You are on page 1of 1

 ab bc ca  1  b + c c + a a + b  bc ( b + c ) + ca ( c + a ) + ab ( a + b )

3− 2 2
+ 2 2
+ 2 2 
≤  + + = ≤
 a +b b +c c +a  4 a b c  4abc
1 1
≤ ( a3 + b3 + c3 + 3abc ) = ( a3 + b3 + c 3 + 3)
4 4
Hay
 ab bc ca 
a 3 + b3 + c3 + 4  2 2
+ 2 2+ 2 2 
≥ 9 (1)
 a +b b +c c +a 
Mặt khác
3
3 ( a3 + b3 + c3 ) ≥ 3.3 3 ( abc ) = 9 ( 2 )
Từ (1) và ( 2 ) suy ra
 ab bc ca 
4  a 3 + b3 + c 3 + 2 + 2 2+ 2 ≥ 18
 a + b b + c c + a 2 
2

Do vậy
ab bc ca 9
a 3 + b3 + c 3 +
2
+ 2 2+ 2 2

2
a +b b +c c +a 2
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1 .
Câu 17. Cho a, b, c là các số thực dương, chứng minh rằng
2
(a 2
+ b 2 ) ≥ (a + b + c)(a + b − c)(b + c − a )(c + a − b) .
Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
Hướng dẫn giải
Nếu a, b, c không là độ dài ba cạnh một tam giác thì
2
(a + b + c)(a + b − c)(b + c − a )(c + a − b) ≤ 0 ≤ ( a 2 + b 2 )
Nếu a, b, c là độ dài ba cạnh một tam giác thì theo công thức Heron thì
(a + b + c)(a + b − c)(b + c − a )(c + a − b) = 16 S (2a ,b ,c ) (1),

với S( a ,b ,c ) là diện tích ta giác có độ dài ba cạnh là a, b, c


1 1 1
Mặt khác: S( a ,b ,c ) = ab sin C ≤ ab ≤ ( a 2 + b 2 ) (2)
2 2 4
2
Từ (1) và (2) suy ra: (a + b + c)(a + b − c)(b + c − a )(c + a − b) ≤ 0 ≤ ( a 2 + b 2 ) .

a = b
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi  2 2 2
.
c = a + b
Câu 18. Cho x, y , z ≥ 0, x + y + z = 1 . Chứng minh rằng 4 ( x 3 + y 3 + z 3 ) + 15 xyz ≥ 1 .

Hướng dẫn giải

( 3
)
Ta có 4 ( x 3 + y 3 + z 3 ) + 15 xyz − 1 = 4 ( x + y ) − 3xy ( x + y ) + 4 z 3 + 15 xyz − 1

( 3
) 3
= 4 (1 − z ) − 3xy (1 − z ) + z 3 + 15 xyz − 1 = 4 (1 − z ) + 12 xy ( z − 1) + 4 z 3 + 15 xyz − 1

3
⇒ f ( xy ) = xy ( 27 z − 12 ) + 4 z 3 + 4 (1 − z ) − 1 .

Do

You might also like