Professional Documents
Culture Documents
LÝ THUYẾT CƠ SỞ.
Trong một vài điều kiện khác nhau, cấu trúc của PE sẽ phức tạp.
Phân loại
Loại PE Tỷ trọng.
PE mạch thẳng, khối lượng phân tử thấp (LLDPE). 0,915 - 0,925 g/cm³
PEX hay XLPE(thêm các peoxít hữu cơ vào PE trong quá trình gia công) …………………
Các ứng dụng của PE
• UHMWPE được ứng dụng đa dạng trong nhiều lĩnh vực do có cơ tính rất tốt.
Các ứng dụng của PE
• HDPE: độ phân nhánh thấp, độ kết tinh cao và độ bền kéo cao,ứng dụng nhiều trong lĩnh vực
đóng gói.
Các ứng dụng của PE
• PEX chứa các liên kết ngang trong cấu trúc, có thể chuyển từ dạng nhiệt dẻo sang dạng
elastomer(đàn hồi).
• LLDPE: bền kéo, tính va đập, kháng đâm xuyên, ứng suất nứt cao hơn LDPE.
• LDPE: bền kéo thấp, độ bền va đập cao, tổng hợp bằng phương pháp khơi mào gốc tự do.
LÝ THUYẾT CƠ SỞ
Nguyên liệu trùng hợp
• Tính chất của C2H4:
+ to nc = -169oC
+ to s = -103,8oC
+ Khối lượng riêng ở to sôi: d(ts) = 0,57 g/cm3
• Etylen dùng để sản xuất yêu cầu :
C2H4 ≥ 98%
C2H6 ≤ 1 ÷2%
N2 ≤ 0,5 ÷ 1%
C2H2 ≤ 0,1 ÷ 0,3%
Trùng hợp gốc
•R-(CH
2-CH2-)m•CH-CH2-CH2-CH3 + nCH2=CH2
R-(CH2-CH2-)mCH-CH2 -CH2-CH3
│
(CH2-CH2)n-1-CH2-CH2 •
Trùng hợp gốc
• o
Áp suất phản ứng: 3-4 atm; nhiệt độ phản ứng 75-80 C.
• Dung môi sử dụng có thể hoà tan hoặc không hoà tan polymer: metylic, xiclohecxan, n-hecxan, n-
heptan, benzen,
• Xúc tác được sử dụng rộng rãi để trùng hợp etylen là Xigle-Naptha (TiCl4+Al(C2H5)3)
High Pressure
(áp suất cao) Low Pressure
Autoclave( nồi hấp) (áp suất thấp)
Tubular( thiết bị dạng ống) Slurry phase( pha bùn)
Gas phase( pha khí)
Solution phase( pha lỏng)
Công nghệ cao áp
sản phẩm chủ yếu là LDPE, có sử dụng các gốc tụ do để khơi mào.
2 dạng bình phản ứng: dạng ống công suất 130-350 nghìn tấn/năm và dạng nồi hấp có khuấy, công
suất khoảng 100 nghìn tấn/năm.
Đều qua các quy trình sản xuất giống nhau: các máy Dạng nồi chưng Bình p.ư rất nhiều ống
nén sơ cấp, thứ cấp, dùng peoxit khơi mào, thiết bị Công suất nhỏ hơn Công suất lớn hơn
tách cao áp, thấp áp… Áp suất làm việc dưới 2000bar Áp suất khoảng 3000bar
Dạng ống nằm ngang nên
Việc đưa Peoxit vào dễ hơn đưa peoxit vào khó hơn
Thời gian lưu dài hơn.
• 0
Nhiệt độ vận hành:140-340 C
Giới thiệu 2 công nghệ trên thế giới: Slurry phase( pha bùn) và Gas phase( pha khí).
Đây là công nghệ sản xuất HDPE và MDPE (PE tỷ trọng trung).
Xúc tác: oxit crom , Xigle-Naptha TiCl4+Al(C2H5)3); tâm kim loại (C5H5)2M .
Có đưa thêm dung môi: rượu metylic, xiclohecxan, xăng tinh khiết…
Công nghệ áp suât thấp
• Nhiệt độ phản ứng trong khoảng 70 đến 110°C (160 đến 230°F)
• Comonomer thường là hexane-1, chất pha loãng iso-butan và các chất hỗ trợ xt cần thêm vào
Công nghệ áp suất thấp
• Dòng khí đi vào có tốc độ cao, trong thiết bị thì hỗn hợp phản ứng ở dạng giả tâng sôi.
CÁC KẾT LUẬN VÀ SO SÁNH.
CHU
Bảng số liệu so sánh TRÌNH
khi ta sửCAO ÁPcác dạng
dụng PHẢN
bìnhỨNG Ở PHA
phản ứngLỎNG PHẢN ỨNG TRONG PHA
khác nhau PHẢN ỨNG TRONG PHA
TIÊU CHUẨN BÙN KHÍ
LOẠI BÌNH PHẢN ỨNG tubular or CSTR loop or CSTR fluidized or stirred
autoclave bed
o
NHIỆT ĐỘ, C 130 – 350 140 – 200 85 – 110 80 – 100
CƠ CHẾ. Gốc tự do Trùng hợp ion Trùng hợp ion Trùng hợp ion
TỶ TRỌNG, g/cm3 0.910 – 0.930 0.910 – 0.970 0.930 – 0.970 0.910 – 0.970
CHỈ SỐ NÓNG CHẢY, g/10 0.10 - 100 0.50 - 105 < 0.01 – 80 < 0.01 – 200
min
Đặc tính Polyethylene tỷ trọng thấp(LDPE) Polyethylene tỷ trọng cao(HDPE)
0 0
Điểm nóng chảy 115 C 135 C
Độ kết tính thấp(50-60%) Mạch chính bao gồm Độ kết tinh cao(90%).Bên trong mạch chính
Độ kết tinh
nhiều mạch bên 2-4 cacbon,dẫn đến sắp xếp không chứa 200 nguyên tử cacbon gồm ít hơn một
Tính dẻo Dẻo hơn so với HDPE vì có độ kết tinh thấp hơn Ít dẻo hơn LDPE do độ kết tinh cao hơn
Độ bền Không đêu bằng HDPE do sự sắp xếp không đều Bền do có sự sắp xếp đều đặn trong mạch
trong mạch polymer polymer
0
Tính chịu nhiệt Duy trì được tính dẻo trong phạm ci nhiệt độ rộng Được dung trên 100 C
lớn nhưng tỷ trọng giảm đột ngột ở nhiệt độ phòng
Tính trong suốt Trong suốt hơn do nó vô định hình hơn HDPE Đục hơn LDPE do có tính kết tinh cao hơn
very much!