Professional Documents
Culture Documents
Hướng dẫn:
Câu 1:
Các nguyên tố kim loại có mặt ở các nhóm B và nhóm IA đến VIA
Chọn C
Câu 2:
X là Na; Y là K, Z là Al. Ta có tính kim loại của Al Na K
Chọn A
Câu 3:
Liên kết kim loại được hình thành do Lực hút tĩnh điên giữa ion dương và các e tự do
Chọn D
Câu 4:
A sai vì He (1s2) là khí hiếm
B đúng vì đó là các kim loại nhóm B
C sai: kim loại Po thuộc nhóm VIA
D sai: có H không phải là kim loại
Chọn B
Câu 5:
Những tính chất vật lí chung của kim loại như tính dẻo, tính dẫn điện , tính dẫn nhiệt, ánh kim
được xác định bằng các e tự do
Chọn B
Câu 6:
Kim loại có nhịêt độ nóng chảy cao nhất (W) và thấp nhất (Hg)
Chọn C
Câu 7:
Au dẻo nhất sau đó đến Ag,...
Chọn B
Câu 8:
Ag dẫn điện tốt nhất
Chọn B
Câu 9:
Ag dẫn điện tốt nhất sau đó đến Cu; Al; Fe
Chọn C
Câu 10:
Trước đây người ta thường dùng những tấm gương soi bằng Cu vì Cu là kim loại có khả năng
phản xạ tốt.
Chọn B
Câu 11:
Các kim loại khác nhau về tỉ khối, độ cứng, nhiệt độ nóng chảy là do chúng khác nhau về kiểu
mạng tinh thể, độ bền của liên kết và nguyên tử khối
Chọn D
Câu 12:
Hợp kim được dung trong công nghiệp chế tạo tàu vũ trụ, máy bay, ôtô là hợp kim cuả Al và một
số kim loại khác
Sống là để dạy hết mình Dạy online tại Vietjack 2
Thầy Phạm Minh Thuận Nhóm Live VIP: Nhóm 8-9+ học t2,5 – Nhóm 6-8+ học t3,5
Chọn C
Câu 13:
Hợp kim cứng nhất trong các hợp kim trên là W-Co
Chọn A
Câu 14:
D sai vì Hg ở thể lỏng ở điều kiện thường
Chọn D
Câu 15:
Mạng tinh thể lập phươn tâm khối kém đặc khít nhất
Chọn B
Câu 16:
C sai: Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại lớn hơn bán kính nguyên tử phi kim
Chọn C
DẠNG 2: LÍ THUYẾT TÍNH CHẤT CỦA KL, DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KL
Câu 1: Cho các phản ứng sau:
Fe + 2Fe(NO3)3 3Fe(NO3)2
AgNO3 + Fe(NO3)2 Fe(NO3)3 + Ag
Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa các ion kim loại là:
A. Ag+, Fe2+, Fe3+ B. Fe2+, Fe3+, Ag+ C. Fe2+, Ag+, Fe3+ D. Ag+, Fe3+, Fe2+
Câu 2: Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như
sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cu2+ oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+. B. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.
C. Cu khử được Fe3+ thành Fe. D. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.
Câu 3: Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là:
A. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2 B. Fe(NO3)2 và AgNO3
C. Fe(NO3)3 và Mg(NO3)2 D. AgNO3 và Mg(NO3)2
Câu 5: Dung dịch loãng (dư) nào sau đây tác dụng được với kim loại sắt tạo thành muối sắt(III)?
A. HNO3. B. H2SO4. C. FeCl3. D. HCl.
2+ 2+ 2+ 2+
Câu 6: Cho dãy các ion : Fe , Ni , Cu , Sn . Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh
nhất trong dãy là
A. Fe2+ B. Sn2+ C. Cu2+ D. Ni2+
Câu 7: Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và
hai kim loại trong Y lần lượt là:
A. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe B. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Ag; Cu
C. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu; Ag D. Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu; Ag.
Câu 8: Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra muối sắt(II)?
A. CuSO4. B. HNO3 đặc, nóng, dư.
C. MgSO4. D. H2SO4 đặc, nóng, dư.
Câu 9: Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim
loại: Al3+/Al; Fe2+/Fe, Sn2+/Sn; Cu2+/Cu. Tiến hành các thí nghiệm sau:
a. Cho sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat.
b. Cho đồng vào dung dịch nhôm sunfat.
c. Cho thiếc vào dung dịch đồng(II) sunfat.
d. Cho thiếc vào dung dịch sắt(II) sunfat.
Trong các thí nghiệm trên, những thí nghiệm có xảy ra phản ứng là:
A. (b) và (c) B. (a) và (c) C. (a) và (b) D. (b) và (d)
Câu 10: Cho phương trình phản ứng aAl +bHNO3 cAl(NO3)3 + dNO + eH2O.Tỉ lệ a : b là
Sống là để dạy hết mình Dạy online tại Vietjack 3
Thầy Phạm Minh Thuận Nhóm Live VIP: Nhóm 8-9+ học t2,5 – Nhóm 6-8+ học t3,5
A. 1 : 3 B. 2 : 3 C. 2 : 5 D. 1 : 4.
Câu 11: Cho phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O.
Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là
A. 6. B. 10. C. 8. D. 4.
Câu 12: Cho phương trình hóa học của phản ứng: 2Cr + 3Sn2+ 2Cr3+ + 3Sn
Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng?
A. Cr3+ là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa B. Sn2+ là chất khử, Cr3+ là chất oxi hóa
C. Cr là chất oxi hóa, Sn2+ là chất khử D. Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa
Hướng dẫn:
Câu 1:
Fe khử được Fe3 thành Fe2 nên Fe3 có tính oxi hóa cao hơn Fe2
Ag oxi hóa được Fe2 nên Ag có tính oxi hóa cao hơn Fe2
Chọn B
Câu 2:
Dựa theo qui tắc ta có Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.
Chọn B
Câu 3:
X gồm 2 muối có tính oxi hóa yếu nhất nên X gồm Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2
Chọn A
Câu 5:
Fe 4HNO3 Fe(NO3 )3 NO 2H2O
Chọn A
Câu 6:
Sắp xếp theo tính oxi ta có: Fe2 Ni 2 < Sn2 Cu2
Chọn C
Câu 7:
X gồm 2 muối có tính oxi hóa yếu nhất đó là Cu(NO3)2; Fe(NO3)2
Y gồm 2 kim loại có tính khử yếu nhất đó là Ag, Cu
Chọn B
Câu 8:
Fe CuSO4 FeSO4 Cu
Chọn A
Câu 9:
a.Fe CuSO4 FeSO4 Cu
c.Sn CuSO4 SnSO4 Cu
Chọn B
Câu 10:
Al 4HNO3 Al(NO3 )3 NO 2H2O
Chọn D
Câu 11:
3FeO 10HNO3 3Fe(NO3 )3 NO 5H2O
Chọn B
Câu 12:
0 0
2Cr 3Sn2 2Cr 3 3Sn (Cr tăng số oxi hóa nên là chất khử; Sn giảm số oxi hóa nên là chất oxi hóa)
Chọn D
Sống là để dạy hết mình Dạy online tại Vietjack 4
Thầy Phạm Minh Thuận Nhóm Live VIP: Nhóm 8-9+ học t2,5 – Nhóm 6-8+ học t3,5
Hướng dẫn:
Bảo toàn khối lượng ta có: mO mCl 23 7,2 15,8 71a 32b 15,8
2 2
a 0,2;b 0,05
Bảo toàn e ta có 2nM 2nCl 4nO 0,6 M M 24 (Mg)
2 2
Chọn D
Câu 5.
nFe 0,1mol;nS 0,075mol
Bảo toàn e ta có: 4nO 2nFe 4nS nO 0,125mol VO 2,8L
2 2 2
Chọn D
Câu 6.
Dung dịch Z chứa MgCl 2 (0,08mol);FeCl 3 (amol);FeCl 2 (bmol)
nFe a b 0,08
Kết tủa gồm AgCl (3a 2b 0,16);Ag(bmol)
143,5.(3a 2b 0,16) 108b 56,69
a 0,06;b 0,02
Bảo toàn Cl: 2nCl nHCl nAgCl nCl 0,07
2 2
0,07
%VCl .100% 53,85%
2
0,07 0,06
Chọn C
Câu 7.
Đặt nCl a;nO b a b 0,35mol
2 2
Bảo toàn khối lượng ta có: mO mCl 30,1 11,1 19gam 71a 32b 19
2 2
a 0,2;b 0,15
Bảo toàn e ta có: 2nMg 3nAl 2a 4b 1mol
Hướng dẫn:
Câu 1.
nH nSO 0,06mol
2
2
4
Chọn C
Câu 2.
nH nH SO 0,1mol mH SO 9,8gam mdd 98gam
2 2 4 2 4
Bảo toàn khối lượng ta có: mKL mddH SO mdd mH mdd 3,68 98 0,1.2 101,48gam
2 4 2
Chọn A
Câu 3.
nH 0,39mol nH 0,78mol axit hết
2
Bảo toàn khối lượng ta có: mmuèi mKL mCl mSO 7,74 0,5.35,5 0,14.96 38,93gam
2
4
Chọn A
Câu 4.
nH nSO 0,35mol
2
2
4
Bảo toàn khối lượng ta có: mmuèi mKL mSO 2 13,5 0,35.96 47,1gam
4
Chọn C
Câu 5.
nH nHCl 2nH SO 0,5mol
2 4
Chọn B
b. HNO3, H2SO4đ
Câu 1. Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn,
thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là
A. Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2. C. HNO3. D. Cu(NO3)2.
Câu 2. Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y
là
A. MgSO4 và FeSO4. B. MgSO4.
C. MgSO4 và Fe2(SO4)3. D. MgSO4, Fe2(SO4)3. và FeSO4.
Câu 3. Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp
gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
A. 1,0 lít. B. 0,6 lit C. 0,8 lit D. 1,2 lit
Câu 4. Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm
khử duy nhất, ở đktc). Khí X là
A. N2O. B. NO2. C. N2. D. NO.
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít
(ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dunh dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối
của X đối với H2 bằng 19. Giá trị V là
A. 3,36. B. 2,24. C. 4,48. D. 5,60.
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn
hợp khí X gồm N2, N2O và dd chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị của
m là
A. 17,28 B. 19,44 C. 18,90 D. 21,60 .
Câu 7. Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng
dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít
hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã
phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là
A. 44,8. B. 40,5. C. 33,6. D. 50,4.
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch
HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc) duy nhất và dung
dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 34,10 B. 31,32 C. 34,32 D. 33,70
Hướng dẫn:
Câu 1.
Fe và Cu phản ứng với HNO3 thì Fe phản ứng trước. Vì dung dịch chỉ chứa 1 chất tan và có kim
loại dư nên chất tan trong dung dịch là Fe(NO3)2.
Chọn B
Sống là để dạy hết mình Dạy online tại Vietjack 8
Thầy Phạm Minh Thuận Nhóm Live VIP: Nhóm 8-9+ học t2,5 – Nhóm 6-8+ học t3,5
Câu 2.
Fe dư nên dung dịch không chứa muối sắt (III). 2 chất tan trong Y là MgSO4 và FeSO4.
Chọn A
Câu 3.
Bảo toàn e ta có: 3nNO 2nFe 2nCu 0,6mol nNO 0,2 (vì lượng HNO3 cần ít nhất nên Fe bị
oxi hóa lên Fe2+)
Bảo toàn N ta có: nHNO 2nFe 2nCu nNO 0,8mol V 0,8L
3
Chọn C
Câu 4.
ne (nhường) 2nMg 0,3mol
0,3
nX 0,1mol Số e nhận là 3 X (NO)
0,1
Chọn D
Câu 5.
nFe nCu 0,1mol
nNO a;nNO b
2
30a 46b
M X 38 38
a b
Bảo toàn e ta có: 3a b 3nFe 2nCu 0,5
Giải a 0,125 b V 5,6L
Chọn D
Câu 6:
Đặt nAl a m 27a
Ta có: nN nN O 0,12mol
2 2
10nN 8nN O
Nếu dung dịch không chứa NH4NO3 thì nAl 2 2
0,72mol (loại do không đúng với
3
giá trị muối 8m)
Vậy dung dịch có NH4NO3 (x mol)
Bảo toàn e ta có: 3nAl 10nN 8nN O 8nNH NO 3a 2,16 8x
2 2 4 3
0,25m
Bảo toàn e ta có: 2nFe 3nNO nNO 2. 0,1.3 0,15.1 m 50,4gam
2
56
Chọn D
Câu 8:
Ta có: nHNO 0,5 10nN O 0,45 X có muối NH4NO3 (amol)
3 2
Chọn A
Hướng dẫn:
Câu 1
Hỗn hợp kim loại gồm các kim loại có tính khử yếu nhất là: Fe, Cu, Ag.
Chọn B
Câu 2.
Các muối trong Y là các muối có tính oxi hóa yếu nhất là: Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2.
Chọn C
Câu 3.
nAl nFe 0,1mol;nAg 0,55mol
Ta có: 3nAl 2nFe nAg 3nAl 3nFe Al, Fe tan hết, Ag bị đẩy hết. Chất rắn chỉ có Ag
mAg 59,4gam
Chọn A
Câu 4.
nCu 0,03mol;nAg 0,03mol
2
nCu nAg
2
nAl (pư) 0,03mol nAl 0,04mol m1 1,08gam
3
Chọn D
Câu 5.
nCu V1;nAg 0,1V2
2
Hướng dẫn:
Câu 1:
Đây là hiện tượng ăn mòn điện hóa, thanh kim loại buộc vào dây thép phải là kim loại mạnh hơn
Fe (vì thép bị ăn mòn trước)
Chọn A
Câu 2:
Ăn mòn hóa học thường xảy ra do tác dụng của không khí ẩm
Chọn B
Câu 3:
A sai do thanh kim loại có thể bị ăn mòn hóa học do O2 của không khí
Chọn A
Sống là để dạy hết mình Dạy online tại Vietjack 12
Thầy Phạm Minh Thuận Nhóm Live VIP: Nhóm 8-9+ học t2,5 – Nhóm 6-8+ học t3,5
Câu 4:
Ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường
Chọn D
Câu 5:
Trong sự gỉ sắt cảu tấm tôn (sắt tráng kẽm) thì cực dương là kim loại yếu hơn: Fe, cực âm là kim
loại mạnh hơn: Zn
Chọn A
Câu 6:
Để hạn chế sự ăn mòn con thuyền đi biển (bằng thép), người ta gắn vào vỏ thuyền (phần ngâm
dưới nước) những tấm kim loại mạnh hơn Fe để cho kim loại gắn vào bị ăn mòn trước.
Chọn C
Câu 7:
Cực dương xảy ra sự khử O2 hòa tan trong nước: O2 + 2H2O + 4e → 4OH-
Chọn D
Câu 8:
Ngâm một cây đinh sắt (có quấn dây đồng) vào dung dịch HCl thì xảy ra ăn mòn điện hóa với Cu
nên khí thoát ra rất nhanh trên bề mặt dây đồng.
Chọn B
Câu 9:
Điều kiện xảy ra sự ăn mòn điện hóa là: tồn tại cặp điện cực khác nhau tiếp xúc với nhau và cùng
tiếp xúc với dung dịch điện li.
Chọn C
Hướng dẫn:
Câu 1:
Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử các ion kim loại.
Chọn B
Câu 2:
Phản ứng nhiệt luyện là dùng các chất khử mạnh khử các ion kim loại (không ở dạng dung dịch)
dưới nhiệt độ cao. Chỉ có đáp án B CuSO4 ở dạng dung dịch.
Chọn B
Câu 3:
Cu(OH)2 CuO H2O
0
t
CuO H2 Cu H2O
0
t
1
NaCl
dpnc
Na Cl 2
2
4FeS2 11O2 2Fe2O3 8SO2
0
t
Chọn C
Câu 4:
Khi điều chế kim loại các ion kim loại là chất oxi hóa (bị khử hay nhận e)
Chọn C
Câu 5:
Catot: Na 1e Na
Chọn B
Câu 6:
Các kim loại có tính khử mạnh (kim loại kiềm, kiềm thổ, Al) được điều chế trong công nghiệp
bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng.
Chọn A
Câu 7:
Khử CO thu thì Al2O3, MgO không bị khử, các oxit khác bị khử về kim loại. Vậy Y gồm Al2O3,
MgO, Fe, Cu. Y qua NaOH dư thì chỉ có Al2O3 bị tan hoàn toàn. Vậy Z gồm MgO, Fe, Cu.
Chọn A
Câu 8:
Các oxit chỉ có MgO không bị khử, các oxit khác bị khử về kim loại hết. Vậy chất rắn gồm Cu,
Fe, Zn, MgO.
Chọn B
Câu 1 – THPTQG 2018 - 201: Điện phân dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ,
màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau t giây, thu được 7,68 gam kim loại
ở catot, dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75.
Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian 12352 giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực
là 0,11 mol. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước
không bay hơi trong quá trình điện phân. Số mol ion Cu2+ trong Y là
A. 0,01. B. 0,02. C. 0,03. D. 0,04.
Sống là để dạy hết mình Dạy online tại Vietjack 14
Thầy Phạm Minh Thuận Nhóm Live VIP: Nhóm 8-9+ học t2,5 – Nhóm 6-8+ học t3,5
Câu 2– THPTQG 2018 - 202: Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl với điện cực trơ,
màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Sau 4825 giây, thu được dung dịch Y
(vẫn còn màu xanh) và 0,04 mol hỗn hợp khí ở anot. Biết Y tác dụng tối đa với 0,06 mol KOH
trong dung dịch. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì thu được 0,09 mol hỗn hợp
khí ở hai điện cực. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và
nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là
A. 5790. B. 8685. C. 9650. D. 6755.
Câu 3– THPTQG 2018 - 203: Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl
với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau 9264 giây, thu
được dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H 2 bằng 25,75.
Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì thu được tổng số mol khí ở hai điện cực là
0,11 mol (số mol khí thoát ra ở điện cực này gấp 10 lần số mol khí thoát ra ở điện cực kia). Giả
thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi
trong quá trình điện phân. Giá trị của m là
A. 30,54. B. 27,24. C. 29,12. D. 32,88.
Câu 4– THPTQG 2018 - 204: Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl (tỉ lệ mol tương ứng là
1 : 5) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Sau 1930 giây, thu
được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm H2 và Cl2 (có tỉ khối so với H2 là 24). Mặt khác, nếu điện
phân X trong thời gian t giây thì khối lượng dung dịch giảm 2,715 gam. Giả thiết hiệu suất điện
phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện
phân. Giá trị của t là
A. 3860. B. 5790. C. 4825. D. 2895.
Câu 5: Trong các quá trình điện phân các anion di chuyển về
A. catot, ở đây chúng bị oxi hoá. B. cực dương và bị khử.
C. anot, ở đây chúng bị oxi hoá. D. catot và ở đây chúng bị khử.
Câu 6: Trong quá trình điện phân dung dịch Pb(NO3)2 với điện cực trơ, ion Pb2+ di chuyển về
A. cực dương và bị oxi hoá. B. cực dương và bị khử.
C. cực âm và bị oxi hoá. D. cực âm và bị khử.
Câu 7: Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl2 bằng điện cực trơ thì
A. ion Cu2+ nhường electron ở anot.
B. ion Cu2+ nhận electron ở catot.
C. ion Cl– nhận electron ở anot.
D. ion Cl– nhường electron ở catot.
Câu 8: Điện phân dung dịch chứa các dung dịch muối sau: NaCl, CuCl2, FeCl3, ZnCl2. Kim loại
cuối cùng thoát ra ở catot trước khi có khí thoát ra là
A. Zn. B. Na. C. Fe. D. Cu.
Câu 9: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ graphit, phản ứng nào sau
đây xảy ra ở anot?
A. ion Cu2+ bị khử.
B. ion Cu2+ bị oxi hoá.
C. phân tử nước bị oxi hoá.
D. phân tử nước bị khử.
Câu 10: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ có màng ngăn
A. cation Na+ bị khử ở catot. B. phân tử H2O bị khử ở catot.
–
C. ion Cl bị khử ở anot. D. phân tử H2O bị oxi hoá ở anot.
Câu 11: Điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp các muối sau: CaCl2, FeCl3, ZnCl2, CuCl2. Ion đầu
tiên bị khử ở catot là
A. Cl–. B. Fe3+. C. Zn2+. D. Cu2+.
Câu 12: Điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp các muối sau: CaCl 2, FeCl3, ZnCl2, CuCl2. Kim
loại thoát ra đầu tiên ở catot là
A. Ca. B. Fe. C. Zn. D. Cu.
Câu 13: Khi điện phân một muối, nhận thấy pH ở khu vực gần một điện cực tăng lên. Dung dịch
muối đó là
A. CuSO4. B. KCl. C. ZnCl2. D. AgNO3.
Câu 14: Điện phân 200 ml dung dịch M(NO3)n bằng điện cực trơ đến khi catot bắt đầu có khí
thoát ra thì ngừng điện phân. Để trung hoà dung dịch sau điện phân, phải dùng 250 ml dung dịch
NaOH 0,8M. Mặt khác, nếu ngâm một thanh Zn có khối lượng 50 gam vào 200 ml dung dịch
M(NO3)n khi phản ứng xong thấy khối lượng thanh Zn tăng thêm 30,2% so với ban đầu. Công
thức của M(NO3)n là
A. Pb(NO3)2. B. AgNO3. C. Cd(NO3)2. D. KNO3.
Câu 15: Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 (D = 1,25 g/ml) bằng điện cực
trơ graphit thấy khối lượng dung dịch giảm 8 gam. Để làm kết tủa hết ion Cu 2+ còn lại trong
dung dịch sau điện phân cần dùng 100 ml dung dịch H2S 0,5M. Nồng độ mol và nồng độ phần
trăm của CuSO4 trước điện phân là
A. 2,75M và 32,5%. B. 0,75M và 9,6%. C. 0,75M và 9,0%. D. 0,75M và
32,5%.
Câu 16: Điện phân dung dịch AgNO3 với cường độ dòng điện là 1,5A, thời gian 30 phút, khối
lượng bạc thu được là
A. 6,0 gam. B. 3,02 gam. C. 1,5 gam. D. 0,05 gam.
Câu 17: Điện phân bằng điện cực trơ dung dịch muối sunfat của kim loại hoá trị II với dòng điện
có cường độ 6A. Sau 29 phút điện phân thấy khối lượng catot tăng 3,45 gam. Kim loại đó là
A. Zn. B. Cu. C. Ni. D. Sn.
Câu 18: Điện phân 200 ml dung dịch KOH 2M (D = 1,1 g/cm3) với điện cực trơ. Khi catot thoát
ra 2,24 lít khí (đktc) thì ngừng điện phân. Biết rằng nước bay hơi không đáng kể. Dung dịch sau
điện phân có nồng độ phần trăm là
A. 10,27%. B. 10,18%. C. 10,9%. D. 38,09%.
Câu 19: Tiến hành điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ đến khi khối lượng giảm
8 gam thì dừng lại. Dẫn khí H2S dư vào dung dịch sau điện phân thấy có 4,8 gam kết tủa. Nồng
độ mol/l của dung dịch CuSO4 ban đầu là
A. 0,875M. B. 0,65M. C. 0,75M. D. 0,55M.
Câu 20: Điện phân một dung dịch có hoà tan 13,5 gam CuCl2 và 14,9 gam KCl (có màng ngăn
và điện cực trơ) trong thời gian 2 giờ với cường độ dòng điện là 5,1A. Dung dịch sau điện phân
được trung hoà vừa đủ bởi V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,18. B. 0,5. C. 0,7. D. 0,9.
Hướng dẫn:
Câu 1 – THPTQG 2018 - 201:
Sau t (s):
Tại catot: nCu 0,12mol
Tại anot: nCl u;nO v
2 2
c 0,06
Chọn C
Câu 2– THPTQG 2018 - 202:
Khi t = 4825 (S) thì ne 0,1mol
n
Catot: nCu e 0,05
2
Anot: nCl u;nO v
2 2
u v 0,04
u 0,03;v 0,01
2u 4v 0,1
nKCl 2u 0,06mol
Y + KOH Dung dịch chứa K (0,06 0,06 0,12mol)
Bảo toàn điện tích nSO 0,06mol 2
4
n a b 0,03 0,09
Bảo toàn e ta có: 2a + 0,06.2 = 0,04 + 0,03.2
a b 0,03
It
ne 2a 0,06.2 t 8685(s)
F
Chọn B
Câu 3– THPTQG 2018 - 203:
Khi điện phân trong 9264 (s) thì ne 0,24mol
n
Tại caot: nCu e 0,12mol
2
Tại anot: nCl u;nO v
2 2
a 0,15
b 0,01 nNaCl 2u 0,08;nCu(NO ) a 0,15 m 32,88gam
c 0,06
3 2
Chọn D
Câu 4– THPTQG 2018 - 204:
Sau 1930 (s) thì ne 0,04mol
Catot: nCu a;nH b
2
ne
Anot: nCl 0,02
2
2
Bảo toàn e ta có: 2a + 2b = 0,04
m 2b 0,02.71 24.2(b 0,02)
a b 0,01 nCuSO 0,01;nKCl 0,05
4
Tại thời điểm Cl bị điện phân hết thì anot có nCl 0,025 catot có nCu 0,1;nH 0,015mol
2 2
Khối lượng dung dịch giảm là 64.0,01 0,015.2 0,025.71 2,445 2,715 thời điểm đang
xét thì Cl bị điện phân hết
Catot: nCu 0,01;nH u
2
1
Catot: H2O e OH H2 (sự khử nước)
2
Chọn B
Câu 11:
Ion kim loại có tính oxi hóa mạnh nhất bị khử ở catot trước.
Chọn B
Câu 12:
Thứ tự các kim loại bị khử là:
Fe3 e Fe2
Cu2 2e Cu
Fe2 2e Fe
Zn2 2e Zn
Chọn D
Câu 13:
pH tăng nên môi trường điện phân là môi trường kiềm. (nước nhận e). Chỉ có đáp án B thỏa
mãn:
2Cl 2e Cl 2
1
H2O e OH H2
2
Chọn B
Câu 14:
nH nNaOH 0,2mol
Chọn B
Câu 16:
1,5.30.60
nAg ne 0,028mol mAg 3,02gam
96500
Chọn B
Câu 17:
29.60.6 1
ne 0,108mol nKL ne 0,054mol
96500 2
mcatot tăng mKL 3,45gam M KL 64(Cu)
Chọn B
Câu 18:
mKOH 0,2.2.56 22,4gam
mdd (bđ) 200.1,1 220gam
Điện phân dung dịch KOH thực chất là điện phân nước.
nH 0,1mol
2
1
H2O dpdd
H2 O2
2
0,1 0,1
mdd 220 0,1.18 218,2
22,4
C%dd .100% 10,27%
218,2
Chọn A
Câu 19:
1
CuSO4 H2O Cu O2 H2SO4
2
a a 0,5a
mgiảm 64a 32.0,5a 8 a 0,1mol
CuSO4 H2S CuS H2SO4
0,05 0,05
nCuSO 0,15 CM 0,75M
4
Chọn C
Câu 20:
nCu nCuCl 0,1mol
2
2
2.60.60.5,1
ne 0,38mol
96500
Cu2 2e Cu
0,1 0,2
Cực âm: 1
H2O e OH H2
2
0,18 0,18
2Cl 2e Cl 2
Cực dương:
0,38 0,38
nHCl nOH 0,18mol V 0,18L
Chọn A
Câu 1 – THPTQG 2018 - 203: Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 11,6 gam bột Fe3O4 nung nóng,
thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 20,0. B. 5,0. C. 6,6. D. 15,0.
Câu 2 – THPTQG 2018 - 204: Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 16 gam bột Fe2O3 nung nóng,
thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 10. B. 30. C. 15. D. 16.
Câu 3: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn
gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn
giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,448. B. 0,112. C. 0,224. D. 0,560.
Câu 4: Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO,
Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí
X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 1,120. B. 0,896. C. 0,448. D. 0,224.
Câu 5: Cho khí CO khử hoàn toàn đến Fe một hỗn hợp gồm: FeO, Fe2O3, Fe3O4 thấy có 4,48 lít
CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
Câu 6: Thổi một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng thu
được 2,32 gam hỗn hợp rắn. Toàn bộ khí thoát ra cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch
Ca(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 3,22 gam. B. 3,12 gam. C. 4,0 gam. D. 4,2 gam.
Hướng dẫn:
Câu 1 – THPTQG 2018 - 203:
nCO 4nFe O 0,2mol
2 3 4
n 0,2mol m 20gam
Chọn A
Câu 2 – THPTQG 2018 - 204:
nCO 3nFe O 0,3mol
2 2 3
n 0,3mol m 30gam
Chọn B
Câu 3:
Khối lượng hỗn hợp rắn là khối lượng của O trong hỗn hợp
nCO H nO(tronghh) 0,02mol V 0,448L
2
Chọn A.
Câu 4:
Bảo toàn C ta có: nCO nCO n 0,04mol V 0,896L
2
Chọn B
Câu 5:
Bảo toàn C ta có: VCO VCO 4,48L
2
Chọn D
Câu 6: