You are on page 1of 63

THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN

GIÁM SÁT VỚI PHẦN MỀM


INTOUCH WONDERWARE

Wonderware Intouch Document / June 2019 Version: V1.0


2/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

Nội dung sách

1. Lịch sử..................................................................................................................................... 3
2. Mục đích .................................................................................................................................. 3
3. Cách định nghĩa Tag trong phần mềm Intouch ........................................................................ 4
4. Đăng nhập và phân quyền trong phần mềm Intouch................................................................ 6
5. Symbol factory cách sử dụng và chỉnh sửa ........................................................................... 14
6. Cách sử dụng ArchestrA graphic với phần mềm Intouch. ...................................................... 16
7. Tạo Faceplate điều khiển cho đối tượng Valve ...................................................................... 19
8. Tạo RealTime trend và Historical trend với Active X control của Intouch ............................... 23
8.1 Tạo RealTime trend ..................................................................................................... 23
8.2 Tạo Historical trend ...................................................................................................... 24
9. Hiển thị trend sử dụng Trend Client ArchestrA graphic .......................................................... 30
10. Tạo Alarm và Event và Database để lưu trữ ...................................................................... 35
11. Hiển thị Alarm bằng Alarm Client control ArchestrA Graphic .............................................. 40
12. Quản lý công thức sản phẩm (Recipe) ............................................................................... 42
13. Thực hiện ghi dữ liệu từ Intouch vào SQL server để làm Report........................................ 48
14. Sử dụng SQL DataGrid ArchestrA để truy suất dữ liệu từ SQL .......................................... 54
15. Sử dụng phần mềm SQL Reporting Service để làm báo cáo ............................................. 56
16. Thực hiện kết nối từ Intouch tới PLC Siemen..................................................................... 61
17. Tài liệu tham khảo .............................................................................................................. 63

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


3/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

1. Lịch sử

Ngày sửa đổi Số trang Nội dung sửa đổi Tên người sửa Phiên bản
27.06.2019 Tất cả Ngày bắt đầu viết Lê Xuân Hiệp 1.0
29.11.2019 Tất cả Thêm phần Archestra graphic Lê Xuân Hiệp 2.0

Cuốn sách được biên soạn dựa trên kinh nghiệm làm việc và tự học về phần mềm của tác
giả. Việc biên soạn không tránh khỏi những sai sót mong quý độc giả thông cảm. Mọi ý
kiến đóng góp của các bạn sẽ giúp cho tác giả hoàn thiện cuốn sách hơn, những góp ý và
đóng góp xin gửi về thông tin bên dưới:

Lê Xuân Hiệp
Số điện thoại : 0946313816
Địa chỉ email : scadaplctraining@gmail.com

2. Mục đích

o Cuốn sách được biên soạn với mục đích giúp kỹ sư tự động hóa có thể thực hiện
thiết kế được một hệ thống điều khiển giám sát hoàn chỉnh và phù hợp với yêu cầu
của thực tế.

o Cuốn sách được biên soạn dựa trên phần mềm Intouch 2014 R2 SP1 có hỗ trợ
Archestra graphic và phần kết nối tới PLC sẽ được dựa trên PLC của hãng
Siemen.

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


4/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

3. Cách định nghĩa Tag trong phần mềm Intouch

Đầu tiên sẽ vào Menu Special 


TagnameDictionary…

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


5/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

Để tạo một Tag mới


chọn New sau đó
nhấp chọn type để
chọn kiểu data cho
Tagname đó.

Tag Types có chữ


Memory chính là Tag
nội phía trong phần
mềm Intouch, còn
Tagname types có
chữ I/O phía trước
tức là Tag đó sẽ liên
kết ra phía ngoài ví dụ
như các địa chỉ của
PLC.

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


6/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

4. Đăng nhập và phân quyền trong phần mềm Intouch

Login vào Hệ thống:


đầu tiên cấu hình kiểu
security là intouch
trong window maker.
Sau đó login vào hệ
thống để cấu hình cài
đặt user. Intouch sẽ
có một user defaut là
administrator pass là
wonderware. Với tài
khoản admin thì
access level sẽ là
9999, người dung sẽ
dựa vào access level
để phân quyền cho hệ
thống. chỉ có access
level > 9000 mới có
quyền cấu hình user

Ví dụ muốn tạo một nút


nhấn để khi ấn vào thì
nó sẽ hiện ra bảng login
vào hệ thống và khi ấn
lần thứ 2 thì user đó sẽ
thoát ra.

Đầu tiên tạo một nút


nhấn sau đó nhấp đôi
vào sẽ hiện lên một cửa
sổ chọn Action như hình
phía dưới.

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


7/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

Sau đó nhập đoạn code sau vào action


script:

DIM DLOG AS DISCRETE;


IF $Operator == "None" THEN
DLog = PostLogonDialog() ;
ELSE
DLog = AttemptInvisibleLogon("None","","");
ENDIF;

Sau đó start runtime và ấn vào nút nhấn thì


sẽ có bảng thông báo đăng nhập như hình
phía dưới: sẽ nhập user defaut là user:
administrator, password: wonderware.

Để có thể hiện ra bảng Log on khi sử dụng


nút nhấn trong ArchestrA graphic chúng ta
cần tạo một đoạn Data Change Script trong
Intouch. Trong đó Login là một Tag
memories discreate

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


8/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

Trong ArchestrA graphic chúng


ta tạo một nút nhấn để Login
vào hệ thống. nhấp chuột phải
vào chỗ trống chọn Custom
Properties và nhấp vào nút +
để add một properties đặt tên
là Login, trong phần Default
Value chúng ta reference đến
tag Login trong Intouch.

Sau đó nhấp đôi vào nút Login


chọn Animations là Pushbutton,
tại ô Reference chọn đến thuộc
tính Login và chỗ Action chọn
là Toggle. Tức là ấn lần 1 thì
thuộc tính Login sẽ lên True ấn
lần 2 thì thuộc tính Login sẽ về
lại 0

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


9/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

Sau đó chạy runtime và


nhấp vào nút login thì
bảng Log On cũng sẽ
hiện lên tương tự như sài
nút nhấn trong Intouch

Những tagname hệ thống cho việc quản lý


User của phần mềm Intouch:
+ Trong Intouch những tagname mà có dấu
$ là những tagname hệ thống của Intouch
và người dung sẽ không thể delete những
tagname này, những tagname này sẽ tự
động được tạo khi ta tạo một dự án mới.
+ $AccessLevel: khi đăng nhập vào hệ
thống với user administrator password là
wonderware thì $AccessLevel của user
administrator đó là 9999 và có thể làm mọi
thứ trong hệ thống, dựa vào tagname
$AccessLevel này có thể phân quyền cho
các user.

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


10/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

$ConfigureUsers:
Sau khi đăng nhập vào
hệ thống với
$AccessLevel > 9000 thì
hệ thống sẽ cho phép ta
cấu hình user. Ví dụ tạo
một nút nhấn sau đó khi
ấn vào đó thì bảng cấu
hình user sẽ hiện lên
như hình dưới.

Trong phần action ta


đánh dòng code
$ConfigureUsers=1; như
hình bên.

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


11/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

Trong phần Disable đánh expression


như hình bên, hệ thống sẽ không cho
phép cấu hình user nếu như
$AccessLevel < 9999

Sau khi cấu hình xong và chạyruntime


khi ấn vào nút nhấn sẽ có bảng thông
báo như hình dưới:

$OperatorName: dùng để hiển thị tên


của user ví dụ ta đánh chữ # và nhấp
đôi vào chọn Value display là String

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


12/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

Sau đó nhâp đôi vào chọn


tagname $OperatorName

Ngoài ra có thể cấu hình để


disable các phím Windown,
Esc, Alt + Ctr +Del để ngăn
những người không có quyền
thoát khỏi môi trường runtime
khi hệ thống đang hoạt động
trong phần configure của
WindowMaker.

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


13/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


14/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

5. Symbol factory cách sử dụng và chỉnh sửa

Nhấp vào biểu


tượng Winzard như
khoanh hình chữ
nhật màu đỏ phía
bên sau đó ấn nút
chọn Add to
Toolbar

Sau đó ấn chọn
như biểu tượng
màu đỏ bên cạnh
và nhấp vào chỗ
trắng trên màn
hình thiết kế thì
màn hình chọn
Symbol factory sẽ
hiện ra, đây là
những symbol đã
cũ nên sẽ không
đẹp như
Archestra Graphic
mà mình giới
thiệu ở chương
phía dưới.

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


15/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

Để có thể gán các thuộc tính cho


các symbol này nhấp phải vào
symbol và chọn Break Cell

Sau đó để gán thuộc tính có thể


nhấp double click vào cái symbol
đó và bảng thuộc tính sẽ hiện lên
và có thể gán các thuộc tính.

Còn nếu cần phải chỉnh sử hình


cho symbol đó thì nhấp phải vào
symbol và chọn Break symbol thì
có thể chỉnh sử được symbol đó

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


16/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

6. Cách sử dụng ArchestrA graphic với phần mềm Intouch.

Sau khi mở một màn


hình windown trong
WindowMaker chúng
ta nhấp vào biểu
tượng Embed
ArchestrA Graphic
như hình bên

Sau đó màn hình


Graphic toolbox sẽ
hiện ra chúng ta sẽ
chọn nhưng graphic
mình mong muốn và
đưa vào màn hình
của Intouch

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


17/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

Để có thể tạo Symbol


mới thì trong Window
Maker chúng ta có
thể đi tới phần
ArchestrA Graphic
Toolbox nhấp phải và
chọn New  Symbol.
Hoặc có thể tạo New
 Graphic Toolset để
tạo ra những folder
để lưu giữ những
Symbol có chức năng
giống nhau.

Sau khi tạo symbol


xong chúng ta có thể
nhấp đôi vào symbol
đó sẽ hiện ra của sổ
Editor cho symbol, ở
đây chúng ta có thể
sử dụng những công
cụ để vẽ những
symbol mà ta muốn.

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


18/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

Vị dụ hình bên là
mình đang tạo biểu
tượng cho cái Valve

Sau khi tạo xong


symbol chúng ta có
thể nhúng vào các
màn hình Window
trong Windowmaker
của Intouch.

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


19/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

7. Tạo Faceplate điều khiển cho đối tượng Valve

Tạo hai Symbol mới đặt tên


là Faceplate_Valve và
Valve như hình bên

Nhấp đôi vào symbol valve


để mở ra ArchestrA editor
như hình dưới

Nhấp phải vào khoảng


trắng chọn custom
properties chúng ta tạo các
thuộc tính như hình bên.
sau đó gán các thuộc tính
cho các đối tượng sau đó
save lại ( chi tiết cấu hình
các bạn xem trong file
source intouch đi kèm với
cuốn sách)

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


20/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

Sau đó mở symbol
Faceplate_Valve

Gán thuộc tính để khi click


vào đối tượng sẽ hiện
biểu tượng faceplate lên

Trong custom Properties


chúng ta tạo các thuộc
tính như hình bên. sau đó
gán các thuộc tính cho
các đối tượng.

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


21/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

Sau đó nhấp phải chọn


Script sau đó thực hiện
một số đoạn script như
sau:

Predefined scripts đầu


tiên gán thuộc tính
_Setproperties bằng 1

GetEquipmentName
script:
Trong khi thuộc tính
_Setproperties bằng 1 thì
thực hiện đoạn script vơi
chu kì 200ms để lấy được
tên của đối tượng và
thuộc tính
_Setproperties sẽ bằng 2

SetProperties script:
Khi thuộc tính
_Setproperties bằng 2 thì
thực hiện đoạn lệnh để
gán thuộc tính cho các
nút nhấn của faceplate
dựa trên tên của thiết bị
được lấy trước đó ở đoạn
script trước và set thuộc
tính _Setproperties bằng
0.

Khi nhấp vào đối tượng


valve khác thì đoạn script
sẽ thực hiện lại từ đầu
tương ứng với tên của đối
tượng đó và gán các
thuộc tính vào faceplate
để control đúng đối tượng

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


22/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

Trong màn hình Window


Maker kéo symbol valve
vào màn hình sau đó
nhấp phải vào symbol
chọn Substitute
tagnames sau đó chọn
Replace và đánh tên
valve mong muốn và
chọn ok

Trong custom properties


thuộc tính
EquipmentName chúng
ta cần đánh tên valve
mong muốn vào đây.

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


23/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

Sau khi chạy runtime


nhấp vào Valve sẽ hiện
ra faceplate để điều
khiển.

Trong ví dụ này mình


hoàn toàn dựa vào tag
memories của intouch,
trong những ứng dụng
thực tế thì một số tag này
sẽ được liên kết tới PLC
để điều khiển.

8. Tạo RealTime trend và Historical trend với Active X control của Intouch

8.1 Tạo RealTime trend

Nhấp vào biểu tượng


realtime trend và tạo một
realtime trend trên màn
hình điều khiển

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


24/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

Sau đó cấu hình tag


nào mà muốn monitor

8.2 Tạo Historical trend

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


25/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

Trong
WindownMaker chọn
Special Configure
 Historical
Logging…

Chọn Enable
Historical Logging,
và nhập thời gian
muốn lưu trong
vòng bao lâu.
Phía dưới có thể
nhập đường dẫn
hoặc nếu để
defaut thì nó sẽ
lưu trong đường
dẫn của folder
project.

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


26/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

Nhấp biêu tượng


Winzard chọn
Trends và chọn
Hist Trend và sau
đó chọn Trend
Zoom/Panel

Giao diện sau


khi thiết kế như
sau

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


27/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

Click vào Hist trend


và Trend
Zoom/Panel chọn
Tag cho Hist Trend
và Pen Scale,
PanMinutes

Để test Hist trend mình


sẽ tạo 2 tag name là
MixingTankTemperatur
e và
CirculationPressure
kiểu dữ liệu là Real và
nhấp chọnLog Data hai
thống số này có thể
nhập được từ màn hình

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


28/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


29/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

Tạo một nút nhấn


UpdatetoCurrentTim
e để khi ấn vào thì
Hist Trend sẽ hiển
thì thời gian hiện tại

Sau khi chạy


runtime chúng ta
sẽ nhập giá trị của
nhiệt độ và áp suất
sau đó nhấp vào
Histrend để chọn
Trend pen và nhấp
vào nút
UpdatetoCurrent
time.

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


30/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

9. Hiển thị trend sử dụng Trend Client ArchestrA graphic

Trong phần ArchestrA


Graphic Toolbox nhấp phải
chọn New chọn Symbol sau
đó đặt tên là
ArchestrA_Trend

Nhấp đôi vào symbol sau


đó kéo Trendclient vào
graphic như hình bên

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


31/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

Nhấp đôi vào Trend


Client chúng ta có bảng
cấu hình như hình bên.

Trong phần này mình sẽ


tạo 2 trend Pens để hiển
thị Trend cho tagname
mà mình đã tạo ở phần
trước đó là:
MixingTankTemperature
Và CirculationPressure

Chúng ta tạo Pen01 sau


đó trong phần Reference
brown chọn Intouch tag
MixingTankTemperature
Sau đó config cá giá trị
min max, đơn vị

Chúng ta tạo Pen02


sau đó trong phần
Reference brown chọn
Intouch tag
CirculationPressure
Sau đó config cá giá trị
min max, đơn vị.

Trong phần Historical


Source chúng ta đánh
tên của máy tính chứa
Historical data, còn
phần tag thì sẽ đánh
tên Tagname phần
này sẽ bỏ chữ Intouch:
đi như hình bên

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


32/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

Trong phần
Historical Sources
chúng ta sẽ cấu
hình để trend client
lấy dữ liệu ở đâu. Ở
hình bên mình sẽ
sử dụng Historical
data của Intouch.

Chúng ta cần đánh


tên máy tính vào
phần Name. và
UNC path là đường
dẫn đến folder chứa
intouch log file.

Để có thể nhập được


khoảng thời gian muốn truy
suất dữ liệu từ trend chúng
ta cần tạo 2 datetime picker
như hình bên và một nút
nhấn để update trend

Nhấp phải vào màn hình


chọn custom Properties và
tạo hai thuộc tính StartTime
và EndTime với kiểu dữ
liệu là Time

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


33/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

Nhấp đôi vào StartTime


trong ô DateTime Value
chọn thuộc tính StartTime
vừa tạo ở phần trên, còn
phần format chúng ta chọn
custom và đánh vào kiểu:
dd MMM yyyy hh:mm:ss tt

Tương tự như vậy chúng


ta chọn cho Endtime.

Nhấp đôi vào nút nhấn


Update Trend chọn Action
Scripts và nhập vào đoạn
code sau.

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


34/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

Nhấp đôi vào nút nhấn


AutoScale nhập đoạn
code như hình bên để
scale tỉ lệ của các pen
trong môi trường runtime

Trong Windown Maker


của intouch tạo một màn
hình mới đặt tên là
05_TrendClient_Archestra
sau đó nhúng cái graphic
vừa tạo vào

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


35/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

Trong Windown Maker


của intouch tạo một màn
hình mới đặt tên là
05_TrendClient_Archestra
sau đó nhúng cái graphic
vừa tạo vào

Sau khi chạy runtime


chúng ta sẽ thấy trend
được vẽ như sau

10. Tạo Alarm và Event và Database để lưu trữ

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


36/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

Start menu chạy


chương trình Alarm DB
Logger Manager

Chọ Setting sau đó


khai báo tên Server
nếu SQL cài trên
cùng máy tính thì
để là (local) nhập
thông tin user: sa
Password. Khi cài
đặt SQL server phải
chọn chế đọ Mix
mode và khai báo
nhập password cho
user:sa

Chọn test
connection nếu ok
hệ thống sẽ báo ok
Sau đó chọn Create
để tạo Database
trong SQL
Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816
37/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

Sau khi tạo


Database trong SQl
server sẽ có một
Database tên là
WWALMDB

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


38/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

Nhấp vào biểu tượng


Winzard chọn
AlarmviewCtrl cho
current alarm và
AlmDbviewCtrl cho
alarm history

Sau khi thiết kế xong


như hình bên

Khi nhấp đôi vào


AlmDbViewCtrl chúng
ta cần nhập Server
name Database, user
name và password
sau đó nhấp chọn
Test connection nếu
kết nối thành công
đến Database hệ
thống sẽ báo ok

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


39/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

Tạo một Tagname


Alarm01 và Alarm02
Và 2 nút nhấn để test
Alarm

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


40/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

11. Hiển thị Alarm bằng Alarm Client control ArchestrA Graphic

Trong phần
Archestra graphic
toobox nhấp chuột
phải chọn New 
Graphic Toolset
đặt tên là
AlarmSummary.
Nhấp đôi vào sẽ
hiện ra graphic
editor như hình
bên dưới

Sau đó kéo
AlarmClient vào
graphic như hình
bên

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


41/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

Khi nhấp đôi vào


AlarmClient sẽ
hiện lên bảng
cấu hình như
hình bên, chúng
ta có thể tùy
chọn ở đây mình
sẽ chọn Current
Alarms để hiển
thị alam hiện tại.

Trong phần
column details
chúng ta có thể
chọn cột nào
muốn hiển thị
trong môi trường
runtime.

Trong môi
trường Intouch
tạo một windown
rồi kéo Archestra
graphic vừa tạo
vào

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


42/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

12. Quản lý công thức sản phẩm (Recipe)

Phần Region
của windown
cần chọn List
separator là
dấu ; chứ
không phải
dấu ,

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


43/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

Vào start menu chạy


Recipe Manager

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


44/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

Ví dụ chúng ta cần
tạo một Recipe gồm
4 Item như hình bên

Trong phần này


chúng ta sẽ định
nghĩa tên các Recipe
(công thức) và giá trị
của từng Item như
hình bên

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


45/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

Do trong phần quản lý Recipe


chúng ta chỉ có 2 phần:
Phần 1 là recipe lưu tại máy
tính

Phần 2 Recipe lưu trên PLC

Nên chúng ta chỉ khai báo 2


unit là Local và PLC như hình
và lựa chọn các tag name cho
từng unit như hình bên

Các tagname trong phần Unit


PLC sẽ liên kết xuống plc tuy
nhiên ở đây mình để các tag
đó là biến memory của
intouch để test chương trình
mà không cần phải có PLC,
còn trong thực tế các tag đó
sẽ là Tag IO để liên kết xuống
PLC

Sau khi tạo xong chúng ta lưu


lại trong đường dẫn của
project intouch

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


46/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

Trên màn hình thiết kế 1


nút để chọn Recipe và
một nút dùng để
download recipe đó
xuống PLC

Nút select recipe nhập


action script như sau,
trong đoạn script chúng
ta sẽ khai báo đường
dẫn đến file csv nơi
recipe được lưu

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


47/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

Nút download recipe


nhập action script như
sau, trong đoạn script
chúng ta cũng cần khai
báo đường dẫn đến file
csv

Sau khi chạy runtime


ấn vào nút chọn
recipe thì bảng recipe
sẽ hiện lên, sau đó ấn
nút download thì giá
trị từ Local sẽ được
đưa vào giá trị trong
PLC

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


48/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

13. Thực hiện ghi dữ liệu từ Intouch vào SQL server để làm Report

Giả sử chúng ta cần ghi một


số thông số như hình bên vào
SQL server để làm report
trong đó:

Date: String: $DateString


BatchID : Int
RecipeName: String
MaterialTank01: Real
MaterialTank02: Real
MaterialTank03: Real
MixingTank: Real

Trong SQL tạo một


Database tên là Intouch
và Table tên là Report
với các column name
phải trùng với các tên
của column trong Blind
list phía dưới.

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


49/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

Trong phần SQL Access


Manager sẽ tạo một Blind list
mới tên là MaterialData

Trong phần
Tagname.FieldName sẽ chọn
tagname trong Intouch
Tagname Dictionary bang cách
double click vào khoảng trống.

Phần Column name là tên các


Field trong table của SQL
server, tên này phải giống với
tên trong table của SQL

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


50/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

Cần tạo một DSN trong


phần ODBC với tên là
MixingStation

Sau đó cần đánh


tên của máy tính
chứa SQL vào
chỗ Server.

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


51/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

Phần serurity chọn là


Windown authentication

Chọn Database nào muốn


sử dụng trong SQL ví dụ
hình mình muốn sử dụng
Database tên là Intouch.

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


52/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

Chúng ta sẽ tạo một nút nhấn


để khi ấn nút thì dữ liệu sẽ
được ghi vào SQL

ResultCode=SQLConnect(
ConnectionID,
"DSN=MixingStation;
APP=Microsoft Windowns
Operating System;
WSID=(local);
DATABASE=Intouch;
Trusted_Connection=Yes");
SQLInsert( ConnectionID,
"Report", "MaterialData" );
ResultCode=SQLDisconnect(
ConnectionID );

Trong đó ResultCode và
ConnectionID sẽ là kiểu
Memory Integer

DNS là tên kết nối tạo trong


phần ODBC của
administrative tool của
windown

Database là “Intouch” cái này


phải tạo trong SQL server.

“Report” là tên của table trong


database Intouch.

MaterialData là tên của Blind


list giải thích ở phía dưới.

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


53/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

Sau đó chạy Runtime


Intouch và ấn nút
WritetoSQL để ghi một số
dữ liệu vào SQL server
dung làm report

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


54/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

14. Sử dụng SQL DataGrid ArchestrA để truy suất dữ liệu từ SQL

Trong phần ArchestrA


graphic chúng ta sẽ chọn
symbol SQLDataGrid và
đưa vào màn hình intouch.
Nếu không thấy Symbol
này thì chúng ta cần phải
import nó vào.

Trong phần ArchestrA


graphic chúng ta sẽ chọn
symbol SQLDataGrid và
đưa vào màn hình intouch.
Nếu không thấy Symbol
này thì chúng ta cần phải
import nó vào.

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


55/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

Khi nhấp đôi vào


symbol sẽ hiện lên
bảng thuộc tính. Chúng
ta có thể cấu hình
những thông số ở đây,

Trong hình bên mình


chỉ muốn access vào
Database tên Intouch
mà mình đã tạo ở phần
trên và bảng Report mà
hình đã tạo phía trên.
Những querry này các
bạn có thể thực hiện
trong môi trường
runtime

Sau khi chạy runtime


thì chúng ta có thể truy
vấn và lọc dữ liệu mà ta
muốn như hình bên

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


56/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

15. Sử dụng phần mềm SQL Reporting Service để làm báo cáo

Đầu tiên mở Visual Studio


và tạo new report server
Project

Bên phần Solution explorer


nhấp phải vào phàn report
chọn Add  New Item…

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


57/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

Đánh tên DataSource


và chọn nút Edit…

Đánh tên server và


chọn database như hình
bên

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


58/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

Sau đó nhấp phải vào phần Dataset chọn


Add Dataset…

Đánh tên và chọn option như


hình bên, cũng có thể sử
dụng Stored Procedure để
truy suất dữ liệu từ SQL

Ở đây mình sẽ viết một đoạn


code đơn giản để truy suất
toàn bộ đữ liệu trong bảng
Report của database Intouch

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


59/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

Sau đó nhấp chọn


toolbox và design
bảng report như
hình bên

Sau đó chọn Deploy


Mixing station

Sau đó đánh địa chỉ


localhost/Reports vào
internet explorer hay bất kì
phần mềm web browser
nào. Sau đó nhập user với
password windown

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


60/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

Chúng ta sẽ thấy tất cả


các report đã publish
nằm ở đây

Nhấp vào phần report


vừa làm tên là
MixingStation chúng ta
sẽ có report xuất hiện
như hình bên

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


61/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

16. Thực hiện kết nối từ Intouch tới PLC Siemen

Đầu tiên chúng ta cần cài đặt phần


mềm DASSiDirect hoặc phần mềm
mới là SIDIRECT OI Server.

Đối với phần mềm DASSiDirect thì


chỉ hỗ trợ kết nối theo kiểu truyền
thống Legacy connection với địa chỉ
tuyệt đối

Còn phần mềm SIDIRECT OI


Server sẽ hỗ trợ kiểu kết nối
symbolic thường sài cho PLC mới
của Siemen là S7 1500

Legacy connection: SIEMENS WONDERWARE


kết nối PLC thông M2.7 MX2.7
qua địa chỉ tuyệt đối MW10 INT MINT10
của PLC, ví dụ như MD10 REAL MREAL10
hình bên là địa chỉ MD10 DINT MDINT10
tương quan giữa PLC
và phần mềm intouch DB100.DBX0.0 DB100,X0.0
INT: DB100.DBW10 DB100,INT10
DINT: DB100.DBD20 DB100,DINT20
REAL: DB100.DBD30 DB 100, REAL30
STRING: DB100.DBB40 DB100,STRING (40,10).

Tạo một Device Groups đây


chính là tên của topic khi
khai báo access name trong
intouch, ví dụ hình bên sẽ là
Production với update time
là 700ms.

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


62/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

Symbolic connection sẽ kế
nối tới PLC bằng tên symbol
trong bảng địa chỉ (chỉ hỗ
trợ đối với PLC S7 1500
thực hiện tại chưa hỗ trợ plc
sim), có thể test kết nối đến
PLC bằng cách đánh địa chỉ
IP và ấn nút nhấn test
connection nếu kết nối
thành công sẽ hiện lên
product code của PLC như
hình bên

Ví dụ muốn access vào


địachỉ PV của L1010 trong
DB Analog_Data thì trong
Item name của tag trong
intouch chúng ta chỉ cần
đánh:
"Analog_Data".L1010.PV

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816


63/63
Wonderware Intouch Document / Ngocnv11906@gmail.com Version: V2.0

17. Tài liệu tham khảo

Lê Xuân Hiệp scadaplctraining@gmail.com 0946313816

You might also like