Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU........................................................................................................... 1
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ HỘP SỐ ÔTÔ..........................................................2
1.1. Công dụng và yêu cầu của hộp số ô tô................................................................2
1.1.1. Công dụng.......................................................................................................2
1.1.2. Yêu cầu............................................................................................................2
1.2. Phân loại.............................................................................................................2
1.2.1.Phân tích đặc điểm kết cấu hộp số ô tô.............................................................3
1.3.Cơ cấu điều khiển hộp số.....................................................................................8
1.3.1.Đặc điểm kết cấu cơ cấu điều khiển..................................................................8
1.3.2. Đặc điểm kết cấu cơ cấu định vị và khóa hãm...............................................11
1.3.3. Ống gài số......................................................................................................12
1.3.4.Bộ đồng tốc của hộp số ô tô............................................................................13
Chương 2:TÍNH TOÁN XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ BAN ĐẦU......................18
2.1. Tính tỷ số truyền của số thấp nhất....................................................................18
2.2. Tính số cấp của hộp số......................................................................................21
2.3. Tỷ số truyền trung gian của hộp số...................................................................21
2.4. Chọn loại/kiểu và sơ đồ động học của hộp số thiết kế......................................23
2.4.1. Chọn loại/kiểu hộp số....................................................................................23
2.4.2 Sơ đồ động học của hộp số.............................................................................23
Chương 3:TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN..........................25
3.1. Tính toán kích thước cơ bản của trục và các cặp bánh răng của hộp số............25
3.1.1.Khoảng cách trục............................................................................................25
3.1.2. Kích thước theo chiều trục cac-te hộp số.......................................................25
3.2. Tính toán số răng của các bánh răng hộp số.....................................................26
3.2.1. Môduyn và góc nghiêng số răng của bánh răng hộp số..................................26
3.2.2. Số răng của bánh răng hộp số........................................................................26
3.3.1. Kích thước trục sơ cấp...................................................................................30
3.3.2. Kích thước trục thứ cấp.................................................................................30
1
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
3.3.3. Đường kính vòng chia và mômen quán tính của bánh răng hộp số................32
3.4.Xác định các thông số cơ bản của đồng tốc hộp số............................................33
3.4.1. Chọn loại bộ đồng tốc hộp số.........................................................................33
3.4.2. Mômen quán tính khối lượng tổng cộng quy dẫn về trục ly hợp....................35
3.4.3. Mômen ma sát yêu cầu của bộ đồng tốc........................................................38
3.4.4. Bán kính ma sát của bộ đồng tốc...................................................................41
3.4.5. Chiều rộng bề mặt vành ma sát của bộ đồng tốc............................................42
3.4.6. Góc nghiêng của bề mặt hãm ......................................................................42
3.4.7. Tính toán kiểm tra các thông số cơ bản của đồng tốc....................................43
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................49
2
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
1
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
2
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
+ Hộp số hai trục: là loại hộp số có trục sơ cấp gắn với bánh răng chủ động
của số truyền, trục thứ cấp chứa bánh răng bị động.
+ Hộp số ba trục: là hộp số có trục sơ cấp gắn bánh răng chủ động của số
truyền, trục trung gian chứa bánh răng trung gian và trục thứ cấp chứa bánh răng bị
động. Điều đặc biệt là trục sơ cấp và trục thứ cấp (trục thứ ba) bố trí đồng tâm.
- Dựa theo số cấp của hộp số, có thể phân chia ra hai loại:
+ Hộp số thường có số cấp nhỏ hơn hoặc bằng 6.
+ Hộp số nhiều cấp có số cấp lớn hơn 6 (thường từ 8 đến 20 cấp).
1.2.1.Phân tích đặc điểm kết cấu hộp số ô tô.
1.2.1.1 Hộp số hai trục.
Loại hộp số hai trục gồm một số trục sơ cấp gắn các bánh răng chủ động và
một trục thứ cấp gắn các bánh răng bị động của các cấp số truyền tương ứng.Loại
hộp số này không thể tạo ra được số truyền thẳng như hộp số nhiều trục mặc dù tỷ
số truyền của một cấp nào đó bằng 1 vì phải thông qua cặp bánh răng ăn khớp.Điều
đó có nghĩa là hiệu suất của mọi cấp số truyền này đều nhỏ hơn 1.
3
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
*Ưu điểm của hộp số hai trục là : cho phép tạo nên hệ truyền lực gọn vì vậy
hiệu suất truyền lực nói chung cao(các số truyền của hộp số chỉ qua một cặp bánh
răng).
*Nhược điểm của hộp số hai trục là : kích thước theo chiều ngang lớn hơn hộp
số ba trục khi có cùng giá trị tỷ số truyền.Kích thước hộp số lớn sẽ kéo theo trọng
lượng lớn nhất là khi xe có tỷ số truyền lớn.
1.2.1.2. Hộp số ba trục.
Gồm có trục sơ cấp gắn với bánh răng chủ động của số truyền,trục trung gian
chứa bánh răng trung gian và trục thứ cấp chứa các bánh răng bị động,trục sơ cấp và
trục thứ cấp bố trí đồng tâm .
*Ưu điểm nổi trội của hộp số đồng trục là:tạo ra tỷ số truyền thẳng(không qua
cặp bánh răng truyền động nào) nên hiệu suất cao nhất (có thể coi như bằng 1 nếu
bỏ qua tổn thất khác).Điều này có ý nghĩa rất lớn đối với hộp số ô tô vì phần lớn
thời gian làm việc của hộp số là số truyền thẳng(chiếm 50%-80%) cho phép nâng
cao hiệu suất truyền của hộp số và do đó giảm tiêu hao nhiên liệu và tăng tuổi thọ
chung của hộp số.
*Nhược điểm là:trục thứ cấp phải bố trí gối lên trục sơ cấp thông qua ổ bi đặt
trong phần rỗng của đầu trục ra trục sơ cấp,điều này làm cho ổ bi dễ bị quá tải.Tuy
nhiên nhờ vào khả năng truyền thẳng nên ổ bi này có thời gian làm việc không
nhiều nên ít bị ảnh hưởng đến tuổi thọ của ổ bi.
4
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
5
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
6
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
-Giảm được khoảng cách trục và tải trọng tác dụng lên các chi tiết của hộp số
chính.
*Nhược điểm :
-Giảm tính thống nhất hóa của hộp số chính.
-Cơ cấu điều khiển phức tạp.
-Hiệu suất giảm khi gài số truyền thấp.
7
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
Hình 1.6 :Sơ đồ hộp số nhiều cấp với hộp số phụ kiểu hành tinh.
1, 2, 3, 4, 5, L: Vị trí gài cấp số 1, số 2, số 3, số 4, số 5, số lùi của hộp số
I: Trục sơ cấp của hộp số chính; II: Trục trung gian
III: Trục thứ cấp của hộp số chính (chính là trục sơ cấp của hộp số phụ hành tinh ),
IIIp: Trục thứ cấp của hộp số phụ hành tinh được nối với cần C của cơ cấu hành tinh
1.3.Cơ cấu điều khiển hộp số.
1.3.1.Đặc điểm kết cấu cơ cấu điều khiển.
Cơ cấu điều khiển có nhiệm vụ truyền lực tác động của lái xe đến ống gài số,
hay bánh răng di trượt, hoặc bộ đồng tốc để dịch chuyển chúng vào vị trí gài số
hoặc vị trí trung gian. Phần lớn cơ cấu điều khiển số trên ô tô là hệ thống đòn điều
khiển đơn giản. Chúng gắn trực tiếp lên nắp hộp số bằng khớp cầu. Khớp cầu cho
phép điều khiển số với 6 vị trí gài số (thường là 5 số tiến và một số lùi).
Khớp cầu được định vị chống xoay quanh trục đứng nhờ chốt định vị nhằm
định vị đúng đầu đẩy của đòn so với các hốc trên các thanh trượt. Mặt khác, để bảo
đảm hành trình dịch chuyển đúng cho các thanh trượt (ứng với các vị trí gài số) các
mặt cầu không được có khe hở; điều đó được thực hiện bằng lò xo tỳ.
Khi hộp số có vị trí xa buồng lái (vị trí nắp hộp số vượt xa ngoài tầm với của
lái xe) như khi buồng lái đặt ngang trên động cơ hoặc động cơ bố trí ở đuôi xe (phổ
biến trên xe khách) thì đòn điều khiển vẫn bố trí bên cạnh lái xe. Trong trường hợp
này phải dùng thêm hệ thống đòn điều khiển trung gian để truyền động đến các
8
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
thanh trượt gắn trên nắp hộp số ở xa vị trí người lái. Lúc này các đòn trung gian vừa
phải đảm bảo chuyển động lắc vừa có thể chuyển động tịnh tiến nhằm có thể thực
hiện được việc gài số từ bốn đến sáu cấp.
Hệ thống điều khiển kiểu này thường gọi là hệ thống điều khiển hộp số từ xa.
Điều khiển hộp số từ xa có thể thực hiện nhờ hệ thống đòn điều khiển cơ khí (chủ
yếu dùng để điều khiển hộp số chính); cũng có thể thực hiện bằng truyền động thủy
khí nhờ các van phân phối và các xy lanh lực.
Khi hộp số có hơn 6 số (hộp số nhiều cấp) thì ngoài đòn điều khiển chính;
cần phải có thêm hệ thống điều khiển từ xa thường là kiểu bán tự động bằng truyền
động thủy khí (hình 1.7a).
Hệ thống điều khiển từ xa kiểu bán tự động trên hình 1.7a là kiểu truyền
động khí nén điều khiển cho hai cấp số truyền. Bằng cách ấn nút chia số (2) về vị trí
L (số thấp hay số cao H), van điều khiển (4) thực hiện điều khiển (bằng khí nén) sự
dịch chuyển van phân phối khí (15) về một trong hai phía để sẵn sàng cho cấp khí
vào buồng bên trái của xylanh công tác (14).
Khí nén chỉ được cấp vào xylanh (14) khi lái xe cắt ly hợp cần gạt (8) (gắn
trên cần đẩy ly hợp) sẽ tác động lên thanh đẩy của van cấp khí (7) để cung cấp khí
vào xylanh công tác (14). Piston của xylanh (14) dịch chuyển làm quay đòn (13) để
tiến hành gài số một trong hai số của hộp số phụ.
Nếu hộp số phụ có nhiều hơn hai cấp, thì phải dùng van phân phối khí nhiều
dòng cùng với số lượng piston – xylanh lực tăng lên tương ứng theo số cấp của hộp
số phụ.
9
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
Hình 1.7b: Điều khiển hộp số phụ với van phân phối kiểu xoay.
10
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
11
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
12
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
13
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
Hình 1.8a:Kết cấu bộ đồng tốc loại 1(bộ phận nối kiểu liền).
Bộ đồng tốc loại 1a với kiểu bộ phận nối liền khối như ống gài được sử dụng
khá phổ biến ở các xe tải và khách cỡ trung bình và lớn nhờ kết cấu vững chắc và
tin cậy.
Hình 1.8b :Bộ đồng tốc loại 1b (bộ phận nối kiểu rời).
14
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
Nguyên lý làm việc của bộ đồng tốc loại 1:Tùy theo kết cấu,bộ đồng tốc loại 1
của hộp số ô tô có thể có nhiều kiểu khác nhau;tuy vậy chúng đều có một nguyên lý
làm việc chung như sau:
Dưới tác dụng của lực gài từ cơ cấu điều khiển,ống gài (1) của bộ đồng tốc
(hay 1A cùng 1B hình 1.7b) sẽ dịch chuyển về bên phải (hoặc bên trái). Nhờ các bộ
phận định vị (5) mà vành ma sát (3) sẽ dịch chuyển đồng thời với bộ phận nối
(1),vào tiếp xúc trước với bề mặt ma sát của bánh răng gài số (4).Do có sự khác
nhau về tốc độ của hai bề mặt ma sát mà tại đây hình thành một mô men ma sát.Mô
men ma sát này làm cho bánh răng gài số (4) đang quay trơn trên trục nhanh chóng
thay đổi tốc độ về với tốc độ của bộ đồng tốc.
Bộ đồng tốc loại 2 (loại răng hãm). Trên hộp số ô tô du lịch,vận tải và xe
khách cỡ nhỏ ,kích thước các bánh răng hộp số nhỏ,không đủ không gian để thiết kế
bộ đồng tốc loại 1.
Tùy theo kết cấu cụ thể mà bộ đồng tốc loại 2 của hộp số ô tô có nhiều kiểu
dáng khác nhau nhưng đều có chung nguyên tắc cấu tạo như sau:
-Bộ phận nối (1) làm nhiệm vụ nối bánh răng quay trơn (4) với trục (5).Bộ
phận nối có cấu tạo tương tự như ống gài;di trượt trục dọc bằng khớp nối then hoa
(hình 1.8a).Các răng của bộ phận nối (1) được vát nghiêng với góc đủ nhỏ để
chống gài số khi bánh răng gài (4) chưa đồng đều với tốc độ (5).
-Bộ phận hãm (2):có nhiệm vụ chống lại việc gài số khi bánh răng (4) chưa
đồng đều tốc độ với trục (5).Bộ phận hãm có cấu tạo gồm vành răng ham (2) gắn
trên vành côn ma sát (3).Các răng của vành răng hãm (2) đều được vát nghiêng với
góc cùng với các răng trên bộ phận nối (1) nhằm chống lại việc gài số khi bánh
răng (4) chưa đồng đều tốc độ với trục (5).
-Bộ phận ma sát:gồm các vành ma sát (3) có nhiệm vụ làm đồng đều tốc độ
giữa các bánh răng gài số (4) với bộ đồng tốc,tức là đồng đều với trục (5).
-Bộ phận định vị:có nhiệm vụ giữ cho các vành ma sát ở vị trí trung gian khi
bộ đồng tốc không làm việc;đồng thời cho phép đưa vành ma sát (3) vào tiếp xúc
trước với bề mặt côn ma sát trên bánh răng gài số (4) khi bắt đầu tiến hành gài số.
15
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
-Bộ phận định vị gồm lò xo và bi định vị (6) cùng thanh đẩy (7) luôn chèn sẵn
trong hốc lõm của vành ma sát (3) để sẵn sang đẩy vành ma sát (3) vào tiếp xúc với
bề mặt côn ma sát trên bánh răng gài số (4) khi bắt đầu gài số.
r
:Bán kính trung bình mặt hãm.
Trên hình 1.8b là một đồng tốc loại 2b có thanh trượt (7) làm cả nhiệm vụ định
vị thay cho viên bi (6) của loại 2a.
-Thanh trượt (7) làm nhiệm vụ định vị; còn lò xo định vị được thay bởi hai
vòng lò xo (6) nhờ vậy tránh được hiện tượng bị lệch lò xo khi vào gài số.
16
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
Hình 1.9b:Kết cấu bộ đồng tốc loại 2b ( kiểu thanh trượt định vị).
Nhược điểm của kiểu này là ma sát giữa hốc định vị và gờ của thanh định vị là
ma sát trượt thay vì ma sát lăn như loại 2a,nên hốc định vị có thể dễ mòn hơn loại
2a.Tuy vậy lực định vị này nhỏ;hơn nữa bộ đồng tốc làm việc trong dầu nên nhược
điểm này có thể khắc phục được nhờ chúng luôn luôn được bôi trơn trong dầu.
17
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
ωe max . r bx
i0 =
i hn . v a max (2.2)
Với:
ihn = 1 - Tỷ số truyền cao nhất của hộp số.
18
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
ω max [rad/s]- Tốc độ lớn nhất của động cơ, được xác định theo:
ω emax =
N
[1]
N : - Là tốc độ góc ứng với công suất cực đại của động cơ, ta có:
N nN . 3400. 356, 047
30 30
Vậy:
ωemax = 356,047 [rad/s].
Vmax[km/h] - Tốc độ cực đại của xe.
Vmax =150 [km/h] = 41,667[m/s].
Từ đó ta tính được:
e min .rbx
ih1
Va min .io (2.4) (Điều kiện tốc độ tối thiểu của ô tô) [1].
*Kiểm tra theo điều kiện bám :
.G .rbx
ih1
M e max .io .t
Trong đó:
G
- [N] : Trọng lượng bám của xe [N].
19
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
Theo [1] thì trọng lượng bám của xe được xác định như sau:
G Gcd .mcd
[N]
Với:
Gcd [N] - Trọng lượng phân bố lên cầu chủ động. Theo [2] thì:
Gcd (0,5 0, 75).Ga
Chọn:
Gcd 0,6Ga
mcd - Hệ số phân bố tải trọng lên cầu chủ động. Theo [1] thì:
mcd≈ (1,2÷ 1,35) , Chọn mcd=1,25
Từ đó suy ra Gφ = Gcd.mcd = 14538,42.1,25=18173,025 [N]
0, 75.18173, 025.0,32
ih1 6, 564
270.2, 7344.0,9
*Kiểm tra theo điều kiện tối ưu thiểu của ô tô:
e min .rbx
ih1
Va min .io
Trong đó :
e min :Tốc độ góc ổn định nhỏ nhất của động cơ khi đầy tải [rad/s].
Va min :Tốc độ chuyển động tịnh tiến nhỏ nhất của ô tô [m/s].
-Đối với ô tô du lịch thì ta chọn theo kinh nghiệm :
20
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
.0,32 800.
e min .rbx 30
ih1 7, 0589
Va min .io 5. 1000 .2,3744
3600
21
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
Đối với ô tô du lịch thường làm việc ở các số truyền cao,nên các số truyền trung
gian được điều chỉnh lại theo cấp số điều hòa nhằm sử dụng tốt nhất công suất động
cơ khi sang số như sau:
1 1 1
a=
( −
). ¿
i hn i h1 (n −1 )
(2.6).
ih1
ih 2
(1 a.ih1 )
ih1
ih 3
(1 2.a.ih1 )
ih1
ihk
[1 (k 1).a.ih1 ]
Trong đó:
ih1 : Tỷ số truyền số thấp nhất của hộp số. Kết quả tính trên: ih1 5, 251
k 24
1 1 1 1 1
a . * 1 . 0, 2024
ihn ih1 (n 1) 5, 251 5 1
ih1 5, 251
ih 2 2,5456
(1 a.ih1 ) 1 0, 2024.5, 251
ih1 5, 251
ih 3 1, 6799
(1 2.a.ih1 ) 1 2.0, 2024.5, 251
22
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
ih1 5, 251
ih 4 1, 2537
(1 3.a.ih1 ) 1 3.0, 2024.5, 251
Tỷ số truyền số lùi:
ihl được xác định khi bố trí chung hộp số, được chọn theo [3]:
ih1 = 5,251; ih2 = 2,5456; ih3 = 1,6799; ih4 = 1,2537; ih4 = 1; ihl = 6,3012
23
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
-Trục thứ cấp phải bố trí gối lên trục sơ cấp thong qua ổ bi đặt trong phần rỗng
của đầu ra trục sơ cấp,điều này làm cho ổ bi dễ bị quá tải.
2.4.2 Sơ đồ động học của hộp số.
Sơ đồ động học của hộp số loại 3 trục cố định có số cấp khác nhau,khác nhau
chủ yếu ở các cặp bánh răng luôn luôn ăn khớp và cách bố trí số lùi.Ở hầu hết các
tay số đều sử dụng bánh răng nghiêng luôn luôn ăn khớp.Để gài số có thể dùng ống
gài hay đồng tốc.Đối với xe du lịch thì yêu cầu phải êm dịu,nhẹ nhàng.Ở đây hộp số
thiết kế là loại ô tô 5 cấp (5 số tiến ,1 số lùi),trong đó số 5 là số truyền thẳng và
phương án bố trí số lùi là luôn luôn không ăn khớp,bánh răng số lùi là bánh răng
thẳng. Để gài số lùi ta phải dịch bánh răng trượt trên trục số lùi,các bánh răng số lùi
được bố trí sau để tăng độ cứng vững, giảm kích thước phần hộp số chính của hộp
số.
24
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
3.1. Tính toán kích thước cơ bản của trục và các cặp bánh răng của hộp số.
3.1.1.Khoảng cách trục.
Khoảng cách trục là một trong những thông số quan trọng quyết định kích
thước cacte hộp số nói chung và các chi tiết bên trong của hộp số (bánh răng, đồng
tốc, ổ bi).
Khoảng cách trục A [mm] của hộp số ôtô được xác định sơ bộ theo [1]:
A K a . 3 M e max .ih1
[mm] (3.1)
Trong đó:
Memax [mm] - Mô men quay cực đại của động cơ, theo số liệu cho trước ta có:
25
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
Thế các số liệu vào ta tính được khoảng cách trục sơ bộ là:
26
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
27
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
Suy ra tỷ số truyền động của cấp bánh răng truyền động chung, theo [1]:
ih1 5, 251
ia 1, 484
ig1 3,538
Với:
ia - Tỷ số truyền cặp bánh răng luôn luôn ăn khớp.
ih1 - Tỷ số truyền số một của hộp số.
ig1 - Tỷ số truyền cặp bánh răng gài số ở số một.
Từ đó suy ra tỷ số truyền của các cặp bánh răng gài số cho các số truyền khác:
ihk
igk (k 2 n*)
ia
Trong đó:
igk - Tỷ số truyền cặp bánh răng gài số thứ k bất kỳ (trừ số truyền thẳng).
ihk - Tỷ số truyền số thứ k bất kỳ của hộp số (trừ số truyền thẳng).
ia - Tỷ số truyền cặp bánh răng luôn luôn ăn khớp.
Thế số vào ta có:
ih 2 2,5456
ig 2 1, 715
ia 1, 484
ih 3 1, 6799
ig 3 1,132
ia 1, 484
ih 4 1, 2537
ig 4 0,845
ia 1, 484
ig 5 1
Khi đã có được ia và ik thì số răng của bánh răng chủ động tương ứng Z a và Zk
(k = 2 ÷ n, trừ số truyền thẳng), được xác định theo [1] :
2. A . cos β k
Zk=
m k .(1+i gk )
Trong đó :
igk - Tỷ số truyền của cặp bánh răng gài số thứ k, k = a, 2 ÷ n (n là số cấp).
βk[rad] - Góc nghiêng của cặp bánh răng gài số thứ k.
mk [mm] - Mô-duyn pháp tuyến của cặp bánh răng gài số thứ k.
28
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
Vậy :
32.
2.104.cos( )
2. A.cos a 180
Za 31, 6 32
ma .(1 iga ) 2, 25.(1 1, 484)
chọn Za = 32
32.
2.104.cos( )
2. A.cos 2 180 28,9 29
Z2
m2 .(1 ig 2 ) 2, 25.(1 1, 715)
chọn Z2 = 29
32.
2.104.cos( )
2. A.cos 3 180 36,8 37
Z3
m3 .(1 ig 3 ) 2, 25.(1 1,132)
chọn Z3 = 37
32.
2.104.cos( )
2. A.cos 4 180 42, 49 42
Z4
m4 .(1 ig 4 ) 2, 25.(1 0,845)
chọn Z3 = 42
Số răng bị động của các cặp bánh răng ăn khớp tương ứng được xác định theo
tỷ số truyền gài số của chính nó:
'
Z k =Z k . i gk
Vậy:
Z1’ = Z1.ig1 = 17.3,538 = 60,1 chọn Z1’= 60
Za’ = 32.1,484 = 47,5 chọn Za’ = 48
Z2’ = 29.1,715 = 49,7 chọn Z2’ = 50
Z3’ = 37.1,132 = 41,9 chọn Z3’ = 42
Z4’ = 42.0,845 = 35,5 chọn Z4’ = 36
Tính chính xác lại khoảng cách trục do làm tròn số răng
29
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
ig 1 ig 2 ig 3 ig 4
= = = =
Tỷ số truyền iz 3,538
ia = 1,484 1,715 1,132 0,845
Số răng chủ động 17 32 29 37 42
Số răng bị động 60 48 50 42 36
Mô-duyn m 2,25
[mm] 2,5 2,25 2,25 2,25
32017
Góc nghiêng β 21059’ 29053’ 3107’ 3107’ ’
d1 K d . 3 M e max
[mm] (theo [1] ).
Ở đây:
Kd = 4,0 ÷ 4,6 – Hệ số kinh nghiệm.
Chọn Kd = 4.
Memax [Nm] - Mômen quay cực đại trục sơ cấp.
Với hộp số ba trục đồng, trục sơ cấp là trục ly hợp, ta có:
Mmax = Memax = 270 [Nm]
30
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
igk
Còn trục trung gian;đóng vai trò là trục sơ cấp của các bánh răng gài số ( ) ta có:
Mmax = Memax .ia.= 270.1,484 = 400,68 [Nm].
Vậy:
d1 4. 3 270 25,853 [mm]
Chọn: d1 = 26 [mm]
d 2 4. 3 400, 68 29, 49 [mm]
31
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
b :Khe hở giữa các bánh răng liền kề ;hoặc bánh răng ổ đỡ.Chọn
b 5 (mm).
32
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
3.3.3. Đường kính vòng chia và mômen quán tính của bánh răng hộp số.
Bán kính vòng chia của bánh răng được xác định theo [1] :
mk . Z k
Rk =
2. cos β k [mm]
Trong đó:
mk - Mô-đuyn pháp tuyến của bánh răng thứ k.
Zk - Số răng của bánh răng thứ k.
βk - Góc nghiêng của bánh răng thứ k.
Thay số vào ta tính được bán kính vòng chia bánh răng chủ động R, bánh răng
bị động R’. Khoảng cách trục ăn khớp A, đường kính trục lắp bánh răng chủ động
d1, đường kính lắp bánh răng bị động d2 và cho trên bảng
Bảng 3.2:Kết quả tính toán bán kính vòng chia và đường kính trục lắp bánh răng
tương ứng.
Z Z’ R(mm) R’(mm) A(mm) d1(mm) d2(mm)
Cặp bánh răng chung 32 48 41,524 62,285 103,8 26 29,5
Cặp bánh răng gài số 4 42 36 55,897 47,912 103,8 29,5 46,7
Cặp bánh răng gài số 3 37 42 48,619 55,190 103,8 29,5 46,7
Cặp bánh răng gài số 2 29 50 38,107 65,702 103,8 29,5 46,7
Cặp bánh răng gài số 1 17 60 22,919 80,890 103,8 23 46,7
Mômen quán tính khối lượng của các bánh răng có thể coi gần đúng là hình trụ
được xác định theo [1]:
33
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
Bảng 3.3 :Kết quả tính toán mô men quán tính khối lượng của các bánh răng.
2 2 2 2
J[ Kg .mm ] J’[ Kg .mm ] Jqd[ Kg .mm ] J’qd[ Kg .mm ]
Cặp bánh răng chung 750,38 3823,36 750,38 1735,367
Cặp bánh răng gài số 4 2475,84 1267,18 1124,229 806,154
Cặp bánh răng gài số 3 1411,91 2288,64 641,120 810,828
Cặp bánh răng gài số 2 525,34 4673,14 238,546 712,123
Cặp bánh răng gài số 1 65,86 10835,08 29,906 392,939
3.4.Xác định các thông số cơ bản của đồng tốc hộp số.
3.4.1. Chọn loại bộ đồng tốc hộp số.
Trên hộp số ô tô du lịch kích thước các bánh răng hộp số nhỏ,không đủ không
gian để thiết kế bộ đồng tốc loại 1,tải trọng tác dụng lên các bề mặt hãm nói chung
không lớn nên có thể sử dụng đồng tốc loại 2.Tùy theo kết cấu cụ thể mà bộ đồng
tốc loại 2 của hộp số ô tô có nhiều kiểu dáng khác nhau nhưng cùng chung nguyên
tắc cấu tạo.Đối với xe du lịch thiết kế ta chọn bộ đồng tốc loại 2a (kiểu bi địnhvị).
*Ưu điểm:
-Thanh trượt luôn làm nhiệm vụ định vị,còn lò xo định vị được dùng bởi hai
vòng lò xo,nhờ vậy tránh được hiện tượng bị lệch lò xo khi vào gài số.
*Nhược điểm:
-Ma sát giữa hốc định vị và gờ của thanh định vị là ma sát trượt nên hốc định
vị có thể bị mòn.Tuy vậy lực định vị này nhỏ,hơn nữa bộ đồng tốc làm việc trong
dầu nên nhược điểm này có thể khắc phục nhờ chúng luôn được bôi trơn trong dầu.
34
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
:Góc nghiêng của mặt côn hộp số. ; rms :Bán kính ma sát trung bình.
35
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
36
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
hệ động học thường xuyên với bánh răng trên trục trung gian
cùng với các khối lượng quay theo khác quy dẫn về trục của nó.
il : Tỷ số truyền của các bánh răng số lùi, tính từ trục sơ cấp hộp số
đến bánh răng số lùi có quan hệ động học với bánh răng trên
trục trung gian.
3.4.2.1.Xác định các đại lượng thành phần.
3.4.2.1.1.Mômen quán tính J1.
J1 = Jtr1 + Jlh [Kg.m2]
Trong đó:
Jtr1[Kg.mm2] : Mômen quán tính khối lượng của trục sơ cấp hộp số (chính là
trục ly hợp).
Jlh[Kg.mm2] : Mômen quán tính khối lượng của đĩa bị động ly hợp, được xác
định theo [1]:
4 4
π . ρ . l 1 . Rtr4 1 π . ρ. b lh . ( R lh−R tr 1 )
J 1= +
2 2 (3.6)
Ở đây:
ρ [Kg/m3] : Khối lượng riêng của vật liệu làm bánh răng.
Với vật liệu thép hoặc gang, có thể lấy:
= 7800 [Kg/m3] = 7800.10-9 [Kg.mm2].
l1 [mm] : Chiều dài trục ly hợp, theo kết quả (3.3), ta có:
l1 = 162,5 [mm]
Rtr1 [mm] : Bán kính trục ly hợp:
Rtr1 = d1/2 = 13 [mm]
blh [mm] : Chiều rộng trung bình đĩa bị động, có thể lấy gần đúng bằng bề
dày xương đĩa ly hợp:
blh (1,5 ÷ 2,0 ) [mm]. Chọn blh = 1,5 [mm]
Rlh [mm] : Bán kính ngoài của đĩa ly hợp :
3. .M e max
Rlh
2.Z ms . . . p. 1 k 3R
3
(3.7)
37
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
Trong đó:
M e max :Mô men cực đại của động cơ (N.m). M e max =270 (N.m)
:Hệ số ma sát trượt giữa các đôi bề mặt ma sát ( theo [1]).
Zms:Số đôi bề mặt ma sát, ưu tiên chọn một đĩa bị động nên Zms=2.
p: Áp suất pháp tuyến của bề mặt ma sát. [p]= (1, 4.10 2,5.10 ) ( N / m
5 5 2
5 2
) (theo [1]) .Chọn p= 2.10 ( N / m ).
R1
KR
R2
Vì xe có động cơ tốc độ trung bình và đặc tính động lực xe tốt (ít phải sang số ) nên
có thể chọn KR theo giới hạn nhỏ KR=0,55.
3.1,35.270
Rlh 0,120 m 120 mm
2.2.0,3. .2.105. 1 0,553
3
= 3867,276 [kg.mm2].
3.4.2.1.2.Mômen quán tính J2.ia-2
38
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
m
J 2 .i −2
a = ( k =1
)
J tr 2 + ∑ J Zk . i−2
a
[Kg.m2] (3.8).
39
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
Trong đó:
Jtr2[Kg.mm2] - Mômen quán tính khối lượng của trục trung gian hộp số.
Jzk[Kg.mm2] - Mômen quán tính khối lượng của bánh răng thứ k gắn trên trục
JZk = J a J1 J 2 J 3 J 4
'
=3823,36+2475,84+1411,91+525,34+65,86=8302,31 [kg.mm2].
ia - Tỷ số truyền cặp bánh răng luôn ăn khớp (ia = 1,484).
Thay các số liệu vào công thức ta tính được
29,5 4
.7800.109.163,9.( )
J 2 .ia2 2 8302,31 . 1, 484 3811, 438 kg.mm 2
2
2
3.4.2.1.3. Mômen quán tính quy dẫn của các bánh răng trên trục thứ cấp Jz3
m
J z 3 J zk' .ik2
k 1 [Kg.m2] (3.9) .
Với:
J’zk[Kg.mm2]- Là mômen quán tính khối lượng của bánh răng thứ k gắn trên
trục thứ cấp
ik - Là tỷ số truyền của số truyền thứ k hộp số, đã được xác định
Thay số liệu vào (3.9) ta được:
J z 3 1267,18.(1, 2537) 2 2288, 64.(1,6799) 2 4673,14.(2,5456) 2 10835, 08.(5, 251) 2
= 2731,31 [kg.mm2]
Với sơ đồ đã chọn ta có mômen quán tính khối lượng của bánh răng số lùi quy
dẫn về trục ly hợp bằng không, (vì không có quan hệ động học thường xuyên với
trục ly hợp – trừ khi gài số lùi).
Thay tất vào (3.5) ta có mômen quán tính khối lượng tổng cộng quy dẫn về
trục ly hợp bằng:
JΣ = 3867,276 + 3811,438 + 2731,31 = 10409,758 [kg.mm2 ]
JΣ = 10409,758.10-6 [Kg.mm2] = 0,0104[kg.m2 ].
3.4.3. Mômen ma sát yêu cầu của bộ đồng tốc.
Mômen ma sát yêu cầu của bộ đồng tốc được xác định theo [1]:
40
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
Δω
M ms=J Σ . i 2k .
tc [N.m] (3.10).
Trong đó:
JΣ [kg.m2] : Mômen quán tính của bánh răng gài số và của tất cả các khối
lượng chuyển động quay trong hộp số có quan hệ động học với
trục sơ cấp hộp số (thường là trục ly hợp), được quy dẫn về
trục sơ cấp. Theo kết quả tính ở (5.1) ta được :
JΣ = 0,0104 [kg.m2 ]
ik : Tỷ số truyền thứ k của hộp số tương ứng với chế độ tính toán
của đồng tốc (tính từ trục sơ cấp đến bánh răng gài số cần tính
toán).
Δω [rad/s] : Chênh lệch tốc độ giữa hai bánh gài số. Được xác định theo [1]:
1 1
Δω=ω eo| − |
ik ik±1 [rad/s] (3.11).
Với :
ik±1 : Tỷ số truyền tính từ trục sơ cấp đến bộ đồng tốc của hộp số ứng
với số truyền vừa nhả số (để tiến hành gài số thứ ik).
ωeo [rad/s] ; Tốc độ của động cơ khi bắt đầu chuyển số. Giá trị này được xác
định theo [1]:
Bảng 3.4:Tốc độ góc động cơ eo (rad / s ) khi bắt đầu sang số:
Động cơ xăng (carburato)
Xe du lịch Xe tải và khách
Chế độ sang số Động cơ Diesel
Từ số thấp lên số cao (0,7 0,8).N
(0,6 0,7). N (0,75 0,85).N
và M
Từ số cao về số thấp (0, 4 0,5). N (0,5 0, 6).N
(0,9 1, 0).M
và M
Trong đó: N và M tương ứng là tốc độ góc của động cơ ứng với công suất cực đại
và mô men cực đại của động cơ.
41
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
1 1 1
M ms 23 0, 0104. 1, 6799 .284,838. 5, 646 N .m
2
1, 6799 2,5456 0,3
1 1 1
M ms 34 0, 0104. 1, 2537 .284,838. 3,144 N .m
2
1, 2537 1, 6799 0,3
1 1
M ms 45 0, 0104. 1 .284,838. 1 2 N .m
2
1, 2537 0,3
1 1 1
M ms 32 0, 0104. 2,5456 .169, 646. 3,309 N .m
2
2,5456 1,6799 0, 7
1 1 1
M ms 43 0,0104. 1, 6799 .169, 646. 5, 044 N .m
2
1, 6799 1, 2537 0, 2
1 1
M ms 54 0, 0104. 1, 2537 .169, 646. 2,809 N .m
2
1
1, 2537 0, 2
42
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
43
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
3,144.sin 6
Rms 34 0, 0297 m
157,92.0, 07
2.sin 6
Rms 45 0, 0189 m
157,92.0, 07
3,309.sin 6
Rms 3 2 0,0313 m
157,92.0, 07
5, 044.sin 6
Rms 43 0, 0477 m
157,92.0, 07
2,809.sin 6
Rms 45 0, 0266 m
157,92.0, 07
Thống nhất chọn bán kính ma sát của bộ đồng tốc 2-3 là:
Rms= 0,0534[m].
3.4.5. Chiều rộng bề mặt vành ma sát của bộ đồng tốc.
Chiều rộng bề mặt vành côn ma sát bms [m] có thể xác định:
Pdk .idk . dk
bms
2. . pN .Rms .sin [mm] (3.13)
Trong đó :
pN [MN/m2] : Áp suất pháp tuyến hình thành ở bề mặt đôi ma sát. Với vật
liệu của vành côn ma sát thường được làm bằng đồng thau và
được bôi trơn bằng dầu trong cac-te của hộp số thì giá trị áp
suất làm việc cho phép nằm trong khoảng:
pN ≈ (1,0 1,5) [MN/m2]. Chọn pN = 1,00 [MN/m2].
Các thông số khác đã chú thích và xác định ở trên. Thế số vào (3.13) ta có :
70.2, 4.0.94
bms 4,5.103 m
2. .10 .0, 0534.sin 6
6
44
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
Trong đó :
R
:Bán kính hãm tùy chọn theo bộ đồng tốc.
Rβ ≈ (0,75 1,25).Rms .Chọn Rβ=1,1. Rms=1,1.0,0534=0,0587 (m).
Thế số vào (3.14) ta có:
0,07.0, 0534
tg
0,0587.sin 6
45
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
46
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
Thế kết quả c và các thông số đã biết vào (3.17) ta tính được thời gian chuyển
số thực tế của bộ đồng tốc như sau:
0, 0104. 2,5456 .284,838
2
1 1
tc 12 0, 704 s
5, 647 0, 0104. 2,5456 .1, 77 2,5456 5, 251
2
0, 0104. 1, 6799 .284,838
2
1 1
tc 2 3 0,303 s
5, 647 0, 0104. 1, 6799 .1, 77 1, 6799 2,5456
2
0, 0104. 1, 2537 .284,838
2
1 1
tc 3 4 0,168 s
5, 647 0, 0104. 1, 2537 .1, 77 1, 2537 1, 6799
2
0, 0104. 1 .284,838
2
1
tc 4 5 1 0,107 s
5, 647 0, 0104.1 .1, 77
2
1, 2537
47
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
1 1 0, 704
Lms 12 5, 647. 284,838. 1, 77.0, 704 118,120 J
2,5456 5, 251 2
1 1 0,303
Lms 23 5, 647. 284,838. 1, 77.0,303 50, 204 J
1, 6799 2,5456 2
1 1 0,168
Lms 34 5, 647. 284,838. 1, 77.0,168 27, 726 J
1, 2537 1, 6799 2
1 0,107
Lms 45 5, 647. 284,838. 1 1,77.0,107 17,571 J
1, 2537 2
1 1 0, 402
Lms 32 5, 647. 169, 464. 1, 77.0, 402 38, 495 J
2,5456 1, 6799 2
1 1 0,177
Lms 34 5, 647. 169, 464. 1, 77.0,177 17,163 J
1, 6799 1, 2537 2
1 0, 099
Lms 54 5, 647. 169, 464. 1 1, 77.0, 099 9, 635 J
1, 2537 2
3.4.7.4. Công trượt riêng của đôi bề mặt côn ma sát của đồng tốc.
Công trượt riêng của đồng tốc được đánh giá bởi công trượt của đôi bề mặt vành ma
sát trên một đơn vị diện tích của vành ma sát được xác định theo [1]:
Lms
lr=
2. π . Rms . bms [KJ/m2] (3.19)
Trong đó:
Lms [J] : Công trượt của vành ma sát.
Rms [m] : Bán kính ma sát của vành ma sát, Rms = 0,0534 [m] .
bms [m] : Chiều rộng bề mặt vành ma sát,bms=0,005 (m).
Thế các số liệu vào ta có:
118,120
lr 12 34,907 kJ 2
2 .0, 0534.10.103 m
50,524
lr 23 14,836 kJ 2
2 .0, 0534.10.103 m
27, 726
lr 34 8,194 kJ 2
2 .0,0534.10.103 m
48
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
17,571
lr 45 5,193 kJ 2
2 .0,0534.10.103 m
38, 495
lr 3 2 11,376 kJ 2
2 .0, 0534.10.103 m
17,163
lr 43 5, 072 kJ 2
2 .0, 0534.10.103 m
9, 635
lr 5 4 2,847 kJ 2
2 .0, 0534.10.10 3 m
Giá trị công trượt riêng lớn nhất của đồng tốc 1-2 là 34,907 [KJ/m 2] nhỏ
hơn giới hạn cho phép (lr ≤ 100 [KJ/m2]) đối với xe con, tải và khách cỡ nhỏ.
49
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
50
Tính toán thiết kế hộp số xe du lịch
51