Professional Documents
Culture Documents
PHẦN I
PHÂN TÍCH KẾT CẤU VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CỦA HỆ THỐNG
NHIÊN LIỆU ĐỘNG CƠ DIESEL
I. ĐẶC ĐIỂM.
Diễn biến chu trình công tác của động cơ diesel chủ yếu dựa vào tình hình hoạt
động của thiết bị cung cấp nhiên liệu.
Tốc độ tỏa nhiệt của nhiên liệu và dạng đường cong của áp suất môi chất công tác
trong quá trình cháy biến thiên theo góc quay trục khuỷu chủ yếu phụ thuộc vào
những yếu tố sau:
Góc phun sớm của các loại động cơ diesel vào khoảng 10÷30 0 góc quay trục khuỷu
trước điểm chết trên. Thời gian cung cấp nhiên liệu kéo dài khoảng 20÷45 0 góc
quay trục khuỷu. Trong khoảng thời gian ấy áp suất nhiên liệu trong ống dẫn nhiên
liệu đến bơm cao áp tăng từ 0,15 ÷ 0,2 [MN/m 2] đến vài chục MN/m2 trong vòi
phun.
Áp suất phun nhỏ nhất cần đảm bảo yêu cầu phun nhỏ và đều của nhiên liệu, nó phụ
thuộc vào cấu tạo của vòi phun và cường độ vận động xoáy lốc của môi chất trong
buồng cháy khi phun nhiên liệu.
Trên thực tế áp suất phun thường không nhỏ hơn 10 [MN/m 2]. Áp suất lớn nhất
thường không vượt quá 40 ÷ 50 [MN/m 2] vì nếu lớn hơn nữa sẽ gây ra những khó
khăn không cần thiết về mặt công nghệ chế tạo, ảnh hưởng xấu tới tuổi thọ của bơm
cao áp và vòi phun mặc dù chất lượng phun có thể được cải thiện chút ít. Tuy nhiên
do yêu cầu cao về tốc độ cấp nhiên liệu, nên trong 1 vài trường hợp đặt biệt áp suất
phun cực đại có thể tới 150 ÷ 200 [MN/m2].
Nhiệm vụ:
- Chứa nhiên liệu dự trữ, đảm bảo cho động cơ hoạt động liên tục trong 1 khoảng
thời gian quy định.
- Lọc sạch nước và các tạp chất cơ học nhiên liệu
- Cung cấp lượng nhiên liệu cần thiết cho mỗi chu trình ứng với chế độ làm việc
quy định của động cơ.
- Cung cấp nhiên liệu đồng đều vào các xi lanh theo trình tự làm việc quy định
của động cơ.
- Cung cấp nhiên liệu vào động cơ đúng lúc theo một quy luật đã định.
- Phun tơi và phân bố đều hơi nhiên liệu trong thể tích môi chất trong buồng
cháy.
Yêu cầu:
- Bền và có độ tin cậy cao.
- Dễ chế tạo, giá thành chế tạo rẻ.
- Dễ dàng và thuận tiện trong việc tháo lắp, bảo dưỡng.
ngột, van cao áp được đóng lại. Hình 2 giới thiệu kết cấu của bơm cao áp thẳng
hàng.
Loại bơm này được sử dụng rất rộng rãi vì chế tạo đơn giản, sử dụng tin cậy,
việc phân phối và điều chỉnh lượng nhiên liệu cung cấp cho chu trình cũng rất đơn
giản.
Tuy nhiên có nhược điểm sau: Kích thước và khối lượng lớn, có nhiều cặp
chi tiết chính xác, khó chế tạo. Trong sử dụng phải thường xuyên kiểm tra độ không
đồng đều về nhiên liệu cung cấp cho chu trình của các tổ bơm.
Xác định các thông số cơ bản của bơm cao áp
a. Bộ đôi piston và xylanh bơm cao áp:
Để có thể tạo áp suất cao và hoạt động bền lâu bộ đôi piston và xylanh phải được
chế tạo chính xác và dùng vật liệu có độ chống mài mòn:
- Độ bóng bề mặt ma sát không nhỏ hơn ∇ 11 , mặt đầu xylanh không nhỏ hơn∇ 10
.
- Sai lệch hình dạng, hình học đối với đỉnh và gờ xả của piston không quá 0,02
trên chiều dài làm việc.
- Độ côn piston và xylanh không quá 0,0006 trên chiều dài 20mm làm việc
- Độ ovan không quá 0,0005mm.
- Không có vết xước trên bề mặt làm việc của bộ đôi.
b. Bộ đôi van cao ấp và đế van
Nhiệm vụ:
- Ngăn không cho không khí từ buồng cháy vào xylanh bơm cao áp.
- Giúp quá trình cung cấp nhiên liệu được ổn định.
- Giảm và dập dao động áp suất trên đường ống cao áp sau khi kết thúc cung cấp
nhiên liệu.
Đặc điểm cấu tạo:
Diện tích lưu thông qua van
Diện tích lưu thông quan van phải đủ lớn để dòng chảy gặp cản trở nhỏ:
φ
f k =π . hk . ( d k + hk ) . sin
2
hk – hành trình nâng của van.
dk - Đường kính lớn nhất của mặt côn tỳ.
SVTH: NHÓ M 4 Trang 6
THIẾT KẾ HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU ĐỘNG CƠ DIESEL
3. Vòi phun.
a. Vòi phun hở.
Xét về mặt cấu tạo thì vòi phun hở là đơn giản nhất. Ở vòi phun hở, một
miếng phun có một hoặc vài lỗ phun. Đường kính lỗ phun thường là 0,3 ÷
1,2mm.
- Vòi phun kín tiêu chuẩn có hai mặt tiết lưu: Một thay đổi tiết diện tại đế tỳ mặt
côn của kim và một không thay đổi tiết diện tại lỗ phun.
- Thân kim 20 và van kim 6 là cặp chi tiết chính xác được chọn lắp với khe hở
phần dẫn hướng khoảng 2-3μm.
- Mặt côn 5 của kim tỳ lên đế côn của thân dùng để đóng mở đường thông của
nhiên liệu từ đường ống cao áp tới các lỗ phun 4.
- Các lỗ phun được phân bố đều xung quanh với góc nghiêng 75° so với đường
tâm kim.
- Êcu tròng bắt chặt thân kim 20 vào thân vòi phun 18 với 2 chốt định vị.
Hai mặt tiếp xúc của thân kim và thân vòi phun được mài bóng, bao kín cho
đường nhiên liệu 8 và 9, cốc 12.
- Với vít điều chỉnh 13 và êcu hãm 14 được vặn chặt vào đầu trên của thân vòi
phun.
- Độ nâng kim được hạn chế bằng khe hở giữa mặt trên của kim và mặt dưới của
thân vòi phun khi kim đóng kín. Khe hở này thường vào khoảng 0,3 ÷ 0,5mm.
Vòi phun kín có chốt trên kim:
Cấu tạo:
- Thân kim có một lỗ phun lớn đường kính từ 0,8 ÷ 2mm.
- Mũi kim có một chốt dài nhô ra khỏi lỗ khoảng 0,4-0,5mm.
- Ở trạng thái mở, lỗ phun và chốt của kim tạo nên một khe hở hình vành khuyên
rộng khoảng 0,1 ÷ 0,2mm.
- Tia nhiên liệu qua lỗ phun này có dạng hình côn rỗng mà đỉnh côn đặt tại miệng
ra của lỗ phun. Góc côn của tia nhiên liệu phụ thuộc góc côn đặt tại miệng ra
của lỗ phun. Góc côn của tia nhiên liệu phụ thuộc góc côn của đầu chốt kim
phun và độ nâng của kim. Góc côn của chốt dao động trong khoảng 1° ÷ 6°. Độ
nâng kim được giới hạn từ 0,3 ÷ 0,5mm.
- Vòi phun này được sử dụng rộng rãi trên các động cơ Diesel có buồng cháy
ngăn cách.
Vòi phun kín loại van lỗ phun.
SVTH: NHÓ M 4 Trang 13
THIẾT KẾ HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU ĐỘNG CƠ DIESEL
Tương tự vòi phun kín tiêu chuẩn, vòi phun kín dùng van cũng có hai mặt
tiết lưu: Một mặt không đổi tiết diện tại lỗ phun và một mặt thay đổi tiết diện
tại đế van. Điểm khác cơ bản so với vòi phun tiêu chuẩn là van mở cùng
chiều so với dòng nhiên liệu, từ đó có thể dùng lò xo yếu, vì áp suất môi chất
từ phía buồng cháy động cơ cũng tác dụng lên ép van tỳ lên đế van. Miệng
vòi phun kín dùng van có thể dùng một hoặc nhiều lỗ phun.
4. Đặc điểm cấu tạo và yêu cầu kỹ thuật đối với những chi tiết chính của
vòi phun.
9 18
Hình 11: Cấu tạo của vòi phun động cơ
8 17
11
7 2KD-FTV
10
6
1 - Lỗ phun ; 2 - Kim phun ; 3 - Khoang chứa
Diesel kim phun ; 4 - Lò xo ; 5 - Piston điều
khiển ; 6 - Đầu nối ống dầu hồi ; 7 - Khoang
điều khiển ; 8 - Van từ ; 9 - Cuộn dây từ ;
10 - Lỗ tiết lưu ;11 - Đầu nối đường ống cao
16
12
áp ; 12 - Thân vòi phun ; 13 - Ecu ;14 - Đầu
5
15
3
phun vào hệ thống cần phải nạp mã số hiệu chỉnh vào bộ nhớ ECM bằng thiết
bị chẩn đoán của Toyota (IT-II) , ECM dùng mã số này để chọn chế độ điều
khiển hợp lý cho kim phun đó nhằm đảm bảo lượng phun luôn luôn tối ưu.
Lò xo.
- Trong các vòi phun kín và tiêu chuẩn và vòi phun có chốt trên kim, nhiên liệu
rò rĩ qua khe hở giữa kim và thân kim được dẫn ra lỗ trên thân vòi phun rồi đưa
ra ngoài. Do đó vòi phun hoạt động trong môi trường thể hơi dễ bị rỉ.
- Trong các loại vòi phun mới, lỗ dẫn nhiên liệu rò rĩ qua khe hở giữa kim và
thân kim được đặt trên chụp vòi phun, nhờ đó lò xo được làm việc trong môi
trường nhiên liệu Diesel nên không bị gỉ, giảm được phụ tải dao động và do đó
kéo dài được tuổi thọ. Thông thường, sau một thời gian làm việc độ cứng của lò
xo giảm đi, vì vậy làm giảm lực ép ban đầu của lò xo và làm giảm áp suất ban
đầu của phun nhiên liệu. Đặc điểm hoạt động của lò xo điều chỉnh là tốc độ đặt
tải rất nhanh và lò xo biến dạng rất ít. Thời gian đặt tải chỉ vào khoảng 0,5
1,50 góc quay trục khuỷu. Biến dạng lúc đó bằng độ nâng của van kim, vào
khoảng 0,3 1,1 mm. Phụ tải tác dụng lên các vòng lò xo phân bố khác nhau,
các vòng lò xo trên cùng và dưới cùng chịu ứng suất lớn.
- Lò xo thường được làm bằng dây thép lò xo (thép 50XA), bề mặt được thấm
Nitơ hoặc phun bi làm chai cứng bề mặt. Đường kính sợi thép lò xo phụ thuộc
vào đường kính kim phun.
- Vòi phun bị đốt nóng do phải tiếp xúc với khí nóng trong xi lanh động cơ.
- Nếu nhiệt độ vòi phun vượt quá giới hạn cho phép thì độ cứng mặt tựa của kim
và đế van sẽ giảm đi rất nhanh và bị mòn. Biến dạng do nhiệt có thể làm van
kim kẹt gây kết muội ở lỗ phun và làm cho động cơ làm việc không ổn định. Vì
vậy, mức độ tin cậy của vòi phun phụ thuộc vào ứng suất nhiệt của vòi phun.
5. Lọc nhiên liệu.
a. Bầu lọc thô.
Bầu lọc thô thường dùng để tách những tạp chất có kích thước từ 20-40
μm hoặc lớn hơn và nước ra khỏi nhiên liệu. Nó thường được đặt giữa
thùng nhiên liệu và bơm chuyển nhiên liệu. Bầu lọc này có sức cản thủy
lực tương đối nhỏ và có khoảng trống đủ làm lắng cặn bẩn và nước .Có
nhiều bầu lọc thô khác nhau được sử dụng trong hệ thống nhiên liệu động
cơ diesel:
Bầu lọc kiểu tấm khe hở.
Chi tiết chính của bầu lọc này là cốc lăng trụ
8 với bề mặt lượn sóng có quấn 1 lớp dây
dày sát nhau thành một dãy. Giữa các vòng
dây có những rãnh với kích thước từ 0,04
0,09mm. Phần tử lọc đặt trong cốc thứ ba,
được bắt chặt với vít trên thân của bầu lọc.
Bầu lọc kiểu tấm khe hở.
Phần tử lọc của bầu lọc này bao gồm một thanh 9 có sáu cạnh trên thanh, theo thứ
tự lắp những tấm lá đồng thanh hình sao 1 và các tấm lá đồng thau hình đĩa 2. Khe
hở của đĩa không áp sát vào vành đai của tấm. Ở dạng đã lắp ghép rồi thì giữa các
tấm với nhau có những khe hở bằng kích thước chiều dày đĩa.
Bầu lọc kiểu lưới.
Bầu lọc kiểu lưới gồm có cốc bằng chất dẻo 11 ở phía trong cốc có chứa lưới
lọc 1 làm theo hình dạng côn rỗng. Thiết bị phân phối 2 được lắp ở phía trên
lưới lọc để chia đều nhiên liệu bẩn trên toàn chu vi của bầu loc. Phía dưới
lưới lọc là phễu làm lắng 12. Nhiên liệu được đưa vào bầu lọc ,đến thiết bị
phân phối 2, từ đó nhiên liệu chảy vào khoang của cốc 11, đi qua khoảng
không gian tạo bởi vách thành của cốc và lưới lọc.
Pittông và xilanh: có hình dạng, hình học và chống mòn tốt, chịu áp suất cao,
phải chống ăn mòn hoá học, có độ bền cao…
- Vật liệu chế tạo bộ đôi piston xilanh phải là thép hợp kim làm ổ bi hoặc dụng
cụ cắt gọt như các thép: X15, XBT, 25X5M.
- Thép X15 có cấu trúc tế vi ổn định hơn thép XBT nên chế tạo bằng thép X15
thì kích thước hình học của chi tiết ổn định hơn. Nếu chế tạo bằng thép 25X5M
thì thép phải được thấm Nitơ.
- Phải nhiệt luyên để đạt được các yêu cầu các mặt ma sát của piston và xylanh
có độ cứng không nhỏ hơn HRC58, các mặt đầu không nhỏ hơn HRC 55.
Lò xo: phải có tính đàn hồi, thường chế tạo bằng thép cacbon cao ( thép hợp
kim).
Van cao áp và đế van.
- Vật liệu: thép hợp kim X15, XBT.
- Độ cứng sau nhiệt luyện: độ cứng của van phải đạt HRC 56 62, của đế
van HRC 60 64.
Trục cam bơm: Sử dụng thép ít cacbon như thép 30, thép cacbon trung bình
như thép 40, 45 hoặc thép hợp kim như thép 15 Cr, 15Mn...
2. Vòi phun.
Thân kim phun , van kim phun lò xo là các chi tiết chính:
- Thân vòi phun được đúc bằng thép 45 đầu dưới của thân được tôi và gia công
cứng.
- Van kim phun làm việc trong điều kiện chịu nhiệt độ cao được chế tạo bằng
thép hợp kim và được tôi cứng.
- Lò xo kim phun làm việc trong điều kiện chịu tải trong thay đổi, thường được
làm bằng dây thép lo xo hoặc vật liệu tương đương bề mặt được thấm Nito hoặc
phun bi làm chai cứng bề mặt.
3. Lọc nhiên liệu.
Vật liệu chế tạo bầu lọc thô:
SVTH: NHÓ M 4 Trang 21
THIẾT KẾ HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU ĐỘNG CƠ DIESEL
PHẦN II.
TÍNH TOÁN HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU ĐỘNG CƠ DIESEL
I. BƠM CAO ÁP.
Nếu biết công suất thiết kế của động cơ N e (kW), số xyanh i, số vòng quay
thiết kế n (vòng/ phút) và suất tiêu hao nhiên liệu ge (g/kW.h).
Thể tích nhiên liệu cung cấp cho một chu trình ở chế độ thiết kế là:
ge . N e . τ
V ct =
120. n. i. ρnl
φp
bằng giây, t p= .
6n
Giá trị p được xác định từ điều kiện đảm bảo cho động cơ khi chạy ở chế độ
thiết kế tốn ít nhiên liệu nhất. Trên thức tế p rất ít khí vượt quá 300 350
góc quay trục khuỷu. Khi chọn p cần thấy rằng khoảng thời gian phun nhiên
liệu thực tế phụ thuộc vào áp suất trong hệ thống nhiên liệu, số vòng quay
của động cơ và thường vượt quá thời gian phun nhiên liệu hình học ph
khoảng 1,3 1,7 lần. Khi chọn p có thể chọn theo đồ thị trên hình 1.
Hình 2.1. Mối quan hệ giữa p/ph và áp suất phun lớn nhất pnlmax.
Sau khi chọn p có thể xác định tốc độ cấp nhiên liệu trung bình hoặc lưu
lượng trung bình của một tổ bơm.
V ct V ct
=Q tb = .6 n
tp φp
Dựa vào phương trình lưu động liên tục ta có thể xác định đường kính piston
bơm cao áp.
4 V 6. n c
d p=
√ π
. k . ct .
φ p ❑c . C p
Hành trình có ích của piston bơm cao áp của bơm cao áp kiểu van piston.
V ct π . d 2p
h a= Với: f p=
f p .❑c 4
II. VÒI PHUN.
1. Tiết diện lưu thông fk.
αk 2 αk αk
f k =π . x k .(d x . sin −x k . si n . cos )
2 2 2
Trong đó: dx = d1 - Khi không có lỗ phun trên mặt tỳ.
dx = d2 - Khi có lỗ phun trên mặt tỳ.
Mặt côn với góc αk = 600 được sử dụng cho hầu hết các vòi phun hiện nay, vì
với góc đó vòi phun rất kín khít và làm tăng tiết diện lưu thông thực tế của
vòi phun.
fk
Tỷ số trong khoảng 2,5 ÷ 3,5:
fx
fk
Nếu < 1,5: Gây sức cản phụ ảnh hưởng xấu tới chất lượng phun,
fx
fk
Nếu > 3,5: Làm tăng kích thước của vòi phun.
fx
2 2 π
Tính diện tích vành khăn : f v = .(d k −d x )
4
2π
Tiết diện thân kim phun : f k = . d k
4
fv
Tỷ số : δ = . trong các vòi phun kín hiện nay δ = 0,32 – 0,82. Nếu δ nhỏ sẽ
fk
làm phụ tải tác dụng lên lò xo vòi phun tăng tiết diện lưu thông, nhưng sẽ làm
giảm áp suất khi kim phun bắt đầu tỳ lên đế.
Hành trình nâng kim phun giới hạn trong khoảng 0,3 - 1,1 mm.
2. Tốc độ lý thuyết cực đại của tia phun nhiên liệu phun ra từ vòi phun.
W '=ξ . √ 2 g . ¿ ¿ ¿
Trong đó:
p - Áp suất trước lỗ phun lúc tốc độ trung bình của piston Cm(max).
p’’c - Áp suất trung bình trong xylanh trong giai đoạn phun nhiên liệu.
ρ - Khối lượng riêng của nhiên liệu (kg/m3).
Đối với động cơ tốc độ thấp : p = 32 40 (MN/m2), (320 – 400 KG/cm2)
Đối với động cơ tốc độ cao : p = 45 (MN/m2), (450 KG/cm2)
ξ = 0,8 0,9 ( Hệ số tốc độ).
Đối với buồng cháy thống nhất: W’ = 250 – 350 (m/s).
3. Thời gian phun.
∆φ
∆ t= .
6n
Trong đó:
∆φ - Góc quay TK ứng với t/gian phun (0) thường chọn trong khoảng
từ 10 250.
n - Số vòng quay trục khuỷu ( v/ph).
4. Xác định tổng tiết diện lỗ phun.
V 'x
F=
φ .W ' . ∆ t . 103
Trong đó :
φ = 0,7 – 0,85 Hệ số thắt dòng của lỗ phun.
F - Tổng tiết diện của lỗ phun.
5. Đường kính lỗ phun.
4F
d 0=
√ π .i
với i - Số lỗ phun
D2
Q 1=7. .b . n (lít/ph)
Z
Ở đây:
D - Đường kính vòng lăn (mm)
Z - Số răng của hai bánh răng (bằng nhau).
b - Bề rộng răng.
n - Số vòng quay trong một đơn vị thời gian.
Tính toán lưu lượng bơm các loại bơm chuyễn tiếp nhiên liệu:
Bơm bánh răng:
Thể tích công tác được tạo thành giữa các mép bánh răng với thành vỏ máy
trong một vòng quay:
V =m. z . h . b . π
trong đó
m - Modul bánh răng;
z - Số răng;
b - Chiều dài răng;
h - Chiều cao răng;
Bơm piston:
π . D2
Q tb= . S .n
4
Trong đó:
D - Kích thước đường kính piston xylanh;
S - Hành trình piston trong xylanh;
n - Số vòng quay trong đơn vị thời gian;
Nếu bơm có số piston làm việc i và hiệu suất lưu lượng là Q:
π . D2
Q tb= . S .i .n .❑Q
4