You are on page 1of 2

ĐẠI HỌC KINH TẾ LUẬT

KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN

HỌC KỲ 2 NĂM 2020


MÔN CƠ SỞ DỮ LIỆU - MIS1011
BÀI TẬP NHÓM (25%)

MỤC ĐÍCH BÀI TẬP NHÓM


Mục đích của bài tập nhóm là phát triển khả năng thiết kế cơ sở dữ liệu cho một dự án kinh
doanh. Bài tập nhóm này được thực hiện với sự kết hợp từ giáo viên môn học Phân tích và
thiết kế hệ thống.

NHIỆM VỤ BÀI TẬP NHÓM


PHẦN I : GIỚI THIỆU MÔ HÌNH KINH DOANH
Sinh viên làm việc nhóm ,đưa ra các ý tưởng của một mô hình kinh doanh, có thể tham khảo
mô hình kinh doanh của một công ty đang hoạt động, hoặc lấy ý tưởng từ các mô hình kinh
doanh thương mại điện tử trên mạng. Sinh viên phác thảo ý tưởng và nhờ sự trợ giúp của giáo
viên để xây dựng mô hình kinh doanh. Thiết kế sơ đồ tổ chức cho mô hình kinh doanh. Nhóm
sinh viên nhận diện các chức năng kinh doanh chính trong mô hình kinh doanh (có thể chia
nhỏ các chức năng kinh doanh chính thành các chức năng kinh doanh nhỏ hơn). Trong phần
này sinh viên nhận diện sơ bộ có bao nhiêu thực thể liên quan đến mô hình kinh doanh và xác
định sơ bộ các quy tắc kinh doanh liên quan đến các thực thể này. Mục đích cuối cùng của
phần này là sinh viên phải vẽ được sơ đồ dữ liệu doanh nghiệp sơ bộ.
Sinh viên thu thập các báo cáo kinh doanh. Nếu là mô hình kinh doanh mới, sinh viên kết hợp
với các nhà quản lý hoặc giáo viên hướng dẫn xây dựng các báo cáo kinh doanh. Vẽ sơ đồ
DFD mức ngữ cảnh và sơ đồ Flowchart (không bắt buộc – giúp nhìn nhanh mô hình kinh
doanh).
PHẦN II : THIẾT KẾ MÔ HÌNH QUAN HỆ THỰC THỂ ER (HOẶC ERR)
Bước 1 : Nhận diện và mô tả các thực thể (đặt tên và định nghĩa các thực thể).
Bước 2 : Xác định các thuộc tính của từng thực thể (đặt tên và định nghĩa các thuộc tính),
phân loại các thuộc tính này (thuộc tính khóa, thuộc tính đa giá trị, thuộc tính lưu trữ hay
nhận giá trị, thuộc tính bắt buộc nhập hay tùy chọn).
Bước 2 : Thu thập hoặc xây dựng các quy tắc kinh doanh liên quan đến các thực thể.
Bước 3 : Từ các quy tắc kinh doanh, xác định các mối quan hệ giữa các thực thể (đặt tên và
định nghĩa các mối quan hệ). Nhận diện các thuộc tính của mối quan hệ hoặc thực thể liên kết
của mối quan hệ. Xác định số lượng ràng buộc của các mối quan hệ (cardinality constraint).
Bước 4 : Vẽ sơ đồ quan hệ thực thể ER (hoặc ERR)
PHẦN III : THIẾT KẾ CSDL LOGIC
Bước 1 : Chuyển sơ đồ ER hoặc ERR thành các quan hệ (Relation). Các quan hệ chính là các
bảng dữ liệu đáp ứng chuẩn hóa 1NF (loại bỏ thuộc tính đa giá trị). Vẽ lược đồ quan hệ
(Relation Schema) và chỉ rõ khóa chính, khóa ngoài, liên kết giữa các quan hệ.
Bước 2 : Chuẩn hóa dữ liệu. Vẽ sơ đồ các phụ thuộc hàm của các quan hệ và chuyển các
quan hệ về dạng chuẩn cuối cùng 3NF.
PHẦN IV : THIẾT KẾ CSDL VẬT LÝ
Bước 1 : Chọn một Hệ quản trị CSDL (Oracle hay SQL Server)
Bước 2 : Thiết kế kiểu dữ liệu cho từng thuộc tính của một quan hệ.
Bước 3 : Viết câu lệnh tạo CSDL và các bảng dữ liệu.
PHẦN V : VIẾT CÁC VẤN TIN CHO CÁC BÁO CÁO KINH DOANH
Sinh viên xem lại các báo cáo kinh doanh (thu thập hoặc tự xây dựng). Viết các vấn tin SQL
để lấy số liệu cho các báo cáo.

QUY ƯỚC ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN


- Sử dụng Times New Roman, kích thước Font chữ 12 và khoảng cách giữa các dòng là
1.5.
- Đánh số trang, canh lề văn bản mỗi bên 1 inch, khổ giấy A4.

You might also like