You are on page 1of 5

KHUNG MẪU CHI TIẾT CHUẨN ĐẦU RA

A. THÔNG TIN TỔNG QUÁT (GENERAL INFORMATION)

1. Tên chương trình đào tạo (tiếng Việt): Ngôn ngữ Trung Quốc
2. Tên chương trình đào tạo (tiếng Anh): Chinese Language
3. Trình độ đào tạo: Đại học
4. Mã ngành đào tạo: 522 202 04
5. Thời gian đào tạo: 4 năm
6. Hình thức đào tạo: Chính quy tập trung
7. Tổng số tín chỉ yêu cầu: 140
8. Văn bằng tốt nghiệp: Cử nhân ngôn ngữ Trung Quốc
9. Vị trí làm việc: Các công việc có sử dụng chuyên môn tiếng
Nhật như Biên phiên dịch, hướng dẫn viên
du lịch, quản lý, nhân viên văn phóng, trợ lý
giám đốc, nhân viên kinh doanh, giảng dạy
tiếng Trung cho người Việt Nam hoặc giảng
dạy tiếng Việt cho người Trung Quốc,
chuyên viên nghiên cứu ngôn ngữ Trung
Quốc…
10. Khả năng nâng cao trình độ: - Sinh viên tốt nghiệp có khả năng tự học
thêm, nghiên cứu, bổ sung các tri thức nhằm
đáp ứng nhu cầu của thị trường.
- Sinh viên tốt nghiệp có thể theo học tiếp
các chương trình sau đại học phù hợp, đặc
biệt là các chuyên ngành như giảng dạy và
nghiên cứu ngôn ngữ Trung Quốc, ngôn ngữ
học, giáo dục quốc tế, Hán Nôm, Thương
mại… với các bậc học thạc sĩ hoặc tiến sĩ ở
các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước.
11. Chương trình chuẩn tham khảo: - Chương trình đào tạo NNTQ Đại học
ngoại ngữ - ĐH Quốc gia Hà Nội ( ULIS)
- Chương trình đào tạo ngành NNTQ – ĐH
Hà Nội ( HANU)
- Chương trình đào tạo ngành NNTQ- ĐH
Thăng Long
- Chương trình đào tạo ngành NNTQ- ĐH
Mở Hà Nội
- Chương trình đào tạo ngành NNTQ- ĐH
Thủ Đô

B. MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (PROGRAM GOALS
AND OUTCOMES)
I. Mục tiêu đào tạo (PG-program goals)
1. Mục tiêu tổng quát (program general goals-X)
Chương trình đào tạo của ngành Ngôn ngữ Trung Quốc là chương trình đào tạo
định hướng ứng dụng nghề nghiệp, có mục tiêu đào tạo cử nhân Ngôn ngữ Trung Quốc
có phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp, có sức khoẻ tốt, có năng lực tự chủ, tự
chịu trách nhiệm và phát triển nghề nghiệp, có khả năng giải quyết tốt các công việc
thuộc ngành nghề chuyên môn, đáp ứng được những yêu cầu của xã hội và của nền kinh
tế trong quá trình hội nhập quốc tế, có năng lực tự học tập bồi dưỡng suốt đời.
2.Mục tiêu cụ thể
CO1: Sinh viên sau khi tốt nghiệp có kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, dẫn luận ngôn
ngữ, pháp luật, phương pháp nghiên cứu khoa học, hiểu về tư tưởng, chính trị, pháp luật
của Đảng Cộng sản Việt Nam để thực hiện tốt trách nhiệm công dân đối với đất nước và
xã hội.
CO2: Sinh viên sau khi tốt nghiệp có kiến thức chuyên sâu về ngôn ngữ Trung Quốc, có
khả năng sử dụng thành thạo các kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Trung Quốc (nghe, nói,
đọc, viết), có kiến thức chuyên sâu về hệ thống ngữ pháp, văn học, đất nước học Trung
Quốc…, cũng như có năng lực dịch thuật song ngữ Trung – Việt, có năng lực ứng dụng
hiệu quả các kiến thức vào thực tiễn chuyên môn nghề nghiệp; đạt được năng lực tối
thiểu bậc 5/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
CO3: Sinh viên sau khi tốt nghiệp năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong công việc,
độc lập trong công tác, có khả năng cập nhật và ứng dụng kiến thức cần thiết trong lĩnh
vực nghề nghiệp; có kỹ năng phân tích, đánh giá tổng hợp, giải quyết, đưa ra kế hoạch,
giải pháp với những vấn đề thực tế hay trừu tượng trong lĩnh vực được đào tạo; có năng
lực học tập và nghiên cứu suốt đời.
CO4: Sinh viên sau khi tốt nghiệp có phẩm chất đạo đức tốt, nếp sống lành mạnh, có lòng
yêu nghề, có tư duy logic và phản biện, có tinh thần trách nhiệm và kỷ luật tốt, có bản
lĩnh nghề nghiệp gắn với trách nhiệm xã hội, có năng lực ứng phó thích nghi với sự thay
đổi; có kỹ năng giao tiếp xã hội, kỹ năng giao tiếp bằng hình thức văn bản và lời nói (trao
đổi, thuyết trình), kỹ năng tin học, sử dụng các công cụ CNTT để hỗ trợ cho thực tiễn,
công việc chuyên môn và tự phát triển bản thân.
CO5: Sinh viên sau khi tốt nghiệp có kỹ năng chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp phù
hợp với yêu cầu công việc liên quan đến ngôn ngữ Trung Quốc như Biên phiên dịch song
ngữ Trung – Việt, Giảng dạy Ngôn ngữ Trung Quốc, Hướng dẫn viên du lịch, Nhân viên
văn phòng …

II. Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo và trình độ năng lực yêu cầu (program learning
outcomes)

Mã số Mã hóa cấp Nội dung chuẩn đầu ra Trình độ


độ CĐR năng lực
1 Chuẩn về kiến thức
1.1 Kiến thức chung
PLO1 1.1.1 - Hiểu và vận dụng được những những kiến thức 3
cơ bản của khoa học xã hội và nhân văn, chính trị,
đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước, tư
tưởng Hồ Chí Minh.
1.2 Kiến thức cơ sở ngành
PLO2 1.2.1 - Hiểu và vận dụng được những kiến thức đã học 3
về bản chất và chức năng, nguồn gốc và sự phát
triển của ngôn ngữ, các khái niệm cơ bản trong
ngôn ngữ, mối quan hệ giữa ngôn ngữ và văn hoá
vào việc học ngoại ngữ và các công việc chuyên
môn, nghề nghiệp.
PLO3 1.2.2 - Hiểu và vận dụng được các kỹ năng thực hành 3
tiếng như Nghe, Nói, Đọc,Viết để xử lý hầu hết
các tình huống liên quan đến tiếng Trung Quốc
trong phạm vi được đào tạo. Có thể viết đoạn văn
đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc
cá nhân quan tâm. Có thể trình bày bài phát biểu
về các chủ đề quen thuộc.
1.3 Kiến thức chuyên ngành
PLO4 1.3.1 - Hiểu và phân tích được ý chính của một văn bản 4
phức tạp về các chủ đề cụ thể và trừu tượng. Có
thể giao tiếp ở mức độ trôi chảy, tự nhiên với
người bản ngữ. Có thể viết được các văn bản bố
cục rõ ràng, chi tiết với nhiều chủ đề khác nhau và
có thể giải thích quan điểm của mình về một vấn
đề.
PLO5 1.3.2 - Phân tích được hàm ý của các văn bản dài với 4
phạm vi rộng cũng như phân tích được bản chất
các hiện tượng lý thuyết trong tiếng Trung Quốc .
Có thể diễn đạt trôi chảy, tức thì, có thể sử dụng
ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả phục vụ các mục
đích xã hội, học thuật và chuyên môn.
1.4 Kiến thức thực tập và tốt nghiệp
PLO6 1.4.1 - Vận dụng thành thạo kiến thức liên quan đến 5
ngôn ngữ Trung Quốc khi thực tập tại các cơ sở
thực tập trong quá trình thực hành nghề nghệp và
thực hiện chuyên đề tốt nghiệp; phân tích, đánh giá
và xử lý các tình huống liên quan đến tiếng Trung
Quốc.
PLO7 1.4.2 - ( Đối với sinh viên làm khóa luận tốt nghiệp ) 5
Phân tích, đánh già và trình bày được đề tài cụ thể
liên quan đến ngôn ngữ Trung Quốc dựa vào
những tài liệu đã thu tập và tổng hợp được.
- ( Đối với sinh viên không làm khóa luận tốt
nghiệp ) Phân tích được các lý thuyết dịch thuật và
áp dụng vào việc dịch thực tế trong các lĩnh vực
khác nhau như: Kinh tế, Chính trị, Khoa học, Y
tế…
2. Chuẩn về kỹ năng
2.1 Kỹ năng nghề nghiệp
PLO8 2.1.1 Khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức
- Vận dụng và phân tích đươc hệ thống kiến thức lí 4
thuyết và thực tiễn được đào tạo trong những bối
cảnh khác nhau để hoàn thành công việc.
PLO9 2.1.2 Kỹ năng và phẩm chất cá nhân
- Phân tích, tổng hợp, đánh giá được hệ thống dữ 4
liệu và thông tin, có kỹ năng phát hiện và giải
quyết vấn đề, lập kế hoạch, đưa ra giải pháp, kiến
nghị cho các vấn đề, tình huống thực tế cụ thể
hoặc phát sinh ngoài dự kiến.
2.2. Kỹ năng mềm
PLO10 2.2.1 Kỹ năng làm việc theo nhóm
- Lập được kế hoạch, tổ chức, quản lý, điều phối 3
công việc theo yêu cầu, có thể vận hành và phát
triển nhóm và có khả năng làm việc trong các
nhóm khác nhau.
PLO11 2.2.4 Kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, báo cáo
- Giao tiếp tốt bằng các hình thức văn bản và lời 3
nói (trao đổi, thuyết trình), truyền đạt thông tin và
chuyển giao kiến thức dưới dạng viết và nói. Có
khả năng áp dụng những kỹ năng sử dụng ngôn
ngữ tinh tế trong các hoàn cảnh cụ thể và đa dạng;
có sự hiểu biết văn hóa, xã hội, chính trị.
3 Chuẩn về năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề
nghiệp
3.1. Năng lực tự chủ
PLO12 3.1.1 - Có năng lực phát triển nghề nghiệp, biết tự đánh 3
giá, tự học, tự chủ, độc lập trong hoạch định kế
hoạch và lập các thời gian biểu hợp lý cho công
việc, phân theo các kế hoạch ngắn, trung, dài hạn
để đạt mục tiêu đã định.
- Thể hiện được năng lực làm việc độc lập, làm
việc theo nhóm và phát triển nghề nghiệp trong
môi trường thay đổi.
3.2 Trách nhiệm nghề nghiệp
PLO13 3.2.1 - Vận dụng các kỹ năng và kiến thức nghề nghiệp 3
để thích ứng với các môi trường làm việc đa văn
hóa, cũng như những thay đổi trong môi trường
công việc và trong xã hội.
- Thể hiện được phẩm chất chính trị, lập trường tư
tưởng vững vàng, tuân thủ quy định của pháp luật,
có sức khỏe, đạo đức nghề nghiệp và văn hóa tổ
chức; thể hiện được tính chuyên nghiệp, công bằng
vô tư trong công việc; ứng xử đúng mực với đồng
nghiệp, đối tác, khách hàng… Có ý thức lập
trường chính trị vững vàng; có ý thức tổ chức kỷ
luật lao động và tôn trọng nội quy của cơ quan,
doanh nghiệp.
4 Ngoại ngữ và tin học
PLO14 4.1 Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ
- (Ngoại ngữ 2: tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Hàn, 3
tiếng Italia)
Sử dụng ngoại ngữ cơ bản, hiểu ý chính của đoạn
văn viết, hội thoại về các chủ đề quen thuộc trong
đời sống. Có trình độ ngoại ngữ 2 tối thiểu đạt bậc
3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho
Việt Nam.
PLO15 2.2.6 Kỹ năng sử dụng tin học
- Sử dụng thành thạo các công cụ công nghệ thông 3
tin phục vụ công tác chuyên môn; thành thạo trong
việc khai thác hiệu quả Internet phục vụ cho việc
học tập, nghiên cứu; đạt trình độ theo quy định
chuẩn đầu ra về kỹ năng sử dụng công nghệ thông
tin đối với sinh viên trình độ đại học của Đại học
Phương Đông.

HIỆU TRƯỞNG

You might also like