You are on page 1of 39

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC VĂN BẰNG 2


NGÀNH NGÔN NGỮ ANH HỆ VỪA LÀM VỪA HỌC
(ban hành kèm theo Quyết định số 1216/ĐHNN-QĐ ngày 6/8/2020)
Hà Nội, 2020
MỤC LỤC
1. GIỚI THIỆU CHUNG.................................................................................................................2

2. CHUẨN ĐẦU RA.......................................................................................................................4

3. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH..................................................................................................6

4. MA TRẬN CHUẨN ĐẦU RA VÀ MÔN HỌC.......................................................................11

5. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO........................................................13

6. MÔ TẢ NỘI DUNG MÔN HỌC..............................................................................................14

6. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ...........................................................................................................33

7. HÌNH THỨC DẠY VÀ HỌC...................................................................................................34

1
1. GIỚI THIỆU CHUNG

1.1 Một số thông tin về chương trình đào tạo

Đây là chương trình đào tạo đại học văn bằng 2 ngành Ngôn ngữ Anh hệ vừa làm
vừa học dành cho người đi làm và đã có 1 bằng đại học khác.
- Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Ngôn ngữ Anh
+ Tiếng Anh: English language
- Hệ đào tạo:
+ Tiếng Việt: Vừa làm vừa học
+ Tiếng Anh: Part-time
Trình độ đào tạo: Cử nhân
Thời gian đào tạo: 03 năm
Tên văn bằng tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Cử nhân ngành ngôn ngữ Anh
+ Tiếng Anh: The degree of Bachelor in English Language

1.2. Định hướng đào tạo/Mục tiêu chung

● Phát triển cho người học khả năng sử dụng tiếng Anh toàn diện phù hợp với nhu cầu
và sự phát triển của bản thân và của xã hội.

● Định hướng cho người học duy trì việc học tập tiếng Anh để phát triển nghề nghiệp
trong tương lai.

1.3. Mục tiêu đào tạo cụ thể

Chương trình đại học văn bằng 2 ngành ngôn ngữ Anh hệ vừa làm vừa học đào tạo
ra những cử nhân có năng lực tiếng Anh đạt trình độ bậc 5 theo Khung Năng lực Ngoại
ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (tương đương mức C1 theo Khung tham chiếu Châu Âu),
năng lực vận dụng những kiến thức về ngôn ngữ, văn hóa và đất nước vào quá trình làm
việc, và năng lực vận dụng kiến thức và kỹ năng biên phiên dịch cặp ngôn ngữ Anh-Việt
2
trong lĩnh vực nghề nghiệp của mình. Những cử nhân tốt nghiệp chương trình đào tạo cử
nhân văn bằng 2 ngành ngôn ngữ Anh hệ vừa làm vừa học được tiếp tục phát triển những
năng lực bổ trợ khác phục vụ hoạt động nghề nghiệp của bản thân, như năng lực giao tiếp,
hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tư duy phản biện và sử dụng CNTT liên quan tới tiếng
Anh; cũng như phát triển các phẩm chất nghề nghiệp của bản thân. Người học cũng có khả
năng phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu trong quá trình phát triển nghề nghiệp của
bản thân.

1.4. Đối tượng của Chương trình

Đối tượng của Chương trình đào tạo đại học văn bằng 2 ngành ngôn ngữ Anh hệ
vừa làm vừa học là người đã có ít nhất một bằng đại học chuyên ngành khác ngoài ngành
Ngôn ngữ Anh. Các đối tượng này có thể là những người đang công tác tại các cơ quan,
công ty, tổ chức trong và ngoài nước và được công nhận trúng tuyển đại học văn bằng 2
ngành ngôn ngữ Anh hệ vừa làm vừa học tại Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN theo
quy chế tuyển sinh đại học hệ vừa làm vừa học do Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN ban hành.

1.5. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 106 tín chỉ gồm 26 môn học bắt buộc (tương
đương 95 tín chỉ) và 5 môn học tự chọn (tương đương 10 tín chỉ). Số 105 tín chỉ này không
bao gồm 24 tín chỉ đã đã tích lũy trong văn bằng đại học thứ nhất, bao gồm 11 tín chỉ khối
kiến thức chung và 13 tín chỉ khối kiến thức theo lĩnh vực và khối ngành được miễn do.

1.6. Quy trình đào tạo: Theo Quy chế đào tạo hiện hành của Bộ GD & ĐT và ĐHQGHN.

1.7. Thang điểm: Theo Quy chế đào tạo đại học hiện hành của Bộ GD & ĐT và
ĐHQGHN.

1.8. Thông tin tuyển sinh:

- Hình thức tuyển sinh: Thi tuyển/Xét tuyển.

- Đối tượng tuyển sinh: Người đi làm và đã có một bằng đại học chuyên ngành khác ngoài
ngành Ngôn ngữ Anh.

- Quy mô tuyển sinh: Theo chỉ tiêu tuyển sinh do ĐHQGHN giao hàng năm

3
2. CHUẨN ĐẦU RA

1. Nhóm phẩm chất cá nhân

1.1. Phẩm chất chính trị và trách nhiệm công dân

1.1.1. Thể hiện tinh thần tự hào dân tộc, ý thức trách nhiệm công dân, chấp hành pháp luật
của nhà nước; trung thực, dũng cảm vì lương tri, lẽ phải và sự công bằng;

1.1.2. Mô tả được các vấn đề toàn cầu, tôn trọng các nền văn hóa khác, chủ động tham gia
vào giải quyết các vấn đề của con người và môi trường bền vững.

1.2. Phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp

1.2.1. Chính trực, liêm chính trong các hoạt động liên quan đến nghề nghiệp;

1.2.2. Thể hiện cam kết và trách nhiệm trong nghề nghiệp với tư cách là một nhà lãnh đạo
hiệu quả hoặc là một thành viên của một nhóm làm việc.

2. Nhóm năng lực chung


2.1. Năng lực giao tiếp

Có khả năng sử dụng ngôn ngữ và văn phong phù hợp với ngữ cảnh và mục đích giao tiếp
hàng ngày; chủ động, tự tin, và sử dụng ngôn ngữ một cách mạch lạc trong các phương
thức giao tiếp khác nhau (giao tiếp trực tiếp, qua văn bản, và sử dụng các công cụ công
nghệ khác).

2.2. Năng lực hợp tác

Có trách nhiệm tham gia vào nhiệm vụ chung của nhóm; biết lắng nghe và phối hợp với
các thành viên nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

2.3. Năng lực sáng tạo

Sẵn sàng tham gia các hoạt động sáng tạo, đưa ra các ý tưởng mới và vận dụng các ý tưởng
đó để giải quyết vấn đề và ra quyết định.

2.4. Tư duy phản biện

Có khả năng phân tích, tổng hợp, và đánh giá các lập luận, quan điểm trong học tập và
cuộc sống.

4
2.5. Năng lực giải quyết vấn đề

Có khả năng phân tích, tổng hợp và đánh giá được vấn đề, tình huống; lựa chọn được giải
pháp khả thi; đánh giá được tính phù hợp của giải pháp đã thực hiện trong bối cảnh cụ thể.

2.6. Năng lực sử dụng công nghệ trong học tiếng Anh

Bước đầu sử dụng một số ứng dụng CNTT để thực hành việc học tập tiếng Anh và sử dụng
được CNTT để duy trì việc học tập và sử dụng tiếng Anh trong các hoạt động nghề nghiệp.

2.7. Năng lực tự học

Có khả năng tiếp cận và nắm bắt được tri thức ở các lĩnh vực khác nhau; đánh giá được
nhu cầu học tập của bản thân; tìm kiếm thông tin, xác định và lựa chọn được tài
liệu/phương pháp phù hợp với yêu cầu học tập của mình.

3. Nhóm năng lực ngôn ngữ

3.1. Đạt năng lực tiếng Anh ở bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt
Nam;

3.2. Vận dụng được hê ̣ thống kiến thức về ngữ âm, ngữ pháp và ngữ nghĩa tiếng Anh trong
quá trình giao tiếp và trong công việc chuyên môn;

3.3. Vận dụng được những khái niệm cơ bản về dụng học tiếng Anh, ngôn ngữ học, và
ngôn ngữ học xã hội, phân tích diễn ngôn trong công việc liên quan đến phân tích ngôn
ngữ trong dịch thuật;

3.4. Vận dụng những khác biệt ngôn ngữ giữa cặp ngôn ngữ Anh-Việt, đặc biệt là trong
lĩnh vực nghề nghiệp, để tạo lập những diễn ngôn hiệu quả trong bối cảnh đa văn hóa;

3.5. Vận dụng những hiểu biết cơ bản về văn hóa, văn học, văn minh của Việt Nam, các
nước nói tiếng Anh, cũng như các nước trong khu vực trong hoạt động nghề nghiệp;

3.6. Vận dụng những kiến thức về đất nước, văn hóa và văn học của các khu vực địa lý
khác nhau trên thế giới, đặc biệt là các nước nói tiếng Anh trong sự tương quan so sánh với
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam vào công việc và cuộc sống;

3.7. Vận dụng được những kiến thức và kỹ năng biên phiên dịch để thực hiện dịch cặp
ngôn ngữ Anh-Việt, đặc biệt trong lĩnh vực nghề nghiệp.

5
6
3. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH

3.1. Thông tin chung

106 tín chỉ được phân bố trong 5 khối kiến thức với số tín chỉ như trong bảng sau:

Số tín TC tự chọn, số môn


STT Khối kiến thức Tỉ lệ TC bắt buộc, số môn học Ngôn ngữ dùng trong dạy học
chỉ học/tổng số môn tự chọn
1 Khối kiến thức chung 5 TC 5% 5 TC, 1 môn 1 ngoại ngữ khác
2 Khối kiến thức chung theo lĩnh vực 9 TC 6% 9 TC, 3 môn 2 môn tiếng Anh – tiếng Việt, 1 môn
tiếng Anh
3 Khối kiến thức theo khối ngành 8 TC 6% 6 TC, 2 môn 2 TC, 1 môn/3 môn 1 môn tiếng Việt, 2 môn tiếng Anh –
tiếng Việt
4 Khối kiến thức theo nhóm ngành 71 TC 68% 69 TC, 17 môn 2 TC, 1 môn/4 môn Tiếng Anh
5 Khối kiến thức ngành 10 TC 15% 9 TC, 3 môn 4 TC, 2 môn/6 môn Tiếng Anh
Tổng số 106 100% 98 TC/26 môn 8 TC, 4 môn 4 môn dạy bằng tiếng Việt-tiếng Anh, 24
TC môn dạy bằng tiếng Anh, 1 môn dạy
bằng tiếng Việt, 1 môn ngoại ngữ khác

7
3.2. Khung chương trình đào tạo

Số giờ tín chỉ


STT Mã Khối kiến thức Số Ghi chú/
môn học tín chỉ Lý thuyết Thực hành Tự học Môn học tiên quyết

I KHỐI KIẾN THỨC CHUNG 5


Ngoại ngữ hai
1 FLF1407 5 20 35 20
Second Foreign Language
II KHỐI KIẾN THỨC CHUNG THEO LĨNH VỰC 9
Kỹ năng học tập thành công ở bậc đại học
2 FLF1008 3 15 15 15
Study skills for University Success
Tư duy sáng tạo và khởi nghiệp
3 FLF1009 3 10 30 5
Innovative and entrepreneurial mindset
Công nghệ, thông tin và truyền thông
4 FLF1007 3 15 25 5
Information and Communications Technology
III KHỐI KIẾN THỨC THEO KHỐI NGÀNH 8
III.1 Môn học bắt buộc 6/8
Tư duy phê phán
5 FLF1003 3 10 15 5
Critical Thinking
Tâm lý học đại cương
6 PSF3002 3 15 10 5
Introduction to Psychology
III.2 Môn học tự chọn 2/8
7 FLF1004 Văn hóa các nước ASEAN 2 15 10 5
Lịch sử văn minh thế giới
8 HIS1053 2 15 10 5
History of World Civilization
Cảm thụ nghệ thuật
9 FLF1001 2 15 10 5
Appreciation of Art
IV KHỐI KIẾN THỨC THEO NHÓM NGÀNH 71
IV.1 Khối kiến thức Ngôn ngữ - Văn hóa 11

8
Số giờ tín chỉ
STT Mã Khối kiến thức Số Ghi chú/
môn học tín chỉ Lý thuyết Thực hành Tự học Môn học tiên quyết

Môn học bắt buộc 9


Ngôn ngữ học tiếng Anh ENG4029
10 ENG2055 3 27 15 3
English Linguistics
Đất nước học Anh-Mỹ
11 ENG2052 3 27 15 3 ENG4029
British-American Country Studies
Giao tiếp liên văn hóa
12 ENG2054 3 27 15 3 ENG4029
Intercultural communication
Môn học tự chọn 2
Ngữ dụng học
13 ENG2057 2 18 9 3 ENG2055
Pragmatics
Toàn cầu hóa
14 ENG3085 2 18 9 3 ENG4029
Globalization
Văn hóa và chính trị trong kinh doanh
15 ENG2045 2 18 9 3 ENG4026
Culture and Politics in Business
Văn minh Phương Tây
16 ENG3090 2 15 12 3
Western Civilization
Tìm hiểu cộng đồng Châu Á
17 FLF1005 2 15 12 3
Understanding Asian Community
IV.1 Khối kiến thức tiếng Anh 60
Tiếng Anh 1A
18 ENG4021 5 20 50 5
English 1A
Tiếng Anh 1B
19 ENG4022 5 20 50 5
English 1B
Tiếng Anh 2A
20 ENG4023 5 20 50 5 ENG4021
English 2A
Tiếng Anh 2B
21 ENG4024 5 20 50 5 ENG4022
English 2B

9
Số giờ tín chỉ
STT Mã Khối kiến thức Số Ghi chú/
môn học tín chỉ Lý thuyết Thực hành Tự học Môn học tiên quyết

Tiếng Anh 3A
22 ENG4025 5 20 50 5 ENG4023
English 3A
Tiếng Anh 3B
23 ENG4026 5 20 50 5 ENG4024
English 3B
Tiếng Anh 4A
24 ENG4028 5 20 50 5 ENG4025
English 4A
Tiếng Anh 4B
25 ENG4029 5 20 50 5 ENG4026
English 4B
Ngữ âm thực hành
26 3 10 30 5
Practical phonetics
Ngữ pháp thực hành
27 3 10 30 5
Practical grammar
Từ vựng thực hành
28 3 10 30 5
Practical lexicology
Diễn thuyết trước công chúng ENG4025
29 ENG2047 3 10 30 5
Public speaking ENG4026
Viết học thuật ENG4025
30 3 10 30 5
Academic writing ENG4026
Tiếng Anh cho bài thi chuẩn hóa ENG4028
31 ENG4030 5 20 50 5
English for Exams ENG4029
V KHỐI KIẾN THỨC NGÀNH 13
V.1 Môn học bắt buộc 6
Phiên dịch
32 ENG3062 3 20 20 5 ENG4029
Interpretation
Biên dịch
33 ENG3030 3 20 20 5 ENG4029
Translation

10
Số giờ tín chỉ
STT Mã Khối kiến thức Số Ghi chú/
môn học tín chỉ Lý thuyết Thực hành Tự học Môn học tiên quyết

V.2 Môn học tự chọn 4


Biên/Phiên dịch chuyên ngành
34 ENG3031 2 15 12 3 ENG4029
Translation/Interpretation for Specific Purposes
Tiếng Anh kinh tế
35 ENG3072 2 15 12 3 ENG4029
English for Economy
ENG3073 Tiếng Anh Tài chính – Ngân hàng
36 2 15 12 3 ENG4029
English for Finance and Banking
Tiếng Anh Du lịch
37 ENG3070 2 15 12 3 ENG4029
English for Tourism
ENG3071 Tiếng Anh giao tiếp trong kinh doanh
38 2 15 12 3 ENG4029
English for Business Communication
Ngôn ngữ báo chí trực tuyến
39 2 15 12 3 ENG4029
Online Journalism
V.3 Thực hành, thực tập 3
Tổng 106

11
4. MA TRẬN CHUẨN ĐẦU RA VÀ MÔN HỌC

12
13
5. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Học kỳ 1 Học kỳ 2 Học kỳ 3 Học kỳ 4 Học kỳ 5 Học kỳ 6

Kỹ năng học tập thành Ngoại ngữ 2 Tâm lý học đại cương Tư duy phê phán Ngôn ngữ học tiếng Phiên dịch
công ở bậc ĐH Anh

Tiếng Anh 1A Tiếng Anh 2A Tiếng Anh 3A Tiếng Anh 4A Viết học thuật Tiếng Anh cho bài
thi chuẩn hóa

Tiếng Anh 1B Tiếng Anh 2B Tiếng Anh 3B Tiếng Anh 4B Giao tiếp liên văn hóa
Tự chọn 2/6 môn:
Biên/phiên dịch
chuyên ngành;
Từ vựng thực hành Diễn thuyết trước công Biên dịch Tiếng Anh Kinh tế;
Ngữ âm thực hành Ngữ pháp thực hành
chúng Tiếng Anh Tài chính
– Ngân hàng; Ngôn
ngữ báo chí trực
tuyến
Tư duy sáng tạo và khởi Công nghệ, thông tin và Tự chọn 1/3 môn: Văn Đất nước học Anh –
nghiệp truyền thông hóa các nước ASEAN; Mỹ Ngữ dụng học; Toàn
Lịch sử văn minh thế cầu hóa
giới; Cảm thụ Nghệ
thuật
Tự chọn 1/4 môn:
Tiếng Anh Giao tiếp
trong kinh doanh; Thực hành, thực
Tiếng Anh Du lịch tập

Văn minh Phương


Tây; Văn hóa chính
trị trong kinh doanh

Chú thích:

Khối kiến thức chung Khối kiến thức chung theo lĩnh vực Khối kiến thức theo khối ngành Khối kiến thức theo nhóm ngành Khối kiến thức ngành Thực hành, thực tập

14
6. MÔ TẢ NỘI DUNG MÔN HỌC

STT MÔN HỌC MÔ TẢ MÔN HỌC

I. KHỐI KIẾN THỨC CHUNG: 5 TÍN CHỈ

1 Ngoại ngữ cơ sở Điều kiện tiên quyết: Không


Năng lực cần đạt: Năng lực chung
Tóm tắt nội dung môn học: 
Môn học trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng, các hoạt động
lời nói thông dụng cần thiết trong hoạt động giao tiếp nghe, nói, đọc, viết gắn với một số chủ điểm hàng
ngày của một ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh. 
Phương thức tổ chức dạy và học: Có thể kết hợp trực tiếp và trực tuyến, khuyến khích tự học và nộp
hồ sơ bài tập dạng nói và viết

II. KHỐI KIẾN THỨC CHUNG THEO LĨNH VỰC: 9 TÍN CHỈ

2 Kỹ năng học tập thành công ở bậc đại Điều kiện tiên quyết: Không
học Năng lực cần đạt: Phẩm chất cá nhân, Năng lực chung, Năng lực ngôn ngữ
Tóm tắt nội dung môn học: 
Môn học trang bị cho người học những phương pháp cơ bản để học ngoại ngữ hiệu quả đối với người
học không phải là chuyên ngoại ngữ, bao gồm các phương pháp học ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng, và 4 kỹ
năng. Bên cạnh đó, người học cũng được hướng dẫn ứng dụng CNTT như các phần mềm học tập, các
trang mạng điện tử, công cụ hỗ trợ cho việc học tiếng Anh và phát triển năng lực tự học.
Phương thức tổ chức dạy học: Trực tiếp thông qua các hoạt động làm hồ sơ bài tập, bài tập chiêm

15
nghiệm cá nhân,…

3 Tư duy sáng tạo và khởi nghiệp Điều kiện tiên quyết: Không
Năng lực cần đạt: Phẩm chất cá nhân, năng lực chung, năng lực ngôn ngữ
Tóm tắt nội dung môn học:
Môn học giúp người học phát triển khả năng nhận thức giá trị bản thân; phát triển khả năng thấu cảm,
giao tiếp và tư duy sáng tạo, hợp tác và giải quyết vấn đề (tư duy hướng đến hiệu quả); phát triển khả
năng thiết kế và tổ chức triển khai dự án theo nhóm. Các nội dung gồm: Tiếp cận Mô hình Cảm xúc và
tương tác xã hội và Mô hình Tư duy thiết kế - hai công cụ hữu dụng để nhận diện giá trị bản thân và rèn
luyện tư duy giải quyết vấn đề; người học được hướng dẫn thực hành thấu cảm, xác định vấn đề, giải
quyết các vấn đề của bản thân và thực hành triển khai dự án nhóm từ đơn giản, trực quan đến phức hợp,
trừu tượng, theo ý đồ thiết kế hoặc theo lộ trình gợi ý của giảng viên để từng bước dám bước qua vùng
an toàn và sẵn sàng đối mặt với các thử thách; Chiêm nghiệm, phản hồi và thực hành lặp lại có chủ ý.
Phương thức tổ chức dạy học: Trực tiếp thông qua các hoạt động làm hồ sơ bài tập, bài tập chiêm
nghiệm cá nhân,…

4 Công nghệ, thông tin và truyền thông Điều kiện tiên quyết:
Năng lực cần đạt: Phẩm chất cá nhân, năng lực chung, năng lực ngôn ngữ
Tóm tắt nội dung môn học: 
Môn học cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin và truyền thông trong
thời đại số, hướng dẫn nguoiwf học sử dụng thành thạo các kĩ năng về công nghệ tin và truyền thông
trong công việc như: sử dụng thư điện tử, tra cứu và xác thực thông tin trên mạng, quản lý truyền thông
mạng xã hội, cộng tác trực tuyến, quản lý cơ sở dữ liệu, thiết lập tệp trình chiếu, soạn thảo văn bản, xây
dựng logo, slogan, và landing page. Bên cạnh đó, môn học trang bị cho người học ý thức về ứng dụng
công nghệ thông tin và truyền thông vào công việc hàng ngày, nâng cao chất lượng của công việc,

16
phong cách làm việc trong xã hội hiện đại.
Phương thức tổ chức dạy và học: Có thể kết hợp trực tiếp và trực tuyến với các buổi hướng dẫn trực
tiếp và thảo luận nhóm và trình bày sản phẩm trực tuyến.

III. KHỐI KIẾN THỨC THEO KHỐI NGÀNH: 6 TÍN CHỈ

5 Tư duy phê phán Điều kiện tiên quyết: Không


Năng lực cần đạt: Phẩm chất cá nhân, Năng lực chung, Năng lực ngôn ngữ
Tóm tắt nội dung môn học:
Môn học giúp sinh viên phát triển khả năng Khái niệm hóa, Trao đổi thông điệp, Phản biện và Giải
quyết vấn đề. Các nội dung gồm Phát triển khái niệm hóa, Phân tích thông điệp, Phát hiện khuynh
hướng thiên vị, Phân tích lập luận, và Giải quyết vấn đề. Môn học có nội dung thực hành quy nạp các
bài tập tư duy độc lập cũng như hợp tác cùng bạn; giáo viên đóng vai trò hướng dẫn, giáo viên đưa bài
giảng lý thuyết khi cần thiết.
Phương thức tổ chức dạy và học: Trực tiếp thông qua các hoạt động làm hồ sơ bài tập, bài tập chiêm
nghiệm cá nhân,….

6 Tâm lý học đại cương Điều kiện tiên quyết: Không


Năng lực cần đạt:  Phẩm chất cá nhân và năng lực chung
Tóm tắt nội dung môn học:
Môn học cung cấp cho người học các kiến thức tâm lí, bao gồm các khảo sát khoa học, động cơ, tính
cách, thay đổi hành vi, trí tuệ, nhận thức, sự phát triển cơ thể và năng lực học tập của mỗi đối tượng lứa
tuổi. Môn học cũng thảo luận tới các yếu tố ảnh hưởng tới tâm lý con người, ví dụ như bối cảnh, nơi ở,
nghề nghiệp, người xung quanh,.. Trên cơ sở đó, người học thảo luận và đưa ra những biện pháp giải
quyết các vấn đề, xung đột trong những hoàn cảnh cụ thể.

17
Phương thức tổ chức dạy và học: Trực tiếp và có thể kết hợp trực tuyến thông qua các hoạt động làm
hồ sơ bài tập, bài tập chiêm nghiệm cá nhân, thảo luận nhóm.

7 Văn hóa các nước ASEAN Điều kiện tiên quyết:


Năng lực cần đạt: Phẩm chất cá nhân, năng lực chung, năng lực ngoại ngữ
Tóm tắt nội dung môn học:
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức về các nền văn hóa của các nước trong khối ASEAN,
những tương đồng và dị biệt giữa các nền văn hóa này. Đặc biệt là những kiến thức chuyên sâu về văn
hóa của các quốc gia Malaysia, Indonesia và Brunei và những hệ thống giá trị khác biệt của quốc gia này
so với các quốc gia khác. Mặc dù có chung nguồn gốc nhưng do sự phát triển lịch sử khác nhau nên các
quốc gia như Việt Nam, Campuchia, Thái Lan, Lào và Myanmar lại có những khác biệt đáng kể.
Singapore và Philippin có những điểm đặc biệt khi so sánh với các nhà nước của các quốc gia khác. Sự
phát triển lịch sử khác nhau, đặc biệt sự phát triển của chủ nghĩa thuộc địa cũng là trọng tâm chính của
môn học. Sự phát triển chung của các quốc gia trong khối này từ năm 1967 cũng được thảo luận.
Phương thức tổ chức dạy và học: Trực tiếp và có thể kết hợp trực tuyến thông qua các hoạt động làm
hồ sơ bài tập, bài tập chiêm nghiệm cá nhân, thảo luận nhóm.

8 Lịch sử văn minh thế giới Điều kiện tiên quyết: Tiếng Anh 4A- 4B
Năng lực cần đạt: Phẩm chất cá nhân, năng lực chung, năng lực ngôn ngữ
Tóm tắt nội dung môn học: 
Môn học giới thiệu quá trình hình thành và phát triển của văn minh loài người, tập trung vào các nền văn
minh như: văn minh Ai cập, văn minh Lưỡng Hà, văn minh Trung Hoa, văn minh Ấn Độ, văn minh Ả
Rập, văn minh Đông Nam Á; văn minh Hy Lạp-Ý, văn minh Tây Âu, văn minh công nghiệp, và văn
minh thế kỷ 20. Ở mỗi nền văn minh, người học sẽ tìm hiểu sự ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên,
môi trường văn hóa xã hội tới việc hình thành và phát triển của các nền văn minh. Môn học cũng trình

18
bày tóm tắt các đặc điểm chính của các nền văn minh và sự đóng góp của nền văn minh đó vào chính trị,
kinh tế, văn hóa, khoa học, công nghệ và tôn giáo.
Phương thức tổ chức dạy và học: Có thể kết hợp giữa giảng dạy trực tiếp và trực tuyến với các bài
giảng và các bài tập lớn, các hồ sơ học tập, dự án,…

9 Cảm thụ nghệ thuật (V11) Điều kiện tiên quyết: Không
Năng lực cần đạt: Phẩm chất cá nhân và năng lực chung
Tóm tắt nội dung môn học:
Môn học giúp sinh viên phát triển khả năng thực hành nghệ thuật, cảm nhận cái đẹp và nuôi dưỡng tâm
hồn; khám phá giá trị bản thân và phát triển khả năng thấu cảm, giao tiếp và hợp tác. Các nội dung gồm
bước đầu thực hành hội hoạ, tạo hình, nhiếp ảnh hoặc thực hành một loại nhạc cụ tùy chọn…  chiêm
nghiệm và phản hồi quá trình thực hành nghệ thuật của mình; học hỏi, trao đổi, kết nối và đồng cảm.
Phương thức tổ chức dạy và học: Trực tiếp thông qua các bài giảng, hoạt động âm nhạc và thực hành
chiêm nghiệm, thảo luận nhóm, bài tập lớn.

IV. KHỐI KIẾN THỨC THEO NHÓM NGÀNH: 71 TÍN CHỈ

IV.I. Khối kiến thức Ngôn ngữ - Văn hóa: 11 Tín chỉ

10 Ngôn ngữ học tiếng Anh Điều kiện tiên quyết: Tiếng Anh 3A- 3B
Năng lực cần đạt:  Năng lực ngôn ngữ, năng lực chung
Tóm tắt nội dung môn học: 
Môn học Ngôn ngữ học tiếng Anh cung cấp hệ thống kiến thức về  ngữ âm, âm vị học, các đặc điểm cơ
bản về cấu tạo từ, cú pháp, những nội dung cơ bản về ngữ nghĩa học tiếng Anh. Các kiến thức ngôn ngữ
học nền tảng được chọn lọc theo góc nhìn của người học là người đi làm để có tính thực tế ứng dụng

19
trong đời sống và công việc. Đồng thời các nội dung về ngữ âm, ngữ pháp và từ vựng của môn học giúp
người học hoàn thiện khả năng phát âm, sử dụng ngữ pháp và từ ngữ của bản thân một cách hiệu quả và
phát triển khả năng giao tiếp tiếng Anh. 
Phương thức tổ chức dạy và học: Giảng dạy trực tiếp và có thể kết hợp với trực tuyến (với các giờ
thảo luận hoặc hướng dẫn làm bài).

11 Đất nước học Anh – Mỹ Điều kiện tiên quyết: Tiếng Anh 3A- 3B
Năng lực cần đạt:  Năng lực ngôn ngữ, năng lực chung
Tóm tắt nội dung môn học: 
Môn học cung cấp cho người học kiến thức về đất nước và con người của nước Mỹ với bốn giá trị cơ
bản được đề cao trong xã hội Mỹ là Tự do, Bình đẳng, Dân chủ và Phát triển Kinh tế. Các chủ điểm
trong môn học bao gồm kinh tế, môi trường, giao thông, y tế công cộng, giai cấp, giới, sắc tộc, lao động
và dân chủ.Câu hỏi xuyên suốt cả môn học là xã hội Mỹ đương đại đã và đang làm những gì để đạt được
các giá trị cơ bản kể trên, có thực sự đạt đến những giá trị đó không, và nếu không thì cần làm những gì
để có thể biến các giá trị đó thành hiện thực.
Phương thức tổ chức dạy và học: Giảng dạy trực tiếp và có thể kết hợp với trực tuyến (với các giờ
thảo luận hoặc hướng dẫn làm bài).

12 Giao tiếp liên văn hóa Điều kiện tiên quyết: Tiếng Anh 3A- 3B
Năng lực cần đạt:  Năng lực ngôn ngữ, năng lực chung
Tóm tắt nội dung môn học: 
Môn học được chia làm hai phần chính: giao tiếp ngôn từ và giao tiếp phi ngôn từ. Môn học trang bị cho
người học những khái niệm cơ bản liên quan đến văn hóa, các giá trị văn hóa, lịch sự, các chiến lược
lịch sự, các hành vi giao tiếp, một số phạm trù văn hóa (chủ quan tính và khách quan tính, trực tiếp và
gián tiếp). … Về giao tiếp phi ngôn từ, môn học sẽ giới thiệu cận ngôn và ngoại ngôn, trong đó tập trung
20
vào ngôn ngữ cơ thể, ngôn ngữ vật thể, và ngôn ngữ môi trường. Môn học cũng đưa ra khuôn mẫu điều
chỉnh văn hóa, giúp sinh viên nhận diện được các lý do tiềm năng dẫn đến “sốc văn hóa” và “ngưng trệ
giao tiếp” cũng như các cách thức để giải quyết hoặc tránh các vấn đề sốc văn hóa trong thực tế giao tiếp
giữa các nền văn hóa khác nhau và văn hóa toàn cầu.
Phương thức tổ chức dạy và học: Giảng dạy trực tiếp và có thể kết hợp với trực tuyến (với các giờ
thảo luận hoặc hướng dẫn làm bài) thông qua các hoạt động dự án, bài tập lớn.

13 Ngữ dụng học Điều kiện tiên quyết: Ngôn ngữ học tiếng Anh
Năng lực cần đạt:  Năng lực ngôn ngữ, năng lực chung
Tóm tắt nội dung môn học: 
Môn học Ngữ dụng học tiếng Anh cung cấp các kiến thức cơ bản nhất về mối quan hệ giữa ngôn ngữ và
người sử dụng ngôn ngữ. Nội dung bao gồm việc phân tích các cách thức ngôn ngữ được sử dụng trong
bối cảnh giao tiếp thực tế, ý nghĩa của lời nói trong bối cảnh, tình huống xã hội, đối tượng giao tiếp và
không gian giao tiếp. Môn học còn bao gồm những nội dung về hành vi ngôn ngữ, hàm ngôn, tiền giả
định, nguyên tắc cộng tác trong giao tiếp, phép lịch sự và các khái niệm liên quan trong quan hệ giao
tiếp. Môn học có nội dung liên hệ giữa các khái niệm cơ bản đó vào hoạt động giao tiếp tiếng Anh.
Phương thức tổ chức dạy và học: Giảng dạy trực tiếp và có thể kết hợp với trực tuyến (với các giờ
thảo luận hoặc hướng dẫn làm bài).

14 Toàn cầu hóa Điều kiện tiên quyết: Tiếng Anh 4A- 4B
Năng lực cần đạt:  Năng lực ngôn ngữ, năng lực chung
Tóm tắt nội dung môn học: 
Môn học tạo cơ hội cho người học nắm bắt và trao đổi kiến thức cơ bản của các vấn đề toàn cầu hóa, bao
gồm các vấn đề toàn cầu về môi trường, giáo dục, kinh tế, chính trị, và công nghệ. Với mỗi vấn đề này,
người học sẽ tìm hiểu và thảo luận về vai trò của các quốc gia và khu vực như Mỹ, Trung Quốc, Châu
21
Âu, Châu Á,… trong quá trình toàn cầu hóa, cũng như tìm hiểu các tác giả nổi tiếng viết về toàn cầu hóa
trong các lĩnh vực nói trên. Đây là môn học gợi mở cho người học tự tìm hiểu và suy ngẫm về các vấn
đề đương đại, thông qua việc tìm hiểu và nghiên cứu các tài liệu tiếng Anh liên quan.
Phương thức tổ chức dạy và học: Giảng dạy trực tiếp và có thể kết hợp với trực tuyến (với các giờ
thảo luận hoặc hướng dẫn làm bài) thông qua các hoạt động dự án, bài tập lớn.

15 Văn hóa và chính trị trong kinh doanh Điều kiện tiên quyết: Tiếng Anh 4A- 4B
Năng lực cần đạt:  Năng lực ngôn ngữ, năng lực chung
Tóm tắt nội dung môn học: 
Môn học giới thiệu với người học các yếu tố văn hóa cơ bản như tôn giáo, ngôn ngữ, giá trị, công nghệ,
cấu trúc xã hội và môi trường chính trị ảnh hưởng tới các công ty kinh doanh trong và ngoài lãnh thổ
quốc gia. Người học học cách xác định và đánh giá tầm quan trọng của các yếu tố này để có thể ứng
dụng được trong thực tế công việc. Người học sẽ được giới thiệu với các môi trường quốc tế khác nhau
thông qua môn học này.
Phương thức tổ chức dạy và học: Giảng dạy trực tiếp và có thể kết hợp với trực tuyến (với các giờ
thảo luận hoặc hướng dẫn làm bài) thông qua các hoạt động dự án, bài tập lớn.

16 Văn minh Phương Tây Điều kiện tiên quyết: Tiếng Anh 4A- 4B
Năng lực cần đạt:  Năng lực ngôn ngữ, năng lực chung
Tóm tắt nội dung môn học: 
Môn học cung cấp cái nhìn tổng quan về các giai đoạn phát triển chính trong lịch sử phương Tây, từ cổ
đại cho tới thời kỳ khám phá Thế giới mới. Người học sẽ khám phá thế giới cổ đại, Hy Lạp, Rome, giai
đoạn Trung cổ của Châu Âu và thời kỳ Phục hưng ở Ý. Người học sẽ thảo luận và phân tích các dữ liệu
thu được, đưa ra các quan điểm của mình về các tài liệu đó và trình bày dưới dạng văn bản hoặc bài

22
thuyết trình.
Phương thức tổ chức dạy và học: Giảng dạy trực tiếp và có thể kết hợp với trực tuyến (với các giờ
thảo luận hoặc hướng dẫn làm bài), với các bài tập lớn và các bài thuyết trình cá nhân hoặc nhóm.

17 Tìm hiểu cộng đồng Châu Á Điều kiện tiên quyết: Tiếng Anh 2A- 2B
Năng lực cần đạt:  Năng lực ngôn ngữ, năng lực chung
Tóm tắt nội dung môn học: 
Môn học tạo cơ hội cho người học nắm bắt và trao đổi những kiến thức căn bản về các nền văn hóa của
các nước trong khu vực Châu Á, như Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc và những hệ thống giá trị khác
biệt của quốc gia này so với các quốc gia khác. Mặc dù có những điểm chung về văn hóa như đạo
Khổng, sự phát triển lịch sử khác nhau đã mang lại sự khác biệt đáng kể giữa các quốc gia Châu Á.
Phương thức tổ chức dạy và học: Trực tiếp thông qua các bài giảng, bài nói chuyện chuyên đề của
khách mời và bài tập lớn cá nhân

IV.2. Khối kiến thức tiếng Anh: 60 Tín chỉ

18 Tiếng Anh 1A Điều kiện tiên quyết: Không


Năng lực cần đạt: Năng lực ngôn ngữ; Năng lực chung
Tóm tắt nội dung môn học: 
Môn học được thiết kế dành cho người học đang ở khoảng trình độ tiếng Anh bậc 2 theo khung NLNN 6
bậc dùng cho Việt Nam và muốn đạt đến trình độ bậc 3 đối với tiếng Anh giao tiếp hàng ngày. Đây là
môn học bắt buộc tiến hành song song với môn Tiếng Anh 1B. Nội dung môn học bao gồm 4 kỹ năng:
nghe, nói, đọc, viết trong giao tiếp xã hội.
Phương thức tổ chức dạy và học: Trực tiếp cùng với hình thức trợ giảng để giúp người học làm quen

23
với cách học ngoại ngữ và phát triển kỹ năng tự học

19 Tiếng Anh 1B Điều kiện tiên quyết: Không


Năng lực cần đạt: Năng lực ngôn ngữ; Năng lực chung
Tóm tắt nội dung môn học: 
Môn học được thiết kế dành cho người học đang ở khoảng trình độ tiếng Anh bậc 2 theo khung NLNN 6
bậc dùng cho Việt Nam. Mục đích của môn học là nhằm giúp cho người học phát triển sâu các kỹ năng
nghe, nói, đọc, viết ở bậc trình độ từ bậc 2 lên bậc 3, chú trọng phát triển khả năng giao tiếp nói và viết
tiếng Anh, song song với các kỹ năng và chiến lược sử dụng ngôn ngữ mang tính tích cực, bổ trợ cho
môn tiếng Anh 1A. Mục tiêu cuối cùng của môn học là đưa người học đạt tới trình độ bậc 3.
Phương thức tổ chức dạy và học: Trực tiếp cùng với hình thức trợ giảng để giúp người học làm quen
với cách học ngoại ngữ và phát triển kỹ năng tự học

20 Tiếng Anh 2A Điều kiện tiên quyết: Tiếng Anh 1A – 1B


Năng lực cần đạt: Năng lực ngôn ngữ; Năng lực chung
Tóm tắt nội dung môn học: 
Môn học được thiết kế dành cho người học đang ở khoảng trình độ tiếng Anh bậc 3 theo khung NLNN 6
bậc dùng cho Việt Nam và muốn hướng tới trình độ bậc 4. Đây là môn học bắt buộc tiến hành song song
với môn Tiếng Anh 2B. Nội dung môn học tập trung phát triển năng lực giao tiếp tiếng Anh bao gồm 4
kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết với các chủ đề về xã hội và cuộc sống.
Phương thức tổ chức dạy và học: Trực tiếp cùng với hình thức trợ giảng để giúp người học làm quen
với cách học ngoại ngữ và phát triển kỹ năng tự học

21 Tiếng Anh 2B Điều kiện tiên quyết: Tiếng Anh 1A – 1B

24
Năng lực cần đạt: Năng lực ngôn ngữ; Năng lực chung
Tóm tắt nội dung môn học: 
Môn học được thiết kế dành cho người học để tiếp tục phát triển năng lực thực hành tiếng Anh ở bậc 3
để hướng tới bậc 4 theo khung NLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam. Đây là môn học song song của khóa
Tiếng Anh 2A. Nội dung môn học được thiết kế với 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc, và viết riêng biệt. Trong
môn học này, người học sẽ tiếp tục khám phá các chủ điểm về cuộc sống và xã hội để mở rộng vốn từ
vựng, ngữ pháp, ngữ âm và năng lực giao tiếp nói và viết bằng tiếng Anh. Sau môn học, người học có
mục tiêu đạt tới bậc 4 theo khung NLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Phương thức tổ chức dạy và học: Trực tiếp cùng với hình thức trợ giảng để giúp người học làm quen
với cách học ngoại ngữ và phát triển kỹ năng tự học

22 Tiếng Anh 3A Điều kiện tiên quyết: Tiếng Anh 2A – 2B


Năng lực cần đạt: Năng lực ngôn ngữ; Năng lực chung
Tóm tắt nội dung môn học: 
Môn học được thiết kế dành cho người học đang ở khoảng trình độ bậc 4 và dự kiến sẽ đạt đến trình độ
bậc 5 theo khung NLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam. Nội dung môn học bao gồm 4 kỹ năng: nghe, nói,
đọc, viết theo các chủ đề liên quan tới cuộc sống hàng ngày và công việc.
Phương thức tổ chức dạy và học: Trực tiếp cùng với hình thức trợ giảng để giúp người học làm quen
với cách học ngoại ngữ và phát triển kỹ năng tự học

23 Tiếng Anh 3B Điều kiện tiên quyết: Tiếng Anh 2A - 2B


Năng lực cần đạt: Năng lực ngôn ngữ; Năng lực chung
Tóm tắt nội dung môn học: 
Môn học tiếng Anh 3B được thiết kế dành cho người học đang ở trình độ bậc 4 và hướng tới trình độ bậc

25
5 theo khung NLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam. Môn học tập trung phát triển chuyên sâu các kỹ năng
nghe, nói, đọc, viết tiếng Anh cho người học. Nội dung và kỹ năng được triển khai trong môn học bắt
đầu hướng tới tính học thuật, đặc biệt tập trung phát triển kỹ năng nói và viết theo hướng định dạng bài
thi đánh giá năng lực tiếng Anh VSTEP.
Phương thức tổ chức dạy và học: Trực tiếp cùng với hình thức trợ giảng để giúp người học làm quen
với cách học ngoại ngữ và phát triển kỹ năng tự học

24 Tiếng Anh 4A Điều kiện tiên quyết: Tiếng Anh 3A – 3B


Năng lực cần đạt: Năng lực ngôn ngữ; Năng lực chung 
Tóm tắt nội dung môn học: 
Môn học được thiết kế cho người học đã đạt trình độ tiếng Anh bậc 4 và hướng tới trình độ bậc 5 theo
khung NLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam. Nội dung học phần này bao gồm 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết
tiếng Anh giao tiếp xã hội. Môn học xoay quanh hai chủ đề lớn – Thế giới bên ngoài và Các vấn đề
đương đại, nhằm giúp người học có thể có cái nhìn sâu hơn về các vấn đề xã hội, cũng như thế giới bên
ngoài thay đổi nhanh chóng, liên tục.
Phương thức tổ chức dạy và học: Trực tiếp cùng với hình thức trợ giảng để giúp người học làm quen
với cách học ngoại ngữ và phát triển kỹ năng tự học

25 Tiếng Anh 4B Điều kiện tiên quyết: Tiếng Anh 3A – 3B


Năng lực cần đạt:  Năng lực ngôn ngữ; Năng lực chung 
Tóm tắt nội dung môn học: 
Môn học được thiết kế cho người học đã đạt trình độ tiếng Anh bậc 4 và hướng tới trình độ bậc 5 theo
khung NLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam. Môn học này tiếp tục củng cố các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết
của phần tiếng Anh 4B, tuy nhiên hướng tới các nội dung học thuật hơn cũng như kỹ năng sử dụng

26
những từ ngữ, cấu trúc học thuật hơn trong diễn đạt nói và viết.
Phương thức tổ chức dạy và học: Trực tiếp cùng với hình thức trợ giảng để giúp người học làm quen
với cách học ngoại ngữ và phát triển kỹ năng tự học

26 Ngữ âm thực hành Điều kiện tiên quyết: Không


Năng lực cần đạt:  Năng lực ngôn ngữ, năng lực chung
Tóm tắt nội dung môn học: 
Môn học được thiết kế giúp người học trong giai đoạn đầu học tiếng Anh, ở khoảng trình độ bậc 2 theo
khung NLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam, có thể nắm được các nguyên tắc sử dụng của các nguyên âm,
phụ âm, và cặp nguyên âm, phụ âm sử dụng trong tiếng Anh. Đây là môn học có tính thực hành cao.
Theo đó, người học có thể tự tin phát âm các từ được học và sử dụng các từ ngữ đó trong khi giao tiếp
bằng tiếng Anh. Môn học này có thể được triển khai cùng với môn tiếng Anh 1A - 1B hoặc 2A.
Phương thức tổ chức dạy và học: Trực tiếp, có thể kết hợp trợ giảng và trực tuyến để giúp người học
làm quen với cách học ngoại ngữ và phát triển kỹ năng tự học thông qua các hình thức bài tập như: hồ sơ
bài tập, sách cá nhân,..

27 Ngữ pháp thực hành Điều kiện tiên quyết: Không


Năng lực cần đạt:  Năng lực ngôn ngữ, năng lực chung
Tóm tắt nội dung môn học: 
Môn học được thiết kế giúp người học trong giai đoạn đầu học tiếng Anh, ở trình độ bậc 2 theo khung
NLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam, có thể nắm được các nguyên tắc cơ bản của ngữ pháp tiếng Anh (thời,
thể, trạng ngữ, chủ ngữ, tính từ,…). Đây là môn học có tính thực hành cao. Theo đó, người học có thể sử
dụng tiếng Anh đúng ngữ pháp trong quá trình phát triển kỹ năng nói và viết. Môn học này có thể được
triển khai cùng với môn tiếng Anh 2A – 2B.

27
Phương thức tổ chức dạy và học: Trực tiếp, có thể kết hợp trợ giảng và trực tuyến để giúp người học
làm quen với cách học ngoại ngữ và phát triển kỹ năng tự học thông qua các hình thức bài tập như: hồ sơ
bài tập, sách cá nhân,..

28 Từ vựng thực hành Điều kiện tiên quyết: Không


Năng lực cần đạt:  Năng lực ngôn ngữ, năng lực chung
Tóm tắt nội dung môn học: 
Môn học được thiết kế giúp người học đã đạt được trình độ bậc 2 theo khung NLNN 6 bậc dùng cho
Việt Nam. Môn học giúp người học phát triển một cách hệ thống các nhóm từ vựng theo chủ đề, theo
loại từ để từ đó có thể vận dụng các nhóm từ nào trong việc phát triển 4 kỹ năng ngôn ngữ, đặc biệt là kỹ
năng sản sinh (nói và viết). Môn học này có thể được triển khai cùng với môn tiếng Anh 3A – 3B.
Phương thức tổ chức dạy và học: Trực tiếp, có thể kết hợp trợ giảng và trực tuyến để giúp người học
làm quen với cách học ngoại ngữ và phát triển kỹ năng tự học thông qua các hình thức bài tập như: hồ sơ
bài tập, sách cá nhân,..

29 Diễn thuyết trước công chúng Điều kiện tiên quyết: Tiếng Anh 3A- 3B
Năng lực cần đạt:  Năng lực ngôn ngữ, năng lực chung
Tóm tắt nội dung môn học: 
Môn học được thiết kế để giúp người học phát triển năng lực trong các tình huống nói khác nhau, bao
gồm cả kỹ năng lên cấu trúc bài nói và trình bày bài nói. Môn học cũng đưa ra cho người học những
hướng dẫn về sử dụng ngôn ngữ cử chỉ, cơ thể và ánh mắt để giao tiếp với người nghe. Người học sẽ
biết cách trình bày các bài nói phục vụ mục đích cung cấp thông tin hay thuyết phục người nghe, cũng
như cách sử dụng hình ảnh âm thanh bổ trợ trong quá trình nói. Người học cũng sẽ học cách để đánh giá
và cải thiện giọng nói, lựa chọn từ ngữ, cách diễn đạt cũng như phong thái. Môn học này có thể được
triển khai cùng với môn tiếng Anh 4A – 4B.

28
Phương thức tổ chức dạy và học: Trực tiếp, có thể kết hợp trực tuyến để giúp người học làm quen với
cách tổ chức, chuẩn bị và trình bày một bài diễn thuyết thông qua các hình thức bài tập như: hồ sơ bài
tập, sách cá nhân, và bài thuyết trình cá nhân.

30 Viết học thuật Điều kiện tiên quyết: Tiếng Anh 3A- 3B
Năng lực cần đạt:  Năng lực ngôn ngữ, năng lực chung
Tóm tắt nội dung môn học: 
Môn học được thiết kế để phát triển kỹ năng viết chuyên sâu cho người học, tập trung vào các hình thức
bài luận dài trên 250 từ và văn phong của một bài tiểu luận ngắn. Người học cần đạt trình độ tiếng Anh
bậc 3 trở lên để có thể học môn này. Môn học nhằm chuẩn bị cho người học kỹ năng viết các bài luận
dài, phục vụ cho việc học các môn lý thuyết tiếng và các môn về ngôn ngữ và văn hóa. Môn học này có
thể được triển khai cùng với môn tiếng Anh 4A – 4B.
Phương thức tổ chức dạy và học: Trực tiếp, có thể kết hợp trực tuyến để giúp người học làm quen với
cách học ngoại ngữ và phát triển kỹ năng tự học thông qua các hình thức bài tập như: hồ sơ bài tập, sách
cá nhân,..

31 Tiếng Anh cho bài thi chuẩn hóa Điều kiện tiên quyết: Tiếng Anh 4A – 4B
Năng lực cần đạt:  Năng lực ngôn ngữ; Năng lực chung 
Tóm tắt nội dung môn học: 
Môn học được thiết kế cho người học tiếp tục củng cố năng lực tiếng Anh ở bậc 5 theo khung NLNN 6
bậc dùng cho Việt Nam. Đây là môn học thực hành tiếng Anh nâng cao, giúp người học củng cố vững
chắc hơn năng lực tiếng Anh ở 4 kỹ năng chính: nghe, nói, đọc, viết cũng như củng cố vốn từ vựng, ngữ
pháp, ngữ âm đã được thực hành trong các môn học trước đó, nhằm hướng người học tới trình độ tiếng
Anh bậc 5.

29
V. KHỐI KIẾN THỨC NGÀNH: 13 TÍN CHỈ

32 Phiên dịch Điều kiện tiên quyết: Tiếng Anh 4A- 4B


Năng lực cần đạt:  Năng lực ngôn ngữ, năng lực chung
Tóm tắt nội dung môn học: 
Môn học cung cấp cho người học những khái niệm và kỹ năng căn bản của phiên dịch. Sau mỗi phần lý
thuyết, người học thực hành dịch các đoạn hội thoại và độc thoại ngắn và đơn giản (dài khoảng 2 phút)
do giảng viên cung cấp hoặc các đoạn băng từ các nguồn khác như đài, truyền hình, các đoạn băng, ghi
âm từ Internet. Phần lý thuyết chiếm khoảng 1/3 tổng số giờ học, phần còn lại dành cho thực hành trên
lớp, bài tập làm ở nhà tương ứng với mỗi kỹ năng dịch được học.
Phương thức tổ chức dạy và học: Trực tiếp, có thể kết hợp trực tuyến, để hướng dẫn người học thực
hành các bài tập phiên dịch thông qua các hình thức bài tập như: hồ sơ bài tập, dự án dịch thuật cá nhân,
ghi âm bài dịch,....

33 Biên dịch Điều kiện tiên quyết: Tiếng Anh 4A- 4B


Năng lực cần đạt:  Năng lực ngôn ngữ, năng lực chung
Tóm tắt nội dung môn học: 
Môn học cung cấp cho người học kiến thức và kỹ năng cơ bản dịch viết thông qua năm bài học được
thiết kế dựa theo chủ đề. Các chủ đề này bao gồm dân số, giáo dục, môi trường, kinh tế và Việt Nam.
Với môn học này, người có thêm được kiến thức nền và nâng cao năng lực tiếng Anh của mình thông
qua việc tiếp xúc thường xuyên với các loại diễn ngôn. Qua môn học này, người học bước đầu có thể áp
dụng các kiến thức và kỹ năng dịch viết vào thực tế công việc.
Phương thức tổ chức dạy và học: Trực tiếp, có thể kết hợp trực tuyến, để hướng dẫn người học thực
hành các bài tập biên dịch thông qua các hình thức bài tập như: hồ sơ bài tập, dự án dịch thuật cá nhân.

30
34 Biên/phiên dịch chuyên ngành Điều kiện tiên quyết: Tiếng Anh 4A- 4B
Năng lực cần đạt:  Năng lực ngôn ngữ, năng lực chung
Tóm tắt nội dung môn học: 
Môn học biên/phiên dịch chuyên ngành được thiết kế theo hình thức dự án, theo đó người học được yêu
cầu thực hiện 6 dự án biên dịch và phiên dịch các văn bản chuyên ngành trong các lĩnh vực Kinh tế,
Chính trị và Công nghệ. Đối với các dự án phiên dịch chuyên ngành, các tệp tin hình ảnh âm thanh được
lấy từ đài hoặc truyền hình cũng như các buổi phiên dịch trực tiếp trong đời sống. Người học có cơ hội
dịch ngược và xuôi giữa hai ngôn ngữ Anh – Việt để làm quen với việc phiên dịch thực tế trong đời
sống. Đối với các dự án biên dịch chuyên ngành, người học tự thực hiện các dự án dịch thuật (mỗi tài
liệu khoảng 1000 từ) dưới sự hướng dẫn của giảng viên qua các giai đoạn như tư vấn để xác định các
vấn đề liên quan tới kiến thức nền của văn bản và thuật ngữ, kiểm soát chất lượng bản dịch bằng cách
đưa nhận xét và đánh giá. Người học sẽ được học thông qua thực hành.
Phương thức tổ chức dạy và học: Trực tiếp, có thể kết hợp trực tuyến, để hướng dẫn người học thực
hành các bài tập biên dịch thông qua các hình thức bài tập như: hồ sơ bài tập, dự án dịch thuật cá nhân.

35 Tiếng Anh kinh tế Điều kiện tiên quyết: Tiếng Anh 4A- 4B
Năng lực cần đạt:  Năng lực ngôn ngữ, năng lực chung
Tóm tắt nội dung môn học: 
Môn học này giúp người học khám phá cách thức tiếng Anh được sử dụng, bao gồm từ ngữ, cấu trúc và
đặc biệt là thuật ngữ, trong lĩnh vực kinh tế. Môn học được xây dựng dựa theo các chủ đề liên quan tới
kinh tế, bao gồm kinh tế vĩ mô, kinh tế vi mô, thị trường, vai trò của nhà nước, người tiêu dùng, các lý
thuyết về lợi ích cũng như cạnh tranh. Môn học tập trung giúp người học nắm được và sử dụng các khái
niệm kinh tế bằng tiếng Anh thông qua các hoạt động thuyết trình nhóm, bài tập dịch thuật, cũng như bài
tập dự án về phân tích các báo cáo, bài báo về kinh tế bằng tiếng Anh. Theo đó, người học có thể áp
dụng vào thực tế công việc của bản thân.

31
Phương thức tổ chức dạy và học: Trực tiếp, có thể kết hợp trực tuyến, để hướng dẫn người học làm
các hoạt động học tập như bài tập lớn, dự án cá nhân/nhóm, bài thuyết trình,..

36 Tiếng Anh Tài chính – Ngân hàng Điều kiện tiên quyết: Tiếng Anh 4A- 4B
Năng lực cần đạt:  Năng lực ngôn ngữ, năng lực chung
Tóm tắt nội dung môn học: 
Môn học này giúp người học khám phá cách thức tiếng Anh được sử dụng, bao gồm từ ngữ, cấu trúc và
đặc biệt là thuật ngữ trong lĩnh vực tài chính và ngân hàng. Môn học được xây dựng dựa theo các chủ đề
liên quan tới tài chính và ngân hàng như tài chính công, tài chính cá nhân, đầu tư, rủi ro tài chính, các hệ
thống và định chế tài chính, các loại hình ngân hàng và vận hành của ngân hàng, …. Thông qua môn học
này, người học có thể nắm được và sử dụng các thuật ngữ bằng tiếng Anh thông qua các hoạt động
thuyết trình nhóm, bài tập dịch thuật, cũng như bài tập dự án về phân tích các báo cáo, bài báo về tài
chính, ngân hàng bằng tiếng Anh. Theo đó, người học có thể áp dụng vào thực tế công việc của bản
thân.
Phương thức tổ chức dạy và học: Trực tiếp, có thể kết hợp trực tuyến, để hướng dẫn người học làm
các hoạt động học tập như bài tập lớn, dự án cá nhân/nhóm, bài thuyết trình,..

37 Tiếng Anh du lịch Điều kiện tiên quyết: Tiếng Anh 4A - 4B


Năng lực cần đạt được: Năng lực ngôn ngữ, năng lực chung
Tóm tắt nội dung môn học: 
Môn học cung cấp cho người học các thuật ngữ, các cấu trúc ngôn ngữ, các loại hình văn bản tiếng Anh
liên quan đến du lịch, khách sạn, nhà hàng, ẩm thực, v.v. cũng như các thông tin cần thiết về công
nghiệp du lịch Việt nam và thế giới, giúp người học tìm hiểu sâu hơn về các điểm du lịch và các hình
thức dịch vụ du lịch trong nước và có khả năng giới thiệu các đặc trưng về văn hóa, du lịch Việt Nam
với thế giới. 

32
Phương thức tổ chức dạy và học: Trực tiếp, có thể kết hợp trực tuyến, để hướng dẫn người học làm
các hoạt động học tập như bài tập lớn, dự án cá nhân/nhóm, bài thuyết trình,..

38 Tiếng Anh giao tiếp trong kinh doanh Điều kiện tiên quyết: Tiếng Anh 4A - 4B
Năng lực cần đạt được: Năng lực ngôn ngữ, năng lực chung
Tóm tắt nội dung môn học: 
Môn học cung cấp cho người học các thuật ngữ tiếng Anh cũng như các loại hình văn bản liên quan đến
kinh doanh, thương mại. Thông qua môn học này, người học sẽ có được các kiến thức cơ bản về kinh
doanh và giao dịch thương mại, có cái nhìn tổng quan về thế giới kinh doanh quốc tế thông qua các bài
luyện nghe và đọc, phân tích và giải quyết các tình huống kinh doanh, cũng như có khả năng giao tiếp
trực tiếp hoặc qua thư tín trong lĩnh vực này.  
Phương thức tổ chức dạy và học: Trực tiếp, có thể kết hợp trực tuyến, để hướng dẫn người học làm
các hoạt động học tập như bài tập lớn, dự án cá nhân/nhóm, bài thuyết trình,..

39 Ngôn ngữ báo chí trực tuyến Điều kiện tiên quyết: Tiếng Anh 4A - 4B
Năng lực cần đạt được: Năng lực ngôn ngữ, năng lực chung
Tóm tắt nội dung môn học: 
Môn học cung cấp cho người học tổng quan về việc sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh trên các trang báo chí
trực tuyến, phân biệt giữa các loại bài báo trực tuyến. Thông qua môn học, người học sẽ làm quen với
các hình thức ngôn ngữ xã hội dựa trên các bản tin, các bài xã luận,…mà báo chí tiếng Anh của Việt
Nam và nước ngoài theo các chủ đề khác nhau như kinh tế, chính trị, xã hội, tin lá cải,…. Người học sẽ
học chủ yếu thông qua thực hành.  Qua môn học này, người học bước đầu có thể áp dụng các kiến thức
và kỹ năng dịch viết vào thực tế công việc.
Phương thức tổ chức dạy và học: Trực tiếp, có thể kết hợp trực tuyến, để hướng dẫn người học làm

33
các hoạt động học tập như bài tập lớn, dự án cá nhân/nhóm, bài thuyết trình,..

34
6. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

Căn cứ quy chế đào tạo của ĐHQGHN, tỉ trọng điểm của mỗi môn học trong chương
trình được quy định như sau:

- Điểm đánh giá thường xuyên: bao gồm tham gia bài học trên lớp, kiểm tra tiến bộ,
giữa kỳ chiếm 40%

- Điểm đánh giá cuối kỳ: 60%

Đối với chương trình đào tạo văn bằng 2 ngành Ngôn ngữ Anh hệ vừa làm vừa học, cả
hai hình thức đánh giá, bao gồm đánh giá theo hướng tiếp cận nội dung và theo hướng
tiếp cận năng lực được áp dụng linh hoạt trong quá trình triển khai các môn học để đạt
mục tiêu chương trình đào tạo về chuẩn đầu ra.

6.1. Đối với các môn học thuộc khối kiến thức thực hành tiếng Anh

+ Hình thức đánh giá theo hướng tiếp cận nội dung được áp dụng đối với các môn học có
mục tiêu nâng bậc trình độ của người học theo các bậc của khung Năng lực ngoại ngữ 6
bậc dùng cho Việt Nam. Đó là các môn tiếng Anh từ 1A – 1B tới 3C – 4C. Đây là điều
kiện tiên quyết để người học có thể tiếp tục học các môn học chuyên ngành khác liên
quan tới ngôn ngữ và văn hóa bằng tiếng Anh, do đó việc đánh giá theo hướng tiếp cận
nội dung bằng các bài kiểm tra chính thức trên giấy giữa kỳ và hết môn được áp dụng để
theo dõi tiến bộ của người học về mặt năng lực ngoại ngữ theo bốn kỹ năng (nghe, nói,
đọc, viết).

+ Tuy nhiên, các môn học khác thuộc khối kiến thức này như ngữ âm thực hành, ngữ
pháp thực hành, từ vựng thực hành, viết học thuật và diễn thuyết trước công chúng có thể
áp dụng linh hoạt 2 hình thức đánh giá nói trên nhằm khuyến khích việc tự học và sự tiến
bộ của từng cá nhân người học.

6.2. Đối với các môn học thuộc khối kiến thức ngôn ngữ và văn hóa và chuyên
ngành ngôn ngữ Anh và hoạt động thực hành, thực tập

+ Việc đánh giá theo hướng tiếp cận nội dung bằng các bài kiểm tra trên giấy có thể áp
dụng cho các bài kiểm tra tiến bộ, định kỳ trên lớp nhằm đảm bảo người học nắm được
các kiến thức mới của các bài học.

+ Tuy nhiên, việc đánh giá theo hướng tiếp cận năng lực có thể được áp dụng để khuyến
khích người học tìm hiểu, nghiên cứu và khai thác sâu các chủ đề, nội dung được đưa vào
35
giới thiệu trong các môn học này. Các hình thức đánh giá theo định hướng này có thể bao
gồm các nhóm phương pháp như sau:

a. Đánh giá thông qua hoạt động chiêm nghiệm : Các công cụ giúp giảng viên thu thập
thông tin về năng lực của người học bao gồm: Nhật kí, bài thu hoạch, hồ sơ học tập, bài
viết chiêm nghiệm, bản tự đánh giá, v.v

b. Đánh giá thông qua dự án: Các công cụ giúp giảng viên thu thập thông tin về năng lực
của người học bao gồm: Bài tập lớn, dự án nghiên cứu, bài trình bày,

c. Đánh giá thông qua các hoạt động trên lớp : Các công cụ giúp giảng viên thu thập
thông tin về năng lực của người học bao gồm: Tương tác giữa người học, tương tác giữa
giảng viên và người học, quan sát lớp học, bài kiểm tra ngắn (quiz), hoạt động đóng vai,
v.v.

Việc áp dụng cụ thể các phương pháp đánh giá này được cụ thể hóa trong đề cương môn
học của mỗi môn học.

7. HÌNH THỨC DẠY VÀ HỌC

Nhằm đảm bảo chất lượng dạy và học cũng như hướng người học phát triển kỹ năng tự
học và sử dụng CNNT trong việc học tiếng Anh trong và sau khóa học, chương trình đào
tạo văn bằng 2 ngành Ngôn ngữ Anh hệ vừa làm vừa học áp dụng các hình thức sau đây:

7.1. Mô hình trợ giảng

Các hoạt động trợ giảng do sinh viên thực hiện. Đây là những sinh viên được Đoàn
Thanh niên và khoa Đào tạo & Bồi dưỡng Ngoại ngữ tuyển chọn dựa trên các tiêu chí do
khoa ĐT&BDNN quy định. Hoạt động trợ giảng được triển khai trong các môn học của
khối kiến thức thực hành tiếng Anh, ví dụ như các môn tiếng Anh 1A-1B, 2A-2B, 3A-
3B, 4A-4B, và các môn thiên về thực hành như ngữ âm thực hành, ngữ pháp thực hành,
từ vựng thực hành nhằm hỗ trợ người học trong giai đoạn đầu phát triển 4 kỹ năng (nghe,
nói, đọc, viết). Trợ giảng tham gia vào hỗ trợ các giờ dạy của giảng viên trong việc tổ
chức các hoạt động thực hành (ngữ pháp, ngữ âm, nói,…) trong giờ học và hướng dẫn
người học thực hiện các nhiệm vụ theo yêu cầu của giảng viên.

7.2. Hình thức học trực tiếp kết hợp trực tuyến

Với đặc thù đối tượng người học là người đi làm, việc học trực tuyến tạo điều kiện cho
người học Việc dạy và học trực tuyến chiếm 20 % tổng số tín chỉ toàn khóa học, được
36
thực hiện kết hợp với dạy và học trực tiếp ở các môn học hướng tới đánh giá theo hướng
tiếp cận năng lực thuộc khối kiến thức ngôn ngữ và văn hóa, và khối kiến thức chuyên
ngành ngôn ngữ Anh. Với các môn học này, các giờ lý thuyết có thể áp dụng hình thức
giảng dạy trực tiếp, trong khi đó các giờ thực hành có thể tiến hành theo hình thức trực
tuyến. Theo đó, giảng viên có thể chia nhóm hướng dẫn trong các giờ thực hành, việc sử
dụng hình thức trực tuyến trong các giờ thực hành có thể tối đa hóa tính cá thể trong
hướng dẫn việc thực hiện các bài tập lớn cá nhân, bài tập nhóm, dự án,…

Việc phân bổ số giờ học trực tiếp và trực tuyến cho mỗi môn học trong 2 khối kiến thức
này được cụ thể hóa trong đề cương môn học.

Hình thức học trực tuyến sử dụng các ứng dụng để giảng viên và học viên có thể trao đổi
trực tiếp theo dõi tiến trình giao và nộp bài tập của học viên.

37

You might also like