You are on page 1of 45

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

TÊN CHƯƠNG TRÌNH : SƯ PHẠM TIẾNG ANH


NGÀNH ĐÀO TẠO : SƯ PHẠM TIẾNG ANH
: TEACHING ENGLISH AS A FOREIGN
LANGUAGE
MÃ NGÀNH ĐÀO TẠO : 7140231
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO : ĐẠI HỌC
HÌNH THỨC ĐÀO TẠO : CHÍNH QUY
TÊN VĂN BẰNG TỐT NGHIỆP
- TIẾNG VIỆT : SƯ PHẠM TIẾNG ANH
- TIẾNG ANH : TEACHING ENGLISH AS A FOREIGN
LANGUAGE

Thành phố Hồ Chí Minh - 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

Tên chương trình : Sư phạm Tiếng Anh


Ngành đào tạo : Sư phạm Tiếng Anh
: Teaching English as a Foreign Language
Mã ngành đào tạo : 7140231
Trình độ đào tạo : Đại học
Loại hình đào tạo : Chính quy
Tên văn bằng tốt nghiệp
- Tiếng Việt : Sư phạm Tiếng Anh
- Tiếng Anh : Teaching English as a Foreign Language
(Ban hành kèm theo quyết định số 2747/ĐHSP-ĐT, ngày 27 tháng 9 năm 2022
của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh)
1. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1.1. Mục tiêu đào tạo
1.1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân sư phạm tiếng Anh có phẩm chất chính trị và nghề nghiệp, và năng lực
nghề nghiệp để (1) giảng dạy hiệu quả bộ môn tiếng Anh, (2) thực hiện các công tác
chuyên môn trong các cơ sở giáo dục, và (3) phát triển nghề nghiệp nhằm đáp ứng nhu
cầu phát triển của xã hội và hội nhập khu vực và quốc tế.
1.1.2. Mục tiêu cụ thể
Người học tốt nghiệp từ chương trình đào tạo ngành Sư phạm Tiếng Anh có khả năng:
- Thể hiện đầy đủ phẩm chất chính trị và trách nhiệm công dân, phẩm chất đạo đức và
tác phong nghề nghiệp phù hợp;
- Tự chủ, giao tiếp, hợp tác, sáng tạo và giải quyết vấn đề;
- Khởi nghiệp, quản lý chuyên môn, tư vấn hỗ trợ người học, xây dựng môi trường giáo
dục và thực hiện các hoạt động dạy học, giáo dục, nghiên cứu khoa học;
- Vận dụng hiệu quả kiến thức và kĩ năng ngôn ngữ tiếng Anh để giao tiếp và thực hiện
các hoạt động chuyên môn;

1
- Vận dụng linh hoạt kiến thức về văn hóa và liên văn hóa để thực hiện các hoạt động
chuyên môn trong bối cảnh quốc tế.

1.2. Chuẩn đầu ra

Mã CĐR Chuẩn đầu ra CTĐT


PHẨM CHẤT
PLO 1 Thể hiện được trách nhiệm công dân và trách nhiệm với nghề giáo
Tuân thủ, chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật
PI 1.1
của Nhà nước
PI 1.2 Thể hiện trách nhiệm với bản thân, học sinh, nhà trường và xã hội
PI 1.3 Thể hiện trách nhiệm của người công dân toàn cầu
PI 1.4 Thể hiện tác phong sư phạm
Thể hiện được tính nhân văn và quan tâm đến các vấn đề về phát triển
PLO 2
bền vững
PI 2.1 Tôn trọng, quan tâm, chia sẻ và giúp đỡ mọi người
PI 2.2 Thể hiện trách nhiệm bản thân với các vấn đề về phát triển bền vững

NĂNG LỰC CHUNG


PLO 3 Giao tiếp và hợp tác hiệu quả
Sử dụng hiệu quả tiếng Việt để truyền đạt vấn đề và giải pháp tới người khác
PI 3.1
trong học tập và nghề nghiệp
Sử dụng được một ngoại ngữ (ngoại ngữ thứ 2 đối với sinh viên chuyên ngữ)
PI 3.2
đạt trình độ bậc 3 theo Khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
Tham gia, tổ chức và đánh giá được hoạt động nhóm trong các điều kiện làm
PI 3.3
việc khác nhau
Giao tiếp và hợp tác đạt kết quả dựa trên sự tôn trọng các khác biệt của cá
PI 3.4
nhân, nhóm
Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ hiệu
PI 3.5
quả trong giao tiếp và hợp tác
PLO 4 Giải quyết vấn đề hiệu quả và sáng tạo
Giải quyết được các nhiệm vụ một cách độc lập và bảo vệ được quan điểm cá
PI 4.1
nhân
PI 4.2 Sử dụng các nguồn lực một cách hiệu quả và sáng tạo trong giải quyết vấn đề

2
Mã CĐR Chuẩn đầu ra CTĐT
PI 4.3 Thích ứng với những thay đổi để giải quyết vấn đề đạt kết quả

NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN


Vận dụng kiến thức và kĩ năng ngôn ngữ tiếng Anh để giao tiếp và thực
PLO 5 hiện các hoạt động chuyên môn

Vận dụng kiến thức ngôn ngữ học để phân tích và đánh giá các hiện tượng
PI 5.1 ngôn ngữ tiếng Anh

Sử dụng tiếng Anh (nghe, nói, đọc, viết) ở trình độ bậc 5 theo Khung năng
PI 5.2 lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam để giao tiếp và thực hiện các hoạt
động chuyên môn

Vận dụng kiến thức về văn hóa và liên văn hóa của các quốc gia, đặc
PLO 6 biệt là các quốc gia sử dụng tiếng Anh, để thực hiện các hoạt động
chuyên môn trong bối cảnh quốc tế

Vận dụng kiến thức văn hóa và liên văn hóa các quốc gia, đặc biệt là các quốc
PI 6.1 gia sử dụng tiếng Anh, để giải thích các hiện tượng ngôn ngữ
Vận dụng kiến thức văn hóa và liên văn hóa các quốc gia, đặc biệt là các quốc
PI 6.2 gia sử dụng tiếng Anh, để thực hiện hiệu quả các hoạt động chuyên môn trong
môi trường đa văn hóa

NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP


PLO 7 Định hướng khởi nghiệp cho bản thân và cho người học

PI 7.1 Định hướng khởi nghiệp cho bản thân

PI 7.2 Định hướng khởi nghiệp cho người học

PLO 8 Tư vấn, hỗ trợ được cho người học, cha mẹ hoặc người đỡ đầu của người học

Định hướng được việc tư vấn, hỗ trợ phù hợp với người học, với cha mẹ hoặc
PI 8.1
người đỡ đầu của người học

Cung cấp thông tin của người học cho các bên liên quan và tiếp nhận thông
PI 8.2
tin phản hồi một cách tích cực, đúng yêu cầu

Xây dựng môi trường giáo dục dân chủ, an toàn, thân thiện, lành mạnh
PLO 9
và tạo động lực cho người học

3
Mã CĐR Chuẩn đầu ra CTĐT
Đề xuất được biện pháp xây dựng môi trường giáo dục dân chủ, an toàn, thân
PI 9.1 thiện, lành mạnh và tạo động lực cho người học với sự tham gia của các bên
có liên quan

Tham gia xây dựng môi trường giáo dục dân chủ, an toàn, thân thiện, lành
PI 9.2 mạnh và tạo động lực cho người học với sự tham gia của các bên có liên
quan

Thực hiện hiệu quả hoạt động dạy học, giáo dục và xác định được các yêu
PLO 10
cầu về quản lí hoạt động chuyên môn

Sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học, giáo dục để tổ chức hoạt động
PI 10.1
dạy học, giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực người học

Sử dụng được các phương pháp, công cụ kiểm tra, đánh giá trong dạy học,
PI 10.2
giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực người học

Sử dụng được các thiết bị, công nghệ trong dạy học, giáo dục phát triển phẩm
PI 10.3
chất, năng lực người học

Thiết kế được kế hoạch dạy học, giáo dục để phát triển phẩm chất, năng lực
PI 10.4
người học

PI 10.5 Xác định được các yêu cầu về quản lí hoạt động chuyên môn

PLO 11 Thực hiện được hoạt động nghiên cứu khoa học

Lập được kế hoạch nghiên cứu khoa học cơ bản hoặc nghiên cứu sư phạm ứng
PI 11.1
dụng

Triển khai được nghiên cứu khoa học cơ bản hoặc nghiên cứu sư phạm ứng
PI 11.2
dụng

*PLO (Program Learning Outcome): Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo
1.3. Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp
Làm công tác giáo dục và giảng dạy bộ môn tiếng Anh ở các trường THCS & THPT.
Có thể làm việc trong lĩnh vực chuyên môn khác có đòi hỏi về kiến thức văn hóa, xã hội
và khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh.

4
1.4. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường
Có khả năng và trình độ để tiếp tục học tập, nghiên cứu ở các bậc học cao hơn theo các
chuyên ngành: Giảng dạy tiếng Anh, Ngôn ngữ học tiếng Anh và các chuyên ngành liên
quan.

1.5. Thời gian đào tạo: 4 năm


1.6. Tổng số tín chỉ toàn khóa học
Tổng số tín chỉ cho toàn khóa học là 122 tín chỉ, bao gồm các học phần bắt buộc và học
phần tự chọn (chưa kể các nội dung về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng).
1.7. Đối tượng tuyển sinh
Theo Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và Đề án tuyển sinh hàng
năm của Trường.
1.8. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
Theo Quy chế đào tạo hiện hành của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
1.9. Thang điểm
Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10
(từ 0 đến 10), làm tròn đến 1 chữ số thập phân.
1.10. Các chương trình đối sánh/tham khảo
1.10.1 Sư phạm Tiếng Anh - Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
1.10.2 Sư phạm Tiếng Anh - Trường Đại học Vinh
1.10.3 BA TESOL - Trường Đại học Thongsook (Thái Lan)
2. KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
2.1. Cấu trúc của chương trình đào tạo
Tổng số Bắt buộc Tự chọn
Hợp phần Tỉ lệ %
tín chỉ Số TC Tỉ lệ Số TC Tỉ lệ
Học phần nền tảng 68 55,7 58 47,5 10 8,2
Học phần nghiệp vụ 38 31,1 32 26,2 6 4,9
Học phần thực hành,
thực tập nghề nghiệp 10 8,2 10 8,2 0 0,0
Học phần tốt nghiệp 6 4,9 6 4,9 0 0,0
Tổng 122 100,0 106 86,9 16 13,1

5
2.2. Khung chương trình đào tạo
HP hỗ
Số HP tiên HP học
TT Mã HP Tên HP trợ/song
TC quyết trước
hành
1. HỌC PHẦN NỀN TẢNG
1.1. Học phần chung
a. Học phần bắt buộc
15 tín chỉ
1 POLI2001 Triết học Mác - Lênin 3 Không Không Không
2 POLI2002 Kinh tế chính trị Mác - Lênin 2 Không POLI2001 Không
3 POLI2003 Chủ nghĩa xã hội khoa học 2 Không POLI2001 Không
4 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt
POLI2004 2 Không POLI2005 Không
Nam
5 POLI2005 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 Không POLI2003 Không
6 POLI1903 Pháp luật đại cương 2 Không Không Không
7 PSYC1001 Tâm lý học đại cương 2 Không Không Không
8 PHYL2401 Giáo dục thể chất 1 1** Không Không Không
9 PHYL2 Giáo dục thể chất 2 1** Không Không Không
10 PHYL3 Giáo dục thể chất 3 1** Không Không Không
11 HP1: Đường lối quốc phòng và
MILI2701 3** Không Không Không
an ninh của Đảng
12 HP2: Công tác quốc phòng và
MILI2702 2** Không Không Không
an ninh
13 MILI2703 HP3: Quân sự chung 2** Không Không Không
14 HP4: Kỹ thuật chiến đấu bộ
MILI2704 4** Không Không Không
binh và chiến thuật
b. Học phần tự chọn bắt buộc
Người học chọn 4 tín chỉ trong các học phần thuộc nhóm này.
15 EDUC2801 Phương pháp học tập hiệu quả 2 Không Không Không
16 Kỹ năng thích ứng và giải
2 Không Không Không
PSYC1493 quyết vấn đề
17 Kỹ năng làm việc nhóm và tư
2 Không Không Không
PSYC2801 duy sáng tạo
18 COMP1810 Trí tuệ nhân tạo trong giáo dục 2 Không Không Không
19 DOMS0 Giáo dục đời sống 2 Không Không Không
1.2. Học phần chuyên môn chung cho nhóm ngành
a. Học phần bắt buộc
4 tín chỉ
20 LITR1800 Tiếng Việt thực hành 2 Không Không Không
21 LITR1911 Ngôn ngữ học đại cương 2 Không Không Không
b. Học phần tự chọn bắt buộc
0 tín chỉ
1.3. Học phần chuyên môn chung lĩnh vực và riêng cho ngành cụ thể
a. Học phần bắt buộc
39 tín chỉ

6
HP hỗ
Số HP tiên HP học
TT Mã HP Tên HP trợ/song
TC quyết trước
hành
22 Nghiên cứu khoa học trong ENGL1805
ENGL1800 giảng dạy ngoại ngữ 3 Không Không

23 ENGL1801 Tiếng Anh 1A 4 Không Không Không

24 ENGL1802 Tiếng Anh 1B 4 Không ENGL1801 Không

25 ENGL1803 Tiếng Anh 2A 4 Không ENGL1802 Không

26 ENGL1804 Tiếng Anh 2B 4 Không ENGL1803 Không

27 ENGL1805 Tiếng Anh 3A 4 Không ENGL1804 Không

28 ENGL1806 Tiếng Anh 3B 4 Không ENGL1805 Không


29 ENGL1411 Ngôn ngữ học 1 3 Không ENGL1802 Không
30 ENGL1412 Ngôn ngữ học 2 3 Không ENGL1411 Không
31 ENGL1807 Giao tiếp liên văn hoá 3 Không ENGL1805 Không
32 ENGL1413 Văn học Anh 3 Không ENGL1806 Không
b. Học phần tự chọn bắt buộc
Người học chọn 6 tín chỉ trong các học phần thuộc nhóm này.
33 ENGL1414 Văn học Mỹ 3 Không ENGL1804 Không
Ngôn ngữ học đối chiếu Anh- ENGL1412,
34 ENGL1808 3 Không Không
Việt ENGL1805

ENGL1419 Phân tích ngôn từ 3 ENGL1412,


35 Không Không
ENGL1805

ENGL1421 Ngôn ngữ học xã hội 3 ENGL1412,


36 Không Không
ENGL1805
Văn minh Hoa Kỳ và Anh
37 ENGL1809 3 Không ENGL1804 Không
Quốc
2. HỌC PHẦN NGHIỆP VỤ
2.1. Học phần nghiệp vụ sư phạm chung cho khối ngành
16 tín chỉ
38 PSYC2802 Tâm lý học giáo dục 4 Không PSYC1001 Không
39 EDUC2802 Giáo dục học 4 Không PSYC1001 Không
EDUC2802
40 EDUT2802 Đại cương về lí luận dạy học 2 Không Không
PSYC1001

41 ENGL1839 Kiểm tra, đánh giá trong môn 2 Không EDUT2802 Không
tiếng Anh

42 EDUT2801 Phương pháp nghiên cứu khoa 2 Không Không Không


học và sư phạm ứng dụng
43 EDUC2803 Khởi nghiệp và giáo dục khởi nghiệp 2 Không EDUC2802 Không
2.2. Học phần nghiệp vụ sư phạm cho nhóm ngành Tiếng Anh và riêng cho ngành Sư Phạm Tiếng
Anh
a. Học phần bắt buộc

7
HP hỗ
Số HP tiên HP học
TT Mã HP Tên HP trợ/song
TC quyết trước
hành
16 tín chỉ
Ứng dụng CNTT trong dạy
44 ENGL1810 2 Không ENGL1432 Không
học tiếng Anh
Phát triển chương trình môn EDUC2802,
45 ENGL1832 3 Không Không
Tiếng Anh EDUT2802
Lí luận và Phương pháp giảng
46 ENGL1431 3 Không ENGL1802 Không
dạy tiếng Anh 1
Lí luận và Phương pháp giảng
47 ENGL1432 4 Không ENGL1431 Không
dạy tiếng Anh 2
48 ENGL1831 Giảng tập tiếng Anh 4 Không ENGL1432 Không
b. Học phần tự chọn bắt buộc
Người học chọn 6 tín chỉ trong các học phần thuộc nhóm này.
Phát triển khả năng tự bồi
49 ENGL1438 3 Không ENGL1431 Không
dưỡng của giáo viên
Đánh giá định kỳ trong giảng
50 ENGL1840 3 Không ENGL1431 Không
dạy ngoại ngữ
Sử dụng các nguồn tài nguyên
51 ENGL1442 3 Không ENGL1831 Không
trong giảng dạy tiếng Anh
Xây dựng môi trường sử dụng
52 ENGL1701 3 Không ENGL1831 Không
tiếng Anh
E-learning trong dạy học ngoại
53 ENGL1811 3 Không ENGL1432 Không
ngữ
3. HỌC PHẦN THỰC HÀNH, THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
ENGL1812 ENGL1805;
54 Thực hành dạy học Không Không
3 ENGL1831
Theo quy
ENGL1806;
55 ENGL1435 chế thực tập Không
ENGL1812
Thực tập sư phạm 1 2 của trường
Theo quy
56 ENGL1813 chế thực tập ENGL1435 Không
Thực tập sư phạm 2 5 của trường
4. HỌC PHẦN TỐT NGHIỆP
Người học chọn 01 trong 02 hình thức sau:
- Hình thức 1: Thực hiện một khóa luận (6 TC - ENGL1833)
- Hình thức 2: Thực hiện một hồ sơ tốt nghiệp (3 TC - ENGL1834) và một sản phẩm nghiên cứu khoa
học (3 TC - ENGL1835).
Tổng cộng: 122 tín chỉ.
Ghi chú:
- Số tín chỉ có kí hiệu **: Không tính vào tổng số tín chỉ toàn khóa học.

- Số tín chỉ có kí hiệu * và **: Không tính vào điểm trung bình chung học kì và toàn khóa học.

8
3. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
HP hỗ Đơn vị
Số tín Tự HP tiên HP học trợ/ quản lí
Mã HP Tên HP
chỉ chọn quyết trước song chương
hành trình
Học kì 1 (Tổng cộng: 15TC, bao gồm 15TC bắt buộc và 0TC tự chọn)
POLI2001 Triết học Mác - Lênin 3 Không Không Không K.GDCT
POLI1903 Pháp luật đại cương 2 Không Không Không GDCT
PSYC1001 Tâm lý học đại cương 2 Không Không Không TLH
PHYL2401 Giáo dục thể chất 1 1** Không Không Không GDTC
HP1: Đường lối quốc
MILI2701 3** Không Không Không GDQP
phòng và an ninh của Đảng
ENGL1801 Tiếng Anh 1A 4 Không Không Không T.Anh
LITR1800 Tiếng Việt thực hành 2 Không Không Không Ngữ văn
LITR1911 Ngôn ngữ học đại cương 2 Không Không Không Ngữ văn
Học kì 2 (Tổng cộng: 16TC, bao gồm 12TC bắt buộc và 4TC tự chọn)
Kinh tế chính trị Mác -
POLI2002 2 Không POLI2001 Không GDCT
Lênin
POLI2003 Chủ nghĩa xã hội khoa học 2 Không POLI2001 Không GDCT
PHYL2 Giáo dục thể chất 2 1** Không Không Không GDTC
HP2: Công tác quốc phòng
MILI2702 2** Không Không Không GDQP
và an ninh
Phương pháp học tập hiệu
EDUC2801 2 x Không Không Không KHGD
quả
Kỹ năng thích ứng và giải
PSYC1493 2 x Không Không Không TLH
quyết vấn đề
Kỹ năng làm việc nhóm và
PSYC2801 2 x Không Không Không TLH
tư duy sáng tạo
Trí tuệ nhân tạo trong giáo
COMP1810 2 x Không Không Không CNTT
dục
DOMS0 Giáo dục đời sống 2 x Không Không Không Tổ NC
ENGL1802 Tiếng Anh 1B 4 Không ENGL1801 Không T.Anh
PSYC2802 Tâm lý học giáo dục 4 Không PSYC1001 Không TLH
Học kì 3 (Tổng cộng: 16TC, bao gồm 16TC bắt buộc và 0TC tự chọn)
POLI2005 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 Không POLI2003 Không GDCT
PHYL3 Giáo dục thể chất 3 1** Không Không Không GDTC
MILI2703 HP3: Quân sự chung 2** Không Không Không GDQP
EDUC2802 Giáo dục học 4 Không PSYC1001 Không KHGD
ENGL1803 Tiếng Anh 2A 4 Không ENGL1802 Không T.Anh
ENGL1411 Ngôn ngữ học 1 3 Không ENGL1802 Không T.Anh
Lí luận và Phương pháp
ENGL1431 3 Không ENGL1802 Không T.Anh
giảng dạy tiếng Anh 1

9
HP hỗ Đơn vị
Số tín Tự HP tiên HP học trợ/ quản lí
Mã HP Tên HP
chỉ chọn quyết trước song chương
hành trình
Học kì 4 (Tổng cộng: 15TC, bao gồm 15TC bắt buộc)
Lịch sử Đảng Cộng sản
POLI2004 2 Không POLI2005 Không GDCT
Việt Nam
HP4: Kỹ thuật chiến đấu bộ
MILI2704 4** Không Không Không GDQP
binh và chiến thuật
Đại cương về lí luận dạy PSYC1001
EDUT2802 2 Không Không KHGD
học EDUC2802
ENGL1804 Tiếng Anh 2B 4 Không ENGL1803 Không T.Anh
ENGL1412 Ngôn ngữ học 2 3 Không ENGL1411 Không T.Anh
Lí luận và Phương pháp
ENGL1432 4 Không ENGL1431 Không T.Anh
giảng dạy tiếng Anh 2
Học kì 5 (Tổng cộng: 15TC, bao gồm 12TC bắt buộc và 3TC tự chọn)
Phương pháp nghiên cứu
EDUT2801 khoa học và sư phạm ứng 2 Không Không Không KHGD
dụng
ENGL1805 Tiếng Anh 3A 4 Không ENGL1804 Không T.Anh
ENGL1414 Văn học Mỹ 3 x Không ENGL1804 Không T.Anh
Văn minh Hoa Kỳ và Anh
ENGL1809 3 x Không ENGL1804 Không T.Anh
Quốc
Ứng dụng CNTT trong dạy
ENGL1810 2 Không ENGL1432 Không T.Anh
học tiếng Anh
ENGL1831 Giảng tập tiếng Anh 4 Không ENGL1432 Không T.Anh
Học kì 6 (Tổng cộng: 18TC, bao gồm 15TC bắt buộc và 3TC tự chọn)
Kiểm tra, đánh giá trong
ENGL1839 2 Không EDUT2802 Không T.Anh
môn tiếng Anh
Nghiên cứu khoa học trong
ENGL1800 3 Không ENGL1805 Không T.Anh
giảng dạy ngoại ngữ
ENGL1806 Tiếng Anh 3B 4 Không ENGL1805 Không T.Anh
ENGL1807 Giao tiếp liên văn hoá 3 Không ENGL1805 Không T.Anh

ENGL1812 Thực hành dạy học 3 ENGL1805 Không T.Anh


Không
ENGL1831
Sử dụng các nguồn tài
ENGL1442 nguyên trong giảng dạy 3 x Không ENGL1831 Không T.Anh
tiếng Anh
Xây dựng môi trường sử
ENGL1701 3 x Không ENGL1831 Không T.Anh
dụng tiếng Anh
Học kì 7 (Tổng cộng: 16TC, bao gồm 10TC bắt buộc và 6TC tự chọn)
Khởi nghiệp và giáo dục
EDUC2803 2 Không EDUC2802 Không KHGD
khởi nghiệp

10
HP hỗ Đơn vị
Số tín Tự HP tiên HP học trợ/ quản lí
Mã HP Tên HP
chỉ chọn quyết trước song chương
hành trình
Phát triển chương trình EDUC2802
ENGL1832 3 Không Không T.Anh
môn Tiếng Anh EDUT2802
ENGL1413 Văn học Anh 3 Không ENGL1806 Không T.Anh
Phát triển khả năng tự bồi
ENGL1438 3 x Không ENGL1431 Không T.Anh
dưỡng của giáo viên
Đánh giá định kỳ trong
ENGL1840 3 x Không ENGL1431 Không T.Anh
giảng dạy ngoại ngữ
E-learning trong dạy học
ENGL1811 3 x Không ENGL1432 Không T.Anh
ngoại ngữ
Theo quy
ENGL1435 Thực tập sư phạm 1 2 chế thực ENGL1806 Không T.Anh
tập của ENGL1812
trường

ENGL1419 Phân tích ngôn từ 3 x ENGL1412 Không T.Anh


Không
ENGL1805

ENGL1421 Ngôn ngữ học xã hội 3 x ENGL1412 Không T.Anh


Không
ENGL1805
Ngôn ngữ học đối chiếu ENGL1412
ENGL1808 3 x Không Không T.Anh
Anh-Việt ENGL1805
Học kì 8 (Tổng cộng: 11TC, bao gồm 11TC bắt buộc và 0TC tự chọn)
Theo quy
ENGL1813 Thực tập sư phạm 2 5 chế thực Không T.Anh
ENGL1435
tập của
trường
ENGL1833
Tốt nghiệp (chọn 1 trong 2
ENGL1834 6 Không T.Anh
hình thức)
ENGL1835
4. MÔ TẢ TÓM TẮT HỌC PHẦN
1. Triết học Mác – Lênin
- Mã học phần: POLI2001

- Số tín chỉ: 3

- Nhóm học phần: Nền tảng

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần học trước: Không

- Học phần song hành: Không

Học phần gồm có 3 phần. Học phần này là học phần bắt buộc trong nhóm học phần nền tảng.
Thông qua việc cung cấp cho sinh viên những hiểu biết có tính căn bản, hệ thống về triết học
Mác – Lênin, học phần giúp sinh viên xây dựng thế giới quan duy vật biện chứng và phương

11
pháp luận biện chứng duy vật làm nền tảng lý luận cho việc nhận thức các vấn đề, nội dung của
các môn học khác. Trên cơ sở đó, người học có khả năng bảo vệ quan điểm cá nhân, thích ứng
với những thay đổi để giải quyết vấn đề một cách độc lập, sáng tạo và hiệu quả.

2. Kinh tế chính trị Mác-Lênin


- Mã học phần: POLI2002
- Số tín chỉ: 2
- Nhóm học phần: Nền tảng
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: POLI2001
- Học phần song hành: Không
Học phần gồm có 6 phần lý thuyết. Đây là học phần bắt buộc trong nhóm học phần nền tảng.
Thông qua học phần này, người học lĩnh hội những nội dung cơ bản về phương thức sản xuất
tư bản chủ nghĩa, nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, công nghiệp hóa, hiện
đại hóa, hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. Trên cơ sở đó, người học nhận thức được trách
nhiệm đối với bản thân và trách nhiệm với Tổ quốc; tuân thủ đường lối, chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước về phát triển kinh tế ở Việt Nam hiện nay.
3. Chủ nghĩa xã hội khoa học
- Mã học phần: POLI2003

- Số tín chỉ: 2

- Nhóm học phần: Nền tảng

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần học trước: POLI2001

- Học phần song hành: Không

Học phần gồm có 7 phần. Học phần này là học phần bắt buộc trong nhóm học phần nền tảng.
Thông qua học phần, sinh viên được trang bị những tri thức cơ bản về sứ mệnh lịch sử của giai
cấp công nhân; đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội và thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội;
các vấn đề chính trị - xã hội có tính quy luật trong trong tiến trình cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Trên cơ sở này, người học tuân thủ, chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước; có khả năng tham gia xây dựng môi trường giáo dục dân chủ, an toàn,
thân thiện, lành mạnh và tạo động lực cho người học với sự tham gia của các bên có liên quan.

4. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam


- Mã học phần: POLI2004

12
- Số tín chỉ: 2

- Nhóm học phần: Nền tảng

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần học trước: POLI2005

- Học phần song hành: Không

Học phần Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam bao gồm 4 phần lý thuyết. Học phần thuộc nhóm
học phần nền tảng. Thông qua học phần, người học lĩnh hội về sự ra đời của Đảng Cộng sản
Việt Nam và quá trình lãnh đạo cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách mạng xã hội chủ
nghĩa của Đảng. Trên cơ sở này, người học hình thành ý thức, trách nhiệm chấp hành đường
lối chủ trương của Đảng, pháp luật của nhà nước. Người học biết vận dụng kiến thức, kỹ năng
của khoa học lịch sử Đảng vào giải quyết được các vấn đề trong thực tiễn.

5. Tư tưởng Hồ Chí Minh


- Mã học phần: POLI2005

- Số tín chỉ: 2

- Nhóm học phần: Nền tảng

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần học trước: POLI2003

- Học phần song hành: Không

Học phần gồm có 6 phần lý thuyết và 1 phần thực tế. Đây là học phần bắt buộc trong nhóm học
phần nền tảng. Thông qua học phần, người học khám phá cơ sở, quá trình hình thành và phát
triển tư tưởng Hồ Chí Minh; những nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân
tộc và chủ nghĩa xã hội, về Đảng Cộng sản và nhà nước Việt Nam, về đại đoàn kết dân tộc và
đoàn kết quốc tế, về văn hóa, đạo đức, con người. Trên cơ sở này, người học phân tích được
nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh, biết trân trọng, phát huy những giá trị tư tưởng Hồ
Chí Minh trong thực tiễn cuộc sống và hình thành ý thức, trách nhiệm chấp hành chủ trương
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

6. Pháp luật đại cương


- Mã học phần: POLI1903

- Số tín chỉ: 2

- Nhóm học phần: Nền tảng

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần học trước: Không

13
- Học phần song hành: Không

Học phần gồm có 8 phần. Học phần này là học phần bắt buộc trong nhóm học phần nền tảng.
Học phần giúp sinh viên có kiến thức cơ bản về nguồn gốc, bản chất và đặc trưng của nhà nước
và pháp luật; nội dung cơ bản của Hiến pháp Việt Nam; quy phạm pháp luật; khái quát về một
số ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Trên cơ sở đó, người học tuân thủ, chấp hành
đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, đồng thời thể hiện được
tinh thần trách nhiệm của người công dân toàn cầu với tinh thần quan tâm, chia sẻ và giúp đỡ
mọi người.

7. Tâm lý học đại cương


- Mã học phần: PSYC1001

- Số tín chỉ: 2

- Nhóm học phần: Nền tảng

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần học trước: Không

- Học phần song hành: Không

Học phần Tâm lý học đại cương bao gồm 7 phần lý thuyết và 6 bài tập nhóm, 2 bài kiểm tra
trắc nghiệm (giữa kỳ và cuối kỳ). Học phần này là học phần chung bắt buộc trong nhóm các
học phần nền tảng. Thông qua học phần này, người học lĩnh hội được những kiến thức cơ bản
về bản chất, đặc điểm các hiện tượng tâm lý và các quy luật tâm lý của con người (nhận thức,
tình cảm, ý chí, hành động và nhân cách...). Trên cơ sở đó, người học vận dụng kiến thức vào
thực tế để nhận diện, phân biệt và giải thích được các hiện tượng tâm lý cơ bản của con người,
góp phần định hướng cho hoạt động của người học.

8. Giáo dục Thể chất học phần 1


- Mã học phần: PHYL2401

- Số tín chỉ: 1

- Nhóm học phần: Nền tảng

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần học trước: không

- Học phần song hành: không

Học phần Giáo dục Thể chất học phần 1 gồm 2 phần: lý thuyết và thực hành. Học phần giúp
người học lĩnh hội được những kiến thức cơ bản về rèn luyện thể chất và tập luyện thể dục thể
thao thông qua các bài tập thể dục phát triển chung, bài tập thể lực, chạy cự li ngắn.Trên cơ sở

14
đó người học vận dụng vào kỹ năng vận động trong cuộc sống, tự rèn luyện năng cao sức khỏe
trong học tập và rèn luyện thể chất.

9. Giáo dục Thể chất học phần 2


- Mã học phần: PHYL2

- Số tín chỉ:1

- Nhóm học phần: Nền tảng

- Học phần tiên quyết: không

- Học phần học trước: không

- Học phần song hành: không

Học phần Giáo dục Thể chất 2 gồm hai phần: lí thuyết và thực hành. Học phần giúp người học
lĩnh hội những kiến thức cơ bản về lich sử, kỹ thuật một môn Thể thao (đặc điểm, tính chất tác
dụng, nguyên lý kỹ thuật động tác cơ bản). Trên cơ sở đó người học vận dụng kiến thức trong
việc tập luyện một môn Thể thao ở cấp độ đơn giản để nâng cao sức khỏe trong học tập và rèn
luyện thể chất.

10. Giáo dục Thể chất học phần 3


- Mã học phần: PHYL3

- Số tín chỉ:1

- Nhóm học phần: Nền tảng

- Học phần tiên quyết: không

- Học phần học trước: không

- Học phần song hành: không

Học phần Giáo dục Thể chất 3 gồm hai phần: lí thuyết và thực hành. Học phần giúp người học
lĩnh hội kiến thức nâng cao một môn Thể thao (đặc điểm, phương pháp tập luyện và thi đấu
một môn Thể thao) .Trên cơ sở những kiến thức lĩnh hội của học phần, người học có khả năng
tự tổ chức tập luyện kỹ chiến thuật một môn Thể thao cũng như vận dụng vào thi đấu, rèn luyện
sức khỏe thể chất.

11. Giáo dục quốc phòng – an ninh - Học phần I: Đường lối quốc phòng và an ninh của
Đảng Cộng sản Việt Nam
- Mã học phần: MILI2701

- Số tín chỉ: 3

- Nhóm học phần: Nền tảng

- Học phần tiên quyết: Không

15
- Học phần học trước: Không

- Học phần song hành: Không

Học phần gồm có 11 phần lý thuyết và 4 bài thảo luận. Học phần này là học phần bắt buộc
trong nhóm học phần nền tảng. Thông qua học phần, người học lĩnh hội những kiến thức cơ
bản về đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam. Trên cơ sở này, người
học phân tích được những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân hiện nay
và quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về quốc phòng và an ninh, sẵn sàng thực hiện nghĩa
vụ quân sự, nghĩa vụ công an, góp phần bảo vệ an ninh Tổ quốc. Học phần sẽ giúp người học
hiểu để chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về quốc
phòng, an ninh và có trách nhiệm trong các hoạt động xây dựng và bảo vệ Tổ quốc do nhà
trường, các tổ chức chính trị - xã hội tổ chức.

12. Giáo dục quốc phòng – an ninh - Học phần II: Công tác quốc phòng và an ninh
- Mã học phần: MILI2702

- Số tín chỉ:2

- Nhóm học phần: Nền tảng

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần học trước: Không

- Học phần song hành: Không

Học phần gồm 7 phần lý thuyết và 4 bài thảo luận. Học phần này là học phần bắt buộc trong
nhóm học phần nền tảng. Thông qua học phần, người học lĩnh hội được những nội dung cơ bản
về công tác quốc phòng và an ninh, phân tích được những quan điểm của Đảng Cộng sản Việt
Nam về quốc phòng và an ninh. Trên cơ sở đó, người học chấp hành tốt chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và vận dụng vào việc phòng chống một số loại
tội phạm trong tình hình mới.

13. Giáo dục quốc phòng – an ninh - Học phần III: Quân sự chung
- Mã học phần: MILI2703

- Số tín chỉ: 2

- Nhóm học phần: Nền tảng

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần học trước: Không

- Học phần song hành: Không

16
Học phần gồm có 6 phần lý thuyết và 2 bài thực hành. Học phần này là học phần bắt buộc trong
nhóm học phần nền tảng. Thông qua học phần, người học lĩnh hội các chế độ sinh hoạt, học tập
công tác ngày, tuần; thực hiện các chế độ nề nếp chính quy, bố trí trật tự nội vụ trong doanh
trại; thực hiện Điều lệnh đội ngũ từng người có súng; Đội ngũ đơn vị và sử dụng bản đồ địa
hình quân sự; Phòng chống địch tiến công bằng vũ khí công nghệ cao; Ba môn quân sự phối
hợp; Hiểu biết chung về các Quân, Binh chủng trong quân đội nhân dân Việt Nam. Học phần
sẽ giúp người học thể hiện trách nhiệm của người công dân đối với gia đình, nhà trường và xã
hội.

14. Giáo dục quốc phòng – an ninh - Học phần IV: Kỹ thuật chiến đấu bộ binh và chiến
thuật
- Mã học phần: MILI2704

- Số tín chỉ: 4

- Nhóm học phần: Nền tảng

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần học trước: Không

- Học phần song hành: Không

Học phần gồm có 5 bài thực hành. Học phần này là học phần bắt buộc trong nhóm học phần
nền tảng. Thông qua học phần, người học lĩnh hội những kiến thức kỹ thuật bắn súng tiểu liên
AK, sử dụng một số loại lựu đạn thông thường; thực hành các bài chiến thuật từng người trong
chiến đấu tiến công, từng người trong chiến đấu phòng ngự, từng người làm nhiệm vụ tuần tra,
canh gác. Học phần sẽ giúp người học thể hiện trách nhiệm của người công dân đối với xã hội.

15. Phương pháp học tập hiệu quả


- Mã học phần: EDUC2801

- Số tín chỉ:2

- Nhóm học phần: Nền tảng

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần học trước: Không

- Học phần song hành: Không

Học phần gồm có 2 phần lí thuyết và 4 bài thực hành. Học phần này là học phần tự chọn trong
nhóm học phần nền tảng. Học phần “Phương pháp học tập hiệu quả” trong chương trình đào
tạo trình độ đại học nhằm phát triển cho người học năng lực xác định phong cách học tập của

17
bản thân, phát triển các kĩ năng học tập hiệu quả cụ thể cho sinh viên, đồng thời rèn luyện kĩ
năng vận dụng những kĩ năng học tập hiệu quả trong học tập các nội dung học phần ở đại học.

16. Kỹ năng thích ứng và giải quyết vấn đề


- Mã học phần: PSYC1493

- Số tín chỉ: 2

- Nhóm học phần: Nền tảng

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần học trước: Không

- Học phần song hành: Không

Học phần này bao gồm 2 phần lý thuyết và 4 bài thực hành, là học phần tự chọn trong nhóm
học phần nền tảng. Học phần cung cấp các kiến thức và kỹ năng để rèn luyện các kỹ năng mềm
cần thiết cho sinh viên: kỹ năng thích ứng và kỹ năng giải quyết vấn đề. Bao gồm các nội dung
liên quan đến vai trò của kỹ năng, quy trình, các bước và cách thức rèn luyện các kỹ năng này.
Học phần có các nội dung thực hành xen kẽ lý thuyết nhằm giúp người học vận dụng được các
thao tác, hành vi liên quan đến kỹ năng để xử lý các tình huống giả định và liên hệ với thực tiễn
trong công việc và cuộc sống. Trên cơ sở này, sinh viên có khả năng giải quyết được vấn đề
hiệu quả hơn và thể hiện sự thích ứng với hoàn cảnh mới, với công việc, với các mối quan hệ
khác.

17. Kỹ năng làm việc nhóm và tư duy sáng tạo


- Mã học phần: PSYC2801

- Số tín chỉ: 2

- Nhóm học phần: Nền tảng

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần học trước: Không

- Học phần song hành: Không

Học phần kỹ năng làm việc nhóm và tư duy sáng tạo bao gồm 2 phần lý thuyết và 4 bài thực
hành, là học phần tự chọn trong nhóm học phần nền tảng. Học phần cung cấp các kiến thức cơ
bản và hướng dẫn rèn luyện các kỹ năng mềm cần thiết cho sinh viên: kỹ năng làm việc nhóm,
kỹ năng tư duy sáng tạo. Bao gồm vai trò của kỹ năng, kỹ năng thành phần của kỹ năng làm
việc nhóm, kỹ thuật tư duy sáng tạo và biện pháp rèn luyện cho mỗi kỹ năng. Trên cơ sở đó,
sinh viên vận dụng được các kỹ năng mềm này để tham gia, tổ chức nhóm hiệu quả và sử dụng
các nguồn lực của bản thân và nhóm để giải quyết vấn đề mới mẻ, độc đáo hơn.

18
18. Trí tuệ nhân tạo trong giáo dục
- Mã học phần: COMP1810

- Số tín chỉ: 2

- Nhóm học phần: Nền tảng

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần học trước: Không

- Học phần song hành: Không

Đây là học phần tự chọn thuộc khối học phần nền tảng cho người học các ngành đào tạo giáo
viên. Học phần cung cấp cho người học những kiến thức chung về ứng dụng trí tuệ nhân tạo và
ứng dụng của nó trong giáo dục. Học phần giúp người học có khả năng ứng dụng trí tuệ nhân
tạo để giải quyết một số vấn đề trong giáo dục và định hướng việc ứng dụng trí tuệ nhân tạo
phù hợp theo nhu cầu.

19. Giáo dục đời sống


- Mã học phần: DOMS0

- Số tín chỉ: 2

- Nhóm học phần: Nền tảng

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần học trước: Không

- Học phần song hành: Không

Nhóm học phần Giáo dục đời sống gồm các học phần gắn liền với cuộc sống như: Kỹ thuật chế
biến các món ăn; Kỹ thuật làm bánh; Kỹ thuật cắt may; Kỹ thuật trang điểm; Kỹ thuật làm các
loại hoa giả từ các nguyên liệu khác nhau (giấy nhún, vải voan); Kỹ thuật cắt tỉa rau củ trang
trí món ăn.... Học phần này là học phần tự chọn trong nhóm học phần nền tảng. Thông qua
những học phần Giáo dục đời sống người học lĩnh hội được những kiến thức, kỹ năng cơ bản
trong cuộc sống nhằm tự phục vụ cho bản thân và gia đình

20. Tiếng Việt thực hành


- Mã học phần: LITR1800

- Số tín chỉ: 2

- Nhóm học phần: Nền tảng

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần học trước: Không

- Học phần song hành: Không

19
Học phần Tiếng Việt thực hành bao gồm 5 phần lí thuyết và thực hành. Học phần này là học
phần tự chọn trong nhóm học phần nền tảng. Thông qua học phần, người học lĩnh hội những tri
thức cơ bản về tiếng Việt (chính tả, sử dụng từ ngữ, viết câu, viết đoạn, soạn thảo văn bản).
Trên cơ sở này, người học vận dụng những tri thức đó để sử dụng tiếng Việt hiệu quả trong quá
trình học tập, làm việc nói riêng cũng như trong cuộc sống nói chung.

21. Ngôn ngữ học đại cương


- Mã học phần: LIT1911

- Số tín chỉ: 2

- Nhóm học phần: Nền tảng

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần học trước: Không

- Học phần song hành: Không

Học phần này là học phần tự chọn trong nhóm học phần nền tảng, gồm 5 nội dung lý thuyết, 3
bài thảo luận và 3 bài thực hành. Thông qua học phần, người học lĩnh hội được các kiến thức
cơ bản của Ngôn ngữ học, bao gồm những vấn đề chung nhất cho đến các khái niệm cơ bản của
các phân ngành; nhận diện và phân loại được các ngôn ngữ trên thế giới. Trên cơ sở này, người
học vận dụng nhằm nhận diện, phân tích, đánh giá các hiện tượng ngôn ngữ trong từng ngôn
ngữ cụ thể.

22. Nghiên cứu khoa học trong giảng dạy ngoại ngữ
- Mã học phần: ENGL1800

- Số tín chỉ: 3

- Loại học phần: Nền tảng

- Học phần học trước: ENGL1805

- Học phần tiên quyết: Không

- Nội dung học phần:

Học phần Phương pháp nghiên cứu khoa học là học phần bắt buộc, thuộc nhóm học phần nền
tảng, gồm 2 nội dung chính: kiến thức và kỹ năng cơ bản về phương pháp luận nghiên cứu khoa
học. Nội dung cụ thể bao gồm việc phân biệt nghiên cứu sơ cấp và thứ cấp, các bước chính của
quá trình nghiên cứu như vấn đề hóa, lịch sử vấn đề, thiết kế nghiên cứu và phương pháp tiếp
cận, cách phân tích cứ liệu định lượng và định tính, cách bình luận kết quả tìm được, cũng như
cách nêu các kết luận nghiên cứu chính và đưa ra các khuyến nghị. Ngoài ra, học phần cũng
hướng dẫn cách trích dẫn nguồn tài liệu tham khảo cho đúng qui cách.

20
23. Tiếng Anh 1A
- Mã học phần: ENGL1801

- Số tín chỉ: 4

- Loại học phần: Nền tảng

- Học phần học trước: Không

- Học phần tiên quyết: Không

- Nội dung học phần:

Học phần Tiếng Anh 1A có 4 nội dung Nghe, Nói, Đọc và Viết tiếng Anh trải dài qua 5 chủ đề
từ chủ đề 1 tới chủ đề 5. Học phần này là học phần bắt buộc trong nhóm học phần nền tảng.
Thông qua học phần, ở kỹ năng Nghe hiểu, người học trau dồi kỹ năng Nghe hiểu các văn bản
nói ngắn với giọng đọc Anh-Anh/Anh-Mỹ bản xứ thuộc các chủ đề quen thuộc. Ở kỹ năng Nói,
người học rèn luyện cách phát âm và được hướng dẫn cách áp dụng các mẫu câu thông dụng
để trình bày ý tưởng và giao tiếp trong những tình huống có liên quan đến các chủ đề ở phần
Nghe. Kỹ năng Đọc hiểu trong học phần trang bị cho người học những kỹ năng cần thiết cho
việc đọc hiểu tiếng Anh ở bậc 3 về các chủ đề quen thuộc trong cuộc sống. Ngoài ra thông qua
các bài đọc thuộc nhiều chủ đề đa dạng người học có thể nâng cao vốn từ vựng ở bậc bậc 3
đồng thời hiểu thêm về văn hóa của các nước nói tiếng Anh. Kỹ năng Viết trong học phần trang
bị cho người học kiến thức về đa dạng những cấu trúc câu thường được sử dụng bởi người bản
xứ trong việc viết tiếng Anh nhằm giúp diễn đạt chính xác và tự nhiên trong những ngữ cảnh
giao tiếp quen thuộc. Trên cơ sở này, người học có khả năng sử dụng tiếng Anh (nghe, nói, đọc,
viết) ở trình độ bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tương đương
B1 Khung CEFR) để giao tiếp và thực hiện các hoạt động chuyên môn.

24. Tiếng Anh 1B


- Mã học phần: ENGL1802

- Số tín chỉ: 4

- Loại học phần: Nền tảng

- Học phần học trước: ENGL1801

- Học phần tiên quyết: Không

- Nội dung học phần:

Học phần Tiếng Anh 1B có 4 nội dung Nghe, Nói, Đọc và Viết tiếng Anh trải dài qua 5 chủ đề
từ chủ đề 1 tới chủ đề 5. Học phần này là học phần bắt buộc trong nhóm học phần nền tảng.
Thông qua học phần, ở kỹ năng Nghe hiểu, người học trau dồi kỹ năng nghe hiểu các văn bản

21
ngắn với giọng Anh-Anh/Anh-Mỹ bản xứ thuộc các chủ đề thường gặp trong đời sống. Ở kỹ
năng Nói, người học được hướng dẫn cách áp dụng các mẫu câu thông dụng trong những tình
huống hàng ngày. Trong khi đó, ở kỹ năng Đọc hiểu, người học được trang bị những kỹ năng
cần thiết cho việc đọc hiểu tiếng Anh ở bậc 3 về các chủ đề quen thuộc trong cuộc sống. Ngoài
ra thông qua các bài đọc thuộc nhiều chủ đề đa dạng người học có thể nâng cao vốn từ vựng
bậc 3 đồng thời hiểu thêm về văn hóa của các nước nói tiếng Anh. Ở kỹ năng Viết, người học
được trang bị kiến thức và rèn luyện khả năng viết được đoạn văn hoàn chỉnh thuộc nhiều thể
loại đoạn văn thông dụng, dưới những chủ đề phổ biến trong các ngữ cảnh giao tiếp quen thuộc
của người bản xứ. Trên cơ sở này, người học có khả năng sử dụng tiếng Anh (nghe, nói, đọc,
viết) ở trình độ bậc 3 ở mức cao theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
(tương đương B1 Khung CEFR) để giao tiếp và thực hiện các hoạt động chuyên môn.

25. Tiếng Anh 2A


- Mã học phần: ENGL1803

- Số tín chỉ: 4

- Loại học phần: Nền tảng

- Học phần học trước: ENGL1802

- Học phần tiên quyết: Không

- Nội dung học phần:

Học phần Tiếng Anh 2A có 4 nội dung Nghe, Nói, Đọc và Viết tiếng Anh trải dài qua 5 chủ đề
từ chủ đề 1 tới chủ đề 5. Học phần này là học phần bắt buộc trong nhóm học phần nền tảng.
Thông qua học phần, người học được trang bị các kiến thức và kỹ năng cần thiết cho việc đọc
hiểu văn bản, viết luận theo nhiều dạng, nghe hiểu các văn bản nói, và phát biểu ý kiến về các
chủ đề mang tính phức tạp và học thuật. Sau khi hoàn thành học phần, người học có khả năng
sử dụng tiếng Anh ở bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tương
đương B2 Khung CEFR) trong các tình huống giao tiếp đời thường và chuyên môn.

- Kỹ năng Nghe hiểu trang bị cho người học kỹ năng nghe hiểu các văn bản ngắn ở bậc 4 với
giọng đọc Anh-Anh/Anh-Mỹ bản xứ thuộc các chủ đề thường gặp trong đời sống. Ngoài ra
thông qua các bài nghe thuộc nhiều chủ đề đa dạng, người học có thể nâng cao vốn từ vựng ở
bậc 4 đồng thời hiểu thêm về văn hóa của các nước nói tiếng Anh.

- Kỹ năng Nói trang bị cho người học kiến thức và kỹ năng nói, giúp áp dụng các mẫu câu
thông dụng ở bậc 4 trong những tình huống hàng ngày về các chủ đề quen thuộc trong cuộc
sống. Ngoài ra thông qua các hoạt động giao tiếp sử dụng tiếng Anh: thuyết trình, làm việc cá
nhân, làm việc theo nhóm và cặp, người học phát triển khả năng phân tích, chọn lọc thông tin

22
để trình bày quan điểm cá nhân, sử dụng ngôn ngữ và ngôn ngữ hình thể trong giao tiếp, đồng
thời phát triển tư duy phản biện.

- Kỹ năng Đọc hiểu trang bị cho người học những kỹ năng cần thiết cho việc đọc hiểu tiếng
Anh ở bậc 4 về các chủ đề quen thuộc trong cuộc sống. Ngoài ra thông qua các bài đọc thuộc
nhiều chủ đề đa dạng, người học có thể nâng cao vốn từ vựng ở bậc 4 đồng thời hiểu thêm về
văn hóa của các nước nói tiếng Anh.

- Kỹ năng Viết trang bị cho người học kiến thức về các kĩ năng cần thiết để viết được đoạn văn
hoàn chỉnh thuộc nhiều thể loại đoạn văn thông dụng ở những chủ đề phổ biến trong các ngữ
cảnh giao tiếp quen thuộc của người bản xứ.

26. Tiếng Anh 2B


- Mã học phần: ENGL1804

- Số tín chỉ: 4

- Loại học phần: Nền tảng

- Học phần học trước: ENGL1803

- Học phần tiên quyết: Không

- Nội dung học phần:

Học phần Tiếng Anh 2B có 4 nội dung Nghe, Nói, Đọc và Viết tiếng Anh trải dài qua 5 chủ đề
từ chủ đề 1 tới chủ đề 5. Học phần này là học phần bắt buộc trong nhóm học phần nền tảng.
Thông qua học phần, sinh viên được trang bị các kỹ năng và kiến thức cần thiết cho việc đọc
hiểu văn bản, viết luận theo nhiều dạng, nghe hiểu các văn bản nói, và phát biểu ý kiến về các
chủ đề mang tính phức tạp và học thuật thuộc bậc 4 mức cao theo Khung năng lực ngoại ngữ
cho Việt Nam (hoặc cấp độ B2 mức cao theo chuẩn Châu Âu)

- Kỹ năng Đọc: sinh viên được trang bị những kiến thức nền và kỹ năng quan trọng cho việc
đọc hiểu văn bản tiếng Anh thuộc các chủ đề có tính phức tạp và học thuật. Thông qua các bài
đọc thuộc nhiều chủ đề, sinh viên được cung cấp vốn từ vựng học thuật nâng cao đồng thời tìm
hiểu các kỹ năng học tập cần thiết.

- Kỹ năng Viết: sinh viên được cung cấp từ vựng, ngữ pháp, và các kĩ năng thiết yếu để viết
những bài văn hoàn chỉnh thuộc nhiều thể loại học thuật về những chủ đề quen thuộc.

- Kỹ năng Nghe: sinh viên được trang bị các kiến thức chung và kỹ năng nghe hiểu các văn bản
nói với giọng đọc Anh-Anh/ Anh-Mỹ bản xứ thuộc các chủ đề thường gặp trong đời sống.
Thông qua đó, sinh viên nâng cao vốn từ vựng, hiểu thêm về văn hóa của các nước nói tiếng
Anh, và bổ sung các kỹ năng học tập.

23
- Kỹ năng Nói: sinh viên được cung cấp kiến thức nền và kỹ năng nói nhằm áp dụng được các
mẫu câu thông dụng trong những tình huống hàng ngày trong cuộc sống và có thể phát âm đủ
chuẩn để hiểu. Ngoài ra thông qua các hoạt động sử dụng tiếng Anh: thuyết trình, làm việc cá
nhân, làm việc theo nhóm và cặp, sinh viên phát triển khả năng phân tích, chọn lọc thông tin để
trình bày quan điểm cá nhân, sử dụng ngôn ngữ hình thể, đồng thời phát triển tư duy phản biện.

Trên cơ sở trên, sinh viên sau khi hoàn thành học phần có khả năng sử dụng tiếng Anh (nghe –
nói – đọc – viết) ở bậc 4 mức cao theo Khung năng lực ngoại ngữ cho Việt Nam trong các tình
huống giao tiếp đời thường và chuyên môn.

27. Tiếng Anh 3A


- Mã học phần: ENGL1805

- Số tín chỉ: 4

- Loại học phần: Nền tảng

- Học phần học trước: ENGL1804

- Học phần tiên quyết: Không

- Nội dung học phần:

Học phần Tiếng Anh 3A phát triển 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết tiếng Anh. Học phần
gồm có 5 phần. Học phần này là học phần bắt buộc trong nhóm học phần nền tảng. Thông qua
học phần, người học lĩnh hội những kiến thức và kỹ năng cần thiết trong việc sử dụng tiếng
Anh (nghe, nói, đọc, viết) ở trình độ bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt
Nam (tương đương C1 Khung CEFR) thuộc các chủ đề mang tính hàn lâm cao. Bước đầu tiên,
người học sẽ lĩnh hội những kiến thức nâng cao về ngữ pháp (cấu trúc đảo ngữ, mệnh đề song
song, mệnh đề chỉ sự nhượng bộ, câu điều kiện, câu chẻ,…) và từ vựng tiếng Anh với các chủ
đề quen thuộc (mô tả số liệu qua biểu đồ, làm việc nhóm, mô tả tình huống rủi ro và mâu thuẫn,
về sản xuất năng lượng,…). Qua đó, người học vận dụng để phát triển 4 kỹ năng nghe, nói, đọc,
viết một cách toàn diện hơn. Trên cơ sở này, người học vận dụng nhằm nâng cao kỹ năng giao
tiếp tiếng Anh và thực hiện các hoạt động chuyên môn của mình. Cụ thể, về kỹ năng Đọc hiểu,
người học sau khi học xong học phần này có thể đọc và hiểu được các văn bản học thuật (biểu
đồ, báo cáo, tiểu luận), và hiểu rõ hơn lập trường, thái độ, các ý ngụ ý của tác giả qua các bài
đọc mẫu được chọn lọc. Về kĩ năng Viết, người học có thể biết cách lên ý tưởng, chọn lọc và
viết được 1 bài báo cáo về sự thay đổi trên biểu đồ, tóm tắt được 1 bài báo,hoặc mô tả quá trình
hình thành, sản xuất 1 sản phẩm cụ thể. Ngoài ra, người học có thể viết được 1 bài tiểu luận
văn nghị luận xã hội trình bày ý kiến cá nhân về 1 vấn đề trong xã hội .Về phần kỹ năng Nghe
hiểu và Nói, người học biết cách nghe chủ động và ghi chú hiệu quả các bài giảng học thuật dài

24
và có độ khó cao, các bài nghe trong thực tế cuộc sống , biết cách trình bày ý tưởng và tham
gia đóng góp ý kiến, phản biện vào cuộc tranh luận không chính thức (informal debates) tại lớp.

28. Tiếng Anh 3B


- Mã học phần: ENGL1806

- Số tín chỉ: 4

- Loại học phần: Nền tảng

- Học phần học trước: ENGL1804

- Học phần tiên quyết: Không

- Nội dung học phần:

Học phần Tiếng Anh 3B phát triển 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết tiếng Anh. Học phần gồm
có 5 phần. Học phần này là học phần bắt buộc trong nhóm học phần nền tảng. Thông qua học
phần, người học lĩnh hội những kiến thức và kỹ năng cần thiết trong việc sử dụng tiếng Anh
(nghe, nói, đọc, viết) ở trình độ bậc 5 ở mức cao theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng
cho Việt Nam (tương đương C1 Khung CEFR) thuộc các chủ đề mang tính hàn lâm bao gồm:
Tiếp thị, Ngôn ngữ học thần kinh, Tội phạm học, Khoa học thần kinh nhận thức, Thiên văn
học, Địa lý, Xã hội. Trên cơ sở này, người học vận dụng thuần thục các kỹ năng tiếng Anh và
thực hiện các hoạt động chuyên môn của mình.

Cụ thể, về kỹ năng Đọc hiểu, người học sau khi học xong học phần này có thể đọc và hiểu được
các văn bản học thuật (biểu đồ, báo cáo, tiểu luận), và hiểu rõ hơn lập trường, thái độ, các ý ngụ
ý của tác giả qua các bài đọc mẫu được chọn lọc. Về kĩ năng Viết, người học có thể biết cách
lên ý tưởng, chọn lọc và viết được 1 bài báo cáo về sự thay đổi trên biểu đồ, tóm tắt được 1 bài
báo,hoặc mô tả quá trình hình thành, sản xuất 1 sản phẩm cụ thể. Ngoài ra, người học có thể
viết được 1 bài tiểu luận văn nghị luận xã hội trình bày ý kiến cá nhân về 1 vấn đề trong xã hội
.Về phần kỹ năng Nghe hiểu và Nói, người học biết cách nghe chủ động và ghi chú hiệu quả
các bài giảng học thuật dài và có độ khó cao, các bài nghe trong thực tế cuộc sống , biết cách
trình bày ý tưởng và tham gia đóng góp ý kiến, phản biện vào cuộc tranh luận không chính thức
(informal debates) tại lớp.

29. Ngôn ngữ học 1


- Mã học phần: ENGL1411

- Số tín chỉ: 3

- Loại học phần: Nền tảng

- Học phần học trước: ENGL1802

25
- Học phần tiên quyết: Không

- Nội dung học phần:

Đây là học phần bắt buộc thuộc nhóm học phần nền tảng. Học phần gồm 2 phần lý thuyết lớn
về ngữ âm học và âm vị học trong tiếng Anh và kiến thức về hình thái học trong tiếng Anh; cụ
thể là kiến thức về các âm trong tiếng Anh, đặc điểm ngữ âm của âm, âm tiết, trọng âm, ngữ
điệu, và kiến thức thức về hình vị, cấu trúc từ và các phương thức cấu tạo từ trong tiếng Anh.
Thông qua học phần, người học lĩnh hội những đặc trưng ngôn ngữ trong tiếng Anh để giải
thích các hiện tượng ngôn ngữ liên quan ngữ âm học cũng như có thể phân tích cấu trúc từ vựng
để giải nghĩa từ.

30. Ngôn ngữ học 2


- Mã học phần: ENGL1412

- Số tín chỉ: 3

- Loại học phần: Nền tảng

- Học phần học trước: ENGL1411

- Học phần tiên quyết: Không

- Nội dung học phần:

Đây là học phần bắt buộc thuộc nhóm học phần nền tảng. Học phần gồm 2 phần lý thuyết lớn
về cú pháp học và ngữ nghĩa học trong tiếng Anh, cụ thể là kiến thức về cấu trúc, chức năng
của ngữ và tiểu cú, các loại nghĩa của từ và câu, quan hệ nghĩa giữa các từ và giữa các câu.
Thông qua học phần, người học lĩnh hội những đặc trưng ngôn ngữ trong tiếng Anh để phân
tích cấu trúc câu dưới dạng biểu đồ hình cây cũng như giải thích các hiện tượng ngữ nghĩa trong
tiếng Anh.

31. Giao tiếp liên văn hóa


- Mã học phần: ENGL1807

- Số tín chỉ: 3

- Loại học phần: Nền tảng

- Học phần học trước: ENGL1805

- Học phần tiên quyết: Không

- Nội dung học phần:

Học phần Giao Tiếp liên văn hóa gồm 7 phần lý thuyết và bài tập thực hành. Học phần này là
học phần bắt buộc trong nhóm học phần nền tảng. Học phần giới thiệu một số khái niệm và lý
thuyết nền tảng về giao tiếp giữa các nền văn hóa khác nhau, những mô hình giao tiếp điển hình

26
trên thế giới. Thông qua những tình huống minh họa về sự khác biệt văn hóa, người học sẽ tiếp
cận và nhận biết được những giá trị, tập quán, tín ngưỡng và quan niệm về cuộc sống của các
nước. Những khái niệm về bản sắc, thành kiến và ngộ nhận trong giao tiếp phi ngôn ngữ cũng
được đề cập nhằm giúp người học biết cách thích nghi và vượt qua những rào cản văn hóa, giao
tiếp thành công và hiệu quả ở nhiều ngữ cảnh văn hóa khác nhau.

32. Văn học Anh


- Mã học phần: ENGL1413

- Số tín chỉ: 3

- Loại học phần: Nền tảng

- Học phần học trước: ENGL1806

- Học phần tiên quyết: Không

- Nội dung học phần:

Học phần Văn học Anh là học phần bắt buộc trong nhóm học phần nền tảng, bao gồm 02 phần
(dẫn luận văn học; tìm hiểu về tác giả và phân tích tác phẩm). Học phần giúp người học có kiến
thức cơ bản về nền văn học Anh giai đoạn đầu thế kỷ 20; vận dụng được kiến thức về văn học
để tìm hiểu về văn hóa, lịch sử và con người ở các nước nói tiếng Anh; ứng dụng vào trong
công việc giảng dạy, dịch thuật và giao tiếp với đối tác nước ngoài.

33. Văn học Mỹ


- Mã học phần: ENGL1414

- Số tín chỉ: 3

- Loại học phần: Nền tảng

- Học phần học trước: ENGL1804

- Học phần tiên quyết: Không

- Nội dung học phần:

Học phần này là học phần tự chọn trong nhóm học phần nền tảng, bao gồm 4 nội dung. Học
phần giới thiệu các tác giả tiêu biểu trong nền văn học Mỹ thế kỷ 20 và đương đại, trích giảng
và phân tích phê bình những tác phẩm nổi bật bao gồm các thể loại thi ca, truyện ngắn, tiểu
thuyết và kịch nghệ. Học phần cũng trang bị cho người học kiến thức cơ bản về lịch sử văn học
Mỹ, khả năng phê bình lý luận và cảm thụ văn học, nối kết kiến thức văn học và kỹ năng thực
hành ngôn ngữ một cách độc lập, sáng tạo trong giảng dạy, dịch thuật, giao tiếp và công việc.

34. Ngôn ngữ học đối chiếu Anh – Việt


- Mã học phần: ENGL1808

27
- Số tín chỉ: 3

- Loại học phần: Nền tảng

- Học phần học trước: ENGL1412, ENGL1805

- Học phần tiên quyết: Không

- Nội dung học phần:

Đây là học phần tự chọn thuộc nhóm học phần nền tảng. Học phần Ngôn Ngữ Học Đối Chiếu
Anh-Việt gồm có 4 phần lý thuyết và 1 bài thực hành. Thông qua học phần, người học lĩnh hội
được những kiến thức cơ bản về phương pháp luận của ngôn ngữ học so sánh đối chiếu. Các
nội dung chính bao gồm: dẫn nhập ngôn ngữ học đối chiếu; ứng dụng của ngôn ngữ học đối
chiếu; các phương pháp và nguyên tắc đối chiếu chung; các nguyên tắc đối chiếu cụ thể cho
từng bình diện ngôn ngữ. Sinh viên được cung cấp kiến thức để có thể tiến hành các nghiên cứu
đối chiếu tiếng Anh và tiếng Việt đơn giản liên quan đến học tập, nghiên cứu, giao tiếp, và công
việc.

35. Phân tích ngôn từ


- Mã học phần: ENGL1419

- Số tín chỉ: 3

- Loại học phần: Nền tảng

- Học phần học trước: ENGL1412, ENGL1805

- Học phần tiên quyết: Không

- Nội dung học phần:

Đây là học phần tự chọn thuộc nhóm học phần nền tảng. Học phần có 8 phần lý thuyết, bao
gồm: khung ngữ dụng học, phân tích hội thoại, phân loại diễn ngôn, các liên kết trong diễn
ngôn, hiện tượng ngữ cảnh, diễn ngôn cung cấp thông tin, diễn ngôn kể chuyện, diễn ngôn nghị
luận. Học phần giúp cung cấp cho người học kiến thức cơ bản về các khái niệm và các thuyết
quan trọng trong lĩnh vực phân tích diễn ngôn. Trên cơ sở đó, người học có thể tìm hiểu, phân
tích và đánh giá các diễn ngôn đa dạng về hình thức và nội dung. Bên cạnh đó, người học có
thể vận dụng kiến thức văn hóa và liên văn hóa để giải thích ảnh hưởng của các yếu tố này trong
quá trình phân tích diễn ngôn.

36. Ngôn ngữ học xã hội


- Mã học phần: ENGL1421

- Số tín chỉ: 3

- Loại học phần: Nền tảng

28
- Học phần học trước: ENGL1412, ENGL1805

- Học phần tiên quyết: Không

- Nội dung học phần:

Đây là học phần tự chọn thuộc nhóm học phần nền tảng. Học phần Ngôn Ngữ Học Xã Hội gồm
có 4 phần lý thuyết. Các nội dung chính bao gồm: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi lời
nói, các cách thể hiện ngôn ngữ khác nhau, các yếu tố, phương diện xã hội và lý giải các cộng
đồng đa ngôn ngữ, biến đổi ngôn ngữ (yếu tố người sử dụng ngôn ngữ và cách sử dụng ngôn
ngữ). Thông qua học phần, người học lĩnh hội được kiến thức cơ bản về mối quan hệ giữa ngôn
ngữ và xã hội, về cộng đồng ngôn ngữ, về biến thể ngôn ngữ trong tiếng Anh. Trên cơ sở đó,
người học có thể giải thích, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố xã hội trong ngôn
ngữ và giao tiếp.

37. Văn minh Hoa Kỳ và Anh Quốc


- Mã học phần: ENGL1809

- Số tín chỉ: 3

- Loại học phần: Nền tảng

- Học phần học trước: ENGL1804

- Học phần tiên quyết: Không

- Nội dung học phần:

Học phần gồm 7 chương lý thuyết và bài tập thực hành. Học phần này là học phần tự chọn trong
nhóm học phần nền tảng. Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản và cập nhật nhất về lịch
sử, văn hóa-xã hội và chính trị của Hoa Kỳ và Anh Quốc đồng thời chú trọng rèn luyện kỹ năng
tự học-tự nghiên cứu và thuyết trình về các vấn đề liên quan đến Đất nước học với sự trợ giúp
của công nghệ.

38. Tâm lý học giáo dục


- Mã học phần: PSYC2802

- Số tín chỉ: 4

- Nhóm học phần: Nghiệp vụ

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần học trước: PSYC1001

- Học phần song hành: Không

Học phần Tâm lý học giáo dục bao gồm 6 phần lý thuyết và 5 bài thực hành. Học phần này là
học phần bắt buộc trong nhóm học phần nghiệp vụ nghề nghiệp. Thông qua học phần, người

29
học lĩnh hội những tri thức cơ bản về sự phát triển tâm lý nói chung và lứa tuổi học sinh trung
học cơ sở, trung học phổ thông nói riêng; cơ sở tâm lý của hoạt động dạy - học, giáo dục đạo
đức, giáo dục giá trị; hoạt động hỗ trợ tâm lý ở trường phổ thông và kỹ năng giao tiếp sư phạm
(nguyên tắc, phong cách, phương tiện và kỹ thuật giao tiếp sư phạm...). Trên cơ sở này, người
học vận dụng để phân tích, xử lý các vấn đề nảy sinh trong giáo dục phổ thông dưới góc độ tâm
lý học, giao tiếp - ứng xử phù hợp và hiệu quả trong môi trường sư phạm, góp phần xây dựng
văn hóa học đường.

39. Giáo dục học


- Mã học phần: EDUC2802

- Số tín chỉ: 4

- Nhóm học phần: Nghiệp vụ

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần học trước: PSYC1001

- Học phần song hành: Không

Học phần Giáo dục học gồm có 5 phần lý thuyết và 3 bài thực hành. Học phần này là học phần
bắt buộc trong nhóm học phần nghiệp vụ sư phạm/nghề nghiệp. Thông qua học phần, người
học lĩnh hội những tri thức cơ bản về nghề giáo: hoạt động sư phạm của giáo viên, nhân cách
của giáo viên; những vấn đề chung của Giáo dục học: hiện tượng giáo dục, sự hình thành và
phát triển của Giáo dục học, vai trò của giáo dục, mục đích và nguyên lí giáo dục; hoạt động
giáo dục trong nhà trường phổ thông: những vấn đề chung của hoạt động giáo dục, các thành
tố cơ bản của hoạt động giáo dục; giáo viên chủ nhiệm lớp trong nhà trường phổ thông: chức
năng, nhiệm vụ, nội dung và phương pháp giáo dục của giáo viên chủ nhiệm lớp; tổ chức hoạt
động trải nghiệm trong nhà trường phổ thông: khái niệm, bản chất, mục tiêu, nội dung, phương
thức tổ chức, phương thức đánh giá và qui trình thiết kế hoạt động trải nghiệm. Trên cơ sở này,
người học vận dụng nhằm nâng cao trách nhiệm nghề nghiệp, tác phong sư phạm và phát triển
các năng lực sư phạm trong tương lai.

40. Đại cương về lí luận dạy học


- Mã học phần: EDUT2802

- Số tín chỉ: 2

- Nhóm học phần: Nghiệp vụ

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần học trước: EDUC2802, PSYC1001

30
- Học phần song hành: Không

Học phần Đại cương về lí luận dạy học gồm có 4 phần lí thuyết và 2 bài thực hành. Học phần
này là học phần bắt buộc trong nhóm học phần nghiệp vụ sư phạm/nghề nghiệp. Thông qua học
phần, người học lĩnh hội những tri thức cơ bản về những vấn đề của hoạt động dạy học nói
chung như: khái niệm, bản chất, nhiệm vụ, các lí thuyết nền tảng, nguyên tắc, nội dung, hình
thức, phương pháp và kĩ thuật dạy học. Bên cạnh đó, người học liên hệ các nội dung lí luận
chung với các môn học cụ thể để phân tích được kế hoạch bài dạy hoặc chủ đề trong môn học
cụ thể. Trên cơ sở này, người học phát triển các năng lực dạy học và quản lí chuyên môn trong
tương lai.

41. Kiểm tra, đánh giá trong môn tiếng Anh


- Mã học phần: ENGL1839

- Số tín chỉ: 2

- Nhóm học phần: Nghiệp vụ

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần học trước: EDUT2802

- Học phần song hành: Không

Học phần này là học phần bắt buộc thuộc nhóm học phần nghiệp vụ, bao gồm 2 nội dung lý
thuyết: (1) mục đích, (2) vai trò của kiểm tra và đánh giá trong chương trình học, (3) các tính
chất cần thiết của một bài kiểm tra, (4) các nội dung kiểm tra gồm có các phần của ngôn ngữ là
ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp và các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, (5) các loại hình kiểm tra
tương thích với các trường phái, các phương pháp dạy và học khác nhau. Người học sẽ có khả
năng nhận xét và thiết kế các bài kiểm tra khác nhau, đặc biệt là cách soạn các câu trắc nghiệm
có giá trị trong kiểm tra và đánh giá.

42. Phương pháp nghiên cứu khoa học và sư phạm ứng dụng
- Mã học phần: EDUT2801

- Số tín chỉ: 2

- Nhóm học phần: Nghiệp vụ

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần học trước: Không

- Học phần song hành: Không

Học phần Phương pháp nghiên cứu khoa học và sư phạm ứng dụng bao gồm bốn nội dung
chính. Học phần này là học phần bắt buộc trong nhóm học phần nền tảng. Thông qua học phần,

31
người học sẽ được học các nội dung về (a) tổng quan về nghiên cứu khoa học, (b) xác định vấn
đề nghiên cứu, (c) phương pháp nghiên cứu, và (d) xây dựng đề cương và báo cáo kết quả. Học
phần sẽ giúp người học có kiến thức nền tảng để có thể thực hiện được một công trình nghiên
cứu khoa học, bao gồm khoa học cơ bản và ứng dụng trong sư phạm và trình bày được kết quả
công trình nghiên cứu khoa học dạng văn nói và văn viết.

43. Khởi nghiệp và giáo dục khởi nghiệp


- Mã học phần: EDUC2803

- Số tín chỉ: 2

- Nhóm học phần: Nghiệp vụ

- Học phần tiên quyết: Không

- Học phần học trước: EDUC2802

- Học phần song hành: Không

Học phần Khởi nghiệp và giáo dục khởi nghiệp bao gồm 3 phần lý thuyết và 2 bài thực hành.
Học phần này là học phần tự chọn trong nhóm học phần nghiệp vụ nghề nghiệp cho nhóm
ngành đào tạo giáo viên. Thông qua học phần này, người học lĩnh hội những tri thức cơ bản về
khởi nghiệp: khái niệm, bản chất, đặc điểm, vai trò, một số loại hình, chính sách của nhà nước;
và phẩm chất, năng lực của nhà khởi nghiệp; ý tưởng khởi nghiệp: nhận diện cơ hội, xây dựng
mô hình kinh doanh; tổ chức hoạt động giáo dục khởi nghiệp trong nhà trường phổ thông: khái
niệm, vai trò, mục tiêu, nội dung, phương thức giáo dục khởi nghiệp. Trên cơ sở đó, người học
vận dụng vào xây dựng các dự án khởi nghiệp cho bản thân và xây dựng kế hoạch giáo dục
khởi nghiệp cho học sinh phổ thông.

44. Ứng dụng CNTT trong dạy học tiếng Anh


- Mã học phần: ENGL1810

- Số tín chỉ: 2

- Loại học phần: Nghiệp vụ

- Học phần học trước: ENGL1432

- Học phần tiên quyết: Không

- Nội dung học phần:

Học phần Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học Tiếng Anh là học phần bắt buộc trong
nhóm học phần nghiệp vụ. Học phần gồm 3 phần lí thuyết và 6 bài thực hành. Học phần này là
học phần bắt buộc trong nhóm học phần nghiệp vụ sư phạm cho ngành Sư phạm Tiếng Anh.
Thông qua học phần, người học có kiến thức về hệ thống các khái niệm, mô hình liên quan đến

32
ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học. Đồng thời, người học được rèn luyện các kĩ năng
sử dụng các thiết bị, phần mềm cơ bản để ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học Tiếng
Anh. Trên cơ sở này, người học ứng dụng công nghệ thông tin hợp lí để nâng cao hiệu quả
trong giao tiếp, hợp tác, và tổ chức dạy học Tiếng Anh.

45. Phát triển chương trình môn tiếng Anh


- Mã học phần: ENGL1832

- Số tín chỉ: 3

- Loại học phần: Nghiệp vụ

- Học phần học trước: EDUC2802, EDUT2802

- Học phần tiên quyết: Không

- Nội dung học phần:

Học phần Phát triển chương trình môn tiếng Anh gồm 4 phần lý thuyết và thực hành. Học phần
này là học phần bắt buộc trong nhóm học phần nghiệp vụ sư phạm. Thông qua học phần, người
học lĩnh hội được những kiến thức cơ bản về chương trình và phát triển chương trình ngoại
ngữ; các phương pháp và mô hình thiết kế chương trình; các bước của quy trình phát triển
chương trình, phân tích nhu cầu, phân tích môi trường cũng như vận dụng khung năng lực ngoại
ngữ phục vụ phát triển chương trình ngoại ngữ. Trên cơ sở này, người học vận dụng để tham
gia hoặc tổ chức xây dựng và thực thi chương trình giáo dục/ đào tạo của một khóa học/ môn
học ngoại ngữ hoặc đánh giá về một chương trình đào tạo của một khóa học/ môn học ngoại
ngữ theo định hướng phát triển năng lực người học phù hợp với điều kiện thực tiễn.

46. Lý luận và Phương pháp giảng dạy tiếng Anh 1


- Mã học phần: ENGL1431

- Số tín chỉ: 3

- Loại học phần: Nghiệp vụ

- Học phần học trước: ENGL1802

- Học phần tiên quyết: Không

- Nội dung học phần:

Học phần này là học phần bắt buộc thuộc nhóm học phần nghiệp vụ cung cấp cho người học 2
phần nội dung lý thuyết chính: (1) kiến thức cơ bản về lý luận dạy và học ngoại ngữ và (2) kiến
thức về các phương pháp phổ biến trong giảng dạy ngoại ngữ. Ngoài ra, học phần cũng cung
cấp kiến thức về mức độ quan trọng và cách lựa chọn sách giáo khoa phù hợp với nhu cầu dạy
và học ngoại ngữ. Người học sẽ có khả năng mô tả và phân biệt các lý luận dạy học ngoại ngữ

33
và các phương pháp dạy ngoại ngữ phổ biến, cũng như thiết kế một số hoạt động giảng dạy
ngoại ngữ cơ bản.

47. Lý luận và Phương pháp giảng dạy tiếng Anh 2


- Mã học phần: ENGL1432

- Số tín chỉ: 4

- Loại học phần: Nghiệp vụ

- Học phần học trước: ENGL1431

- Học phần tiên quyết: Không

- Nội dung học phần:

Học phần này là học phần bắt buộc thuộc nhóm học phần nghiệp vụ, cung cấp cho người học 2
phần nội dung lý thuyết chính: (1) kiến thức cơ bản về lý luận dạy các thành phần ngôn ngữ và
dạy bốn kỹ năng tiếng Anh với tư cách là ngoại ngữ và (2) quy trình dạy một bài tiêu biểu cùng
các thủ thuật, hoạt động cụ thể theo đường hướng giao tiếp để đạt mục tiêu một bài dạy tiếng
Anh ở trường Phổ thông, trong đó chú trọng nhiều vào việc thực hành soạn chi tiết bài dạy.
Ngoài ra, học phần cũng cung cấp cho người học kỹ năng tăng cường mức tương tác giữa thầy
và trò trong lớp học bằng lối gợi mở, biết sử dụng giáo cụ trực quan và biết quản lý lớp học, sử
dụng hoạt động cặp, nhóm một cách hiệu quả. Người học sẽ có khả năng thiết kế và tổ chức
các hoạt động dạy học ngoại ngữ hiệu quả và phù hợp với các đối tượng học sinh và môi trường
giảng dạy khác nhau.

48. Giảng tập tiếng Anh


- Mã học phần: ENGL1831

- Số tín chỉ: 4

- Loại học phần: Nghiệp vụ

- Học phần học trước: ENGL1432

- Học phần tiên quyết: Không

- Nội dung học phần:

Học phần Giảng tập tiếng Anh là học phần bắt buộc trong nhóm học phần nghiệp vụ. Học phần
gồm các phần thực tập giảng dạy của người học. Học phần này nhằm cung cấp cơ hội cho người
học thể hiện các năng lực được xây dựng và phát triển thông qua hai học phần Lý luận và
phương pháp giảng dạy tiếng Anh 1 & 2, cũng như các học phần khác trong nhóm môn Lý luận
và phương pháp giảng dạy tiếng Anh. Tiêu biểu trong đó là năng lực thiết kế bài học và soạn
giáo án theo các phương pháp giảng dạy và đối tượng học sinh khác nhau, năng lực tiến hành

34
giảng dạy trên lớp, năng lực tổ chức hoạt động dạy học. Người học thực tập các kỹ năng giảng
dạy các thành phần ngôn ngữ và các kỹ năng ngôn ngữ tiếng Anh với đối tượng học sinh giả
định do các bạn cùng lớp thủ vai.

49. Phát triển khả năng tự bồi dưỡng của giáo viên
- Mã học phần: ENGL1438

- Số tín chỉ: 3

- Loại học phần: Nghiệp vụ

- Học phần học trước: ENGL1431

- Nội dung học phần:

Học phần này là học phần tự chọn thuộc nhóm học phần nghiệp vụ, bao gồm 7 nội dung lý
thuyết, cung cấp cho người học kiến thức cơ bản về nội dung và cách thức tổ chức các hoạt
động bồi dưỡng giáo viên. Người học sẽ có khả năng áp dụng kiến thức lí thuyết vào tổ chức
hoạt động bồi dưỡng và biết đánh giá, điều chỉnh kết quả cho phù hợp với tình hình thực tế.

50. Đánh giá định kỳ trong giảng dạy ngoại ngữ


- Mã học phần: ENGL1840

- Số tín chỉ: 3

- Loại học phần: Nghiệp vụ

- Học phần học trước: ENGL1431

- Nội dung học phần:

Học phần Đánh giá định kỳ trong giảng dạy ngoại ngữ là học phần tự chọn trong nhóm học
phần nghiệp vụ sư phạm, gồm 5 nội dung cốt lõi nhằm giúp người học hiểu và có khả năng lựa
chọn các hình thức đánh giá, xây dựng các đề kiểm tra và thi, tổ chức thực hiện đánh giá định
kỳ kết quả học tập và năng lực tiếng Anh của học sinh, sử dụng kết quả đánh giá để điều chỉnh
nội dung, phương pháp dạy và học. Học phần này giúp người học đạt được chuẩn đầu ra của
chương trình giáo dục liên quan đến việc sửa dụng được các phương pháp, công cụ kiểm tra,
đánh giá năng lực của người học.

51. Sử dụng các nguồn tài nguyên trong giảng dạy tiếng Anh
- Mã học phần: ENGL1442

- Số tín chỉ: 3

- Loại học phần: Nghiệp vụ

- Học phần học trước: ENGL1831

- Nội dung học phần:

35
Học phần gồm 4 phần bao gồm lý thuyết và thực hành. Học phần này là học phần tự chọn trong
nhóm học phần nghiệp vụ. Thông qua học phần, người học được trang bị kiến thức về việc khai
thác và sử dụng các nguồn tài nguyên như trò chơi, bài hát, đoạn phim ngắn, phần mềm vào
giảng dạy để tích dạy hợp trong tiết ngoại ngữ. Ngoài ra, học phần cũng cung cấp kiến thức về
mức độ quan trọng và cách lựa chọn những hoạt động phù hợp với nhu cầu dạy và học ngoại
ngữ nói chung và dạy tiếng Anh nói riêng. Trên cơ sở này, người học có thể đề xuất các giải
pháp phù hợp và tham gia vào việc xây dựng môi trường học tập thân thiện, công bằng, hiệu
quả và giàu động lực cho học sinh.

52. Xây dựng môi trường sử dụng tiếng Anh


- Mã học phần: ENGL1701

- Số tín chỉ: 3

- Loại học phần: Nghiệp vụ

- Học phần học trước: ENGL1831

- Nội dung học phần:

Học phần gồm có 3 phần bao gồm lý thuyết và các bài tập thực hành. Học phần này là học phần
tự chọn trong nhóm học phần nghề nghiệp. Học phần nhằm trang bị cho người học chuyên
ngành Sư Phạm Tiếng Anh kiến thức về việc xây dựng môi trường sử dụng Tiếng Anh để giúp
người học có cơ hội trải nghiệm thực tế với Tiếng Anh. Học phần này còn giúp người học
chuyên ngành Sư Phạm Tiếng Anh nắm được cách thức để xây dựng một môi trường học tập
tích cực qua các tình huống thực tế nhằm giúp tạo dựng phong cách và chiến lược cho người
học Tiếng Anh, đồng thời có khả năng triển khai và áp dụng các hoạt động sử dụng Tiếng Anh
một cách dễ dàng và hiệu quả.

53. E-learning trong dạy học ngoại ngữ


- Mã học phần: ENGL1811

- Số tín chỉ: 3

- Loại học phần: Nghiệp vụ

- Học phần học trước: ENGL1432

- Nội dung học phần:

Học phần E-learning trong dạy học ngoại ngữ gồm có 5 phần lý thuyết và 1 phần thực hành.
Học phần này là học phần tự chọn bắt buộc trong nhóm học phần nghiệp vụ sư phạm nghề
nghiệp. Thông qua học phần, người học lĩnh hội được kiến thức về dạy học ngoại ngữ trực
tuyến và thiết kế khóa học trực tuyến. Các nội dung chính bao gồm: Các vấn đề cơ bản trong
thiết kế khóa học trực tuyến, các vấn đề chuyên sâu của việc dạy học trực tuyến, đặc trựng của

36
dạy học ngoại ngữ trực tuyến, phát triển nghiệp vụ trực tuyến, và các nghiên cứu liên quan đến
hoạt động dạy học ngoại ngữ trực tuyến.

54. Thực hành dạy học


- Mã học phần: ENGL1812

- Số tín chỉ: 3

- Loại học phần: Thực hành, thực tập nghề nghiệp

- Học phần học trước: ENGL1805; ENGL1831

- Học phần tiên quyết: Không

- Nội dung học phần:

Học phần này là học phần bắt buộc thuộc nhóm học phần thực hành, thực tập nghề nghiệp, bao
gồm 5 nội dung lý thuyết và 5 nội dung thực hành, cung cấp cho người học kiến thức về các
hình thức tập giảng, cũng như cơ hội thực hành các hình thức tập giảng này tại trường. Người
học sẽ có khả năng xác định các hình thức tập giảng phù hợp và hợp tác với đồng nghiệp để cải
thiện công tác giảng dạy.

55. Thực tập sư phạm 1


- Mã học phần: ENGL1435

- Số tín chỉ: 2

- Loại học phần: Thực hành, thực tập nghề nghiệp

- Học phần tiên quyết: Theo quy chế thực tập của trường

- Học phần học trước: ENGL1806; ENGL1812

- Nội dung học phần:

Học phần Thực tập sư phạm 1 gồm có 3 phần: thực tập tìm hiểu thực tế giáo dục, thực tập tìm
hiểu công tác giảng dạy, thực tập công tác giáo dục. Học phần này là học phần bắt buộc trong
nhóm học phần Thực hành nghề nghiệp. Thông qua học phần, người học mô tả được thực tế
giáo dục ở địa phương, các loại hồ sơ, sổ sách, công việc của giáo viên; phân tích được các tiết
dạy, các hoạt động giáo dục đã quan sát; tham gia, tổ chức được một số tiết sinh hoạt chủ nhiệm
hoặc một số hoạt động giáo dục trong và ngoài giờ lên lớp. Thông qua đó, người học rèn luyện
các phẩm chất đạo đức nhà giáo, năng lực sư phạm của bản thân.

56. Thực tập sư phạm 2


- Mã học phần: ENGL1813

- Số tín chỉ: 5

- Loại học phần: Thực hành, thực tập nghề nghiệp

37
- Học phần tiên quyết: Theo quy chế thực tập của trường

- Học phần học trước: ENGL1435

- Nội dung học phần:

Học phần này là học phần bắt buộc trong nhóm học phần thực hành, thực tập nghề nghiệp của
các ngành đào tạo giáo viên. Thông qua học phần, người học vận dụng những kiến thức, kĩ
năng dạy học chuyên ngành để tổ chức thực hiện được các hoạt động giảng dạy môn tiếng Anh
nhằm phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh; tổ chức được các hoạt động giáo dục đáp
ứng thực tế giáo dục của trường phổ thông. Đồng thời, người học rèn luyện được tác phong
chuẩn mực và phong cách làm việc trong môi trường sư phạm; bước đầu tham gia vào việc xây
dựng môi trường giáo dục dân chủ tại trường học, địa phương; rèn luyện được các kĩ năng giao
tiếp, làm việc với đồng nghiệp, học sinh và cha mẹ học sinh.

57. Tốt nghiệp 6 tín chỉ


a) Khóa luận tốt nghiệp: ENGL1833 (6 tín chỉ)

- Điều kiện tiên quyết: Theo quy định hàng năm của khoa

b) Hồ sơ tốt nghiệp: ENGL1834 (3 tín chỉ)

- Điều kiện: Sinh viên được hướng dẫn chọn thực hiện hồ sơ tốt nghiệp từ đầu học kì 5 và chính
thức đăng kí ở học kì 7. Tuy nhiên, hồ sơ tốt nghiệp chỉ được đánh giá khi sinh viên đã đạt học
phần thực tập sư phạm/nghề nghiệp 2.

Học phần hồ sơ tốt nghiệp là một trong hai học phần bắt buộc thay thế khóa luận thuộc nhóm
học phần tốt nghiệp. Hồ sơ tốt nghiệp bao gồm việc thực hiện và tập hợp các minh chứng thể
hiện quá trình hình thành và phát triển năng lực nghề nghiệp. Các minh chứng được sinh viên
thu thập một cách hệ thống qua các học phần có liên quan tại Trường và các đợt thực tế, thực
tập ở cơ sở thực tập. Qua việc chiêm nghiệm, phân tích và đánh giá, sinh viên viết một báo cáo
thể hiện lí tưởng, triết lí nghề nghiệp, năng lực định hướng khởi nghiệp cho bản thân, từ đó xác
định được hướng phát triển nghề nghiệp của bản thân trong tương lai.

c) Sản phẩm nghiên cứu khoa học: ENGL1835 (3 tín chỉ)

- Điều kiện: Sinh viên được hướng dẫn lựa chọn sản phẩm nghiên cứu khoa học từ đầu học kì
5 và chính thức đăng kí ở học kì 7 trong kế hoạch của chương trình đào tạo.

Sản phẩm nghiên cứu khoa học là một trong hai lựa chọn của học phần bắt buộc thay thế khóa
luận thuộc nhóm học phần tốt nghiệp. Sản phẩm nghiên cứu khoa học có thể là một trong các
hình thức: bài báo khoa học, báo cáo tổng kết nghiên cứu khoa học hoặc tiểu luận nghiên cứu
khoa học,… gắn với định hướng nghề nghiệp, được sinh viên thực hiện trong thời gian được
đào tạo tại trường. Sản phẩm nghiên cứu khoa học giúp sinh viên vận dụng được các phương

38
pháp, công cụ nghiên cứu phù hợp để thực hiện nghiên cứu thuộc lĩnh vực nghề nghiệp và giải
quyết được các nhiệm vụ chuyên môn một cách độc lập, hiệu quả, sáng tạo, bảo vệ được quan
điểm cá nhân một cách thuyết phục.

5. ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN GIẢNG DẠY


Đơn vị công
Số Họ và tên giảng viên (*) Chuyên
TT Mã học phần Tên học phần tác
TC (bao gồm học hàm, học vị) môn
** ***

Triết học Mác -


1 POLI2001 3 Khoa GDCT X
Lênin
Kinh tế chính trị
2 POLI2002 2 Khoa GDCT X
học Mác – Lênin
Chủ nghĩa xã hội
3 POLI2003 2 Khoa GDCT X
khoa học
Lịch sử Đảng Cộng
4 POLI2004 2 Khoa GDCT X
sản Việt Nam
Tư tưởng Hồ Chí
5 POLI2005 2 Khoa GDCT X
Minh
6 POLI1903 Pháp luật đại cương 2 Khoa GDCT X
Tâm lý học đại
7 PSYC1001 2 Khoa TLH X
cương
8 PHYL2401 Giáo dục thể chất 1 1** K. GDTC X
9 PHYL2 Giáo dục thể chất 2 1** K. GDTC X
10 PHYL3 Giáo dục thể chất 3 1** K. GDTC X
Giáo dục Quốc
11 MILI2701 3** K. GDQP X
phòng - Học phần I
Giáo dục Quốc
12 MILI2702 phòng - Học phần 2** K. GDQP X
II
Giáo dục Quốc
13 MILI2703 phòng - Học phần 2** K. GDQP X
III
Giáo dục Quốc
14 MILI2704 phòng - Học phần 4** K. GDQP X
IV
Phương pháp học
15 EDUC2801 2 K. KHGD X
tập hiệu quả
Kỹ năng thích ứng
16 PSYC1493 2 K. TLH X
và giải quyết vấn đề
Kỹ năng làm việc
17 PSYC2801 nhóm và tư duy 2 K. TLH X
sáng tạo
Trí tuệ nhân tạo
18 COMP1810 2 K. CNTT X
trong giáo dục

39
Đơn vị công
Số Họ và tên giảng viên (*) Chuyên tác
TT Mã học phần Tên học phần
TC (bao gồm học hàm, học vị) môn
** ***

19 DOMS0 Giáo dục đời sống 2 Tổ Nữ công X


Tiếng Việt thực
20 LITR1800 2 K. Ngữ văn X
hành
Ngôn ngữ học đại
21 LITR1911 2 K. Ngữ văn X
cương
TS. Nguyễn Thanh Bình;
Nghiên cứu khoa
22 ENGL1800 học trong giảng dạy PGS.TS.GVCC. Nguyễn
3 X
ngoại ngữ
Thanh Tùng; TS. Phạm
Nguyễn Huy Hoàng
ThS. Bùi Đức Tiến; ThS.
Trần Nguyễn Trí Dũng;
ThS. Bùi Thị Phương
23 ENGL1801 Tiếng Anh 1A 4 X
Thảo, ThS. Nguyễn Trọng
Hoàng, ThS. Phạm Ngọc
Quế Trâm

ThS. Bùi Đức Tiến; ThS.


Trần Nguyễn Trí Dũng;
ThS. Bùi Thị Phương
24 ENGL1802 Tiếng Anh 1B 4 X
Thảo, ThS. Nguyễn Trọng
Hoàng, ThS. Phạm Ngọc
Quế Trâm

ThS. Bùi Đức Tiến; ThS.


Trần Nguyễn Trí Dũng;
ThS. Bùi Thị Phương
25 ENGL1803 Tiếng Anh 2A 4 X
Thảo, ThS. Trần Quang
Nam, ThS. Huỳnh Nguyễn
Nhân Hoà

ThS. Bùi Đức Tiến; ThS.


Trần Nguyễn Trí Dũng;
ThS. Bùi Thị Phương
26 ENGL1804 Tiếng Anh 2B 4 X
Thảo, ThS. Trần Quang
Nam, ThS. Huỳnh Nguyễn
Nhân Hoà

ThS. Bùi Đức Tiến; ThS.


Trần Nguyễn Trí Dũng;
ThS. Bùi Thị Phương
27 ENGL1805 Tiếng Anh 3A 4 X
Thảo, ThS. Trịnh Mai
Phương, ThS. Trần
Trương Thị Ngọc

40
Đơn vị công
Số Họ và tên giảng viên (*) Chuyên tác
TT Mã học phần Tên học phần
TC (bao gồm học hàm, học vị) môn
** ***

ThS. Bùi Đức Tiến; ThS.


Trần Nguyễn Trí Dũng;
ThS. Bùi Thị Phương
28 ENGL1806 Tiếng Anh 3B 4 X
Thảo, ThS. Trịnh Mai
Phương, ThS. Lê Đình
Tùng
ThS. GVC Nguyễn Hòa
Nhã Lan; ThS. Trương Thị
29 ENGL1411 Ngôn ngữ học 1 3 X
Thanh Hoa; ThS. Lê
Nguyễn Như Anh
ThS. GVC Nguyễn Hòa
Nhã Lan; ThS. Trương Thị
30 ENGL1412 Ngôn ngữ học 2 3 X
Thanh Hoa; ThS. Lê
Nguyễn Như Anh
ThS. Trần Thị Phương
31 ENGL1807 Giao tiếp liên văn 3 Hồng; ThS. Bạch Linh X
hoá
Trang
ThS. Võ Hồ Minh Trinh;
ThS. Trần Thị Phương
32 ENGL1413 Văn học Anh 3 X
Hồng; ThS. Bạch Linh
Trang
ThS. Trần Thị Phương
Hồng; ThS. Võ Hồ Minh
33 ENGL1414 Văn học Mỹ 3 X
Trinh; ThS. Bạch Linh
Trang
Ngôn ngữ học đối ThS. Lê Nguyễn Như Anh;
34 ENGL1808 3 X
chiếu Anh-Việt ThS. Ninh Gia Hòa
ThS. Ninh Gia Hòa; ThS.
35 ENGL1419 Phân tích ngôn từ 3 X
Trương Thị Thanh Hoa
ThS. Lê Nguyễn Như Anh;
Ngôn ngữ học xã
36 ENGL1421 3 ThS. Trương Thị Thanh X
hội
Hoa; ThS. Ninh Gia Hòa
ThS. Trần Thị Phương
Văn minh Hoa Kỳ
37 ENGL1809 3 Hồng; ThS. Bạch Linh X
và Anh Quốc
Trang
38 PSYC2802 Tâm lý học giáo dục 4 K. TLH X

39 EDUC2802 Giáo dục học 4 K. KHGD X

40 EDUT2802 Đại cương về lí luận 2 K. KHGD X


dạy học

41
Đơn vị công
Số Họ và tên giảng viên (*) Chuyên tác
TT Mã học phần Tên học phần
TC (bao gồm học hàm, học vị) môn
** ***

PGS.TS.GVCC. Nguyễn
41 ENGL1839 Kiểm tra, đánh giá 2 Thanh Tùng; ThS. Cao X
trong môn tiếng Anh
Hồng Phát
Phương pháp nghiên
42 EDUT2801 cứu khoa học và sư 2 K. KHGD X
phạm ứng dụng
43 EDUC2803 Khởi nghiệp và giáo 2 K. KHGD X
dục khởi nghiệp
Ứng dụng CNTT ThS. Lê Nguyễn Như Anh;
44 ENGL1810 trong dạy học tiếng 2 ThS. Cao Hồng Phát; ThS. X
Anh Lê Huyền Trang
Phát triển chương TS. Nguyễn Thanh Bình;
45 ENGL1832 trình môn Tiếng 3 TS. Phạm Nguyễn Huy X
Anh Hoàng; ThS Cao Hồng Phát
ThS.GVC. Tạ Tú Quỳnh;
Lí luận và Phương ThS. Bùi Trí Vũ Nam; TS.
46 ENGL1431 pháp giảng dạy 3 Phạm Nguyễn Huy Hoàng; X
ThS. Cao Hồng Phát; ThS.
tiếng Anh 1 Đặng Lê Lộc Uyển; ThS.
Lê Huyền Trang
ThS.GVC. Tạ Tú Quỳnh;
Lí luận và Phương ThS Bùi Trí Vũ Nam; TS.
47 ENGL1432 pháp giảng dạy 4 Phạm Nguyễn Huy Hoàng; X
ThS. Cao Hồng Phát; ThS.
tiếng Anh 2 Đặng Lê Lộc Uyển; ThS.
Lê Huyền Trang
ThS.GVC. Tạ Tú Quỳnh;
ThS Bùi Trí Vũ Nam; TS.
Giảng tập tiếng
48 ENGL1831 4 Phạm Nguyễn Huy Hoàng; X
Anh ThS. Cao Hồng Phát; ThS.
Đặng Lê Lộc Uyển; ThS.
Lê Huyền Trang
Phát triển khả năng ThS. Bùi Trí Vũ Nam;
49 ENGL1438 tự bồi dưỡng của 3 ThS.Tạ Tú Quỳnh; ThS. Lê X
giáo viên Huyền Trang
Đánh giá định kỳ PGS.TS.GVCC. Nguyễn
50 ENGL1840 trong giảng dạy 3 Thanh Tùng; ThS. Bùi Trí X
ngoại ngữ Vũ Nam
Sử dụng các nguồn ThS Bùi Trí Vũ Nam; ThS.
3 Cao Hồng Phát; TS. Phạm
tài nguyên trong
51 ENGL1442 X
giảng dạy tiếng Nguyễn Huy Hoàng; ThS.
Anh Đặng Lê Lộc Uyển

42
Đơn vị công
Số Họ và tên giảng viên (*) Chuyên tác
TT Mã học phần Tên học phần
TC (bao gồm học hàm, học vị) môn
** ***

ThS.GVC. Tạ Tú Quỳnh;
Xây dựng môi ThS Bùi Trí Vũ Nam; TS.
52 ENGL1701 trường sử dụng 3 Phạm Nguyễn Huy Hoàng; X
tiếng Anh ThS. Cao Hồng Phát; ThS.
Đặng Lê Lộc Uyển

E-learning trong ThS. Lê Nguyễn Như Anh;


53 ENGL1811 3 ThS. Cao Hồng Phát; ThS. X
dạy học ngoại ngữ
Lê Huyền Trang
ThS. Tạ Tú Quỳnh; TS.
54 ENGL1812 Thực hành dạy học 3 Phạm Nguyễn Huy Hoàng; X
ThS Bùi Trí Vũ Nam; ThS.
Đặng Lê Lộc Uyển
55 ENGL1435 Thực tập sư phạm 1 2 X
56 ENGL1813 Thực tập sư phạm 2 5 X
ENGL1833,
Tốt nghiệp (chọn 1
57 ENGL1834 6 X
trong 2 hình thức)
ENGL1835
Ghi chú: Đơn vị công tác **-Trong Trường; ***-Ngoài Trường.
6. CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ GIẢNG DẠY - HỌC TẬP
Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh có:

- 01 Hội trường B với sức chứa hơn 900 người, đáp ứng việc tổ chức các sự kiện lớn, các hoạt
động học tập, sinh hoạt chính trị, phổ biến quy chế, tổ chức các buổi tiếp nhận ý kiến đóng góp
và giải đáp thắc mắc của sinh viên, tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ của viên chức,
sinh viên.

- 01 Nhà thi đấu và 01 Nhà luyện tập thể dục thể thao với sức chứa gần 300 người, đáp ứng nhu
cầu học tập, tập luyện, thi đấu thể dục thể thao của viên chức, sinh viên.

- 08 Giảng đường (A103, A113, A303, A303, GĐ D, GD 18, GĐ 19, GĐA) với sức chứa gần
200 người, phù hợp với việc tổ chức giảng dạy nhiều học phần lí thuyết, tổ chức sinh hoạt sinh
viên, thi nghiệp vụ sư phạm.

- 162 phòng học lý thuyết với sức chứa trung bình 50 người/phòng, đáp ứng việc tổ chức giảng
dạy và tổ chức thi các học phần.

- 37 phòng máy vi tính hiện đại, đáp ứng nhu cầu học tập Công nghệ thông tin.

- 09 phòng học thông minh (B605, C401, C403, C405, C406, C407, C501, C503, C506) với hệ
thống bảng tương tác.

- 32 phòng thực hành, thí nghiệm

43
- Hệ thống mạng internet phủ toàn trường, phát wifi miễn phí cho người học truy cập mạng,
đăng kí, học tập trực tuyến qua các thiết bị cá nhân.

- Tất cả các phòng học lí thuyết đều được trang bị hệ thống âm thanh, máy chiếu.

- Tài liệu, cơ sở dữ liệu: Thư viện Trường, Tủ sách của Khoa Tiếng Anh.

7. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH


- Để thực hiện chương trình này:

+ Cán bộ quản lý phải xây dựng kế hoạch hợp lý, triển khai chương trình đào tạo căn cứ theo
kế hoạch đào tạo chung của Trường và nguồn lực thực tế của đơn vị, triển khai kế hoạch đào
tạo đầy đủ và cụ thể đến các bên liên quan, đảm bảo tất cả thành viên thực hiện chính xác. Định
kỳ tiến hành lấy ý kiến các bước thực hiện để kiểm tra rà soát.

+ Giảng viên, cố vấn học tập phải am hiểu chương trình để tư vấn cho sinh viên.

+ Người học phải tham khảo ý kiến cố vấn học tập để lựa chọn đúng học phần, biết tự tìm hiểu
và xác định chương trình học tập, tự giác trong tự học.

- Các yêu cầu cần đảm bảo khi thực hiện chương trình xây dựng theo định hướng phát triển
phẩm chất và năng lực cho người học:

+ Đảm bảo tính hợp lý giữa lý thuyết và thực hành, giúp cho người học phát triển đầy đủ phẩm
chất và năng lực để thực hiện hiệu quả các hoạt động nghề nghiệp.

+ Triển khai thực hiện việc dạy học linh hoạt, đáp ứng nhu cầu cá nhân và kế hoạch học tập của
người học nhưng phải đảm bảo tính khoa học của cấu trúc chương trình đào tạo.

+ Bao quát, tích hợp được những tình huống đa dạng thường xảy ra trong môi trường nghề
nghiệp.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 9 năm 2022


HIỆU TRƯỞNG

(đã ký)

Huỳnh Văn Sơn

44

You might also like