Professional Documents
Culture Documents
(Downloadsachmienphi.com) Bài Tập Chuyên Đề Đồ Thị Hóa Học - Nguyễn Công Kiệt
(Downloadsachmienphi.com) Bài Tập Chuyên Đề Đồ Thị Hóa Học - Nguyễn Công Kiệt
( http://www.thi247.com )
http://www.thi247.com/
LỜI TÂM SỰ
Qua một thời gian cũng viết và xuất bản khá nhiều sách, vì nghĩ đến việc in ấn và phát
hành quá nhiêu khê, giá thành lại cao và phải chờ đợi thời gian rất lâu tập sách này mới đến
tay bạn đọc nên tác giả đã hoãn lại. Nghĩ rằng cung cấp cho đọc giả, các bạn học sinh, sinh
viên và giáo viên thêm một tài liệu tham khảo để làm phong phú thêm kiến thức: về phương
pháp giải hóa là việc nên làm. Vì vậy tác giả chọn phương án phát hành qua mạng và truyền
tay dưới dạng tập tin với phương châm "sách hữu ích thì mới có nhuận bút".
Các bạn thân mến!
Việc biên soạn tài liệu về luyện thi, nhất là dạng bài tập mới, đòi hỏi người biên soạn ngoài
kinh nghiệm chuyên môn còn bỏ rất nhiều thời gian và công sức. Do đó sẽ là một niềm động
viên vô cùng to lớn cho tác giả đế tiếp tục hoàn thành các chuyên đề tiếp theo trong bộ chuyên
đề luyện thi vào ĐH môn Hóa Học. Nếu thấy sách này giúp ích cho các bạn thì khi các bạn sở
hữu nó (có được từ bất kỳ phương tiện nào) ở dạng tập tin hoặc được in ra ở dạng sách, xin
vui lòng động viên tác giả bằng cách chuyển tiền vào tài khoản số 2002 2062 18330 cho
Nguyễn Công Kiệt, ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn (Agribank) chi
nhánh Liên Chiểu, Đà Nẵng với số tiền tủy theo ý của các bạn.
Thông báo gửi đến quý thầy cô giáo
Sau nhiều năm học tập, viết bài cho tạp chí Hóa Học và Ứng Dụng cũng như
viết sách đến nay NCK có sở hữu bộ tài liệu về Hóa Học khá lớn. Thiết nghĩ để
trong ổ cứng máy tính cũng vô nghĩa. Do đó, thầy cô nào cảm thấy tài liệu của
NCK có thể dùng được cho việc giảng dạy có thể liên hệ với NCK. Tôi có thể
chuyển giao full toàn bộ dạng file word (có thể copy, chỉnh sửa). Tài liệu bao
gồm tất cả các cuốn sách đã xuất bản của NCK:
1. Rèn luyện và tư duy phát triển giải bài toán ĐIỂM 8, 9, 10.
2. Phân tích hướng giải tối ưu chinh phục bài tập hóa học chuyên đề PEPTIT.
3. Phân tích hướng giải tối ưu chinh phục bài tập hóa học chuyên đề ESTE.
4. Phân tích hướng giải tối ưu chinh phục bài tập hóa học chuyên đề HNO3.
5. Tuyển tập các đề thi ĐH-CĐ chính thức của Bộ từ 2007 đến 2017
(gồm 30 đề có giải chi tiết).
Tài liệu này mất phí, học sinh và sinh viên đừng nên hỏi.
nguyencongkietbk@gmail.com
http://www.thi247.com Trang 2
http://www.thi247.com/
MỤC LỤC
Trang
Dạng 1: CO2 tác dụng với dung dịch chứa Ba(OH)2, Ca(OH)2 ................................ 4
Dạng 2: CO2 tác dụng với Ca(OH)2 và NaOH ........................................................... 12
Dạng 3: Zn2+ tác dụng OH- .......................................................................................... 24
Dạng 4: Zn2+ và H+ tác dụng OH- .............................................................................. 29
Dạng 5: Al3+ tác dụng OH- ........................................................................................... 33
Dạng 6: Al3+ và H+ tác dụng với OH- ......................................................................... 46
Dạng 7: AlO2- tác dụng H+ ........................................................................................... 64
Dạng 8: Muối cacbonat tác dụng với H+ .................................................................... 75
Dạng 9: Điện phân ........................................................................................................ 78
Dạng 10: Kim loại tác dụng với dung dịch muối ....................................................... 81
Dạng 11: Bài toán HNO3 .............................................................................................. 83
Dạng 12: Vài dạng mới xuất hiện ............................................................................... 85
http://www.thi247.com Trang 3
http://www.thi247.com/
Dạng 1 : Cho CO2 tác dụng với Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2
CO2 làm hai nhiệm vụ :
Sườn trái: đưa kết tủa lên cực n
đại với tỷ lệ mol 1 : 1
Sườn phải: hòa tan kết tủa với
tỷ lệ mol cũng 1 : 1
C
a x b nCO2
Một số cách giải:
Cách 1: Dùng công thức giải nhanh
n = n CO
2
n = n 2 n n CO2
CO3 OH
http://www.thi247.com Trang 4
http://www.thi247.com/
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Thổi từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa 0,12 mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của
số mol kết tủa thu được vào số mol CO2 phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
CaCO3
0 a b CO2
0,4
0,1 n CO2
0 x 0,4 y 0,8
nCO2
0,8 1,2
A. 30,45% B. 34,05% C. 35,40% D. 45,30%
http://www.thi247.com Trang 5
http://www.thi247.com/
Câu 4: Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên(số liệu
tính theo đơn vị mol).Giá trị của x là :
0,5
0,35
x nCO2
A. 0,55(mol) B. 0,65(mol) C. 0,75(mol) D. 0,85(mol)
Câu 5: Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên(số liệu
tính theo đơn vị mol).Giá trị của x là :
a
0,5a
1,5 x nCO2
A. 1,8 (mol) B. 2,2 (mol) C. 2,0 (mol) D. 2,5 (mol)
Câu 6: Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên(số liệu
tính theo đơn vị mol).Giá trị của x là :
n
0,7
1,2 nCO2
http://www.thi247.com Trang 6
http://www.thi247.com/
A. 0,1(mol) B. 0,15(mol) C. 0,18(mol) D. 0,20(mol)
Câu 7: Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên(số liệu
tính theo đơn vị mol).Giá trị của x là :
0,2
nCaCO3
nCO2
0
0,1 0,5
http://www.thi247.com Trang 7
http://www.thi247.com/
(Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc/ thi thử THPT Quốc Gia lần 2-2015)
Câu 10: Sục từ từ CO2 vào V lít dung dịch Ba(OH)2 0,5M, kết quả thí nghiệm biểu diễn trên
đồ thị sau :
Câu 11: Thổi V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ba(OH)2 thu được m gam kết tủa theo đồ thị
sau.
http://www.thi247.com Trang 8
http://www.thi247.com/
Tìm khoảng giá trị của m khi 1,12 lít < V < 5,6 lít
A. 9,85 gam < m < 49,25 gam. B. 39,4 gam < m < 49,25 gam.
C. 9,85 gam < m < 39,4 gam. D. 29,55 gam < m < 39,4 gam.
( Bookgol lần 11 - 2016 )
Câu 12: Hỗn hợp X gồm Mg, Zn, FeCO3 và CuO trong đó oxi chiếm 20,141% khối lượng
hỗn hợp.
- Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí có tỉ khối
so với hiđro là 6,25.
- Nung m gam hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí thu được a mol CO2. Cho từ
từ đến hết a mol CO2 vào dung dịch chứa b mol Ba(OH)2 ta có đồ thị sau:
Số mol BaCO3
0,06
Số mol CO2
0 0,75b a
- Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,48 lít hỗn hợp
khí (đktc) gồm NO, N2O và CO2 có tỉ khối so với hiđro là 19,375 và dung dịch Y. Cô cạn
dung dịch Y thu được (m + 74,15) gam muối khan. Giá trị của m là
A. 34,64 B. 39,72 C. 32,97 D. 37,92
( Hàn Thuyên lần 2 - 2017 )
Bảng đáp án
1A 2B 3A 4B 5C 6D 7A 8D 9B 10C
11C 12B 13 14 15 16 17 18 19 20
Câu 1: A.
Cách 1: Dùng công thức kinh nghiệm: n CaCO3 n OH n CO2 b 0, 24 a
CaCO3 : a
BT.Ca
a b 0,8 a 0, 4
n CO2 1, 2
BT.C
Ca(HCO3 ) 2 : b a 2b 1, 2 b 0, 4
0, 4.162
%Ca(HCO3 ) 2 30, 45%
200 1, 2.44 0, 4.100
http://www.thi247.com Trang 9
http://www.thi247.com/
Câu 4: B
BTNT.C
n CO2 0,35 0,15.2 0, 65(mol)
BaCO3 Ba(HCO3 )2
Câu 5: C
Câu 6: D
Từ 0,7 đến 1,2 mol CO2 → lượng kết tủa bị tan là 1,2 – 0,7 =0,5 (mol)
Tại n CO2 1, 2 n x 0,7 0,5 0, 2 (mol)
Câu 7: A
Theo hình vẽ tại vị trí : n CO2 1, 2 n Max (n Max 0, 2) n Max 0, 7(mol)
Câu 8: D
Theo như cách 3 ở phần lí thuyết nếu đặt a là số mol Ca(OH)2 thì do CO2 dư nên nCaCO3 max
(Tại đỉnh của đồ thị tam giác) = nCa(OH)2 = a (mol)
Câu 9: B
11,2
BTNT.Ca : n Ca(OH)2 n CaO 0,2 n 0, 4 mol
56 OH
Ban đầu kiềm dư nên mol kết tủa bằng mol CO2. Khi mol CO2 tăng lên gấp đôi nếu kiềm vẫn
dư thì mol kết tủa phải tăng gấp đôi, theo đề bài thì kết tủa đã đạt cực đại và bị hòa tan 1 phần.
http://www.thi247.com Trang 10
http://www.thi247.com/
n OH V
b 0,06 b 0,06
n n 2 V 2b 0,08 V 0,2
CO3
Câu 11: C
Khi n 0, 2 thì n CO2 0, 2 sau đó tại sườn đi xuống kết tủa bắt đầu tan dần. Tại đỉnh ta cũng tính
Từ 0,05 đến 0,2: Kết tủa tăng từ 0,05.197 đến 0,2.197 (9,85 đến 39,4)
Tại n CO2 0, 25 n n CO2 n OH n CO2 0, 4 0, 25 0,15 mol m 29,55 gam
3
- Hỗn hợp khí chắc chắn có CO2, do M = 6,25.2 = 12,25 nên khí còn lại chỉ có thể là H2 ( cộng với
hỗn hợp có chứa kim loại trước H nên hoàn toàn khặng định được)
n H2 44 12,5 3
m¯ n CO2 0,1 n H2 0,3 mol
n CO2 12,5 2 1
NO : x
x y 0,1 0, 2 x 0,075
N 2O : y
CO : 0,1 30x 44y 44.0,1 19,375.2.0, 2 y 0,025
2
0, 20141m
(m 74,15) 0,79859m 0,1.12 (0,3.2 0,1.3 ( 0,3).2).62 0,034375.80
KL
16 NH NO
4 3
NO3
m 39,72 gam
http://www.thi247.com Trang 11
http://www.thi247.com/
Dạng 2 : Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp NaOH;Ca(OH)2
Phân công nhiệm vụ của CO2 :
Nhiệm vụ 1: n
Ca(OH)2
CO2
CaCO3
Nhiệm vụ 2 :
NaOH
CO2
Na 2CO3
Nhiệm vụ 3 :
Na 2CO3
CO2
NaHCO3 Nhiệm vụ 1 Nhiệm vụ 2 Nhiệm vụ 3 Nhiệm vụ 4
nCO2
Nhiệm vụ 4 :
CaCO3
CO2
Ca(HCO3 )2
Về cơ bản vẫn có 3 cách giải chính như ở Dạng 1.
Nhiệm vụ 2 và 3 trên đoạn nằm ngang được gộp lại thành:
NaOH
CO2
NaHCO3
Tráo đổi vai trò Ca → Ba; Na → K bài toán cũng tương tự.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Cho từ từ chất X vào dung dịch Y, sự biến thiên lượng kết tủa Z tạo thành trong thí
nghiệm được biểu diễn theo đồi thị sau:
http://www.thi247.com Trang 12
http://www.thi247.com/
n
a
0,6
0,2
Số mol CO2
0
z 1,6
Giá trị của x, y, z lần lượt là :
A. 0,6 ; 0,4 và 1,5 B. 0,3 ; 0,3 và 1,2 C. 0,2 ; 0,6 và 1,25 D. 0,3 ; 0,6 và 1,4
(Trường THPT Chuyên Bạc Liêu/ thi thử-2015)
Câu 4: Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2. Sự phụ
thuộc của số mol kết tủa CaCO3 vào số mol CO2 được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là
A. 4 : 3. B. 2 : 3. C. 8 : 7. D. 10 : 9.
( Sở GD & ĐT Gia Lai - 2017 )
Câu 5: Sục khí CO2 vào V ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,1M. Đồ thị biểu
diễn khối lượng kết tủa theo số mol CO2 như sau:
http://www.thi247.com Trang 13
http://www.thi247.com/
mkết tủa
0,6a a 2a 3 nCO2
Giá trị của x là :
A. 0,45 (mol) B. 0,42 (mol) C. 0,48 (mol) D. 0,60 (mol)
Câu 7: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch X. Sục khí CO2
vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau:
0,5
0 0,4a a 2a x
Giá trị của m và x lần lượt là :
A. 228,75 và 3,0 B. 228,75 và 3,25 C. 200 và 2,75 D. 200,0 và 3,25
( Chuyên KHTN - Hà Nội - lần 1 - 2017 )
http://www.thi247.com Trang 14
http://www.thi247.com/
Câu 8: Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol
Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
nCaCO3
0,5
0,5
0
Tỉ lệ a : b là 1,4
A. 5 : 4 B. 4 : 5 C. 4 : 3 D. 2 : 3
( Chuyên Sơn La - 2017 )
Câu 10: Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2. Sự
phụ thuộc của số mol kết tủa CaCO3 vào số mol CO2 được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 4 : 5. B. 2 : 3. C. 5 : 4. D. 4 : 3.
( Đề tham Khảo BGD - 2017 )
Câu 11: x mol CO2 vào dung dịch a mol Ba(OH)2 và b mol NaOH sinh ra c mol kết tủa. kết
quả ta được đồ thị sau
http://www.thi247.com Trang 15
http://www.thi247.com/
0,1
0,06
a a+0,5 x nCO2
Giá trị của x là :
A. 0,64(mol) B. 0,58(mol) C. 0,68(mol) D. 0,62(mol)
Câu 13: Sục CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng
theo đồ thị hình sau (số liệu tính theo đơn vị mol):
http://www.thi247.com Trang 16
http://www.thi247.com/
Câu 14: Sục CO2 vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu
được 19,7 gam kết tủa.Trong các đồ thị hình vẽ dưới đây. Đồ thị nào thể hiện đúng theo kết
quả của thí nghiệm trên (số liệu tính theo đơn vị mol):
A. B.
n n
0,2 0,2
0,1 0,1
0,2 0,2
0,1 0,1
0,24 0,24
0,18 0,2
http://www.thi247.com Trang 17
0,24 0,34 0,4 nCO2 0,24 0,36 0,4 nCO2
Tron Bo SGK: https://bookgiaokhoa.com
Download Ebook Tai: https://downloadsachmienphi.com
http://www.thi247.com/
Câu 16: Cho m gam hỗn hợp kim loại gồm Na, Ba vào nước dư thu được V lít H2 (đktc)
và dung dịch X. Khi hấp thụ từ từ CO2 đến dư vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được thể
hiện trên đồ thị sau:
0 0,4 Số mol
Giá trị của m và V lần lượt là
A. 36,6 và 8,96 B. 16 và 3,36 C. 22,9 và 6,72 D. 32 và 6,72
( Chuyên Biên Hòa - 2017 )
Câu 17: Cho m (gam) hỗn hợp Na và Ca vào một lượng nước dư thu được dung dịch
X và V lit khí (đktc). Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm
được biểu diễn trên đồ thị sau:
Số mol CaCO3
0,1
0,05
Số mol CO2
0,05 0,1 0,35 0,4
23,64
http://www.thi247.com/
Giá trị m là.
A. 21,4 gam B. 22,4 gam C. 24,2 gam D. 24,1 gam
( Chu Văn An - Quảng Trị - 2017 )
Bảng đáp án:
1C 2C 3D 4D 5C 6D 7D 8D 9B 10A
11A 12A 13D 14A 15D 16D 17B 18A 19 20
Hướng dẫn giải:
Câu 1: C
A. Loại. Đồ thị của thí nghiệm này có dạng mái nhà dài trước ngắn sau. (Lên 3 xuống 1)
B. Loại. Nếu có HCl sẽ xảy ra phản ứng trung hòa và không thể kết tủa ngay khi nX > 0.
D. Loại. Nếu là thí nghiệm này, đồ thị có dạng tam giác vuông cân. ( Ở đây là hình thang)
Câu 2: C
Tại điểm cuối của đoạn đi xuống (điểm có tọa độ (1,3;0) dung dịch không còn kết tủa nữa nên
chỉ chứa:
Ba 2 : ???
BT§T
n Ba 2 n Ba(OH)2 0, 4 mol
Na : 0,5 mol
a m 0, 4 20 20, 4
BT.C : HCO3 1,3 mol
1,3 0,5
a 1,3 (a 0,5) a 0, 4 m a 20, 4
2
Trên toàn đoạn từ 0 đến 1,3 có thể hiểu: 2a + 0,5 = 1,3.
http://www.thi247.com Trang 19
http://www.thi247.com/
Câu 3: D
Khi kh«ng ®æi (®¸y bÐ cða h×nh thang) BTNT.Ba : n BaCO3 n Ba 0,6 y
Lo¹i A; B.
Khi tan hÕt dung dÞch chØ chøa: Ba(HCO3 )2 : 0,6; NaHCO3 : 0,1; KHCO3 : x
BTNT.C :1,6 2.0,6 0,1 x x 0,3 Lo¹i C.
Câu 4: D
Đoạn lên nghiêng góc 45 o nên CaCO3 (max) = Ca(OH)2 = 0,45 = b
Đoạn 0,45 đến 0,95 xảy ra phản ứng: NaOH + CO 2 → NaHCO3
từ mol CO2: 0,95 - 0,45 tính ngay được NaOH = 0,5 = a. Vậy a : b = 10: 9
Câu 5: C
Cách 1: Dùng công thức kinh nghiệm
n 0, 4V
OH
CO2 + CO32- + H2O → 2HCO3- (3) (Na2CO3 chuyển thành NaHCO3) lúc này kết tủa BaCO3
không đổi. Khi hết Na2CO3 kết tủa BaCO3 mới bị hòa tan.
CO2 + BaCO3 + H2O → Ba2+ + 2HCO3- (4) (BaCO3 chuyển thành Ba(HCO3)2)
+ Tại thời điểm nCO2 = 0,03 thì số mol BaCO3 cũng là 0,03 bằng số mol BaCO3 tại thời điểm
0,13 mol CO2
+ Như vậy tại thời điểm số mol CO2 là 0,13 thì dung dịch chứa: (lúc này đã hết Na2CO3 thì
BaCO3 mới bị hòa tan)
BaCO3 : 0,03
0,03 (0,1V 0,03).2 0,2V = 0,13
BT.Ba : Ba(HCO3 )2 0,1V 0,03
BT.C
Cách 3:
nBaCO3
A B C
0 0,03 0,13 nCO2
http://www.thi247.com Trang 20
http://www.thi247.com/
Theo các phương trình ở cách 2 thì đồ thị sẽ có dạnh hình thang cân với hai cạnh bên nghiêng
45 độ như vậy OA = BC = 0,03 →; Tại điểm C thì nOH- = nCO2 hay 0,4V = 0,16 nên V = 0,4.
Hoặc tại điểm C thì dung dịch chứa Ba(HCO3)2 và NaHCO3 bảo toàn C sẽ ra V = 0,4.
Bình luận chung: Nếu trục tung là số mol thì đồ thị mới có dạng cân như vậy; nếu trục tung
là khối lượng như trong đề thì hình vẽ không chính xác lắm. Mặc dù kết m = 197*số mol tức
là tỉ lệ thuận.
Câu 6: D
Đoạn đi lên: n CaCO
Max
3
n Ca (OH)2 a (mol)
Do tính chất đối xứng của đồ thị (hoặc từ tỉ lệ phản ứng), đoạn đi xuống: n Tan a (mol)
Từ 2a đến x mất thêm 0,75 mol CO2 để phản ứng với BaCO3 tạo thành Ba(HCO3)2
( Phản ứng: BaCO3 + CO2 + H2O Ba(HCO3 )2)
nên tổng số mol CO2 từ 0 đến x là: 2a + 0,75 = 3,25 mol.
Bình luận: Cách trên dùng bảo toàn nguyên tố kết hợp với phản ứng, có thể dùng công thức
kinh nghiệm thì nhanh hơn.
Câu 8: D
Khi kh«ng ®æi (®¸y bÐ cða h×nh thang) BTNT.C a : n CaCO3 n Ca 0,5 b
Khi tan hÕt dung dÞch chØ chøa: Ba(HCO3 )2 : 0,5; NaHCO3 : b
BTNT.C :1, 4 2.0,5 a a 0, 4 a : b 4 : 5
Câu 9: B
T¹i n CO2 1, 4 n OH n CO2 1, 4
T¹i n 0,5 n CaCO3 n Ca(OH)2 b 0,5
BT.OH :1, 4 2.0,5 n NaOH n NaOH 0, 4 a a : b 0, 4 : 0,5 4 : 5
Câu 10: A
nkết tủa max = 0,25 mol ⟹ b = 0,25 mol.
Khi nCO2 = 0,7 mol dung dịch chứa Ca(HCO3)2 0,25 mol và NaHCO3: 0,2 mol (=a)
⟹ a : b = 0,2 : 0,25 = 4 : 5
Câu 11: A
http://www.thi247.com Trang 21
http://www.thi247.com/
T¹i (CO2 , )= (0,4 ; 0,05). Cã n nOH n CO2 0,05 2a b 0,4 (1)
Đoạn đồ thị đi ngang coi như CO2 tác dụng với NaOH tạo NaHCO3 → b = 0,25 mol (2)
Vậy a = 0,1
Câu 12: A
Cuối đoạn đi lên: n CaCO
Max
3
n Ca (OH)2 a 0,1 (mol)
Vậy ta có : nSau
pu
x n CaCO
Max
3
n Tan
CaCO3 0,15 0, 05 0,1 (mol)
Câu 14: A
Vì n NaOH 0, 2 độ dài đoạn nằm ngang phải là : 0,2 → Loại B; C.
BT.Ba : n Max 0, 2
Sau pu n Tan 0,1 nên nCO2 hào tan kết tủa là 0,1 (=0,5 -0,4) → Loại D
n 0,1
Câu 15: D
n CO2 0, 4 mol;n Ba(OH)2 0,24 mol;n KOH 0,12 mol
Đọan đi lên nghiêng 45o nên mol CO2 làm nhiệm vụ 1 phải là 0,24 → Loại A
n KOH 0,12 → độ dài đoạn nằm ngang là 0,12 → Loại C
Xét B: lượng kết tủa giảm 0,08 mol tuy nhiên lượng CO2 chỉ tăng 0,04 mol → Loại B.
Câu 16: D
nBa = n BaCO (max) = 0,2 mol;
3
Đoạn nằm ngang: NaOH NaHCO3 : nNaOH = 0,4 – 0,2 = 0,2 mol;
m 0, 2.(137 23) 32 gam; BT.e: V = 0,5.(2.0,2+0,2).22,4 = 6,72 (lit)
Câu 17: B
nCa = n CaCO (max) = 0,1 mol;
3
Đoạn nằm ngang: NaOH NaHCO3 : nNaOH = n CO = 0,35 – 0,05 – 0,1 = 0,2 mol;
2
0, 2 2.0,1
BT.e : n Na 2n Ca 2n H2 V VH2 .22, 4 4, 48 lÝt
2
http://www.thi247.com Trang 22
http://www.thi247.com/
Câu 18: Chọn A
Tại (a ; 23,64) : n BaCO3 n Ba(OH)2 a 0,12 mol
Tại (0,4, 0): n OH n CO2 0, 4 mol
n NaOH n OH 2n Ba(OH)2 0, 4 2.0,12 0,16mol
Ba : 0,12 BT.e : 2.n Ba n Na 2n H 2 2n O
X m Na : 0,16 2.0,12 0,16 2.0,12 2n O
O : n n O 0, 08 m 21, 4 gam
O
http://www.thi247.com Trang 23
http://www.thi247.com/
Dạng 3: Bài toán cho kiềm (KOH,NaOH) vào dung dịch chứa Zn 2
Phân công nhiệm vụ OH :
n
Nhiệm vụ 1: Đưa kết tủa lên cực đại.
Tỉ lệ: 1Zn2+ : 2OH- n Max
a x b C nOH-
Cách 1: Dùng công thức giải nhanh
n OH min 2n
n 4n 2 2n
OH max Zn
Các cạnh của tam giác nghiêng góc tan-1(1/2) nên ứng với 2 đơn vị trên trục hoành nếu
dóng lên đồ thị rồi chiếu sang trục tung sẽ được 1 đơn vị.
Có thể tách đồ thị ra làm 2 phần:
Hướng 1:
Phần từ 0 đến a ( a mol OH-) xảy ra phản ứng: Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2.
Phần từ a đến b ( b - a mol OH- ) xảy ra phản ứng: Zn2+ + 4OH-→ ZnO22- + 2H2O
Hướng 2:
Phần từ 0 đến x ( x mol OH-) xảy ra phản ứng: Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2.
Phần từ x đến điểm cuối đồ thị xảy ra phản ứng: Zn(OH)2 + 2OH- → ZnO22- + 2H2O
Nếu đi từ gốc tọa độ đến điểm C thì ta cũng mất một lượng OH- bằng 4 lần Zn2+ ban đầu.
Và dung dịch lúc đó không còn kết tủa Zn(OH)2. BTNT.Zn: n Zn 2 (ban ®Çu) = n Zn(OH)2 (max) .
http://www.thi247.com Trang 24
http://www.thi247.com/
2,6 3 nOH-
Giá trị x là :
A. 0,3 B. 0,4 C. 0,2 D. 0,25
Câu 2 : Cho KOH vào dung dịch chứa ZnCl2 ta thấy hiện tượng thi nghiệm theo hình vẽ dưới
đây.(số liệu tính theo đơn vị mol).
0,4
x 4 nOH-
Giá trị x là :
A. 3,4 B. 3,2 C. 2,8 D.3,6
Câu 3: Cho NaOH vào dung dịch chứa ZnCl2 ta thấy hiện tượng thi nghiệm theo hình vẽ dưới
đây, (số liệu tính theo đơn vị mol).
http://www.thi247.com Trang 25
http://www.thi247.com/
Câu 4 : Cho NaOH vào dung dịch chứa ZnSO4 ta thấy hiện tượng thi nghiệm theo hình vẽ
dưới đây (số liệu tính theo đơn vị mol) .
0,5x
1.8 nOH-
Giá trị x là :
A. 0,5 B. 0,4 C. 0,6 D. 0,7
Câu 5:Cho từ từ dung dich chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chưa b mol ZnSO4. Đồ thị
biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị a như sau
http://www.thi247.com Trang 26
http://www.thi247.com/
Câu 2: B
Cách 1: Sử dụng các kết luận ở phần lý thuyết.
4
n Zn 2 (ban ®Çu) = n Zn(OH)2 (max) 1 mol
4
x 2n Max 2(n Max 0, 4) 2.1 2(1 0, 4) 3, 2 (mol)
NV1 NV 2
Do tỉ lệ của phản ứng nên cạnh nằm gấp đôi cạnh đứng. Xét tam giác tô đậm
(4-x) = 2.0,4 → x = 3,2
Câu 3: D
Cách 1:
0,3(mol) 0,3
Từ hình vẽ ta thấy với n OH thì lượng kết tủa như nhau bằng 0,15(mol) .
1,3(mol) 2
1,3 2n Max 2(n Max 0,15) 2.x 2(x 0,15) 4x 0,3 x 0, 4(mol)
NV1 NV 2
Cách 2:
Theo tính chất hình học: (2x - 0,3) = (1,3 - 2x) → x = 0,4 mol
Hoặc thấy ngay đoạn từ 1,3 đến điểm cuối là 0,3. Tổng OH- là 1,6 lấy chia 4 là ra ngay 0,4
Cách 3: Tách các thành phần đồ thị, phân chia nhiệm vụ OH-
0,3 1,3 0,3
4x x 0,1
2 4
Câu 4: C
Cách 1:
1,8 2n Max 2(n Max 0,5x) 2.x 2(x 0,5x) 3x x 0, 6(mol)
NV1 NV 2
Cách 2:
http://www.thi247.com Trang 27
http://www.thi247.com/
http://www.thi247.com Trang 28
http://www.thi247.com/
Dạng 4: Cho dung dịch chứa OH- vào dung dịch chứa H+ và Zn2+
Phân công nhiệm vụ OH Nhiệm
vụ 1 : Trung hòa lượng axit H n
Nhiệm vụ 2 : Đưa kết tủa lên cực
đại. n Max
Câu 1. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b
mol ZnCl2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol) :
n
0,4
b
0,5b
http://www.thi247.com Trang 29
http://www.thi247.com/
Câu 3: Nhỏ từ từ đến dư KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và x mol ZnSO4 ta
quan sát được hiện tượng theo đồ thị dưới đây (số liệu tính theo đơn vị mol).
Tổng (x + y + z) là:
A. 2,0 B. 1,1 C. 0,8 D. 0,9
( Thoại Ngọc Hầu - An Giang - lần 1- 2017 )
Câu 5: Cho m gam Zn tác dụng với oxi sau 1 thời gian thu được m + 3,2 gam hỗn hợp A. Cho hỗn hợp
A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được a mol H2 và dung dịch B. Rót từ từ dung dịch KOH vào
dung dịch B ta có đồ thị sau :
Số mol Zn(OH)2
0,8a
Cho hỗn hợp A tác dung với dung dịch HNO3 dư thu được 1,568 (lít) hỗn hợp khí NO và N2O (đktc)
và dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thu được m + 248,75a gam chất rắn khan. Phân tử khối trung bình
của hỗn hợp NO, N2O và H2 gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 11 B. 12. C. 13 D. 14.
Bảng đáp án
1C 2C 3B 4B 5A 6 7 8 9 10
http://www.thi247.com Trang 30
http://www.thi247.com/
Hướng dẫn giải:
Câu 1: C
Cách 1: NAP
Dễ thấy n H a 0,6(mol)
Câu 2: C
Cách 1: NAP
Dễ thây n H a 0, 4(mol)
Vậy a : b 0, 4 : 0, 4 1:1
Cách 2: Dùng hình học
b (1,6 2.0,5b 0, 4) / 4
SOLVE
b 0, 4 a : b 1:1
Câu 3: B
Cách 1: Dùng công thức kinh nghiệm
Zn 2 : x 0, 45 0,25 2.n n 0,1
H : 0,25 2, 45 0,25 4.x 2n x 0,6
Cách 2: NAP
Dễ thấy a = 0,25 mol
0, 45(mol) 0, 45 0, 25
Và khi n OH thì lượng kết tủa như nhau và bằng 0,1 (mol)
2, 45(mol) 2
Với n OH 2, 45 0, 25 2x 2(x 0,1) 0, 05 4x x 0, 6(mol)
NV1 NV2
NV3
Câu 5: A
http://www.thi247.com Trang 31
http://www.thi247.com/
a n H 2 n Zn d
Zn Zn d HCl d
m A ZnCl 2 : a + 0,2 mol
O 2 ZnO : 0, 2 mol dd B:
HCl d
B KOH : ¸p dông c«ng thøc kinh nghiÖm cho sên ph°i tam gi¸c:
n n 4.n 2n 6,9a 0,5a 4(a 0, 2) 2.0,8a a 0, 2
OH H Zn 2
http://www.thi247.com Trang 32
http://www.thi247.com/
Dạng 5: Cho OH- (NaOH,KOH) vào dung dịch chứa Al3+
Đặc điểm cần chú ý của bài toán .
(1) OH làm 2 nhiệm vụ.
n
+ Nhiệm vụ 1 : Đưa kết tủa lên
cực đại. nMax
+ Nhiệm vụ 2 : Hòa tan kết tủa.
(2) tỷ lệ mol
+ ở nhiệm vụ 1 là 1:3
+ ở nhiệm vụ 2 là 1 :1
a x b C nOH-
Cách 1: Dùng công thức giải nhanh
n OH min 3n
n 4n 3 n
OH max Al
Các cạnh của tam giác nghiêng góc tan-1(1/3) nên ứng với 3 đơn vị trên trục hoành nếu
dóng lên đồ thị rồi chiếu sang trục tung sẽ được 1 đơn vị.
Có thể tách đồ thị ra làm 2 phần:
Hướng 1:
Phần từ 0 đến a ( a mol OH-) xảy ra phản ứng: Al3+ + 3OH- → Al(OH)3.
Phần từ a đến b ( b - a mol OH- ) xảy ra phản ứng: Al3+ + 4OH-→ AlO2- + 2H2O
Hướng 2:
Phần từ 0 đến x ( x mol OH-) xảy ra phản ứng: Al3+ + 3OH- → Al(OH)3.
Phần từ x đến điểm cuối đồ thị (điểm C) xảy ra phản ứng: Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O
Nếu đi từ gốc tọa độ đến điểm C thì ta cũng mất một lượng OH- bằng 4 lần Al3+ ban đầu.
Và dung dịch lúc đó không còn kết tủa Al(OH)3. BTNT.Al: n Al3 (ban ®Çu) = n Al(OH)3 (max) .
http://www.thi247.com Trang 33
http://www.thi247.com/
0,24
0,42 x nOH-
Giá trị của x là :
A.0,80 B.0,84 C.0,86 D.0,82
Câu 3: Cho 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch NaOH 1M nhận thấy số mol
kết tủa phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH theo đồ thị
Nồng độ của dung dịch Al2(SO4)3 trong thí nghiệm trên là:
A. 0,125M B. 0,25M C. 0,375M D. 0,50M
Câu 4 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3,kết quả thí nghiệm được
biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).
http://www.thi247.com Trang 34
http://www.thi247.com/
x
0,1
0,5 nOH-
Giá trị của x là :
A. 0,12 B.0,14 C. 0,15 D.0,20
Câu 5 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3,kết quả thí nghiệm được
biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).
a
0,2a
0,36 x nOH-
Giá trị của x là :
A. 0,412 B. 0,456 C. 0,515 D. 0,546
Câu 6 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3,kết quả thí nghiệm được
biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).
a
0,06
x 0,48 nOH-
Giá trị của x là :
http://www.thi247.com Trang 35
http://www.thi247.com/
A.0,412 B.0,426 C.0,415 D. 0,405
Câu 7 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3,kết quả thí nghiệm được
biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).
0,36 y
x nOH-
Biểu thức liên hệ giữa x và y là :
A. 3y – x = 1,44 B. 3y – x = 1,24 C. 3y + x = 1,44 D. 3y + x = 1,24
Câu 8: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được
biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Tỷ lệ x : y là :
0,5a
x y nOH-
A. 6 : 7 B. 7 : 8. C. 5 : 4 D. 4 : 5
( Thanh Oai A - lần 1 - 2016 )
Câu 9 : Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa V lít dung dịch Al2(SO4)3
C (mol/lit).Quá trình phản ứng được mô tả như đồ thị hình vẽ dưới đây.
17,1
13,98
nOH-(mol)
http://www.thi247.com Trang 36
http://www.thi247.com/
Để lượng kết tủa không đổi thì thể tích dung dịch Ba(OH)2 nhỏ nhất cần dùng là :
A. 30 ml B. 60 ml C. 45 ml D. 40 ml
Câu 10: Nhỏ từ từ dung dịch đến dư Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dung dịch A chứa Al2(SO4)3
xM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa và số mol OH- được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Nếu cho 100ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100ml dung dịch A
thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
A. 5,44 gam B. 4,66 gam C. 5,70 gam D. 6,22 gam
( Quỳnh Lưu 1 lần 3 - 2016 )
Câu 11: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ
thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,7. B. 2,1. C. 2,4. D. 2,5.
( Đề Minh Họa BGD 2017)
Câu 12: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Ba(OH)2 có cùng số mol vào nước, thu được
dung dịch Y và a mol H2. Cho từ từ dung dịch Y vào dung dịch chứa Al2(SO4)3. Đồ thị biểu
diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa vào số mol Ba(OH)2 như sau:
http://www.thi247.com Trang 37
http://www.thi247.com/
Giá trị của m là
A. 36,88. B. 27,66. C. 41,49. D. 46,10.
( Sở GD&ĐT TP.HCM cụm 7 - 2017 )
Câu 13: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3và AlCl3thu được kết
tủa có khối lượng theo số mol Ba(OH)2 như đồ thị:
Câu 14: Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch X chứa đồng thời Al2(SO4)3,
K2SO4 và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối
lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,5M như sau:
http://www.thi247.com Trang 38
http://www.thi247.com/
Câu 15: Hỗn hợp X gồm AlCl3, Na2SO4, K2SO4 có tỉ lệ số mol AlCl3:Na2SO4: K2SO4=4:1:2.
Hoà tan m gam hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào
dung dịch Y ta có đồ thị sau :
http://www.thi247.com Trang 39
http://www.thi247.com/
http://www.thi247.com Trang 40
http://www.thi247.com/
Câu 2: D
Cách 1:
0, 42
Từ đồ thị ta dễ thấy tại vị trí : n OH 0, 42 n 0,14(mol)
3
Khi đó ta có : n OH x 0, 24.3 (0, 24 0,14) x 0,82(mol)
NV1 NV2
Cách 2:
0, 42
Độ dài cạnh đáy đồ thị tam giác ( x) 0, 24.4 x 0,82
3
Câu 3: B
Dùng tính chất hình học
Al2 (SO 4 )3 : x M Al3 : 0, 2.2.x 0, 4x OH (t¹i ®Ønh): 3.0,4x = 1,2x
(1, 2x 0,18) 3.(0,34 1, 2x)
SOLVE
x 0, 25
0,34 0,18 / 3
Hoặc: 0, 4x x 0, 25
4
0,18 0,34 0,18
Hoặc: 0, 4x x 0, 25
3 4
Câu 4: C
Cách 1:
Từ đồ thị ta dễ thấy : n OH 3x (x 0,1) 0,5 x 0,15(mol)
NV1
NV2
Cách 2: Dùng hình học, nếu tính từ gốc tọa độ tới điểm cuối đồ thị
n OH 0,1 0,5 0, 6 n Al3 x n OH / 4 0,15 mol
Câu 5: B
Cách 1:
Từ đồ thị ta dễ thấy : n OH 3a 0,36 a 0,12(mol)
NV1
Cách 2:
0,36 3a a 0,12 ;
C¹nh ®¸y tam gi¸c lín: n OH 4a 0, 48 x 0, 2a x 0, 456 mol
http://www.thi247.com Trang 41
http://www.thi247.com/
Câu 6: D
Cách 1:
x
Từ đồ thị ta dễ thấy : a n Max
3
x x
Khi đó ta có : n OH 0, 48 3. ( 0,06) x 0, 405(mol)
3 3
NV1 NV2
Cách 1:
Tại nkết tủa = a mol AlCl3 phản ứng vừa đủ với bazơ x = 3a a = nAlCl3
Tại nkết tủa = 0,5a mol kết tủa tan 1 phần : nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH 0,5a =4.a –y
y = 3,5a x : y = 6 : 7
Cách 2:
x 3a
x 6
Từ đồ thị ta dễ thấy : y 3.a (a 0,5a) y 3,5a(mol)
NV1
y 7
NV2
Câu 9 : D (NAP)
BaSO 4 : 3a
Giả sử : n Al2 (SO4 )3 a
Ba (OH)2
mmax 17,1
BTKL
a 0, 02(mol)
Al(OH) 3 : 2a
Lượng kết tủa không đổi khi Al trong Al(OH)3 lao hết vào Ba(AlO2)2
BTNT.(Ba Al)
n Ba(OH)2 0, 02.3 0, 02 0, 08 Vmin 40 ml
Câu 10: A
http://www.thi247.com Trang 42
http://www.thi247.com/
Ba(OH)2 d: n BaSO4 n 2 0,3x 0,03 x 0,1
SO4
T¹i ®iÓm cã täa ®é (V; 69,9) Al(OH)3 tan hÕt: n 4.n 0, 4V 4.0,2 V 2
OH Al3
[Nguyễn Công Kiệt]
Lời giải 2:
Kết tủa không đổi → kết tủa chỉ có BaSO4 và Al(OH)3 đã tan hết thành Ba(AlO2)2
n BaSO4 0,3mol n Al2 (SO4 )3 0,1mol n Ba(AlO2 )2 n Ba(OH)2 0,3 0,1 0, 4 mol V 2 lit
[Đỗ Phú Phát]
Câu 12: A
n H2 n Ba n BaO n Ba(OH)2 a mol
n Al2 (SO4 )3 b mol Al3 : 2b; SO42 : 3b
n BaSO4 3b 41,94 / 233 b 0,18 Al3 : 0,12 mol
2,25a .2= 3.0,12 a = 0,08 m=0,08.(137.3+16+17.2) = 36,88 gam
Câu 13: A
Khi n Ba(OH)2 0,3; SO24 hết; Khi nBa(OH)2 0,6 Al(OH)3 tan hÕt. m = mBaSO4
x chỉ có khối lượng của BaSO4. y gồm khối lượng BaSO4 và khối lượng Al(OH)3 max.
Khi n Ba(OH)2 0,3 n BaSO4 0,3 x m BaSO4 0,3.233 69,9 gam.
kh«ng ®æi khi cho thªm OH Al(OH)3 tan hÕt, chØ cã BaSO4 .
0,6.2 4.n n 0,3 m Al(OH)3 max 0,3.78 23, 4 gam.
Al3 Al3
n
OH
http://www.thi247.com Trang 43
http://www.thi247.com/
Al(OH)3 : 2a OH : 6a Ba(OH) 2 : 3a
T¹i 85,5 ®Æt n Al2 (SO4 )3 a
2
SO 4 : 3a
Nh vËy tÝnh c° K 2SO4 : nSO2 n Ba 2 n BaSO4 n Ba 2 3a mol
4
Câu 15: B
Lời giải của thầy Hoàng Văn Chung_ trường THPT chuyên Bến Tre.
Hỗn hợp đầu AlCl3 : 4p; Na2SO4 :p; K2SO4 : 2p
Qui hỗn hợp về Al2(SO4)3 : p và Al3+ : 2p.......
Al2(SO4)3+3Ba(OH)2 2Al(OH)3+3BaSO4
p 3p 2p 3p
2Al +3Ba(OH)2
3+
2Al(OH)3+3Ba 2+
2p 3p 2p
2Al(OH)3+Ba(OH)2 Ba(AlO2)2+4H2O
4p 2p
a=3p; a+0,32=7p=>a=0,24 và p=0,08
=>x=5p+(1,5a-3p)*2:3=0,48
y=6p+((a+0,32)-(a+0,04)):2=0,62
x+y=1,1
Câu 16: B
Cách 1:
Lời giải của thầy Hoàng Văn Chung_ trường THPT chuyên Bến Tre.
http://www.thi247.com/
=> chứng tỏ lúc này có sự hòa tan Al(OH)3 nhưng lượng kết tủa tăng vì đang tạo thêm BaSO4
Giai đoạn đầu tăng đều vì có sự tăng đồng thời Al(OH)3 và BaSO4
Đến nBa(OH)2 =x thì lượng BaSO4 tối đa và chỉ còn sự tan Al(OH)3 dẫn đến đồ thị đi xuống
=> x = nBaSO4 = 0,3 mol
Câu 17: B
Dùa v¯o ®å thÞ, ta cã:
Câu 18: B
Al3 : a
3a 3a 0, 6 a 0,14
3
Fe : b 4a 3b 0, 74 b 0, 06
x 0, 66 3n Fe3 4n Al3 n Al(OH)3 0, 66 n Al(OH)3 0, 08 mol
m = m Fe(OH)3 mAl(OH)3 0, 06.107 0, 08.78 12, 66 gam
Câu 19: B
Từ 3,1 đến 3,2 mol NaOH. Al(OH)3 bị hòa tan 3,2 - 3,1 = 0,1 mol theo phương trình:
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O
n = 88,47 - 0,1.78 = 80,67 gam.
Bình luận: Bài này chỉ cần nghĩ thoáng, ở sườn bên phải cái chỗ bên trên nó là 88,47 còn khi
hòa tan thì chỉ có Al(OH)3 tan. Fe(OH)3 không tan. Nên trừ đi phần tan là được n. Việc xét cái
nào kết tủa trước, cái nào kết tủa sau phụ thuộc vào tích số tan. Cái này chương trình đại trà
không học. Nếu tư duy phức tạp kiểu phải xác định được tổng lượng Fe3+ ban đầu, và Al3+
ban đầu. Sau đó trừ đi phần tan ở sườn phải, việc giải trở nên phức tạp.
http://www.thi247.com Trang 45
http://www.thi247.com/
Dạng 6 . Cho OH- (NaOH,KOH) vào dung dịch chứa H+, Al3+
n
Phân công nhiệm vụ OH :
NV1 : Trung hòa H
NV2 : Đưa kết tủa lên cực đại.
NV3 : Hòa tan kết tủa.
số mol Al(OH)3
0,1
0,4
http://www.thi247.com Trang 46
http://www.thi247.com/
Câu 3: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b
mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Số mol Al(OH)3
0,4
Tỉ lệ a : b là
A. 2 : 1 B. 2 : 3 C. 4 : 3 D. 1 : 1
(Đề thi TSĐH khối A - 2014)
Câu 4 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 và HCl,kết
quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).
0, 4
Câu 5: Cho dung dịch X gồm Al2(SO4)3, H2SO4 và HCl. Cho dung dịch NaOH 0,1M vào
dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
http://www.thi247.com Trang 47
http://www.thi247.com/
( Sở GD & ĐT Phú Yên - 2017 )
Câu 6: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp X gồm x mol H2SO4 và
y mol Al2(SO4)3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau.
số mol Al(OH)3
0,2
số mol NaOH
0 0,4 1,0 1,4
Nếu cho dung dịch chứa 0,7 mol Ba(OH)2 vào dung dịch X, phản ứng hoàn toàn thu được
m gam kết tủa. Giá trị m gần giá trị nào nhất?
A. 14,5 B. 16,7 C. 170 D. 151,5
( Diễn Châu 5 - lần 1 - 2016 )
Câu 7: Một dung dịch X có chứa các ion: x mol H+, y mol Al3+, z mol SO42- và 0,1 mol Cl-.
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn
trên đồ thị sau:
Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,9M tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y và dung
dịch Z. Khối lượng kết tủa Y là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn):
A. 62,91gam. B. 49,72gam. C. 46,60 gam. D. 51,28 gam.
( THPT Văn Bàn - Lào Cai - Lần 2 )
Câu 8: Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH 0,1M vào 300 ml dung dịch hổn hợp gồm H2SO4 a
mol/lít và Al2(SO4)3 b mol/lít. Đồ thị dưới đây mô tả sự phụ thuộc của số mol kết tủa Al(OH)3
vào số mol NaOH đã dùng.
http://www.thi247.com/
A. 1,7 B. 2,3 C. 2,7 D. 3,3
( Lương Thế Vinh - Quảng Bình - lần 1 - 2016)
Câu 9: Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X chứa hỗn hợp Al(NO3)3, HCl và
HNO3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau, giá trị của a là
Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,8. B. 2,3. C. 2,0. D. 2,6.
( Sở GD & ĐT Hà Tĩnh- 2017 )
Câu 11: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl 3 và HCl,
kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol)
Trang 49
http://www.thi247.com/
Câu 13: Dung dịch X chứa a mol AlCl3 và 2a mol HCl. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung
dịch X ta có đồ thị sau :
Câu 14: Dung dịch X chứa a mol AlCl3 và b mol HCl. Cho từ từ NaOH vào dung dịch X. Kết
quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị như hình vẽ
nAl(OH)3
0,8a
0,6a
0
0,748 0,918 nNaOH
Tỉ lệ a:b bằng
A. 2:1. B. 3:2. C. 1:2. D. 2:3.
( Hương Khê - Hà Tĩnh - 2016 )
Câu 15: Cho x gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch Z
chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z thì đồ thị
biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào lượng OH- như sau:
http://www.thi247.com Trang 50
http://www.thi247.com/
Câu 17. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và Al2O3 trong 200 ml
dung dịch HCl nồng độ a mol/l, thu được dung dịch X. Cho từ
từ dung dịch NaOH 1M vào X, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam)
phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V ml) được biểu diễn
bằng đồ thị bên. Giá trị của a là
A. 0,5. B. 1,5. C. 1,0. D. 2,0.
( Đề thi THPT QG 2017 mã đề 201)
http://www.thi247.com/
Giá trị của a là
A. 2,34 B. 7,95 C. 3,87 D. 2,43
( Đề thi THPT QG 2017 mã đề 203)
Câu 19: Hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 trong đó oxi chiếm x% khối lượng hỗn hợp. Hoà tan
hỗn hợp X trong 595 gam dung dịch H2SO4 y% dư (dùng dư 20,16% so với lượng cần dùng)
thu được dung dịch Y và a mol H2. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y ta có đồ thị sự
phụ thuộc số mol kết tủa vào số mol NaOH như sau số mol Al(OH)3
Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được x mol khí NO2 (sản phẩm khử duy
nhất). Giá trị của x là:
http://www.thi247.com Trang 52
http://www.thi247.com/
A. 0,48 B. 0,36 C. 0,42 D. 0,40
( Phụ Dực - Thái Bình - lần 1 - 2016 )
Câu 22: Cho m gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa a mol HNO3.Sau phản ứng
thấy dung dịch có khối lượng không thay đổi và thu được 6,272 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm
135
NO và NO2.Tỷ khối của Z so với mêtan là .Người ta đổ từ từ dung dịch NaOH vào dung
56
dịch sau phản ứng đồng thời đun nóng nhẹ thấy lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị hình hình
vẽ bên dưới (đơn vị mol) :
Giá trị của a gần nhất với
n
:
A.1,8
B.1,6
C.1,7
D.2,0 0,3
1,5825 nOH
Câu 23: Hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 trong đó oxi chiếm 30,76923% khối lượng hỗn
hợp. Hoà tan hết m gam hỗn hợp X trong 2,4 lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và
V lít H2 (đktc). Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y cho đến dư ta có đồ thị sau
Số mol Al(OH)3
0,408
Số mol NaOH
a 4,4a 334a/45
Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,6V lít NO
(đktc) và dung dịch Z . Cô cạn dung dịch Z thu được m1 gam muối khan. Giá trị của m1 gần
nhất với
A. 144 B. 145 C. 146 D. 147
(Trích đề thi thử Cộng Đồng Hóa học BookGol lần 5 – 2016)
Câu 24: Hòa tan 7,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3 và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa
NaHSO4 51,2% và HNO3 2,1%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 156,74 gam dung dịch Y
chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm 3 khí không màu, không hóa nâu ngoài không
khí. Tỉ khối của Z so với He bằng 4,75. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y,
phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Phần trăm khối lượng của Al2O3 có trong hỗn hợp X là.
http://www.thi247.com Trang 53
http://www.thi247.com/
A. 3,40% B. 8,16% C. 6,80% D. 10,20%
Câu 25: Hòa tan hoàn toàn m (gam) hỗn hợp gồm Al và Mg trong V ml dung dịch HNO3
2,5M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và 0,084 mol hỗn
hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ khối so với oxi là 31:24. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào
dung dịch X thì lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị hình vẽ dưới đây
Câu 26: Hòa tan hết 12,06 gam hỗn hợp gồm Mg và Al2O3 trong dung dịch chứa HCl 0,5M
và H2SO4 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH
1M vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Nếu cho từ từ V ml dung dịch NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch X, thu được kết
tủa lớn nhất, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam rắn
khan. Giá trị của m là
A. 37,860 gam B. 41,940 gam C. 48,152 gam D. 53,124 gam
( Nguyễn Đình Chiểu - Bến Tre - 2017 - lần 1 )
Câu 27: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch H chứa 41,575g gồm các chất tan HCl,
MgCl2, AlCl3. Tiến trình phản ứng được biểu diễn bởi đồ thị sau:
http://www.thi247.com Trang 54
http://www.thi247.com/
Bảng đáp án
1D 2D 3C 4C 5B 6C 7D 8C 9D 10D
11A 12A 13B 14C 15C 16C 17D 18C 19D 20B
21A 22A 23C 24C 25D 26B 27B 28 29 30
Hướng dẫn giải
Câu 1: C
2a = 0,2 → a = 0,1
2b = (0,5 - 0,2)/3 + (0,9 - 0,5)/4 → b = 0,1 → a:b = 1:1
Lưu ý: Ta tách đồ thị tam giác thành 2 phần: Đoạn 0,2 đến 0,5 tỉ lệ Al3+ : OH- là 1 :3
Đoạn 0,5 đến 0,9 tỉ lệ Al3+:OH- là 1:4
Câu 2: D
Từ hình vẽ nhiệm vụ của OH là : n OH 1, 6 0, 2 3.0, 4 (0, 4 x) x 0, 2(mol)
NV1 NV2 NV3
Câu 3: C
Cách 1: Áp dụng công thức kinh nghiệm:
n OH (nhà) n H 3n
2 a 3.0, 4 a 0,8
n n 4.n 3 n 2,8 a 4.b 0, 4 b 0,6
OH (lín) H Al
Cách 2: Nhìn theo 1 số hướng khác
Hướng 2.1
http://www.thi247.com/
Đoạn từ 0,8 đến 2: Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 → nAl3+ = (2-0,8)/3= 0,4
( Hoặc thấy ngay nAl3+ = nAl(OH)3 = 0,4 )
Đoạn từ 2,0 đến 2,8 (TAM GIÁC BÔI ĐẬM): Al3+ + 4OH- → AlO2- + 2H2O
→ nAl3+ = (2,8-2)/4 = 0,2 → b = 0,4 + 0,2 = 0,6 → a:b = 4:3
Hướng 2.2
Từ phần lý thuyết đường thằng phía sườn phải của tam giác có phương trình:
n 4.n n Al(OH)3
t¬ng øng
x a y
nghiªng
45o
OH Al3
Do đó tam giác có hai cạnh màu đỏ là tam giác vuông cân và dễ tính được cạnh song song với
trục OH- là 0,4.
Như vậy tổng số mol OH- = 2,8 + 0,4 mol nó mất 0,8 mol để trung hòa OH- phần còn lại phản
ứng: Al3+ + 4OH- → AlO2- + 2H2O
2,8 0, 4 0,8
Như vậy tổng lượng Al3+: n Al3 0,6
4
Hướng 2.3:
§Æt n 3 x mol , đoạn cuối đồ thị là 4x+0,8, đoạn sau tỉ lệ 1:1, 4x+0,8-2,8 = 0.4, x=0,6
Al
Cách 3:
Nhìn vào đồ thị ta thấy ngay : n H a 0,8 (Nhiệm vụ 1 của OH )
a 4
Vậy ta có :
b 3
Câu 4: C
n H 0, 6(mol)
Từ đồ thị ta có ngay : Max
n a
x 2,6
Vậy ta có : x 0,6 3a (a 0) x 2,6(mol) 5, 2
NV1 NV2
NV3
a 0,5
Câu 5: B
http://www.thi247.com Trang 56
http://www.thi247.com/
n OH 3n Al(OH)3 0,1V 0,1.1 3.a V 3, 4
n OH 4n Al3 n Al(OH)3 0,1.3V 0,1.1 4.0, 25 a a 0, 08
Câu 6: C
1 0, 4 1, 4 1
H : 0, 4 H 2SO4 : 0, 2; n Al3 0,3 Al2 (SO 4 )3 : 0,15
3 4
BT.SO24 : 0, 65 mol < 0,7 m 0, 65.233 0, 2.78 167, 05 gam
BaSO4 Al(OH)3
Câu 7: D
Phân tích : Ban đầu, NaOH mất một lượng để trung hòa lượng H+ , sau đó mới bắt đầu tạo kết
tủa và hòa tan kết tủa.
Khi nhỏ một lượng 0,35 mol NaOH, ta có: 0,35 x 0, 05.3 x 0, 2
Lượng NaOH cần dùng để tạo kết tủa cực đại là : x 3nAl 3 x 3y
Khi nhỏ một lượng 0,55 mol NaOH, ta có quá trình hòa tan khi kết tủa đạt cực đại xuống còn
0,05 mol kết tủa là :
Al(OH )3 OH AlO2 2 H2 O
0,55 x 3y
Suy ra dung dịch X gồm: H 0,2mol; Al3 0,1mol; SO42 0,2mol; Cl 0,1mol
Khi nhỏ Ba(OH)2 vào dung dịch X thì mất 0,1mol Ba(OH)2 trung hòa lượng H+, còn lại
0,17mol Ba(OH)2 tác dụng với Al3+. Gọi nAl OH a; nAlO b
3 2
http://www.thi247.com Trang 57
http://www.thi247.com/
Câu 8: C
2, 4b 0, 6 a 3. y (1)
n OH 3n Al(OH)3
1, 4a 0, 6a 4.x y (2)
n OH 4n Al3 n Al(OH)3
x 0, 6b (3)
Thay y = 0,8b - 0,2a v¯ x = 0,6b v¯o (2): 0,8a = 4.0,6b - (0,8b - 0,2a)
0, 6a = 1,6b a:b = 2,666
Câu 9: D
T¹i ®Ønh: n OH 0,15.3 0, 06 0,51; 0,51 - 0,288a = (0,448a - 0,51).3
SOLVE
a 1, 25
Câu 10: D
Từ đồ thị suy ra nH+ = nOH- = 0,06 mol.
Công thức kinh nghiệm: nOH- = 3n↓ 3y = 0,144a –0.06
nOH- = 4nAl3+ - n↓ 4nAl3+ - y = 0,224a – 0,06 (nAl3+ = 0,15mol) => a = 2,5
Câu 11: A
2,1 0, 6
n Al3 0,5 a
3 x : a 4, 4
x 0, 6 4a 0, 4 x 2, 2
Câu 12: A
Từ hình vẽ ta thấy ngay : n H 0, 2 a 0,1
a b 0,1 0, 2 0,3(mol)
Câu 13: B
Tại nNaOH = x (đồ thị đi lên)
=> Al3+ dư => nAl(OH)3 = 1/3.(nNaOH - nHCl) => 3.0,8a = (x - 2a) (1)
Tại nNaOH = 0,918 (đồ thị đi xuống) => Kết tủa tan 1 phần
=> nAl(OH)3 = 4nAl3+ - (nOH – nHCl) => 0,6a = 4.a – (0,918 – 2a) (2)
Từ (1) , (2) => x = 0,748
Câu 14: C
0, 748 b 3.0,8a a 0,17
a : b 1: 2
0,918 b 4.a 0, 6a b 0,34
Câu 15: C
BT.Cl : 4a y (1)
HCl d : a (mol) a 1, 2
(1)(3)
x
Z a (2) (2)
AlCl3 : a (mol) 27 x 32, 4
OH : a 4a 0,175y 5,16 (3)
Câu 16: C
http://www.thi247.com Trang 58
http://www.thi247.com/
H 2SO 4 : 0, 03 H : 0, 06 mol; Al 2 (SO 4 )3 : a Al 3 : 2a; SO 42 : 3a
0, 43.2 0, 06 4.2a a 0,1 SO 24 : 3 a 0, 03 0, 33
m max 0, 33.233 0, 2.78 92, 49 gam
Câu 17: D
Cách 1: Dùng công thức kinh nghiệm
Đoạn từ 0-0,1; trung hòa axit: H+ + OH- → H2O; nHCl (dư) = nNaOH = a = 0,1 mol.
Đoạn từ 0,1 đến 0,25: Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 nAl3+ = (0,25-0,1)/3= 0,05 mol
Đoạn từ 0,25 đến 0,45 (phần gạch chéo): Al3+ + 4OH- → AlO2- + 2H2O
→ nAl3+ = (0,45-0,25)/4 = 0,05 n Al3 n AlCl3 0, 05 0, 05 0,1 mol;
Bảo toàn nguyên tố Clo: nHCl = nHCl (dư) + 3.nAlCl3 = 0,1 + 3.0,1 = 0,4 mol
0, 4
CM (HCl) a 2 (Mol/l)
0, 2
Câu 18: C
Cách 1: Dùng công thức kinh nghiệm
H : 0, 24 mol;
Sên tr¸i: n OH (min) n H 3.n ; khö n
n (min) 3n OH (max) 4 n H
n Al3 OH
Sên ph°i: n OH (max) n H 4.n Al3 n 12
http://www.thi247.com Trang 59
http://www.thi247.com/
Đoạn từ 0-0,24; trung hòa axit: H+ + OH- → H2O; nH+ = nNaOH = a = 0,24 mol.
Đoạn từ 0,24 đến 0,36: Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 nAl3+ = (0,36-0,24)/3= 0,04 mol
Đoạn từ 0,36 đến 0,56 (phần gạch chéo): Al3+ + 4OH- → AlO2- + 2H2O
→ nAl3+ = (0,56-0,36)/4 = 0,05 n 3 0, 04 0, 05 0, 09 mol;
Al
Khi hỗn hợp phản ứng với H2SO4; Bảo toàn electron:
3.n Al 2.n H2 3.n Al 2.0, 045 n Al 0, 03 mol
Bảo toàn nguyên tố Al: n Al n Al 2.Al2O3 0, 09 0, 03 2.n Al2O3 n Al2O3 0, 03 mol .
a mAl mAl2O3 a 0, 03.27 0, 03.102 3,87 gam
Câu 19: D
595y 100
595y ??? .
120,16% 100.98 120,16
H 2SO 4 100.98
??? 100% 595y 100
H d: (1 ).2 = 0,4
SOLVE
y = 19,634
100.98 120,16
2
Al : a H2SO4 595.19,634 100 1
m 3 Al2 (SO 4 )3 : a/ 3 k . (1) (BT.SO24 )
Al2 O3 : k 100.98 120,16 3
2a
n 4.n 3 n 10,3a 0, 4 4.( 2k) 0,7a (2)
OH Al 3
(1); (2)
a 0,277;k 0,238 x 39,068 x y 58,7
Câu 20: B (thầy Hoàng Văn Chung)
Từ đồ thị =>số mol MgO=4a/3
Gọi b là số mol Al3+ trong dung dịch Y
14a 4a
16a 4b (0,36 ) hay 10a-4b=-0,36
3 3
4a 41,989
(24 27b) :16 2 2a 2a 1, 0
3 58.011
=>a=0,06; b=0,24
4a 100
=> m (24 27b) 14, 48001241
3 58.011
Câu 21: A
http://www.thi247.com Trang 60
http://www.thi247.com/
n HCl 4n Al3 n
HCl d : a (mol)
a 4a (a 0,09) 4, 25a
AlCl3 : a (mol) a 0,36
4
BT.Al : n Al2O3 0,5n AlCl3 a / 2 0,18 n Cu n Al 0, 24 mol;
3
BT.e
0, 24.2 n NO2 n NO x 0, 48 mol
Câu 22: A
6, 272 135
Vì mSau
dd
ph°n øng
Const m Al m Z .16. 10,8(gam)
22, 4 56
NO : 0,13 0, 4.3 0,13.3 0,15
Dễ dàng mò ra : Z
BTE
n NH4 NO3 0, 0825(mol)
NO 2 : 0,15 8
Khi cho NaOH vào có nhiều cách mò ra đáp án tuy nhiên nhanh nhất là hãy tự hỏi Na trong
NaOH đi đâu rồi?Từ đồ thị có ngay :
n Al(OH)3 0,3
BTNT.Al
n NaAlO2 0, 4 0,3 0,1(mol)
Khi đó :
BTNT.Na
n NaNO3 1,5825 0,1 1, 4825(mol)
Và Phong 1, 4825 0,0825 0, 28 1,845(mol)
BTNT.N
Câu 23: C
H 2 :1,5x 3.n Al(OH)3 n
Al : x HCl OH
m AlCl3 : x 2y
BT.Cl §å thÞ
Sên tr¸i
3.0,408 4,4a a
Al2 O3 : y HCl : 2,4 (3x 6y) a 0,36
d
48y 48
%O : 0,3076923 27x y(27.2 48 )0
27(x 2y) 48y 0,3076923
HCl : 2,4 (3x 6y) 0,36 3x 6y 2,04
d
x 0,34; y = 0,17
n NO 1,5.0,34.0,6 0,306 mol; Al: 0,68 mol ; O: 0,51; mol;
(0,68.3 0,306.3 0,51.2)
m muèi = 0,68.(27 + 62.3) + 80 = 145,86 gam.
8
Al(NO3 )3
NH 4 NO3
Bình luận:
Nếu khai thác cả sườn phải, sườn trái và HCl dư với số mol 2 chất ban đầu như trên thì:
HCl d : 2,4 (3x 6y) a a 0,36
Sên tr¸i: 4,4a a 3.0,408 3x 6y 2,04
Sên ph°i:
334
a-a = 4.(x+2y) - 0,408 4x 8y 2,72
45
Hệ vô nghiệm: Nguyên nhân là cả 2 phương trình chứa x, y thực chất là (1).
Như vậy ta chỉ có thể tìm được giá trị x + 2y. Đó chính là số mol của Al; Như vậy ban đầu ta
có thể đặt số mol Al là a mol:
16n O 0,3076923
n Al a (x 2y)
tÝnh ®îc
n Al 0,68 n O 0,51
27.0,68 1 0,3076923
Sau đó tiếp tục giải như trên.
http://www.thi247.com Trang 61
http://www.thi247.com/
Ta có thể quy đổi hỗn hợp đầu về Al, O hoặc để Al và Al2O3 thì khi bảo toàn e chỉ tính số
mol e cho của Al.
n NO 1,5.0,34.0,6 0,306 mol; Al: 0,34 mol ; Al2 O3 : 0,17; mol;
(0,34.3 0,306.3)
m muèi = 0,68.(27 + 62.3) + 80 = 145,86 gam.
8
Câu 24: C (Thầy Hoàng Văn Chung)
Số mol NaHSO4 : số mol HNO3=12,8:1
N2 ; N2O; H2
Dung dịch Y : NH4+ : 0,04; Al3+ : 0,2; Na+ : 12,8x; SO42– : 12,8x=>x=0,05
Gọi a,b,c là số mol H2; N2 và N2O trong Z; d là % Al2O3
2a+28b+44c=7,5+0,05*63*100:2,1-156,74=0,76
-17a+9b+25c=0
2a+12b+10c+7,5d:102*6+0,04*10=0,69
2b+2c+0,04=0,05+(7,5-0,2*27-7,5d:102*48):62
=>a=0,02; b=0,01; c=0,01; d=0,068
Câu 25: D
N2 : x x y 0, 084 x 0, 014
N 2O : y 28x 44y 0, 084.(31/ 24).32 y 0, 07
Tìm V:
n HNO3 n H (d) + 12n N 2 10n N 2O
2,5V.103 0, 05.2 12.0, 014 10.0, 07
SOLVE
V 387, 2 (ml)
Thấy ngay D đúng. Nếu làm tiếp, tìm a:
Al : a BT.e : 3a 2b 10.0, 014 8.0, 07 a 0,1
Mg : b §å thÞ: (4a - c) + 2b = (0,4125 - 0,05).2 b 0, 2
Al(OH) : c §å thÞ: 58b +78c = 17,45 c 0, 075
3
m 27a 24b 7,5 gam.
Câu 26: B
Thí nghiệm đầu: Cho OH- vào dung dịch X
T¹i (17a;2a): n Mg(OH)2 2a
BT.Mg
n Mg 2a mol;
§Æt t l¯ thÓ tÝch HCl v¯ H 2SO 4 : 0,5t + 0,2t = 0,84 t 1,2(l) HCl : 0,06; H2SO4 : 0,12
Thí ngiệm 2: Cho OH- và Ba2+ vào dung dịch X (sẽ xuất hiện thêm kết tủa BaSO4)
n (kÕt tða víi Al3+ ) n OH n H (d) 2.n Mg2 0,5V 0,3
T OH
n 3
Al
Al3 0,18
http://www.thi247.com Trang 62
http://www.thi247.com/
*) TH1 Al(OH)3 ®¹t cùc ®¹i ( T = 3 )
T = 3 V = 1,68 n 1,68.0,1 n 0,12 n BaSO4 0,12
Ba 2 SO24
Tại đây kết tủa Al(OH)3 cực đại và kết tủa BaSO4 cực đại nên chắc chắn là trường hợp kết tủa
lớn nhất. Không phải xét các trường hợp khác nữa. (Như BaSO4 cực đại, Al(OH)3 tan 1
phần...). Nung kết tủa sẽ thu được chất rắn là BaSO4 và MgO, Al2O3 có thể tính cụ thể hoặc
lấy 48,96 - 18.(1,5.0,18+ 0,12) = 41,94 gam (H2O do M(OH)n bị nung bay đi) (Đây mới là
đáp số nhé)
Bình luận:
Câu này chế lại từ đề Bộ 2016, đề chuyên Vinh 2017 lần 1 cũng có dạng tương tự, các em
cùng làm hai bài sau để lấy kinh nghiệm:
1) Cho hỗn hợp X gồm 0,12 mol CuO; 0,1 mol Mg và 0,05 mol Al2O3 tan hoàn toàn trong
dung dịch chứa đồng thời 0,15 mol H2SO4 (loãng) và 0,55 mol HCl, thu được dung dịch Y và
khí H2. Nhỏ từ từ dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,6M vào Y đến khi thu được
khối lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam
chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 52,52. B. 48,54. C. 43,45. D. 38,72.
( Chuyên Vinh lần 1 - 2017)
2) Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch HCl 1,04M và
H2SO4 0,28M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác cho từ từ
dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn
nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 32,3. B. 38,6. C. 46,3. D. 27,4.
( Đề chính thức của Bộ - 2016)
Câu 27: B
0, 65 0, 2 2x
HCl : 0, 2 mol; x a
3
2
Mg : x mol 0, 2 2x 4y (a x) 1, 05 a 0, 2
3 36,5.0, 2 95x 133,5y 41,575
Al : y mol
http://www.thi247.com Trang 63
http://www.thi247.com/
a x b C nH+
Cách 1: Dùng công thức giải nhanh
n n
H min
n H 4n 3n
max AlO2
Tam giác bên trái vuông cân nên ứng 1 đơn vị trên trục hoành nếu dóng lên đồ thị rồi chiếu
sang trục tung sẽ được 1 đơn vị.
Có thể tách đồ thị ra làm 2 phần:
Hướng 1:
Phần từ 0 đến a ( a mol H+) xảy ra phản ứng: AlO2- + H+ + H2O → Al(OH)3.
Phần từ a đến b ( b - a mol H+ ) xảy ra phản ứng: AlO2- + 4H+ -→ Al3+ + 2H2O
Hướng 2:
Phần từ 0 đến x ( x mol OH-) xảy ra phản ứng: AlO2- + H+ + H2O → Al(OH)3.
Phần từ x đến điểm cuối đồ thị (điểm C) xảy ra phản ứng: Al(OH)3 + H+ → Al3+ + 3H2O
Nếu đi từ gốc tọa độ đến điểm C thì ta cũng mất một lượng H+ bằng 4 lần AlO2- ban đầu.
Và dung dịch lúc đó không còn kết tủa Al(OH)3. BTNT.Al: n AlO (ban ®Çu) = n Al(OH)3 (max) .
2
http://www.thi247.com Trang 64
http://www.thi247.com/
(Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn/ Quảng Trị/ thi thử lần 1-2015)
Câu 2: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol NaOH và y
mol NaAlO2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Với x là nồng độ mol/l của dung dịch HCl. Khối lượng kết tủa trong 2 trường hợp đều là a
(gam). Dựa vào đồ thị, giá trị của a là
A. 0,78. B. 0,936. C. 1,95. D. 0,468.
(Trường THPT Chuyên Lê Khiết/ thi thử lần 1-2015)
Câu 4: Cho đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa lượng ion H+ và lượng kết tủa Al(OH)3 trong
phản ứng của dung dịch chứa ion H+ với dung dịch chứa ion AlO2− như sau:
http://www.thi247.com Trang 65
http://www.thi247.com/
(Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn/ Quảng Trị/ thi thử lần 1-2015)
Câu 5: Rót từ từ dung dịch HCl 0,1M vào 200 ml dung dịch KAlO2 (hay K[Al(OH)4] ) xM.
Khối lượng kết tủa thu được phụ thuộc vào V (ml) dung dịch HCl như sau:
http://www.thi247.com Trang 66
http://www.thi247.com/
Tỉ lệ a : b là:
A. 7 : 4. B. 4 : 7. C. 2 : 7. D. 7 : 2.
( Sở GD& ĐT Hưng Yên - lần 1 - 2017 )
Câu 8: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol Ba(OH)2 và y
mol Ba(AlO2)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn như đồ thị sau:
http://www.thi247.com Trang 67
http://www.thi247.com/
Câu 10: Dung dịch X chứa x mol NaOH và y mol Na2ZnO2 (hoặc Na2[Zn(OH)4]); dung dịch
Y chứa z mol Ba(OH)2 và t mol Ba(AlO2)2 (hoặc Ba[Al(OH)4]2) (trong đó x < 2z). Tiến hành
hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch X.
Thí nghiệm 2: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Y.
Ket quả hai thí nghiệm trên được biêu diễn trên đồ thị sau:
http://www.thi247.com Trang 68
http://www.thi247.com/
Câu 13: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al2O3
và Na vào nước thu được dung dịch Y và x lít H2
(đktc). Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y. lượng
kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích
dung dịch HCl (V ml) được biễu diễn bằng đồ thị
hình bên.
Giá trị của x là
A. 10,08. B. 3,36. C. 1,68. D. 5,04.
Câu 14: Hòa tan kết m gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 trong nước dư, thu đựơc a
mol khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch H2SO4 đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn
theo đồ thị sau:
http://www.thi247.com Trang 69
http://www.thi247.com/
n n 0,25x a x 1
H
n H 4.n AlO2 3. n 0,85x 4.0, 4 3a a 0,25
Câu 2: B
∑nAl = (0,3-0,2) + (0,7-0,3)/4=0,2 mol mmax = mAl(OH)3=0,2.78=15,6
Câu 3: B
n n 0,025x a / 78 x 0, 48
H
n H 4.n AlO2 3. n 0,175x 4.0,03 3a / 78 a 0,936
Câu 4: A
n n 0,25x a x 1
H
n H 4.n AlO2 3. n 0,85x 4.0, 4 3a a 0,25
Câu 5: A
Chiếu 200 ml lên đồ thị, dóng sang trục đứng: a = 0,2.78 = 1,56 gam.
Theo tính chất đồ thị: (0,2x - 0,2.0,1).3 = (1.0,1 - 0,2x) → x = 0,2
Câu 6: C
BT.Al : y n Al (2, 2 1,1) (3,8 2, 2) / 4 1,5 mol
Câu 7: A
2b = 0,8 → b = 0,4
2a = (2 - 0,8)/1 + (2,8 - 2)/4 → a = 0,7. Vậy: a:b = 7:4
Câu 8: B
http://www.thi247.com Trang 70
http://www.thi247.com/
BT.OH : n OH 0,1 n Ba(OH)2 x 0, 05 mol
Câu 9: C
Bài này hai thí nghiệm không liên quan gì đến nhau. Chỉ là họ vẽ trên 1 đồ thị và đồ thị thì
có liên quan đến nhau về số mol.
Xét đồ thị của ZnO22-:
Tỉ lệ H+: Zn(OH)2 là 2:1 nên đoạn 0,1 đến k có giá trị: 2.0,05 = 0,1. Tính từ 0 thì 0k =
0,2.
Theo tính chất hình học: (h - k) = (0,3 - h) → ( h - 0,2) = (0,3 - h) → h = 0,25.
y = (h-0,1)/2 = 0,075.
Xét đồ thị AlO2-:
sh
(s - 0,3).3 = (0,5 - s) s = 0,35 t 0, 05
SOLVE
2
(H+ và AlO2- 1:1, chia 2 là do Ba(AlO 2)2)
Câu 11: D
http://www.thi247.com Trang 71
http://www.thi247.com/
0, 8 0, 2 4.n 3.15, 6 / 78 n n Al = 0, 3
AlO2 AlO 2
H
http://www.thi247.com Trang 72
http://www.thi247.com/
n AlO n NaAlO2 0, 2 0,1 0,3 mol
2
n AlO
Bảo toàn nguyên tố Al: n Al2O3 2
0,3 : 2 0,15
2
1 1
Bảo toàn nguyên tố Na: n Na 2O .(n NaOH n NaAlO2 ) .(0,15 0,3) 0, 225 mol
2 2
m m Na 2O mAl2O3 0, 225.62 0,15.102 29, 25 gam.
Câu 13: D
Cách 1: Dùng công thức kinh nghiệm
http://www.thi247.com Trang 73
http://www.thi247.com/
BaSO 4 : 0,12
0,28
Al(OH)3 : 0,16
BT.Al : Ba(AlO 2 )2 : 0, 08
BT.Ba n 4.0,16 0, 04.2 4a.2 a 0, 09
Ba(OH)2 : 0, 04
H
Al : 0,16
Ba : 0,12 m 25, 08 gam
BT.e
O : 0, 27
Câu 15: D
Sườn trái:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O
CO2 + AlO2- + H2O → Al(OH)3↓ + HCO3-
Sườn phải:
CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2
Tại đoạn nằm ngang chỉ có Al(OH)3 vì Al(OH)3 không tan trong H2CO3.
Cách 1: Dùng công thức
Al(OH)3 : x n CO2 n OH n CO2
NaAlO 2 : x
3
OH : 2y n CO32
2y (0, 45 x)
Ba(OH) 2 : y CO (p Ba(OH) ):0,45-x
2 2 n CO2 2y x 0, 45
3
http://www.thi247.com/
Dạng 8: Muối Cacbonat tác dụng với H+
Câu 1: Nhỏ rất từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol KOH, b mol NaOH và c mol
K2CO3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
0 0,2 0,38
Sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch H. Cô cạn dung dịch H được hỗn hợp rắn khan X.
Nung X đến khối lượng không đổi được m gam rắn khan mới. Giá trị của m là
A. 29,65. B. 33,99. D. 26,57. D. 30,85.
( Bookgol lần 6 - 2016 )
http://www.thi247.com Trang 75
http://www.thi247.com/
Câu 4 : Rót từ từ dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol K2CO3 và b mol KHCO3
ta có đồ thị sau
Khi lượng HCl cho vào là t mol thì lượng chất tan trong dung dịch là 154,8125x gam và có V
lít khí thoát ra (đktc). Giá trị của V là
A. 3,136 B. 3,584 C. 2,912 D. 3,024
Hướng dẫn giải
1A 2C 3A 4A 5 6 7 8 9 10
Bảng đáp án
Câu 1: A
H OH H O.
a b a b 2
CO32 : c
Ban ®Çu H CO32 HCO3
OH : a b c
c c
H HCO H O CO
0,1 c
3 2
c
2
Khi CO 2 cha bay ra ph°n øng (1), (2): x = 0,08 + 0,06 = 0,14 mol
ph°n øng (3) tØ lÖ 1:1 nªn tam gi¸c vu«ng c©n: y = 1,2x-x = 0,2x = 0,028 mol
Câu 3: A
Khi CO 2 cha cã: n HCl n NaOH n Na 2CO3 n Na 2CO3 0, 2 0, 08 0,12 mol
Dung dÞch t¹o th¯nh chøa: Na : 0,52; Cl : 0,38, HCO3 : 0,14
o
2HCO3
t
CO32 CO 2 H 2 O m 29, 65 gam.
0,14 0,07
Câu 4: A
http://www.thi247.com Trang 76
http://www.thi247.com/
2,5a=2a+b=>1,5a-b=0
x=b+0,5a; x+0,06=a+b-0,25a=>0,06=0,25a
=>a=0,24 ; b=0,36; x=0,48
V V
( a) 74,5 (2a b ( a)) 100 154,8125 x =>V=3,136
22, 4 22, 4
http://www.thi247.com Trang 77
http://www.thi247.com/
Dạng 9: Điện Phân
Câu 1: Tiến hành điện phân 100g dung dịch chứa AlCl3 (7x mol) và FeCl2 (10x mol) (có
màng ngăn) với cường độ dòng điện 5A, khối lượng dung dịch trong quá trình điện phân thay
đổi theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị sau:
khoái löôïng dung dòch (g)
100
89,84
Câu 3: Điện phân dung dịch chứa HCl, NaCl, FeCl3 (điện cực trơ, có màng ngăn). Đồ thị nào sau đây
biểu diễn đúng sự biến thiên pH của dung dịch theo thời gian (bỏ qua sự thuỷ phân của muối)?
http://www.thi247.com Trang 78
http://www.thi247.com/
A. B. C. D.
pH pH pH pH
0,08------->0,08
Al3+ + 3OH- Al(OH)3
0,14-------->0,42--------->0,14
mdd giaûm 0, 2 56 0, 41 71 0, 02 32 0, 25 2 0,14 78 52,37g
m 100 52,37 47, 63g
Câu 2: A
pH 2 [H ] 102 H : 0, 004 mol;
pH=13 pOH 1 [OH ] 101 OH : 0, 04 mol;
Đoạn nằm ngang đi qua 2: Cu2+ điện phân
Đoạn pH đi từ 2 đến 7: H+ điện phân nên nồng độ H+ giảm, pH tăng.
Đoạn từ 7 đến 13: H+ hết, nước điện phân sinh ra OH- nên pH vẫn tăng. Theo đồ thị khi H+ điện phân
hết (đoạn từ 7 đến 13) thì bên Anot vẫn còn Cl-. Vì nếu hết Cl-, nước điện phân ở hai điện cực thì pH
chỉ bằng 7 chứ không tăng lên được.
http://www.thi247.com Trang 79
http://www.thi247.com/
Katot (-)
Anot (+) n e 0, 016 0, 004 0, 04 0, 06 mol
Cu 2 2e Cu It
2Cl Cl2 2e 0,008 0,016 ne t (96500.0, 06) /1,93 3000s
2H 2e H 2 F
0,004 0,004
H 2O e OH 0,5H 2
0,04 0,04
Câu 3: B
Katot (-)
Fe3 e Fe 2
c c c
Anot (+)
2H 2e H 2
2Cl Cl2 2e a a
(a b 3c) (a b 3c)
2
Fe 2e Fe
c 2c
H 2O e OH 0,5H 2
+ Ban đầu (+) Cl- điện phân, âm Fe3+ điện phân. pH dung dịch không đổi.
+ Khi Fe3+ điện phân hết thành Fe2+; H+ điện phân H+ trong dung dịch giảm nên pH tăng.
+ Tiếp theo Fe2+ nhận e tạo thành Fe nên pH cũng không đổi.
+ Cuối cùng khi Fe2+ điện phân hết ở Katot thì bên Anot Cl- vẫn còn. Số mol e cho là (a + b + 3c)
trong khi đó số mol e nhận mới chỉ (c + a + 2c) = a + 3c. Nên bên Katot nước sẽ điện phân b mol.
Nước điện phân sinh ra OH- nên pH lại tăng.
http://www.thi247.com Trang 80
http://www.thi247.com/
Dạng 10: Kim loại tác dụng với dung dịch muối
Câu 1: Cho 3 thí nghiệm sau:
(1) Cho từ từ dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Fe(NO3)2.
(2) Cho bột sắt từ từ đến dư vào dung dịch FeCl3.
(3) Cho từ từ dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch FeCl3.
Trong mỗi thí nghiệm, số mol ion Fe3+ biến đổi tương ứng với đồ thị nào sau đây
Fe3+ Fe3+ Fe3+
t t t
(a) (b) (c)
A. 1-a, 2-c, 3-b. B. 1-a, 2-b, 3-c. C. 1-b, 2-a, 3-c. D. 1-c, 2-b, 3-a.
( Phương Sơn - Bắc Giang - lần 1 - 2017 )
Câu 2: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch AgNO3 vào ống sè mol Fe2+
nghiệm chứa bột Fe, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên
đồ thị bên. Giá trị của x là
x
0,1 sè mol Ag+
0 1,1 1,4
Câu 2: A
Cách 1: Suy luận từ đồ thị kết hợp với phản ứng
Fe 2Ag Fe 2 2Ag (1)
Fe2 Ag Fe3 Ag (2)
Đoạn từ 1,1 đến 1,4. Fe2+ bị giảm 1 lượng theo phản ứng (2). Thấy ngay số mol Ag+ tham gia
phản ứng (2) là 1,4 - 1,1 = 0,3. Cũng từ phản ứng (2) suy ra ngay Fe2+ bị hòa tan 0,3.
Như vậy x = 0,1 + 0,3 = 0,4 mol.
http://www.thi247.com Trang 81
http://www.thi247.com/
Cách 2: Xây dựng công thức và áp dụng (tương tự như bài toán Al3+ + OH-)
x_____2x___x
(x-a)__(x-a)
-Nếu Ag+ thiếu hoặc vừa đủ (chỉ xảy ra phản ứng (1)) ta có:
n 2.nFe (*)
Agmin
Phản ứng (1) tạo thành x mol Fe2+. Do chỉ có a mol Fe2+ nên số mol Fe2+ đã bị mất đi theo
phản ứng (2) là x-a. theo (1) và (2) ∑nOH- = 2x + (x-a) = 3x – a. Hay:
n
Ag
max 3.nFe n
Fe2
**
Áp vào bài: Do ở sườn bên phải nên sử dụng công thức (**):
B¯i cho: n Ag 3n Fe n 2 1, 4 3.n Fe 0,1 n Fe 0,5 mol
Fe
B¯i hài: n Ag 3n Fe n 1,1 3.0,5 x x 0, 4 mol
Fe2
http://www.thi247.com Trang 82
http://www.thi247.com/
Dạng 11: Chất khử tác dụng với H+/NO3-
Câu 1: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng Mg vào dung dịch hỗn hợp X chứa a
mol Cu(NO3)2 và b mol HCl khi nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch hỗn
hợp X được biểu diễn như hình vẽ dưới đây.
Sau khi phản ứng xãy ra hoàn toàn rút thanh Mg ra, thu được NO là sản phẩm khử duy
nhất của N+5. Tỉ lệ a : b là
A. 1:10 B. 1:6 C. 1:12 D. 1:8
(Hải Lăng Quảng Trị lần I - 2016/ Đề thầy Nguyễn Văn Duyên Tp.HCM 2015)
Câu 2: Dung dịch X chứa a mol CuSO4, 2a mol NaNO3 và b mol HCl. Nhúng thanh Mg (dư)
có khối lượng m gam vào dung dịch X, đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng thanh Mg
theo thời gian được biểu diễn như hình vẽ dưới đây :
Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn ; NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5; toàn bộ Cu
bám hết vào thanh Mg. Tỉ lệ a:b là
A. 1:8 B. 1:10 C. 1:11 D. 1:9
Bảng đáp án:
1A 2d 3 4 5 6 7 8 9 10
Hướng dẫn giải
Câu 1: A
Đoạn 1: Thanh Mg giảm m - (m-18) = 18 gam ( ~ 0,75 mol) do tan trong H+/NO3-
Mg Mg 2 2e NO3 4H 3e NO 2H 2O
0,75 1,5 0,5 2 1,5
Đoạn 2: Thanh Mg tăng (m-8)-(m-18) = 10 gam, Mg tan trong Cu2+, Cu sinh ra bám vào Mg.
Mg Cu 2 Mg 2 Cu 64a 24a 10 a = 0, 25 mol
a a a
http://www.thi247.com Trang 83
http://www.thi247.com/
Đoạn 3: Thanh Mg lại giảm (m-8) - (m-14) = 6 gam (~ 0,25 mol ) do phản ứng với H+ dư
BT.e n H 2n Mg n H 0,5 mol n H b = 2 + 0, 5 = 2, 5 mol
a : b = 0,25:2,5 = 1:10
Câu 2: D
( Lời giải của thầy Hoàng Văn Chung - chuyên Bến Tre )
http://www.thi247.com Trang 84
http://www.thi247.com/
Dạng 12: Vài dạng mới xuất hiện
Câu 1: : Nhỏ từ từ V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5 M vào
dung dịch chứa x mol NaHCO3 và y mol BaCl2. Đồ thị sau
đây biểu diễn sự phụ thuộc giữa lượng kết tủa và thể tích
dung dịch Ba(OH)2 như hình bên:
Giá trị của x và y tương ứng là:
A. 0,1 và 0,05 B. 0,2 và 0,05 C. 0,4 và 0,05 D. 0,2 và 0,10
( Thuận Thành 1 - Bắc Ninh - 2017)
Câu 2: Nhỏ từ từ dung dịch chứa amol H3PO4 vào 4 lít dung dịch Ca(OH)2 0,0165M. Kết quả
thu được biễu diễn bởi đồ thị sau :
Ba CO32
2
BaCO3
0,05 y 0,1
0, 05 y 0,1 y 0, 05
+ Đoạn V từ 0,1 đến 0,3 (V = 0,2), lúc này Ba2+ sẵn có trong dung dịch đã hết, kể từ V =
0,3 có cho thêm Ba(OH)2 thì vẫn chỉ thu được 0,2 mol BaCO3, chứng tỏ HCO3- đã hết. Ở thí
nghiệm 1 đã thu được 0,1 mol BaCO3, như vậy thí nghiệm này chỉ còn 0,1 mol BaCO3.
OH HCO3 CO32 H 2O
0,2 0,1 0,1
Ba 2 CO32 BaCO3
0,1 0,1 0,1
Câu 2: D
Gọi p,q lần lượt là số mol Ca(OH)2 và H3PO4
http://www.thi247.com Trang 85
http://www.thi247.com/
3Ca(OH)2+2H3PO4 Ca3(PO4)2+6H2O
r 2r:3 r:3
Ca(OH)2+ H3PO4 CaHPO4+2H2O
s s s
r+s=p và 2r:3+s=q=>r:3=p-q=>q=p-r:3
=>Ý nghĩa bên trái : số mol H3PO4=2*số mol Ca3(PO4)2
bên phải : số mol H3PO4=số mol Ca(OH)2-số mol Ca3(PO4)2
Áp dụng : x=2y và 2,25x=0,066-y
=>x=0,024 và y=0,012
Ứng với 1 giá trị của kết tủa (đoạn Oh) ta có hai giá trị của CO2 thỏa mãn đề bài (đoạn 0a
hoặc đoạn 0b)
Tính đoạn 0a: ta có 0a = 0h hay n n CO2 (do đoạn lên của đồ thị nghiêng 45o)
Tính đoạn bC: Tại điểm C ta biết rằng toàn bộ quá trình n CO2 (to¯n qu¸ tr×nh ) = n OH 0C
bC 0C 0b n n CO2 n OH n CO2
3
http://www.thi247.com Trang 86
http://www.thi247.com/
Ứng với 1 giá trị của kết tủa (đoạn Oh) ta có hai giá trị của OH- thỏa mãn đề bài (đoạn 0a
hoặc đoạn 0b)
Tính đoạn 0a: ta có 0a = 2.0h hay n OH 2n
(số 2 là do tỉ lệ phản ứng, nếu đồ thị vẽ tương đối chính xác ta có thể "áng chừng" được)
Tính đoạn 0b:
0b 0C bC 0b 4xg 2bk n OH 4n Zn 2 2n
Ứng với 1 giá trị của kết tủa (đoạn Oh) ta có hai giá trị của OH- thỏa mãn đề bài (đoạn 0a
hoặc đoạn 0b)
Tính đoạn 0a: ta có 0a = 3.0h hay n OH 3n
(số 3 là do tỉ lệ phản ứng, nếu đồ thị vẽ tương đối chính xác ta có thể "áng chừng" được)
Tính đoạn 0b:
0b 0C bC 0b 4xg bk n OH 4n Al3 n
http://www.thi247.com Trang 87
http://www.thi247.com/
Ứng với 1 giá trị của kết tủa (đoạn Oh) ta có hai giá trị của H+ thỏa mãn đề bài (đoạn 0a hoặc
đoạn 0b)
Tính đoạn 0a: ta có 0a = 0h hay n H n
(số 3 là do tỉ lệ phản ứng, nếu đồ thị vẽ tương đối chính xác ta có thể "áng chừng" được)
Tính đoạn 0b:
0b 0C bC 0b 4xg 3bk n H 4n AlO 3n
2
http://www.thi247.com Trang 88