Professional Documents
Culture Documents
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019
BÀI GIẢI THAM KHẢO Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 11 trang) Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ và Tên: Trần Ngọc Toản.
Số báo danh: GV THPT Phú Ngọc. Mã đề: 217
Biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H= 1; Li=7; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al= 27; P=31;
S= 32; Cl= 35,5; K= 39; Ca = 40; Cr= 52; Fe= 56; Cu= 64; Zn=65; Br=80; Rb=85,5; Ag=108; Ba= 137.
Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
Câu 41. Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. NaOH. B. H2NCH2COOH. C. HCl. D. CH3NH2.
Giải:
-dung dịch NaOH làm quỳ tím hóa xanh.
- dung dịch H2N-CH2-COOH không làm đổi màu quỳ tím.
-dung dịch HCl làm quỳ tím hóa đỏ.
-dung dịch CH3H2N làm quỳ tím hóa xanh.
Đáp án B.
Câu 42. Công thức của axit oleic là:
A.C2H5COOH. B. HCOOH C. CH3COOH. D. C17H33COOH.
Giải:
-C2H5COOH: axit propionic
-HCOOH: axit fomic
-CH3COOH: axit axetic
-C17H33COOH: axit oleic
Đáp án D.
Câu 43. Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al(OH)3?
A. NaNO3. B. KCl C. MgCl2. D. NaOH.
Giải:
-NaNO3 + Al(OH)3 XXX (không phản ứng).
-KCl + Al(OH)3 XXX (không phản ứng).
-MgCl2 + Al(OH)3 XXX (không phản ứng).
-NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2 H2O.
Đáp án D.
Câu 44. Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl?
A. Al. B. Ag. C. Mg. D. Zn.
Giải:
Dung dịch HCl hòa tan kim loại đứng trước hiđro.
- 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 .
- Ag + HCl không phản ứng.
- Mg + 2HCl MgCl2 + H2 .
- Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 .
Đáp án B.
Câu 45. Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
A. Mg. B. Ca. C. Cu. D. Na.
Giải:
Phương pháp thủy luyện điều chế kim loại đứng sau Al (trong dãy điện hóa)
1
TRẦN NGỌC TOẢN. 0358088594 GV THPT PHÚ NGỌC ĐỊNH QUÁN-ĐỒNG NAI
Đáp án C.
Câu 46. Crom tác dụng với lưu huỳnh (đun nóng), thu được sản phẩm là:
A. CrS3. B. CrSO4. C. Cr2(SO4)3. D. Cr2S3.
Giải:
𝑡0
2Cr + 3S → Cr2S3.
Đáp án D.
Câu 47. Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Fructozơ. B. Glucozơ. C. Tinh bột. D. Saccarozơ.
Giải:
-Monosaccarit như: glucozơ, fructozơ …
-Đissaccarit như: saccarozơ, mantozơ….
-Polisaccarit như: tinh bột, xenlulozơ….
Đáp án C.
Câu 48. Chất nào sau đây được dùng để khử chua đất nông nghiệp?
A. CaO. B. Ca(NO3)2. C. CaCl2. D. CaSO4.
Giải:
Đất chua tức có mội trường axit nên dùng chất có môi trường kiềm để trung hòa.
CaO + H2O Ca(OH)2.
Đáp án A.
Câu 49. Tơ nào sau đây thuộc tơ nhân tạo?
A. Tơ nitron. B. Tơ xenlulozơ axetat. C. Tơ tằm. D. Tơ capron.
Giải:
Tơ nhân tạo hay tơ bán tổng hợp như: tơ visco, tơ xenlulozơ axetat…
Đáp án B.
Câu 50. Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc,
cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là:
A. CO2. B. CH4. C. N2. D. Cl2.
Giải:
Khí biogas (khí sinh học) là hỗn hợp gồm nhiều khí: CH4, H2S ….
Thành phần CH4 trong bigas cháy tỏa nhiệt, nên dùng cho việc đun nấu thức ăn …
Đáp án B.
Câu 51. Kim loại nào sau đây tan trong nước ở điều kiện thường?
A. Na. B. Cu. C. Al. D. Fe.
Giải:
Kim loại kiềm, kiềm thổ (trừ Be, Mg) phản ứng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường.
2Na + 2H2O 2NaOH + H2 .
Đáp án A.
Câu 52. Công thức hóa học của sắt (III) clorua là:
A. Fe2(SO4)3. B. FeSO4. C. FeCl2. D. FeCl3.
Giải:
Fe2(SO4)3 sắt (III) sunfat.
FeSO4 sắt (II) sunfat.
FeCl2 sắt (II) clorua.
FeCl3 sắt (III) clorua.
Đáp án D.
Câu 53. Những thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học?
A. Nhúng thanh Zn vào dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 và H2SO4.
B. Đốt dây Mg trong bình đựng khí O2.
C. Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl.
2
TRẦN NGỌC TOẢN. 0358088594 GV THPT PHÚ NGỌC ĐỊNH QUÁN-ĐỒNG NAI
4
TRẦN NGỌC TOẢN. 0358088594 GV THPT PHÚ NGỌC ĐỊNH QUÁN-ĐỒNG NAI
Câu 63. Đun nóng 100ml dung dịch glucozơ a (mol/l) với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của a là:
A. 0,2. B. 0,5. C. 0,1. D. 1,0.
Giải:
+𝑑𝑑 𝐴𝑔𝑁𝑂3 /𝑁𝐻3 , 𝑡 0
CH2OH[CHOH]4-CHO → 2Ag
21,6
Đề: nAg = 108 = 0,2 mol
0,2 .1
PTHH: nglucozơ = = 0,1 mol
2
0,1
Ta có: CM glucozơ = 0,1 = 1M (Đổi 100 ml = 0,1 lit)
Đáp án D.
Câu 64. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính. B. Phân tử Gly-Ala-Val có 6 nguyên tử oxi.
C. Valin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa. D. Đimetylamin có công thức CH3CH2H2N.
Giải:
-Glyxin (H2N-CH2-COOH) là hợp chất có tính lưỡng tính, tác dụng với cả dung dịch HCl và NaOH.
H2N-CH2-COOH + HCl ClH3N-CH2-COOH
H2N-CH2-COOH + NaOH H2N-CH2-COONa + H2O.
- Gly-Ala-Val có công thức: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH[CH(CH3)2]-COOH.
- H2N-CH[CH(CH3)2]-COOH không tạo kết tủa với dung dịch Br2.
- Đimetylamin có công thức CH3NH2CH3.
Đáp án A.
Câu 65. Dẫn 0,02 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 0,035 mol hỗn
hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đụng 10 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO (dư, nung nóng), sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 9,20. B. 9,76. C. 9,52. D. 9,28.
Giải:
Cách 1.
X (gồm H2O x mol; CO2 y mol) qua than nung đỏ:
Ta có: nX = x + y = 0,02 (1*)
Các phản ứng xảy ra:
𝑡0
H2O + C → CO + H2. (1)
x x x x
𝑡0
CO2 + C → 2CO (2)
a a 2a
Hỗn hợp Y gồm: CO (x + 2a) mol; H2 (x mol); CO2 dư (y-a) mol
Ta có: nY = nCO + nH2 + nCO2 = (x + 2a) + x + (y-a) = 2x + y + a = 0,035 mol (2*)
Y phản ứng với hỗn hợp Fe2O3 và CuO dư. Xem hỗn hợp Fe2O3 và CuO như hỗn hợp Fe, Cu, O
Các phản ứng xảy ra:
𝑡0
CO + O → CO2. (3)
x + 2a x + 2a x + 2a
𝑡0
H2 + O → H2O (4)
x x x
-Vì hỗn hợp (Fe2O3, CuO) dư hay O dư và CO, H2 phản ứng hết.
Ta có: nO phản ứng = nO (3) + nO (4) = (x + 2a) + x = 2 (x +a) (3*)
-Lấy (2*) – (1*), vế theo vế, ta được: x + a = 0,015 thay vào (3*), được nO phản ứng = 0,03 mol
5
TRẦN NGỌC TOẢN. 0358088594 GV THPT PHÚ NGỌC ĐỊNH QUÁN-ĐỒNG NAI
-Bảo toàn khối lượng: mrắn sau phản ứng = mrắn ban đầu – mO phản ứng = 10 – 16 * 0,03 = 9,52 gam.
Đáp án C.
Cách 2.
Với một học sinh giỏi thì cách nhận định và tính nhẫm sẽ tốt hơn. Nên Giải sẽ nhanh hơn.
-Bước 1: Tìm nC phản ứng = 0,035-0,02 = 0,015.
-Bước 2: Tìm nO phản ứng = 2nC = 0,03 mol
-Bước 3: mrắn sau phản ứng = 10 – 16* 0,03 = 9,52 gam
Đáp án C.
Câu 66. Nung nóng 0,1 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm: H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6,
C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng bình tăng 3,64
gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ V lít khí O2. Giá trị của V là:
A. 6,048. B. 5,376. C. 6,272. D. 5,824.
Giải:
Ta có: nC4H10 = 0,1 mol nC bđ = 0,4 mol; mH bđ = 1 mol
mC2H4, C3H6, C4H8 = 3,64 gam = m(CH2)n nC (Br2) = 3,64/14 = 0,26 mol; nH (Br2) = 0,52 mol
BTNT: nC (Y) = 0,4 - 0,26 = 0,14 mol; nH (Y) = 1 – 0,52 = 0,48 mol
nO2 = nCO2 + ½ nH2O = nC (Y) + ¼ nH (Y) = 0,14 + ¼ .0,48 = 0,26 mol VO2 = 0,26 . 22,4 = 5,824 lit.
Đáp án D.
Câu 67. Cho các phát biểu sau:
(a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu sản xuất xà phòng.
(b) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Trong tơ tằm có các gốc α-amino axit.
(d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường.
(e) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm.
Số phát biểu đúng là:
A. 3 B. 2. C. 5. D. 4.
Giải:
Tất cả các ý đều đúng.
Đáp án C.
Câu 68. Cho sơ đồ các phản ứng sau:
đ𝑖ệ𝑛 𝑝ℎâ𝑛 𝑑𝑢𝑛𝑔 𝑑ị𝑐ℎ
𝑐ó 𝑚à𝑛𝑔 𝑛𝑔ă𝑛
(a) X1 + H2O → X2 + X3 + H2 . (b) X2 + X4 BaCO3 + K2CO3 + H2O.
(c) X2 + X3 X1 + X5 + H2O. (d) X4 + X6 BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O.
Các chất X5, X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là:
A. Ba(HCO3)2, KHSO4. B. KClO, KHSO4. C. Ba(HCO3)2, H2SO4. D. KClO, H2SO4.
Giải:
đ𝑝𝑑𝑑
𝑐ó 𝑚à𝑛𝑔 𝑛𝑔ă𝑛
(a) 2KCl + 2H2O → 2KOH + Cl2 + H2.
(b) 2KOH + Ba(HCO3)2 BaCO3 + K2CO3 + 2H2O.
(c) 2KOH + Cl2 KCl + KClO + H2O.
(d) Ba(HCO3)2+ 2KHSO4BaSO4+K2SO4+2CO2 + 2H2O.
Đáp án B.
Câu 69. Đốt cháy hoàn toàn 17,16 gam triglixerit X, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Cho 17,16 gam X tác dụng
với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 17,16 gam X tác dụng được tối đa
0,04 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là:
A. 18,28. B. 18,48. C. 16,12. D. 17,72.
Giải:
Đặt công thức X: CnH2n+2-2kO6 (a mol)
6
TRẦN NGỌC TOẢN. 0358088594 GV THPT PHÚ NGỌC ĐỊNH QUÁN-ĐỒNG NAI
Giải:
Từ (a) X có 2 nhóm CHO; X1 là muối amoni –COONH4.
Từ (a), (b) X2 có 2 nhóm COONa
Khi đốt cháy hoàn toàn X2, sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và Na2CO3 X2 chỉ có C, O, Na
Vậy X2 là NaOOC-COONa
Từ đó X4 là HOOC-COOC2H5.
Đáp án A.
Câu 73. Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối FeSO4.7H2O (có khối lượng m gam) bị oxi hóa bởi oxi
không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe (II) và Fe (III). Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch
loãng chứa 0,025 mol H2SO4, thu được 100 ml dung dịch Y. Tiến hành 2 thí nghiệm với Y:
Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 20ml dung dịch Y, thu được 2,33 gam kết tủa.
Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào 20 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ
dung dịch KMnO4 0,1M vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 8,6ml.
Giá trị của m và phần trăm số mol Fe(II) đã bị oxi hóa trong không khí lần lượt là:
A. 11,12 và 43%. B. 6,95 và 14%. C. 6,95 và 7%. D. 11,12 và 57%.
Giải:
Gọi nFeSO4.7H2O bđ = a
Xét 20ml dung dịch Y chứa FeSO4 x mol; Fe2(SO4)3 y mol; H2SO4 z mol.
BTNT Fe: x +2y = a. 20/100 (1*)
BTNT S: x + 3y + z = (a +0,025) . 20/100 (2*)
Áp dụng BTNT lưu huỳnh cho thí nghiệm 1: nBaSO4 = x + 3y + z = 0,01 (3*)
Áp dụng BT e cho thí nghiệm 2, ta có: nFeSO4 = 5. nKMnO4 = 5.0,00086 = 0,0043 = x
Giải hệ phương trình gồm (1*), (2*), (3*) với x = 0,0043. Ta được y = 0,00035; z =0,00465; a=0,025
Ta có: m = (152+7.18).0,025=6,95gam
%nFe(II) bị oxi hóa = nFe(III)/0,2a = 2.0,00035/(0,2.0,025) =14%.
Đáp án B.
Câu 74. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat
Bước 2: Thêm 2ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
(b) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
(c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau.
(d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng cách đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Giải:
Các phát biểu đúng là: (a), (d), (e)
Đáp án D.
Câu 75. Hòa tan hoàn toàn 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,92 mol HCl và
0,01 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ có 46,95 gam hỗn hợp muối) và 2,92 gam hỗn hợp Z gồm
ba khí không màu (trong đó có hai khí có số mol bằng nhau). Dung dịch Y phản ứng tối đa với 0,91 mol KOH,
thu được 29,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm thể tích của khí có thể tích lớn nhất
trong Z là:
A. 58,82%. B. 45,45%. C. 51,37%. D. 75,34%
Giải:
Ta có: X {Fe, Mg, Fe(NO3)3} + {HCl, NaNO3} muối + Z + H2O.
8
TRẦN NGỌC TOẢN. 0358088594 GV THPT PHÚ NGỌC ĐỊNH QUÁN-ĐỒNG NAI
BTKL: mH2O = 23,18 + 0,92. 36,5 + 0,01.85 – 46,95 -2,92 = 7,74 gam nH2O = 0,43 mol
Gọi x = nH2 (Z); y = nNH4+ (Y).
BTNT H, ta có: 2x + 4y = 0,92 – 0,43.2 = 0,06 (1*)
Dung dịch Y có thể chứa Na+ (0,01 mol), Mg2+, Fe2+, Fe3+, NH4+(y mol), Cl- (0,92mol), NO3-.
Khi cho Y phản ứng với KOH, thì chỉ có các ion Mg2+, Fe2+, Fe3+, NH4+ phản ứng, nên ta có phuong trình
2nMg2+ + 2nFe2+ + 3nFe3+ + nNH4+ = nOH- = 0,91
Áp dụng BTĐT cho dung dịch Y ta suy ra dung dịch Y không chứa NO3-.
Ta có: 24nMg2+ + 56nFe2+ + 56nFe3+ + 17. (nOH- -nNH4+) = 29,18 (khối lượng kết tủa)
Và 24nMg2+ + 56nFe2+ + 56nFe3+ + 18. nNH4+ + 23.nNa+ + 35,5. nCl- = 46,95 (khối lượng muối Y)
Lấy vế trừ vế ở 2 phương trình trên, ta được: 35. nNH4+ + 23.nNa+ + 35,5. nCl- - 17. nOH- = 46,95-29,18(2*)
Thay nOH- =0,91; nNa+ =0,01; nCl- = 0,92; nNH4+ = y vào phương trình (2*), ta được y = 0,01
Thay y =0,01 vào (1*) ta được x = 0,01
Ta có: mnguyên tố Mg, Fe = 29,18 – 17. (nOH- -nNH4+) = 29,18 -17. (0,91-0,01) = 13,88 gam
Xét hỗn hợp X, ta có: mnguyên tố Mg, Fe + mNO3(X) = 23,18 mNO3(X) = 23,18- 13,88 = 9,3gam nNO3(X) = 0,15
Áp dụng BTNT N cho quá trình X + {HCl, NaNO3 }, ta có: nNO3 (X) + nNaNO3 = nNH4+ + nN(Z)
Hay 0,15 + 0,01 = 0,01 + nN(Z) nN(Z) = 0,15 (3*)
Áp dụng BTNT O cho quá trình X + {HCl, NaNO3 }, ta có: 3nNO3 (X) + 3nNaNO3 = nO(Z) + nH2O
Hay 3.0,15 + 3.0,01 = nO(Z) + 0,43 nO(Z) = 0,05 (4*)
Hỗn hợp Z gồm ba khí không màu (trong đó có hai khí có số mol bằng nhau), là: H2 (0,01) và hai trong ba khí
N2; N2O; NO. Với nN(Z) = 0,15; nO(Z) = 0,05 hỗn hợp Z gồm H2 (0,01 mol); N2 (0,05 mol); NO (0,05mol).
%VN2 = %VNO = 0,05/(0,01+0,05+0,05).100% = 45,45%
Đáp án B.
Câu 76. Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmH2m+4O4N2) là muối
amoni của một amino axit. Cho m gam gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 7:3) tác dụng hết với lượng dư
dung dịch NaOH đun nóng, thu được 0,17 mol etylamin và 15,09 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của
X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 71. B. 52. C. 68. D. 77.
Giải:
X có dạng [CH2]pCOONH3-C2H5 7x mol; Y có dạng H2N-[CH2]q-COONH3-C2H5 3x mol, với p≥0, q≥1
Ta có: nC2H5NH2 = 17x = 0,17 x = 0,01 mol
mmuối = (14p + 2.67). 0,07 + (14q + 83) 0,03 = 15,09 7p + 3q = 23, với p≥0, q≥1 p =2; q=3
%mX = (14.2 + 180).0,07/[(14.2 + 180).0,07+(16+14.3+90).0,03] . 100% = 76,63%
Đáp án D.
Câu 77. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được 0,04
mol H2 và dung dịch chứa 36,42 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch
chứa 0,625 mol H2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và a mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6).
Cho 450 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được 10,7 gam một chất kết tủa. Giá trị
của a là:
A. 0,125. B. 0,155. C. 0,145. D. 0,105.
Giải:
X {Fe x mol; O y mol} + 0,625 mol H2SO4 dung dịch Y + SO2 {a mol}
Y + 0,45 mol NaOH 10,7 gam một chất kết tủa
Kết tủa là Fe(OH)2 hoặc Fe(OH)3 thì nOH- phản ứng tạo kết tủa < 0,45 mol
dung dịch Y chứa H2SO4 dư và kết tủa là Fe(OH)3. Hay Y chứa {Fe3+ x mol; H+ z mol; SO42- 0,625-a mol}
Ta có: z + 3.nFe(OH)3 = nNaOH hay z + 3. (10,7/107) = 0,45 z = 0,15
Áp dụng bảo toàn điện tích cho dung dịch Y, ta có: 3x + 0,15 = 2. (0,625-a) x = (1,1-2a)/3
Ta có: nH2SO4 phản ứng với X = 2nSO2 + nO hay 0,625 – 0,15/2 = 2a +y y = 0,55-2a
X {Fe x mol; O y mol} + HCl dung dịch {36,42 gam muối (Fen+ x mol; Cl-) và HCldư } + H2 {0,04 mol}
BTNT: nH2O sinh ra = nO = y mol = 0,55 – 2a;
9
TRẦN NGỌC TOẢN. 0358088594 GV THPT PHÚ NGỌC ĐỊNH QUÁN-ĐỒNG NAI
a 6a
TRẦN NGỌC TOẢN. 0358088594 GV THPT PHÚ NGỌC ĐỊNH QUÁN-ĐỒNG NAI
100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là:
A. 2,77. B. 7,57.
C. 5,97. D. 9,17.
Giải:
Tại M. Ta có: nCl2 = 0,01 mol nNaCl = 0,02 mol ne (M) = 0,02
Tại thời điểm t = 6a, ne (6a) = 6.0,02 = 0,12 mol hay ne (6a) = 2.nCl2 + 4nO2 = 2.nCuSO4 + 2. nH2. (1*)
nO2 = 0,025 mol
Với nkhí = 0,045 = nCl2 + nO2 + nH2 nH2 = 0,01 mol thay vào (1*) nCuSO4 = 0,05 mol
m = 58,5. 0,02 + 160. 0,05 = 9,17 gam.
Đáp án D.
11