You are on page 1of 44

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.

HCM
KHOA KINH TẾ
MÔN HỌC: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

KẾ HOẠCH KINH DOANH SHOP


ĐỒ ĂN VẶT NỘI ĐỊA TRUNG CHIFU

GVHD: Thầy Trần Khánh Hoàng


Nhóm 4, Lớp thứ 6 tiết 10-12
SVTH MSSV
Đỗ Thị Quỳnh Như 19132128
Bùi Kim Thoa 18132062
Nguyễn Thị Hồng Vân 19132121
Võ Trần Thùy Trang 18132067
Lê Văn Phiên 18132050

TP. Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2021


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM
KHOA KINH TẾ
MÔN HỌC: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

KẾ HOẠCH KINH DOANH SHOP


ĐỒ ĂN VẶT NỘI ĐỊA TRUNG CHIFU

GVHD: Thầy Trần Khánh Hoàng


Nhóm 4, Lớp thứ 6 tiết 10-12
SVTH MSSV
Đỗ Thị Quỳnh Như 19132128
Bùi Kim Thoa 18132062
Nguyễn Thị Hồng Vân 19132121
Võ Trần Thùy Trang 18132067
Lê Văn Phiên 18132050

TP. Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2021


ĐIỂM SỐ

TRÌNH
TIÊU CHÍ NỘI DUNG BỐ CỤC TỔNG
BÀY

ĐIỂM

NHẬN XÉT
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

KÝ TÊN

Thầy Trần Khánh Hoàng


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Biểu đồ biểu diễn tỷ lệ giới tính của người thực hiện khảo sát...............15
Hình 2.2: Biểu đồ biểu diễn tỷ lệ độ tuổi của người thực hiện khảo sát.................16

Hình 2.3: Biểu đồ biểu diễn thu nhập của người thực hiện khảo sát.......................16

Hình 2.4: Biểu đồ thể hiện số lượng người thực hiện khảo sát đặt loại mặt hàng này
trên các trang bán hàng online.................................................................................17

Hình 2.5: Biểu đồ thể hiện số lượng người thực hiện khảo sát đồng ý mua với các
mức giá đưa ra.........................................................................................................18

i
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: TIMELINE................................................................................................8
Bảng 2.1: Phân tích các cách thức đặt đồ ăn vặt nội địa Trung..............................11

Bảng 2.2: Phân tích đối thủ cạnh tranh trực tiếp.....................................................13

Bảng 3.1: Sản lượng tiêu thụ dự kiến một tháng.....................................................28

Bảng 3.2: Giá gốc cho một đơn vị sản phẩm..........................................................29

Bảng 3.3: Chi phí nhập hàng 1 tháng......................................................................30

Bảng 3.4: Ước tính doanh thu.................................................................................30

Bảng 3.5: Dự báo kết quả kinh doanh trong 3 năm.................................................31

ii
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ............................................................................................1

DANH MỤC BẢNG BIỂU.......................................................................................2

MỤC LỤC.................................................................................................................3

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI......................................................................... 1

1.1. Lý do chọn đề tài................................................................................................1

1.2. Thông tin và mô tả về sản phẩm.........................................................................2

1.3. Lý thuyết hỗ trợ và tổng quan về kế hoạch kinh doanh..................................... 5

1.3.1. Lý thuyết hỗ trợ...............................................................................................5

1.3.2. Tổng quan về kế hoạch kinh doanh.................................................................7

1.4. Timeline..............................................................................................................8

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG............................................................10

2.1. Môi trường kinh doanh.....................................................................................10

2.1.1. Các yếu tố bên ngoài..................................................................................... 10

2.1.2. Các yếu tố bên trong......................................................................................12

2.1.3. Phân tích cạnh tranh....................................................................................13

2.1.3.1. Cạnh tranh gián tiếp....................................................................................13

2.1.3.2. Cạnh tranh trực tiếp.................................................................................... 13

2.2. Khảo sát thị trường...........................................................................................14

2.2.1. Thu thập thông tin......................................................................................... 15

2.2.2. Đề xuất ý tưởng............................................................................................. 18

2.3. Phân tích SWOT...............................................................................................19

2.3.1. Điểm mạnh.................................................................................................... 19

2.3.2. Điểm yếu....................................................................................................... 20

2.3.3. Cơ hội............................................................................................................ 20

2.3.4. Thách thức.....................................................................................................21


iii
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH ĐỀ XUẤT – ĐỒ ĂN VẶT NỘI ĐỊA TRUNG...........22

3.1. Kế hoạch Marketing......................................................................................... 22

3.1.1. Chiến lược về sản phẩm................................................................................ 22

3.1.2. Chiến lược về giá...........................................................................................22

3.1.3. Chiến lược về kênh phân phối.......................................................................23

3.1.4. Chiến lược xúc tiến bán hàng........................................................................24

3.2. Kế hoạch bán hàng........................................................................................... 25

3.3. Kế hoạch tổ chức..............................................................................................25

3.3.1. Quy trình nhập hàng......................................................................................25

3.3.2. Nhân Sự.........................................................................................................27

3.3.3. Dịch vụ sau bán hàng.................................................................................... 27

3.3.4. Chi phí........................................................................................................... 27

3.3.4.1 Sản lượng tiêu thụ dự kiến một tháng (tính 30 ngày)..................................27

3.3.4.2 Chi phí nhập hàng (đơn vị: VNĐ)...............................................................28

3.3.4.3 Ước tính doanh thu (đơn vị: VNĐ)............................................................. 30

3.3.4.4 Dự báo kết quả kinh doanh trong 3 tháng (đơn vị: VNĐ)...........................31

3.3.5. Ngân sách và các chỉ số dựa trên kết quả kinh doanh...................................31

CHƯƠNG 4: TÓM TẮT, GIỚI HẠN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN DÀI HẠN
CỦA ĐỀ TÀI...........................................................................................................33

4.1. Tóm tắt đề tài....................................................................................................33

4.2. Giới hạn............................................................................................................34

4.3. Hướng phát triển dài hạn..................................................................................34

4.3.1. Ngắn hạn (3 năm)..........................................................................................34

4.3.2. Mục tiêu dài hạn (8 năm).............................................................................. 35

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................36

iv
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong thời gian gần đây, đồ ăn vặt nội địa Trung Quốc đang dần trở thành xu
hướng ăn vặt phổ biến trong giới trẻ. Nói về đồ ăn vặt Trung Quốc nội địa thì đây
là một trong những món ăn ngon-bổ-rẻ, có mức giá phù hợp với chất lượng sản
phẩm và có tuổi đời văn hóa hàng nghìn năm, nền ẩm thực Trung Hoa đã tạo ra rất
nhiều món ăn vặt cực kỳ hấp dẫn. Bằng công nghệ hiện đại, các nhà sản xuất đồ ăn
vặt tại Trung Quốc thường xuyên cho ra mắt các sản phẩm tiện lợi được nhiều
khách hàng lựa chọn và tin dùng, trong đó có thể kể đến những sản phẩm được
nhiều người yêu thích như: Chân gà cay, Đậu phụ thối, Miến ăn liền Trùng Khánh,
các loại bánh với nhiều hương vị khác nhau hay các loại sữa, trà sữa, thức uống
nhiều vị… .Với độ hot của đồ ăn vặt nội địa Trung nhờ bắt kịp ẩm thực được nhiều
người quan tâm, đặc biệt là giới trẻ đã mở ra cho chúng ta một cơ hội mới, đó là cơ
hội kinh doanh đồ ăn vặt nội địa Trung .
Nhằm thỏa mãn nhu cầu ăn vặt ngày một tăng lên rất nhanh của con người, đặc
biệt tập trung phần lớn ở bộ phận giới trẻ, nhóm tác giả đã nghiên cứu và tìm hiểu
sâu hơn về việc kinh doanh đồ ăn vặt nội địa Trung tại Việt Nam. Thông qua đó
hiểu được lý do tại sao các sản phẩm ăn vặt nội địa Trung lại được ưa chuộng đến
thế, hương vị, mẫu mã và giá thành sản phẩm có gì đặc biệt mà lại có thể nhanh
chóng nhận được sự tin dùng của nhiều người tiêu dùng chỉ trong một thời gian
ngắn như thế. Và mục tiêu cuối cùng và cũng là mục tiêu quan tâm lớn nhất chính
là việc kinh doanh đạt hiệu quả và thu được lợi nhuận cao, từ đó mở rộng quy mô
kinh doanh rộng ra khắp cả nước.
Về phạm vi nghiên cứu, việc kinh doanh đồ ăn vặt nội địa Trung được tổ chức
kinh doanh trong khu vực nội thành của thành phố Hồ Chí Minh với đối tượng
khách hàng mục tiêu hướng đến là các khách hàng có độ tuổi từ 18-30, đặc biệt là
sinh viên vì đây là bộ phận khách hàng có nhu cầu ăn vặt ngày một tăng cao và
chấp nhận chi tiền cho giá thành của những món ăn vặt nội địa mà họ thích. Kế
hoạch kinh doanh được xác định là sẽ triển khai thực hiện từ 27/11/2020 và kết

1
thúc ngày 1/1/2021, tuy nhiên nếu việc kinh doanh diễn ra thuận lợi và phát triển
tốt thì dự án kinh doanh vẫn sẽ được nhóm tiếp tục đưa ra hướng phát triển dài hạn
và duy trì việc kinh doanh này trong tương lai.
Để tiến hành kinh doanh đồ ăn vặt nội địa Trung nhóm sẽ tiến hành khảo sát về
các loại sản phẩm ăn vặt nội địa Trung được nhiều người quan tâm và lựa chọn tại
Việt Nam, sau đó tiến hành phân tích thị trường đồ ăn vặt nội địa đang phát triển
như thế nào trên thị trường ăn vặt hiện tại của nước ta, tiếp đến sẽ đưa ra các kế
hoạch đề xuất về chiến lược Marketing, kế hoạch nhập và bán hàng, kế hoạch tổ
chức kinh doanh và cuối cùng tổng hợp các thông tin ở trên để đưa ra kế hoạch
phát triển dài hạn cho dự án kinh doanh đồ ăn vặt nội địa Trung với mục tiêu kinh
doanh online đem lại hiệu quả cao, bền vững, lâu dài và phát triển mạnh trong
tương lai.
1.2. Thông tin và mô tả về sản phẩm
Đồ ăn vặt nội địa Trung Quốc được biết đến là những loại thức ăn được sản xuất
và đóng gói tại đất nước Trung Quốc với đa dạng hương vị, màu sắc cũng như giá
cả tùy thuộc vào nhu cầu của mỗi cá nhân. Với đầy đủ các món ăn cùng các hương
vị mặn, ngọt, chua, cay đều vô cùng thơm ngon và hấp dẫn đối với những tín đồ
ghiền ăn vặt. Từ các sản phẩm ăn vặt như que cay, chân gà cay tới những món no
bụng như miến cay Trùng Khánh, cơm hộp tự sôi. Giá cả lại hợp với túi tiền của cả
học sinh, sinh viên và người đi làm. Mọi thứ đều được đóng gói cẩn thận, bảo quản
an toàn, lại cực kỳ tiện lợi chỉ cần hâm nóng, dọn ra bàn là có đồ ăn ngay. Chính vì
sự tiện lợi cùng cách sử dụng hết sức đơn giản mà độ hot của đồ ăn vặt nội địa
Trung chiếm ưu thế rất lớn trên thị trường đồ ăn vặt và được đông đảo giới trẻ tin
dùng và lựa chọn cho những lần ăn vặt của bản thân.
Đặc điểm chung của đồ ăn vặt nội địa Trung Quốc là thường có một kiểu thiết
kế là túi bóng in hình minh hoạ sặc sỡ cùng các dòng chữ miêu tả, hướng dẫn sử
dụng bằng tiếng Trung dày đặc, mùi vị của các món thường sẽ cay nồng và rất
thơm, bên cạnh đó đối với những món như lẩu tự sôi hay cơm sẽ có rất nhiều gói
gia vị để tạo thành một nồi lẩu, cơm hoàn chỉnh và ngon như món ta tự nấu vậy.
Nhờ hiệu ứng từ mạng xã hội, đồ ăn nội địa Trung Quốc ngày càng được du nhập

2
nhiều và phổ biến hơn ở Việt Nam. Có thể kể tới hàng loạt cái tên nổi tiếng như
các loại chân gà cay, đậu phụ thối , miến ăn liền Trùng Khánh, thịt gà, thịt vịt đóng
gói, trà sữa, sữa chua sấy, sữa dưa hấu, cơm-lẩu tự sôi, các loại bánh…
 Chân gà cay
Bạn sẽ bị mê mẩn bởi những chiếc chân gà mập mạp được ngâm cùng với các
loại ớt cay nổi tiếng Trung Quốc. Mang đến mùi vị cực kỳ hấp dẫn, cay xé lưỡi, tê
tê đặc trưng của gia vị Trung Quốc.
 Đậu phụ thối
Đây là một trong những món ăn vặt nổi tiếng của Trung Quốc, được nhiều
người yêu thích và muốn dùng thử một lần khi đến Trung Quốc. Tuy nhiên không
phải ai cũng ăn được bởi mùi vị của nó khá nặng. Mặc dù vậy, với kết cấu mềm
mịn cùng vị béo bùi đặc trưng của đậu phụ thối cũng khiến nhiều người phải ghiền
ngay sau lần ăn đầu tiên.
 Vịt
Trung Quốc nổi tiếng về các món vịt vì thế sẽ chẳng lạ lẫm gì nếu thấy sự xuất
hiện của rất nhiều món ăn vặt được chế biến từ vịt như: cổ vịt, chân vịt xé cay,
chân vịt ngâm, cánh vịt, lưỡi vịt, đùi vịt, thậm chí là cả con vịt đã được tẩm ướp,
chế biến vô cùng hấp dẫn, đậm đà.
 Miến ăn liền Trùng Khánh
Miến chua cay Trùng Khánh được bảo quản trong một chiếc hộp giấy cứng, có
thể chịu được nhiệt độ cao, được làm từ bột khoai lang nấu cùng súp làm từ đậu
nành, tương ớt, sa tế, dấm và dầu ớt. Món miến này có thể ăn cùng đậu phộng, rau
mùi thơm hương vị đặc biệt cực kỳ. Dai dai… cay cay… tê tê… cứ gọi là quá
tuyệt. Đây là lựa chọn cực kỳ hợp lý cho những ngày đông lạnh lẽo đấy các tín đồ
ăn vặt ơi.
 Sữa dưa hấu
Với thiết kế hình dáng chai màu hồng xinh xắn cùng với sự kết hợp vô cùng độc
lạ giữ vị dưa hấu và vị sữa chua đã làm cho sữa chua dưa hấu trở nên rất “hot”
trong thị trường đồ ăn vặt. Được sản xuất kết hợp giữa sữa tươi New Zealand và
nước ép dưa hấu, sản phẩm này không những mang đến cho người tiêu dùng một
3
hương vị tươi mới khi thưởng thức, mà còn sung thêm cho cơ thể chúng ta nhiều
vitamin và khoáng chất.
 Sữa chua sấy
Sữa chua sấy là món ăn khá lạ đang được giới trẻ ưa chuộng hiện nay. Miếng
sữa chua sấy thùng xốp, có vị ngọt ngọt, chua chua và có thể tan ngay trong miệng
khiến nhiều người rất thích thú. Với những ai muốn ăn sữa chua để bổ sung nhiều
lợi khuẩn cho cơ thể, nhưng lại không ăn lạnh được sữa chua sấy sẽ là gợi ý tuyệt
vời cho các tín đồ ăn vặt.
 Trà sữa đóng hộp
Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại trà sữa đóng hộp với đầy đủ mùi vị,
kích cỡ và nhận được sự yêu thích của tín đồ “ghiền ngọt” như trà sữa The Alley,
Xiang Piao Piao, … Dù là trà sữa đóng hộp nhưng vẫn được ưa chuộng rất nhiều
bởi hương vị đậm đà cùng sự đa dạng của các loại topping không thua gì so với trà
sữa truyền thống nhé.
 Cơm, lẩu tự sôi
Đây là một trong những món đang làm mưa làm gió trên thị trường hiện nay bởi
sự thú vị đó ở gói tự sôi của mỗi sản phẩm. Chỉ cần một cốc nước lọc đi kèm với
gói tự sôi là bạn đã có một phần cơm hoặc lẩu nóng hổi rồi.
Món cơm, lẩu ăn liền này chứa đựng tất cả các nguyên liệu lẩu thơm ngon như
thịt, ván đậu, xúc xích, mì… và có nhiều kích cỡ, từ cho một đến nhiều người ăn,
và hương vị của chúng được đánh giá là khá ổn và phù hợp với khẩu vị người
dùng.
 Các loại bánh
Những loại bánh ngọt nội địa chưa bao giờ là hết “hot” bởi những hương vị vô
cùng đậm đà và hấp dẫn. Trong đó có thể kể đến những loại bánh được nhiều
người ưa chuộng và tin dùng như: Bánh sữa chua, Bánh socola nama trufles, bánh
bông lan Shougong, bánh bông lan sốt trứng muối, bánh trứng muối liuxinsu cùng
nhiều loại bánh mix khác với đa dạng hương vị…
Với mỗi loại bánh sẽ mang đến cho khách hàng những hương vị đặc trưng khác
nhau từ hình dáng đến độ mềm mịn và vị ngọt cũng có những đặc trưng riêng
4
không thể nhầm lẫn vào đâu được. Chẳng hạn như bánh sữa chua sẽ có 3 lựa chọn
đó là vị sữa, vị sầu riêng và vị phô mai, với vỏ bánh mềm mềm từ bột mì, nhân
bánh đặc sánh với sự béo ngậy kết hợp của vị ngọt và chua nhẹ vô cùng thơm
ngon. Bánh bông lan Shougong hay còn gọi là bánh mông to được mệnh danh là”
Đệ nhất dòng bông lan” với chất bánh mềm, mịn tan trong miệng, độ ngọt chuẩn
cheesecake cùng vị thơm lừng khó cưỡng. Bánh socola nama khi ăn sẽ có cảm giác
mềm tan trong miệng, cực kỳ thơm mùi cacao, vị ngọt nhẹ và có để lại trong miệng
1 chút vị đắng nhẹ, đây là loại bánh với hương vị vô cùng mới lạ và ngon miệng.
Bánh bông lan sốt trứng muối với nhiều lớp, lớp trên là lớp sốt phômai hoà quyện
cùng với trứng muối và dăm bông, lớp dưới là bánh bông lan mềm mịn. Bánh
trứng muối liuxinsu có 2 loại nhân là nhân trứng muối đậu đỏ và nhân trứng muối
tan chảy với lớp vỏ bánh khá giòn nên rất dễ vỡ, nhưng không bị khô, cứng, lớp
phô mai mỏng nhẹ bên trong mềm dẻo, thêm lớp nhân làm từ trứng muối bùi thơm,
không hề tanh, lớp nhân trứng tan chảy trong miệng ăn cực thơm và đậm đà. Nhìn
chung mỗi loại bánh đều có rất ngon và lạ miệng, tùy thuộc vào sở thích của mỗi
người mà sẽ có lựa chọn riêng về hương vị, vì vậy việc luôn cập nhật những mẫu
bánh mới lạ, được nhiều người quan tâm sẽ giúp cho việc kinh doanh phát triển tốt
hơn.
Với đa dạng mẫu mã cùng hương vị vô cùng đặc sắc, đồ ăn vặt nội địa Trung
ngày càng được nhiều người biết đến và trở thành lựa chọn đúng đắn nhất cho
những tín đồ ghiền đồ ăn vặt, thậm chí nó còn chinh phục được những vị khách
hàng khó tính bởi dù có khó tính đến đâu thì họ cũng khó có thể cưỡng lại vị ngon
đậm đà và những món ăn vô cùng hấp dẫn kia mang lại
1.3. Lý thuyết hỗ trợ và tổng quan về kế hoạch kinh doanh
1.3.1. Lý thuyết hỗ trợ
Để có thể tiến hành kinh doanh online, ta cần phải nắm vững và hiểu rõ các khái
niệm liên quan về việc kinh doanh online. Vậy ta cần biết những khái niệm nào để
giúp cho việc kinh doanh đạt hiệu quả nhất?
Đầu tiên là khái niệm kinh doanh online. “Kinh doanh online được hiểu là việc
ứng dụng internet trong việc phát triển kinh doanh thông qua tìm kiếm khách hàng

5
tiềm năng hoặc bán hàng, đây là phương thức bán hàng vừa đơn giản, vừa tốn rất ít
chi phí đầu tư so với các phương thức kinh doanh khác vì thế mà nó đang trở thành
xu hướng kinh doanh và phát triển vô cùng nhanh chóng.”
Khái niệm tiếp theo mà ta cần tìm hiểu đó là khách hàng mục tiêu. Theo
CRMVIET- phần mềm quản lý khách hàng hàng đầu Việt Nam với tầm nhìn
hướng tới thị trường quốc tế, “Khách hàng mục tiêu là nhóm đối tượng khách
hàng trong đoạn thị trường mục tiêu mà doanh nghiệp bạn hướng tới. Nhóm đối
tượng khách hàng này phải có nhu cầu về sản phẩm – dịch vụ của công ty. Và khả
năng chi trả cho sản phẩm – dịch vụ ấy.”
Theo Nghialagi.org, “SWOT là một mô hình phân tích kinh doanh nổi tiếng
dành cho mọi doanh nghiệp muốn cải thiện tình hình kinh doanh bằng định hướng
đúng đắn và xây dựng những nền tảng phát triển vững chắc. SWOT là viết tắt của
4 từ Tiếng Anh: Strengths (thế mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities (Cơ
hội) và Threats (Thách thức), trong đó thế mạnh và điểm yếu được xem là hai yếu
tố nội bộ trong một doanh nghiệp, còn cơ hội và rủi ro là hai yếu tố bên ngoài.”
Và một yếu tố rất quan trọng quyết định việc kinh doanh có hiệu quả hay không
đó là kế hoạch kinh doanh. Kế hoạch kinh doanh là bảng tổng hợp các nội dung
chứa trong các kế hoạch bộ phận bao gồm: kế hoạch tiếp thị, kế hoạch bán hàng,
kế hoạch nhân sự, kế hoạch tài chính mà doanh nghiệp dự kiến thực hiện trong thời
đoạn từ 3-5 năm.
 Kế hoạch marketing (Marketing plan): là một kế hoạch chi tiết bao gồm
các hoạt động marketing được hoạch định rõ ràng. Giúp hoàn thành mục tiêu của
doanh nghiệp trong một khung thời gian đã định (tháng/quý/năm).
 Kế hoạch bán hàng (Sales plan): là văn bản tổng hợp dự kiến các điều kiện
thực hiện và kết quả bán hàng của doanh nghiệp trong một thời gian nhất định.
Thường là kế hoạch cho một năm, chia theo quí và các tháng.
 Kế hoạch nhân sự ( Staffing plan): là quá trình phân tích và xác định nhu
cầu và nguồn nhân lực sẵn có để tổ chức có thể đạt được các mục tiêu của mình,
bao gồm cả việc giữ chân nhân viên và thu hút nhân tài mới. Bằng cách kết nối kế

6
hoạch nhân sự với các mục tiêu chiến lược của công ty, bạn và đội ngũ nhân viên
của bạn sẽ đảm bảo lợi thế cạnh tranh của tổ chức.
 Kế hoạch tài chính: là một tài liệu toàn diện bao gồm các chi tiết về dòng
tiền, khoản nợ và các yếu tố khác trong tài chính kinh doanh
Nhờ vào việc hiểu rõ và vận dụng lý thuyết hỗ trợ vào việc kinh doanh mà ta có
thể bắt đầu việc kinh doanh dựa trên nền tảng kiến thức kinh doanh có sẵn, từ đó
vận dụng vào quá trình kinh doanh giúp cho việc kinh doanh đạt được mục tiêu đã
đề ra và tiếp tục phát triển lớn mạnh về lâu dài.
1.3.2. Tổng quan về kế hoạch kinh doanh
Với ý tưởng kinh doanh online đồ ăn vặt nội địa, nhóm tác giả đã tiến hành
nghiên cứu về thị trường đồ ăn vặt nội địa Trung tại thị trường Việt Nam, từ đó có
cái nhìn chính xác nhất về thực tế môi trường kinh doanh online và đưa ra bản kế
hoạch kinh doanh đồ ăn vặt nội địa Trung như sau:
 Kế hoạch Marketing
Nhằm tập trung tối đa nguồn lực sẵn có và hoàn thành tốt mục tiêu kinh doanh
online có hiệu quả, việc lập ra kế hoạch marketing là điều hết sức cần thiết để có
thể hoạch định một cách chi tiết các hoạt động trong kinh doanh. Và kế hoạch
marketing nhóm đưa ra gồm có các chiến lược sau đây:
- Chiến lược về sản phẩm: sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm.
- Chiến lược về giá: giá bán được xác định sau khi tổng hợp tất cả các chi phí,
tuy nhiên giá cả được xác định phù hợp với mức thu nhập khách hàng, đảm bảo giá
cả đúng với chất lượng.
- Chiến lược về kênh phân phối: chủ yếu phân phối tại Fanpage Facebook,
Instagram với tên page là Chifu
- Chiến lược xúc tiến bán hàng: sau khi đã xác định nhóm khách hàng mục tiêu,
tiến hành đăng bài cập nhật thông tin về sản phẩm bán, chạy quảng cáo, đưa ra các
chương trình ưu đãi để có thể tiếp cận khách hàng và thu nhập thông tin từ khách
hàng và quảng bá rộng rãi đến khách hàng về các mặt hàng của Chifu.
 Kế hoạch bán hàng

7
Kế hoạch bán hàng được lập ra để tổng hợp những hoạt động cần phải thực hiện
khi tiến hành kinh doanh online, kế hoạch bán hàng gồm những hoạt động sau đây:
- Luôn cập nhật các bài viết về đồ ăn vặt nội địa tại page Chifu
- Luôn có thành viên trực page để phản hồi khi có người đặt đơn và hỗ trợ tư
vấn mua hàng
- Xác định phạm vi giao hàng là trong khu vực thành phố và phương thức giao
hàng được sử dụng là nếu phạm vi dưới 5km, nhóm sẽ tự giao, nếu ngoài phạm vị
trên sẽ sử dụng các dịch vụ giao nhận.
 Kế hoạch tổ chức
Để tiến hành tổ chức bán hàng, nhóm tác giả đã lập ra kế hoạch tổ chức như sau:
- Quy trình nhập hàng: nguồn hàng được nhập từ app 1688.
- Nhân Sự: bao gồm 5 thành viên của nhóm sẽ tham gia thực hiện kinh doanh
online.
- Dịch vụ sau bán hàng: có dịch vụ chăm sóc khách hàng như gửi lời cảm ơn,
xin feedback, tặng voucher cho lần mua tiếp theo để kích cầu.
- Chi phí: sau khi xác định sản lượng tiêu thụ dự kiến trong 1 tháng, nhóm tác
giả xác định chi phí nhập hàng, ước tính doanh thu và cuối cùng tổng hợp ngân
sách để xác định lợi nhuận kinh doanh sau mỗi tháng.
1.4. Timeline

Bảng 1.1: TIMELINE


Thời gian Nội dung công việc
27/11/2020 Lên ý tưởng cho đề tài
Thống nhất tên đề tài, phân chia công việc
- Nguyễn Thị Hồng Vân-Chương 1
02/12/2020 - Đỗ Thị Quỳnh Như- Chương 2
- Bùi Kim Thoa & Võ Trần Thùy Trang-Chương 3
- Lê Văn Phiên-Chương 4, chỉnh sửa các file.
03-05/12/2020 Hoàn thành outline
07/12/2020 Khảo sát thị trường
Hoàn thành nội dung bài luận bằng file word, các thành viên
20/12/2020
tham gia góp ý, chỉnh sửa, gửi thầy kiểm tra

8
23/12/2020 Mỗi người tự làm phần ppt của mình, sau đó tổng hợp
27/12/2020 Thống nhất bài và thuyết trình thử.
01/01/2020 Nộp bài và thuyết trình chính thức

9
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
2.1. Môi trường kinh doanh
2.1.1. Các yếu tố bên ngoài
Những năm gần đây hiện tượng toàn cầu hóa lan rộng đáng kể nhất phải nhắc
đến sự ra đời và phát triển thành công của các mạng xã hội. Cụ thể mạng xã hội
Facebook với hơn 2.41 tỷ người dùng hoạt động hàng tháng, 1.66 tỷ người dùng
hoạt động hàng ngày. Không những thế cùng với sự phát triển kinh tế cực kỳ
nhanh chóng của Trung Quốc cũng kéo theo sự lan rộng văn hóa của nước này
thông qua các trang mạng xã hội như Douyin, Tiktok…
Đồ ăn vặt Trung Quốc được biết là những loại thức ăn được chế biến và đóng
gói sẵn, với đa dạng hương vị cũng như giá cả. Hiện nay, loại đồ ăn này nhận được
rất nhiều sự yêu thích từ cộng đồng mạng trên thế giới, trong đó có cả Việt Nam.
Nếu ai thường xuyên theo dõi các trang mạng xã hội thì đều sẽ thấy những video
mà các “tiểu tỷ tỷ, tiểu ca ca” review đồ ăn vặt nội địa Trung Quốc hết sức hấp dẫn
và lôi cuốn, dễ thấy ở Việt Nam các trang như “Kho tàu”, “Đói quá ngủ không
được”, “Thôn nữ”, “Ăn vặt Trung Hoa”… hay Douyin – một mạng xã hội phổ biến
tại Trung Quốc chính là thánh địa cho những video clip review món ăn vặt Trung
Quốc đặc biệt là những video clip của vlogger, food blogger nổi tiếng lại càng thu
hút nhiều lượt xem và ảnh hưởng không nhỏ đến tâm lý mua hàng của giới trẻ và
dân văn phòng. Chính các trang mạng xã hội này đã làm đồ ăn vặt nội địa Trung
Quốc “hot” lên nhanh chóng.
Người Việt Nam nói chung và giới trẻ hiện nay nói riêng có thói quen ăn vặt từ
bé, góp một phần không nhỏ hình thành nên thói quen ấy là do Việt Nam ta có nền
ẩm thực đường phố phong phú, những món ăn vặt luôn tạo ra sức hút to lớn đối với
giới trẻ. Không chỉ quan tâm tới các món ăn vặt trong nước “giới sành ăn” còn
chuyển sự chú ý tới đồ ăn của các nước khác, được quan tâm hơn cả là “người bạn
láng giềng” Trung Quốc. Với sự phổ biến về văn hóa Trung Hoa nói chung và ẩm
thực Trung Hoa nói riêng cùng với sự phát triển vượt bậc về công nghệ, các nhà
sản xuất người Trung đã cho ra rất nhiều và rất nhiều các loại đồ ăn đóng gói, kể cả

10
những thứ tưởng chừng chỉ có thể nấu ăn ở nhà thì họ cũng đóng gói được, nhờ đó
mặt hàng này gây được sự chú ý đối với thị trường Việt Nam.
Trước giờ hầu hết các loại mặt hàng Trung Quốc trên thị trường Việt Nam đều
là hàng hóa chất lượng kém, không bền, với đồ ăn thì bị cho là gây hại nghiêm
trọng cho sức khỏe, gây hại cho dân ta, do đó sinh ra cái nhìn xấu của người Việt
đối với đồ Trung Quốc. Tuy nhiên với hàng hóa nội địa Trung Quốc khác với
những hàng hóa thường thấy ở Việt Nam là cụm từ “nội địa”. Đồ nội địa Trung tức
là hàng hóa do Trung Quốc sản xuất để chỉ phục vụ cho người Trung Quốc, không
nằm trong diện hàng hóa xuất khẩu, vì lẽ đó nó có chất lượng đảm bảo và an toàn
tuyệt đối cho người dùng. Mặc dù chất lượng nhưng giá của đồ nội địa Trung
không quá “chát” như là hàng của Mỹ, Đức… Do vậy hàng nội địa Trung đang dần
chiếm ưu thế tại Việt Nam và đồ ăn vặt nội địa Trung chính là một phần trong số
đó.
Nắm bắt được cơ hội trong thị trường đồ ăn vặt nội địa Trung, nhiều người đã
chọn đồ ăn vặt nội địa Trung làm sản phẩm để kinh doanh. Nếu muốn thưởng thức
đồ ăn vặt nội địa Trung bạn có nhiều lựa chọn để đặt hàng: đặt tại các kênh bán
hàng trực tuyến, trang mua sắm trên mạng xã hội tại Việt Nam, kênh bán hàng của
Trung Quốc hoặc đặt qua bên trung gian. Tuy nhiên, với lựa chọn đặt hàng nào
cũng có ưu điểm và nhược điểm riêng.
Bảng 2.1: Phân tích các cách thức đặt đồ ăn vặt nội địa Trung
Nơi mua, đặt hàng Ưu điểm Nhược điểm
Kênh bán hàng trực tuyến, - Tiện lợi, dễ dàng. - Giá thành đắt đỏ hơn giá
trang mua sắm trên mạng - Hàng có sẵn, nhanh thực.
xã hội tại Việt Nam chóng. - Đồ ăn không đảm bảo tính
(Facebook, Instagram, đa dạng.
Shopee, Lazada…) - Nếu không may sẽ mua
trúng hàng không chính
hãng, kém chất lượng.
Kênh bán hàng trực tuyến - Tất cả đồ ăn vặt Trung - Rào cản ngôn ngữ gây khó
tại Trung Quốc (Taobao, đều có trên các trang này. khăn khi đặt hàng.
1688, Tmall…) - Muốn nhập hàng bán - Các trang này chỉ nhận
11
hoặc mua sỉ thì có thể đặt thanh toán qua các loại tài
trực tiếp tại đây. khoản đặc thù như Visa,
Alipay, Mastercard…
Đặt hàng qua đơn vị trung - Chỉ cần chọn hàng, mọi - Thời gian chờ đợi lâu vì
gian khâu khác đều có bên thứ phải qua tay trung gian.
ba làm. - Tốn thêm chi phí.
Do đó, nếu ta xây dựng được mô hình kinh doanh online đồ ăn vặt nội địa Trung
và khắc phục những nhược điểm trên thì trong lâu dài sẽ phần nào chiếm được ưu
thế trong thị trường đầy hứa hẹn này.
2.1.2. Các yếu tố bên trong
Trang bán hàng được xây dựng dựa trên sự đóng góp của 5 nhân viên, đều đang
là sinh viên năm hai và năm ba, có kiến thức nền tảng về thương mại điện tử và
marketing online nhờ được đào tạo bài bản tại trường và tìm hiểu thêm thông qua
sách báo, 3/5 thành viên có kinh nghiệm về kinh doanh online.
Với động cơ kinh doanh chính là tích lũy thêm kiến thức và chia sẻ rộng rãi
những đồ ăn vặt nội địa Trung ngon-bổ-rẻ-mới lạ, với mục đích đó nhóm tác giả
luôn cố gắng làm tốt hết sức có thể công việc mình đang theo đuổi và không đặt
mục tiêu quá cao về lợi nhuận. Mọi người trong nhóm đều được phân chia công
việc cụ thể và phù hợp với năng lực, sở thích nên ai nấy đều hăng hái làm tốt phần
công việc của mình và sẵn sàng hỗ trợ nhau khi gặp khó khăn.
Dựa vào vốn kinh doanh do các thành viên đóng góp đủ để duy trì một kênh bán
hàng nhỏ lẻ, thiết bị để hoạt động và vận hành là điện thoại di động và laptop tự
trang bị. Vốn được phân bổ cụ thể và hợp lý cho từng mảng công việc theo kế
hoạch.
Nhóm không ngừng học tập, tích lũy kinh nghiệm từ các trang bán hàng uy tín
cũng như kiến thức cần có, luôn cải thiện dịch vụ, gia tăng sản phẩm sau những đợt
bán hàng để mang lại lợi ích cao nhất cho người dùng.

12
2.1.3. Phân tích cạnh tranh
2.1.3.1. Cạnh tranh gián tiếp
Nhắc tới đồ ăn vặt với người Việt họ sẽ nghĩ ngay tới các loại bánh kẹo thông
thường đang có trên thị trường và các món ăn vặt đường phố.
Các loại bánh kẹo, đồ ăn vặt thường thấy trên thị trường của nhiều hãng bánh
kẹo như Kinh Đô, Hữu Nghị… và một số các hãng nước ngoài như Oreo, Cosy,
LU… đây vẫn là lựa chọn quen thuộc của người Việt khi muốn ăn vặt. Vì đây là
những nhãn hàng lớn nên quy mô phủ sóng rộng, marketing hoàn hảo, tuy nhiên
khi các loại bánh kẹo này xuất hiện nhiều nơi và mọi người đã quá quen thuộc với
mùi vị không còn mới lạ như trước và dẫn tới gây ngấy.
Việt Nam ta có nền ẩm thực đường phố cực kỳ phong phú, đây là lựa chọn
thường thấy ở các bạn trẻ vì rẻ, mát, ngon. Với đa dạng các món không chỉ món
Việt mà còn có món Nhật, Hàn, Đài Loan du nhập về như Takoyaki, Tokbokki, trà
sữa Đài Loan…, mặc dù vậy các món ăn này phần lớn không đảm bảo an toàn vệ
sinh thực phẩm, chứa nhiều nguyên liệu không rõ nguồn gốc gây độc hại.
2.1.3.2. Cạnh tranh trực tiếp
Trên nền tảng Facebook có rất nhiều các trang bán Đồ ăn vặt nội địa Trung thu
hút nghìn lượt “like”, nhóm tác giả xin phân tích một số trang tiêu biểu như:

Bảng 2.2: Phân tích đối thủ cạnh tranh trực tiếp
Đối thủ Điểm mạnh Điểm yếu
KUAI-Đồ ăn - Có 64.973 người theo dõi. - Thời gian trả lời tin
vặt nội địa - Quy mô nhận order trên nhắn của khách hàng lâu.
Trung Quốc toàn quốc. - Có một phản ánh
- Có giao diện trang đẹp, hút rằng sản phẩm đã mở trước
mắt, bài đăng chi tiết. khi tới tay khách hàng.
- Sản phẩm đa dạng.
- Có nhiều đánh giá tích cực
về dịch vụ, chất lượng sản phẩm.
Ăn Vặt Siêu - 36.648 người theo dõi - Có một vài sản phẩm
Ngon Trang này không phù hợp với khẩu vị

13
- Giao hàng toàn quốc người Việt.
- Đồ ăn phong phú, giá cả - Vẫn đăng một số sản
hợp lý, nhiều bài đăng có video cụ phẩm không rõ nhãn mác
thể. xuất xứ.
- Có nhiều cộng tác viên bán
hàng, trả lời tin nhắn của khách
hàng nhanh.
- Nhận được đánh giá tích
cực.
Qua phân tích về đối thủ cạnh tranh Chifu nhận ra cần cập nhật, theo kịp các
dịch vụ khách hàng thật tốt của các trang bán hàng trên như đăng bài đẹp, phong
phú, trả lời tin nhắn khách hàng nhanh chuẩn, đồng thời cũng phải tránh những lỗi
mà các trang bán hàng này gặp phải về chất lượng sản phẩm.
2.2. Khảo sát thị trường
Với mục tiêu đáp ứng đúng nhu cầu của khách hàng, đưa ra những ý tưởng đề
xuất kinh doanh đúng đắn để tăng hiệu quả bán hàng, nhóm tác giả đã tiến hành lấy
200 mẫu khảo sát từ đối tượng đa số là sinh viên và nhiều đối tượng khác nữa,
thông qua mẫu khảo sát gồm các câu hỏi sau đây:
- Giới tính của người thực hiện khảo sát?
- Người thực hiện khảo sát đang ở độ tuổi nào?
- Thu nhập hàng tháng của người thực hiện khảo sát?
* Các câu hỏi trên nhằm xác định đúng phân khúc khách hàng mục tiêu.
- Nếu thu nhập cho phép người thực hiện khảo sát có sẵn lòng chi một khoản
để mua đồ ăn vặt không? Nếu có thì khoản bao nhiêu phần trăm trên thu nhập hiện
có? Các loại đồ ăn vặt thường mua và mua của hãng nào?
* Xác định được mức độ chi tiêu cho khoản ăn vặt của khách hàng, xác định
được các đối thủ cạnh tranh gián tiếp (các hãng đồ ăn vặt không phải loại hàng nội
địa Trung).
- Người thực hiện khảo sát đã mua đồ ăn vặt nội địa Trung bao giờ chưa? Nếu
có thì họ đã mua những loại đồ ăn vặt nào?

14
- Nếu có thì mua qua các trang bán hàng nào (Facebook, Lazada, Shopee,
Taobao…)? Tên các shop, các trang mà họ từng mua?
- Tần suất họ mua đồ ăn vặt nội địa Trung?
- Đánh giá của họ như thế nào về đồ ăn vặt Trung Quốc?
* Biết được các sản phẩm khách hàng ưa thích và tin dùng. Xác định được đâu
là nền tảng triển khai kinh doanh hiệu quả nhất? Khảo lược qua các cửa hàng bán
đồ ăn vặt hiện nay xem yếu tố nào mang lại hiệu quả trong việc kinh doanh của họ,
có vấn đề còn tồn tại nào… để rút ra bài học kinh nghiệp cho doanh nghiệp mình.
- Nếu chưa mua thì người khảo sát có nhu cầu dùng thử đồ ăn Trung không?
Bạn có đặc biệt muốn thử món nào hay không?
- Người thực hiện khảo sát đồng ý mua sản phẩm ở mức giá nào?
* Thực hiện marketing để phổ biến rộng rãi sản phẩm.
2.2.1. Thu thập thông tin
Qua khoảng thời gian thực hiện khảo sát là một tháng thì nhóm tác giả rút ra
được số liệu tổng quan và kết quả như sau:
Có 200 người quan tâm đến sản phẩm và tiến hành làm khảo sát, trong đó có
129 nữ (65%) và 71 nam (35%). Độ tuổi chiếm tỷ lệ nhiều nhất là 18-22 tuổi (độ
tuổi học sinh, sinh viên), tiếp đến là độ tuổi 22-26 (độ tuổi là nhân viên văn phòng,
lao động trẻ…).

Hình 2.1: Biểu đồ biểu diễn tỷ lệ giới tính của người thực hiện khảo sát

15
Hình 2.2: Biểu đồ biểu diễn tỷ lệ độ tuổi của người thực hiện khảo sát
Tuy nhiên, trong số trên chỉ có 40% người khảo sát từng mua đồ ăn vặt nội địa
Trung, 60% cá nhân còn lại chưa từng mua nhưng sẵn lòng mua dùng thử đồ ăn
nội địa Trung bởi vì thấy nó rất hấp dẫn qua những video họ đã xem trên mạng xã
hội.

Hình 2.3: Biểu đồ biểu diễn thu nhập của người thực hiện khảo sát
Bởi vì đối tượng mua đồ ăn vặt chủ yếu là học sinh, sinh viên và số ít nhân viên
văn phòng nên thu nhập trung bình của họ đa số nằm trong khoảng từ dưới 3-6
triệu đồng. Theo kết quả khảo sát đa số các cá nhân sẵn sàng bỏ ra khoảng 8-10%
thu nhập để mua đồ ăn vặt, các đồ ăn vặt họ thường mua là những sản phẩm
thường thấy trên thị trường của các hãng bánh kẹo quen thuộc tại thị trường Việt
Nam như Kinh đô, Oishi, Bibica, Oreo…

16
Qua những thông tin khảo sát ban đầu ta nhận thấy được phân khúc khách hàng
mục tiêu của kế hoạch chính là học sinh, sinh viên và số ít nhân viên văn phòng có
thu nhập trung bình, thấp.
Đa số họ đều “order” đồ ăn vặt nội địa Trung qua mạng xã hội Facebook,
Instagram… các trang thương mại điện tử ở Việt Nam, số ít biết tiếng Trung hoặc
dùng dịch vụ đặt hàng thì mua trực tiếp tại các trang thương mại điện tử Trung
Quốc.

Hình 2.4: Biểu đồ thể hiện số lượng người thực hiện khảo sát đặt loại mặt hàng này
trên các trang bán hàng online
Những món đồ ăn vặt thu hút và được mua nhiều hơn cả là chân gà cay, chân
vịt, cánh vịt đóng gói, que cay, trà sữa nướng, bánh sữa chua, miếng ăn liền Trùng
Khánh, cơm, lẩu tự sôi… Đối với những người chưa mua đồ ăn vặt nội địa Trung
bao giờ phần nhiều muốn thử các loại đồ ăn mặn chế biến sẵn và các thức ăn tự
sôi.
Khảo sát đưa ra nhiều mức giá dựa trên mức giá thị trường hiện nay để khảo sát
tầm giá khả thi để lên kế hoạch và kết quả như sau:

17
Hình 2.5: Biểu đồ thể hiện số lượng người thực hiện khảo sát đồng ý mua với các
mức giá đưa ra
Dựa theo kết quả đã khảo sát, nhóm kinh doanh có thể ấn định hạn mức giá khi
nhập các mặt hàng để phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của khách hàng.
Nhìn chung nhận xét của khách hàng về đồ ăn vặt nội địa Trung rất lạc quan như
là “ngon, xịn, mịn”, “bao bì đẹp, sản phẩm đa dạng”, “vị ngon lạ”… tuy nhiên
cũng có các ý kiến phản ánh chi tiết mức độ hài lòng thật sự như “ngon nhưng hơi
đắt”, “có loại ngon, có loại không ngon, chẳng hạn như món que cay hơi khó ăn”,
“Một số đồ khá ngon, rất hợp khẩu vị như xúc xích cay, thanh cua tẩm vị. Một số
đồ không phù hợp, khá nhiều dầu mỡ như que cay, thịt hổ...”, “nếu đúng là hàng
nội địa thì vị sẽ ngon”, “ngon nhưng nghi ngờ về chất lượng và thành phần của sản
phẩm” …
2.2.2. Đề xuất ý tưởng
Phân khúc khách hàng mục tiêu là những người trẻ đa số là học sinh, sinh viên,
ta nên áp dụng các ý tưởng marketing cho thế hệ Z. GenZ lớn lên trong một thế
giới tràn ngập kết nối Internet và công nghệ di động, thiết bị di động là phương
tiện giao tiếp chính của genZ, không chỉ với bạn bè thật ngoài đời của họ, mà còn
với các cộng đồng trực tuyến nữa, mạng xã hội là thứ mà giới trẻ tiếp xúc hàng
ngày. Lợi dụng điểm này ta nên tiến hành mở các trang bán hàng trên nhiều nền
tảng mạng xã hội để tiếp cận đối tượng này nhiều hơn, các bài đăng sản phẩm,
marketing phải hợp “trend”, thân thiện, tạo cảm giác thích thú, tăng cường quảng
18
bá đồ ăn nội địa Trung để thu hút các khách hàng trước nay chưa từng mua và
dùng thử đồ ăn nội địa Trung. Tuy nhiên “chạy quảng cáo” không nên quá rầm rộ
và phải giữ được giá trị riêng. Đề xuất tập trung vào trang bán hàng trên Facebook,
Instagram và Shopee vì những trang này được khối lượng lớn khách hàng sử dụng.
Đối với các sản phẩm chỉ nên nhập các loại sản phẩm được nhiều sự quan tâm,
mùi vị lạ nhưng vẫn hợp khẩu vị của người Việt, nên tránh các sản phẩm nhiều dầu
mỡ như que cay, thịt hổ… tuy nhiên vẫn phải đảm bảo nhiều lựa chọn cho khách
hàng về nhãn hiệu, mức giá. Khi đăng bài bán hàng, quảng cáo sản phẩm nên chi
tiết về chất lượng, nguồn gốc xuất xứ chính hãng, các thành phần. Chỉ nhập các
mặt hàng với các mức giá rẻ, trung bình theo như kết quả khảo sát nhưng vẫn đảm
bảo về độ chất lượng. Mặc dù không tập trung vào các mặt hàng có mùi vị kén
người ăn hoặc có giá thành cao nhưng cũng nên thêm vào danh sách lựa chọn bởi
vì có thể sẽ phù hợp với các đối tượng có đam mê thực sự với đồ ăn vặt nội địa
Trung. Thêm vào đó ta nên mở thêm dịch vụ bổ sung là nhận gói quà trong các dịp
lễ, khách hàng có thể tùy ý chọn sản phẩm có trong hộp quà, đặt thêm thiệp, lời
chúc tạo được tính cá nhân hóa cho thành phẩm.
Lựa chọn các hình thức vận chuyển, thanh toán sao cho tối ưu nhất và tiện lợi
nhất, quá trình vận hành trang bán hàng phải trơn tru, tránh các lỗi đã bắt gặp ở
những trang bán hàng khách. Tạo ra không gian bán hàng mở để khách hàng có thể
tự do bày tỏ quan điểm cá nhân của mình đối với dịch vụ, sản phẩm, tiến hành các
hoạt động sau mua hàng để giữ chân khách hàng.
2.3. Phân tích SWOT
2.3.1. Điểm mạnh
- Trước khi tiến hành lên kế hoạch nhóm tác giả có thực hiện khảo sát trong
thời gian là một tháng, do đó phần nào nắm được nhu cầu hiện nay để đáp ứng tốt
hết sức có thể.
- Phân bổ nguồn lực mạnh vào Facebook và Instagram -> tiếp xúc đông đảo
cá nhân thuộc nhóm khách hàng mục tiêu.

19
- Đội ngũ nhân viên đều là sinh viên nên nắm rõ nhu cầu ăn vặt cũng như trăn
trở tiền bạc của nhóm khách hàng học sinh, sinh viên và với mindset “lợi ích của
khách hàng là trên hết” từ đó đưa ra mức giá vừa phải, hấp dẫn.
- 3/5 nhân viên đều có kinh nghiệm bán hàng online, giúp trang bán hàng vận
hành trơn tru, phản ứng nhanh và chính xác khi có vấn đề phát sinh.
- Có những hậu đãi sau mua hàng, tổ chức các mini game, give away giới trẻ
yêu thích.
- Lên kế hoạch nhập hàng ở những địa điểm uy tín, đảm bảo chất lượng sản
phẩm.
- Sản phẩm đa dạng từ bánh ngọt đến đồ ăn mặn, cập nhật xu hướng thường
xuyên.
2.3.2. Điểm yếu
- Phạm vi giao hàng nhỏ.
- Nguồn vốn huy động không cao dẫn đến dòng tiền đổ vào quảng cáo không
nhiều được như các đối thủ khác.
- Đội ngũ nhân viên chưa có kinh nghiệm cụ thể kinh doanh mặt hàng trên,
còn non nớt trong khâu marketing, xúc tiến bán hàng.
2.3.3. Cơ hội
- Đa số khách hàng mục tiêu chưa từng biết và đặt loại hàng này (60%- kết
quả của khảo sát), cơ hội kinh doanh rộng mở.
- Nhu cầu mua đồ nội địa Trung Quốc ngày càng tăng cao. Mặc dù hiện nay
nhiều người vẫn có hoài nghi về chất lượng thật sự của các loại hàng nội địa Trung
Quốc giá rẻ. Thế nhưng, không thể phủ nhận rằng đa số hàng hóa được sử dụng tại
Việt Nam đều có xuất xứ từ Trung Quốc.
- Các nhà sản xuất đồ ăn vặt Trung Quốc cạnh tranh tìm tòi công thức, sáng
tạo ra nhiều loại đồ ăn vặt độc đáo.
- Độ phủ sóng mạnh mẽ của các video quảng cáo đồ ăn vặt nội địa Trung trên
các trang mạng xã hội.

20
- Nhà nước tiến hành các giải pháp tăng cường xuất nhập khẩu Việt Nam-
Trung Quốc, kim ngạch thương mại giữa hai nước ngày càng tăng, dần dần thuận
tiện cho việc nhập hàng.
2.3.4. Thách thức
- Thị trường còn khá mới, cho lợi nhuận cao dẫn đến việc đổ xô kinh doanh
mặt hàng này, cạnh tranh khốc liệt.
- Khó cạnh tranh với các trang tiên phong đi đầu, có nguồn lực vững chắc
được người tiêu dùng tin tưởng lựa chọn.
- Phần lớn khách hàng còn có suy nghĩ “Trung Quốc chỉ toàn sản xuất đồ độc
hại”, tẩy chay hàng Trung Quốc.
- Sau dịch COVID-19, hoạt động logistics có nhiều biến động, gần đây nhất là
hiện tượng thiếu container rỗng trầm trọng khiến cho việc vận chuyển trì trệ, gây
ảnh hưởng tới việc nhập hàng của ta.

21
CHƯƠNG 3
KẾ HOẠCH ĐỀ XUẤT – ĐỒ ĂN VẶT NỘI ĐỊA TRUNG
3.1. Kế hoạch Marketing
3.1.1. Chiến lược về sản phẩm
Qua khoảng thời gian thực hiện khảo sát là một tháng thì nhóm tác giả nhận thấy
đối tượng mua đồ ăn vặt chủ yếu là học sinh, sinh viên và số ít nhân viên văn
phòng. Có 40% người khảo sát từng mua đồ ăn vặt nội địa Trung, 60% cá nhân
còn lại chưa từng mua nhưng sẵn lòng mua dùng thử đồ ăn nội địa Trung bởi vì
thấy nó rất hấp dẫn qua những video họ đã xem trên mạng xã hội. Những người
được khảo sát đã từng mua đồ ăn vặt nội địa Trung Quốc chia sẻ rằng họ mua đồ
ăn vặt Trung Quốc trước hết là thấy được độ hấp dẫn và độ “hot” của nó, thêm vào
đó họ đã quá quen thuộc với các loại đồ ăn vặt Việt nên muốn thử thêm những
hương vị mới lại khác và đa số họ đều đặt đồ ăn vặt nội địa Trung qua mạng xã hội
Facebook, Instagram… các trang thương mại điện tử ở Việt Nam. Nhận thấy nhu
cầu mua đồ ăn vặt online đang ngày một tăng cao, đặc biệt là đối với các món đồ
ăn vặt nội địa Trung đang làm mưa làm gió trên thị trường, nhóm quyết định thực
hiện kế hoạch kinh doanh đồ ăn vặt nội địa Trung trên hai nền tảng là Facebook và
Instagram
Những mặt hàng mà shop kinh doanh là hàng nội địa Trung Quốc, sản xuất để
bán cho người Trung Quốc ăn, có tem mác, có thương hiệu và được kiểm định chất
lượng. Thời gian đầu, shop sẽ kinh doanh các mặt hàng: Chân gà cay Yi Jia Xin,
đậu hũ thối, chân vịt cay Dacheng, sữa dưa hấu Milky Rain, sữa chua sấy, trà sữa
đóng hộp Đồng Đồng, cơm tự sôi, bánh sữa chua Horsh, bánh bông lan Shou
Gong, bánh socola Nama trufles, bánh trứng muối Liuxinsu, lẩu tự sôi Trùng
Khánh. Sau một tháng kinh doanh, dựa trên doanh số và nhu cầu của khách hàng,
shop sẽ tiến hành nhập thêm một số sản phẩm mới để phục vụ khách hàng.
3.1.2. Chiến lược về giá
Sử dụng phương pháp định giá theo chi phí:
Giá bán 1 sản phẩm = Giá vốn + Chi phí vận chuyển + Chi phí Marketing +
20%*( Giá vốn + Chi phí vận chuyển + Chi phí Marketing)

22
3.1.3. Chiến lược về kênh phân phối
- Chủ yếu bán hàng trên fanpage facebook, instagram
+ Tạo Fanpage với tên Chifu trên hai nền tảng Facebook và Instagram. Đây là
hai nền tảng có lượng người hoạt động hàng tháng khổng lồ (cụ thể mạng xã hội
Facebook với hơn 2.41 tỷ người dùng hoạt động hàng tháng, mạng xã hội
Instagram với hơn 1 tỷ người dùng hoạt động hàng tháng).
Tại Việt Nam, số người dùng Facebook là 69.280.000 người tính đến cuối tháng
06 năm 2020, chiếm 70,1% toàn bộ dân số. Trong đó, số người dùng Facebook tại
Việt Nam chủ yếu là từ 18 đến 34 tuổi. (Độ tuổi này phù hợp với độ tuổi của nhóm
khách hàng mà nhóm đang nhắm tới). Hơn nữa, Facebook là một trong những
kênh mua sắm trực tuyến lớn nhất của người Việt Nam. Sự tiện ích là yếu tố đầu
tiên khiến người dùng Việt Nam thích mua sắm trên Facebook. Họ cảm thấy thuận
tiện với việc tất cả quá trình mua sắm đều được thực hiện trong một ứng dụng. Họ
quan tâm đến các sản phẩm thông qua chia sẻ từ bạn bè hoặc quảng cáo trên
Facebook, sau đó tiếp tục quá trình mua sắm mà không cần chuyển ứng dụng, khi
đăng nhập họ thường gặp phải các vấn đề và phải trải qua quá trình lấy lại mật
khẩu. Thêm vào đó, bây giờ người Việt Nam đã quá quen thuộc với việc nhắn tin,
họ cảm thấy thuận tiện hơn trong việc lấy thông tin hoặc nhận tư vấn qua việc nhắn
tin.
Facebook cho phép nhiều người cùng quản trị page: chia sẻ công việc với nhân
viên theo đúng vai trò để quản lý trang bán hàng hiệu quả hơn. Sử dụng các công
cụ hỗ trợ: chatbox tự động trả lời tin nhắn/bình luận của khách hàng. Gửi tin nhắn
hàng loạt tiếp thị lại khách hàng, nhắc nhở mua hàng để kích thích mua sắm, gia
tăng doanh số.
Số người dùng Instagram tại Việt Nam đạt 7.149.000 người dùng, mạng xã hội
này đứng thứ 2 về độ phổ biến tại Việt Nam, chỉ sau Facebook. 90% người dùng
Instagram thuộc độ tuổi dưới 35, trong đó giới “teen” và thanh niên từ 16 – 25 tuổi
chiếm đa số, rất thích hợp cho việc kinh doanh các mặt hàng dành cho giới trẻ.
Được xây dựng dựa trên trải nghiệm của người dùng thiết bị di động nên với
thuật toán tốt, Instagram làm cho việc chia sẻ hình ảnh, quảng bá sản phẩm trở nên

23
nhanh chóng và thú vị hơn. Instagram không có bộ lọc khắc nghiệt. Mọi thông tin
đăng tải đều được sắp xếp theo thời gian. Do đó, chỉ cần đăng tải nội dung thường
xuyên, trang doanh nghiệp sẽ luôn được khách hàng nhìn thấy, dễ dàng tiếp cận.
Khi chia sẻ ảnh, Instagram sẽ ngăn người khác save hoặc download về, vậy nên sẽ
không bị tình trạng ăn cắp ảnh. Instagram cho phép người dùng chủ động hơn khi
được trực tiếp theo dõi các tài khoản mà mình ưa thích. Thêm vào đó, không phải
ngồi bị động chờ đợi khách hàng “like” fanpage của mình, shop trên Instagram có
thể trực tiếp theo dõi lại khách hàng để thu hút sự chú ý của họ. Đây cũng được coi
là một hiệu ứng tích cực giúp cho việc quảng bá sản phẩm trên Instagram trở nên
dễ dàng hơn.
Ngoài ra, có thể follow những người nổi tiếng để tiếp cận được với những
khách hàng tiềm năng là fan của người nổi tiếng đó để bán hàng hiệu quả hơn.
Chính những lý do trên mà nhóm quyết định chọn Facebook là nền tảng chính
để kinh doanh.
* Facebook cá nhân của các bạn nhân viên cũng là một thị trường đầy tiềm
năng. Các bạn nhân viên đều trong độ tuổi 18-22, hầu hết bạn bè của các bạn nhân
viên đều trong độ tuổi này và họ có thị hiếu, thói quen và hành vi tiêu dùng khá
giống nhau. Khi sản phẩm xuất hiện trên Facebook cá nhân của các bạn nhân viên
nhận được độ tin cậy từ khách hàng cao và có khả năng bán thêm sản phẩm
3.1.4. Chiến lược xúc tiến bán hàng
- Đăng bài trên facebook, Instagram để tiếp cận khách hàng
+ Địa chỉ fanpage: https://www.facebook.com/CHIFU-107362111311139
+ Số điện thoại: 0352699383
+ Gmail: chifufood@gmail.com
- Tiến hành chạy quảng cáo trên Facebook để tiếp cận được số lượng lớn khách
hàng
-Tặng kèm thêm một hoặc một vài sản phẩm mà khách hàng chưa đặt tùy vào
giá trị đơn hàng để tạo thiện cảm với khách hàng cũng như để họ trải nghiệm các
sản phẩm từ đó làm tăng khả năng đặt hàng vào những lần tiếp theo

24
- Đính kèm card, thư cảm ơn của shop để thể hiện tình cảm shop dành cho khách
hàng
- Tặng mã giảm giá cho khách hàng nếu họ viết bài review về chất lượng sản
phẩm của shop
- Tổ chức các mini game, give away vào cuối tuần để tăng lượng tương tác và số
người biết đến shop
- Mở thêm dịch vụ bổ sung là nhận gói quà trong các dịp lễ, khách hàng có thể
tùy ý chọn sản phẩm có trong hộp quà, đặt thêm thiệp, lời chúc tạo được tính cá
nhân hóa cho thành phẩm.
3.2. Kế hoạch bán hàng
- Đăng bài trên Facebook, Instagram và facebook cá nhân của nhân viên 3 ngày/
lần với nội dung cụ thể, chi tiết cho từng sản phẩm kèm theo hình ảnh bắt mắt
- Tổng hợp, công khai đánh giá của khách hàng lên fanpage để tạo niềm tin với
khách hàng
- Khi có khách hàng quan tâm đến sản phẩm hoặc đặt hàng:
+ Nhân viên chăm sóc khách hàng sẽ phản hồi thắc mắc của khách hàng thông
qua tin nhắn hoặc cuộc gọi hoặc chủ động liên lạc với khách hàng khi khách hàng
để lại bình luận ở bài viết
+ Tiến hàng trao đổi, tư vấn và lên đơn hàng và đóng gói sản phẩm
Nếu giá trị đơn hàng trên 100000 đồng, shop sẽ miễn phí giao hàng trong khu
vực quận Thủ Đức và quận 9
Nếu giá trị đơn hàng trên 200000 đồng, phạm vị nhân viên sẽ giao hàng miễn
phí vận chuyển cho khách hàng trong khu vực trung tâm TP.HCM
Nếu đơn hàng đặt ngoài khu vực trung tâm thành phố, shop sẽ sử dụng dịch vụ
giao hàng của đơn vị vận chuyển giao hàng tiết kiệm
3.3. Kế hoạch tổ chức
3.3.1. Quy trình nhập hàng
- Nhập hàng trên 1688.com
+ 1688 là website kinh doanh theo mô hình B2B (Business to Business). Nơi
đây tập trung hàng triệu nhà cung cấp các sản phẩm khắp Trung Quốc, cung cấp

25
đầy đủ các mặt hàng với mẫu mã và giá thành vô cùng hấp dẫn. Có thể nói, 1688 là
sàn thương mại hấp dẫn cho những người kinh doanh khi họ có thể mua tất cả các
sản phẩm trực tiếp từ xưởng sản xuất, với giá cực kỳ cạnh tranh. Đây là một trang
thương mại điện tử lớn được phát triển bởi tập đoàn alibaba. Mặc dù sản phẩm trên
1688 đa dạng và phong phú với giá siêu rẻ nhưng chất lượng vẫn luôn được đảm
bảo. Sản phẩm trước khi được đăng tải lên 1688 đều được chọn lọc kỹ càng và cẩn
thận với nguồn gốc cung ứng hoàn toàn đảm bảo. Chính những lý do trên mà nhóm
quyết định nhập hàng từ 1688.
+ Là website nội địa Trung Quốc, không hỗ trợ ship hàng qua nước ngoài. Hạn
chế trong quá trình chuyển hàng bởi hiện nay 1688 vẫn chưa tích hợp hình thức
chuyển hàng quốc tế vì vậy sau khi order hàng thì khách hàng cần phải thuê thêm
một bên thứ ba để vận chuyển hàng hóa từ Trung Quốc về Việt Nam, một hạn chế
khác nữa là khi thanh toán hóa đơn hàng khách hàng phải áp dụng hình thức
chuyển khoản qua ngân hàng bằng thẻ ngân hàng bên Trung Quốc. Chính vì thế
mà nhóm quyết định lựa chọn đơn vị Giaonhan247 mua hộ hàng trên 1688.
+ Quy trình đặt dịch vụ giao hàng hộ:
Quy trình order đặt hàng 1688 qua NguonHang247.com trải qua các bước rất
đơn giản và nhanh chóng:
♻ Bước 1. Truy cập vào website: https://1688.com sau đó chọn sản phẩm nhóm
muốn mua hoặc link sản phẩm sau đó gửi đến cho NguonHang247.com
♻ Bước 2: Bạn tạo tại khoản tại nguonhang247.com và tải cài đặt công cụ đặt
hàng lên trình duyệt web
♻ Bước 3. NguonHang247.com sẽ kiểm tra thông tin (check chất lượng sản
phẩm, giá cả, độ tin cậy của người bán). Kết quả sẽ được thông báo lại cho quý
khách trong thời gian chậm nhất là 4h.
♻ Bước 4. Bên cung cấp dịch vụ gửi bản thông tin chi tiết đơn hàng của nhóm.
Nhóm thanh toán trước 90% giá trị đơn hàng để xác nhận đơn hàng.
♻ Bước 5. Sau khi hàng về đến Việt Nam nhóm thanh toán số tiền còn lại và
nhận hàng.

26
- Nhập hàng sỉ trong các hội nhóm đồ ăn vặt nội địa Trung (phương án dự trù)
Việc giao nhận, vận chuyển hàng hóa đôi khi gặp phải những trục trặc, sự cố là
điều không thể tránh khỏi, đặc biệt là trong tình hình dịch bệnh Covid-19 đang
diễn biến như hiện nay khiến việc giao thương hàng hóa giữa các quốc gia không
được ổn định. Chính vì thế, để đề phòng trường hợp khi hàng hóa đặt trên
1688.com chưa về kịp so với dự tính, chúng tôi sẽ tiến hành đặt hàng dự trù tại một
số shop bán đồ ăn vặt nội địa Trung.
3.3.2. Nhân Sự
Vì đây là mô hình kinh doanh tự phát nên nhân sự sẽ bao gồm 5 thành viên
nhóm thay phiên nhau làm việc. Bao gồm các việc sau đây:
- Nhập hàng, kiểm hàng: cố định 2 tuần/ lần: nhân viên Như
- Tạo content, viết bài: nhân viên Vân
- Kiểm tra tài chính (quản lý các khoản thu chi): 1 tháng/ lần: nhân viên Như
- Trực page, tư vấn, bán hàng, chăm sóc khách hàng: có hai ca làm việc: 8h –
14h, 14h – 22h: nhân viên Thoa và nhân viên Trang
- Giao hàng: đơn hàng trong phạm vi bán kính 5km, nhân viên sẽ đi giao liền:
nhân viên Phiên
3.3.3. Dịch vụ sau bán hàng
Dịch vụ chăm sóc khách hàng sau khi mua hàng gồm các hoạt động sau:
- Nhắn tin cho khách hàng để xin đánh giá phản hồi về sản phẩm của khách
hàng và gửi lời cảm ơn vì đã mua sản phẩm.
- Gửi tặng các mã giảm giá mua hàng, voucher cho các khách hàng có hóa đơn
từ 300.000 VNĐ
- Tham khảo ý kiến của khách hàng về các sản phẩm mong muốn để cập nhập
danh mục sản phẩm nếu cảm thấy phù hợp.
3.3.4. Chi phí
3.3.4.1 Sản lượng tiêu thụ dự kiến một tháng (tính 30 ngày)

27
Bảng 3.1: Sản lượng tiêu thụ dự kiến một tháng
Đơn vị Số lượng Số lượng
Sản phẩm
tính ngày tháng
Chân gà cay Yi Jia Xin Cái 3 90
Đậu hũ thối Gói 2 60
Chân vịt cay Dacheng Cái 3 90
Sữa dưa hấu Milky Rain Hộp 3 90
Sữa chua sấy Gói 3 90
Trà sữa đóng hộp Đồng Đồng Hộp 3 90
Cơm tự sôi Hộp 1 30
Bánh sữa chua Horsh Cái 3 90
Bánh bông lan Shou Gong Cái 3 90
Bánh socola Nama trufles Hộp 1 30
Bánh trứng muối Liuxinsu cái 3 90
Lẩu tự sôi Trùng Khánh Hộp 1 30
3.3.4.2 Chi phí nhập hàng (đơn vị: VNĐ)
a. Giá gốc cho 1 đơn vị sản phẩm
- Dự kiến chi phí nhập hàng, Marketing (chủ yếu chạy quảng cáo trên Facebook)
của dự án giao động trong khoảng là: 500.000 – 1.000.000 VNĐ
- Nhóm dự kiến các chi phí nhập hàng, Marketing cụ thể như sau như sau:
+ Sản phẩm có giá không quá 5.000 VNĐ thì: chi phí Marketing/1 đơn vị sản
phẩm là 500 VNĐ, chi phí nhập hàng/ 1 đơn vị sản phẩm là 500 VNĐ
+ Sản phẩm có giá lớn hơn 5.000 VNĐ và không quá 15.000 VNĐ thì: chi phí
Marketing/1 đơn vị sản phẩm là 1000 VNĐ, chi phí nhập hàng/1 đơn vị sản phẩm
là 1000 VNĐ
+ Sản phẩm có giá lớn hơn 15.000 VNĐ thì: chi phí Marketing/1 đơn vị sản
phẩm là 1500 VNĐ, chi phí nhập hàng/1 đơn vị sản phẩm là 1500 VNĐ
Nhóm đã tính toán ra: chi phí Marketing là 780.000 VNĐ/ tháng và chi phí nhập
hàng là 780.000 VNĐ/ tháng  phù hợp với dự kiến ban đầu
Bảng 3.2: Giá gốc cho một đơn vị sản phẩm

Định phí 1 ĐVSP


Giá nhập Chi phí Chi phí Giá gốc
Sản phẩm ĐVT
hàng marketing/ nhập hàng/
1 đơn vị 1 đơn vị
sản phẩm sản phẩm
28
Chân gà cay Yi Jia
Chai 5.000 500 500 6.000
Xin
Đậu hũ thối Hộp 7.000 1.000 1.000 9.000
Chân vịt cay
Hộp 5.000 500 500 6.000
Dacheng
Sữa dưa hấu Milky
Hộp 18.000 1.500 1.500 21.000
Rain
Sữa chua sấy Chai 4.000 500 500 5.000
Trà sữa đóng hộp
Hộp 12.000 1.000 1.000 14.000
Đồng Đồng
Cơm tự sôi Hộp 80.000 1.500 1.500 83.000
Bánh sữa chua
Chai 2.000 500 500 3.000
Horsh
Bánh bông lan Shou
Chai 15.000 1.500 1.500 18.000
Gong
Bánh socola Nama
Hộp 50.000 1.500 1.500 53.000
trufles
Bánh trứng muối
Hộp 5.000 500 500 6.000
Liuxinsu
Lẩu tự sôi Trùng
Hộp 30.000 1.500 1.500 33.000
Khánh

b. Chi phí nhập hàng 1 tháng (đơn vị: VNĐ)

29
Bảng 3.3: Chi phí nhập hàng 1 tháng

Sản phẩm Số lượng Giá mua Thành tiền


Chân gà cay Yi Jia Xin 90 6.000 540.000
Đậu hũ thối 60 9.000 540.000
Chân vịt cay Dacheng 90 6.000 540.000
Sữa dưa hấu Milky Rain 90 21.000 1.890.000
Sữa chua sấy 90 5.000 450.000
Trà sữa đóng hộp Đồng Đồng 90 14.000 1.260.000
Cơm tự sôi 30 83.000 2.490.000
Bánh sữa chua Horsh 90 3.000 270.000
Bánh bông lan Shou Gong 90 18.000 1.620.000
Bánh socola Nama trufles 30 53.000 1.590.000
Bánh trứng muối Liuxinsu 90 6.000 540.000
Lẩu tự sôi Trùng Khánh 30 33.000 990.000
Tổng 870 12.720.000
3.3.4.3 Ước tính doanh thu (đơn vị: VNĐ)
Bảng 3.4: Ước tính doanh thu
Giá bán =
120%*giá
Sản phẩm Số lượng Giá mua Thành tiền
mua (đã
làm tròn)
Chân gà cay Yi Jia Xin 90 6.000 7.500 675.000
Đậu hũ thối 60 9.000 11.000 660.000
Chân vịt cay Dacheng 90 6.000 7.500 675.000
Sữa dưa hấu Milky Rain 90 21.000 25.500 2.295.000
Sữa chua sấy 90 5.000 6000 540.000
Trà sữa đóng hộp Đồng Đồng 90 14.000 17000 1.530.000
Cơm tự sôi 30 83.000 97.000 3.000.000
Bánh sữa chua Horsh 90 3.000 4.000 360.000
Bánh bông lan Shou Gong 90 18.000 22.000 1.980.000
Bánh socola Nama trufles 30 53.000 64.000 1.920.000
Bánh trứng muối Liuxinsu 90 6.000 7.500 6.750.000
Lẩu tự sôi Trùng Khánh 30 33.000 40.000 1.200.000

30
Tổng 5040 15.510.000
3.3.4.4 Dự báo kết quả kinh doanh trong 3 năm (đơn vị: VNĐ)
Doanh thu, chi phí nhập hàng mong muốn của dự án kinh doanh: năm sau tăng
18% so với năm trước.
Bảng 3.5: Dự báo kết quả kinh doanh trong 3 năm
Năm Doanh thu Chi phí nhập hàng Lợi nhuận
1 186.120.000 152.640.000 33.480.000

2 219.621.600 180.115.200 39.506.400

3 259.153.488 212.535.936 46.617.522

3.3.5. Ngân sách và các chỉ số kết quả kinh doanh:


Nguồn vốn là vốn tự góp của 5 thành viên với khoảng tiền góp ban đầu là
3.000.000 VNĐ/thành viên/tháng.
* Gọi a là tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, tỷ suất lợi nhuận được tính bằng công
thức:
a = Lợi nhuận/Doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu trong các tháng có giá trị:
Năm 1: a1 = 33.480.000/186.120.000 = 0.18
Năm 2: a2 = 39.506.400/219.621.600 = 0.18
Năm 3: a3 = 46.617.522 /259.153.488 = 0.18
* Gọi b là tỷ suất lợi nhuân trên vốn chủ sở hữu, tỷ suất lợi nhuận được tính
bằng công thức:
b = Lợi nhuận/Vốn chủ sở hữu
(Với vốn chủ sở hữu 3 năm không đổi là: 15.000.000*12 = 180.000.000)
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu trong các tháng có giá trị:
Năm 1: b1 = 33.480.000/180.000.000= 0.186
Năm 2: b2 = 39.506.400/180.000.000 = 0.22
Năm 3: b3 = 46.617.522/180.000.000= 0.259

31
CHƯƠNG 4
TÓM TẮT, GIỚI HẠN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN DÀI HẠN CỦA ĐỀ TÀI
4.1. Tóm tắt đề tài
Khởi đầu ý tưởng kinh doanh trực tuyến (online) từ một đề xuất của một thành
viên trong nhóm, có sở thích cũng như có tìm hiểu về đồ ăn vặt nội địa Trung. Từ
đây, nhóm bắt đầu đi sâu, phân tích các khía cạnh liên quan đến “đồ ăn vặt nội địa”
của Trung Quốc.
Bước đầu, nhóm tìm hiểu các thông tin sản phẩm để có đánh giá khách quan
trong cho các bước sau. Đồ ăn vặt nội địa Trung là một sản phẩm rất thu hút giới
trẻ với đúng tiêu chí “ngon-bổ-rẻ”, sản phẩm được sản xuất tại Trung Quốc, đảm
bảo chất lượng, nhiều hương vị, hấp dẫn thực khách. Ngoài ra, nhóm xem lại các lý
thuyết kinh doanh và thương mại, đặc biệt là các khái niệm liên quan thương mại
điện tử, để củng cố lại kiến thức và có thể vận dụng những nội dung đã học vào kế
hoạch của nhóm.
Kế đến, nhóm xác định phương hướng triển khai đề tài, sau khi đã cái nhìn tổng
quát hơn, nhóm nhất trí thực hiện phân tích thị trường như tìm hiểu các yếu tố
trong môi trường kinh doanh (yếu tố bên trong và bên ngoài), khảo sát thị trường,
phân tích SWOT.
Có được đánh giá về thị trường, nhóm lập kế hoạch Marketing để vạch ra hướng
đi cụ thể cho việc thâm nhập cũng như phát triển trong thị trường. Nhóm đưa ra
chiến lược dựa mô hình marketing 4P (Product – Price – Place – Promotion).
+ Chiến lược về sản phẩm: chú trọng vào nguồn gốc sản phẩm, đảm bảo chất
lượng, mang lại sự tin tưởng cho khách hàng khi sử dụng sản phẩm. Đồng thời, đa
dạng sản phẩm với hơn 10 loại giúp khách hàng có nhiều lựa chọn hơn.
+ Chiến lược về giá: giá bán được định giá dựa trên chi phí với mức lợi nhuận
phù hợp, đảm bảo mức giá đi đôi với chất lượng sản phẩm
+ Chiến lược về kênh phân phối: sau khi khảo sát, tìm hiểu, shop chọn trang
mạng facebook và instagram là 2 nền tảng kinh doanh chủ yếu. Đây là kênh truyền
thông đến khách hàng dễ và rẻ nhất

32
+ Chiến lược xúc tiến bán hàng: trên nền tảng có sẵn, Chifu phát triển fanpage
bằng việc như chạy quảng cáo, tổ chức minigame, chương trình khuyến mãi,...
Bên cạnh đó, nhóm còn lập kế hoạch bán hàng, kế hoạch tổ chức, kế hoạch nhân
sự, các dịch vụ hậu mãi và cả nguồn vốn, chi phí dự kiến trong quá trình triển khai,
nhằm cụ thể hơn các dự định của nhóm.
4.2. Giới hạn
Nhìn chung, kế hoạch kinh doanh của Chifu tương đối ổn định, tuy nhiên, vì
giới hạn về nguồn lực và khả năng giới hạn của nhóm nên Kế hoạch chỉ thực hiện:
- Thị trường mục tiêu: hẹp, nội thành thành phố Hồ Chí Minh
- Phạm vi khảo sát: chủ yếu là sinh viên tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
TP. HCM và khu vực xung quanh trường, vì vậy mức độ tổng quát chưa cao.
- Số lượng khảo sát: vì tiềm lực giới hạn, mẫu khảo sát chỉ 200 mẫu.
- Dịch vụ khách hàng: quy mô còn nhỏ lẻ, bị giới hạn một số dịch vụ: trải
nghiệm khách hàng,...
- Các kế hoạch marketing, chi phí, ngân sách được xây dựng ở mức cơ bản, mức
độ sát với thực tế chưa cao
Vì vậy, tổng quan kế hoạch còn nhiều hạn chế cả nguyên nhân khách quan và
chủ quan, trong đó nguyên nhân về nguồn lực thực hiện là một vấn đề lớn đối với
nhóm.
4.3. Hướng phát triển dài hạn
4.3.1. Ngắn hạn (3 năm)
- Nghiên cứu lại thị trường tiêu dùng, đánh giá sát thực tế, đưa ra tổng quan tốt
hơn cho thị trường mục tiêu của shop.
- Chifu xác định được vị trí của shop trong thị trường, tăng trưởng doanh thu ở
mức cao, ít nhất 20%/năm. Đồng thời tăng độ nhận diện của Chifu thông qua các
chương trình khuyến mãi, hậu mãi.
- Phát triển nền tảng của shop: mở rộng quy mô các fanpage, trang bán hàng trực
tuyến, tiếp cận được nhiều khách hàng. Lượt tiếp cận đến shop theo thống kê từ
các nền tảng tăng ít nhất 15% mỗi năm, sau 3 năm lượt tiếp cận đạt tối thiểu 4 triệu
lượt/năm. Đặc biệt, các lượt tiếp cận tự nhiên khó thống kê như: các tài khoản chia

33
sẻ về trang cá nhân, thông qua truyền miệng,... để có các lượt tiếp cận này cần sản
phẩm chất lượng, uy tín, khách hàng ưa chuộng, các chương trình khuyến mại thúc
tăng khả năng sản phẩm tiếp xúc với khách hàng tiềm năng.
- Tăng tính đa dạng sản phẩm của shop: mỗi năm tăng tối thiểu 3 sản phẩm mới
phù hợp với nhu cầu khách hàng.
4.3.2. Mục tiêu dài hạn (8 năm)
- Khi nhắc đến đồ ăn vặt nội địa Trung là khách hàng nhớ đến Chifu, với sản
phẩm luôn đảm bảo chất lượng, “ngon-bổ-rẻ”
- Trở thành đối tác các trang thương mại điện tử lớn như Shopee, Lazada, Tiki,...
có website riêng.
- Mở rộng lĩnh vực kinh doanh, ngoài đồ ăn, sẽ thêm các sản phẩm dinh dưỡng,
đồ dùng nhật dụng nội địa Trung, cùng với các tiêu chí mà shop hướng đến từ ban
đầu là chất lượng, uy tín, “ngon-bổ-rẻ”
- Mở rộng khu vực kinh doanh toàn quốc, liên kết các đơn vị giao nhận như
Grab, Baemin, Giao hàng nhanh, Giao hàng tiết kiệm...
- Là một đại lý phân phối các sản phẩm đồ ăn nội địa Trung trong nước, đại lý
trực tiếp từ các nhà sản xuất Trung Quốc.
Như vậy, mục tiêu và nhiệm vụ của kế hoạch cơ bản đã được hoàn thành. Do
thời lượng có hạn nhưng lượng kiến thức vận dụng nhiều, vì vậy, không tránh khỏi
những sai sót, mong thầy thông cảm.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Trần Khánh Hoàng đã trang bị cho nhóm
chúng em những kiến thức cơ bản về Thương mại điện tử, Marketing và các kiến
thức liên quan, góp phần giúp nhóm chúng em hoàn thành bài cuối kỳ này. Kính
chúc thầy sức khỏe và luôn thành công trong sự nghiệp.

34
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Dathangtaobao.vn. https://dathangtaobao.vn/mon-an-vat-noi-dia-trung-quoc-
ngon-nhat/. Ngày truy cập 17/12/2020

2. Web Uplevo. https://www.uplevo.com/blog/marketing/swot-la-gi/. Ngày


truy cập 17/12/2020

3. Blog PHAMDINHQUAN. https://phamdinhquan.net/ke-hoach-marketing/.


Ngày truy cập 18/12/2020

4. Tại sao đồ Trung Quốc lại hot đến vậy? https://pasgo.vn/blog/tai-sao-do-an-


vat-trung-quoc-lai-hot-den-vay-4372. Truy cập ngày 17/12/2020
5. Rộ đồ ăn vặt nội địa Trung trên chợ mạng: Giá rẻ không thiếu thứ gì từ bánh
kẹo, nước uống cho tới các loại thịt ăn liền. https://kenh14.vn/ro-do-an-vat-noi-dia-
trung-tren-cho-mang-gia-re-khong-thieu-thu-gi-tu-banh-keo-nuoc-uong-cho-toi-
cac-loai-thit-an-lien-20200617220403025.chn. Truy cập ngày 17/12/2020
6. Sự thật về hàng Trung Quốc nội địa. https://ordertrungquoc.com.vn/noi-
dung/1334/su-that-ve-hang-trung-quoc-noi-dia. Truy cập ngày 18/12/2020
7. Phân tích thị trường là gì? https://vietnambiz.vn/phan-tich-thi-truong-
market-analysis-la-gi-noi-dung-phan-tich-20191021162808088.htm#:~:text=N
%E1%BB%99i%20dung%20ph%C3%A2n%20t%C3%ADch,-16%3A28%20%7C
%2021&text=Ph%C3%A2n%20t%C3%ADch%20th%E1%BB%8B%20tr
%C6%B0%E1%BB%9Dng%20(ti%E1%BA%BFng,d%E1%BB%B1ng%20chi
%E1%BA%BFn%20l%C6%B0%E1%BB%A3c%20kinh%20doanh. Truy cập
ngày 18/12/2020
8. Hướng dẫn phân tích thị trường cho người mới bắt đầu kinh doanh.
https://123job.vn/bai-viet/huong-dan-phan-tich-thi-truong-cho-nguoi-moi-bat-dau-
kinh-doanh-691.html. Ngày truy cập 18/12/2020
9. Phân tích môi trường kinh doanh của doanh nghiệp.
https://salekit.vn/blog/phan-tich-moi-truong-kinh-doanh-cua-doanh-nghiep.html.
Ngày truy cập 20/12/2020

35
10.Đánh giá môi trường kinh doanh của doanh nghiệp.
https://dnbvietnam.com/tu-van/danh-gia-moi-truong-kinh-doanh-cua-doanh-
nghiep.html. Ngày truy cập 20/12/2020
11.Phân tích cạnh tranh. https://www.saga.vn/cach-thuc-hien-mot-phan-tich-
canh-tranh~42867#:~:text=Ph%C3%A2n%20t%C3%ADch%20c%E1%BA
%A1nh%20tranh%20(competitive%20analysis)%20trong%20Marketing%20v
%C3%A0%20Qu%E1%BA%A3n,tr%C6%B0%E1%BB%9Bc
%20%C4%91%E1%BB%91i%20th%E1%BB%A7%20c%E1%BA%A1nh
%20tranh. Ngày truy cập 21/12/2020
12.Bánh kẹo ngoại chiếm lĩnh thị trường Việt. https://doanhnghiepvn.vn/banh-
keo-ngoai-chiem-linh-thi-truong-viet-d117012.html. Ngày truy cập 21/12/2020
13.Ba cách đặt đồ ăn vặt nội địa Trung. https://nhaphangthuongmai.com/huong-
dan/cach-mua-do-an-vat-trung-quoc.html. Ngày truy cập 22/12/2020.

14. Sốt đồ nội địa Trung Quốc: Hàng Tàu ăn vô tư, quá liều mạng.
https://vietnamnet.vn/vn/kinh-doanh/thi-truong/sot-do-noi-dia-trung-quoc-hang-
tau-an-vo-tu-qua-lieu-mang-446137.html. Ngày truy cập 19/12/2020

15. Thống kê Facebook Việt Nam 2020.


https://quangcaotructuyen24h.vn/nguoi-dung-facebook-viet-nam-2020/#:~:text=Ng
%C6%B0%E1%BB%9Di%20d%C3%B9ng%20Facebook%20t%E1%BA%A1i
%20Vi%E1%BB%87t%20Nam%202020%20c
%C3%B3%2069.280.000,%C4%91%C6%B0%C6%A1ng%20t%C4%83ng
%2053%2C3%25.&text=Instagram%20t%E1%BA%A1i%20Vi%E1%BB%87t
%20Nam%20%C4%91%E1%BA%A1t%3A%207.149.000%20ng
%C6%B0%E1%BB%9Di%20d%C3%B9ng. Truy cập ngày 19/12/2020

16. Tại sao người Việt thích mua sắm trên Facebook.
https://www.brandsvietnam.com/congdong/topic/19181-Tai-sao-nguoi-Viet-thich-
mua-sam-tren-Facebook. Truy cập ngày 21/12/2020

36
17. Người dùng internet Việt Nam. https://quangcaotructuyen24h.vn/nguoi-
dung-internet-vietnam/. Truy cập ngày 21/12/2020

18. Mạng xã hội Việt Nam chúng ta đang ở đâu so với Facebook.
https://vietnamnet.vn/vn/cong-nghe/ung-dung/mang-xa-hoi-viet-nam-chung-ta-
dang-o-dau-so-voi-facebook-google-688437.html. Truy cập ngày 22/12/2020

19. Trang web 1688.com là trang gì? https://lamphongchina.com/trang-web-


1688-com-la-trang-gi.html. Truy cập ngày 23/12/2020

20. Trang web 1688.com là gì, cách order 1688.com tiếng việt.
https://giaonhanquocte247.com/trang-web-1688-com-la-gi-cach-order-hang-1688-
tieng-viet/. Ngày truy cập 24/12/2020

21. 1688 là gì? Kinh nghiệm mua hàng trên 1688.


https://quynam.net/post/1688-la-gi/IWZ9ZIUF.html. Ngày truy cập 24/12/2020

37

You might also like