Professional Documents
Culture Documents
2. Làm khô, tăng mùi thơm, tránh nấm mốc, ổn 8. Ứng dụng trong học thuyết Âm – Dương
định thành phần dược liệu dùng trong chuẩn đoán bệnh
A. Sao qua A. Áp dụng: Vọng – Văn – Vấn – Thiết
B. Sao vàng B. Áp dụng: Âm – Dương – Hư – Thực
C. Sao vàng cháy cạnh C. Áp dụng: Hàn – Nhiệt – Lý – Biểu
D. Sao cháy D. Tất cả đều đúng
E. Sao đen E. Tất cả đều sai
3. Làm cho dược liệu cháy đen, tăng tác dụng 9. Ứng dụng trong học thuyết Âm – Dương
cầm máu dùng trong điều trị bênh trướng bụng, phù
A. Sao qua thũng, ứ huyết
B. Sao vàng A. Thanh nhiệt
C. Sao vàng cháy cạnh B. Bồi bổ
D. Sao cháy C. Khai thông
E. Sao đen D. Tất cả đều đúng
E. Tất cả đều sai
4. Làm giảm mùi vị khó chịu của dược liệu
A. Sao qua 10. Theo học thuyết Ngũ Hành
B. Sao vàng A. Tương sinh
C. Sao vàng cháy cạnh B. Tương khắc
D. Sao cháy C. Luật chế hóa
E. Sao đen D. Tất cả đều đúng
E. Tất cả đều sai
5. Phát sinh bênh tật như lạnh, mạch trầm,
tiêu lỏng 11. Dùng nhiệt độ cao để phá vỡ cấu trúc
A. Dương thịnh A. Nướng
B. Dương suy B. Lùi
C. Âm thịnh C. Nung
D. Âm suy D. Tất cả đều đúng
E. Tất cả đều sai E. Tất cả đều sai
6. Phát sinh bệnh tật như giảm tân dịch, khát 12.Cho dược liệu trực tiếp trên lửa làm giảm
nước, táo tĩnh mãnh liệt của vị thuốc
A. Dương thịnh A. Nướng
B. Dương suy B. Lùi
C. Âm thịnh C. Nung
D. Âm suy D. Tất cả đều đúng
E. Tất cả đều sai E. Tất cả đều sai
13. Cho dược liệu dưới lửa làm giảm tính kích E. Tương ố
ứng của vị thuốc
A. Nướng 19. Theo Dược học cổ truyền
B. Lùi Ức chế độc tính của các vị thuốc
C. Nung A. Tương tu
D. Tất cả đều đúng B. Tương úy
E. Tất cả đều sai C. Tương sứ
D. Tương sát
14. Làm tăng tác dụng, làm giảm tính kích ứng, E. Tương ố
dễ lên men và làm mềm dược liệu
A. Hầm 20. Theo Dược học cổ truyền
B. Sắc Kiềm chế tính năng tác dụng của các vị thuốc
C. Hãm A. Tương tu
D. Ủ B. Tương úy
E. Ngâm C. Tương sứ
D. Tương sát
15. Cho nước sôi vào ngập dược liệu để chiết E. Tương ố
hoạt chất
A. Hầm 21. Theo Dược học cổ truyền
B. Sắc Tiêu trừ độc tính của các vị thuốc
C. Hãm A. Tương tu
D. Ủ B. Tương úy
E. Ngâm C. Tương sứ
D. Tương sát
16. Theo Dược học cổ truyền E. Tương ố
Tứ khí gồm
A. Thăng – Giáng – Phù – Trầm 22. Theo Dược học cổ truyền
B. Hàn – Lương – Ôn – Nhiệt + Âm – Dương, Hư – Thực
C. Âm – Dương – Hư – Thực + Hàn – Nhiệt, Lý – Biểu
D. Tất cả đều đúng A. Bát pháp
E. Tất cả đều sai C. Bát cương
C. Tứ sứ
17. Theo Dược học cổ truyền D. Tất cả đều đúng
Hiệp đồng tác dụng của 2 vị thuốc E. Tất cả đều sai
A. Tương tu
B. Tương úy 23. Theo Dược học cổ truyền
C. Tương sứ + Hãn, Thổ, Hạ tả, Thanh, Tiêu…
D. Tương sát Gọi là
E. Tương ố A. Bát pháp
B. Bát cương
18. Theo Dược học cổ truyền C, Tứ sứ
Hiệp đồng tác dụng của 2 thuốc có tính vị khác D. Tất cả đều đúng
nhau E. Tất cả đều sai
A. Tương tu
B. Tương úy 24. Theo Dược học cổ truyền
C. Tương sứ + Ngâm – Sao – Tẩm
D. Tương sát A. Tăng tác dụng
B. Giảm độc tính
C. Ổn định các vị dược liệu 48. Làm tăng nhiệt độ đồng đều vào dược liệu
D. Tất cả đều đúng áp dụng phương pháp nào
E. Tất cả đều sai A. Sao cách cát
B. Sao cách muối
25. Theo Dược học cổ truyền C. Sao văn cáp
+ Quân – Thần – Tá – Sứ D. Tất cả đều đúng
A. Tăng tác dụng E. Tất cả đều sai
B. Giảm độc tính
C. Ổn định các vị dược liệu 49. Sự tương sinh
D. Công năng của các vị thuốc Theo học thuyết Ngũ hành
E. Tất cả đều sai A. Thủy → Mộc → Hỏa → Kim → Thổ
B. Mộc → Hỏa → Thổ → Kim → Thủy
46. Các nguyên liệu vỏ sò, cửu khổng, mai C. Thủy → Hỏa → Mộc → Kim → Thổ
mực, mẫu lệ được chế iến theo phương pháp D. Thủy → Kim → Hỏa → Mộc → Thổ
A. Nướng E. Tất cả đều sai
B. Lùi
C. Nung 50. Theo học thuyết Ngũ hành. Ngũ vị gồm:
D. Sao cháy
E. Sao trực tiếp A. Chát – Cay – Đắng – Mặn – Ngọt
B. Cay – Đắng – Mặn – Ngọt – Chua
47. Làm tăng nhiệt độ đồng đều vào dươc liệu C. Chua – Cay – Đắng – Mặn – The
áp dụng phương pháp nào D. Tất cả đều đúng
A. Sao vàng E. Tất cả đều sai
B. Sao cháy
C. Sao cánh cám
D. Tất cả đều đúng
E. Tất cả đều sai
Đáp án
1.A 2.B 3.D 4.C 5.C 6.D 7.B 8.A 9.C 10.D 11.C 12.A 13.B 14.D 15.C 16.B 17.A 18.C 19.B 20.E
21.D 22.B 23.A 24.D 25.D 46.C 47.C 48.D 49.B 50.B
B1 Buổi 2: GV: Nguyễn Thành Triết
1. Mục đích chính của việc chế biến thuốc YHCT: C. Vào trong
D. Đi xuống
A. Cho thuốc dễ uống
B. Màu sắc đẹp 8. Thuốc có vị chua chát thường có tác dụng:
C. Thay đổi tính vị của thuốc
D. Cho thuốc dễ sử dụng A. Bổ tỳ, kiện vị
B. Thanh nhiệt, chống viêm
2. Để thuốc vào tạng can có thể tẩm thuốc với: C. Thu liễm, cố sáp
D. Nhuyễn kiên, thuận hạ
A. Rượu
B. Mật ong 9. Thuốc có vị mặn thường có tác dụng:
C. Dấm
D. Muối A. Bổ tỳ, kiện vị
B. Thanh nhiệt, chống viêm
3. Để thuốc vào tạng tỳ có thể tẩm thuốc với: C. Thu liễm, cố sáp
D. Nhuyễn kiên, thuận hạ
A. Rượu
B. Mật ong 10. Mục đích của việc chích mật ong
C. Dấm
D. Muối A. Tăng tính ấm
B. Giảm tính táo
4. Trong chế biến thuốc muốn thuốc có tác dụng đi C. Dẫn thuốc vào tỳ, vị
lên, phát tán thì tẩm: D. Trung hòa độc tính
A. Chất có vị mặn đắng 11. Vị thuốc Kê nội kim thường được sao với:
B. Chất có vị cay nóng
C. Chất có thể chất nặng A. Mật ong
D. Chất có vị chát B. Đồng tiện
C. Gừng
5. Trong chế biến thuốc muốn thuốc có tác dụng đi D. Cám gạo
xuống, thu liễm thì tẩm:
12. Vị thuốc Hoàng Kỳ thường được chích với:
A. Chất có vị mặn đắng
B. Chất có vị cay nóng A. Mật ong
C. Chất có thể chất nặng B. Đồng tiện
D. Chất có vị chát C. Gừng
D. Cám gạo
6. Những vị thuốc có cấu tạo mỏng manh (hoa, lá)
thường có xu hướng 13. Vị thuốc Bán hạ thường được tẩm với:
7. Những vị thuốc rắn chắc, có khí, vị âm đều có 14. Mục đích của việc sao vàng hạt Mã tiền:
tác dụng: A. Giảm độc tính
A. Thăng phù B. Tăng tác dụng
B. Trầm giáng C. Thay đổi tính vị
D. Giảm mùi khó chịu
15. Khi chế biến vị thuốc Ngô công cần phải: 22. Dược liệu nào sau đây được chế biến bằng
cách sao tồn tính (sao cháy):
A. Bỏ gai
B. Bỏ đuôi A. Hoàng kỳ
C. Bỏ đầu và chân B. Cam thảo
D. Bỏ mắt C. Thục địa
D. Trắc bá diệp
16. Khi chế biến vị thuốc Tắc kè cần phải:
23. Dược liệu nào sau đây thường áp dụng
A. Bỏ chân và bỏ đuôi phương pháp sao cách cát:
B. Bỏ đuôi, giữ mắt
C. Bỏ đầu và chân A. Hoàng kỳ
D. Bỏ mắt, giữ đuôi B. Cam thảo
C. Nhung hươu
17. Ý nào sau đây KHÔNG phải là mục đích của D. Bạch truật
việc hỏa chế:
24. Dược liệu nào sau đây thường áp dụng
A. Giúp thuốc khô ráo, dễ bảo quản phương pháp sao với hoạt thạch:
B. Tăng tính ấm của vị thuốc
C. Thay đổi tính năng của vị thuốc A. Hoàng kỳ
D. Giúp hoạt chất dễ hòa tan B. Cát cánh
C. Nhung hươu
18. Phương pháp vi sao thường áp dụng với dược D. Nhũ hương
liệu có bộ phận dùng là:
25. Mục đích chủ yếu của việc sao cám:
A. Rễ
B. Thân A. Cho thuốc dễ thái
C. Hoa B. Giúp hoạt chất dễ hấp thu
D. Quả C. Tăng tác dụng kiện tỳ
D. Làm cho thuốc mềm hơn
19. Mục đích chính của việc sao vàng cháy cạnh:
26. Dược liệu nào sau đây thường được sao với
A. Giảm mùi khó chịu cám:
B. Giúp hoạt chất bền hơn
C. Làm thuốc dễ phân chia A. Hoàng kỳ
D. Làm tăng mùi thơm B. Cam thảo
C. Nhung hươu
20. Dược liệu nào sau đây thường áp dụng D. Bạch truật
phương pháp sao vàng cháy cạnh:
27.”Cho dược liệu vào trong nước nguội, nước sôi
A. Hoa hòe hay dịch phụ liệu trong một thời gian dài, sau đó
B. Cam thảo gạn bỏ dịch” là phương pháp:
C. Hoàng kỳ
D. Bạch cương tằm A. Ngâm
B. Hãm
21. Theo quan niệm Đông y để tăng tính cầm máu, C. Chưng
dược liệu thường được: D. Đồ
A. Tẩm giấm C. Sao đen 28. “Dùng hơi nước đun sôi để làm mềm thuốc,
B. Sao vàng D. Chích mật giảm mùi vị khó chịu của thuốc hoặc làm chín
thuốc, ổn định thuốc” là phương pháp:
A. Ngâm C. Tắc kè
B. Hãm D. Bạch truật
C. Chưng
D. Đồ 30. Phương pháp chế biến nào sau đây dược liệu
tiếp xúc trực tiếp với nước:
29. Dược liệu nào sau đây được chế bằng phương
pháp chưng: A. Chưng
B. Nấu
A. Hoàng kỳ C. Hấp
B. Thục địa D. Đồ
ĐÁP ÁN (Tham khảo – T): 1C 2C 3B 4B 5A 6A 7B 8C 9D 10C 11C 12A 13C 14A 15C 16C 17D 18C 19A 20D
21C 22D 23D 24D 25C 26C 27A 28D 29B 30B.
7. Phát sinh bệnh tật như lão suy, thần kinh giảm, 29. Phương pháp chích (tẩm sao) không dùng phụ
suy nhược liệu nào
8. Ứng dụng trong học thuyết Âm-Dương dùng 30. Thuốc khử hàn đa số có tính:
trong chẩn đoán bệnh
A. Hàn, lương
A. Áp dụng: Vọng- Văn- Vấn- Thiết B. Lương, ôn
B. Áp dụng: Âm- Dương- Hư- Thực C. Ôn nhiệt
C. Áp dụng: Hàn- Nhiệt- Lý- Biểu D. Lương, bình
E. Tất cả đều sai
Đáp án: 1B, 2C, 4C, 6B, 7B, 8A, 10D, 11C, 23C, 26C,
29B, 30C
Buổi 7: Thuốc Lý Khí GV: Lương Tấn Trung 6) Đàm khó khạc, ngực bứt rức. Công năng
của vị thuốc:
1) Quan niệm của y học cổ truyền: Đàm là
A. Bạch giới tử
chất dịch nhớt, dính tạo ra trong qúa trình
B. Cát cánh
A. Hô hấp tế bào
C. Bán hạ
B. Hoạt động của lục phủ ngũ tạng
D. Thiên trúc hoang
C. Tế bào tiết ra
E. Trúc lịch
D. Tất cả đều đúng
7) Phát sinh bệnh tật như lão suy, thần kinh
E. Tất cả đều sai
giảm, suy nhược:
2) Dược học cổ truyền phần thuốc hóa đàm
A. Dương thắng
gồm:
B. Dương hư
A. Đàm hàn và Hóa đàm
C. Âm thắng
B. Nhiệt hàn và Ôn hàn
D. Âm hư
C. Đàm hàn và Đàm nhiệt
E. Tất cả đều sai
D. Tất cả đều đúng
8) Ứng dụng trong học thuyết Âm - Dương
E. Tất cả đều sai
dùng trong chẩn đoán bệnh:
3) Làm cho dược liệu cháy đen, tăng tác dụng
A. Áp dụng: Vọng - Văn - Vấn – Thiết
cầm máu:
B. Áp dụng: Âm – Dương – Hư – Thực
A. Sao qua
C. Áp dụng: Hàn – Nhiệt – Lý – Biểu
B. Sao vàng
D. Tất cả đều đúng
C. Sao vàng cháy cạnh
E. Tất cả đều sai
D. Sao cháy
9) Ứng dụng trong học thuyết Âm - Dương
E. Sao đen
dùng trong điều trị bệnh trướng bụng, phù
4) Ráo thấp, trừ đàm, chỉ khái. Công năng của
thũng, ứ huyết:
vị thuốc:
A. Thanh nhiệt
A. Bạch giới tử
B. Bồi bổ
B. Cát cánh
C. Khai thông
C. Bán hạ
D. Tất cả đều đúng
D. Thiên trúc hoang
E. Tất cả đều sai
E. Trúc lịch
10) Theo học huyết Ngũ hành:
5) Khử hàn, bình suyễn. Công năng của vị
A. Tương sinh
thuốc:
B. Tương khắc
A. Bạch giới tử
C. Luật chế hóa
B. Cát cánh
D. Tất cả đều đúng
C. Bán hạ
E. Tất cả đều sai
D. Thiên trúc hoang
11) Chẩn trị:
E. Trúc lịch
+Khí huyết lưu thông khó khăn
+ Tích tụ thành khối cục
Chủ trị bằng: A. Thăng – Giáng – Phù – Trầm
A. Bổ khí kiện toàn B. Hàn – Lương – Âm –Nhiệt
B. Hành khí giải uất C. Âm – Dương – Kinh – Lạc
C. Phá khí thắng nghịch D. Tất cả đều đúng
D. Tất cả đều đúng E. Tất cả đều sai
E. Tất cả đều sai 17) Theo dược học cổ truyền. Hiệp đồng
12) Chẩn trị: tác dụng của 2 vị thuốc:
+Khí huyết lưu thông khó khăn A. Tương tu
+ Tích tụ thành khối cục B. Tương úy
Chủ trị bằng: C. Tương sứ
A. Bổ khí kiện toàn D. Tướng sát
B. Hành khí giải uất E. Tương ố
C. Phá khí giáng nghịch 18) Theo dược học cổ truyền. Hiệp đồng
D. Tất cả đều đúng tác dụng của 2 thuốc có tính vị khác
E. Tất cả đều sai nhau:
13) Giúp khí huyết lưu thông -> sản khoái A. Tương tu
+ Giải uất, giảm đau, kiện vị B. Tương úy
Công năng của: C. Tương sứ
A. Bổ khí kiện toàn D. Tương sát
B. Hành khí giải uất E. Tương ố
C. Phá khí giáng nghịch 19) Theo dược học cổ truyền. Ức chế độc
D. Tất cả đều đúng tính của các vị thuốc:
E. Tất cả đều sai A. Tương ố
14) Làm tăng tác dụng, làm giảm tính kích B. Tương úy
ứng, dễ lên men và làm mềm dược liệu: C. Tương sứ
A. Ủ D. Tương sát
B. Sắc E. Tương tu
C. Hãm 20) Theo dược học cổ truyền. Kiềm chế
D. Hầm tính năng tác dụng của các vị thuốc :
E. Ngâm A. Tương ố
15) Cho nước sôi vào ngập dược liệu để B. Tương úy
chiết hoạt chất: C. Tương sứ
A. Ủ D. Tương sát
B. Sắc E. Tương tu
C. Hãm 21) Theo dược học cổ truyền. Tiêu trừ độc
D. Hầm tính của các vị thuốc:
E. Ngâm A. Tương tu
16) Theo dược học cổ truyền. Tứ khí gồm: B. Tương úy
C. Tương sát E. Tất cả đều sai
D. Tương sứ 27) Uống thuốc phát tán phong hàn khi:
E. Tương ố A. Thuốc còn nóng
22) Theo dược học cổ truyền B. Thuốc nguội
+ Âm – Dương, Hư – Thực C. Đã no
+ Hàn – Nhiệt, Lý – Biểu D. Khi nào cũng được
A. Bát pháp E. Trong bữa ăn
B. Bát cương 28) Thuốc có vị cay ( tân ) thường cho tác
C. Bát thang dụng:
D. Tất cả đều đúng A. Ra mồ hôi
E. Tất cả đều sai B. Tẩy xổ
23) Theo dược học cổ truyền. Mục đích C. Thu liễm
+ Hàn, Thổ, Hạ tả, Thanh… D. Lợi tiểu
Gọi là E. Nhuận tràng
A. Tứ khí 29) Phương pháp chích ( tẩm sao ) không
B. Bát cương dùng phụ liệu nào :
C. Bát pháp A. Nước muối
D. Tất cả đều đúng B. Nước đậu đen
E. Tất cả đều sai C. Nước gừng
24) Theo dược học cổ truyền. D. Dịch mật ong
+ Ngâm – Sao – Tẩm E. Dịch đường
A. Ổn định các vị dược liệu 30) Thuốc khử hàn đa số có tính:
B. Giảm độ ẩm A. Hàn, lương
C. Tăng giá trị B. Lương ,ôn
D. Tất cả đều đúng C. Ôn, nhiệt
E. Tất cả đều sai D. Lương, bình
25) Theo dược học cổ truyền. E. Tất cả đều sai
+ Quân – Thần – Tá – Sứ
ĐA: 1B 2C 3E 4B 5D 6B 7B 8A 9C 10D 11E 12C
A. Tăng tác dụng
13B 14A 15C 16B 17A 18C 19B 20A 21C 22B
B. Giảm độc tính
23C 24A 25C 26B 27A 28A 29E 30C
C. Công năng của các vị thuốc
D. Ổn định các vị dược liệu
E. Tất cả đều sai
26) Tác dụng của Ngưu Bàng Tử
A. Tán phong hàn
B. Giải độc
C. Tán phong thấp
D. Khử phong hàn
DƯỢC CỔ TRUYỀN E. Tất cả đều sai
BUỔI 8 6) Bạch cập, hoa hòe, trắc bá là dược liệu
có tác dụng
1) Phương pháp chích (tẩm sao) không
dùng phụ liệu nào A. Hoạt huyết
A. Nước muối B. Chỉ huyết
B. Nước đậu đen C. Bổ phế
C. Nước gừng D. Tất cả đều đúng
D. Nước mật ong E. Tất cả đều sai
E. Nước đường
7) Uất kim, Khương hoàng, Nga truật là
2) Thuốc có vị cay (tân) thường dùng cho dược liệu có tác dụng
tác dụng
A. Hoạt huyết
A. Ra mồ hôi B. Chỉ huyết
B. Tẩy xổ C. Bổ phế
C. Thu liễm D. Tất cả đều đúng
D. Lợi tiểu E. Tất cả đều sai
E. Nhuận tràng
8) Chủ trị:
3) Uống thuốc phát tán phong hàn khi
Xuất huyết ở phủ tạng như vị,..
A. Thuốc Còn Nóng Gây nôn, ho ra máu
B. Thuốc Nguội Dùng cầm máu
C. Đã no A. Thuốc hoạt huyết
D. Khi nào cũng được B. Thuốc chỉ huyết
E. Trong bữa ăn C. Thuốc bổ phế
4) Chẩn trị D. Tất cả đều đúng
E. Tất cả đều sai
Khí huyết lưu thông khó khăn
9) Thục Địa, Đương Quy, Hà Thủ Ô, Tang
Tích tụ thành khối cục
Thầm là dược liệu có tác dụng
Chủ trị bằng
A. Hoạt huyết
A. Bổ khí kiện toàn B. Chỉ huyết
B. Hành khí giải uất C. Bổ phế
C. Phá khí giáng nghịch D. Tất cả đều đúng
D. Tất cả đều đúng E. Tất cả đều sai
E. Tất cả đều sai
Đáp án: 1E 2A 3A 4C 5E(tán phong nhiệt)
5) Công dụng của ngưu bàng tử 6B 7E(uất kim: hành khí giải uất, khương
A. Tán phong hàn hoàng, nga truật: hoạt huyết) 8B 9E(bổ
B. Giải độc huyết)
C. Tán phong thấp
D. Khử phong hàn
Buổi 9 – DƯỢC CỔ TRUYỀN D. Thuốc lợi thuỷ
E. Thuốc thanh nhiệt
1. Chủ trị: 6. Ứng dụng trong học dược cổ truyền. Nếu
+phù nề
âm tổn thương, tiểu tiện ra máu:
+tràng dịch màng phổi, phúc mạc
A. thuốc bình can
+viêm gan cổ trướng, phù tim
B. thuốc dưỡng âm, chỉ huyết
+tác dụng thanh nhiệt C. thuốc bổ tỳ, bổ thận
A. Thuốc lý khí
D. thuốc lợi thuỷ
B. Thuốc lý huyết
E. thuốc thanh nhiệt
C. Thuốc lợi thuỷ
7. Ngưu tất, Hồng hoa, Đan sâm, Xuyên
D. Tất cả đều đúng
khung, Ích mẫu, Đào nhân là các dược liệu
E. Tất cả đều sai
có tác dụng:
2. Chữa viêm tắc động mạch, viêm khớp, A. Hoạt huyết
đau bụng kinh, bế kinh là tác dụng của:
B. Chỉ huyết
A. Thuốc lý khí
C. Bổ phế
B. Thuốc lý huyết
D. Tất cả đều đúng
C. Thuốc lợi thuỷ E. Tất cả đều sai
D. Tất cả đều đúng
8. Uất kim, Khương hoàng, Nga truật, là các
E. Tất cả đều sai
dược liệu có tác dụng:
3. Khử hàn, bình suyễn. Công năng của vị
A. Hoạt huyết
thuốc:
B. Chỉ huyết
A. Bạch giới tử
C. Bổ phế
B. Cát cánh
D. Tất cả đều đúng
C. Bán hạ
E. Tất cả đều sai
D. Thiên trúc hoàng
9. Bạch cập, Hoa hoè, Trắc bá là các dược
E. Trúc lịch liệu có tác dụng:
4. Đàm khó khạc, ngực bứt rứt. Công năng
A. Hoạt huyết
của vị thuốc:
B. Chỉ huyết
A. Bạch giới tử
C. Bổ phế
B. Cát cánh
D. Tất cả đều đúng
C. Bán hạ
E. Tất cả đều sai
D. Thiên trúc hoàng 10. Thục địa, Đương quy, Hà thủ ô, Tang
E. Trúc lịch
thầm là các dược liệu có tác dụng:
5. Khi tiểu tiện có cảm giác đau nhức bàng
A. Hoạt huyết
quang. Hạ tiêu thấp nhiệt cần kết hợp với:
B. Chỉ huyết
A. Thuốc bình can
C. Bổ phế
B. Thuốc lý khí D. Tất cả đều đúng
C. Thuốc lý huyết
E. Tất cả đều sai
11. Chủ trị:
+Xuất huyết ở phủ tạng, như vị, phế
+Gây nôn, ho ra máu
+Dùng cầm máu
A. Thuốc hoạt huyết
B. Thuốc chỉ huyết
C. Thuốc bổ phế
D. Tất cả đều đúng
E. Tất cả đều sai
12. Theo dược học cổ truyền, mục đích:
Hãm, Thổ, Hạ tả, Thanh,...:
A. Tứ khí
B. Bát cương
C. Bát pháp
D. Tất cả đều đúng
E. Tất cả đều sai
13. Công dụng của Ngưu bàng tử:
A. Tán phong hàn
B. Giải độc
C. Tán phong thấp
D. Khử phong hàn
E. Tất cả đều sai
14. Phương pháp trích (tẩm sao) không dùng
phụ liệu nào:
A. Nước muối
B. Nước đậu đen
C. Nước gừng
D. Nước mật ong
E. Nước đường
Đáp án tham khảo: 1C 2B 3D 4B 5E 6B 7A 8E (phá
huyết) 9B 10E (bổ huyết) 11B 12E (hãn mới đúng)
13E (tán phong nhiệt) 14E
Buổi 10 Câu 5:
Câu 1: Chủ trị: Vị ca, đắng, mặn; tính hàn
Phù nề Kinh: vị, đại tràng, tam tiêu
Tràn dịch màng phổi, phúc mạc. Công năng của vị thuốc:
Viêm gan cổ trướng, phù tim A. Bạch giới tử
Tác dụng thanh nhiệt. B. Đại hoàng
A. Thuốc lý khí C. Màng tiêu
B. Thuốc lý huyết D. Muồng trâu
C. Thuốc lợi thủy E. Trúc lịch
D. Tất cả đều đúng
Câu 6: Đàm khó khạc, ngực bứt rứt. Công
E. Tất cả đều sai
năng của vị thuốc:
Câu 2:
A. Bạch giới tử
Vị đắng, tính hàn B. Cát cánh
Thông đại tiện, tả hỏa C. Bán hạ
Thực nhiệt bị kết, đại tiện bị táo D. Thiên trúc hoàng
tả nhiệt ở khí gây táo kết vị E. Trúc lịch
tràng
Câu 7: Khi tiểu tiện có cảm giác đau nhức
A. Thuốc bổ khí kiện toàn
bàng quang. Hạ tiêu thấp nhiệt cần kết hợp
B. Thuốc hành khí giải uất
với:
C. Thuốc phá khí giáng nghịch
D. Thuốc hạ tả có tính hàn A. Thuốc bình can
E. Thuốc hạ tả có tính nhiệt B. Thuốc lý khí
C. Thuốc ký huyết
Câu 3: Chữa viêm tắc động mạch, viêm
D. Thuốc lợi thủy
khớp, đau bụng kinh, bế kinh là tác dụng
E. Thuốc thanh nhiệt
của:
Câu 8: Ứng dụng trong học dược cổ truyền.
A. Thuốc lý khí
Nếu âm tổn thương, tiểu tiện ra máu:
B. Thuốc lý huyết
C. Thuốc lợi thủy A. Thuốc bình can
D. Tất cả đều đúng B. Thuốc dưỡng âm, chỉ huyết
E. Tất cả đều sai C. Thuốc bổ tỳ, bổ thận
D. Thuốc lợi thủy
Câu 4:
E. Thuốc thanh nhiệt
Thanh trường thông tiện
Câu 9: Dược liệu Ba đậu
Tả hỏa giải độc
A. Thuốc bổ khí kiện toàn
Công năng của vị thuốc: B. Thuốc hành khí giải uất
A. Bạch giới tử C. Thuốc hạ tả có tính nhiệt
B. Đại hoàng D. Thuốc hạ tả có tính hàn
C. Màng tiêu E. Thuốc phá khí giáng nghịch
D. Muồng trâu Câu 10: Chữa các cơn đau ở phủ tạng:
E. Trúc lịch
Xung huyết ohuf nề, các cơn đau Giúp lưu thông huyết mạch
dạ dày Ứ huyết, viêm tắc gây đau
Do viêm nhiễm, sang chấn do té Ứ đọng: bế kinh, sau sinh máu
ngã đọng
A. Thuốc bình can Sưng viêm, mun nhọt
B. Thuốc lý khí A. Thuôc bổ khí kiện toàn
C. Thuốc lý huyết B. Thuốc hành khí giải uất
D. Thuốc lợi thủy C. Thuốc phá khí giáng nghịch
E. Thuốc thanh nhiệt D. Thuốc hoạt huyết
Câu 11: Chẩn trị: E. Thuốc chỉ huyết
18. Trường hợp bị khí trệ dẫn đến tiêu 24.Chỉ định của thuốc Trục Thủy
hóa không tốt, thì cần phối hợp thuốc A. Phù bụng, đại tiểu tiện bí kết, khó thở,
tiêu đạo với giải độc sưng đau
A. Mẫu đơn bì B. Thông đại tiện, dẫn trí tuệ
B. Trần bì C. Tả hòa, giải độc
C. Thanh bì D. Chữa các triệu chứng bí huyết, ứ kinh
D. Tang bạch bì
25.Công năng chủ trị của Thương Lục
19.Nếu bị tích trệ thức ăn, uống thuốc A. Trục thủy, tả hạ trong phù thực chứng,
tiêu hóa không có tác dụng thì dùng phù thũng, đại tiêu tiện bí
thuốc tiêu hóa phối hợp với B. Bổ thận có tinh sáp niệu
C. Sáp trường, chỉ tả: ỉa chảy, đau bụng
D. Sinh tân chỉ khát mất máu dịch
A. Quisqualis indica 12. Khi uống thuốc khu trùng nên kiêng ăn
B. Leucaena glauca thực phẩm
C. Allium sativum A. Cay, nóng
B. Sống lạnh 19. Thuốc trừ giun dùng trị giun kim khi hậu
C. Ngọt, đắng môn có biểu hiện
D. Thịt gà
A. Loét, sần sùi
E. Thịt lợn
B. Ngứa, loét
13. Nên uống thuốc khu trung vào thời điểm C. Phồng, Ngứa
nào để phát huy tác dụng? D. Chảy máu
A. Buổi trưa 20. Vị thuốc nào sau đây điều trị trừ giun
B. Buổi chiều
A. Phục linh
C. Buổi tối
B. Thần khúc
D. Buổi sáng, lúc đói
C. sử quân tử
E. Sau ăn
D. Thương truật
14. Vị thuốc nào sau đây có tác dụng khu
21. Thuốc trừ giun sán dùng trong trường
trùng, kiện tỳ
hợp sau
A. Mù u
A. Trẻ em bị bụng ỏng, đít beo
B. Keo giậu
B. Trẻ em ăm kém, hay nôn
C. Nam qua tử
C. Trẻ em ngủ nghiến răng
D. sử quân tử
D. Trẻ em hay ngứa hậu môn
E. Mồng tơi
22. Thuốc có tác dụng lưu thông huyết
15. Vị thuốc nào sau đây có tác dụng khu
mạch, chữa chứng viêm tắc làm sưng tấy là
trùng, kiện tỳ, hạ áp, trừ đờm, tiêu viêm
A. Thuốc bổ huyết
A. Tỏi
B. Thuốc hành huyết
B. Keo giậu
C. Thuốc lý khí
C. Binh lang
D. Thuốc bổ khí
D. sử quân tử
E. Mồng tơi 23. Thuốc nào sau đây không phải là thuốc
hành huyết
16. Thuốc trừ giun dùng thận trọng với
người có thai hoặc người già A. Đương quy
B. Đan sâm
A. Đúng
C. Đào nhân
B. sai
D. Xuyên khung
17. Khi bị sốt cao hoặc bụng đau dữ dội thì
24. Trắc diệp, hoa hòe là
dùng ngay thuốc trừ giun
A. Thuốc cầm máu do tỳ hư không thống
A. đúng
huyết
B. sai
B. Thuốc cầm máu do nguyên nhân sung
18. Trẻ em nhiễm giun có biểu hiện huyết
C. Thuốc cầm máu do nguyên nhân viêm
A. Bụng to
nhiễm
B. Gầy xanh
D. Thuốc bổ huyết
C. Sắc mặt tái nhợt
D. Cả 3 câu A , C đều đúng
25. Khi dùng thuốc lý khí kéo dài sẽ dẫn đến
hiện tượng
A. Tổn thương tân dịch
B. Gây xảy thai
C. Gây trụy tim mạc, gây choáng
E. Đầy trướng bụng
26. Đặc điểm chung thuốc lý khí
A. Ngọt, nhiệt, thơm và làm khô
B. Cay, ẩm, thơm và làm khô
C. Đắng, nhiệt, thơm và làm khô
D. Ngọt, ẩm, thơm và làm khô
27. Phụ nữ mang thai không nên dùng thuốc
nào sau đây
A. Phá khí giáng nghịch
B. Hành khí giải uất
C. Bổ khí
D. Bổ huyết
28. Dược liệu nào sau đây có tác điều can
khí uất kết
A. Uất kim, thanh bì
B. Hương phụ, hậu phác
C. Mộc hương, chỉ thực
D. Sa nhân, thị để
29. Không nên sử dụng thuốc bổ đối với
A. Người già
B. Người bị tiểu đường
C. Người có tỳ vị hư
D. Phụ nữ có thai
30. Thuốc bổ âm thường có tính vị
A. Tính hàn, vị ngọt
B. Tính nhiệt, vị đắng
C. Tính ôn, vị cay
D. Tính ôn, vị ngọt
Buổi 4: Thuốc thanh nhiệt, thuốc khử hàn GV: Cô Phương Thùy
1. Các vị thuốc nhóm Hồi dương cứu nghịch có đặc D. Chua, hàn
điểm: E. Cay, hàn
13. Thành phần hóa học chính của vị thuốc Phụ tử A. Hoa
là: B. Toàn cây
C. Thân rễ
A. Dầu béo D. Quả
B. Tinh dầu E. Vỏ thân
C. Flavonoid
D. Alkaloid 20. Công dụng của vị Chi tử:
E. Tanin
A. Chữa ho, viêm họng
14. Vị thuốc thuộc nhóm hồi dương cứu nghịch: B. Chữa viêm ruột
C. Chữa hoàng đản, viêm gan, vàng da
A. Phụ tử D. Thanh nhiệt tả hỏa
B. Đại hồi E. Mát huyết
C. Quế chi
D. Sa nhân 21. Hoạt chất chính trong vị thuốc Hoàng bá là:
E. Thảo quả
A. Flavonoid
15. Bộ phận sử dụng của vị thuốc Nhục quế: B. Alkaloid
C. Tannin
A. Cành D. Antraglycosid
B. Thân E. Saponin
C. Vỏ thân
D. Vỏ rễ 22. Hoạt chất chính trong vị thuốc sinh địa là:
E. Lá
A. Rhemannia
16. Tên khoa học của Sa nhân là: B. Alkaloid
C. Tinh dầu
A. Zingiber offcianale D. Kháng sinh thực vật
B. Amomum T sao-ko E. Gardenin
C. Alpina officinarum
D. Amomum xanthioides 23. Bộ phận dùng của Mẫu đơn bì là gì?
E. Curcuma longa
A. Rễ cây
17. Vị thuốc nào dưới đây thuộc nhóm thanh B. Thân cây
nhiệt tiêu độc? C. Cành
D. Vỏ thân
A. Liên kiều E. Vỏ rễ
B. Thạch cao
C. Hoàng liên 24. Bộ phận dùng của Liên kiều là gì?
D. Đơn bì
E. Liên diệp A. Hạt
B. Quả
18. Vị thuốc nào dưới đây thuộc nhóm thanh C. Nhân hạt
nhiệt táo thấp? D. Quả bỏ hạt
E. Nụ hoa B. Thuốc thanh nhiệt giải độc
C. Thuốc giải biểu
25. Thuốc được sử dụng khi hỏa độc xâm phạm D. Thuốc thanh nhiệt táo thấp
phần khí là chủ yếu nhóm nào? E. Thuốc thanh nhiệt giáng hỏa
A. Thuốc thanh nhiệt lương huyết
ĐÁP ÁN (Tham khảo - T): 1B or D 2B 3D 4E 5A 6C 7C 8D 9D 10C 11B 12E 13D 14A 15C 16D 17A 18C 19B 20A
21B 22A 23E 24D 25E
Buổi 5: Thuốc hóa đờm, chỉ ho, bình suyễn GV: Nguyễn Thị Nguyên Sinh
1. Bộ phận dùng làm thuốc của Cát cánh B. Brassica trilobatum
C. Brassica triloba
A. Rễ D. Lá D. Brassica alata
B. Vỏ rễ E. Hạt E. Brassica batum
C. Rễ củ
7. Bộ phận dùng làm thuốc của Tử uyển là:
2. Thuốc có vị cay, tính ấm, nóng, bản chất khô
táo, dùng với chứng đờm hàn, đờm thấp là thuốc: A. Hoa
B. Nụ hoa E. Lá và hoa
A. Thanh hóa nhiệt đờm C. Cành
B. Ôn hóa hàn đờm D. Rễ
C. Thanh phế chỉ khái
D. Ôn phế chỉ khái 8. Vị thuốc nào dưới đây có thuộc nhóm thanh
E. Bình suyễn hóa nhiệt đờm?
3. Tô tử thuộc họ: A. Mạch môn
B. Bán hạ
A. Asteraceae C. Cát cánh
B. Lamiaceae D. Hạnh nhân
C. Liliaceae E. Bối mẫu
D. Lauraceae
E. Rutaceae 9. Vị thuốc nào dưới đây có thuộc nhóm ôn hóa
hàn đàm?
4. Thành phần hóa học chủ yếu của Bán hạ là:
A. Mạch môn
A. Tinh dầu B. Bán hạ
B. Alkaloid C. Cát cánh
C. Saponin D. Hạnh nhân
D. Flavonoid E. Bối mẫu
E. Chất dầu
10. Vị thuốc nào dưới đây có thuộc nhóm thanh
5. Bộ phận dùng làm thuốc của Tô tử phế chỉ khái?
A. Quả D. Lá A. Bối mẫu
B. Hạt chín phơi khô E. Hạt B. Bán hạ
C. Cành mang lá C. Cát cánh
6. Tên khoa học của Bạch giới tử là: D. La bạc tử
E. Hạnh nhân
A. Brassica alba
11. Dược liệu có tác dụng phản Ô đầu, Thảo ô: 12. Vị thuốc nào dưới đây thuộc nhóm ôn phế chỉ
khái?
A. Bối mẫu
B. Mạch môn A. Bối mẫu
C. Cát cánh B. Khoản đông hoa
D. Bán hạ C. Tỳ bà diệp
E. Tô tử D. La bạc tử
E. Địa long
ĐÁP ÁN (Tham khảo –): 1A 2B 3B 4B 5A 6A 7D 8E 9B 10D 11D 12B
Buổi 6: Thuốc bình can, an thần, chỉ khái GV: Nguyễn Thị Nguyên Sinh
1. Các vị thuốc thuộc nhóm Bình can là gì: D. Khai khiếu
E. Trừ hàn
A. Câu đằng, Chu sa, Toàn yết
B. Vông nem, Thiên ma, Bạch tật lê 6. Bộ phận dùng của vị thuốc Viễn chí là gì:
C. Thiên ma, Câu đằng, Bạch tật lê
D. Bạch cương tằm, Câu đằng, Vông nem A. Lõi rễ
E. Bá tử nhân, Thiên ma, Toan táo nhân B. Rễ bỏ lõi
C. Thân rễ
2. Công dụng của nhóm thuốc An thần là gì? D. Rễ
E. Rễ củ
A. Trị bệnh động kinh, cao huyết áp
B. Trị sốt cao co giật bất tỉnh 7. Phương pháp bào chế Chu sa, Thần sa phù hợp
C. Trị bệnh cao huyết áp, đầu đau cứng là:
D. Trị bệnh tim loạn nhịp, mất ngủ, cuồng
phiền A. Thủy bào
E. Trị sốt có lên cơn động kinh bất tỉnh B. Thủy phi
C. Đốt
3. Tên khoa học của Chu sa – Thần sa là gì: D. Nung
E. Thăng hoa
A. Cinnabaris
B. Acorus gramineus Solan – Araceae 8. Tính vị của Bá tử nhân là:
C. Moschus moschiferusL. – Cervidae
D. Polygala sp. – Polygalaceae A. Đắng, hàn
E. D – Borneol B. Ngọt, hàn
C. Cay, ôn
4. Các vị thuốc thuộc nhóm An thần gồm: D. Đắng, ôn
E. Ngọt, bình
A. Vông nem, Thiên ma, Bạch tật lê
B. Thiên ma, Chu sa, Toàn yết 9. Bộ phận sử dụng của vị thuốc Xạ hương là:
C. Câu đằng, Bạch tật lê
D. Bạch cương tằm, Câu đằng, Vông nem A. Túi thơm của con chồn hương cái
E. Vông nem, Bá tử nhân, Toan táo nhân B. Túi thơm của con chồn hương đực
C. Chất tiết trong túi thơm của Hươu xạ cái
5. Thạch xương bồ thuộc nhóm thuốc nào: D. Chất tiết trong túi thơm của Hươu xạ đực
A. Bình can
B. Tức phong
C. An thần
10. Thành phần hóa học chủ yếu của Vong nem là: 13. Vị thuốc nào có tác dụng trị cơn đau thắt ngực
(kiểu tác dụng của Nitroglycerine):
A. Alkaloid, Saponin
B. Tinh dầu, dầu béo A. Chu sa
C. Saponin, tinh dầu B. Thạch xương bồ
D. Flavonoid, dầu béo C. Xạ hương
E. Alkaloid, Tanin D. Liên tâm
E. Toàn yết
11. Bộ phận dùng của vị thuốc Bá tử nhân là:
14. Thành phần hóa học của Tinh dầu (Asaron) có
A. Nhân quả cây Bá tử trong dược liệu nào:
B. Nhân quả cây Trắc bá
C. Hạt cây Bá tử A. Thạch xương bồ
D. Nhân hạt cây Trắc bá B. Xạ hương
E. Nhân hạt cây Bá tử C. Liên tâm
D. Trắc bá diệp
12. Thành phần hóa học chủ yếu của Lạc Tiên là: E. Vông nem
A. Saponin 15. Bộ phận dùng của vị thuốc Bạch tật lê là:
B. Alkaloid
C. Flavonoid A. Hạt
D. Glycosid tim B. Lá
E. Tannin C. Toàn cây
D. Gai
E. Quả chín
ĐÁP ÁN (Tham khảo): 1C 2D 3A 4E 5D 6B 7B 8E 9D 10A 11E 12B 13D 14B 15E
Buổi 11: Thuốc tiêu đạo – Cố sáp GV: Nguyễn Thị Nguyên Sinh
1. Các vị thuốc nào thuộc nhóm Tiêu đạo: A. Ngũ vị tử
B. Phụ tử
A. Nhục đậu khấu, Sơn trà C. Khiếm thực
B. Sơn thù, Mạch nha D. Sa nhân
C. Trư linh, Bồ hoàng E. Kim anh tử
D. Trạch tả, Thần khúc
E. Nhục đậu khấu, Trư linh 5. Vị thuốc nào dưới đây thuộc nhóm Cố tinh sáp
niệu:
2. Thuốc có tác dụng tiêu trừ thực tích ở trung
tiêu, giúp tiêu hóa thức ăn bị ứ trệ là nhóm thuốc A. Ngũ vị tử
nào: B. Tiểu mạch
C. Muồng trâu
A. Tả hạ D. Khiếm thực
B. Khử hàn E. Kim tiền thảo
C. Tiêu đạo
D. Cố sáp 6. Tính vị của Thần khúc là gì?
E. Bổ dưỡng
A. Mặn, đắng, ôn
3. Mạch nha chính là mầm của cây nào? B. Mặn, đắng, hàn
C. Ngọt, cay, hàn
A. Lúa mì D. Ngọt, cay, ấm
B. Đại mạch E. Chua, cay, hàn
C. Lúa
D. Tiểu mạch 7. Bộ phận sử dụng của vị thuốc Nhục đậu khấu là
E. Cốc nha gì?
6. Dược liệu nào sau đây có tính kháng viêm kiểu A. Thân
corticoid: B. Rễ
C. Vỏ thân
A. Rau má D. Toàn cây trên mặt đất
B. Bồ kết
C. Kim ngân hoa 14. Bộ phận dùng làm thuốc của Hoài Sơn là:
D. Cam thảo A. Thân
7. Chất nào sau đây thường dùng để phân biệt B. Rễ
Hoàng kỳ và Hồng kỳ trong kiểm nghiệm: C. Thân rễ
D. Củ
A. Quercetin
B. Antraglycosid IV 15. Bộ phận dùng làm thuốc của Đảng Sâm là:
C. Isorhamnetin A. Thân
D. Astragenol B. Thân rễ
8. Dược liệu thuộc nhóm thuốc Bổ dương: C. Rễ củ
D. Rễ
A. Dâm dương hoắc, Nhân sâm, Đương quy
B. Đảng sâm, Bạch thược, Tang thầm 16. Bộ phận dùng làm thuốc của Sâm Việt Nam là:
C. Cẩu tích, Thỏ ty tử, Đỗ trọng A. Thân
D. Bạch tật lê, Câu kỷ tử, Tang thẩm B. Rễ củ
9.Cam thảo bắc thường sử dụng làm chất dẫn C. Thân rễ
thuốc (sứ) trong các bài thuốc Đông y là do có D. Hoa
chứa nhóm hoạt chất: 17. Đại táo được xếp vào nhóm thuốc:
A. Saponin A. Bổ khí
B. Flavonoid B. Bổ huyết
C. Coumarin C. Bổ âm
D. Stilbenoid D. Bổ dương
18. Dược liệu thuộc nhóm bổ dương: C. Cám
D. Đồng tiện
A. Dâm dương hoắc, Nhân sâm, Đương quy
B. Đảng sâm, Bạch thược, Tang thầm 25. Dược liệu có tác dụng chủ trị tỳ, vị hư hàn, chỉ
C. Nhục thung dung, Thỏ ty tử, Đỗ trọng huyết, an thai:
D. Bách hợp, Câu kỷ tử, Bạch thược
A. Đỗ trọng
19. Cam thảo thuộc nhóm: B. Nhân sâm
C. Bạch truật
A. Bổ khí D. Cam thảo
B. Bổ huyết
C. Bổ âm 26. Dược liệu có tác dụng kiện vị, tiêu thực, an
D. Bổ dương thai, trị tiêu chảy do tỳ, vị thấp trệ
Buổi 14: Thuốc khu trùng, trừ giun sán GV: Cô Nguyên Sinh
1. Vị thuốc Binh lang chứa nhóm thành phần hóa D. Hạt, quả
học chính nào: E. Vỏ quả
A. Trước khi đi ngủ 10. Bộ phận sử dụng của vị thuốc Nam qua tử:
B. Buổi trưa, sau ăn
C. Trước bữa ăn tối 60 phút A. Hạt Bí hanh
D. Ngay sau khi ăn tối B. Nhân hạt Bí Đao
E. Sáng sớm, bụng đói C. Hạt Bí đỏ
D. Quả non Bí đỏ
5.Bộ phận sử dụng của vị thuốc Binh lang: E. Quả non Bí Đao
A. Vỏ quả Cau 11. Vị thuốc Thạch lựu bì có tính vị như thế nào:
B. Lá Cau
C. Hoa Cau A. Mặn, đắng, ôn
D. Quả Cau B. Ngọt, hàn
E. Hạt Cau C. Ngọt, cay, ôn
D. Chua, chát, ấm
6. Bộ phận sử dụng của vị thuộc Thạch lựu bì: E. Chua, hàn
A. Cam toại 6. Thành phần hóa học chính của vị thuốc Long
B. Mù u não là gì:
C. Long não
D. Ngô công A. Flavonoid
E. Thạch lựu bì B. Tanin
C. Tinh dầu
3. Vị thuốc nào có tác dụng trị chứng nha chu: D. Dầu béo
E. Saponin
A. Xà sàng tử
B. Long não 7. Tính vị của vị thuốc Minh phàn là gì:
C. Quế nhục
D. Trầu không A. Mặn, đắng, ôn
E. Thiềm tô B. Ngọt, hàn
C. Ngọt, cay, ôn
4. Các vị thuốc nào thuộc nhóm dùng ngoài: D. Chua, chát, hàn
E. Chua, hàn
A. Quế nhục, Minh phàn
B. Thiềm tô, Long não 8. Vị thuốc Thiềm tô quy kinh nào:
A. Phế, Tỳ, Thận 12. Thành phần hóa học chính của vị thuốc Xà
B. Tâm, Vị sàng tử là:
C. Tỳ, Vị, Phế
D. Tâm, Tỳ A. Tinh dầu
E. Tam tiêu, Phế B. Dầu béo
C. Alkaloid
9.Bộ phận dùng làm thuốc của vị thuốc Trầu không D. Flavonoid
là gì: E. Saponin
A. Mặn, đắng, ôn 15. Tên khoa học của dược liệu Long não:
B. Ngọt, hàn
C. Ngọt, cay, ôn A. Cinnamomum japonica Lauraceae
D. Cay, nhiệt B. Cinamomum sp. Lauraceae
E. Chua, hàn C. Cinamomum camphora Lamiaceae
D. Cinamomum japonicum Lamiaceae
E. Cinamomum camphora Lauraceae
ĐÁP ÁN (Tham khảo): 1A 2C 3D 4B 5C 6C 7D 8B 9D 10A 11D 12A 13B 14C 15D
Lớp B3
Buổi 3: Thuốc giải biểu GV: Cô Quyên
1. Thuốc giải biểu phần lớn có vị đắng: C. Thân
A. Đúng B. Sai D. Quả
2. Thuốc giải biểu là vị thuốc có tính tinh 10.Khi dùng thuốc giải biểu cần lưu ý:
dầu: A. Không sắc thuốc lâu
A. Đúng B. Sai B. Không dùng liều quá cao làm ra mồ
3. Khi sắc thuốc giải biểu cần phải sắc thật hôi nhiều
lâu mới phát huy tác dụng: C. Thận trọng cho người cơ thể hư
A. Đúng B. Sai nhược, trẻ em người già, PNCT
4. Vị thuốc nào sau đây thuộc loại “ Tân ôn D. Cả 3 câu trên đúng
giải biểu” 11.Một quy luật cơ bản trong học thuyết
A. Ma hoàng âm dương là
B. Bạc hà A. Âm dương đối lập
C. Tang diệp B. Âm dương sinh ra
D. Cát căn C. Âm dương mất đi
5. Vị thuốc nào sau đây thuộc loại “ Tân D. Âm dương luôn tồn tại
lương giải biểu” 12.Phát sốt, nhức đầu, sổ mũi, sợ lạnh, sợ
A. Quế chi gió, rêu lưỡi vàng mỏng là do cảm
B. Cúc hoa nhiễm ngoại tà nào
C. Sinh hương A. Phong hàn
D. Thông bạch B. Phong nhiệt
6. Thuốc phát tán phong hàn còn gọi là: C. Hàn thấp
A. Thuốc tân ôn giải biểu D. Thử thấp
B. Thuốc tân lương giải biểu 13.Phong nhiệt gây ra các bệnh là
C. Thuốc khử hàn A. Đau dây thần kinh, cảm mạo do lạnh,
D. Thuốc ôn trung tán hàn đau lưng do hàn thấp
7. Vị thuốc Bạc hà kiêng kị trong trường B. Cảm cúm, sốt, giai đoạn viêm long
hợp nào khởi phát của ác bệnh truyền nhiễm
A. Cảm nhiệt C. Viêm khớp, phù dị ứng, chàm, sởi, ho
B. Đau đầu gà
C. Đau họng D. Hay gây sốt cao vật vã, khát nước,
D. Cho trẻ uống hoặc xông mạch hồng
8. Vị thuốc Tế tân kiêng kị trong trường 14.Theo YHCT thuộc tính Âm là:
hợp nào A. Phía trên
A. Cảm hàn B. Phía dưới
B. Đau xương khớp C. Chuyển động
C. Ho khan không đàm D. Phù
D. Đau đầu 15.Theo YHCT tính chất nào sau đây thuộc
9. Bộ phận dùng của vị thuốc Tang diệp dương:
trong thuốc tân lương giải biểu là A. Nước
A. Lá B. Nữ giới
B. Hoa C. Đất
D. Sáng B. Cay, hơi đắng, hơi hàn
16.Bộ phận dùng của Ma hoàng C. Mát , cay
A. Lá D. Mát, đắng
B. Thân 24.Ma hoàng quy kinh:
C. Rễ A. Phế, bàng quang
D. Toàn cây B. Can, phế , vị
17.Bộ phận dùng của Tế tân C. Can, tỳ
A. Lá D. Can, thận
B. Thân 25.Không dùng thuốc giải biểu trong trường
C. Rễ hợp
D. Toàn cây A. Dương hư , âm thịnh
18.Bộ phận dùng của Bạch chỉ B. Huyết hư, tinh dịch kém
A. Lá C. Tự hãn, đạo hãn
B. Thân D. Suy nhược thần kinh
C. Rễ 26.Uống thuốc phát tán phong hàn khi
D. Toàn cây A. Thuốc còn nóng
19.Thuốc có tác dụng đưa ngoại tà ra ngoài B. Thuốc nguội
bằng đường mồ hôi C. Đã no
A. Thuốc thanh nhiệt D. Khi nào cũng được
B. Thuốc giải biểu 27.Tên khoa học của Ma hoàng
C. Thuốc tiêu đạo A. Perrila ocymoides Lamiaceae
D. Thuốc bổ dưỡng B. Angelica dahurica Apiaceae
20.Thuốc có vị cay , tính ấm, trị cảm phong C. Ephedra sinica Ephedraceae
hàn là thuốc D. Ocimum sanctum Lamiaceae
A. Thuốc giải thử 28.Tên khoa học của Bạch chỉ
B. Thuốc tân ôn giải biểu A. Perilla ocymoides Lamiaceae
C. Thuốc tân lương giải biểu B. Angelica dahurica Apiaceae
D. Thuốc phát tán phong nhiệt C. Ephedra sinica Ephedraceae
21.Thuốc có vị cay tính ấm, trị cảm phong D. Ocimum sanctum Lamiaceae
nhiệt là thuốc 29.Tại sao không dùng thuốc giải biểu trong
A. Thuốc giải thử thời gian dài
B. Thuốc tân ôn giải biểu A. Thuốc có tác dụng thu liễm
C. Thuốc tân lương giải biểu B. Thuốc chủ thăng tán, hao tổn tân dịch
D. Thuốc phát tán phong nhiệt C. Thuốc có tính hàn gây nê trệ
22.Tính chất chung của thuốc giải biểu D. Thuốc gây kích thích ống tiêu hóa
A. Có tinh dầu, quy kinh Tâm 30.Tên khoa học của Ngưu bàng tử
B. Có tinh dầu, quy kinh Can A. Perilla ocymoides Lamiaceae
C. Có tinh dầu, quy kinh Phế B. Pueraria thomsonii Fabaceae
D. Có tinh dầu, quy kinh Thận C. Arcticum lappa Asteraceae
23.Thăng ma có tính vị D. Ocimum sanctum Lamiaceae
A. Ấm , cay
ĐÁP ÁN-M: 1B, 2A, 3B, 4A, 5A, 6A, 7D, 8C, 9A, 10D, 11D, 12A, 13B, 14B, 15D, 16D, 17D, 18C,
19B, 20B, 21 ( đề sai), 22C, 23B, 24A, 25C, 26A, 27C, 28B, 29B, 30C
Buổi 5: Thuốc hóa đàm – chỉ khái - bình suyễn GV: Cô Quyên
1. Thuốc hóa đàm được chia làm mấy loại: A. Mạn đà la
B. Bạch thược
A. 2
C. Long nhãn
B. 3 D. Hà thủ ô
C. 4
D. 5 8. Tang bạch bì chính xác:
2. Không nên dùng thuốc ôn hóa hàn đàm, ôn A. Tẩm mật sao để chữa ho
phế chỉ khái trong các trường hợp sau: B. Dùng cho người bị ho do hư hàn
C. Sao đen để chữa phù thũng
A. Táo D. Tang bạch bì ký sinh trên cây dâu
B. Nhiệt
C. Phụ nữ có thai 9. Vị thuốc nào sau đây có tác dụng chữa Lỵ:
D. Cả 3 đều đúng
A. Bách bộ
3. Chống chỉ định dùng thuốc Bạch giới tử: B. Nhót
C. Húng chanh
A. Ho suyễn D. Chút chít
B. Đau do đàm khí
C. Ho khan 10. Cát cánh ngoài chứng chủ trị ra với tác
D. Cả 3 đều sai dụng tuyên khai Phế khí, còn có thể dùng cho:
4. Dược liệu Trúc lịch là: A. Thoát vị bẹn (sán khí)
B. Tiểu gắt nóng buốt (nhiệt lâm)
A. Tinh tre
C. Bí đái
B. Dịch tre D. Tiểu đục như mỡ (cao lâm)
C. Vỏ lụa tre
D. Lá tre 11. Thuốc chỉ khái gồm 2 loại: ôn phế chỉ khái
và thanh phế chỉ khái
5. Những vị thuốc nào sau đây là thuốc hóa
đàm – chỉ khái – bình suyễn? A. Đúng
B. Sai
A. Bạch giới tử, Lai phụ tử, Mạn đà la
B. Toan táo nhân, Long châu quả, Bình vôi 12. Không nên dùng thuốc thanh hóa hàn đàm,
C. Ngũ gia bì, Ké đầu ngựa, Mã tiền tử thanh phế chỉ khái ở bệnh nhân tiêu chảy do tỳ
D. Cúc hoa, Thăng ma, Sài hồ vị hư hàn
6. Vị thuốc Tang bạch bì là bộ phận nào của A. Đúng
cây Dâu tằm: B. Sai
A. Lá 13. Người có bệnh chóng mặt, da xanh, mỏng
B. Vỏ rễ khô là biểu hiện bệnh ở tạng:
C. Cành
D. Quả A. Ở tạng can
B. Ở tạng tâm
7. Công năng: Chỉ khái, bình suyễn, chỉ thống, C. Ở tạng tỳ
sát trùng là của vị thuốc: D. Ở tạng thận
14. Ngũ tạng gồm có: 19. Các triệu chứng lâm sàng của “Biểu chứng”
là:
A. Tâm, can, tỳ, phế, thận
B. Tâm, can, tam tiêu, phế, đởm A. Sốt cao, chất lưỡi đỏ, nước tiểu đỏ
C. Can, vị, phế, thận, bàng quang B. Phát sốt, sợ lạnh, ngạt mũi, ho
D. Tâm, can, tỳ, phế, tiểu trường C. Sốt cao, mê sảng
D. Phát sốt, sợ lạnh, táo bón hay ỉa chảy
15. Chứng bệnh kém phát triển, trí tuệ đần
độn dần độn thuộc tạng 20. Các triệu chứng lâm sàng của “Nhiệt
chứng” là:
A. Tạng Tâm
B. Tạng Can A. Sợ lạnh, thích ấm, sắc mặt xanh trắng,
C. Tạng Tỳ nước tiểu
D. Tạng Thận B. Sốt, thích mát, tiểu tiện ngắn đỏ, đại tiện
táo
16. Hai cương Biểu và Lý để đánh giá bệnh:
C. Sốt, thích mát, mặt da vàng, tiểu tiện
A. Hai cương để tìm vị trí nông sâu của bệnh ngắn đỏ
tật D. Sợ lạnh, thích ấm, mặt đỏ
B. Hai cương dùng để đánh giá tính chất của 21. Cương lĩnh đứng đầu trong bát cương là:
bệnh
C. Hai cương dùng để đánh giá trạng thái A. Biểu – Lý
người bệnh B. Âm – Dương
D. Hai cương tổng quát dùng để đánh giá xu C. Hàn – Nhiệt
thế chung của bệnh tật D. Hư – Thực
17. Hai cương Hàn và Nhiệt đánh giá bệnh: 22. Bệnh truyền nhiễm giai đoạn toàn phát và
có biến chứng như mất nước, điện giải thuộc
A. Hai cương để tìm vị trí nông sâu của bệnh
lý chứng
tật
B. Hai cương dùng để đánh giá tính chất của A. Đúng
bệnh B. Sai
C. Hai cương dùng để đánh giá trạng thái
23. Trường hợp phần dương của nội tạng Hư
người bệnh
yếu, hàn tà nhập Lý nên dùng thuốc:
D. Hai cương tổng quát dùng để đánh giá xu
thế chung của bệnh tật A. Thuốc giải biểu
B. Thuốc khử hàn
18. Hai cương Hư và Thực đánh giá bệnh:
C. Thuốc trừ thấp
A. Hai cương để tìm vị trí nông sâu của bệnh D. Thuốc phần khí
tật
24. Thuốc khử hàn dược phân làm mấy nhóm:
B. Hai cương dùng để đánh giá tính chất của
bệnh A. 2 nhóm
C. Hai cương dùng để đánh giá trạng thái B. 3 nhóm
người bệnh C. 4 nhóm
D. Hai cương tổng quát dùng để đánh giá xu D. 5 nhóm
thế chung của bệnh tật
25. Khi dùng Đại hồi chủ trị Ôn trung tán hàn 28. Chọn câu SAI: Thuốc thanh nhiệt là những
cần kiêng kỵ Bệnh? thuốc có tác dụng
A. Cơ thể nhiệt huyết A. Thanh giải lý nhiệt
B. Hàn thấp thực tà B. Giáng hóa
C. Bệnh cao huyết áp C. Lương huyết
D. Phụ nữ mang thai D. Tả hạ
26. Vị thuốc nào sau đây có tác dụng Hồi 29. Vị thuốc nào sau đây dùng để điều trị trong
dương cứu nghịch? trường hợp bệnh nhân bị trị:
A. Quế chi A. Bồ công anh
B. Ngưu hoàng B. Kim ngân hoa
C. Địa long C. Diếp cá
D. Nhục quế D. Sài đất
27. Dược liệu Đinh Hương có tác dụng điều trị 30. Khi dùng thuốc nào sau đây cần chú ý
nào sau đây: không nên dùng liều cao khi tân dịch đã hao
tổn:
A. Sôi bụng, ỉa chảy, nôn
B. Ăn kém, đầy bụng A. Thuốc thanh nhiệt giải độc
C. Đau dạ dày, xuất huyết B. Thuốc thanh nhiệt giáng hỏa
D. Đau nhức xương khớp, ho C. Thuốc thanh nhiệt táo thấp
D. Thuốc thanh nhiệt lương huyết