Professional Documents
Culture Documents
Trình bày ví dụ minh họa cho hoạt động phát triển chương trình môn học;
xây dựng kế hoạch dạy học môn học cho một khối lớp trong năm học.
Phần 1: Ví dụ minh họa cho hoạt động phát triển chương trình môn học
Chương trình giáo dục phổ thông môn Tiếng Anh 2018
Chương trình nhà trường của trường THPT Quế Sơn (Quảng Nam)
1. Mục tiêu
- Góp phần hình thành và phát - Giúp học sinh hình thành
triển cho học sinh những phẩm các năng lực chung và năng
chất và năng lực cần thiết đối lực riêng
với người lao động: ý thức và
trách nhiệm lao động, định - Sử dụng tiếng anh để theo
hướng và lựa chọn nghề đuổi mục tiêu học tập cao
nghiệp phù hợp với năng lực, hơn sau khi học xong cấp
sở thích, khả năng thích ứng trung học phổ thông
trong bối cảnh cách mạng
công nghiệp mới
- Sử dụng tiếng Anh như một - Học sinh có thể thành thạo
công cụ giao tiếp thông qua các kĩ năng cơ bản nghe,
bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, nói, đọc, viết liên đến các
viết nhằm đáp ứng các nhu cầu chủ đề đi theo và có thể tự
giao tiếp cơ bản và thiết thực tin giao tiếp
về những chủ đề quen thuộc
liên quan đến nhà trường, hoạt -Tăng cường huy động các
động vui chơi, giải trí, nghề điều kiện cơ sở vật chất để
nghiệp, ... có thể bố trí phân lớp và thu
Cụ thể - Tiếp tục hình thành và phát nhận hết số học sinh đã
triển kiến thức cơ bản về tiếng hoàn thành chương trình
Anh, bao gồm ngữ âm, từ mới lớp 9 vào học tiếp
vựng, ngữ pháp; thông qua chương trình Tiếng Anh hệ
tiếng Anh có những hiểu biết 10 năm ở lớp 10 và tiếp tục
sâu rộng hơn về đất nước, con dạy chương trình Tiếng Anh
người, nền văn hoá của các hệ 10 năm lớp 11 cho học
nước nói tiếng Anh và của các sinh khối 11.
quốc gia - Tạo điều kiện cho GV
khác trên thế giới, hiểu và tôn Tiếng Anh tham gia các lớp
trọng sự đa dạng của các nền bồi dưỡng nâng cao năng
văn hóa, đồng thời bước đầu lực về trình độ Tiếng Anh
phản ánh được giá trị nền văn và phương pháp giảng dạy,
hoá nghiệp vụ sư phạm đáp ứng
Việt Nam bằng tiếng Anh. yêu cầu dạy và học Tiếng
- Sử dụng tiếng Anh để nâng Anh trong nhà trường.
cao chất lượng học tập các
môn học khác trong chương
trình giáo dục phổ thông.
- Sử dụng tiếng Anh để theo - Thông qua Tiếng anh, có
đuổi mục tiêu học tập cao hơn thể định hướng nghề nghiệp
hoặc có thể làm việc ngay sau tương lai cho học sinh
khi học xong cấp trung học
phổ thông.
- Áp dụng các phương pháp - Tiếp tục đổi mới phương
học tập khác nhau để quản lý pháp giảng dạy, tăng cường
thời gian học tập, ứng dụng ứng dụng CNTT và phát
công nghệ thông tin trong việc động phong trào học tiếng
học và tự học, củng cố phương Anh, khuyến khích xây
pháp tự học, tự đánh giá và dựng và phát triển môi
chịu trách nhiệm về kết quả trường học và sử dụng
học tập, hình thành thói quen ngoại ngữ.
học tập - Tích cực đổi mới việc sinh
suốt đời hoạt chuyên môn theo
nghiên cứu bài học để nâng
cao chất lượng dạy và học
ngoại ngữ.
1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và - Sử dụng tiếng Anh như một
năng lực chung: công cụ giao tiếp thông qua 4
Chương trình giáo dục phổ thông môn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết;
nhằm đáp ứng các nhu cầu giao
Tiếng Anh góp phần hình thành và
tiếp cơ bản và thiết thực về
phát triển các phẩm chất chủ yếu (yêu những chủ đề quen thuộc liên
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, quan đến nhà trường, hoạt động
trách nhiệm) và các năng lực chung vui chơi, giải trí, nghề
(tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp nghiệp, ...
tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo).
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc - Kết thúc chương trình phổ
thông đạt được năng lực cấp 4
thù:
trong khung năng lực ngoại ngữ
- Sau khi học xong môn Tiếng Anh 6 bậc Việt Nam.
cấp trung học phổ thông, học sinh có
thể đạt được trình độ tiếng Anh Bậc 3 - Sử dụng tiếng Anh để nâng
của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc cao chất lượng học tập các môn
dùng cho Việt Nam. học khác trong chương trình
Cụ thể là: giáo dục phổ thông; đồng thời,
+ “Có thể hiểu được các ý chính của để theo đuổi mục tiêu học tập
một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn cao hơn hoặc có thể làm việc
mực, rõ ràng về các chủ đề quen ngay sau khi học xong cấp
thuộc trong công việc, trường học, trung học phổ thông.
giải trí, ...
+ Có thể xử lý hầu hết các tình huống - Tích cực đổi mới phương
xảy ra ở những nơi ngôn ngữ đó được pháp nhằm nâng cao chất lượng
sử dụng. dạy học ngoại ngữ, nâng cao
+ Có thể viết đoạn văn đơn giản liên trình độ ngôn ngữ và năng lực
quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc thực hành các kỹ năng giao tiếp
cá nhân cơ bản của học sinh.
quan tâm.
+ Có thể mô tả được những kinh - Rà soát và tiếp tục tạo điều
nghiệm, sự kiện, ước mơ, hy vọng, kiện cho GV Tiếng Anh tham
hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn gia các lớp bồi dưỡng năng lực
các lý do, giải thích ý kiến và kế ngôn ngữ và năng lực sư phạm.
hoạch của mình”.
- Trên cơ sở kế hoạch thực hiện
- Thông qua môn Tiếng Anh, học sinh dạy học Tiếng Anh của trường
có những hiểu biết sâu rộng hơn về trong năm học 2020 – 2021, tổ
đất nước, con người, nền văn hoá của Ngoại ngữ xây dựng kế hoạch
các nước nói tiếng Anh và của các và định hướng hoạt động
quốc gia khác trên thế giới; hiểu và chuyên môn của tổ nhằm thực
tôn trọng sự đa dạng của các nền văn hiện hiệu quả chất lượng dạy
hóa, đồng thời bước đầu phản ánh học môn Tiếng Anh.
được giá trị nền văn hoá của Việt
Nam bằng tiếng Anh; phát triển các
phẩm chất yêu đất nước, con người,
trung thực, nhân ái và có trách nhiệm
với môi trường, cộng đồng
3. Nội dung
Chương trình giáo dục phổ thông Chương trình nhà trường của
môn Tiếng Anh năm 2018 trường THPT Quế Sơn
Nội dung dạy học trong Chương Nội dung chương trình Tiếng Anh
trình giáo dục phổ thông môn được bám sát theo chương trình
Tiếng Anh được thiết kế theo kết giáo dục phổ thông năm 2018 của
cấu đa thành phần, bao gồm: (i) hệ Bộ Giáo dục và Đào tạo, dựa trên
thống các chủ điểm (khái quát), các những yêu cầu và phẩm chất cần
chủ đề (cụ thể); (ii) các năng lực đạt của học sinh
giao tiếp liên quan đến các chủ Hệ thống chủ đề(Các bài học
điểm, chủ đề; (iii) danh mục kiến tương ứng với các chủ đề). Ví dụ
thức ngôn ngữ (ngữ âm, từ vựng, như đối với khối 10 gồm 10 bài
ngữ pháp). Nội dung văn hoá được học tương ứng với 10 chủ đề theo
dạy học lồng ghép, tích hợp trong yêu cầu trong chương trình giáo
hệ 10 thống các chủ điểm, chủ đề. dục phổ thông quốc gia. Tương
1. Hệ thống chủ điểm, chủ đề ứng là chương trình cho khối 11
1.1. Hệ thống chủ điểm và 12
Nội dung Chương trình giáo dục
phổ thông môn Tiếng Anh được - Unit 1: Family life (Cuộc
xây dựng trên cơ sở các chủ điểm sống gia đình)
phù hợp với mỗi cấp học. Các chủ - Unit 2: Your body and
điểm liên quan chặt chẽ với nhau you(Bình đẳng giới)
và được thiết kế lặp lại có mở rộng - Unit 3: Music (Giải trí)
qua các năm học ở mỗi cấp học, - Unit 4: For a better
theo hướng đồng tâm xoắn ốc community (Phục vụ cộng
nhằm củng cố và phát triển năng đồng)
lực giao tiếp của học sinh. Tên gọi - Unit 5: Inventions (Các phát
của các chủ điểm có thể được thay minh làm thay đổi thế giới)
đổi theo cấp học nhằm đáp ứng nhu - Unit 6: Gender equality
cầu, mối quan tâm, hứng thú của (Bình đẳng giới)
học sinh cũng như yêu cầu hình - Unit 7: Cultural Diversity
thành và phát triển các phẩm chất, - Unit 8: New Ways To
năng lực cần thiết cho người học. Learn(Các phương thức học
Các chủ điểm gợi ý trong dạy học tập mới )
môn Tiếng Anh ở cấp THPT là: - Unit 9: Preserving The
Cuộc sống của chúng ta , Xã hội Environment(Bảo tồn môi
của chúng ta, Môi trường của trường tự nhiên)
chúng ta, Tương lai của chúng ta. - Unit 10: Ecotourism(Du lịch
1.2. Hệ thống chủ đề sinh thái)
Khối 10 Khối 11:
+ Cuộc sống gia đình
+ Giải trí - Unit 1: The Generation Gap
+ Phục vụ cộng đồng (Khoảng cách thế hệ)
+ Các phát minh làm - Unit 2: RELATIONSHIPS
thay đổi thế giới (Mối quan hệ)
+ Bình đẳng giới - Unit 3: BECOMING
+ Bảo tồn môi trường tự INDEPENDENT (Độc lập)
nhiên - Unit 4: CARING FOR
+ Du lịch sinh thái THOSE IN NEED (Chăm
+ Con người và môi sóc các đối tượng có nhu
trường cầu)
+ Các phương thức học - Unit 5: BEING A PART OF
tập mới ASEAN (Một phần của
+ Việt Nam và các tổ Asean)
chức quốc tế - Unit 6: GLOBAL
Khối 11 WARMING
+Lối sống lành mạnh - Unit 7: FURTHER
+Khoảng cách thế hệ EDUCATION
+ Cuộc sống tự lập - Unit 8: OUR WORLD
+Các vấn đề xã hội HERITAGE SITES
+Việt Nam và ASEAN - Unit 9: CITIES OF THE
+Sự nóng lên toàn cầu FUTURE
+Bảo tồn di sản thế giới - Unit 10: HEALTHY
+Hệ sinh thái LIFESTYLE AND LONGEVITY
+Giáo dục trong tương lai Khối 12:
+Sức khoẻ và tuổi thọ - Unit 1: Life Stories
+Tương lai của các thành - Unit 2: Urbanisation
Khối 12 - Unit 3: The Green
+ Tốt nghiệp và chọn nghề Movement
+ Câu chuyện cuộc sống - Unit 4: The Mass media
+ Đô thị hoá - Unit 5: Cultural Identity
+ Phương tiện truyền thông đại - Unit 6: Endangered Species
chúng - Unit 7: Artificial
+ Đa dạng văn hoá Intelligence
+ Môi trường xanh - Unit 8: The World of Work
+ Thế giới công việc - Unit 9: Choosing a Career
+ Trí tuệ nhân tạo - Unit 10: Lifelong Learning
+ Học tập suốt đời
2. Năng lực giao tiếp Các hệ thống chủ điểm và chủ đề
Năng lực giao tiếp là khả năng sử là cơ sở hình thành và phát triển
dụng kiến thức ngôn ngữ (ngữ âm, khả năng ngôn ngữ. Các khả năng
từ vựng, ngữ pháp) để tham gia vào ngôn ngữ được hình thành và phát
các hoạt động giao tiếp (nghe, nói, triển song song với việc cung cấp
đọc, viết) trong những tình huống kiến thức ngôn ngữ: ngữ âm, từ
hay ngữ cảnh có nghĩa với các đối vựng và ngữ pháp. Nội dung chủ
tượng giao tiếp khác nhau nhằm điểm được phát triển một cách tự
đáp ứng các nhu cầu giao tiếp của nhiên và phong phú và nhằm phát
bản thân hay yêu cầu giao tiếp của huy tối đa các khả năng ngôn ngữ
xã hội. Trong Chương trình giáo cần có trong giao tiếp. Các kiến
dục phổ thông môn Tiếng Anh, thức ngôn ngữ được lựa chọn và
năng lực giao tiếp được thể hiện sắp xếp một cách linh hoạt nhằm
thông qua các chức năng và nhiệm đáp ứng, hình thành và phát triển
vụ giao tiếp dưới dạng nghe, nói, các kỹ năng giao tiếp và các kiến
đọc, viết. Các năng lực giao tiếp thức ngôn ngữ phù hợp với nhu
được lựa chọn theo hướng mở, có cầu, sở thích, trình độ khác nhau
liên hệ chặt chẽ với các chủ điểm, của mỗi học sinh.
chủ đề.
3. Kiến thức ngôn ngữ Mỗi một đơn vị bài học đều bao
Kiến thức ngôn ngữ trong Chương gồm 4 kỹ năng Nghe, nói, đọc,
trình giáo dục phổ thông môn viết cùng các thành tố ngôn ngữ
Tiếng Anh bao gồm ngữ âm, từ ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp. Nội
vựng, ngữ pháp. Kiến 24 thức ngôn dung được sắp xếp theo các mức
ngữ có vai trò như một phương tiện độ từ dễ đến khó, từ đơn giản đến
giúp học sinh hình thành và phát phức tạp. Lớp càng cao thì kiến
triển năng lực giao tiếp thông qua thức càng rộng càng phức tạp và
bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. ngược lại.
Hệ thống kiến thức ngôn ngữ dạy
học trong Ngoài ra chương trình còn có các
Ngữ âm: Nội dung dạy học ngữ âm hoạt động ngoại khóa, mở các câu
ở cấp trung học phổ thông bao lạc bộ, hợp tác với giáo viên nước
gồm: các nguyên âm đôi, phụ âm, ngoài giúp các em thêm yêu bộ
tổ hợp phụ âm, trọng âm từ, dạng môn tiếng Anh, tạo điều kiện cho
phát âm mạnh và dạng phát âm các em phát triển năng lực ngoại
yếu, tỉnh lược âm, đồng hoá âm, ngữ không chỉ giới hạn trong trình
nối âm, trọng âm câu, nhịp điệu, độ B1.
ngữ điệu.
Từ vựng: Nội dung dạy học từ
vựng ở cấp trung học phổ thông
bao gồm những từ thông dụng được
thể hiện trong hai lĩnh vực ngôn
ngữ nói và ngôn ngữ viết liên quan
đến các chủ điểm và chủ đề trong
Chương trình. Số lượng từ vựng
được quy định ở cấp trung học phổ
thông khoảng 600 - 800 từ ở Bậc 3
(không bao gồm các từ đã học ở
các cấp tiểu học và trung học cơ
sở). Sau khi học xong chương trình
phổ thông, số lượng từ vựng học
sinh cần 26 nắm được khoảng 2500
từ.
Ngữ pháp: Nội dung dạy học ngữ
pháp ở cấp trung học phổ thông
tiếp tục củng cố và mở rộng các nội
dung đã học ở cấp tiểu học và cấp
trung học cơ sở, bao gồm các cấu
trúc phục vụ phát triển năng lực
giao tiếp ở Bậc 3 như mệnh đề
quan hệ, câu điều kiện (loại 2 và
loại 3), câu chủ động, câu bị động,
câu trực tiếp, câu gián tiếp, câu
ghép, câu phức, thì hiện tại đơn, thì
hiện tại tiếp diễn, thì hiện tại hoàn
thành, thì quá khứ đơn, thì quá khứ
tiếp diễn, thì quá khứ hoàn thành,
thì tương lai đơn, thì tương lai tiếp
diễn, thì tương lai gần, liên từ, động
từ tình thái, ngữ động từ, thể bị
động…
Trong điều kiện dịch bệnh diễn biến phức tạp, đòi hỏi các trường học phải linh
hoạt trong hình thức dạy và học. Đứng trước thách thức đó, Trường THPT Quế
Sơn đã chủ động xây dựng kế hoạch giảng dạy với phương pháp thiết kế bài
giảng điện tử, ứng dụng công nghệ thông tin vào các tiết học, sử dụng tranh ảnh
giúp học sinh nhớ bài tốt. Chú trọng việc kết hợp sử dụng các chương trình
online và bài giảng E-learning để dạy học Tiếng Anh. Tích cực phổ biến và vận
dụng rộng rãi hình thức dạy học trên truyền hình, dạy học trực tuyến qua mạng;
vận dụng các hình thức dạy học linh hoạt nhằm đáp ứng yêu cầu dạy học do
dịch bệnh covid -19 gây ra.
Phần 2: Xây dựng kế hoạch dạy học môn học cho một khối lớp trong năm
học
Môn Tiếng Anh lớp 6
STT Thiết bị dạy học Số Các bài Ghi chú/ hướng dẫn
lượng học/thực hành thực hiện
1 Television (TV) 2 From unit 1 to Sử dụng các bài
unit 12 powerpoint cho hầu
hết các bài học trừ
trong các bài kiểm tra
2 Cassette, CDs, 1 From unit 1 to Sử dụng các thiết bị
projector.. unit 12 này khi TV không thể
sử dụng hoặc gặp sự
cố về kỹ thuật
3 Máy tính 1 From unit 1 to Sử dụng để soạn
unit 12 KHDH và để làm
phương tiện trình
chiếu powerpoint
trong các tiết học
4 Bảng nhóm 8 From unit 1 to Sử dụng trong các bài
unit 12 (skill thảo luận nhóm, hoặc
1+2, looking dạy các bài viết hoặc
back) trong các tiết có trình
bày ý tưởng
4. Phòng học bộ môn/Phòng thí nghiệm/Phòng đa năng/Sân tập
(Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân
chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
2. Phẩm chất:
- Khuyến khích các HS chăm chỉ học tập.
- Mở rộng thái độ học tập nghiêm túc của HS;
yêu thích học tiếng Anh, năng nổ và tích cực
tham gia các hoạt động học tập.
3. Năng lực chính:
- Xây dựng và kích thích các kỹ năng khái quát
hóa và đàm thoại và sự sáng tạo.
- Xây dựng và kích thích các kỹ năng tư duy
phản biện, tư duy phân tích, kỹ năng ghi chú, kỹ
năng thuyết trình, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ
năng tự đánh giá, kỹ năng giao tiếp để giao tiếp
hiệu quả.
- Xây dựng trí tưởng tượng, sáng tạo, hợp tác và
giao tiếp của HS ’.
2 UNIT 1: MY NEW 07 Kiến thức:
SCHOOL - Sử dụng các từ liên quan đến chủ đề trường
học
- Sử dụng kết hợp: to do/ to play/ to study +
Danh từ
- Phát âm chính xác /a:/ và / ʌ /
- Sử dụng Thì Hiện Tại Đơn và các trạng từ tần
suất
- Giới thiệu ai đó với người khác
- Biết thông tin chung và cụ thể về trường học
- Nói về kiểu trường học mong muốn
- Nghe thông tin cụ thể về các hoạt động trong
trường học
- Viết đoạn văn về trường học
2.Phẩm chất
- Có kiến thức về trường lớp, thầy cô
- Yêu thích học Tiếng Anh
- Khuyến khích thái độ học tập nghiêm túc của
học sinh
3. Năng lực chính
- Xây dựng, kích thích các kỹ năng khái quát
hóa, hội thoại và tính sáng tạo
- Xây dựng và kích thích các kỹ năng tư duy
phản biện, suy nghĩ phân tích, kỹ năng nói
chuyện lưu ý, kỹ năng trình bày, kỹ năng giải
quyết vấn đề, kỹ năng tự đánh giá, kỹ năng giao
tiếp để giao tiếp hiệu quả.
3 UNIT 2: MY 07 1. Kiến thức:
HOUSE - Sử dụng các từ chỉ các loại nhà, phòng và đồ
đạc.
- Phát âm âm cuối / s / và / z / một cách chính
xác.
- Sử dụng trường hợp sở hữu để mô tả sự sở
hữu.
- Sử dụng giới từ chỉ nơi chốn để mô tả người
hoặc vật ở đâu.
- Đưa ra gợi ý.
- Đọc thông tin cụ thể về phòng và nội thất.
- Mô tả nhà, phòng và đồ đạc.
- Nghe để biết thông tin cụ thể về nhà của ai đó
- Viết thư điện tử cho một người bạn miêu tả
về một ngôi nhà.
- Sửa lại tất cả các mục từ vựng liên quan đến
chủ đề “Nhà của tôi”
2. Phẩm chất:
- Có ý thức về nhà cửa, phòng ốc và đồ đạc
trong nhà.
- Xây dựng tình yêu của HS đối với ngôi nhà,
căn phòng và đồ nội thất.
- Khuyến khích các HS chăm chỉ học tập.
- Mở rộng thái độ học tập nghiêm túc của Ss;
yêu thích học tiếng Anh, năng nổ và tích cực
tham gia các hoạt động học tập.
3. Năng lực chính:
- Nâng cao nhận thức về văn hóa chéo của HS
về nhà ở, phòng và đồ nội thất.
- Xây dựng và kích thích các kỹ năng khái quát
hóa và đàm thoại và sự sáng tạo.
- Hợp tác và xây dựng, kích thích các kỹ năng tư
duy phản biện, tư duy phân tích, kỹ năng nói
chuyện, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng giải quyết
vấn đề, kỹ năng tự đánh giá, kỹ năng giao tiếp
để giao tiếp hiệu quả.
- Xây dựng trí tưởng tượng, sáng tạo, hợp tác và
giao tiếp của Ss ’.
- Cộng tác và xây dựng sự nhiệt tình và hiệu quả
trong công việc theo cặp và làm việc nhóm
4 UNIT 3: MY 07 1.Kiến thức:
FRIENDS -Sử dụng các từ vựng chỉ các bộ phận cơ thể,
ngoại hình và tính cách
- Phát âm đúng các âm / p / và / b /.
-Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về những
điều đang xảy ra hiện tại
-Hỏi về ngoại hình, tính cách.
-Đọc thông tin cụ thể về bạn bè và trại hè.
-Nghe thông tin cụ thể về những người bạn thân
nhất
- Viết nhật ký về những người bạn thân nhất
2. Phẩm chất:
- Có ý thức quan tâm đến bạn bè.
- Có tình yêu thương đối với bạn bè
- Động viên học sinh chăm chỉ học tập.
- Nâng cao thái độ học tập nghiêm túc của học
sinh; giúp học sinh yêu thích học tiếng Anh,
năng nổ và tích cực tham gia các hoạt động học
tập.
3. Năng lực chính:
- Xây dựng và kích thích các kỹ năng khái quát
hóa và đàm thoại và sự sáng tạo.
- Hợp tác và xây dựng, kích thích các kỹ năng tư
duy phản biện, tư duy phân tích, kỹ năng nói
chuyện, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng giải quyết
vấn đề, kỹ năng tự đánh giá, kỹ năng giao tiếp
để giao tiếp hiệu quả.
- Thúc đẩy trí tưởng tượng, sự sáng tạo, cộng tác
và giao tiếp của học sinh
- Cộng tác và xây dựng sự nhiệt tình và hiệu quả
trong công việc theo cặp và làm việc theo nhóm
Bài kiểm tra, Thời gian Thời điểm Yêu cầu cần đạt Hình thức
đánh giá
Giữa học kì 1 60 phút Tuần 9 Đánh giá được Kiểm tra viết
(11/10 đến năng lực và (Trắc nghiệm
16/10) phẩm chất của và tự luận)
học sinh thông
qua các bài từ
bài 1 đến bài 3
Cuối học kì 1 60 phút Tuần 16 Đánh giá được Kiểm tra viết
(29/11 đến năng lực và (Trắc nghiệm
4/12) phẩm chất của và tự luận)
học sinh thông
qua các bài từ
bài 1 đến bài 7
Giữa học kì 2 60 phút Tuần 25 Đánh giá được Kiểm tra viết
(14/2 đến năng lực và (Trắc nghiệm
20/2) phẩm chất của và tự luận)
học sinh thông
qua các bài từ
bài 7 đến bài 10
Cuối học kì 2 60 phút Tuần 33 Đáp ứng kiến Kiểm tra viết
(25/4 đến thức của môn (Trắc nghiệm
29/4) Tiếng Anh và tự luận)