Professional Documents
Culture Documents
Trong thế giới bất đẳng thức hiện nay, bất đẳng thức Schur là một bất đẳng thức mạnh. Tuy
nhiên nó không được đưa vào chương trình phổ thông và đây là một sự thiếu sót khá lớn.
Bài viết này sẽ cung cấp cho các bạn một cái nhìn về bất đẳng thức Schur, Vornicu−Schur
và kỹ thuật pqr, một kỹ thuật rất hay để giải các bài toán ba biến.
Có khá nhiều cách chứng minh cho bất đẳng thức này, xin được dẫn ra cách đơn giản nhất
Giả sử a ≥ b ≥ c. Ta có
đích thương mại đều phải được sự chấp thuận của tác giả.
1
Các dạng tương đương của bất đẳng thức trên là
a2 + b2 + c2 = p2 − 2q
( a + b)(b + c) + (b + c)(c + a) + (c + a)( a + b) = p2 + q
a3 + b3 + c3 = p3 − 3pq + 3r
ab( a + b) + bc(b + c) + ca(c + a) = pq − 3r
( a + b)(b + c)(c + a) = pq − r
a4 + b4 + c4 = p4 − 4p2 q + 2q2 + 4pr
a2 b2 + b2 c2 + c2 a2 = q2 − 2pr
a3 (b + c) + b3 (c + a) + c3 ( a + b) = p2 q − 2q2 − pr
a3 b3 + b3 c3 + c3 a3 = q3 − 3pqr + 3r2
a4 b4 + b4 c4 + c4 a4 = q4 − 4pq2 r + 2p2 r2 + 4qr2 .
2
Ngoài ra còn rất nhiều đẳng thức khác mà các bạn có thể xây dựng trong quá trình giải
toán.
Từ các đẳng thức trên, ta có một số kết quả (với a, b, c không âm)
p2 ≥ 3q
pq ≥ 9r
p3 ≥ 27r
q2 ≥ 3pr
p3 + 9r ≥ 4pq
p2 q + 3pr ≥ 4q2
p4 + 4q2 + 6pr ≥ 5p2 q.
Từ (1) và (2), ta có các bất đẳng thức sau (với a, b, c không âm)
p(4q − p2 ) (4q − p2 )( p2 − q)
r≥ r≥ .
9 6p
Tuy nhiên 4q − p2 lại có thể âm mà r lại luôn không âm nên ta thường sử dụng các kết quả
sau (rất hiệu quả)
p(4q − p2 ) (4q − p2 )( p2 − q)
r ≥ max 0, r ≥ max 0, .
9 6p
Cuối cùng, chúng ta cùng chuyển sang dạng suy rộng của bất đẳng thức Schur, bất đẳng
thức Vornicu−Schur.
Bất đẳng thức trên đúng nếu một trong số các điều kiện sau được thỏa mãn
1. x ≥ y (hoặc z ≥ y).
2. ax ≥ by.
3
Chứng minh 1. 2. 3. tương tự như cách chứng minh của bất đẳng thức Schur, tuy nhiên
chứng minh cho 4. lại có chút khó khăn.
Viết lại bất đẳng thức dưới dạng
a−c a−c
x· +z· ≥ y,
b−c a−b
hay là
a−b b−c
x+z+ x· +z· ≥ y.
b−c a−b
Theo bất đẳng thức AM−GM và tiêu chuẩn 4. ta có
a−b b−c √ √ √
x+z+ x· +z· ≥ x + z + 2 xz = ( x + z)2 ≥ y.
b−c a−b
Hẳn đây là một việc hết sức đơn giản và dễ dàng đối với phương pháp SOS. Chú ý rằng
∑ Sc (a − b)2 = ∑ Sc (a − b)(a − c + c − b)
= ∑ Sc ( a − b)( a − c) + ∑ Sc (b − c)(b − a)
= ∑ Sc ( a − b)( a − c) + ∑ Sb ( a − b)( a − c) = ∑( Sb + Sc )( a − b)( a − c).
x = Sb + Sc , y = Sc + S a , z = S a + Sb .
Theo cách phân tích trên, ta có thể nhận ra mối quan hệ mật thiết giữa phương pháp SOS
và bất đẳng thức Vornicu−Schur.
Trong quá trình giải toán, nếu kết hợp kỹ thuật pqr, bất đẳng thức Schur và bất đẳng thức
Vornicu−Schur với các phương pháp như cổ điển, dồn biến, SOS, . . . sẽ tạo ra một sức
mạnh "không tưởng". Điều này sẽ được chứng minh trong phần sau.
4
II. Áp dụng
1. Cho các số thực dương a, b, c. Chứng minh rằng
a2 + b2 + c2 + 2abc + 1 ≥ 2( ab + bc + ca).
(Darij Grinberg)
9abc
a2 + b2 + c2 + ≥ 2( ab + bc + ca).
a+b+c
Thế nhưng đây lại là bất đẳng thức Schur bậc ba ở dạng phân thức nên nó hiển nhiên
đúng. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1.
2( a2 + b2 + c2 ) + abc + 8 ≥ 5( a + b + c).
và
5 5h 2 i
5( a + b + c) = · 2 · 3 · ( a + b + c) ≤ 3 + ( a + b + c)2 .
6 6
Do đó, ta chỉ cần chứng minh được
9abc 15 5h i
2 a2 + b2 + c2 + + ≥ 9 + ( a + b + c)2 ,
2( a + b + c) 2 6
hay là
27abc
7 a2 + b2 + c2 + ≥ 10( ab + bc + ca).
( a + b + c)
5
Mà 4 a2 + b2 + c2 ≥ 4( ab + bc + ca) (theo AM−GM) nên bài toán được đưa về
9abc
a2 + b2 + c2 + ≥ 2( ab + bc + ca).
a+b+c
Nhưng đây chỉ là bất đẳng thức Schur bậc ba ở dạng phân thức. Đẳng thức xảy ra khi và
chỉ khi a = b = c = 1.
(APMO 2004)
Lời giải. Ta có, theo bất đẳng thức AM−GM và bất đẳng thức Schur thì
( a2 + 2)(b2 + 2)(c2 + 2)
= a2 b2 c2 + 1 + 1 + 2( a2 b2 + 1) + 2(b2 c2 + 1) + 2(c2 a2 + 1) + 4( a2 + b2 + c2 )
√3
≥ 3 a2 b2 c2 + 4( ab + bc + ca) + 4( a2 + b2 + c2 )
9abc
≥ + 4( ab + bc + ca) + 4( a2 + b2 + c2 )
a+b+c
≥ 2( ab + bc + ca) − ( a2 + b2 + c2 ) + 4( ab + bc + ca) + 4( a2 + b2 + c2 )
≥ 9( ab + bc + ca).
Bất đẳng thức được chứng minh xong. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1.
a6 b6 + b6 c6 + c6 a6 ≤ 3.
Bằng cách thiết lập hai bất đẳng thức tương tự cho các số hạng còn lại rồi cộng vào, ta sẽ
chỉ ra rằng
xy( x + y + 3) + yz( y + z + 3) + zx( z + x + 3) ≤ 15,
6
trong đó x = a5 , y = b5 , c = z5 và x + y + z = 3. Bất đẳng thức trên tương đương với
( x + y + z)( xy + yz + zx) + 3( xy + yz + zx) ≤ 15 + 3xyz,
hay là
2( xy + yz + zx) ≤ 5 + xyz.
Sử dụng bất đẳng thức Schur bậc ba, ta có
( x + y + z) 4( xy + yz + zx) − ( x + y + z)2
5 + xyz ≥ 5 +
9
4( xy + yz + zx) − 9 6 + 4( xy + yz + zx)
= 5+ = .
3 3
Do đó ta chỉ cần chứng minh được
6 + 4( xy + yz + zx)
2( xy + yz + zx) ≤ ,
3
tương đương với xy + yz + zx ≤ 3, hiển nhiên đúng theo AM−GM. Đẳng thức xảy ra khi
và chỉ khi a = b = c = 1.
5. Với các số thực không âm a, b, c thỏa mãn ab + bc + ca > 0, bất đẳng thức sau luôn đúng
a2 + bc b2 + ca c2 + ab
+ + ≥ 3.
b2 − bc + c2 c2 − ca + a2 a2 − ab + b2
(Ngô Đức Lộc)
7
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b, c = 0 cùng các hoán vị.
6. Cho a, b, c là các số thực không âm, tất cả không đồng thời bằng 0. Chứng minh
3 a3 + b3 + c3
p p p
2 2 2
≥ a2 − ab + b2 + b2 − bc + c2 + c2 − ca + a2 .
a +b +c
suy ra s
a3 + b3 + c3 a3 + b3 + c3
≥ .
a2 + b2 + c2 a+b+c
Mặt khác, cũng từ bất đẳng thức này thì
p q q
a 2 − ab + b2 ≤ 3 ( a 2 − ab + b2 ) = 3 [2 ( a2 + b2 + c2 ) − ( ab + bc + ca)].
∑ ∑
Do đó ta chỉ cần chứng minh được
3 a3 + b3 + c3
≥ 2 a2 + b2 + c2 − ( ab + bc + ca),
a+b+c
hay là
a3 + b3 + c3 + 3abc ≥ ab( a + b) + bc(b + c) + ca(c + a).
Tuy nhiên đây lại là bất đẳng thức Schur bậc ba nên nó hiển nhiên đúng. Đẳng thức xảy ra
khi và chỉ khi a = b = c hoặc ( a, b, c) ∼ (1, 1, 0) cùng các hoán vị.
7. Cho a, b, c là các số thực không âm trong chúng không có hai số nào đồng thời bằng 0. Chứng
minh rằng
a3 b3 c3
√ +√ +√ ≥ a2 + b2 + c2 .
b2 − bc + c2 c2 − ca + c2 a2 − ab + b2
(Võ Quốc Bá Cẩn)
8
Do đó ta chỉ cần chứng minh được
p p p
a b2 − bc + c2 + b c2 − ca + a2 + c a2 − ab + b2 ≤ a2 + b2 + c2 .
a4 + b4 + c4 + abc( a + b + c) ≥ a3 (b + c) + b3 (c + a) + c3 ( a + b),
là bất đẳng thức Schur bậc bốn. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c hoặc a = b, c = 0
cùng các hoán vị.
8. Chứng minh bất đẳng thức sau với các số thực không âm a, b, c thỏa mãn ab + bc + ca > 0
Lời giải. Ta có
a(b + c) 1 a(b + c)( ab + bc + ca)
∑ b2 + bc + c2 − 2 = ab + bc + ca ∑ b2 + bc + c2
− a(b + c)
9
Nên bất đẳng thức đã cho có thể được viết lại thành
hiển nhiên đúng theo bất đẳng thức Schur. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c hoặc
a = b, c = 0 cùng các hoán vị.
Nhận xét. Bất đẳng thức trên là một ví dụ điển hình cho sự kết hợp giữa của phương pháp
phân tích bình phương SOS và bất đẳng thức Schur.
9. Xác định hằng số a nhỏ nhất sao cho bất đẳng thức sau luôn được thỏa mãn với mọi x, y, z
không âm
3− a
x + y + z a xy + yz + zx 2
( x + y)( y + z)( z + x)
≥ .
3 3 8
(Iurie Borieco, Ivan Borsenco)
3 ln 3 − 4 ln 2
Lời giải. Cho x = y = 1, z = 0, ta thu được a ≥ a0 = ≈ 1.81884 . . . . Ta
2 ln 2 − ln 3
sẽ chứng minh đây là giá trị nhỏ nhất của a, tức là
a0 3−2a0
x+y+z xy + yz + zx ( x + y)( y + z)( z + x)
≥ .
3 3 8
Bất đẳng thức trên là một bất đẳng thức đồng bậc cho x, y, z nên không mất tính tổng quát,
ta có thể chuẩn hóa cho p = x + y + z = 1. Đặt q = xy + yz + zx, r = xyz, khi đó bất đẳng
thức trên được viết lại thành
3− a0
8q 2
r + 3+a0 ≥ q.
3 2
10
Xét hai trường hợp
Trường hợp 1. 1 ≥ 4q ≥ 0. Ta có
3− a0 3− a0
8q 2 8q 2
r+ 3+ a0 −q ≥ 3+ a0 −q
3 2 3 2
a02−1
3− a0 8 a0 −1 3− a0
38+a 1
=q 2
3+ a0 −q 2 ≥q 2 − = 0.
3 2 3 2
0 4
1 1 4q − 1
Trường hợp 2. ≥ q ≥ . Áp dụng bất đẳng thức Schur bậc ba, ta có r ≥ . Điều
3 4 9
này dẫn đến
3− a0 3− a0 3− a0
8q 24q − 1 8q 2 8q 2 5q + 1
r + 3+ a0 − q ≥ + 3+ a0 − q = 3+ a0 − = f (q).
3 2 9 3 2 3 2 9
1 1
Dễ dàng kiểm tra được f (q) là hàm lõm với mọi q ∈ , . Do đó
4 3
1 1
f (q) ≥ min f ,f .
3 4
1 1
Mà f = f = 0 nên f (q) ≥ 0. Điều này chứng tỏ trong mọi trường hợp, ta luôn
3 4
có 3− a0
8q 2
r + 3+a0 ≥ q.
3 2
Vì vậy,
3 ln 3 − 4 ln 2
min a = .
2 ln 2 − ln 3
10. Cho a, b, c là các số thực không âm sao cho trong chúng cho ít nhất hai số dương thỏa mãn
a2 + b2 + c2 = 1. Chứng minh
a3 b3 c3 √
2 2
+ 2 2
+ 2 2
≥ 2.
b − bc + c c − ca + a a − ab + b
(Võ Quốc Bá Cẩn)
11
Do đó ta chỉ cần chứng minh được
√
2 ∑ ab( a + b) − 6abc ≤ 1.
p2 − 1
Đổi biến theo p, q, r, ta có q = . Bất đẳng thức trên tương đương với
2
√
2 + 18r − p( p2 − 1) ≥ 0.
√
Nếu p ≤ 2 thì bất đẳng thức trên là hiển nhiên. Xét trường hợp ngược lại, khi đó theo
p(4q − p2 ) p( p2 − 2)
bất đẳng thức Schur, ta có r ≥ = . Suy ra
9 9
√ √ √ √
2 + 18r − p( p2 − 1) ≥ 2 + 2p( p2 − 2) − p( p2 − 1) = p − 2 p2 + p 2 − 1 ≥ 0.
1
Bài toán được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = √ , c = 0 cùng các
2
hoán vị.
1
a4 (b + c) + b4 (c + a) + c4 ( a + b) ≤ .
12
(Vasile Cirtoaje)
Lời giải. Đổi biến theo p, q, r, bất đẳng thức trên được viết lại thành
1
q(1 − 3q) + r(5q − 1) ≤ .
12
Xét hai trường hợp
1
Trường hợp 1. q ≤ . Ta có
5
1 1 1
q(1 − 3q) + r(5q − 1) ≤ q(1 − 3q) = · 4 · 3q · (1 − 3q) ≤ · (1 − 3q + 3q)2 = .
12 12 12
1
Trường hợp 2. q > . Ta có
5
q(5q − 1) 1 1 1
q(1 − 3q) + r(5q − 1) ≤ q(1 − 3q) + = (32q − 88q2 − 3) + < .
9 36 12 12
12
√ √
3+ 3 3− 3
Phép chứng minh hoàn tất. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = ,b = ,c = 0
6 6
cùng các hoán vị.
12. Cho các số thực không âm a, b, c thỏa mãn điều kiện ab + bc + ca + 6abc = 9. Chứng minh
rằng bất đẳng thức sau luôn đúng
a + b + c + 3abc ≥ 6.
Lời giải. Đổi biến theo p, q, r, ta có q + 6r = 9, và bất đẳng thức đã cho tương đương
với
p + 3r ≥ 6,
hay là
2p − q ≥ 3.
Nếu p ≥ 6 thì bất đẳng thức trên là hiển nhiên. Xét 6 ≥ p ≥ 3, áp dụng bất đẳng thức
p(4q − p2 )
Schur bậc ba, ta có r ≥ . Thế thì
9
27 = 3q + 18r ≥ 3q + 2p(4q − p2 ).
Suy ra
2p3 + 27
q≤
8p + 3
Vì vậy
2p3 + 27 ( p + 1)( p − 3)(6 − p)
2p − q − 3 ≥ 2p − −3 = ≥ 0.
8p + 3 8p + 3
Vậy bất đẳng thức được chứng minh xong. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = 3, c = 0
cùng các hoán vị.
Nhận xét. k = 3 cũng là hằng số tốt nhất để bất đẳng thức sau đúng (với cùng điều kiện)
a + b + c + kabc ≥ 3 + k.
13
Lời giải. Đặt theo p, q, r và biến đổi tương đương, rút gọn, bất đẳng thức đã cho được
viết lại thành
108 − 48q + 39r − 3r2 ≥ 0,
hay là
4(9 − 4q + 3r) + r(1 − r) ≥ 0.
Bất đẳng thức trên hiển nhiên đúng do 9 − 4q + 3r ≥ 0 (bất đẳng thức Schur bậc ba)
và 1 ≥ r (AM−GM) nên ta có điều cần chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
a = b = c = 1 hoặc a = b = 23 , c = 0 cùng các hoán vị.
14. Cho các số thực không âm a, b, c trong chúng không có hai số nào đồng thời bằng 0 và k ≥ 3.
Chứng minh rằng
√
1 1 1 k 2 k+1
+ + + ≥√ .
a+b b+c c+a a+b+c ab + bc + ca
(Phạm Kim Hùng)
Lời giải. Đổi biến theo p, q, r và chuẩn hóa cho p = 1. Bất đẳng thức đã cho tương đương
với √
1+q 2 k+1
+k ≥ √ .
q−r q
Ta có √
1+q 1+q 1 2 k+1
+k ≥ +k = +k+1 ≥ √ .
q−r q q q
√ !
k − 1 + k2 − 2k − 3
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi ( a, b, c) = x, x, 0 cùng các hoán vị.
2
15. Với các số thực không âm a, b, c trong chúng không có hai số nào cùng bằng 0, ta luôn có
1 1 1 9
2
+ 2
+ 2
≥ .
( a + b) (b + c) (c + a) 4( ab + bc + ca)
(Ji Chen, Iran TST 1996, Crux Mathematicorum)
Lời giải. Đổi biến theo p, q, r, bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với
( p2 + q)2 − 4p( pq − r) 9
≥ ,
( pq − r)2 4q
hay là
3pq( p3 + 9r − 4pq) + q( p4 + 6q2 + 4pr − 5p2 q) + r( pq − 9r) ≥ 0.
14
Bất đẳng thức trên đúng do p3 + 9r ≥ 4pq, p4 + 6q2 + 4pr ≥ 5p2 q (Schur) và pq ≥ 9r
(AM−GM). Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c hoặc a = b, c = 0 cùng các hoán vị.
16. Cho các số thực không âm a, b, c trong chúng có ít nhất hai số dương. Chứng minh
2 2 2
5 a2 + b2 + c2
a b c 1
+ + + ≥ · .
b+c c+a a+b 2 4 ab + bc + ca
(Trần Quốc Anh, Dương Đức Lâm)
Lời giải. Nhân cả hai vế của bất đẳng thức đã cho với ( a + b)(b + c)(c + a), ta có thể
viết lại nó dưới dạng
a2 ( a + b)(c + a) ( a + b)(b + c)(c + a) 5 ( a2 + b2 + c2 )( a + b)(b + c)(c + a)
∑ + ≥ · ,
b+c 2 4 ab + bc + ca
hay là
a2 ( a − b)( a − c) ∑ ab( a + b)
∑ + 2 ∑ a3 + abc +
b+c 2
5 5 abc( a + b + c2 )
2 2
a2 ∑ a − ·
≥ ∑ .
4 4 ab + bc + ca
a2 ( a − b)( a − c)
Theo bất đẳng thức Vornicu−Schur thì ∑ ≥ 0 và theo bất đẳng thức
b+c
a2 + b2 + c2
AM−GM thì ≥ 1. Do đó ta chỉ cần chứng minh được
ab + bc + ca
∑ ab( a + b) 5 5abc
2 ∑ a3 + abc + ≥ ∑ a 2
∑ a − ,
2 4 4
tương đương với
a3 + b3 + c3 + 3abc ≥ ab( a + b) + bc(b + c) + ca(c + a),
là bất đẳng thức Schur bậc ba. Phép chứng minh được hoàn tất.
Lời giải. Đặt a = xy, b = yz, c = zx, bất đẳng thức trên trở thành
a b c 1
+ 2 + 2 ≤ √ ,
a2 + 2bc b + 2ca c + 2ab 3
abc
15
tương đương với
a( a − b)( a − c) 1 a+b+c
∑ 2
+√ 3
≥ .
a + 2bc abc ab + bc + ca
a( a − b)( a − c) √
Theo bất đẳng thức Vornicu−Schur, ta có ∑ 2
≥ 0. Do đó, nếu 3 abc ≤
a + 2bc
ab + bc + ca
thì bất đẳng thức trên là hiển nhiên. Trong trường hợp ngược lại, ta có
a+b+c
√3
1 a2 b2 c2 ( ab + bc + ca)2
√ = ≥ .
3
abc abc abc( a + b + c)2
a b c ( ab + bc + ca)2
+ + ≤ .
a2 + 2bc b2 + 2ca c2 + 2ab abc( a + b + c)2
Đổi biến theo p, q, r và chuẩn hóa cho p = 1, bất đẳng thức trên được viết lại thành
q(2q − 9r) q2
≤ ,
27r2 + 2(2 − 9q)r + 2q3 r
hay là
f (r) = 9(1 + 3q)r2 + 2q(1 − 9q)r + 2q4 ≥ 0.
Nếu 1 ≥ 9q thì bất đẳng thức hiển nhiên đúng. Nếu 9q ≥ 1 thì
Do đó, ta luôn có f (r) ≥ 0. Phép chứng minh được hoàn tất. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ
khi x = y = z = 1.
a2 + bc b2 + ca c2 + ab
+ + ≥ 2.
b2 + bc + c2 c2 + ca + a2 a2 + ab + b2
(Vasile Cirtoaje)
Lời giải. Ta có
a2 + bc a2 + bc a(b + c) a(b + c)
∑ b2 + bc + c2 − 2 = ∑ b2 + bc + c2 − ∑ b2 + bc + c2 + ∑ b2 + bc + c2 − 2
( a − b)( a − c) ab( a − b)2
=∑ + ∑ .
b2 + bc + c2 (b2 + bc + c2 )(c2 + ca + a2 )
16
Dễ thấy
( a − b)( a − c)
∑ ≥0 (Vornicu−Schur)
b2 + bc + c2
và
ab( a − b)2
∑ (b2 + bc + c2 )(c2 + ca + a2 ) ≥ 0
nên bất đẳng thức trên đúng. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c.
19. Cho a, b, c là các số thực không âm, trong chúng không có hai số nào cùng bằng 0. Chứng
minh
a3 (b + c) b3 (c + a) c3 ( a + b)
a2 + b2 + c2 ≥ 2 + 2 + 2 ≥ ab + bc + ca.
a + bc b + ca c + ab
(Phạm Hữu Đức)
Lời giải. Trước hết ta sẽ chứng minh bất đẳng thức bên trái. Ta có
a3 (b + c) a2 ( a − b)( a − c)
a(b + c)
∑ a2 − ∑ a2 + bc
= ∑ a 2
1 −
a2 + bc
= ∑ a2 + bc
.
a2 b2 c( a3 − b3 )
− = ≥0
a2 + bc b2 + ca ( a2 + bc)(b2 + ca)
nên theo định lý 1. ta có điều phải chứng minh. Với bất đẳng thức bên phải, dễ thấy bất
đẳng thức trên là hiển nhiên khi abc = 0 nên ta chỉ cần xét abc > 0. Ta có
1 1 b3 − c3
− = ≥ 0,
c3 + abc b3 + abc (b3 + abc)(c3 + abc)
17
nên cũng theo định lý 1. ta có điều phải chứng minh. Bất đẳng thức bên trái có đẳng thức
khi a = b = c hoặc a = b, c = 0 cùng các hoán vị, bất đẳng thức bên phải có đẳng thức khi
a = b = c.
20. Cho các số thực không âm a, b, c trong chúng có ít nhất hai số dương. Chứng minh bất đẳng
thức
a2 + 2bc b2 + 2ca c2 + 2ab 3( a + b + c)
+ + ≥ .
b+c c+a a+b 2
Lời giải. Nhân cả hai vế của bất đẳng thức đã cho với a + b + c và chú ý rằng
( a2 + 2bc)( a + b + c) a( a2 + 2bc)
= + a2 + 2bc,
b+c b+c
a( a − b)( a − c)
a 1 2
∑ + ∑ ab ∑ b+c ≥ ∑a .
b+c 2
( a + b + c)2 ( a + b + c)2
a b c
( ab + bc + ca) + + ≥ ( ab + bc + ca) · = .
b+c c+a a+b 2( ab + bc + ca) 2
Không mất tính tổng quát giả sử a ≥ b ≥ c. Dễ thấy b+a c ≥ c+b a nên định lý 1. cho ta điều
phải chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c hoặc a = b, c = 0 cùng các
hoán vị.
21. Chứng minh với các số thực không âm a, b, c thỏa mãn ab + bc + ca > 0, ta có bất đẳng
thức
a2 b2 c2 1
+ + ≤ .
(2a + b)(2a + c) (2b + c)(2b + a) (2c + a)(2c + b) 3
18
Lời giải. Ta có
a2 a2
1 a
−∑ = −
∑ 3(a + b + c) (2a + b)(2a + c)
3 (2a + b)(2a + c)
a[(2a + b)(2a + c) − 3a( a + b + c)]
=∑
3( a + b + c)(2a + b)(2a + c)
1 a( a − b)( a − c)
= · .
3( a + b + c) ∑ (2a + b)(2a + c)
Giả sử a ≥ b ≥ c. Khi đó
a b a b
≥ , ≥ .
2a + b 2b + a 2a + c 2b + c
Suy ra
a2 b2
≥ .
(2a + b)(2a + c) (2b + c)(2b + a)
Từ đó, theo định lý 2. ta có điều cần chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c
hoặc a = b, c = 0 cùng các hoán vị.
Lời giải. Sử dụng bất đẳng thức quen thuộc 4( x + y + z)3 ≥ 27( x2 y + y2 z + z2 x + xyz)
với x = ba , y = bc , z = ac , ta được
3
a2 b2 c2 a3 + b3 + c3
a b c 27 27
+ + ≥ + + +1 = +1 .
b c a 4 bc ca ab 4 abc
a3 + b3 + c3 36( a3 + b3 + c3 )
+1 ≥ .
abc ( a + b + c)3
a3 + b3 + c3 ( a + b + c) ∑( a − b)( a − c)
+1−4 =
abc abc
19
và
36( a3 + b3 + c3 ) 4 ∑(8a + 5b + 5c)( a − b)( a − c)
3
−4 = ,
( a + b + c) ( a + b + c)3
ta có thể viết lại bất đẳng thức trên dưới dạng
với
a + b + c 4(8a + 5b + 5c)
x= −
abc ( a + b + c)3
và các biểu thức y, z tương tự. Không mất tính tổng quát giả sử a ≥ b ≥ c. Dễ thấy
x ≤ y ≤ z nên ta chỉ cần chứng minh x ≥ 0 là đủ. Chuẩn hóa cho b + c = 1, khi đó a ≥ 12
và
a + 1 4(8a + 5) 4( a + 1) 4(8a + 5)
x= − ≥ −
abc ( a + 1)3 a ( a + 1)3
4( a + 4a − 2a2 − a + 1)
4 3
1
= ≥0 a≥ .
a( a + 1)3 2
Vậy ta luôn có z ≥ y ≥ x ≥ 0. Từ đây, theo định lý 1. ta có điều phải chứng minh. Đẳng
thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c.
Qua những bài toán trên hẳn các bạn đã thấy được tầm ứng dạng rộng rãi và hiệu quả
của bất đẳng thức Schur, Vornicu−Schur và kỹ thuật pqr. Sau đây là một số bài tập để các
bạn thử sức
Bài tập 1. Với a, b, c là các số thực không âm thỏa mãn điều kiện a2 + b2 + c2 = 3, hãy
chứng minh bất đẳng thức
12 + 9abc ≥ 7( ab + bc + ca).
(Vasile Cirtoaje)
20
Bài tập 3. Cho a, b, c là các số thực không âm, trong chúng không có hai số nào cùng
bằng 0. Chứng minh
s s s √
3
2 + bc 2 + ca 2
3 a 3 b 3 c + ab 9 abc
+ + ≥ .
b2 + c2 c2 + a2 a2 + b2 a+b+c
Bài tập 4. Cho a, b, c là các số thực không âm, trong chúng không có hai số nào cùng
bằng 0. Chứng minh
s s s
a2 b2 c2
2 2
+ 2 2
+ ≥ 1.
4b + bc + 4c 4c + ca + 4a 4a + ab + 4b2
2
a2 − bc b2 − ca c2 − ab
√ +√ +√ ≥ 0.
a2 + 2b2 + 3c2 b2 + 2c2 + 3a2 c2 + 2a2 + 3b2
2( a + b + c) − abc ≤ 10.
Bài tập 7. Cho các số dương a, b, c có tổng bằng 3. Tìm hằng số k tốt nhất để bất đẳng
thức sau luôn đúng
ab bc ca
+ + + kabc ≥ 3 + k.
c a b
(Võ Quốc Bá Cẩn)
Bài tập 8. Cho a, b, c là các số thực không âm, trong chúng không có hai số nào đồng
thời bằng 0. Chứng minh
a b c 18
+ 3 + 3 ≥ .
b3 +c 3 c +a 3 a +b 3 2 2 2
5( a + b + c ) − ( ab + bc + ca)
(Michael Rozenberg)
21
Bài tập 9. Cho a, b, c là các số thực không âm thỏa mãn ab + bc + ca + abc = 4. Chứng
minh
a3 + b3 + c3 + 9abc ≥ 4( a + b + c).
(Võ Quốc Bá Cẩn, Trần Quốc Anh)
Bài tập 10. Cho a, b, c là các số dương có tổng bình phương bằng 3. Chứng minh
√ √ √
a2 b + c b2 c + a c2 a + b
√ +√ +√ ≤ 3.
a2 + bc b2 + ca c2 + ab
(Phạm Hữu Đức)
Bài tập 11. Cho các số dương a, b, c. Chứng minh bất đẳng thức
s s s
a3 + abc b3 + abc c3 + abc 3
3
+ 3
+ 3
≥
(b + c) (c + a) ( a + b) 2
Bài tập 12. Với a, b, c là các số dương có tổng bằng 3, hãy chứng minh
1 1 1
2
+ 2 + 2 ≥ a2 + b2 + c2
a b c
(Romania TST 2005)
22