You are on page 1of 22

CHƯƠNG 4

Sự nguy hiểm khi điện áp


cao xâm nhập điện áp thấp

hungnd@hcmut.edu.vn
Nội dung

Khái niệm chung

Phân tích hiện tượng

Các biện pháp bảo vệ

12/04/2020 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN 2


I. Khái niệm chung

 Một số thiết bị khi vận hành tồn tại hai hoặc 3 cấp điện áp.
 Các cấp điện áp có thể khác nhau rất lớn Ucao  Uthấp
 Ví dụ: Máy biến áp, TV, …
 Các phần tử cao, trung và hạ được chế tạo với mức cách
điện tương ứng. Khi cách điện bị chọc thủng (do lão hóa,
do ảnh hưởng môi trường xung quanh, do quá độ điện từ)
dẫn đến tình trạng Ucao xâm nhập Uthấp
 Do mức cách điện của Uthấp nhỏ hơn Ucao, nên khi Ucao xâm
nhập Uthấp, cách điện Uthấp có thể bị chọc thủng. Nguy hiểm
cho người sử dụng thiết bị.

12/04/2020 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN 3


I. Khái niệm chung

U = 15 kV 0,4kV
 
 
   15 kV  
U = 0,4 kV
Hình 2: Chaïm töø cuoän cao sang cuoän haï
trong maùy bieán aùp 15/0,4 kV

Hình 1: Ñöôøng daây 15 kV vaø 0,4 kV ñi song song

12/04/2020 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN 4


II. Phân tích hiện tượng

1. Mạng IT:
a) Máy biến áp nguồn nối Y/Y:

>1000V <1000V
A a
B b
C c

g1 g2 g3
C1 C2 C3

Bình thường UN=0 Thiết bị trong sơ đồ IT sẽ chịu


Uvỏ-pha = Uđặt lên cách điện cao tại
Sự cố UN=Upha cao áp
thời điểm bị chạm
12/04/2020 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN 5
II.1 Mạng IT a) Máy biến áp nguồn nối Y/Y

 Gọi điện trở cách điện tổng là Rcđ =1/gcđ


trong đó gcđ là điện dẫn tổng
 Áp dụng phương pháp thế nút:
  g  j C  j C  j C  
U đ cđ 1 2 2

  g cđ  j  C 1  U
  j C U
A 2
  j C U
B 3

C

 Giả thiết: C 1  C 2  C 3  C p h acao ap


 Và:  U
U  U  0
A B C

g c đ  U A  j  C p h acao ap  U A  U B  U C 
 
 Suy ra: U đ
 g cđ   j3  C p h acao ap 
g 
U
 Vậy:  
U c đ  A
đ
 g cđ  j3 C phacaoap 
12/04/2020 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN 6
II.1 Mạng IT a) Máy biến áp nguồn nối Y/Y

 Dòng điện đi vào đất:


1  g 
U  1
I   U
 U .  U  cđ  A

đ A đ
R cđ 

A
 g c đ   j3  C phacaoap   R cđ


j3 C phacaoap U
I  A
đ
1  j3 C phacao ap R cđ  
3ωCphacaoapU phacao
 Vậy : Iñ 
9R2 cd C2 phacaoapω2  1

 Thiết bị trong sơ đồ IT sẽ I ñaát


chịu Uvỏ-pha = Uđặt lên cách điện cao Utrungtínhhaï  ñaát 
tại thời điềm bị chạm g1  g2  g3
12/04/2020 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN 7
II.1 Mạng IT a) Máy biến áp nguồn nối Y/Y

 Sự phân bố dòng – áp sự cố trong mạng IT khi cách điện


thiết bị 0,4 kV bị chọc thủng:

12/04/2020 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN 8


II.1 Mạng IT a) Máy biến áp nguồn nối Y/Y

 Ví dụ: Máy biến áp 6,6kV/0,4kV


 Tại thời điểm chạm:
6,6 / 3kV Rcđpha
~ Uvỏ thiết bị 0,4kV = 0
~ Uđặt lên cách điện tb 0,4kV = Upha-vỏ
~ 6, 6
Rnđtbị U pha  vo  kV
3
Cpha của 6,6kV
 Chọc thủng cách điện.

 Xuất hiện dòng: IN3Cpha6,6kV.Upha6,6kV


 Dòng này có giá trị nhỏ, hệ thống bảo vệ phía 6,6kV sẽ
không cắt nguồn.
Uvỏ-đất = IN.Rnđtb  Có trị số lớn
12/04/2020 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN 9
II.1 Mạng IT b) Máy biến áp nguồn nối Y0/Y

>1000V <1000V
A a
B b
C c

 Tại thời điểm chạm, Upha-vo  Uđặt lên cách điện  Upha trung thế có
giá trị rất lớn, cách điện phía 0,4KV sẽ bị chọc thủng, dòng
điện sự cố đi qua đất được tính bằng biểu thức sau:
Up
Iđ  (bỏ qua g: điện dẫn phía hạ áp)
R nđtb  R nđHTtrungáp  R dây
12/04/2020 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN 10
II.1 Mạng IT b) Máy biến áp nguồn nối Y0/Y

 Nếu bảo vệ phía trung áp không cắt nguồn, tồn tại điện áp
vỏ thiết bị được tính bằng biểu thức sau :
Uvỏ-đất = Uđ = Iđ  Rnđtb
 Iđ có giá trị lớn , Rnđtb  30  ,do đó Uvỏ có giá trị rất lớn,
nguy hiểm đối với người sử dụng.

12/04/2020 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN 11


a) Máy biến áp nối kiểu Y/Y0 hoặc
II.2 Sơ đồ TN /Y0, trung thế nguồn không nối đất

>1000V <1000V
A a
B b
C c
PEN

C1 C2 C3

3ωCU p 3ω CU p .R ñ
I ñaát  Uñ  UN 
9R ñ C ω  1
2 2 2
9R 2 ñ C 2 ω 2  1
 Vỏ thiết bị có Uvỏ-đất = UN-đất = Utx có trị số lớn, nguy hiểm
đối với người vận hành.
 Upha-vỏ = U đặt lên cách điện  Upha-hạ : an toàn đối với thiết bị.
12/04/2020 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN 12
b) Máy biến áp nối theo sơ đồ Y0/Y0 hoặc
II.2 Sơ đồ TN /Y0 phía trung thế nguồn có nối đất

>1000V <1000V
A a
B b
C c
PEN

 Tương đương ngắn mạch 1 pha phía cao áp ở mạng có


trung tính nối đất trực tiếp
Un-đất = Iđ  R nđ nguồn hạ áp
Up
Iñaát  Uvỏ-đất = Un-đất = Utx
RnñUthaáp  R nñHT  Zdaây Uvỏ-pha  Upha ~ Uđặt lên cách điện hạ áp
12/04/2020 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN 13
II.3 Sơ đồ TT

>1000V <1000V
A a
B b
C c
PE

Rndhạthế Rndtb

Up
Iñaát  Un = Iđất.Rnđnguồn hạ thế
Rnñhaïtheá  R nñHT  Zdaây

U  U  U  U
vo  pha pha đ p ha

 Có thể gây quá áp và chọc thủng cách điện thiết bị phía hạ thế.
 Uvỏ-đất = 0  An toàn đối với người sử dụng.
12/04/2020 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN 14
III. Các biện pháp bảo vệ

 Mạng có trung tính nối đất trực tiếp ở cả trung và hạ thế,


đặt thiết bị bảo vệ phía cao áp cắt được dòng ngắn mạch
một pha sau máy biến áp.
Rnđ trung tính máy biến áp  4.
 Sử dụng màn chắn bằng kim loại giữa cuộn Ucao và cuộn
Uthấp : Sự cố hư hỏng cách điện trung - hạ thế sẽ trở thành
ngắn mạch xuống đất qua màn chắn kim loại ,bảo vệ phía
hạ thế không bị điện áp cao xâm nhập. Mặt khác ,dòng sự
cố cũng sẽ được tăng cao đủ để thiết bị bảo vệ trung thế
tác động cắt nguồn.

12/04/2020 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN 15


III. Các biện pháp bảo vệ

 Thực hiện Rnốiđất lặplại nhiều lần với trị số bé để giảm UN U vỏ-đất
trong sơ đồ TN

U < 1000 V U > 1000 V


   A
   B
  C
 Iñaát
UN    PEN
RnñH Rlnoáiñaátlaëplaïil

12/04/2020 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN 16


III. Các biện pháp bảo vệ

 Thực hiện các bảo vệ cắt nguồn khi có sự cố:


 MBA nguồn có S > vài chục MVA đặt bảo vệ dòng cắt
nhanh trên dây nối vỏ đất.
 Dùng cầu chì nổ hoặc cảm biến dòng chạm vỏ để bảo vệ
cắt nguồn.

12/04/2020 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN 17


III. Các biện pháp bảo vệ

 Với thiết bị đo lường, ví dụ máy biến điện áp, biến dòng cần
nối đất phía thứ cấp để bảo vệ người sử dụng tiếp xúc với
phía Uthấp.

BU
Y
BI
Y <
<

TB

12/04/2020 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN 18


III. Các biện pháp bảo vệ

 Sử dụng màn chắn kim loại đặt giữa cách điện cuộn cao và
hạ thế máy biến áp nguồn cách ly:

 A  A
 B   B

  C   C
 
Maøn chaén kim loaïi
Maøn chaén kim loaïi
 
   
(a) Bieán aùp caùch ly khi nguoàn khoâng noái ñaát (b) Bieán aùp caùch ly khi nguoàn coù noái
ñaát

12/04/2020 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN 19


III. Các biện pháp bảo vệ

 Đặt bộ bảo vệ chống quá áp ở đầu ra MBA nguồn trung/hạ


Sử dụng LA (Lighting Arrester)

12/04/2020 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN 20


III. Các biện pháp bảo vệ

 Trong sơ đồ IT, đặt bộ hạn chế bảo vệ quá áp (Overvoltage


Limmiter) tại trung tính MBA nguồn.

12/04/2020 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN 21


hungnd@hcmut.edu.vn

You might also like