You are on page 1of 27

BÀI TẬP PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH NHÀ TRƯỜNG TUẦN 7

Trình bày ví dụ minh họa cho hoạt động phát triển chương trình môn học;
xây dựng kế hoạch dạy học môn học cho một khối lớp trong năm học.

Phần 1: Ví dụ minh họa cho hoạt động phát triển chương trình môn học

Chương trình giáo dục phổ thông môn Tiếng Anh 2018
Chương trình nhà trường của trường THPT Quế Sơn (Quảng Nam)
1. Mục tiêu

Chương trình giáo dục phổ Chương trình nhà trường


thông môn Tiếng Anh 2018 của trường THPT QUẾ
SƠN

-Giúp học sinh có một công cụ - Phát triển đầy đủ 4 kỹ


giao tiếp mới, hình thành và năng của nghe, nói, đọc ,
phát triển cho học sinh năng viết. Kết thúc chương trình
lực giao tiếp bằng tiếng Anh phổ thông đạt được năng
thông qua các kỹ năng nghe, lực cấp 3 trong khung năng
Chung nói, đọc, viết. lực ngoại ngữ 6 bậc Việt
- Giúp học sinh sau khi học Nam.
xong có khả năng giao tiếp đạt
trình độ Bậc 3 của Khung
năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành
cho Việt Nam, tạo nền tảng
cho học sinh sử dụng tiếng
Anh trong học tập, hình thành
thói quen học tập suốt đời để - Tổ chức các hoạt động
trở thành những công dân toàn ngoại khóa, cuộc thi tài
cầu trong thời kỳ hội nhập. năng tiếng Anh để nâng cao
-Giúp học sinh có hiểu biết chất lượng, phát triển kỹ
khái quát về đất nước, con năng giao tiếp cho học sinh
người và nền văn hoá của một và chọn học sinh bồi dưỡng
số quốc gia nói tiếng Anh và dự thi tỉnh.
của các quốc gia khác trên thế
giới;
- Nâng cao thái độ và tình cảm - Nâng cao chất lượng của
tốt đẹp đối với đất nước, con các phương diện phục vụ
người, nền văn hoá và ngôn cho môn học
ngữ của các quốc gia đó

- Góp phần hình thành và phát - Giúp học sinh hình thành
triển cho học sinh những phẩm các năng lực chung và năng
chất và năng lực cần thiết đối lực riêng
với người lao động: ý thức và
trách nhiệm lao động, định - Sử dụng tiếng anh để theo
hướng và lựa chọn nghề đuổi mục tiêu học tập cao
nghiệp phù hợp với năng lực, hơn sau khi học xong cấp
sở thích, khả năng thích ứng trung học phổ thông
trong bối cảnh cách mạng
công nghiệp mới

- Sử dụng tiếng Anh như một - Học sinh có thể thành thạo
công cụ giao tiếp thông qua các kĩ năng cơ bản nghe,
bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, nói, đọc, viết liên đến các
viết nhằm đáp ứng các nhu cầu chủ đề đi theo và có thể tự
giao tiếp cơ bản và thiết thực tin giao tiếp
về những chủ đề quen thuộc
liên quan đến nhà trường, hoạt -Tăng cường huy động các
động vui chơi, giải trí, nghề điều kiện cơ sở vật chất để
nghiệp, ... có thể bố trí phân lớp và thu
Cụ thể - Tiếp tục hình thành và phát nhận hết số học sinh đã
triển kiến thức cơ bản về tiếng hoàn thành chương trình
Anh, bao gồm ngữ âm, từ mới lớp 9 vào học tiếp
vựng, ngữ pháp; thông qua chương trình Tiếng Anh hệ
tiếng Anh có những hiểu biết 10 năm ở lớp 10 và tiếp tục
sâu rộng hơn về đất nước, con dạy chương trình Tiếng Anh
người, nền văn hoá của các hệ 10 năm lớp 11 cho học
nước nói tiếng Anh và của các sinh khối 11.
quốc gia - Tạo điều kiện cho GV
khác trên thế giới, hiểu và tôn Tiếng Anh tham gia các lớp
trọng sự đa dạng của các nền bồi dưỡng nâng cao năng
văn hóa, đồng thời bước đầu lực về trình độ Tiếng Anh
phản ánh được giá trị nền văn và phương pháp giảng dạy,
hoá nghiệp vụ sư phạm đáp ứng
Việt Nam bằng tiếng Anh. yêu cầu dạy và học Tiếng
- Sử dụng tiếng Anh để nâng Anh trong nhà trường.
cao chất lượng học tập các
môn học khác trong chương
trình giáo dục phổ thông.
- Sử dụng tiếng Anh để theo - Thông qua Tiếng anh, có
đuổi mục tiêu học tập cao hơn thể định hướng nghề nghiệp
hoặc có thể làm việc ngay sau tương lai cho học sinh
khi học xong cấp trung học
phổ thông.
- Áp dụng các phương pháp - Tiếp tục đổi mới phương
học tập khác nhau để quản lý pháp giảng dạy, tăng cường
thời gian học tập, ứng dụng ứng dụng CNTT và phát
công nghệ thông tin trong việc động phong trào học tiếng
học và tự học, củng cố phương Anh, khuyến khích xây
pháp tự học, tự đánh giá và dựng và phát triển môi
chịu trách nhiệm về kết quả trường học và sử dụng
học tập, hình thành thói quen ngoại ngữ.
học tập - Tích cực đổi mới việc sinh
suốt đời hoạt chuyên môn theo
nghiên cứu bài học để nâng
cao chất lượng dạy và học
ngoại ngữ.

2. Yêu cầu cần đạt


Chương trình giáo dục phổ thông Chương trình nhà trường của
môn Tiếng Anh năm 2018 trường THPT Quế Sơn

1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và - Sử dụng tiếng Anh như một
năng lực chung: công cụ giao tiếp thông qua 4
Chương trình giáo dục phổ thông môn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết;
nhằm đáp ứng các nhu cầu giao
Tiếng Anh góp phần hình thành và
tiếp cơ bản và thiết thực về
phát triển các phẩm chất chủ yếu (yêu những chủ đề quen thuộc liên
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, quan đến nhà trường, hoạt động
trách nhiệm) và các năng lực chung vui chơi, giải trí, nghề
(tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp nghiệp, ...
tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo).
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc - Kết thúc chương trình phổ
thông đạt được năng lực cấp 4
thù:
trong khung năng lực ngoại ngữ
- Sau khi học xong môn Tiếng Anh 6 bậc Việt Nam.
cấp trung học phổ thông, học sinh có
thể đạt được trình độ tiếng Anh Bậc 3 - Sử dụng tiếng Anh để nâng
của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc cao chất lượng học tập các môn
dùng cho Việt Nam. học khác trong chương trình
Cụ thể là: giáo dục phổ thông; đồng thời,
+ “Có thể hiểu được các ý chính của để theo đuổi mục tiêu học tập
một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn cao hơn hoặc có thể làm việc
mực, rõ ràng về các chủ đề quen ngay sau khi học xong cấp
thuộc trong công việc, trường học, trung học phổ thông.
giải trí, ...
+ Có thể xử lý hầu hết các tình huống - Tích cực đổi mới phương
xảy ra ở những nơi ngôn ngữ đó được pháp nhằm nâng cao chất lượng
sử dụng. dạy học ngoại ngữ, nâng cao
+ Có thể viết đoạn văn đơn giản liên trình độ ngôn ngữ và năng lực
quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc thực hành các kỹ năng giao tiếp
cá nhân cơ bản của học sinh.
quan tâm.
+ Có thể mô tả được những kinh - Rà soát và tiếp tục tạo điều
nghiệm, sự kiện, ước mơ, hy vọng, kiện cho GV Tiếng Anh tham
hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn gia các lớp bồi dưỡng năng lực
các lý do, giải thích ý kiến và kế ngôn ngữ và năng lực sư phạm.
hoạch của mình”.
- Trên cơ sở kế hoạch thực hiện
- Thông qua môn Tiếng Anh, học sinh dạy học Tiếng Anh của trường
có những hiểu biết sâu rộng hơn về trong năm học 2020 – 2021, tổ
đất nước, con người, nền văn hoá của Ngoại ngữ xây dựng kế hoạch
các nước nói tiếng Anh và của các và định hướng hoạt động
quốc gia khác trên thế giới; hiểu và chuyên môn của tổ nhằm thực
tôn trọng sự đa dạng của các nền văn hiện hiệu quả chất lượng dạy
hóa, đồng thời bước đầu phản ánh học môn Tiếng Anh.
được giá trị nền văn hoá của Việt
Nam bằng tiếng Anh; phát triển các
phẩm chất yêu đất nước, con người,
trung thực, nhân ái và có trách nhiệm
với môi trường, cộng đồng

3. Nội dung

Chương trình giáo dục phổ thông Chương trình nhà trường của
môn Tiếng Anh năm 2018 trường THPT Quế Sơn
Nội dung dạy học trong Chương Nội dung chương trình Tiếng Anh
trình giáo dục phổ thông môn được bám sát theo chương trình
Tiếng Anh được thiết kế theo kết giáo dục phổ thông năm 2018 của
cấu đa thành phần, bao gồm: (i) hệ Bộ Giáo dục và Đào tạo, dựa trên
thống các chủ điểm (khái quát), các những yêu cầu và phẩm chất cần
chủ đề (cụ thể); (ii) các năng lực đạt của học sinh
giao tiếp liên quan đến các chủ Hệ thống chủ đề(Các bài học
điểm, chủ đề; (iii) danh mục kiến tương ứng với các chủ đề). Ví dụ
thức ngôn ngữ (ngữ âm, từ vựng, như đối với khối 10 gồm 10 bài
ngữ pháp). Nội dung văn hoá được học tương ứng với 10 chủ đề theo
dạy học lồng ghép, tích hợp trong yêu cầu trong chương trình giáo
hệ 10 thống các chủ điểm, chủ đề. dục phổ thông quốc gia. Tương
1. Hệ thống chủ điểm, chủ đề ứng là chương trình cho khối 11
1.1. Hệ thống chủ điểm và 12
Nội dung Chương trình giáo dục
phổ thông môn Tiếng Anh được - Unit 1: Family life (Cuộc
xây dựng trên cơ sở các chủ điểm sống gia đình)
phù hợp với mỗi cấp học. Các chủ - Unit 2: Your body and
điểm liên quan chặt chẽ với nhau you(Bình đẳng giới)
và được thiết kế lặp lại có mở rộng - Unit 3: Music (Giải trí)
qua các năm học ở mỗi cấp học, - Unit 4: For a better
theo hướng đồng tâm xoắn ốc community (Phục vụ cộng
nhằm củng cố và phát triển năng đồng)
lực giao tiếp của học sinh. Tên gọi - Unit 5: Inventions (Các phát
của các chủ điểm có thể được thay minh làm thay đổi thế giới)
đổi theo cấp học nhằm đáp ứng nhu - Unit 6: Gender equality
cầu, mối quan tâm, hứng thú của (Bình đẳng giới)
học sinh cũng như yêu cầu hình - Unit 7: Cultural Diversity
thành và phát triển các phẩm chất, - Unit 8: New Ways To
năng lực cần thiết cho người học. Learn(Các phương thức học
Các chủ điểm gợi ý trong dạy học tập mới )
môn Tiếng Anh ở cấp THPT là: - Unit 9: Preserving The
Cuộc sống của chúng ta , Xã hội Environment(Bảo tồn môi
của chúng ta, Môi trường của trường tự nhiên)
chúng ta, Tương lai của chúng ta. - Unit 10: Ecotourism(Du lịch
1.2. Hệ thống chủ đề sinh thái)
Khối 10 Khối 11:
+ Cuộc sống gia đình
+ Giải trí - Unit 1: The Generation Gap
+ Phục vụ cộng đồng (Khoảng cách thế hệ)
+ Các phát minh làm - Unit 2: RELATIONSHIPS
thay đổi thế giới (Mối quan hệ)
+ Bình đẳng giới - Unit 3: BECOMING
+ Bảo tồn môi trường tự INDEPENDENT (Độc lập)
nhiên - Unit 4: CARING FOR
+ Du lịch sinh thái THOSE IN NEED (Chăm
+ Con người và môi sóc các đối tượng có nhu
trường cầu)
+ Các phương thức học - Unit 5: BEING A PART OF
tập mới ASEAN (Một phần của
+ Việt Nam và các tổ Asean)
chức quốc tế - Unit 6: GLOBAL
Khối 11 WARMING
+Lối sống lành mạnh - Unit 7: FURTHER
+Khoảng cách thế hệ EDUCATION
+ Cuộc sống tự lập - Unit 8: OUR WORLD
+Các vấn đề xã hội HERITAGE SITES
+Việt Nam và ASEAN - Unit 9: CITIES OF THE
+Sự nóng lên toàn cầu FUTURE
+Bảo tồn di sản thế giới - Unit 10: HEALTHY
+Hệ sinh thái LIFESTYLE AND LONGEVITY
+Giáo dục trong tương lai Khối 12:
+Sức khoẻ và tuổi thọ - Unit 1: Life Stories
+Tương lai của các thành - Unit 2: Urbanisation
Khối 12 - Unit 3: The Green
+ Tốt nghiệp và chọn nghề Movement
+ Câu chuyện cuộc sống - Unit 4: The Mass media
+ Đô thị hoá - Unit 5: Cultural Identity
+ Phương tiện truyền thông đại - Unit 6: Endangered Species
chúng - Unit 7: Artificial
+ Đa dạng văn hoá Intelligence
+ Môi trường xanh - Unit 8: The World of Work
+ Thế giới công việc - Unit 9: Choosing a Career
+ Trí tuệ nhân tạo - Unit 10: Lifelong Learning
+ Học tập suốt đời
2. Năng lực giao tiếp Các hệ thống chủ điểm và chủ đề
Năng lực giao tiếp là khả năng sử là cơ sở hình thành và phát triển
dụng kiến thức ngôn ngữ (ngữ âm, khả năng ngôn ngữ. Các khả năng
từ vựng, ngữ pháp) để tham gia vào ngôn ngữ được hình thành và phát
các hoạt động giao tiếp (nghe, nói, triển song song với việc cung cấp
đọc, viết) trong những tình huống kiến thức ngôn ngữ: ngữ âm, từ
hay ngữ cảnh có nghĩa với các đối vựng và ngữ pháp. Nội dung chủ
tượng giao tiếp khác nhau nhằm điểm được phát triển một cách tự
đáp ứng các nhu cầu giao tiếp của nhiên và phong phú và nhằm phát
bản thân hay yêu cầu giao tiếp của huy tối đa các khả năng ngôn ngữ
xã hội. Trong Chương trình giáo cần có trong giao tiếp. Các kiến
dục phổ thông môn Tiếng Anh, thức ngôn ngữ được lựa chọn và
năng lực giao tiếp được thể hiện sắp xếp một cách linh hoạt nhằm
thông qua các chức năng và nhiệm đáp ứng, hình thành và phát triển
vụ giao tiếp dưới dạng nghe, nói, các kỹ năng giao tiếp và các kiến
đọc, viết. Các năng lực giao tiếp thức ngôn ngữ phù hợp với nhu
được lựa chọn theo hướng mở, có cầu, sở thích, trình độ khác nhau
liên hệ chặt chẽ với các chủ điểm, của mỗi học sinh.
chủ đề.
3. Kiến thức ngôn ngữ Mỗi một đơn vị bài học đều bao
Kiến thức ngôn ngữ trong Chương gồm 4 kỹ năng Nghe, nói, đọc,
trình giáo dục phổ thông môn viết cùng các thành tố ngôn ngữ
Tiếng Anh bao gồm ngữ âm, từ ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp. Nội
vựng, ngữ pháp. Kiến 24 thức ngôn dung được sắp xếp theo các mức
ngữ có vai trò như một phương tiện độ từ dễ đến khó, từ đơn giản đến
giúp học sinh hình thành và phát phức tạp. Lớp càng cao thì kiến
triển năng lực giao tiếp thông qua thức càng rộng càng phức tạp và
bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. ngược lại.
Hệ thống kiến thức ngôn ngữ dạy
học trong Ngoài ra chương trình còn có các
Ngữ âm: Nội dung dạy học ngữ âm hoạt động ngoại khóa, mở các câu
ở cấp trung học phổ thông bao lạc bộ, hợp tác với giáo viên nước
gồm: các nguyên âm đôi, phụ âm, ngoài giúp các em thêm yêu bộ
tổ hợp phụ âm, trọng âm từ, dạng môn tiếng Anh, tạo điều kiện cho
phát âm mạnh và dạng phát âm các em phát triển năng lực ngoại
yếu, tỉnh lược âm, đồng hoá âm, ngữ không chỉ giới hạn trong trình
nối âm, trọng âm câu, nhịp điệu, độ B1.
ngữ điệu.
Từ vựng: Nội dung dạy học từ
vựng ở cấp trung học phổ thông
bao gồm những từ thông dụng được
thể hiện trong hai lĩnh vực ngôn
ngữ nói và ngôn ngữ viết liên quan
đến các chủ điểm và chủ đề trong
Chương trình. Số lượng từ vựng
được quy định ở cấp trung học phổ
thông khoảng 600 - 800 từ ở Bậc 3
(không bao gồm các từ đã học ở
các cấp tiểu học và trung học cơ
sở). Sau khi học xong chương trình
phổ thông, số lượng từ vựng học
sinh cần 26 nắm được khoảng 2500
từ.
Ngữ pháp: Nội dung dạy học ngữ
pháp ở cấp trung học phổ thông
tiếp tục củng cố và mở rộng các nội
dung đã học ở cấp tiểu học và cấp
trung học cơ sở, bao gồm các cấu
trúc phục vụ phát triển năng lực
giao tiếp ở Bậc 3 như mệnh đề
quan hệ, câu điều kiện (loại 2 và
loại 3), câu chủ động, câu bị động,
câu trực tiếp, câu gián tiếp, câu
ghép, câu phức, thì hiện tại đơn, thì
hiện tại tiếp diễn, thì hiện tại hoàn
thành, thì quá khứ đơn, thì quá khứ
tiếp diễn, thì quá khứ hoàn thành,
thì tương lai đơn, thì tương lai tiếp
diễn, thì tương lai gần, liên từ, động
từ tình thái, ngữ động từ, thể bị
động…

4. Phương pháp giáo dục


Phương pháp giáo dục chủ đạo trong Chương trình giáo dục phổ thông môn
Tiếng Anh là đường hướng dạy ngôn ngữ giao tiếp. Đường hướng dạy ngôn ngữ
giao tiếp cho phép sử dụng nhiều phương pháp dạy học khác nhau, nhấn mạnh
vào việc hình thành và phát triển năng lực giao tiếp của học sinh, vào khả năng
sử dụng các quy tắc ngữ pháp để tạo ra các câu đúng và phù hợp thông qua các
kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Đường hướng dạy ngôn ngữ giao tiếp có những
điểm tương đồng với đường hướng lấy người học làm trung tâm trong giáo dục
học. Hai đường hướng chủ đạo này quy định lại vai trò của giáo viên và học
sinh trong quá trình dạy - học.
Từ phương pháp chủ đạo này của Chương trình giáo dục phổ thông, Trường
THPT Quế Sơn (Quảng Nam) đã xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng tập
trung dạy cách học, cách tư duy, khuyến khích tự học, tự nghiên cứu tạo cơ sở
để người học tự cập nhật, đổi mới tri thức, kỹ năng và phát triển năng lực nhằm
tiếp nhận và vận dụng kiến thức mới thông qua giải quyết nhiệm vụ học tập đặt
ra trong bài học; dành nhiều thời gian trên lớp cho học sinh trình bày, thảo luận,
luyện tập, thực hành, bảo vệ kết quả học tập của mình; giáo viên tổng hợp, nhận
xét, đánh giá, kết luận để học sinh tiếp nhận và vận dụng. Ngoài ra Thường
xuyên sử dụng máy cassette, file nghe, sách mềm và các bài hát, câu chuyện
bằng Tiếng Anh để tạo hứng thú cho học sinh và giúp nâng cao hiệu quả và chất
lượng Tiếng Anh, đặc biệt là kĩ năng nghe. Với kế hoạch giáo dục này, các giáo
viên sẽ phát huy và thực hiện xây dựng ý thức học tập cho học sinh, giúp học
sinh ý thức được trách nhiệm của mình với tư cách là những người học và về
mục đích học tập của mình, giúp học sinh lựa chọn các phương pháp học tập
phù hợp, giúp học sinh có quan niệm toàn diện về thế nào là biết một ngoại ngữ
để đảm bảo các vai trò của mình theo chương trình phổ thông quốc gia đưa ra.
Đó là người dạy học và nhà giáo dục, người cố vấn; người tham gia vào quá
trình học tập; người học và người nghiên cứu. Trường THPT Quế Sơn cũng lên
kế hoạch đối với đội ngũ giáo viên: Đổi mới phong cách làm việc, nâng cao ý
thức tự giác, trách nhiệm, phát huy tính tích cực, chủ động của mỗi giáo viên
trong các hoạt động dạy học. Đa dạng hóa các hình thức dạy học. Đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học. Thực hiện đào
tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ ngoại ngữ, phương pháp và năng lực sư phạm
cho đội ngũ giáo viên Tiếng Anh bằng phương pháp trực tiếp hoặc trực tuyến
đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp dạy, học ngoại ngữ theo định hướng phát
triển phẩm chất và năng lực người học; bảo đảm cơ cấu, số lượng, chất lượng
đội ngũ giáo viên ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu và tiến độ triển khai Chương trình
giáo dục phổ thông 2018 và đảm bảo thu nhận hết số học sinh đã hoàn thành
chương trình Tiếng Anh lớp 9 vào học tiếp chương trình tiếng Anh ở lớp 10 và
học sinh lớp 11 tiếp tục học chương trình tiếng Anh lớp 11 hệ 10 năm.

Trong điều kiện dịch bệnh diễn biến phức tạp, đòi hỏi các trường học phải linh
hoạt trong hình thức dạy và học. Đứng trước thách thức đó, Trường THPT Quế
Sơn đã chủ động xây dựng kế hoạch giảng dạy với phương pháp thiết kế bài
giảng điện tử, ứng dụng công nghệ thông tin vào các tiết học, sử dụng tranh ảnh
giúp học sinh nhớ bài tốt. Chú trọng việc kết hợp sử dụng các chương trình
online và bài giảng E-learning để dạy học Tiếng Anh. Tích cực phổ biến và vận
dụng rộng rãi hình thức dạy học trên truyền hình, dạy học trực tuyến qua mạng;
vận dụng các hình thức dạy học linh hoạt nhằm đáp ứng yêu cầu dạy học do
dịch bệnh covid -19 gây ra.

5. Kiểm tra đánh giá định kì


- Ở CT GDPT không đề cập đến những bài kiểm tra thường xuyên; Ở CT
Nhà trường: được tăng cường đổi mới hình thức đánh giá thường xuyên
như bài thuyết trình, video, hồ sơ học tập, kết quả dự án học tập, ….
- Ở CT nhà trường: đi sâu hơn về việc ra đề, coi, chấm kiểm tra, đánh giá
kết quả học tập của học sinh; việc xây dựng đề kiểm tra : Đề kiểm tra bao
gồm các câu hỏi, bài tập theo 4 mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng
và vận dụng cao
- Hình thức kiểm tra ở CT Nhà trường: Đa dạng hình thức kiểm tra hơn:
Kết hợp hợp lí giữa hình thức trắc nghiệm tự luận với trắc nghiệm khách
quan, giữa hình thức viết, nói trực tiếp, giữa kiểm tra lí thuyết và kiểm tra
thực hành.
- Hình thức kiểm tra ở CT Nhà trường: Sử dụng phần mềm quản lý đề trắc
nghiệm trực tuyến master test trong kiểm tra đánh giá

Phần 2: Xây dựng kế hoạch dạy học môn học cho một khối lớp trong năm
học
Môn Tiếng Anh lớp 6

TRƯỜNG: THCS CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA


VIỆT NAM
TỔ: TIẾNG ANH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN MÔN HỌC TIẾNG


ANH, KHỐI LỚP 6
(Năm học 2019-2020)

I. Đặc điểm tình hình


1. Số lớp 6: 7, Số học sinh: 291
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 7 ; Trình độ đào tạo: Đại học: 3;Trên
đại học: 4
Mức độ chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Tốt
3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng
để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)

STT Thiết bị dạy học Số Các bài Ghi chú/ hướng dẫn
lượng học/thực hành thực hiện
1 Television (TV) 2 From unit 1 to Sử dụng các bài
unit 12 powerpoint cho hầu
hết các bài học trừ
trong các bài kiểm tra
2 Cassette, CDs, 1 From unit 1 to Sử dụng các thiết bị
projector.. unit 12 này khi TV không thể
sử dụng hoặc gặp sự
cố về kỹ thuật
3 Máy tính 1 From unit 1 to Sử dụng để soạn
unit 12 KHDH và để làm
phương tiện trình
chiếu powerpoint
trong các tiết học
4 Bảng nhóm 8 From unit 1 to Sử dụng trong các bài
unit 12 (skill thảo luận nhóm, hoặc
1+2, looking dạy các bài viết hoặc
back) trong các tiết có trình
bày ý tưởng
4. Phòng học bộ môn/Phòng thí nghiệm/Phòng đa năng/Sân tập
(Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân
chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)

STT Tên phòng Số lượng Phạm vi và nội dung sử dụng


1 Phòng SHCM 1 Sử dụng để sinh hoạt CM, chuyên đề
2 Phòng bồi 4 Sử dụng để tổ chức BDHSG các môn
dưỡng HSG học
3 Phòng thực 2 Sử dụng để thực hành, thí nghiệm
hành
4 Sân chơi, bãi 1 Sử dụng để tổ chức các CLB, tập luyện
tập văn thể mỹ

II. Kế hoạch dạy học


1. Phân phối chương trình
STT Bài học Số tiết Yêu cầu cần đạt
1 INTRODUCTION 01
1. Kiến thức

- Nắm được một số nội dung chính của sách


giáo khoa tiếng Anh 6.

- Biết được một số phương pháp học tập tiếng


Anh hiệu quả.

2. Phẩm chất:
- Khuyến khích các HS chăm chỉ học tập.
- Mở rộng thái độ học tập nghiêm túc của HS;
yêu thích học tiếng Anh, năng nổ và tích cực
tham gia các hoạt động học tập.
3. Năng lực chính:
- Xây dựng và kích thích các kỹ năng khái quát
hóa và đàm thoại và sự sáng tạo.
- Xây dựng và kích thích các kỹ năng tư duy
phản biện, tư duy phân tích, kỹ năng ghi chú, kỹ
năng thuyết trình, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ
năng tự đánh giá, kỹ năng giao tiếp để giao tiếp
hiệu quả.
- Xây dựng trí tưởng tượng, sáng tạo, hợp tác và
giao tiếp của HS ’.
2 UNIT 1: MY NEW 07 Kiến thức:
SCHOOL - Sử dụng các từ liên quan đến chủ đề trường
học
- Sử dụng kết hợp: to do/ to play/ to study +
Danh từ
- Phát âm chính xác /a:/ và / ʌ /
- Sử dụng Thì Hiện Tại Đơn và các trạng từ tần
suất
- Giới thiệu ai đó với người khác
- Biết thông tin chung và cụ thể về trường học
- Nói về kiểu trường học mong muốn
- Nghe thông tin cụ thể về các hoạt động trong
trường học
- Viết đoạn văn về trường học
2.Phẩm chất
- Có kiến thức về trường lớp, thầy cô
- Yêu thích học Tiếng Anh
- Khuyến khích thái độ học tập nghiêm túc của
học sinh
3. Năng lực chính
- Xây dựng, kích thích các kỹ năng khái quát
hóa, hội thoại và tính sáng tạo
- Xây dựng và kích thích các kỹ năng tư duy
phản biện, suy nghĩ phân tích, kỹ năng nói
chuyện lưu ý, kỹ năng trình bày, kỹ năng giải
quyết vấn đề, kỹ năng tự đánh giá, kỹ năng giao
tiếp để giao tiếp hiệu quả.
3 UNIT 2: MY 07 1. Kiến thức:
HOUSE - Sử dụng các từ chỉ các loại nhà, phòng và đồ
đạc.
- Phát âm âm cuối / s / và / z / một cách chính
xác.
- Sử dụng trường hợp sở hữu để mô tả sự sở
hữu.
- Sử dụng giới từ chỉ nơi chốn để mô tả người
hoặc vật ở đâu.
- Đưa ra gợi ý.
- Đọc thông tin cụ thể về phòng và nội thất.
- Mô tả nhà, phòng và đồ đạc.
- Nghe để biết thông tin cụ thể về nhà của ai đó
- Viết thư điện tử cho một người bạn miêu tả
về một ngôi nhà.
- Sửa lại tất cả các mục từ vựng liên quan đến
chủ đề “Nhà của tôi”
2. Phẩm chất:
- Có ý thức về nhà cửa, phòng ốc và đồ đạc
trong nhà.
- Xây dựng tình yêu của HS đối với ngôi nhà,
căn phòng và đồ nội thất.
- Khuyến khích các HS chăm chỉ học tập.
- Mở rộng thái độ học tập nghiêm túc của Ss;
yêu thích học tiếng Anh, năng nổ và tích cực
tham gia các hoạt động học tập.
3. Năng lực chính:
- Nâng cao nhận thức về văn hóa chéo của HS
về nhà ở, phòng và đồ nội thất.
- Xây dựng và kích thích các kỹ năng khái quát
hóa và đàm thoại và sự sáng tạo.
- Hợp tác và xây dựng, kích thích các kỹ năng tư
duy phản biện, tư duy phân tích, kỹ năng nói
chuyện, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng giải quyết
vấn đề, kỹ năng tự đánh giá, kỹ năng giao tiếp
để giao tiếp hiệu quả.
- Xây dựng trí tưởng tượng, sáng tạo, hợp tác và
giao tiếp của Ss ’.
- Cộng tác và xây dựng sự nhiệt tình và hiệu quả
trong công việc theo cặp và làm việc nhóm
4 UNIT 3: MY 07 1.Kiến thức:
FRIENDS -Sử dụng các từ vựng chỉ các bộ phận cơ thể,
ngoại hình và tính cách
- Phát âm đúng các âm / p / và / b /.
-Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về những
điều đang xảy ra hiện tại
-Hỏi về ngoại hình, tính cách.
-Đọc thông tin cụ thể về bạn bè và trại hè.
-Nghe thông tin cụ thể về những người bạn thân
nhất
- Viết nhật ký về những người bạn thân nhất
2. Phẩm chất:
- Có ý thức quan tâm đến bạn bè.
- Có tình yêu thương đối với bạn bè
- Động viên học sinh chăm chỉ học tập.
- Nâng cao thái độ học tập nghiêm túc của học
sinh; giúp học sinh yêu thích học tiếng Anh,
năng nổ và tích cực tham gia các hoạt động học
tập.
3. Năng lực chính:
- Xây dựng và kích thích các kỹ năng khái quát
hóa và đàm thoại và sự sáng tạo.
- Hợp tác và xây dựng, kích thích các kỹ năng tư
duy phản biện, tư duy phân tích, kỹ năng nói
chuyện, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng giải quyết
vấn đề, kỹ năng tự đánh giá, kỹ năng giao tiếp
để giao tiếp hiệu quả.
- Thúc đẩy trí tưởng tượng, sự sáng tạo, cộng tác
và giao tiếp của học sinh
- Cộng tác và xây dựng sự nhiệt tình và hiệu quả
trong công việc theo cặp và làm việc theo nhóm

5 REVIEW 1 03 1. Kiến thức


- Ôn lại ngôn ngữ và kỹ năng từ unit 1-3
2. Phẩm chất
- Có kiến thức về trường học, bạn bè và gia đình
- Xây dựng tình yêu trường lớp và gia đình
- Thúc đẩy HS cố gắng học tập
- Bồi đắp tình yêu với tiếng Anh và sự nhiệt tình
tham gia hoạt động nhóm
3. Năng lực chính
- Kích thích những kỹ năng khái quát, hội thoại
và tính sáng tạo
- Hợp tác và xây dựng và kích thích các kỹ năng
tư duy phản biện, suy nghĩ phân tích, kỹ năng
nói chuyện lưu ý, kỹ năng trình bày, kỹ năng
giải quyết vấn đề, kỹ năng tự đánh giá, kỹ năng
giao tiếp để giao tiếp hiệu quả.
- Xây dựng cho HS trí tưởng tượng, sáng tạo,
hợp tác và giao tiếp.
- Cộng tác và xây dựng sự nhiệt tình và hiệu quả
trong công việc theo cặp và làm việc nhóm
6 Chữa bài Giữa kì I 01 1. Kiến thức:
- HS nhận ra điểm mạnh và điểm yếu trong công
việc của mình.
- HS biết sửa chữa và rút ra bài học cho bản
thân.
2. Phẩm chất:
- HS trau dồi ý thức nghiêm túc sửa bài và rút
kinh nghiệm cho lần sau.
3. Năng lực chính:
- Xây dựng và kích thích các kỹ năng tư duy
phản biện, tư duy phân tích, kỹ năng ghi chú, kỹ
năng thuyết trình, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ
năng tự đánh giá, kỹ năng giao tiếp để giao tiếp
hiệu quả.
- Cộng tác và xây dựng sự nhiệt tình và hiệu quả
trong công việc theo cặp và làm việc theo nhóm.
7 UNIT 4: MY 1. Kiến thức
NEIGHBORHOO - Sử dụng một số từ vựng để miêu tả nơi
D mình đang sống.
- Phát âm chính xác hai âm: /i:/và /i/
- Sử dụng các từ so sánh để so sánh hai
người hoặc hai vật
- Biết được cách hỏi đường và chỉ đường
- Đọc và Nghe thông tin cụ thể về một địa
phương
- Miêu tả được nơi mình sống
- Viết và Nói về địa phương mình đang
sống
2. Thái độ
- Có ý thức tìm hiểu về nơi mình đang sống
- Có tình yêu đối với quê hương
- Khích lệ học sinh chăm chỉ học tập
- Xây dựng tình yêu đối với môn tiếng
Anh, thúc đẩy học sinh tham gia các hoạt
động học tập
3. Kĩ năng
- Củng cố nhận thức của học sinh về giữ
gìn văn hóa nơi mình đang sống
- Thúc đẩy phát triển sức sáng tạo, trí
tưởng tượng, tinh thần hợp tác, kỹ năng
giao tiếp
- Phát triển tư duy phản biện, tư duy phân
tích, kỹ năng thuyết trình, kĩ năng giải
quyết vấn đề, kỹ năng đánh giá.
8 UNIT 5: 7 1. Kiến thức:
NATURAL -Sử dụng các từ liên quan đến các sự vật trong
WONDERS tự nhiên và đồ dùng du lịch.
OF VIET NAM - Phát âm đúng các âm: / t / và / d /.
-Sử dụng danh từ đếm được và không đếm
được.
-Sử dụng động từ thể thức must / mustn’t để đưa
ra mệnh lệnh.
-Thực hiện và chấp nhận các cuộc hẹn
2. Phẩm chất:
- Nhận thức về các kỳ quan thiên nhiên ở Việt
Nam.
- Có tình yêu đối với các kỳ quan thiên nhiên ở
Việt Nam.
- Khuyến khích học sinh chăm chỉ học tập.
- Nâng cao thái độ học tập nghiêm túc của học
sinh; giúp học sinh yêu thích học tiếng anh,
năng nổ và tích cực tham gia vào hoạt động học
tập
3. Năng lực chính:
- Nâng cao nhận thức giữa các nền văn hóa của
học sinh về các kỳ quan thiên nhiên ở Việt Nam.
- Xây dựng và kích thích các kỹ năng tổng quát
hóa, hội thoại và sáng tạo của học sinh

9 UNIT 6: OUR TET 07 1. Kiến thức


HOLIDAY - Sử dụng các từ liên quan đến sự vật và hoạt
động ở Tết.’
- Phát âm các âm: / s / và / ʃ / một cách chính
xác.
- Sử dụng should/ shouldn't cho lời khuyên
- Biết cách sử dụng some và any
- Nói lời chúc Tết.
- Đọc để biết thông tin cụ thể về những việc làm
trong ngày Tết
- Nói về những điều trẻ em nên / không nên làm
trong ngày Tết.
- Nghe thông tin chung và cụ thể về việc chuẩn
bị cho Tết.
- Viết email về những điều trẻ em nên / không
nên làm không làm ở Tết.
2. Phẩm chất
- Nhận thức về ngày tết.
- Xây dựng lòng yêu mến ngày tết của các em.
- Động viên các em chăm chỉ học tập. yêu thích
học tiếng Anh, năng nổ và tích cực tham gia các
hoạt động học tập.
3. Năng lực chính:
- Nâng cao nhận thức văn hóa đa dạng của Ss về
ngày Tết.
- Xây dựng và kích thích các kỹ năng khái quát
hóa, hội thoại và tính sáng tạo.
- Hợp tác và xây dựng và kích thích các kỹ năng
tư duy phản biện, suy nghĩ phân tích, kỹ năng
nói chuyện, kỹ năng trình bày, kỹ năng giải
quyết vấn đề, kỹ năng tự đánh giá, kỹ năng giao
tiếp để giao tiếp hiệu quả.
- Xây dựng trí tưởng tượng, khả năng sáng tạo,
hợp tác và giao tiếp của Ss.
- Cộng tác và xây dựng sự nhiệt tình và hiệu
quả trong công việc theo cặp và làm việc nhóm.
10 REVIEW 2 02 1. Kiến thức: Ôn tập ngôn ngữ và các kỹ năng
trong Unit 3-6
2. Phẩm chất:
- Nhận thức về khu phố, các kỳ quan thiên nhiên
và ngày tết.
- Xây dựng tình yêu của HS đối với khu phố, kỳ
quan thiên nhiên và ngày tết.
- Khuyến khích các HS chăm chỉ học tập.
- Mở rộng thái độ học tập nghiêm túc của HS;
yêu thích học tiếng Anh, năng nổ và tích cực
tham gia các hoạt động học tập.
3. Năng lực chính:
- Xây dựng và kích thích các kỹ năng khái quát
hóa và đàm thoại và sự sáng tạo.
- Hợp tác và xây dựng và kích thích các kỹ năng
tư duy phản biện, suy nghĩ phân tích, kỹ năng
nói chuyện, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng giải
quyết vấn đề, kỹ năng tự đánh giá, kỹ năng giao
tiếp để giao tiếp hiệu quả
- Xây dựng trí tưởng tượng, sáng tạo, hợp tác và
giao tiếp của HS ’.
- Cộng tác và xây dựng sự nhiệt tình và hiệu quả
trong công việc theo cặp và làm việc theo nhóm
11 UNIT 7: 1. Kiến thức:
TELEVISION -Sử dụng các từ liên quan đến chương trình TV
và con người.
- Phát âm đúng các âm / θ / và / ð /.
- Sử dụng các từ nghi vấn Wh để đặt câu hỏi.
- Sử dụng liên từ để nối các vế câu trong câu
ghép.
- Hỏi để biết và cung cấp thông tin về các
chương trình TV.
- Đọc để biết thông tin chung và cụ thể về
hướng dẫn TV
2. Phẩm chất:
- Khuyến khích học sinh chăm chỉ học tập
- Nâng cao thái độ học tập nghiêm túc của học
sinh; giúp học sinh yêu thích học tiếng Anh,
năng nổ và tích cực tham gia các hoạt động học
tập
3. Năng lực chính
-Nâng cao nhận thức của học sinh về truyền
hình.
- Xây dựng và kích thích các kỹ năng tổng quát
hóa, hội thoại và sáng tạo
- Kích thích trí tưởng tượng, sự sáng tạo, sự hợp
tác và giao tiếp của học sinh.
- Cộng tác và xây dựng sự nhiệt tình và hiệu
quả trong công việc theo cặp và làm việc theo
nhóm.
12 UNIT 8: SPORTS 1. Kiến thức:
AND GAMES - Dùng được các từ liên quan đến chủ đề bài học
- Phát âm chuẩn các âm /e/ và /æ/
- Sử dụng được thì Quá Khứ Đơn
- Sử dụng câu mệnh lệnh để yêu cầu ai đó làm

- Đọc để biết thông tin về các ngôi sao ngôi sao
thể thao yêu thích
- Nghe thông tin cụ thể về (các) môn thể thao /
(các) trò chơi. - Viết đoạn văn về một môn thể
thao / trò chơi
2. Phẩm chất:
- Xây dựng niềm yêu thích với thể thao và trò
chơi
- Khuyến khích học sinh học tập chăm chỉ
- Nâng cao thái độ học tập nghiêm túc của học
sinh; giúp học sinh yêu thích học tiếng Anh,
năng nổ và tích cực tham gia các hoạt động học
tập
3. Năng lực chính:
- Nâng cao nhận thức về văn hóa đa dạng của Ss
về thể thao và trò chơi.
- Xây dựng và kích thích các kỹ năng khái quát
hóa, hội thoại và sự sáng tạo.
- Hợp tác và xây dựng và kích thích các kỹ năng
tư duy phản biện, suy nghĩ phân tích, kỹ năng
nói chuyện, kỹ năng trình bày, kỹ năng giải
quyết vấn đề, kỹ năng tự đánh giá,
- Xây dựng trí tưởng tượng, sáng tạo, hợp tác và
giao tiếp của học sinh.
- Hợp tác và xây dựng sự nhiệt tình và hiệu quả
trong công việc theo cặp và làm việc nhóm.
13 UNIT 9: CITIES 07 1. Kiến thức
OF THE WORLD - Sử dụng các từ liên quan đến thành phố và địa
danh.
Phát âm chính xác các âm / ou / và / ɑʊ /.
- Sử dụng tính từ sở hữu và đại từ sở hữu.
- Bày tỏ cảm thán với ‘What’.
- Đọc để biết thông tin chung và cụ thể về một
bưu thiếp ngày lễ.
- Nói về một thành phố.
- Nghe thông tin cụ thể về mô tả của một thành
phố.
- Viết bưu thiếp ngày lễ.
2. Phẩm chất:
- Nhận thức về các thành phố và địa danh.
- Xây dựng tình yêu của HS đối với các thành
phố và địa danh.
- Khuyến khích các HS chăm chỉ học tập.
- Mở rộng thái độ học tập nghiêm túc của Ss;
yêu thích học tiếng Anh, năng nổ và tích cực
tham gia các hoạt động học tập.
3. Năng lực chính:
- Nâng cao nhận thức về văn hóa chéo của HS
về các thành phố và địa danh.
- Xây dựng và kích thích các kỹ năng khái quát
hóa và đàm thoại và sự sáng tạo.
- Hợp tác và xây dựng, kích thích các kỹ năng tư
duy phản biện, tư duy phân tích, kỹ năng nói
chuyện, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng giải quyết
vấn đề, kỹ năng tự đánh giá, kỹ năng giao tiếp
để giao tiếp hiệu quả.
- Xây dựng trí tưởng tượng, sáng tạo, hợp tác và
giao tiếp của HS ’.
- Cộng tác và xây dựng sự nhiệt tình và hiệu quả
trong công việc theo cặp và làm việc theo nhóm.
14 REVIEW 3: 02 1. Kiến thức:
- Nâng cao ngôn ngữ và các kĩ năng trong bài 7-
9
2. Phẩm chất:
- Nhận thức về truyền hình, thể thao và trò chơi
và các thành phố trên thế giới.
- Xây dựng tình yêu của Ss đối với truyền hình,
thể thao và trò chơi và các thành phố trên thế
giới.
- Khuyến khích HS chăm chỉ học tập.
- Nâng cao thái độ học tập nghiêm túc của HS;
yêu thích học tiếng Anh, năng nổ và tích cực
tham gia các hoạt động học tập.
3. Năng lực chính:
- Xây dựng và kích thích các kỹ năng khái quát
hóa, hội thoại và tính sáng tạo.
- Hợp tác và xây dựng và kích thích các kỹ năng
tư duy phản biện, suy nghĩ phân tích, kỹ năng
nói chuyện, kỹ năng trình bày, kỹ năng giải
quyết vấn đề, kỹ năng tự đánh giá, kỹ năng giao
tiếp để giao tiếp
- Xây dựng trí tưởng tượng, khả năng sáng tạo,
cộng tác và giao tiếp của Hs.
- Cộng tác và xây dựng sự nhiệt tình và hiệu quả
trong công việc theo cặp và làm việc nhóm.
15 UNIT 10: OUR 07 1. Kiến thức:
HOUSE IN THE -Sử dụng các từ liên quan đến các loại nhà và đồ
FUTURE dùng trong nhà.
- Phát âm chính xác các từ có hai vần
- Dùng thì tương lai đơn và có thể xảy ra trong
tương lai.
- Bày tỏ sự ngạc nhiên. Những ngôi nhà và đồ
dùng trong tương lai.
- Nói về những ngôi nhà khác nhau trong tương
lai.
- Nghe thông tin cụ thể về những ngôi nhà mơ
ước.
- Viết đoạn văn về ngôi nhà mơ ước.
2. Thái độ:
- Nhận thức về thành phố và thắng cảnh.
- Xây dựng tình yêu của trẻ đối với thành phố
và địa danh.
- Khuyến khích học sinh chăm chỉ học tập.
- Nâng cao thái độ học tập nghiêm túc của học
sinh; yêu thích học tiếng Anh, năng nổ và tích
cực tham gia các hoạt động học tập.
3. Năng lực chính:
- Nâng cao nhận thức đa văn hóa của học sinh
về các thành phố và địa danh.
- Xây dựng và kích thích khả năng khái quát
hóa, hội thoại và sự sáng tạo.
- Hợp tác và xây dựng và kích thích các kỹ năng
tư duy phản biện, suy nghĩ phân tích, kỹ năng
nói chuyện, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng giải
quyết vấn đề, bản thân
-Kỹ năng đánh giá, kỹ năng giao tiếp để giao
tiếp hiệu quả.
- Xây dựng trí tưởng tượng, khả năng sáng tạo,
hợp tác và giao tiếp của học sinh.
- Hợp tác và xây dựng sự nhiệt tình và hiệu quả
trong công việc theo cặp và làm việc nhóm.

16 UNIT 11: OUR 07 1. Kiến thức


GREENER - Sử dụng các từ chỉ những thứ có thể giảm bớt,
WORLD tái sử dụng và tái chế.
- Nói câu đúng nhịp.
- Sử dụng chính xác bài viết.
- Sử dụng câu điều kiện đầu tiên để nói về khả
năng.
- Đưa ra cảnh báo.
- Đọc để biết thông tin chung và cụ thể về cách
tạo môi trường xanh trong trường học.
2. Phẩm chất:
- Có nhận thức về thành phố và địa danh
- Khuyến khích Ss chăm chỉ học tập. yêu thích
học tiếng Anh, năng nổ và tích cực tham gia các
hoạt động học tập
3. Năng lực chính:
- Nâng cao nhận thức về các nền văn hóa đa
dạng của Ss về các thành phố và địa danh.
- Hợp tác và xây dựng và kích thích các kỹ năng
tư duy phản biện, suy nghĩ phân tích, kỹ năng
nói chuyện, kỹ năng trình bày, kỹ năng giải
quyết vấn đề, kỹ năng tự đánh giá, kỹ năng giao
tiếp để giao tiếp hiệu quả.
17 UNIT 12: 07 1. Kiến thức
ROBOTS - Sử dụng các từ về các hoạt động hàng ngày
- Nói câu đúng tông giọng.
- Sử dụng tính từ so sánh nhất
- Bày tỏ sự đồng tình và không đồng tình về
điều gì đó
- Đọc để biết thông tin cụ thể về triển lãm robot
quốc tế.
- Nói về những gì robot có thể làm.
- Lắng nghe thông tin cụ thể về những gì robot
có thể làm.
- Viết đoạn văn về một con rô-bốt mà em muốn

2. Phẩm chất:
- Có nhận thức về robot và công nghệ
- Khuyến khích học sinh chăm chỉ học tập. yêu
thích học tiếng Anh, năng nổ và tích cực tham
gia các hoạt động học tập
3. Năng lực chính:
- Nâng cao nhận thức văn hóa chéo của học sinh
về robot và công nghệ.
- Xây dựng và kích thích các kỹ năng khái quát
và hội thoại và sự sáng tạo
- Xây dựng trí tưởng tượng, sáng tạo, hợp tác và
giao tiếp của học sinh’.
- Cộng tác và xây dựng sự nhiệt tình và hiệu quả
trong làm việc theo cặp và làm việc theo nhóm.
18 REVIEW 4 02 1. Kiến thức:
- Cải thiện ngôn ngữ và các kỹ năng trong Bài
10-12.
2. Phẩm chất:
- Có ý thức về bảo vệ môi trường, khoa học và
công nghệ.
- Xây dựng lòng yêu thích bảo vệ môi trường,
khoa học và công nghệ.
- Khuyến khích các em chăm chỉ học tập.
- Rèn thái độ học tập nghiêm túc; yêu thích học
tiếng Anh, năng nổ và tích cực tham gia các
hoạt động học tập.
3. Năng lực chính:
- Xây dựng và kích thích các kỹ năng khái quát
hóa, hội thoại và sự sáng tạo.
- Hợp tác và xây dựng và kích thích các kỹ năng
tư duy phản biện, tư duy phân tích, kỹ năng nói
chuyện, kỹ năng trình bày, kỹ năng giải quyết
vấn đề, kỹ năng tự đánh giá, kỹ năng giao tiếp
để giao tiếp hiệu quả.
- Xây dựng trí tưởng tượng, sự sáng tạo, sự hợp
tác và giao tiếp của các HS.
- Cộng tác và xây dựng sự nhiệt tình và hiệu quả
trong công việc theo cặp và làm việc theo nhóm.
19 REVISION FOR 01 1. Kiến thức:
THE SECOND - Nâng cao ngôn ngữ và các kỹ năng trong Unit
TERM TEST 7-12
2.Phẩm chất:
- Có ý thức về bảo vệ môi trường, khoa học và
công nghệ.
- Xây dựng lòng yêu thích bảo vệ môi trường,
khoa học và công nghệ.
- Động viên các em chăm chỉ học tập.
- Mở rộng thái độ học tập nghiêm túc của Ss;
yêu thích học tiếng Anh, năng nổ và tích cực
tham gia các hoạt động học tập.
Năng lực chính:
- Xây dựng và kích thích các kỹ năng khái quát
hóa, hội thoại và sự sáng tạo.
- Hợp tác và xây dựng và kích thích các kỹ năng
tư duy phản biện, tư duy phân tích, kỹ năng nói
chuyện, kỹ năng trình bày, kỹ năng giải quyết
vấn đề, kỹ năng tự đánh giá, kỹ năng giao tiếp
để giao tiếp hiệu quả.
- Xây dựng trí tưởng tượng, sự sáng tạo, sự hợp
tác và giao tiếp của các HS.
- Cộng tác và xây dựng sự nhiệt tình và hiệu quả
trong công việc theo cặp và làm việc theo nhóm.
21 THE 1. Kiến thức
CORRECTION OF - Học sinh nhận thức được điểm mạnh và
THE SECOND điểm yếu của bản thân
TERM TEST - Biết phát huy ưu điểm và khắc phục
khuyết điểm của bản thân
2. Thái độ
- Khích lệ thái độ học tập tích cực của học
sinh
3. Kĩ năng
- Xây dựng và kích thích các kỹ năng khái
quát hóa, hội thoại và sự sáng tạo.
- Hợp tác và xây dựng và kích thích các kỹ
năng tư duy phản biện, tư duy phân tích,
kỹ năng nói chuyện, kỹ năng trình bày, kỹ
năng giải quyết vấn đề, kỹ năng tự đánh
giá, kỹ năng giao tiếp để giao tiếp hiệu
quả.
- Xây dựng trí tưởng tượng, sự sáng tạo, sự
hợp tác và giao tiếp của các HS.
- Cộng tác và xây dựng sự nhiệt tình và
hiệu quả trong công việc theo cặp và làm
việc theo nhóm.

2. Chuyên đề lựa chọn


STT Chuyên đề (1) Số tiết (2) Yêu cầu cần đạt (3)
1 Chuyên đề ngữ pháp 4 1.Kiến thức
từ để hỏi (Wh-q) - Nêu được một số từ đẻ hỏi
hay dùng trong cuộc sống
- Nắm được cách sử dụng của
các từ để hỏi
- Áp dụng được các dạng từ vào
cuộc sống
2. Kỹ năng
- Rèn luyện khả năng giải quyết
vấn đề, làm việc nhóm
3. Thái độ
- Giáo dục được khả năng tự
học, tự nhận xét và nhận xét
đồng đẳng
- Giáo dục được khả nảng giao
tiếp, tự tin trình bày trước đám
đông
4. Tích hợp
- Cuộc sống đời thường (giao
tiếp)

3. Kiểm tra đánh giá, định kỳ

Bài kiểm tra, Thời gian Thời điểm Yêu cầu cần đạt Hình thức
đánh giá
Giữa học kì 1 60 phút Tuần 9 Đánh giá được Kiểm tra viết
(11/10 đến năng lực và (Trắc nghiệm
16/10) phẩm chất của và tự luận)
học sinh thông
qua các bài từ
bài 1 đến bài 3
Cuối học kì 1 60 phút Tuần 16 Đánh giá được Kiểm tra viết
(29/11 đến năng lực và (Trắc nghiệm
4/12) phẩm chất của và tự luận)
học sinh thông
qua các bài từ
bài 1 đến bài 7

Giữa học kì 2 60 phút Tuần 25 Đánh giá được Kiểm tra viết
(14/2 đến năng lực và (Trắc nghiệm
20/2) phẩm chất của và tự luận)
học sinh thông
qua các bài từ
bài 7 đến bài 10
Cuối học kì 2 60 phút Tuần 33 Đáp ứng kiến Kiểm tra viết
(25/4 đến thức của môn (Trắc nghiệm
29/4) Tiếng Anh và tự luận)

III. Các nội dung khác (nếu có)


Nhiệm vụ: Bồi dưỡng học sinh giỏi
a) Chỉ tiêu:
Đạt 3 em HSG cấp huyện; 1 em cấp tỉnh.
Bồi dưỡng đầy đủ các môn của tổ xã hội ( Văn, Sử, Địa và Tiếng Anh)
b. Biện pháp thực hiện:
- Thực hiện đầy đủ chương trình, không cắt xét, bỏ nội dung dạy học.
- Có Kế hoạch dạy học chi tiết theo từng khối lớp (theo định hướng đổi
mới) được lãnh đạo nhà trường phê duyệt.
- Thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn, đúng tiến độ, đúng mức độ
yêu cầu chương trình và kế hoạch giáo dục ...
- Soạn giáo án đầy đủ trước khi lên lớp, giáo án soạn theo định hướng phát
triển năng lực học sinh, phù hợp đối tượng ...
- Đổi mới phương pháp dạy học, Tổ chuyên môn tổ chức tăng cường dạy
học theo hướng phát huy tính tích cực, sáng tạo trong học tập của học
sinh, giúp học sinh vận dụng kiến thức trong giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá theo hướng vận dụng và liên hệ
thực tế...
- Vận dụng tốt các phương pháp dạy học vào các đối tượng khác nhau.
Tăng cường rèn luyện kĩ năng cho học sinh, bám sát đối tượng ..

TỔ TRƯỞNG …., ngày tháng năm 20…


(Ký và ghi rõ họ tên) HIỆU TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)

You might also like