Professional Documents
Culture Documents
TRỌN BỘ
CHƯƠNG I: VECTƠ
1
LUYỆN THI MÔN TOÁN CÙNG THẦY NGUYỄN CƯỜNG – XÃ ĐÀN – ĐĐ – HN
A B F E
C D H G
Ví dụ: Ở hình vẽ trên trên thì hai vectơ AB và CD cùng hướng còn EF và HG ngược hướng.
Nhận xét. Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi hai vectơ AB và AC cùng phương.
A B
C D
4. Vectơ – không
- Vectơ – không là vectơ có điểm đầu trùng điểm cuối. Kí hiệu là 0 .
- Ta biết rằng mỗi vectơ có một điểm đầu và một điểm cuối và hoàn toàn được xác định khi biết điểm
đầu và điểm cuối của nó.
- Bây giờ với một điểm A bất kì ta quy ước có một vectơ đặc biệt mà điểm đầu và điểm cuối đều là
A. Vectơ này được kí hiệu là AA và được gọi là vectơ – không.
- Đặc biệt: vectơ – không cùng hướng với mọi véc tơ.
2
LUYỆN THI MÔN TOÁN CÙNG THẦY NGUYỄN CƯỜNG – XÃ ĐÀN – ĐĐ – HN
Chọn D.
Câu 2. Cho tam giác ABC. Có bao nhiêu vectơ khác vectơ - không có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh
A, B, C
A. 3. B. 6. C. 4. D. 9.
3
LUYỆN THI MÔN TOÁN CÙNG THẦY NGUYỄN CƯỜNG – XÃ ĐÀN – ĐĐ – HN
Câu 5. Gọi M , N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC của tam giác đều ABC . Hỏi cặp vectơ
nào sau đây cùng hướng?
A. MN và CB. B. AB và MB. C. MA và MB. D. AN và CA.
Câu 6. Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Số các vectơ khác vectơ - không, cùng phương với OC có
điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của lục giác là
A. 4. B. 6. C. 7. D. 9.
Chọn B.
Có 6 vectơ đó là các vectơ: AB, BA, DE, ED, FC, CF .
Câu 7. Với DE (khác vectơ - không) thì độ dài đoạn ED được gọi là
A. Phương của ED. B. Hướng của ED.
C. Giá của ED. D. Độ dài của ED.
Chọn D.
4
LUYỆN THI MÔN TOÁN CÙNG THẦY NGUYỄN CƯỜNG – XÃ ĐÀN – ĐĐ – HN
Câu 9. Hai vectơ được gọi là bằng nhau khi và chỉ khi
A. Giá của chúng trùng nhau và độ dài của chúng bằng nhau.
B. Chúng trùng với một trong các cặp cạnh đối của một hình bình hành.
C. Chúng trùng với một trong các cặp cạnh đối của một tam giác đều.
D. Chúng cùng hướng và độ dài của chúng bằng nhau.
Câu 10. Cho bốn điểm phân biệt A, B, C , D. Điều kiện nào trong các đáp án A, B, C, D sau đây là
điều kiện cần và đủ để AB CD ?
A. ABCD là hình bình hành. B. ABDC là hình bình hành.
C. AC BD. D. AB CD.
Câu 11. Cho bốn điểm phân biệt A, B, C, D thỏa mãn AB CD . Khẳng định nào sau đây sai?
A. AB cùng hướng CD. B. AB cùng phương CD.
C. AB CD . D. ABCD là hình bình hành.
Chọn D.
Để ABDC là hình bình hành thì bốn điểm phân biệt phải them điều kiện 4 điểm đó không thẳng hàng.
Câu 12. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo của hình bình hành ABCD . Đẳng thức nào sau đây sai?
A. AB DC. B. OB DO. C. OA OC . D. CB DA.
5
LUYỆN THI MÔN TOÁN CÙNG THẦY NGUYỄN CƯỜNG – XÃ ĐÀN – ĐĐ – HN
Câu 13. Cho tứ giác ABCD. Gọi M , N , P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC , CD, DA.
Khẳng định nào sau đây sai?
A. MN QP. B. QP MN . C. MQ NP. D. MN AC .
Chọn D.
Câu 14. Cho hình vuông ABCD . Khẳng định nào sau đây đúng?
A. AC BD. B. AB CD.
C. AB BC . D. Hai vectơ AB, AC cùng hướng.
Vì AB BC AB BC .
Câu 15. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo hình chữ nhật ABCD . Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. OA OC . B. OB và OD cùng hướng.
C. AC và BD cùng hướng. D. AC BD .
6
LUYỆN THI MÔN TOÁN CÙNG THẦY NGUYỄN CƯỜNG – XÃ ĐÀN – ĐĐ – HN
Câu 16. Cho AB 0 và một điểm C. Có bao nhiêu điểm D thỏa mãn AB CD ?
A. 0. B. 1. C. 2. D. Vô số.
Câu 17. Cho AB 0 và một điểm C. Có bao nhiêu điểm D thỏa mãn AB CD ?
A. 1. B. 2. C. 0. D. Vô số.
7
LUYỆN THI MÔN TOÁN CÙNG THẦY NGUYỄN CƯỜNG – XÃ ĐÀN – ĐĐ – HN
Quy tắc hình bình hành : Nếu ABCD là hình bình hành thì AB AD AC
Chú ý: Ta có thể mở rộng quy tắc ba điểm cho n điểm A1 , A2 ,..., An thì A1 A2 A2 A3 ... An 1 An A1 An
4. Áp dụng
+ Điểm I là trung điểm đoạn thẳng AB khi và chỉ khi IA IB 0
+ Điểm G là trọng tâm tam giác ABC khi và chỉ khi GA GB GC 0
5. Chú ý
Cho tam giác đều ABC đường cao AH , trọng tâm G khi đó:
AB 3 AB 3 AB 3
Ta có AH ; AG ; GH
2 3 6
8
LUYỆN THI MÔN TOÁN CÙNG THẦY NGUYỄN CƯỜNG – XÃ ĐÀN – ĐĐ – HN
Cho tam giác vuông cân ABC vuông tại A hoặc hình vuông ABDC khi đó:
Ta có BC AD AB 2
Sử dụng định nghĩa về tổng, hiệu hai vectơ và các tính chất, quy tắc để xác định định phép toán
vectơ đó.
Dựa vào tính chất của hình, sử dụng định lí Pitago, hệ thức lượng trong tam giác vuông để xác
định độ dài vectơ đó.
BÀI TẬP.
a 5
Xét tam giác ABC có: AC BC.sin ABC a 5.sin 300
2
a 5
Vậy AB BC AC AC
2
9
LUYỆN THI MÔN TOÁN CÙNG THẦY NGUYỄN CƯỜNG – XÃ ĐÀN – ĐĐ – HN
Ta có AC BC AC CB AB
4 2
a 15
Vậy AC BC AB AB
2
Gọi D là điểm thứ tư sao cho tứ giác ABDC là hình bình hành.
Bài 2: Cho hình vuông ABCD có tâm là O và cạnh a . M là một điểm bất kỳ.
a) Tính AB AD , OA CB , CD DA
b) Chứng minh rằng u MA MB MC MD không phụ thuộc vị trí điểm M . Tính độ dài vectơ u
10
LUYỆN THI MÔN TOÁN CÙNG THẦY NGUYỄN CƯỜNG – XÃ ĐÀN – ĐĐ – HN
b) Ta có u MA MB MC MD MA MC MB MD CA DB
Suy ra u không phụ thuộc vị trí điểm M .
Qua A kẻ đường thẳng song song với DB cắt BC tại C ' .
Khi đó tứ giác ADBC ' là hình bình hành (vì có cặp cạnh đối song song) suy ra DB AC '
Do đó u CA DB CA AC ' CC '
Vậy u CC ' CC ' BC BC ' a a 2a
Bài 3: Cho tam giác ABC đều cạnh a . Tính độ dài của các vectơ sau AB AC, AB AC .
Bài 4: Cho hình thoi ABCD cạnh a và BCD 600 . Gọi O là tâm hình thoi.
Tính AB AD , OB DC .
Hình thoi ABCD cạnh a và BCD 600 thì tam giác ABD; CBD là hai tam giác đều.
AB 3
Vậy AB AD AC AC 2 AO 2 a 3
2
11
LUYỆN THI MÔN TOÁN CÙNG THẦY NGUYỄN CƯỜNG – XÃ ĐÀN – ĐĐ – HN
Ta có OB DC DO DC CO OB DO
BC 3 a 3
Vậy OB DC CO CO
2 2
Để chứng minh đẳng thức vectơ ta có các cách biển đổi: vế này thành vế kia, biến đổi tương
đương, biến đổi hai vế cùng bằng một đại lương trung gian. Trong quá trình biến đổi ta cần sử
dụng tốt các quy tắc tính vectơ.
Lưu ý: Khi biến đổi, chứng minh một đẳng thức véctơ cần phải nhìn tới kết quả, mục đích hướng đến,
chẳng hạn biến đổi vế phải, ta cần xem vế trái có đại lượng nào để từ đó liên tưởng đến kiến thức đã có để
làm sao xuất hiện các đại lượng ở vế trái. Và ta thường biến đổi vế phức tạp về vế đơn giản hơn.
BÀI TẬP.
AA CB ED 0 CB ED CB ED VP dpcm
b) Ta có :
VT VP AC CD EC AE DB CB
AC AE CD CB EC DB
EC BD EC DB 0
VT VP dpcm
c) Ta có :
VT AC DE DC CE CB AC CB DE DC CE
AB CE CE AB 0 AB VP dpcm
12
LUYỆN THI MÔN TOÁN CÙNG THẦY NGUYỄN CƯỜNG – XÃ ĐÀN – ĐĐ – HN
Bài 2: Cho hình bình hành ABCD tâm O . M là một điểm bất kì trong mặt phẳng. Chứng minh rằng
a) BA DA AC 0
b) OA OB OC OD 0
c) MA MC MB MD .
Hướng dẫn giải
A B
O
D C
a)
Do ABCD là hình bình hành nên DC AB . Ta có:
VT BA DA AC BA DA AC BA DC BA AB BB 0 VP dpcm
b)
Vì ABCD là hình bình hành nên ta có: OA CO; OB DO . Ta có:
VT OA OB OC OD CO DO OC OD
CO OC DO OD CC DD 0 VP dpcm
c)
Cách 1: Vì ABCD là hình bình hành nên AB DC
VT MA MC MB BA MD DC
MB MD BA DC MB MD BA AB
MB MD BB MB MD 0 MB MD VP dpcm
Bài 3: Cho tam giác ABC . Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của BC , CA, AB . Chứng minh rằng
a) NA PB MC 0
b) BM CN AP 0
c) MC BP NC BC
d) AP AN AC BM 0
e) OA OB OC OM ON OP với O là điểm bất kì.
N
P
13
B C
M
LUYỆN THI MÔN TOÁN CÙNG THẦY NGUYỄN CƯỜNG – XÃ ĐÀN – ĐĐ – HN
a)
Theo giả thiết ta dễ thấy PB AP, MC PN
Ta có VT NA PB MC NA AP PN NP PN NN 0 VP dpcm
OM ON OP BM CN AP OM ON OP 0
OM ON OP VP dpcm
( BM CN AP 0 Theo ý b )
14
LUYỆN THI MÔN TOÁN CÙNG THẦY NGUYỄN CƯỜNG – XÃ ĐÀN – ĐĐ – HN
c) Biến đổi tương đương hai vế và áp dụng quy tắc trừ hai véctơ ta có
DA CA DB CB DA DB CA CB BA BA (luôn đúng dpcm )
Ta có VP AD CD BA BA AD CD BD CD BD DC BC
Vậy VT VP dpcm
Cách 2:
VT AD BE CF AE ED BF FE CD DF
AE BF CD ED DF FE AE BF CD EE
AE BF CD 0 AE BF CD VP dpcm
Bài 6: Cho hình bình hành ABCD tâm O . M là một điểm bất kì trong mặt phẳng. Chứng minh rằng
a) AB OD OC AC
b) BA BC OB OD
c) BA BC OB MO MB
c) Theo câu b) ta có VT BA BC OB OD
Theo quy tắc trừ hai véctơ ta có VP MO MB BO
Mà ABCD là hình bình hành OD BO .Vậy VT VP dpcm .
15
LUYỆN THI MÔN TOÁN CÙNG THẦY NGUYỄN CƯỜNG – XÃ ĐÀN – ĐĐ – HN
Bài 7: Cho hai hình bình hành ABCD và AB ' C ' D ' có chung đỉnh A. Chứng minh rằng
B ' B CC ' D ' D 0
Bài 8: Cho tam giác ABC , bên ngoài của tam giác ta vẽ các hình bình hành ABIJ , BCPQ, CARS . Chứng
minh rằng RJ IQ PS 0
Áp dụng quy tắc 3 điểm và sử dụng các vectơ bằng nhau trong các hình bình hành ta có
RJ RA AJ SC BI
IQ IB BQ IB CP
PS PC CS
VT RJ IQ PS SC BI IB CP PC CS
SC BI BI PC PC SC 0 VP dpcm
16
LUYỆN THI MÔN TOÁN CÙNG THẦY NGUYỄN CƯỜNG – XÃ ĐÀN – ĐĐ – HN
2. Tính chất :
Với 2 vectơ a và b bất kì, với mọi số h và k , ta có
k (a b) k a kb
(h k )a ha k a
h(k a) (hk )a
1a a, (1)a a
3. Trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác.
- Nếu I là trung điểm của đoạn AB thì với mọi điểm M ta có MA MB 2MI .
- Nếu G là trọng tâm tam giác ABC thì với mọi điểm M ta có MA MB MC 3MG .
5. Phân tích một vectơ theo hai vectơ không cùng phương.
Cho hai vectơ a và b không cùng phương. Khi đó mọi vectơ x đều phân tích được một cách duy nhất
theo hai vectơ a và b , nghĩa là có duy nhất cặp số h, k sao cho x ha kb .
17
LUYỆN THI MÔN TOÁN CÙNG THẦY NGUYỄN CƯỜNG – XÃ ĐÀN – ĐĐ – HN
Để biến đổi vế này thành vế kia hoặc cả hai biểu thức ở hai vế cùng bằng biểu thức thứ ba hoặc biến
đổi tương đương hai vế về đẳng thức đúng.
BÀI TẬP.
Bài 1: Cho hình bình hành ABCD tâm O , gọi I là trung điểm của BC và G là trọng tâm tam giác ABC .
Chứng minh rằng:
a) AB AC AD 2 AC
b) 2 AI 2 AO AB
c) 3DG DA DB DC
c) Áp dụng hệ thức trọng tâm tam giác với G là trọng tâm tam giác ABC và D là một điểm bất kì ta có
VP DA DB DC 3DG VT dpcm .
Bài 2: Gọi AM là trung tuyến của tam giác ABC và D là trung điểm đoạn AM . Chứng minh rằng:
a) 2 DA DB DC 0
b) 2OA OB OC 4OD , với O là điểm tùy ý.
18
LUYỆN THI MÔN TOÁN CÙNG THẦY NGUYỄN CƯỜNG – XÃ ĐÀN – ĐĐ – HN
a)
Theo hệ thức trung điểm với M là trung điểm của BC ta có DB DC 2DM
Mặt khác D là trung điểm của AM nên ta có DA DM 0
Ta có VT 2 DA DB DC 2 DA DB DC 2 DA 2 DM 2 DA DM 20 0 VP dpcm
b)
Theo hệ thức trung điểm với M , D lần lượt là trung điểm của BC, AM và O là một điểm bất kì ta có
OB OC 2OM
OA OM 2OD
Ta có
VT 2OA OB OC 2OA OB OC 2OA 2OM
2 OA OM 2 2OD 4OD VP dpcm
Bài 3: Cho tứ giác ABCD . Gọi I , J lần lượt là trung điểm của AB và CD , O là trung điểm của IJ . Chứng
minh rằng:
a) AC BD 2 IJ
b) OA OB OC OD 0
c) MA MB MC MD 4MO với M là điểm bất kì
19
LUYỆN THI MÔN TOÁN CÙNG THẦY NGUYỄN CƯỜNG – XÃ ĐÀN – ĐĐ – HN
b)
Theo hệ thức trung điểm với I , J lần lượt là trung điểm của AB và CD ta có
OA OB 2OI
OC OD 2OJ
Mặt khác O là trung điểm của IJ nên OI OJ 0
Ta có VT OA OB OC OD 2OI 2OJ 2 OI OJ 20 0 VP dpcm .
c)
Theo hệ thức trung điểm với I , J , O ,lần lượt là trung điểm của AB, CD, IJ và M là một điểm bất kì ta có
MA MB 2 MI
MC MD 2 MJ
MI MJ 2MO
Ta có VT MA MB MC MD 2MI 2MJ 2 MI MJ 2 2MO 4MO VP dpcm .
Bài 4: Cho hai tam giác ABC và A ' B ' C ' lần lượt có trọng tâm là G và G '
a) Chứng minh rằng: AA ' BB ' CC ' 3GG ' .
b) Từ đó suy ra điều kiện để hai tam giác có cùng trọng tâm.
a) Xét M là điểm bất kì. Với G và G ' lần lượt là trọng tâm tam giác ABC và A ' B ' C ' ta có
MA MB MC 3MG, MA ' MB ' MC ' 3MG '
Ta có
VT AA ' BB ' CC ' MA ' MA MB ' MB MC ' MC
MA ' MB ' MC ' MA MB MC 3MG ' 3MG
b) Để tam giác ABC và A ' B ' C ' có cùng trọng tâm thì
G G ' GG ' 0 AA ' BB ' CC ' 3GG ' 30 0
Vậy khi AA ' BB ' CC ' 0 thì tam giác ABC và A ' B ' C ' có cùng trọng tâm.
Bài 5: Cho hai tam giác ABC và A1 B1C1 có cùng trọng tâm G. Gọi G1 , G2 , G3 lần lượt là trọng tâm
tam giác BCA1 , ABC1 , ACB1 . Chứng minh rằng GG1 GG2 GG3 0 .
Bài 6: Cho tam giác ABC , M là trung điểm BC . Gọi O, G, H theo thứ tự là tâm đường tròn ngoại
tiếp, trọng tâm, trực tâm của tam giác. Chứng minh rằng
a) AH 2OM
b) HA HB HC 2 HO
c) OA OB OC OH , suy ra ba điểm O, G, H thẳng hàng.
Ta có O là tâm đường đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC nên OA OB OC 3OG 1
Mặt khác OA OB OC OH cmt 2
Từ 1 , 2 suy ra OH 3OG dpcm
21
LUYỆN THI MÔN TOÁN CÙNG THẦY NGUYỄN CƯỜNG – XÃ ĐÀN – ĐĐ – HN
Sử dụng khéo léo tính chất phép toán vectơ, ba quy tắc phép toán vectơ và tính chất trung điểm,
trọng tâm trong tam giác.
BÀI TẬP
Bài 1: Trên đường thẳng chứa cạnh BC của tam giác ABC lấy một điểm M sao cho MB 3MC . Hãy
phân tích vectơ AM theo hai vectơ u AB và v AC .
Ta có
AM AC CM
1 1
AM AC BM do CM BM
3 3
AM AC
1
3
AM AB
1 1
AM AM AC AB
3 3
2 1
AM AC AB
3 3
3 1
AM AC AB
2 2
3 1
AM v u
2 2
Bài 2: Cho AK và BM là hai trung tuyến của tam giác ABC . Hãy phân tích các vectơ AB, BC, CA
theo hai vectơ u AK , v BM .
22
LUYỆN THI MÔN TOÁN CÙNG THẦY NGUYỄN CƯỜNG – XÃ ĐÀN – ĐĐ – HN
Ta có
AB AK KB
AB AK MB MK
1 1
AB AK BM AB do MK AB
2 2
1
AB AB AK BM
2
3
AB AK BM
2
2 2
AB AK BM
3 3
2 2
AB u v
3 3
Ta có
BC BM MC
1 1
BC BM AC do MC AC
2 2
BC BM
1
2
AK KC
1 1 1
BC BM AK BC do KC BC
2 2 2
1 1
BC BM AK BC
2 4
1 1
BC BC BM AK
4 2
3 1
BC BM AK
4 2
4 2
BC BM AK
3 3
4 2
BC v u
3 3
Ta có
23
LUYỆN THI MÔN TOÁN CÙNG THẦY NGUYỄN CƯỜNG – XÃ ĐÀN – ĐĐ – HN
CA AC AB BC
2 2 4 2
u v v u theo a, b
3 3 3 3
4 2 4 2
u v u v
3 3 3 3
Bài 3: Cho tam giác ABC có trọng tâm G . Gọi I là trung điểm đoạn AG và K là điểm nằm trên cạnh
AB sao cho AB 5 AK .
a) Hãy phân tích các vectơ AI , AK , CI , CK theo hai vectơ CA, CB .
b) Chứng minh ba điểm C , I , K thẳng hàng.
a)
1
Ta có G là trọng tâm tam giác ABC và I là trung điểm AG nên AI AM
3
Gọi M là trung điểm của BC nên AB AC 2 AM AM
1
2
AB AC
Vậy
AI
1
3
1 1
1 1
AM AB AC AB AC
3 2 6 6
1
6
1
6
1
3
1
6
1
3
1
AC CB AC AC CB CA CB
6
1 1 2 1
Ta có CI CA CI CA CA CB CA CB
3 6 3 6
1 1 4 1
Ta có CK CA AK CA CB CA CA CB
5 5 5 5
b) Theo câu a ta có
2 1
CI CA CB 6CI 4CA CB 1
3 6
4 1
CK CA CB 5CK 4CA CB 2
5 5
24
LUYỆN THI MÔN TOÁN CÙNG THẦY NGUYỄN CƯỜNG – XÃ ĐÀN – ĐĐ – HN
5
Từ 1 , 2 6CI 5CK CI CK
6
Vậy ba điểm C , I , K thẳng hàng.
1 1
a) Ta có AM AB nên M thuộc cạnh AB và AM AB ;
3 3
CN 2 BC nên N thuộc tia BC và CN 2BC
b)
1
Ta có CM AM AC AB AC
3
Ta có AN AC CN AC 2 BC AC 2 AC AB 3 AC 2 AB
1
7
Ta có MN AN AM 3 AC 2 AB AB 3 AC AB
3 3
c) Ta có:
1
AI AM MI AB CM
3
do MI CM
1 1 1
AB AB AC do CM AB AC
3 3 3
2
AB AC
3
2
AI AB AC
3
3 AI 2 AB 3 AC
3 AI 3 AC 2 AB
3 AI AN do AN 3 AC 2 AB
1
AI AB
3
25
LUYỆN THI MÔN TOÁN CÙNG THẦY NGUYỄN CƯỜNG – XÃ ĐÀN – ĐĐ – HN
Bài 5: Cho hình bình hành ABCD , đặt AB a, AD b . Gọi I là trung điểm của CD , G là trọng tâm
tam giác BCI . Phân tích các vectơ BI , AG theo a, b .
Ta có
1
BI BC CI BC CD
2
1
BC BA
2
do CD BA
1
AD AB
2
do BC AD
1
b a
2
1 1
Ta có AI AB BI a b a a b
2 2
Theo quy tắc hình bình hành thì AC AB AD a b
Mà G trọng tâm tam giác BCI nên ta có
3 AG AB AC AI
1
AG AB AC AI
3
1
1
AG a a b a b
3 2
1 5
AG a 2b
3 2
5 2
AG a b
6 3
Bài 6. Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Gọi I là điểm trên cạnh BC sao cho 2CI 3BI và F là
điểm trên BC kéo dài sao cho 5FB 2FC
a) Hãy phân tích AI , AF theo AB và AC .
b) Hãy phân tích AG theo AI và AF .
26
LUYỆN THI MÔN TOÁN CÙNG THẦY NGUYỄN CƯỜNG – XÃ ĐÀN – ĐĐ – HN
2
a) Ta có I là điểm trên cạnh BC sao cho 2CI 3BI BI BC
5
2
F là điểm trên BC kéo dài sao cho 5FB 2 FC FB BC
3
Ta có
2 2
3
AI AB BI AB BC AB AC AB AB AC
5 5 5
2
5
Ta có
2
3
2
AF AB BF AB FB AB BC AB AC AB
3
53 AB 23 AC
b) Gọi M là trung điểm BC khi đó ta có
1
AB AC 2 AM AM AB AC
2
2
3
2 1
3 2
1
Ta có AG AM AB AC AG AB AC
3
Theo phần a ta có
3 2
AI AB AC 5 AI 3 AB 2 AC 1
5 5
5 2
AF AB AC 3 AF 5 AB 2 AC 2
3 3
5 3
Cộng vế với vế của 1 , 2 ta có 5 AI 3 AF 8 AB AB AI AF
8 8
25 9
Thế AB vừa tìm được vào 1 ta có AC
AI AF
16 16
1 5 1 35
1
3
3 8
3
8
25
16
9
16 3 16
3
16
35
Vậy AG AB AC AI AF AI AF AI AF
48
1
AI AF
16
Bài 7: Cho hai vectơ a, b không cùng phương. Tìm x sao cho
a) u a 2 x 1 b và v xa b cùng phương.
2
b) u 3a xb và u 1 x a b cùng hướng.
3
27
LUYỆN THI MÔN TOÁN CÙNG THẦY NGUYỄN CƯỜNG – XÃ ĐÀN – ĐĐ – HN
1 1
kx 1 x k 0
x
k x 1
k
Đồng nhất hệ số ta có
k 2x 1 1 k 1 x 1
k 2. 1
k 2
2
k
28
LUYỆN THI MÔN TOÁN CÙNG THẦY NGUYỄN CƯỜNG – XÃ ĐÀN – ĐĐ – HN
Để tìm tập hợp điểm M thỏa mãn mãn điều kiện vectơ ta quy về một trong các dạng sau
* Nếu MA MB với A, B phân biệt cho trước thì M thuộc đường trung trực của đoạn AB .
* Nếu MC k . AB với A, B, C phân biệt cho trước thì M thuộc đường tròn tâm O , bán kính bằng
k . AB .
* Nếu MA k BC với A, B, C phân biệt và k là số thực thay đổi thì
+ M thuộc đường thẳng qua A song song với BC với k R
+ M thuộc nửa đường thẳng qua A song song với BC và cùng hướng BC với k 0
+ M thuộc nửa đường thẳng qua A song song với BC và ngược hướng BC với k 0
* Nếu MA k BC, B C với A, B, C thẳng hàng và k thay đổi thì tập hợp điểm M là đường thẳng BC
BÀI TẬP
2 MI 2 MB 0
2 MI MB 0
MI MB 0
Vậy M là trung điểm của IB.
b) Ta có
MA MB MC 0
MA MC MB
MA BC
Mà bốn điểm A, C , B, M phân biệt, không thẳng hàng. Vậy M là đỉnh thứ tư của hình bình hành
ACBM .
29
LUYỆN THI MÔN TOÁN CÙNG THẦY NGUYỄN CƯỜNG – XÃ ĐÀN – ĐĐ – HN
Bài 3: Cho hai điểm cố định A, B. Tìm tập hợp các điểm M sao cho:
a) MA MB MA MB ;
b) 2MA MB MA 2MB .
2MH BA
1
MH BA.
2
Vậy tập hợp các điểm M thỏa mãn yêu cầu bài toán là đường tròn đường kính AB.
b)
Ta có 2 IA IB 0 2 IA IA AB 0 3IA AB AI
1
3
AB
1
I là điểm thuộc đoạn AB sao cho AI AB.
3
Vậy 2MA MB 2 MI IA MI IB 3MI 2 IA IB 3MI 0 3MI
30
LUYỆN THI MÔN TOÁN CÙNG THẦY NGUYỄN CƯỜNG – XÃ ĐÀN – ĐĐ – HN
Ta có JA 2 JB 0 JA 2 JA 2 AB 0 3JA 2 AB 0 3 AJ 2 AB AJ
2
3
AB.
2
J là điểm thuộc đoạn AB sao cho AJ AB.
3
Vậy MA 2MB MJ JA 2 MJ JB 3MJ JA 2 JB 3MJ 0 3MJ
Do đó 2MA MB MA 2MB 3MI 3MJ MI MJ MI MJ .
Vậy tập hợp các điểm M chính là đường trung trực của IJ .
Bài 4: Cho ABC. Tìm tập hợp các điểm M sao cho:
a) 2MA MB 4 MB MC ;
b) 4MA MB MC 2MA MB MC .
Ta có 2 IA IB 0 2 IA IA AB 0 3IA AB 0 3IA AB AI
1
3
AB
1
I là điểm thuộc đoạn AB sao cho AI AB .
3
Vậy 2 MA MB 3MI
Gọi J là điểm thỏa mãn 4 JB JC 0
1
Ta có 4 JB JC 0 4 JB JB BC 0 3JB BC 0 JB BC
3
1
J là điểm thuộc đoạn CB kéo dài sao cho JB BC .
3
Vậy 4MB MC 3MJ
Do đó: 2MA MB 4MB MC 3MI 3MJ MI MJ .
Vậy tập hợp các điểm M là đường trung trực của IJ .
b)
31
LUYỆN THI MÔN TOÁN CÙNG THẦY NGUYỄN CƯỜNG – XÃ ĐÀN – ĐĐ – HN
Mặt khác:
2MA MB MC MA MB MA MC BA CA AB AC 2 AK (với K là
trung điểm BC ).
1
Vậy: 4MA MB MC 2MA MB MC 6MI 2 AK 6MI 2 AK MI AK .
3
1
Tập hợp các điểm M là đường tròn tâm I bán kính R AK .
3
a) Ta có: 3IA 2 IB IC 0 2 IA IB IA IC 0 2 BA 2 IE 0 IE AB (với E là
trung điểm AC ). Điểm I được xác định như hình vẽ trên.
32
LUYỆN THI MÔN TOÁN CÙNG THẦY NGUYỄN CƯỜNG – XÃ ĐÀN – ĐĐ – HN
b) Ta có:
MN 3MA 2 MB MC
MN 3 MI IA 2 MI IB MI IC
MN 2 MI 3IA 2 IB IC .
MN 2 MI 0 theo a
MN 2 MI
MN cùng phương MI , suy ra M , N , I thẳng hàng, tức là MN đi qua điểm cố định I .
1
c) Ta có: 3 HA 2 HB HC HA HB 2 HI BA HI AB.
2
1
Vậy tập hợp các điểm H là đường tròn tâm I , bán kính R AB .
2
Bài 6: Cho tứ giác ABCD. Tìm vị trí điểm M sao cho độ dài các véctơ sau nhỏ nhất:
a) MA MB MC MD ;
b) MA 2 MB MC 2 MD .
33
LUYỆN THI MÔN TOÁN CÙNG THẦY NGUYỄN CƯỜNG – XÃ ĐÀN – ĐĐ – HN
PA 2 PB PC 2 PD 0
PA PC 2 PB PD 0
Bài 7: Cho lục giác đều ABCDEF . Tìm tập hợp các điểm M sao cho :
MA MB MC MD ME MF có giá trị nhỏ nhất
Bài 8: Cho tam giác ABC . Tìm tập hợp các điểm M thoả mãn điều kiện sau :
a) MA MB MA MC
b) MA MB k MA 2MB 3MC với k là số thực thay đổi
34
LUYỆN THI MÔN TOÁN CÙNG THẦY NGUYỄN CƯỜNG – XÃ ĐÀN – ĐĐ – HN
MA MB 2 ME và MA MC 2 MF
Khi đó MA MB MA MC
2 ME 2 MF ME MF
b) Ta có MA 2MB 3MC MA 2 MA AB 3 MA AC
3
2 AB 3 AC 2 AB 2 AH 2 HB (Với H là điểm thỏa mãn AH AC )
2
Suy ra MA MB k MA 2MB 3MC
2 ME 2k HB ME k HB
Vậy tập hợp điểm M là đường thẳng đi qua E và song song với HB
35