You are on page 1of 4

Tiết 23:HOÁN VỊ – CHỈNH HỢP – TỔ HỢP

A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hình thành các khái niệm hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp
- Xây dựng các công thức tính hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp
- HS cần hiểu khái niệm đó, phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa
chúng
2. Kỹ năng:
- Biết cách vận dụng chúng để giải các bài toán thực tiễn
- Cần biết khi nào dùng tổ hợp, chỉnh hợp và phối hợp chúng với nhau để
giải toán
3. Thái độ:
- HS chú ý nghe giảng và hăng hái xây dựng bài.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa , giáo án , phấn màu.
- Đề bài các bài tập trên máy chiếu.
2. Học sinh:
- Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Tổ chức lớp (1phút )
Lớp 11A9 Sĩ số:.../38
2. KTBC ( không )
3. Bài mới:

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS VIẾT BẢNG


Hoạt động 1: Định nghĩa (12phút)
- Hãy liệt kê các cách sắp xếp 4 bạn đó vào ngồi (I). Hoán vị
một bàn học gồm 4 chỗ 1. Định nghĩa:

- HS nêu tên bốn bạn bàn đầu: An, Bình, Chi, Dung
- Các cách sắp xếp là:
ABCD,ABDC, ACBD, ACDB
ADCB, ADBC, BACD, BADC
CABD, CADB, CBAD, CBDA
CDAB, CDBA, DABC, DACB
DBAC, DBCA, DCAB, DCBA
- Mỗi kết quả của việc sắp xếp chỗ ngồi của 4 HS
được gọi là một hoán vị của 4 HS.
* Tổng quát: Cho một tập hợp A gồm n phần tử
(n>1). Hãy cho biết thế nào là hoán vị của n phần tử
-Hãy tìm sự khác nhau của hai hoán vị
- Cho tập hợp A gồm 5
+ GV lưu ý HS: Hai hoán vị của n phần tử chỉ khác phần tử (n>1). Mỗi kết
nhau ở thứ tự thực hiện quả của sự sắp xếp thứ
tự n phẩn tử của tập
hợp A định nghĩa là
một hoán vị của n phần
tử.
- HS trả lời như định nghĩa * Nhận xét:
- Hai hoán vị chỉ khác
nhau ở thứ tự sắp xếp

- Hai hoán vị khác nhau về thứ tự sắp xếp

Hoạt động 2: Số các hoán vị (18 phút)

- Có bao nhiêu cách sắp xếp 4 bạn đó vào ngồi một


bàn học có 4 chỗ?
- Để tìm được số cách sắp xếp ngoài cách liệt kê ta
còn có thể làm cách khác nào không?

Có. Sử dụng quy tắc nhân.

4 cách chọn

3 cách chọn

2 cách chọn

1 cách chọn
+ GV hướng dẫn như SGK *Định lý:
- Sắp xếp vào vị trí thứ nhất có bao nhiêu cách Pn = n(n-1)...2.1
chọn? Trong đó: Pn là số các
- Như vậy chỉ còn 3 chỗ và 3 bạn. Sắp xếp vị trí thứ hoán vị của n phần tử
2 có bao nhiêu cách chọn?
- Tương tự, sắp xếp vị trí thứ 3, vị trí thứ 4 có bao * Chú ý:
nhiêu cách chọn? n(n-1)...2.1 = n!
=> Theo quy tắc nhân ta có số cách sắp xếp chỗ ( đọc là n giai thừa)
ngồi là: 4.3.2.1=24 (cách) => Pn=n!
+ GV giới thiệu P4 là các hoán vị của 4 HS
* Tổng quát: Pn là số các hoán vị của n phần tử

+ GV giới thiệu chú ý

- Mỗi cách sắp xếp cho ta một hoán vị của 10 HS.


Vậy số cách sắp xếp đó là:
P10 = 10!
= 3628800 cách

C2: Tính P8, P10


* Thực hiện hoạt động 2
1. Trong giờ học môn giáo dục quốc phòng, một đội
HS gồm 10 người được xếp thành một hàng dọc.
Hỏi có bao nhiêu cách xếp
4. Củng cố ( 13 phút )
- Qua bài học cần ghi nhớ nội dung gì?
- Bài tập
1. Một khay tròn đựng bánh bao ngày tết có 6 ngăn hình quạt màu khác nhau.
Hỏi có bao nhiêu cách bày 6 loại bánh kẹo vào 6 ngăn khác nhau.
Đáp số: P6
2. Từ các chữ số 1,2,3,4,5 lập được bao nhiêu số thứ tự gồm 5 chữ số khác nhau.
Hỏi?
a, Có tất cả bao nhiêu số?
b, Có bao nhiêu số chẵn?
c, Có bao nhiêu số lẻ?
Đáp số: a, P5 b,2. P4 c,3. P4
3. Có bao nhiêu cách sắp xếp chỗ ngồi cho 10 bạn. Trong đó có An và Bình vào
10 ghế kê thành một hàng ngang, sao cho;
a, Hai bạn An và Bình ngồi cạnh nhau.
b, Hai bạn An và Bình không ngồi cạnh nhau.
Đáp số: a, 2.P9 b, P10 - 2.P9
5. Dặn dò (1phút)
- Học và nắm vững khái niệm hoán vị
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Về làm bài tập 1a,b; bài 2 SGK trang 54
- Xem tiếp phần ‘ Chỉnh hợp’.

You might also like