuế TN (39) =45-6
LN sau thuế 156 =180-24
Do đây là thay đổi chính sách kế toán -> công ty phải điều chỉnh hồi tố
đơn vị tính: $1000
Bút toán điều chỉnh:
Nợ HTK 25
Có CP thuế TNDN hiện hành 5
Có LN sau thuế chưa pp 20
Tác động đến cột so sánh của BCKQKD của công ty cho năm tài chính kết thúc vào năm 20x1 và 20x2:
GVHB giảm 25 -> LN trước thuế tăng 25 -> CP thuế TNDN hiện hành tăng 5
-> LN sau thuế chưa pp tăng 20
BCKQKD năm 20x1 sau điều chỉnh:
Số năm trước
GVHB 55 =80-25
LN gộp 145 =120+25
CP thuế TNDN hiện hành XX+5
LN sau thuế chưa pp XX+20
Do thay đổi từ mô hình giá gốc sang mô hình đánh giá lại -> thay
đổi chính sách -> công ty phải điều chỉnh hồi tố
đơn vị tính: $1
NG: 25000
KHLK: 14000
CA: 11000
FV: 17000
-> Chênh lệch làm tăng NG: 6000
-> Tăng thuế TNDN hoãn lại phải trả: 1800
PP tiếp cận BCTHTC:
CA: 17000
Tax base: 11000
-> Chênh lệch tạm thời chịu thuế: 6000
-> Thuế hoãn lại phải trả phát sinh tăng: 1800
-> Chênh lệch do đánh giá lại tăng: 4200
Bút toán điều chỉnh:
Thời điểm trước khi đánh giá lại:
Nợ KHLK 14000
Có PPEs 14000
Thời điểm sau khi đánh giá lại:
Nợ PPEs 6000
Có thặng dư do đánh giá lại 4200
Có thuế TNDN hoãn lại phải trả 1800
Tác động đến cột so sánh của BCTHTC của công ty cho năm tài chính kết thúc vào năm 20X2:
NG điều chỉnh tăng: 6000
Thuế TNDN hoãn lại phải trả điều chỉnh tăng: 1800
Chênh lệch do đánh giá lại điều chỉnh tăng: 4200
Ngoài ra, việc áp dụng CP KH năm 20X2 dựa trên cơ sở cũ là 1 sai
sót kế toán trọng yếu -> công ty phải điều chỉnh hồi tố
KH đã tính: 1500
KH theo chính sách mới: 2000
Chênh lệch do sai sót: 500
Bút toán điều chỉnh:
Nợ thuế TNDN hiện hành 150
Nợ LN sau thuế chưa pp 350
Có KHLK 500
Tác động đến cột so sánh của BCKQKD của công ty cho năm tài chính kết thúc vào năm 20X2:
CPKH tăng 500 -> LN trước thuế giảm 500 -> CP thuế TNDN hiện
hành giảm 150 -> LN sau thuế chưa pp giảm 350
CPKH điều chỉnh tăng: 500
LN trước thuế điều chỉnh giảm: 500
CP thuế TNDN điều chỉnh giảm: 150
LN sau thuế chưa pp điều chỉnh giảm: 350
Do BCTC năm 2010 đã công bố và sai sót này có giá trị lớn -> công ty
phải điều chỉnh hồi tố
đơn vị tính: $1000
Bút toán điều chỉnh:
Nợ CP thuế TNDN hiện hành 15
Nợ LN sau thuế chưa pp 45
Có KHLK 60
Tác động đến cột so sánh của BCKQKD của công ty cho năm tài chính kết thúc vào năm 2011:
CP KH tăng 60 -> LN trước thuế giảm 60 -> CP thuế TNDN hiện hành
giảm 15 -> LN sau thuế chưa pp giảm 45
BCKQKD năm 2011 sau điều chỉnh:
Số năm trước
Tổng CP 960 =900+60
LN trước thuế XXX-60
Thuế TN XX-15
LN sau thuế XXX-45
đơn vị tính: triệu đồng
Đánh giá ảnh hưởng của các sai sót đến BCTC của năm tài chính kết thúc ngày 31/12/20X3:
1)
BCKQKD:
Sai sót này làm cho:
CP bán hàng tăng: 20 (do tiếp tục trích khấu hao 10 tháng)
CP bất thường giảm: 20 (do không ghi GTCL của TS khi giảm TS: 240-220 =20)
CP quản lý giảm: 10 (do ghi nhận giá bán chưa thuế vào giảm CP quản lý)
TN bất thường giảm: 10 (do không ghi nhận giá bán chưa thuế)
=> Không ảnh hưởng đến LN trước thuế, CP thuế TNDN hiện hành và LN sau thuế chưa pp
BCTHTC:
Sai sót này làm cho:
NG TSCĐ tăng: 240 (do không ghi giảm TSCĐ)
KH TSCĐ tăng: 10 (do không ghi giảm TSCĐ)
=> Không ảnh hưởng đến tổng TS và VCSH
2)
BCKQKD:
Sai sót này làm cho:
CP tài chính tăng: 60 (do không vốn hóa CP lãi vay đầu tư TSCĐ)
CP quản lý (KH) giảm: 5 (do ghi nhận sai NG: 900+60+42-900 = 102 -> trích KH 10 tháng: 5.1/ tháng)
LN trước thuế giảm: 54.9 (60-5.1=54.9)
CP thuế TNDN hiện hành giảm: 10.98 (54.9*20%=10.98)
LN sau thuế chưa pp giảm: 43.92 (54.9-10.98=43.92)
=> Ảnh hưởng đến LN trước thuế, CP thuế TNDN hiện hành, LN sau thuế
BCTHTC:
Sai sót này làm cho:
NG TSCĐ giảm: 102 (do không ghi vào NG CP lãi vay được vốn hóa và CP tư vấn thiết kế)
KHLK giảm: 5.1
GTCL giảm: 96.9
Phải thu từ ứng trước cho nhà tư vấn tăng: 30
Phải trả người tư vấn giảm: 12 (42-30=12)
Thuế TNDN phải trả giảm: 10.98
LN sau thuế chưa pp giảm: 43.92
=> Ảnh hưởng đến tổng TS giảm 66.9(=96.9-30) và nguồn vốn giảm 66.9(=12+10.98+43.92)
H 10 tháng: 5.1/ tháng)

tư vấn thiết kế)

You might also like