Professional Documents
Culture Documents
I. Dụng cụ
- Buret
- Pipette
- Quả bó p
- Erlen
- Piot
- Ố ng đong
- Câ n kỹ thuậ t
- Ố ng nghiệm
- Kẹp ố ng nghiệm
- Đĩa thuỷ tinh
- Giấ y lọ c
- Phễu
II. Hoá chất
- Nướ c cấ t
- Dung dịch CuSO4, NaCl khan
III. Tiến hành thí nghiệm
1. Hút 50ml, 100ml nước cất từ pipet
- Lấ y quả bó p cao su hú t nướ c cấ t từ pipet 50ml, 100ml cho và o
erlen
2. Chỉnh buret về 0 và loại bỏ bọt khí
- Cho dung dịch và o buret và chỉnh mặ t lõ m củ a bề mặ t dung dịch
về 0
- Loạ i bỏ bọ t khí ở van củ a buret
3. Chuẩn độ dung dịch
- Chuẩ n bị:
+ NaOH 0,1N
+ CH3COOH loã ng (giấ m ă n)
+ Chấ t chỉ thị phenolphthalein
- B1: Phả n ứ ng chuẩ n độ trong bà i thự c hà nh:
+ NaOH + CH3COOH CH3COONa + H2O
- B2: Câ n chính xá c khoả ng 2g NaOH 0,1N cho và o cố c 50ml lắ c
đều cho tan. Sau đó cho và o bình định mứ c bổ sung nướ c cấ t
cho đủ 100ml ( quan sá t lấ y mặ t lõ m)
- B3: Dù ng becher 50ml cho dung dịch NaOH 0,1N và o buret, rồ i
chỉnh về đú ng vạ ch số 0 (khô ng để bọ t khí, khoả ng khô ng xuấ t
hiện ở phía dướ i khoá điều chỉnh tố c độ dò ng)
- B4: Lấ y chính xá c 10ml dung dịch mẫ u (CH3COOH) cho và o erlen
(bằ ng pipet)
- B5: Cho và o erlen 3 giọ t chỉ thị mà u phenolphthalein
- B6: Điều chỉnh dung dịch trên buret chả y xuố ng thậ t chậ m. Vừ a
điều chỉnh vừ a lắ c erlen cho dung dịch xoá y đều đến khi xuấ t
hiện mà u hồ ng nhạ t bền trong khoả ng 30 giâ y thì dừ ng chuẩ n
độ
- B7: Ghi lạ i giá trị VNaOH đã sử dụ ng (Lặ p lạ i 3 lầ n và tính trung
bình)
+ Lầ n 1: 12,5 ml NaOH 0,1N
+ Lầ n 2: 12,4 ml NaOH 0,1N
+ Lầ n 3: 12,6 ml NaOH 0,1N
12,5+12,4+12,6
3
=12,5 ml NaOH 0,1 N
0,1. 12,5
C=
10
=0,125 N
BÀ I 2: THỰ C HÀ NH THÍ NGHIỆ M CHUẨ N
ĐỘ THỂ TÍCH
I. DỤNG CỤ
- Fiol/ Bình định mứ c
- Bộ buret
- Pipet
- Ố ng đong
- Becher
- Erlen
- Ố ng nhỏ giọ t
- Quả bó p cao su
- Đèn cồ n
- Kiềng 3 châ n + lướ i amiang
II. HOÁ CHẤT
- H2O
- Natri hydroxid
- Kali permaganat
- EDTA
- Acetic acid
- Muố i sắ t (II)
- Nướ c cứ ng
- Phenolphtalein
- Sulfuric acid
III. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM: CHUẨN ĐỘ COMPLEXOM ĐỂ XÁC
ĐỊNH HÀM LƯỢNG %Ca2+ VÀ %Mg2+ (g/L) BẰNG DUNG DỊCH
CHUẨN EDTA
1. Thí nghiệm 1: Xác định VEDTA(1) định lượng hàm lượng tổng
- Chuẩ n bị buret: thêm dung dịch EDTA lên buret và hiệu chỉnh
đú ng vạ ch định mứ c
- Chuẩ n bị bình phả n ứ ng (erlen)
+ Lấ y chính xá c 25ml dung dịch nướ c cứ ng cho và o erlen
+ Thêm 2,5ml dung dịch đệm amonium. Thêm tiếp khoả ng
0,5mL chỉ thị Eriochrome Black T. Dung dịch lú c nà y có mà u tím
sậ m như rượ u vang
- Tiến hà nh chuẩ n độ :
+ Cho từ ng giọ t dung dịch EDTA trên buret rơi rấ t chậ m xuố ng
bình phả n ứ ng (tố c độ khoả ng 8s đến 10s/1 giọ t)
+ Đồ ng thờ i, ta lắ c đều cổ erlen cho dung dịch phả n ứ ng xoá y
trò n cho tớ i khi dừ ng chuẩ n độ
+ Dừ ng chuẩ n độ khi xuấ t hiện hiện tượ ng thay đổ i từ mà u
rượ u vang thà nh mà u xanh dương rõ rệt và bền trong 30s đầ u
tiên
Ghi nhậ n giá trị và lặ p lạ i 3 lầ n:
L1: 1,6 mL
L2: 1,4 mL
L3: 1,7 mL
(1,6 + 1,4 + 1,7) / 3 = 1,56 mL
2. Thí nghiệm: Xác định VEDTA(2) định lượng Ca2+
- Chuẩ n bị buret: thêm dung dịch EDTA lên buret và hiệu chỉnh
đú ng vạ ch định mứ c
+ Lấ y chính xá c 25ml dung dịch nướ c cứ ng cho và o erlen
+ Thêm 2,5 mL dung dịch NaOH. Thêm tiếp khoả ng 1 mL chỉ thị
Murexid. Dung dịch lú c nà y có mà u hồ ng hơi đỏ
- Tiến hà nh chuẩ n độ :
+ Cho từ ng giọ t dung dịch EDTA trên buret rơi rấ t chậ m xuố ng
bình phả n ứ ng (tố c độ khoả ng 8s đến 10s/1 giọ t)
+ Đồ ng thờ i, ta lắ c đều cổ erlen cho dung dịch phả n ứ ng xoá y
trò n cho tớ i khi dừ ng chuẩ n độ
+ Dừ ng chuẩ n độ khi xuấ t hiện hiện tượ ng thay đổ i từ mà u hồ ng
hơi đỏ thà nh mà u tím rõ rệt và bền trong 30s đầ u tiên
Ghi nhậ n giá trị và lặ p lả i 3 lầ n:
L1: 0,7 mL
L2: 0,8 mL
L3: 0,7 mL
(0,7 + 0,8 + 0,7) / 3 = 0,7333 mL
+ Đun nóng đũa thủy tinh rồi nhanh chóng gâm sâu vào hồn hợp trên (làm
trong tủ hút) Cv
* Quan sát thí nghiệm ta thấy:
Khi cho đầu đũa thủy tinh được đun nóng gâm vào hồn hợp, ta thấy hồn
hợp bùng cháy và có khói bốc lên, kèm theo mùi hắt.
I. DỤNG CỤ
1. Becher
2. Ống nhỏ giọt
3. Giấy cân
4. Thìa lấy hoá chất
5. Bình định mức
6. Ống đong
7. Máy đo độ dẫn điện
8. Nhiệt kế
9. Đũa thuỷ tinh
10.Bộ buret – 01 cây
11.Máy đo pH
II. HOÁ CHẤT
1. Nước cất
2. Natri clorid
3. Natri hydroxid
4. Amonium clorid
5. Amoniac
6. pH chuẩn : 4,0
7. pH chuẩn : 7,0
8. pH chuẩn : 12,0
III. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
1. Pha dung dịch NaCl bão hoà
- Tiến hành cân 2 mẫu NaCl:
Mẫu 1: cân 35,9000 gam
Mẫu 2: cân 36,1000 gam
- Ghi nhận nhiệt độ nước cất làm việc
- Lấy chính xác 100mL nước cất cho vào mỗi becher 100 mL. Ta
được 02 becher đều chứa 100 mL dung môi
- Cho mỗi mẫu NaCl đã cân vào tương ứng mỗi becher trên đây
- Dùng đũa thuỷ tinh, khuấy đều tay. Cẩn thận và không để dung
dịch thoát ra ngoài becher
- Quan sát và ghi nhận kết quả sau 15 phút
2. Pha dung dịch đệm amonium có pH bằng 9.5
a. Pha dung dịch đệm
Tính khối lượng NH4Cl cần thiết (mo) và thể tích NH3 đậm đặc (Vo) để
pha thành 500 mL dung dịch đệm amonium
- Dựa vào (5-6), xác định mo và Vo tạo thành 500mL dung dịch đệm
- Tính lượng cân NH4Cl (mcân): dựa và (5-8) tính mcân của NH4Cl rắn.
Tiến hành cân
Chuẩn bị các dụng cụ hỗ trợ cân
Tiến hành cân đúng quy trình
Tiến hành pha
- Hoà tan hoàn toàn mcân của NH4Cl vào bình định mức 500 mL (đã
chứa sẵn khoảng 100 mL nước cất)
- Lấy chính xác Vo NH3 đậm đặc. Thao tác trong khu vực tủ hút
- Hoà tan hết Vo vừa lấy vào bình định mức 500 mL nói trên
- Bổ sung nước cất đến vạch định mức 500 mL. Lắc đảo đều bình
cho dung dịch phân tán đều. Ta được dung dịch đệm amonium
b. Đo pH dung dịch đệm
- Hiệu chỉnh pH trong phạm vi đo (pH chuẩn 4,0; pH chuẩn 7,0 và
pH chuẩn 12)
- Tiến hành đo pH theo qui trình
- Ghi nhận kết quả và nhận xét dung dịch đệm thu được