You are on page 1of 4

ÔN TẬP TOÁN HÌNH: Các dạng bài tập đối xứng

Ngày: 26/05/2021

DẠNG 1: TÌM ĐIỂM B ĐỐI XỨNG VỚI ĐIỂM A QUA 1 ĐƯỜNG THẲNG

Cho điểm A(x;y) và một đường thẳng d : ax+by+c=0 . Tìm tọa độ điểm B đối xứng với điểm A qua đường
thẳng d ?
Cách giải
⃗⃗⃗⃗⃗
𝐴𝐵. 𝑢 ⃗ = 0 (1)
Bước 1: Gọi B(x’;y’) là điểm đối xứng với A qua d và H là trung điểm của AB thì điều kiện là: {
𝐻∈𝑑 (2)
Bước 2: Giải hai điều kiện (1) và (2) suy ra tọa độ của B

 Ví dụ 1. Cho điểm M(2;3) tìm tọa độ điểm N đối xứng với M qua đường thẳng d : 𝑥 − 𝑦 = 0
Giải:
Gọi N(x;y) là điểm đối xứng với M qua d và H là trung điểm của MN
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗ = 0
M,N đối xứng nhau qua d thì điều kiện là : {𝑀𝑁. 𝑢
𝐻∈𝑑
𝑥+2 𝑦+3
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ = (𝑥 − 2; 𝑦 − 3), 𝑢
Ta có :𝑀𝑁 ⃗ = (1; 1), 𝐻( ; )
2 2

(𝑥 − 2). 1 + (𝑦 − 3). 1 𝑥+𝑦=5 𝑥=3


Điều kiện ⇔ { 𝑥+2 𝑦+3 ⇔{ ⇔{ ⇔ N(3; 2)
= 𝑥−𝑦=1 𝑦=2
2 2

 Ví dụ 2. Cho điểm M(2;-3) . Tìm ảnh của điểm M qua phép đối xứng trục d: −2𝑥 + 𝑦 = 0

DẠNG 2: VIẾT PT ĐƯỜNG THẲNG (d’) ĐỐI XỨNG ĐƯỜNG THẲNG (d) QUA 1 ĐIỂM

Cho đường thẳng d: ax + by + c = 0 và điểm M(x0 ; y0) . Viết phương trình đường thẳng d’ đối xứng với đường
thẳng d qua điểm M :

Cách giải:
 Nếu điểm M ∈ d thì đường thẳng d’ trùng với đường thẳng d.
 Nếu điểm M không thuộc d, ta làm như sau :
Bước 1: Do đường thẳng d’ đối xứng với đường thẳng d qua điểm M nên d’//d

⇒ đường thẳng d’ có dạng : ax + by + c’ = 0 ( c’ ≠ c)

Bước 2: Lấy một điểm A thuộc d. Tìm điểm A’ đối xứng với A qua M. Khi đó điểm A’ thuộc đường thẳng d’.

Bước 3: Thay tọa độ điểm A’ vào phương trình đường thẳng d’ ta tìm được c’. Từ đó suy ra phương trình đường
thẳng d’.
 Ví dụ 1: Cho đường thẳng d: x - y + 2 = 0 và điểm M (1; 3) .Viết phương trình đường thẳng d’ đối xứng
với đường thẳng d qua điểm M ?

Giải:

Thay tọa độ điểm M vào phương trình đường thẳng d ta được : 1 - 3 + 2 = 0 ( đúng )

⇒ Điểm M thuộc đường thẳng d.

⇒ Phép đối xứng qua điểm M biến đường thẳng d thành chính nó.

Vậy phương trình đường thẳng d’ cần tìm là d’ ≡ d: x - y + 2 = 0

 Ví dụ 2: Cho đường thẳng d: 2x + 3y - 2 = 0 và điểm M( 2; -1). Viết phương trình đường thẳng d’ đối
xứng với đường thẳng d qua điểm M .
Giải:

Do đường thẳng d’ đối xứng với đường thẳng d qua điểm M nên đường thẳng d’ song song với đường thẳng d.

⇒ Đường thẳng d’ có dạng: 2x + 3y + c = 0 ( c ≠ -2) .

+ Lấy điểm A(1; 0) thuộc đường thẳng d.

Gọi A’ là điểm đối xứng với A qua M thì M là trung điểm của AA’

𝑥 = 2𝑥𝑀 − 𝑥𝐴 = 3
⇒ Tọa độ điểm A’ : { ⇒ A’(3; -2)
𝑦 = 2𝑦𝑀 − 𝑦𝐴 = −2

+ Vì điểm A’ thuộc đường thẳng d’nên thay tọa độ điểm A’ vào đường thẳng d’ ta được :

2.3 + 3.(-2) + c = 0 ⇔ c = 0 (nhận)

Vậy phương trình đường thẳng d’ là: 2x + 3y = 0


BÀI TẬP ÁP DỤNG:
𝑥=𝑡
Bài 1: Cho đường thẳng d: x - y + 4 = 0 và đường thẳng d’: {𝑦 = 4 + 𝑡 . Hỏi có bao nhiêu điểm M thỏa mãn qua

đối xứng tâm M biến đường thẳng d thành đường thẳng d’.

A. 0 B. 1. C. 2 D. Vô số

Giải:

+ Ta đưa đường thẳng d’ về dạng tổng quát: 𝑥 − 𝑦 + 4 = 0

⇒ đường thẳng d trùng với đường thẳng d’.

+ Để qua đối xứng tâm M biến đường thẳng d thành d’ , tức là biến đường thẳng d thành chính nó thì điểm M
phải nằm trên đường thẳng d.

⇒ Có vô số điểm M thỏa mãn đầu bài, đó là các điểm nằm trên đường thẳng d.

Chọn D.

Bài 2: Cho đường thẳng d: 2x + 3y - 6 = 0 và đường thẳng d’: 2x + 3y + 8 = 0 . Có điểm M sao cho qua đối
xứng tâm M biến đường thẳng d thành đường thẳng d’. Hỏi điểm M thuộc đường thẳng nào?

A. 2x + 3y + 1 = 0 B. 2x + 3y + 2 = 0 C. 2x - 3y - 2 = 0 D. 2x - 3y = 0

Giải:

Gọi tọa độ điểm M (a; b).

+ Lấy điểm A( 3; 0) thuộc đường thẳng d

+ Gọi điểm A’ đối xứng với A qua M . Khi đó A’ thuộc đường thẳng d’.

𝑥 ′ = 2𝑥𝑀 − 𝑥𝐴 = 2𝑎 − 3
+ Ta có M là trung điểm AA’ nên ta có tọa độ của A’ và B’ là: { 𝐴
𝑦𝐴′ = 2𝑦𝑀 − 𝑦𝐴 = 2𝑏

+ Mà A’( 2a - 3; 2b) thuộc đường thẳng d’: 2x + 3y + 8 = 0 nên thay tọa độ điểm này vào phương trình d’ ta
được : 2(2a - 3) + 3.2b + 8 = 0 hay 4a + 6b + 2 ⇔ 2a + 3b + 1 = 0

⇒ Điểm M thuộc đường thẳng 2x + 3y + 1 = 0

Chọn A.
Bài 3: Cho đường thẳng d: 3x - y + 9 = 0 và điểm M( 2; -1). Viết phương trình đường thẳng d’ đối xứng với
đường thẳng d qua điểm M .

A. 3x - y = 0 B. 3x - y - 1 = 0 C. 3x - y + 2 = 0 D. 3x - y - 23 = 0

Giải:

+ Do đường thẳng d’ đối xứng với đường thẳng d qua điểm M nên d’ song song với d.

⇒ Đường thẳng d’có dạng: 3x - y + c = 0 ( c ≠ 9) .

+ Lấy điểm A(- 3; 0) thuộc đường thẳng d.

Gọi A’ là điểm đối xứng với A qua M thì M là trung điểm của AA’

𝑥 = 2𝑥𝑀 − 𝑥𝐴 = 2.2 + 3 = 7
⇒ Tọa độ điểm A’: { ⇒ A’(7; -2)
𝑦 = 2𝑦𝑀 − 𝑦𝐴 = 2. (−1) − 0 = −2

+ Vì điểm A’ thuộc đường thẳng d’nên thay tọa độ điểm A’ vào đường thẳng d’ ta được : 3.7 - (-2) + c = 0

⇔ c = - 23 (nhận)

Vậy phương trình đường thẳng d’ là: 3x - y - 23 = 0

Chọn D.

Bài 4: Viết phương trình đường thẳng d’ đối xứng với đường thẳng d: 2x - 5y + 10 = 0 qua điểm A( 5; 4)?

A. 2x - 5y + 20 = 0 B. 2x - 5y + 1 = 0 C. 2x - 5y + 10 = 0 D. 2x - 5y + 8 = 0

Giải:

+ Ta có: 2.5 - 5.4 + 10 = 0

⇒ điểm A thuộc đường thẳng d.

⇒ Qua phép đối xứng tâm A biến đường thẳng d thành chính nó.

Chọn C.

You might also like