Professional Documents
Culture Documents
*
(trích Chuẩn đầu ra của Chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Anh)
12. Sự tương quan giữa Mục tiêu đào tạo (PO) và Chuẩn đầu ra
13. Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp
Cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh bậc đại học có khả năng làm việc trong các lĩnh vực
chuyên môn sau:
- Giảng dạy tiếng Anh tại các trường phổ thông cơ sở, phổ thông trung học hoặc các
cơ sở giáo dục có đào tạo tiếng Anh như trường ngoại ngữ, trung tâm ngoại ngữ,
trường mẫu giáo, trường mầm non, trường tiểu học, công ty hoặc cơ quan có nhu
cầu...
- Biên dịch và phiên dịch tiếng Anh trong các văn phòng công ty, doanh nghiệp, cơ
quan báo chí, phát thanh, truyền hình, và các tổ chức xã hội trong nước và nước ngoài
có sử dụng tiếng Anh
- Làm nhân viên, chuyên viên hành chánh, thư ký, trợ lý trong các văn phòng công ty,
doanh nghiệp, trường học, cơ sở đào tạo, và các tổ chức xã hội trong nước và nước
ngoài có sử dụng tiếng Anh.
- Tham gia làm việc trong các lĩnh vực ngành nghề cần vận dụng kỹ năng sử dụng
tiếng Anh theo nhu cầu của nhà tuyển dụng như dịch vụ du lịch, lữ hành, doanh
nghiệp nhỏ và vừa v.v…
14. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường
Trong quá trình đào tạo, cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh bậc đại học được phát triển
những kỹ năng học tập và nghiên cứu cần thiết để tiếp tục học tập hoặc nghiên cứu ở
các bậc học cao hơn trong các chuyên ngành như: ngôn ngữ học, ngôn ngữ học ứng
dụng, giảng dạy tiếng Anh, nghiên cứu văn hóa và văn minh Anh/Mỹ, quản trị kinh
doanh hoặc các ngành học khác đòi hỏi kỹ năng sử dụng tiếng Anh thành thạo.
15. Chương trình đào tạo
Thời gian đào tạo: 4 năm
Khối lượng kiến thức toàn khoá: 140 tín chỉ
Các khối kiến thức trong CTĐT
1.5.1 Kiến thức giáo dục đại cương: 35 tín chỉ (≈25%)
- Lý luận chính trị: 10 tín chỉ
- Khoa học xã hội-Nhân văn-Nghệ thuật: 4 tín chỉ
- Ngoại ngữ hai: 8 tín chỉ
- Toán-Tin học-Khoa học tự nhiên-Công nghệ-Môi trường: 3 tín chỉ
- Kiến thức cơ sở khối ngành: 4 tín chỉ
- Kiến thức cơ sở ngành: 2 tín chỉ
- Kiến thức tự chọn: 4 tín chỉ
- Giáo dục thể chất: 165 tiết (không tính vào tổng số tín chỉ toàn khóa học)
- Giáo dục quốc phòng-an ninh: 165 tiết (không tính vào tổng số tín chỉ toàn
khóa học)
1.5.2 Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 105 tín chỉ (≈75 %)
Kiến thức ngành: 66 tín chỉ
Kỹ năng tiếng: 50 tín chỉ
Lý thuyết tiếng: 6 tín chỉ
Văn minh-Văn hóa: 4 tín chỉ
Văn học: 2 tín chỉ
Kiến thức chuyên ngành: 22 tín chỉ
Kiến thức tự chọn: 8 tín chỉ
Thực tập thực tế: 3 tín chỉ
Khoá luận tốt nghiệp hoặc Học phần thay thế KLTN: 6 tín chỉ