You are on page 1of 78

SƯU TẬP CÁC BÀI ĐỌC ĐIỀN + ĐỌC HIỂU ĐỘC, LẠ

VỀ COVID-19 THEO BÁM SÁT TN THPT 2020

1. DAY 1 - PASSAGE 1
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or
phrase that best fits each of the numbered blanks
Coronavirus disease (COVID-19) is an infectious disease caused by a newly discovered coronavirus.
Most people infected (26)______ the COVID-19 virus will experience mild to moderate respiratory illness and
recover without requiring special treatment. Older people, and those (27)______ have medical problems like
cardiovascular disease, diabetes, chronic respiratory disease, and cancer are more (28)______ to develop serious
illness.
The best way to prevent and slow down transmission is be well informed about the COVID-19 virus, the disease
it causes and how it spreads. (29)______ yourself and others from infection by washing your hands or using an
alcohol based rub frequently and not touching your face.
The COVID-19 virus spreads primarily through droplets of saliva or discharge from the nose when aninfected
person coughs or sneezes, so it’s important that you also practice respiratory etiquette (for example, by coughing
into a flexed elbow).
At this time, there are no specific vaccines or treatments for COVID-19. (30)______, there are many ongoing
clinical trials evaluating potential treatments. WHO will continue to provide updated information as soon as
clinical findings become available.
(Taken from: https:///www.who.int/emergencies/diseases/novel-coronavirus-2019)
Question 26: A. in B. with C. for D. on
Question 27: A. which B. when C. where D. who
Question 28: A. capable B. impossible C. probale D. likely
Question 29: A. Do B. Express C. Protect D. Make
Question 30: A. Otherwise B. Moreover C. Therefore D. However

* ĐÁP ÁN + GIẢI THÍCH CHI TIẾT


Question 26: B. with (be infected with + N: Bị lây nhiễm bệnh gì đó – Rút gọn ĐTQH  VPII)
Những người mà bị nhiễm virus Covid-19 thì sẽ….
Question 27: D. who (Those = The people + ĐTQH (who) + V) Người già và những người mà mắc các bệnh …
Ta có: ease (v) là cho dễ chịu easy (n) dễ dàng easily (adv) 1 cách dễ dàng easeness (n) sự dễ dàng
Question 28: D. likely ( Be likely + To-V: Chắc chắn sẽ làm gì)  …chắc chắn sẽ phát triển các bệnh nặng
Question 29: C. protect (protect + O + from + N/Ving: Bảo vệ ai khỏi bị…)
Hãy bảo vệ bản thân và người khác khỏi bị lây nhiễm bằng cách rửa tay,…
Question 30: D. However (“Tuy nhiên” – Trạng từ tương phản)  Vào thời điểm này, vẫn chưa có vắc xin đặc
trị Covid-19. Tuy nhiên, có nhiều liệu trình chữa trị mang tính thử nghiệm….)

2. DAY 1 - PASSAGE 2
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct
answer to each of the questions from 35 to 42.
A surgical mask is a loose-fitting, disposable device that creates a physical barrier between the mouth and
nose of the wearer and potential contaminants in the immediate environment. Surgical masks are regulated under
21 CFR 878.4040. Surgical masks are not to be shared and may be labelled as surgical, isolation, dental, or medical
procedure masks. They may come with or without a face shield. These are often referred to as face masks, although
not all face masks are regulated as surgical masks.
Surgical masks are made in different thicknesses and with different ability to protect you from contact with
liquids. These properties may also affect how easily you can breathe through the face mask and how well the
surgical mask protects you.
If worn properly, a surgical mask is meant to help block large-particle droplets, splashes, sprays, or splatter
that may contain germs (viruses and bacteria), keeping it from reaching your mouth and nose. Surgical masks may
also help reduce exposure of your saliva and respiratory secretions to others.
While a surgical mask may be effective in blocking splashes and large-particle droplets, a face mask, by
design, does not filter or block very small particles in the air that may be transmitted by coughs, sneezes, or
certain medical procedures. Surgical masks also do not provide complete protection from germs and other
contaminants because of the loose fit between the surface of the face mask and your face.
Surgical masks are not intended to be used more than once. If your mask is damaged or soiled, or if breathing
through the mask becomes difficult, you should remove the face mask, discard it safely, and replace it with a new
one. To safely discard your mask, place it in a plastic bag and put it in the trash. Wash your hands after handling
the used mask.
(Source: https://www.fda.gov/)
Question 36: Which is the most suitable title for the passage?
A. How to Make Surgical Face Masks B. Uses of Surgical Face Masks
C. Surgical Face Masks in the Past D. Surgical Face Masks
Question 37: According to paragraph 1, what could 21 CFR 878.4040 most likely be?
A. standard to follow B. design of masks
C. mask serial number D. mask model number
Question 38: The word “They” in paragraph 1 refers to ______.
A. Physical barrier B. Contaminants C. Surgical masks D. Face shields
Question 39: The word "contain" in paragraph 3 is closest in meaning to ______.
A. reflect B. carry C. require D. protect
Question 40: Which statement is TRUE, according to the passage?
A. All surgical masks have the same thickness and protecting ability.
B. Exposure to saliva and respiratory secretions may be reduced with surgical masks.
C. Surgical masks can block splashes and droplets including very small particles.
D. You have to replace your mask with a new one only when it is damaged.
Question 41: The word “transmitted” in paragraph 4 is closest in meaning to ______.
A. transferred B. Introduced C. produced D. committed
Question 42: According to the passage, which is the best way to discard your mask after use?
A. Remove the face mask as soon as possible
B. Place the mask in a plastic bag that is as small as possible
C. Put the mask in the trash immediately after removing it
D. Wash hands after placing the mask in a plastic bag and putting it in the trash

* ĐÁP ÁN + GIẢI THÍCH CHI TIẾT


Question 36 D
Dịch nghĩa câu hỏi: Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
D. Khẩu trang phẫu thuật phẫu thuật
Giải thích: Đoạn văn chủ yếu nói về kiến thức chung về khẩu trang phẫu thuật từ tên gọi, độ dày, công dụng, cách dùng
và cách vứt bỏ đúng cách nên phương án D phù hợp nhất.
Question 37. A
Dịch nghĩa câu hỏi: Theo đoạn 1, 21 CFR 878.4040 có thể là gì nhất?
A. tiêu chuẩn phải tuân theo B. thiết kế khẩu trang D. số mẫu khẩu trang
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Surgical masks are regulated under 21 CFR 878.4040.”
Question 38. C
Dịch nghĩa câu hỏi: Từ “They” trong đoạn 1 đề cập đến ______.
B. Chất gây ô nhiễm
C. Khẩu trang phẫu thuật
D. Tấm chắn mặt
Giải thích: “Surgical masks are not to be shared and may be labeled as surgical, isolation, dental, or medical procedure
masks. They may come with or without a face shield.”
Question 39. B
Dịch nghĩa câu hỏi: Từ "contain" trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với ______.
C. chứa đựng B. mang theo C. yêu cầu D. bảo vệ
Giải thích: contain (v.) có nghĩa là “chứa đựng”, gần nghĩa nhất với phương án B.
Question 40. B
Dịch nghĩa câu hỏi: Phát biểu nào là ĐÚNG, theo đoạn văn?
B. Tiếp xúc với nước bọt và dịch tiết đường hô hấp có thể được giảm bằng khẩu trang phẫu thuật.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Surgical masks may also help reduce exposure of your saliva and respiratory
secretions to others.”

Question Dịch nghĩa câu hỏi: Từ “transmitted” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với
41. A A. lây truyền B. giới thiệu
C. sản xuất D. cam kết
Giải thích: transmitted (v.pp.) có nghĩa là “lây nhiễm”, gần nghĩa nhất với phương án
A.

Question Dịch nghĩa câu hỏi: Theo đoạn văn, cách tốt nhất để vứt bỏ khẩu trang của bạn
42. D sau khi sử dụng là gì?
D. Rửa tay sau khi cho khẩu trang vào túi nhựa và bỏ vào thùng rác
Giải thích: Thông tin có ở câu: “To safely discard your mask, place it in a plastic
bag and put it in the trash. Wash your hands after handling the used mask.”

3. DAY 1 - PASSAGE 3
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the questions
Health officials in Vietnam, Thailand, and other Southeast Asian countries are teaming up with local
celebrities to produce public service announcements (PSAs) that urge hand-washing, social distancing, and other
best practices to combat the deadly coronavirus.
Vietnamese health officials and lyricist Khac Hung produced an animated music video called ‚Ghen Co
Vy‛, based on the V-pop hit Ghen by singers Min and Erik. The song's lyrics call on viewers to wash their hands
thoroughly, not touch their faces, avoid large crowds, and "push back the virus corona, corona". Other
countries are also getting in on the act. In Thailand, Bangkok's train operator, BTS SkyTrain, released a video
titled COVID-19: Dance Against The Virus, featuring BTS staff wiping down handrails and disinfecting
surfaces. Health officials in the Philippines took to TikTok to post a video highlighting protective measures such
as keeping a one-metre distance from others and covering nose and mouth when coughing.
Health and media experts agree that social media platforms are an effective way to raise awareness of the
coronavirus among the youth, who get much of their information online. They also say that a more light-hearted
tone can help public messages connect with young audiences who might not otherwise pay attention. "If the
messages posted on social media sites are too serious, it is likely that young people will not spread them to
their friends and family members. But if they are not too serious, they might be shared more widely.‛
(Adapted from aljazeera.com)
Question 28: What is the best title for this passage?
A. A Song “Ghen CoVy” Can Help Kill The Coronavirus
B. Southeast Asia Takes On The Coronavirus With Upbeat Messages
C. Experts’ Opinions of The Coronavirus On Facebook
D. People All Over The World Sing “Ghen CoVy”
Question 29: The word “thoroughly” in paragraph 3 is closest in meaning to __________.
A. easily B. closely C. infinitely D. carefully
Question 30: All of the following are mentioned in the passage as practices to combat the corona
virus EXCEPT __________.
A. Washing your hands B. Not touching your face C. Not coughing outside D. Avoid large crowds
Question 31: Why is social media effective in raising the young’s awareness of the coronavirus?
A. Because they can share public messages to their friends on Facebook.
B. Because they do not pay attention to serious things.
C. Because they get the majority of information online.
D. Because most online public messages are lighthearted.
Question 32: The word “they” in the last paragraph refers to ___________.
A. sites B. messages C. people D. friends
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the
following questions
Question 33: “You’d better take a taxi; it is raining hard outside” she said
A. She gave us a lift because it was raining heavily
B. She advised me to take a taxi because it was raining outside
C. She didn’t lend us any raincoats but a taxi
D. She said that you’d better take a taxi in case it was raining
Question 34: It’s forbidden to smoke in this building.
A. You must not smoke in this building. B. You should smoke in this building.
C. You need to smoke in this building. D. You do not have to smoke in this building.
Question 35: Some people think that computers replace books entirely.
A. It is thought that computers and books can be replaced entirely.
B. Computers can replace books entirely because some people think so.
C. Computers are thought to replace books entirely.
D. Replacing books with computers is very necessary.
Question 36: Thanks to Laura’s report, I was able to finish the project.
A. I wouldn’t have finished the project if Laura had helped me.
B. If Laura didn’t help me, I would finish the project.
C. Had it not been for Laura’s report, I wouldn’t have been able to finish the project.
D. If there isn’t Laura’s report, I wouldn’t finish the project.
Question 37: As he grows older, he becomes increasingly intelligent.
A. The older he grows, the most intelligent he becomes.
B. The older he grew, the more intelligent he became.
C. The oldest he grows, the more intelligent he becomes.
D. The older he grows, the more intelligent he becomes.

4. DAY 2 - PASSAGE 4
Following the tragic death of whistleblowing doctor Li Wenliang, (1) led to an outpouring of
grief across China, one of Wuhan‘s most senior doctors has passed away. Doctor Liu Zhiming had taken part in
the battle against the disease caused by the new coronavirus from the beginning and had made important
contributions to the work of fighting and (2) it, said the Wuhan Municipal Health Commission.
During that process, ―unfortunately he became infected and passed away at 10:54 Tuesday morning at the age of
51 after all-out efforts to save him failed,‖ according to the commission.

(3), state media has reported that there will be house-to-house medical checks in Wuhan,
with a(n) (4) to seeking out and rounding up all patients who have been infected. It is also stated
that anyone suspected of having caught the virus would face mandatory testing and anyone who had been in close
contact with virus patients would be put under quarantine. Addtionally, anyone who buys cough medicine or
treatments to bring down a fever in drugstores or on the Internet will need to use their national ID card to
(5) their identity.

(Adapted from theguardian.com)

Question 1: A. that B. which C. who D. what


Question 2: A. sustaining B. containing C. detaining D.abstaining
Question 3: A. Momentarily B. For present C. At the meantime D. Meanwhile
Question 4: A. goal B. sight C. view D. aim
Question 5: A. determine B. assure C. uphold D. verify

* ĐÁP ÁN + GIẢI THÍCH CHI TIẾT

Question 1. Chọn B: Cần đại từ quan hệ thay thế cho sự việc ―the tragic death of whistleblowing doctor Li
Wenliang‖ -> chọn which (không chọn that vì that không đứng sau dấu phẩy)

Question 2. Chọn B: contain (v) ở đây có nghĩa là ―kiểm soát thứ gì đó có hại (dịch bệnh, bạo động,...) để nó
không lan rộng‖
Đáp án còn lại
- sustain (v): duy trì (=maintain) | chịu đựng, bị, chịu (thiệt hại, mất mát) (=suffer)

- detain (v): giam giữ ai đó | cầm chân, cản trở không cho ai đó tiếp tục

- abstain (v): (+from something) = kiêng cữ cái gì đó (rượu, thuốc lá,...)

Question 3. Chọn D. Meanwhile: trong khi đó

Momentarily: for a very short time: trong 1 khoảng thời gian ngắnCác đáp án khác không tồn tại

Question 4: Chọn C. with a view to + V-ing = with the aim of +V-ing: với mục đích

Question 5: Chọn D. verify (v): xác minh

Đáp án còn lại


- determine (v): quyết định, định đoạt; quyết tâm làm gì đó

- assure(v): cam đoan, đảm bảo

- uphold (v): ủng hộ, tán thành; giữ gìn, duy trì

Dịch bài:
Sau cái chết bi thảm của bác sĩ Li Wenliang, dẫn đến một nỗi đau xót trên toàn Trung Quốc, một trong những bác
sĩ thâm niên nhất của Vũ Hán đã qua đời. Bác sĩ Liu Zhiming đã tham gia vào cuộc chiến chống lại căn bệnh do
chủng Coronavirus mới gây ra từ những ngày đầu và đã có những đóng góp quan trọng trong việc chiến đấu và
ngăn chặn nó, Ủy ban Y tế thành phố Vũ Hán cho biết. Trong quá trình đó, ―không may, ông bị nhiễm bệnh và qua
đời vào lúc 10:54 sáng thứ ba ở tuổi 51 sau những nỗ lực để cứu ông đã thất bại‖, theo ủy ban.
Trong khi đó, truyền thông quốc gia đã báo cáo rằng sẽ có các cuộc kiểm tra y tế tại nhà ở Vũ Hán, nhằm mục đích
tìm kiếm và khoanh vùng tất cả các bệnh nhân bị nhiễm bệnh. Báo cáo cũng tuyên bố rằng bất cứ ai bị nghi ngờ đã
nhiễm virus sẽ phải đối mặt với xét nghiệm bắt buộc và bất cứ ai đã tiếp xúc gần với bệnh nhân sẽ được cách ly.
Ngoài ra, bất cứ ai mua thuốc ho hoặc liệu trình điều trị hạ sốt ở nhà thuốc hoặc trên Internet sẽ cần sử dụng căn
cước công dân của họ để xác minh danh tính.
5. DAY 2 - PASSAGE 5

Six thousand couples decided not to let the coronavirus deter them from tying the (1). The
multiple brides and grooms from sixty coutries around the world attended a mass wedding ceremony in South
Korea's Unification Church on Friday. The newlyweds were joined by 24,000 guests. The church seemed well
prepared for such a large-scale event as its staff handed out hand (2) and masks to all attendees.
They also checked the temperature of the couples.

The Unification Church, (3) in 1954 by Sun Myung Moon, is famous for holding the mass
weddings. One newlywed spoke about marrying amid the global spread of the coronavirus. He told the Reuters
news agency: "I'm very happy to attend this blessed joint wedding. Since coronavirus is going around these
days, I wore a mask just to be (4) the safe side." By (5) contrast, a 23-year-old bride
from Benin said: "I didn't want to put on a mask because I wanted to be beautiful for my husband."

(Apdapted from breakingnewsenglish.com)

Question 1: A. string B. knot C. bond D. rope

Question 2: A. sanitizer B. disinfectant C. sterilizer D. decontaminant

Question 3: A. to be found B. which founded C. found D. founded

Question 4: A. in B. at C. with D. on

Question 5: A. wide B. grand C. spike D. sharp


Question1: Chọn B. tie the knot (idiom): làm đám cưới
Question 2. Chọn A. hand sanitizer (n.): nước rửa tay khô Đáp án còn lại
- disinfectant (n.): thuốc sát trùng

- sterilizer (n.): máy khử trùng không khí

Question 3: Chọn D. Rút gọn mệnh đề quan hệ mang ý bị động -> V-ed

Câu đầy đủ: The Unification Church, which is founded in 1954 by Sun Myung Moon.... Question 4: Chọn D.
(just) to be on the safe side: để cho chắc ăn (đề phòng bất trắc) Question 5: Chọn D. sharp contrast (collocation):
trái ngược hoàn toàn
Dịch bài:

Sáu ngàn cặp vợ chồng đã quyết định sẽ không để virus Corona ngăn cản họ kết hôn. Nhiều cô dâu và chú rể từ
sáu mươi quốc gia trên khắp thế giới đã tham dự một lễ cưới lớn tại Nhà thờ Thống nhất của Hàn Quốc vào
ngày thứ Sáu. Các cặp vợ chồng mới cưới có 24.000 khách mời. Nhà thờ dường như đã chuẩn bị tốt cho sự kiện
quy mô lớn như vậy khi nhân viên của họ phân phát nước rửa tay khô và khẩu trang cho tất cả những người
tham dự. Họ cũng kiểm tra thân nhiệt cho các cặp vợ chồng.
Nhà thờ Thống nhất được xây dựng vào năm 1954 bởi Sun Myung Moon, nổi tiếng vì hoạt động tổ chức đám cưới
tập thể. Một cặp vợ chồng mới cưới phát biểu về việc kết hôn giữa tình hình coronavirus đang lây lan trên toàn
cầu. Anh ấy nói với hãng tin Reuters: "Tôi rất vui khi tham dự đám cưới may mắn này. Vì dịch
Coronavirus đang hoành hành trong những ngày này, tôi đã đeo khẩu trang để đề phòng bất trắc." Trái ngược hoàn
toàn, một cô dâu 23 tuổi đến từ Belarus nói: "Tôi không muốn đeo khẩu trang vì muốn trở nên xinh đẹp trước
chồng mình.‖
6. DAY 2 - PASSAGE 6
With the summer wedding season around the (1), the coronavirus outbreak could leave brides-to-
be in panic: Some may be unable to get the wedding gown they want for their big day. China is a
(2) supplier of wedding gowns. As much as 80% of the world's western-style gowns are produced there. But many
factories in China have remained closed this year as the country attempts to curb the spread of the coronavirus.
Producing a wedding gown requires significant time and a highly skilled workforce. Many dresses are
(3) to the bride, with intricate details, such as hand stitching and beadwork, some of
(4) takes as much as 100 hours of work by hand. And this unexpected production delay due to the virus
outbreak slows down an already time-consuming process. This domino effect could (5) wedding
gowns sellers unable to deliver their customers' orders on time.

(Adapted from edition.cnn.com)

Question 1: A. horizon B. corner C. bend D. clock


Question 2: A. ruling B. running C. heading D. leading
Question 3: A. manipulated B. customised C. engineered D. modified
Question 4: A. what B. that C. which D. whom
Question 5: A. push B. strike C. leave D. set

* ĐÁP ÁN + GIẢI THÍCH CHI TIẾT

Question 1: Chọn B. around the corner: ở gần đó; sắp xảy ra

Mở rộng: around the bend: điên khùng (tả người)

Question 2: Chọn D. leading (adj.): hàng đầu, quan trọng nhất

Question 3: Chọn B. customize something to something/somebody: tuỳ chỉnh cái gì đó theo cái gì đó khác/theo
nhu cầu của ai đó (thường dùng ở thể bị động)
Question 4: Chọn C. Cần đại từ quan hệ thay thế cho ― hand stitching and beadwork‖ -> which (không dùng
―some of that‖)

Question 5: Chọn C. leave ở đây có nghĩa là gây ra, đẩy người ta vào tình trạng, tình thế,... nào đó (mà tình trạng
này kéo dài ngay cả khi tác nhân không còn tồn tại)
Dịch bài:
Vào mùa cưới mùa hạ sắp tới, sự bùng phát của Coronavirus có thể khiến các cô dâu hoang mang: Một số người có
thể sẽ không thể có được chiếc váy cưới mà họ muốn trong ngày trọng đại của mình. Trung Quốc là nhà
cung cấp váy cưới hàng đầu. Có đến 80% váy vóc phương Tây được sản xuất tại đây. Nhưng năm nay rất nhiều
nhà máy ở Trung Quốc vẫn phải đóng cửa khi nước này cố gắng kìm chế sự lây lan của Coronavirus.
Sản xuất một chiếc váy cưới đòi hỏi lượng thời gian đáng kể và lực lượng lao động có tay nghề cao. Nhiều bộ váy
được chỉnh sửa riêng cho cô dâu, với các chi tiết phức tạp, chẳng hạn như khâu tay và đính hạt, một vài trong số đó
phải mất tới 100 giờ làm việc bằng tay. Và sự chậm trễ sản xuất bất ngờ do sự bùng phát virus này đã làm chậm
quá trình vốn tốn thời gian đó. Hiệu ứng domino này có thể khiến các đơn vị cung cấp áo cưới không thể giao hàng
đúng hẹn cho khách hàng của họ.
7. DAY 3 - PASSAGE 7
As the live-action (1) of Disney‘s classic ―Mulan‖ on March 27 (2) closer, experts
predict the studio could lose substantial earnings in China due to the recent outbreak of the coronavirus, also
known as COVID-19. The outbreak has (3) over 1,000 lives in China alone and has infected over
70,000. Needless to say, daily life in China has been absolutely disrupted, as tens of millions of Chinese
residents hunker (4) at home. According to the Hollywood Reporter, nearly 70,000 movie theaters
have been shut down last month. Even Disney‘s _ (5) parks in Shanghai and Hong Kong closed their
doors.

(Adapted from futurism.com)

Question 1: A. conversion B. adaptation C. remodeling D. alteration


Question 2: A. runs B. draws C. pulls D. sweeps
Question 3: A. claimed B. seized C. snatched D. robbed
Question 4: A. off B. up C. away D. down
Question 5: A. refreshment B. enjoyment C. entertainment D. amusement

* ĐÁP ÁN + GIẢI THÍCH CHI TIẾT

Question 1: Chọn B. TV/book/movie/live-action/animation/... adaptation: bản chuyển thể (thành phim,


sách,...).

Question 2: Chọn B. draw closer: ngày càng đến gần (có thể dùng khi nói về khoảng cách lẫn khoảng thời
gian).

Question 3: Chọn A. claim a life: cướp đi một sinh mạng

Question 4: Chọn D. hunker down: ở yên trong một chỗ nào đó trong trong thời gian dài (thường là để tránh
bão, tránh dịch,...).

Question 5: Chọn D. amusement park: công viên giải trí.

Dịch bài:

Khi lịch công chiếu phiên bản người thật đóng của bộ phim kinh điển Hoa Mộc Lan từ Disney vào ngày 27 tháng
3, đang ngày càng tới gần, các chuyên gia dự đoán hãng phim có thể mất đáng kể lượng doanh thu ở Trung Quốc
do sự bùng phát của Coronavirus gần đây, hay còn được gọi là COVID-19. Sự bùng phát đã cướp
đi hơn 1.000 sinh mạng tại Trung Quốc và lây nhiễm cho hơn 70.000 người. Hiển nhiên, cuộc sống thường nhật tại
Trung Quốc đã bị phá vỡ hoàn toàn khi hàng chục triệu cư dân Trung Quốc phải ở yên tại nhà. Theo Hollywood
Reporter, gần 70.000 rạp chiếu phim đã ngừng hoạt động vào tháng trước. Ngay cả công viên giải
trí Disney ở Thượng Hải và Hồng Kông cũng đã đóng cửa.

8. DAY 3- PASSAGE 8
A 113-year-old woman - believed to be the oldest woman in Spain - has (1) COVID-19,
according to officials. Maria Branyas tested positive for the coronavirus after the country went into lockdown in
March and not many people thought she would make it. (2) after weeks in isolation, Ms Branyas
recovered and only suffered (3) symptoms. The flu pandemic of 1918-19, the 1936-39 Spanish
Civil War and the coronavirus? She has officially lived through _ (4) single one of them.

Born in Mexico in 1907, Branyas moved north to San Francisco two years later and arrived in the Catalan province
of Girona during World War One with her father, (5) was a journalist. She raised three children -
one of whom recently turned 86 - has 11 grandchildren - the oldest of whom is 60 - and 13 great- grandchildren.

(Adapted from bbc.com)

Question 1: A. endured B. challenged C. survived D.confronted

Question 2: A. For B. So C. But D. That

Question 3: A. soft B. mild C. light D. calm

Question 4: A. either B. any C. all D. every

Question 5: A. which B. whom C. that D. who

* ĐÁP ÁN + GIẢI THÍCH CHI TIẾT

Question 1: Chọn C. survive (v): sống sót qua

Đáp án còn lại:


- endure (v) = bear: chịu đựng; kéo dài, tồn tại

- confront sb with sb/sth: khiến ai phải đương đầu với (khó khăn); (=face up to/dealt with problems/
challenges,...)

- challenge (v): thách thức (challenge sb to do sth)

Question 2: Chọn C. 2 câu mang ý nghĩa trái ngược nhau -> chọn but: nhưng

Question 3: Chọn B. mild symptom/ punishment/ temper: triệu chứng nhẹ/ hình phạt nhẹ/ tính tình hoà nhã

Question 4: Chọn D. ―single one of them‖ là đại từ số ít -> chọn every Question 5: Chọn D. Cần đại từ quan hệ
thay thế cho ―her father‖ -> chọn who Dịch bài:
Một phụ nữ 113 tuổi - được cho là người phụ nữ lớn tuổi nhất tại Tây Ban Nha - đã vượt qua COVID-19, theo
các quan chức. Maria Branyas đã dương tính với Coronavirus sau khi nước này đóng cửa toàn quốc vào tháng 3
và không nhiều người nghĩ rằng bà sẽ qua khỏi. Tuy nhiên, sau nhiều tuần cách ly, bà Branyas đã hồi phục và chỉ
còn những triệu chứng nhẹ. Đại dịch cúm năm 1918-19, Nội chiến Tây Ban Nha 1936-39 và Coronavirus ư? Bà đã
chính thức sống sót qua mỗi một đợt một dịch bệnh đó.
Sinh ra ở Mexico vào năm 1907, hai năm sau Branyas di chuyển về phía bắc đến San Francisco và đến tỉnh Girona
của Catalan trong Thế chiến thứ nhất với cha bà, người từng là một nhà báo. Bà có ba người con - một trong số đó
giờ đã 86 tuổi - bà có 11 người cháu - đứa lớn nhất đã 60 tuổi - và 13 người chắt.

9. DAY 3 - PASSAGE 9:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct
answer to each of the questions.

In an unexpected sign of hope amid the expanding pandemic, scientists at the University of Oxford said on
Tuesday that an inexpensive and commonly available drug reduced deaths in patients critically ill with COVID-
19.
If the finding is officially confirmed, the drug, a steroid called dexamethasone, would be the first treatment
shown to reduce mortality in severely ill patients. Had doctors been using the drug to treat the sickest Covid-19
patients in Britain from the beginning of the pandemic, up to 5,000 deaths could have been prevented, the
researchers estimated. In the study, it reduced deaths of patients on ventilators by one-third, and deaths of
patients on oxygen by one-fifth.
Until now, hospitals worldwide have had nothing to offer these desperate, dying patients, so the prospect of a
lifesaving treatment close at hand — in almost every pharmacy — was met with elation by doctors.
―Dexamethasone is the first drug to be shown to improve survival in Covid-19,‖ one of the trial‘s chief
investigators, Peter Horby, a professor of emerging infectious diseases at the University of Oxford, said in a
statement. ―The survival benefit is clear and large in those patients who are sick enough to require oxygen
treatment.‖
However, there is still, obviously, a significant amount of scepticism. While hospitals in the United
Kingdom were allowed to begin treating severely ill COVID-19 patients with dexamethasone, many experts in the
United States demanded to see the data and the study itself, which have not yet been peer reviewed or published.

(Adapted from nytimes.com)

Question 1: What is the best title for this passage?

A. The Lack Of Drugs Amid the COVID-19 Pandemic

B. Drugs Being Used to Treat COVID-19 Patients

C. Doctors Under Pressure As COVID-19 Spreads

D. Scientists Found Potential Treatment For COVID-19


Question 2: The word ―it‖ in paragraph 2 refers to .

A. the finding B. the drug C. the pandemic D. the study

Question 3: According to paragraph 2, it is estimated by researchers that _ .


A. 5000 patients could have been saved had there been enough medical equipment. B. 5000 patients would not
have needed ventilators had dexamethasone been used. C. 5000 patients would likely have not died if they had
been given dexamethasone. D. 5000 patients could have avoided COVID-19 infection if they had used steroids.

Question 4: The word ―elation‖ in paragraph 3 is closest in meaning to .

A. deep regret B. immense joy C. great confusion D. bitter anger

Question 5: Which of the following is NOT TRUE, according to the passage?

A. Dexamethasone is a type of steroid that is cheap and readily available in many pharmacies.

B. Researchers found that dexamethasone can reduce mortality in severely ill COVID-19 patients.

C. Before the dexamethasone research, hospitals had to give other drugs to COVID-19 patients.

D. Many health experts in the US still remain doubtful of the dexamethasone research‘s findings.

* ĐÁP ÁN + GIẢI THÍCH CHI TIẾT

Question 1: Chọn D
Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này là gì? A. Thiếu thuốc trong đại dịch COVID-19
B. Thuốc đang được sử dụng để điều trị bệnh nhân COVID-19

C. Bác sĩ chịu áp lực khi lây lan COVID-19

D. Các nhà khoa học tìm thấy phương pháp điều trị tiềm năng cho COVID-19

Giải thích: Bài viết trình bày phát hiện mới về một loại thuốc có thể giúp điều trị cho bệnh nhân nhiễm
COVID-19. Nội dung các đáp án khác không được đề cập đến trong đoạn văn.

Question 2: Chọn B
Từ ―It‖ trong đoạn 2 đề cập đến .

A. phát hiện B. thuốc C. đại dịch D. nghiên cứu


Clue: Had doctors been using the drug to treat the sickest Covid-19 patients in Britain from the beginning of the
pandemic….In the study, it reduced deaths of patients on ventilators by one-third, and deaths of patients on
oxygen by one-fifth.(Các bác sĩ đã sử dụng thuốc để điều trị cho những bệnh nhân mắc Covid-19 ốm yếu nhất ở
Anh từ khi bắt đầu đại dịch.... Theo nghiên cứu, nó làm giảm một phần ba số bệnh nhân thở máy bằng máy thở và
một phần năm số bệnh nhân tử vong do thiếu oxy)
Question 3: Chọn C
Theo đoạn 2, các nhà nghiên cứu ước tính rằng _ .
A. 5000 bệnh nhân đã có thể được cứu  nếu có đủ thiết bị y tế.

B. 5000 bệnh nhân sẽ không cần dùng máy thở khi sử dụng dexamethasone. C. 5000 bệnh nhân có thể đã không
chết nếu họ được dùng dexamethasone.
D. 5000 bệnh nhân có thể tránh nhiễm COVID-19 nếu họ được sử dụng steroid.

Clue: Had doctors been using the drug to treat the sickest Covid-19 patients in Britain from the beginning of the
pandemic, up to 5,000 deaths could have been prevented (Các bác sĩ đã sử dụng thuốc này để điều trị cho những
bệnh nhân mắc Covid-19 ốm yếu nhất ở Anh từ khi bắt đầu đại dịch và đã có thể cứu được hơn 5.000 sinh
mạng)

Question 4: Chọn B
Từ ―elation‖ trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với _ .
A.deep regret: hối hận sâu sắc B. immense joy: niềm vui lớn C. great
confusion: hoang mang tột cùng D. bitter anger: giận dữ cay đắng
Giải thích: elation (n): trạng thái cực kỳ phấn khích, vui sướng

Question 5: Chọn C
Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG ĐÖNG?

A. Dexamethasone là một loại steroid giá rẻ và có sẵn ở nhiều hiệu thuốc.

B. Các nhà nghiên cứu nhận thấy rằng dexamethasone có thể làm giảm tỷ lệ tử vong ở những bệnh nhân mắc bệnh
COVID-19 bị bệnh nặng.
C. Trước khi nghiên cứu dexamethasone, các bệnh viện đã phải cung cấp các loại thuốc khác cho bệnh nhân
COVID-19.

D. Nhiều chuyên gia y tế ở Mỹ vẫn còn nghi ngờ về kết quả nghiên cứu của dexamethasone.

Clue:

- In an unexpected sign of hope amid the expanding pandemic, scientists at the University of Oxford said on
Tuesday that an inexpensive and commonly available drug reduced deaths in patients critically ill with
COVID-19. (Trong một hy vọng bất ngờ giữa tình hình đại dịch đang lan rộng, vào ngày thứ Ba,
các nhà khoa học tại Đại học Oxford cho biết rằng một loại thuốc giá rẻ và sẵn có đã làm giảm khả năng tử vong ở
những bệnh nhân nhiễm COVID-19 nặng.) -> A,B đúng
- However, there is still, obviously, a significant amount of scepticism...many experts in the United States
demanded to see the data and the study itself (Tuy nhiên, rõ ràng vẫn còn kha khá hoài nghi...nhiều chuyên gia ở
Hoa Kỳ yêu cầu xem dữ liệu và nghiên cứu)
Dịch bài:

Trong một hy vọng bất ngờ giữa tình hình đại dịch đang lan rộng, vào ngày thứ Ba, các nhà khoa học tại Đại học
Oxford cho biết rằng một loại thuốc giá rẻ và sẵn có đã làm giảm khả năng tử vong ở những bệnh nhân nhiễm
COVID-19 nặng.
Nếu phát hiện được xác nhận chính thức, loại thuốc steroid có tên là dexamethasone, sẽ là phương pháp điều trị
đầu tiên cho thấy làm giảm tỷ lệ tử vong ở những bệnh nhân bị bệnh nặng. Các bác sĩ đã sử dụng thuốc này để điều
trị cho những bệnh nhân mắc Covid-19 ốm yếu nhất ở Anh kể từ khi bắt đầu đại dịch và đã có thể cứu được hơn
5.000 sinh mạng, theo ước tính của các nhà nghiên cứu. Theo nghiên cứu, nó làm giảm một phần ba số bệnh nhân
thở bằng máy thở và một phần năm số bệnh nhân tử vong do thiếu oxy.
Cho đến nay, các bệnh viện trên toàn thế giới đã không còn gì để cung cấp cho những bệnh nhân tuyệt vọng đang
hấp hối, vì vậy triển vọng của một phương pháp điều trị trong tầm tay - có ở hầu hết các nhà thuốc - đã được các
bác sĩ hào hứng tiếp nhận. Trong một tuyên bố, Peter Dbyamethasone là loại thuốc đầu tiên được chứng minh là
giúp cải thiện khả năng sống sót ở Covid-19, một trong những điều tra trưởng của cuộc thử nghiệm, Peter Horby,
giáo sư về các bệnh truyền nhiễm mới tại Đại học Oxford, cho hay ―Lợi ích sống còn là rất rõ ràng ở những bệnh
nhân bị bệnh nặng đến mức cần điều trị oxy.‖
Tuy nhiên, rõ ràng là vẫn còn kha khá hoài nghi. Trong khi các bệnh viện ở Vương quốc Anh được phép bắt đầu
điều trị cho bệnh nhân COVID-19 bị bệnh nặng bằng dexamethasone, nhiều chuyên gia ở Hoa Kỳ yêu cầu xem dữ
liệu và nghiên cứu, thứ vốn chưa được xem xét hoặc công bố.

10. DAY 4 - PASSAGE 10:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct
answer to each of the questions.

In the public mind, the origin story of the new coronavirus seems well fixed: in late 2019 someone at the
Huanan seafood market in Wuhan was infected with it from an animal. And from this point on, COVID-19
evolved into a global pandemic that has killed about more than 460,000 people so far. But there is uncertainty
about several aspects of the COVID-19 origin story that scientists are trying hard to unravel because knowing
how a pandemic starts plays an extremely important role in stopping the next one.

On the hypothesis that the virus emerged at the Wuhan live animal market from an interaction between an
animal and a human, professor Stephen Turner, head of the department of microbiology at Melbourne‘s Monash
University, says: ―I don‘t think it‘s conclusive by any means.‖ Many scientists say it is highly likely that the
virus came from bats but first passed through an intermediary animal in the same way that the
coronavirus that caused the 2002 SARS outbreak moved from horseshoe bats to cat-like civets before infecting
humans.

One animal pointed out as a possible intermediary host between bats and humans is the pangolin.
However, Professor Edward Holmes at the University of Sydney, who took part in a study that examined the
likely origins of the virus by looking at its genome, has stressed that the identity of the species that served as an
intermediate host for the virus is ―still uncertain‖. Another study ruled out pangolins as an intermediary
altogether, because samples of similar viruses taken from pangolins lacked a chain of amino acids seen in the virus
now circulating in humans. One study looked at a characteristic of the virus that evolved to enable it to latch on to
human cells and found that pangolins were able to develop this characteristic, but they were not alone. The results
were similar when it comes to cats, buffaloes, goats, sheeps and pigeons.

There is also the possibility that the virus which initially jumped from the intermediary host to humans did
not cause COVID-19. In other words, it first jumped into the human body and then adapted as it was passed from
human to human, eventually turning into the disease-causing virus we know today. Analysis of the first 41
COVID-19 patients in the medical journal Lancet found that 27 of them had direct exposure to the Wuhan market,
but also found that the first known case of the illness did not. So unless new evidence come to light, the origin
story of this global pandemic will remain unclear.

(Adapted from theguardian.com)

Question 6: Which best serves as the title for the passage?

A. Did Pangolins Really Spread The New Coronavirus To Humans? B. The Origin of COVID-19 Is Not As
Obvious As You May Think C. How Many Animals Are Able To Spread The New Coronavirus? D. How An
Animal Market Turned Into The First COVID-19 Cluster
Question 7: The word ―unravel‖ in paragraph 1 is closest in meaning to .

A. evaluate B. disclose C. calculate D. discover

Question 8: What is a possible similarity between the new coronavirus and the coronavirus that caused the
SARS outbreak?

A. They both pass directly from bats to humans

B. They both jump quickly from bats to cat-like civets.

C. They both spread to humans from an intermediary species.

D. They both originate from markets that where animals are sold.
Question 9: The phrase ―ruled out‖ in paragraph 3 can be best replaced by .

A. declined B. eliminated C. disqualified D. expelled

Question 10: One study did not consider the pangolin as an intermediary host because .

A. the pangolins lack a chain of amino acids that is present in the human body. B. the virus samples taken from
pangolins are different from those of humans. C. the human body does not naturally have a particular chain of
amino acids. D. the virus circulates in humans but does not circulate in pangolins at all.
Question 11: The word ―they‖ in paragraph 3 refers to .

A. humans B. cells C. pangolins D. results

Question 12: Which of the following is NOT TRUE, according to the passage?

A. Many scientists think the possibility of the new coronavirus coming from bats is strong.

B. The coronavirus which caused the SARS outbreak jumped from civets to humans.

C. Pangolins have a unique characteristic that allows the coronavirus to grow in their bodies.

D. The first known COVID-19 patient was not directly exposed to the Wuhan market.

Question 13: Which of the following can be inferred from the passage?

A. If we know nothing about the origin of a pandemic, it will be harder to fight the next one. B. The new
coronavirus undoubtedly originated from bats but the intermediary is unknown. C. Researchers will very soon
determine exactly how the new coronavirus spread to humans. D. Scientists should have focused their research on
animals like pigeons instead of pangolins.

* ĐÁP ÁN + GIẢI THÍCH CHI TIẾT

Question 6: Chọn B
Đâu là tiêu đề tốt nhất cho bài viết?

A. Tê tê có thực sự lây nhiễm coronavirus mới cho loài người không?

B. Nguồn gốc của COVID-19 không rõ ràng như bạn nghĩ

C. Có bao nhiêu loài động vật có khả năng lây truyền coronavirus mới?
D. Một chợ động vật đã trở thành ổ dịch COVID-19 đầu tiên như thế nào?
Clue: Đoạn văn mô tả sự mơ hồ, thiếu chắc chắn trong việc khẳng định nguồn gốc của Coronavirus cũng như
sự thiếu bằng chứng chứng minh virus xuất phát từ chợ động vật Vũ Hán. Ngoài ra, các đáp án khác hoặc không
được đề cập đến, hoặc chỉ là một ý nhỏ củng cố luận điểm về mối nghi ngờ nguồn gốc của Coronavirus.
Question 7: Chọn D
Từ "unravel" trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với _ . A. evaluate: đánh giá C. calculate :
tính toán B.evaluate : tiết lộ D. discover: khám phá
Giải thích: unravel: làm sáng tỏ

Question 8: Chọn C
Sự giống nhau có thể có giữa coronavirus mới và coronavirus gây ra dịch SARS là gì? A. Cả hai đều truyền trực
tiếp từ dơi sang người
B. Cả hai nhảy nhanh từ dơi sang cầy giống mèo.

C. Cả hai đều lây sang người từ một loài trung gian.

D. Cả hai đều có nguồn gốc từ các thị trường nơi bán động vật.

Clue: Many scientists say it is highly likely that the virus came from bats but first passed through an intermediary
animal in the same way that the coronavirus that caused the 2002 SARS outbreak moved from horseshoe bats to
cat-like civets before infecting humans. (Nhiều nhà khoa học cho biết rất có khả năng virus này xuất phát từ dơi
nhưng được truyền qua một động vật trung gian giống như cách coronavirus gây ra dịch SARS năm 2002 - chuyển
từ dơi móng ngựa sang cầy giống mèo trước khi lây nhiễm sang người.)
Question 9: Chọn B
Cụm từ ―ruled out” trong đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bằng .

A. declined: từ chối B. eliminated: loại bỏ C. disqualified:loại khỏi cuộc thi D. expelled: trục
xuất Giải thích: rule out: loại trừ, bác bỏ một khả năng nào đó Question 10: Chọn B
Một nghiên cứu không coi tê tê là vật chủ trung gian vì .

A. tê tê thiếu một chuỗi axit amin có trong cơ thể người.

B. các mẫu virus lấy từ tê tê khác với mẫu người.

C. cơ thể con người không tự nhiên có một chuỗi axit amin đặc biệt.

D. virus lưu hành ở người nhưng hoàn toàn không lưu hành trong tê tê.
Clue: samples of similar viruses taken from pangolins lacked a chain of amino acids seen in the virus now
circulating in humans. (các mẫu virus tương tự được lấy từ tê tê thiếu một chuỗi các axit amin được thấy trong
virus hiện đang lưu hành ở người.)
Question 11: Chọn C
Từ ―they‖ trong đoạn 3 đề cập đến .

A. người B. tế bào C. tê tê D. kết quả

Clue: One study looked at a characteristic of the virus that evolved to enable it to latch on to human cells and
found that pangolins were able to develop this characteristic, but they were not alone. (Một nghiên cứu đã xem xét
một đặc tính của virus đã tiến hóa cho phép nó bám vào tế bào người và thấy rằng tê tê có thể phát triển đặc tính
này, nhưng chúng không đơn độc.)
Question 12: Chọn C
Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG ĐÖNG?

A. Nhiều nhà khoa học nghĩ rằng khả năng coronavirus mới đến từ dơi là rất mạnh. B. Coronavirus gây ra dịch
SARS đã nhảy từ cầy hương sang người.
C. Pangolin có một đặc tính độc đáo cho phép coronavirus phát triển trong cơ thể chúng.

D. Bệnh nhân COVID-19 được biết đến đầu tiên không được tiếp xúc trực tiếp với thị trường Vũ Hán.

Clue:

- Many scientists say it is highly likely that the virus came from bats (Nhiều nhà khoa học cho biết rất có khả năng
virus này xuất phát từ dơi) -> A đúng
- that the coronavirus that caused the 2002 SARS outbreak moved from horseshoe bats to cat-like civets before
infecting humans (coronavirus gây ra dịch SARS năm 2002 - chuyển từ dơi móng ngựa sang cầy giống mèo trước
khi lây nhiễm sang người) -> B đúng
- Analysis of the first 41 COVID-19 patients in the medical journal Lancet found that 27 of them had direct
exposure to the Wuhan market, but also found that the first known case of the illness did not (Phân tích của 41
bệnh nhân COVID-19 đầu tiên trên tạp chí y khoa Lancet cho thấy 27 người trong số
họ đã tiếp xúc trực tiếp với chợ Vũ Hán, nhưng cũng phát hiện ra rằng trường hợp đầu tiên mắc bệnh thì không có
sự tiếp xúc trên.) -> D đúng
- Đáp án C không được đề cập trong bài
Question 13: Chọn A
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?

A. Nếu chúng ta không biết gì về nguồn gốc của đại dịch, việc chiến đấu với đại dịch tiếp theo sẽ khó khăn hơn. B.
coronavirus mới chắc chắn có nguồn gốc từ dơi nhưng không rõ chất trung gian.

C. Các nhà nghiên cứu sẽ sớm xác định chính xác làm thế nào coronavirus mới lây lan sang người.
D. Các nhà khoa học nên tập trung nghiên cứu về động vật như chim bồ câu thay vì tê tê.

Clue:... because knowing how a pandemic starts plays an extremely important role in stopping the next one. (....vì
biết được một đại dịch đã bắt đầu thế nào đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc ngăn chặn diễn biến tiếp theo.)
Dịch:

Trong suy nghĩ của công chúng, câu chuyện về nguồn gốc của chủng coronavirus mới dường như đã được ấn định:
vào cuối năm 2019, một người tại chợ hải sản Huanan ở Vũ Hán đã bị nhiễm từ một con vật. Và kể từ lúc này,
COVID-19 đã phát triển thành một đại dịch toàn cầu, nay đã giết chết hơn 460.000 người. Nhưng có một sự thiếu
chắc chắn về vài khía cạnh trong câu chuyện nguồn gốc của COVID-19 mà các nhà khoa học đang cố gắng làm
sáng tỏ, vì việc biết một đại dịch đã bắt đầu thế nào đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc ngăn chặn diễn biến
tiếp theo.
Theo giả thuyết rằng virus xuất hiện ở chợ động vật sống Vũ Hán do sự tương tác giữa động vật và người, giáo sư
Stephen Turner, trưởng khoa vi sinh tại Đại học Monash của Melbourne, nói: ―Tôi không nghĩ đó là kết luận cuối
cùng." Nhiều nhà khoa học cho biết rất có khả năng virus này xuất phát từ dơi nhưng được truyền qua một động
vật trung gian giống như cách coronavirus gây ra dịch SARS năm 2002 - chuyển từ dơi móng ngựa sang cầy giống
mèo trước khi lây nhiễm sang người.
Một loài động vật được chỉ ra là vật chủ trung gian có thể có giữa dơi và người là tê tê. Tuy nhiên, Giáo sư Edward
Holmes tại Đại học Sydney, người đã tham gia vào một nghiên cứu kiểm tra nguồn gốc của virus bằng cách kiểm
tra bộ gen của nó, đã nhấn mạnh rằng danh tính của loài vật chủ trung gian ―vẫn chưa chắc chắn‖. Một nghiên cứu
khác đã loại trừ tê tê là vật trung gian, vì các mẫu virus tương tự được lấy từ tê tê thiếu một chuỗi các axit amin
được tìm thấy trong virus hiện đang lưu hành ở người. Một nghiên cứu đã xem xét đặc tính của virus đã tiến hóa
cho phép nó bám vào tế bào người và thấy rằng tê tê có thể phát triển đặc tính này, nhưng chúng không đơn độc.
Kết quả tương tự khi kể đến mèo, trâu, dê, cừu và bồ câu.
Cũng có khả năng virus ban đầu nhảy từ vật chủ trung gian sang người không gây ra COVID-19. Nói cách khác,
đầu tiên nó xâm nhập vào cơ thể người và sau đó thích nghi khi được truyền từ người sang người, cuối cùng biến
thành virus gây bệnh mà chúng ta biết ngày nay. Phân tích của 41 bệnh nhân COVID-19 đầu tiên trên tạp chí y
khoa Lancet cho thấy 27 người trong số họ đã tiếp xúc trực tiếp với chợ Vũ Hán, nhưng cũng phát hiện ra rằng
trường hợp đầu tiên mắc bệnh thì không có sự tiếp xúc trên. Vì vậy, trừ khi bằng chứng mới được đưa ra ánh sáng,
câu chuyện nguồn gốc về đại dịch toàn cầu này sẽ vẫn mãi là ẩn số.
11. DAY 4 - PASSAGE 11

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct
answer to each of the questions.

The Chinese government has removed pangolin scales from its 2020 list of approved ingredients used in
traditional Chinese medicine, a move campaigners describe as a "critical step" towards saving the world's most
trafficked mammal.

Pangolins are highly valued in Asia for scales, which many people believe can improve blood

circulation and reduce inflammation. Last year alone, authorities confiscated more than 130 tons of illegal
pangolin related products. There are eight species of pangolin found in Asia and Africa. To date, three species are
listed as critically endangered by the International Union for Conservation of Nature, while the remaining five are
listed as either vulnerable or endangered.

According to Chinese media, the latest edition of Chinese Pharmacopoeia - an official government list of
drugs covering approved traditional Chinese and Western medicines - no longer includes pangolin scales. The
decision to remove the pangolin from the official list comes just days after China's State Forestry and Grassland
Bureau announced that the Chinese pangolin would be upgraded to a "first-level protected wild animal," the
highest possible protection status alongside pandas and tigers.

While conservationists from China and other countries have praised the actions of Chinese authorities,
some still felt that they came a bit too late. "Many years have passed. How many pangolins have already been
hunted and killed?" said Sophia Zhang, director of the Pangolin Working Group at the China Biodiversity
Conservation and Green Development Foundation.

(Adapted from edition.cnn.com)

Question 1: What is the best title for this passage?

A. What We Can All Do To Protect Pangolins B. Why Are Chinese Pangolins


Under Threat?

C. Pangolin Scales: How Valuable Are They? D. A Big Step In The Protection Of
Pangolins

Question 2: The word ―confiscated‖ in paragraph 2 is closest in meaning to .

A. robbed B. detained C. arrested D. seized

Question 3: How have conservationists in China and in other countries react to the Chinese government‘s
actions?

A. They are pleased but some felt that actions should have been taken sooner. B. They believe these actions are
useless, given the number of pangolins killed. C. They doubt whether these actions will prevent people from
hunting pangolins.
D. They are all glad that Chinese authorities have taken measures at the right time.

Question 4: Which of the following is NOT TRUE, according to the passage?

A. It is widely believed that pangolin scales have medicinal powers.

B. The Chinese government has a list of approved medicines.

C. There are five species of pangolins that are not endangered.


D. Pandas and tigers are first-level protected wild animals in China.

Question 5: The word ―they‖ in paragraph 4 refers to .

A. conservationists B. countries C. actions D. authorities

* ĐÁP ÁN + GIẢI THÍCH CHI TIẾT

Question 1: Chọn D
Đâu là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?

A. Tất cả những gì chúng ta có thể làm để bảo vệ tê tê

B. Tại sao tê tê Trung Quốc bị đe dọa?

C. Vảy Tê tê: Chúng có giá trị như thế nào? D. Một bước tiến lớn trong việc bảo vệ tê tê
Giải thích: Đáp án D bao quát được tất cả nội dung bài viết trong khi các đáp án khác chỉ mô tả được một đoạn
trong bài.

Question 2: Chọn D
Từ ngữ ―confiscated” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với .

A. robbed: cướp B. detained: giam giữ C. arrested: bắt giữ D. seized: thu, giữ Giải thích:
confiscated: tịch thu
Question 3: Chọn A
Các nhà bảo tồn ở Trung Quốc và các quốc gia khác phản ứng thế nào trước các hành động của chính phủ
Trung Quốc?

A. Họ hài lòng nhưng một số người cảm thấy rằng hành động nên được thực hiện sớm hơn. B. Họ tin rằng những
hành động này là vô ích, với số lượng tê tê bị giết.
C. Họ nghi ngờ liệu những hành động này có ngăn cản mọi người săn tê tê hay không. D. Họ đều vui mừng vì
chính quyền Trung Quốc đã có biện pháp đúng lúc.
Clue: While conservationists from China and other countries have praised the actions of Chinese authorities, some
still felt that they came a bit too late (Trong khi các nhà bảo tồn từ Trung Quốc và các nước khác ca ngợi hành
động của chính quyền Trung Quốc, một số người vẫn cảm thấy rằng hành động này là quá muộn. )

Question 4: Chọn C
Điều nào sau đây KHÔNG ĐÖNG, theo đoạn văn?

A. Người ta tin rằng vảy tê tê có khả năng làm thuốc.

B. Chính phủ Trung Quốc có một danh sách các loại thuốc được phê duyệt. C. Có năm loài tê tê không bị đe dọa.
D. Gấu trúc và hổ là động vật hoang dã được bảo vệ cấp một ở Trung Quốc.

Clue:

- Pangolins are highly valued in Asia for scales, which many people believe can improve blood circulation and
reduce inflammation. (Tê tê được đánh giá cao ở châu Á về vảy, thứ mà nhiều người tin rằng có thể cải thiện lưu
thông máu và giảm viêm) -> A đúng
- According to Chinese media, the latest edition of Chinese Pharmacopoeia - an official government list of drugs
covering approved traditional Chinese and Western medicines (theo truyền thông Trung Quốc, phiên bản mới nhất
của Dược điển Trung Quốc - một danh sách chính thức các loại thuốc bao gồm các loại thuốc truyền thống của
Trung Quốc và phương Tây) -> B đúng
- Chinese pangolin would be upgraded to a "first-level protected wild animal," the highest possible
protection status alongside pandas and tigers.(ê tê Trung Quốc sẽ được nâng cấp thành "động vật hoang dã được
bảo vệ cấp một", trạng thái bảo vệ cao nhất bên cạnh gấu trúc và hổ.) -> D đúng
- To date, three species are listed as critically endangered by the International Union for Conservation of Nature,
while the remaining five are listed as either vulnerable or endangered.(Cho đến nay, ba loài được liệt kê là
cực kỳ nguy cấp bởi Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế, trong khi năm loài còn lại
được liệt kê là dễ bị tổn thương hoặc có nguy cơ tuyệt chủng.) -> C sai

Question 5: Chọn C

Từ ―they‖ mệnh đề trong đoạn 4 đề cập đến .


A. conservationists: nhà bảo tồn B. countries : quốc gia

C. actions : hành động D. authorities: chính quyền


Clue: While conservationists from China and other countries have praised the actions of Chinese authorities, some
still felt that they came a bit too late (Trong khi các nhà bảo tồn từ Trung Quốc và các nước khác ca ngợi hành
động của chính quyền Trung Quốc, một số người vẫn cảm thấy rằng hành động này là quá muộn. )
Dịch bài:

Chính phủ Trung Quốc đã loại bỏ vảy tê tê khỏi danh sách các thành phần được phê duyệt năm 2020 được phép sử
dụng trong y học cổ truyền Trung Quốc, một nhà vận động phong trào mô tả nó như một "bước quan trọng" để cứu
lấy loài động vật có vú bị buôn bán nhiều nhất thế giới.
Tê tê được đánh giá cao ở châu Á về vảy, thứ mà nhiều người tin rằng có thể cải thiện lưu thông máu và giảm
viêm. Chỉ riêng năm ngoái, nhà chức trách đã tịch thu hơn 130 tấn sản phẩm liên quan đến tê tê bất hợp pháp. Có
tám loài tê tê được tìm thấy ở châu Á và châu Phi. Cho đến nay, ba loài được Liên minh Bảo tồn Thiên
nhiên Quốc tế liệt kê là cực kỳ nguy cấp, trong khi năm loài còn lại được xếp là dễ bị tổn thương hoặc có nguy cơ
tuyệt chủng.
Theo truyền thông Trung Quốc, phiên bản mới nhất của Dược điển Trung Quốc - một danh sách chính thức các
loại thuốc bao gồm các loại thuốc truyền thống của Trung Quốc và phương Tây - không còn bao gồm vảy tê tê.
Quyết định loại bỏ tê tê khỏi danh sách chính thức được đưa ra chỉ vài ngày sau khi Cục Lâm nghiệp và Thảo
nguyên Trung Quốc tuyên bố rằng tê tê Trung Quốc sẽ được nâng cấp thành "động vật hoang dã được bảo vệ cấp
một", trạng thái bảo vệ cao nhất cùng với gấu trúc và hổ.
Trong khi các nhà bảo tồn từ Trung Quốc và các nước khác ca ngợi hành động của chính quyền Trung Quốc, một
số người vẫn cảm thấy rằng hành động này đến quá muộn. "Đã nhiều năm trôi qua. Có bao nhiêu con tê tê đã bị
săn lùng và giết chết?" Sophia Zhang, giám đốc nhóm làm việc Pangolin tại Quỹ phát triển xanh và bảo tồn đa
dạng sinh học Trung Quốc cho biết.
12. DAY 4 - PASSAGE 12

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct
answer to each of the questions.

In China, where strict measures were taken, the COVID-19 pandemic has been brought under control
and life has somewhat returned to normality as a result. However, it has still led to some significant and
unprecedented issues in terms of interpersonal relationships.

To begin with, the high-pressure environment of confinement during COVID-19 lockdowns, combined
with the enormous financial stress brought about by a coronavirus-affected economy, has led to a rise in marital
conflict. And in China, this worrying trend is clearly illustrated by a spike in divorce rates. Adding to the
problem is the fact that the process of divorcing in this country is very easy and quick. In fact, couples can make
appointments to file for divorce on the social media platform WeChat. It should also be noted that the rate of
divorce in China has already increased steadily from 2003, well before the outbreak of COVID-19.

Additionally, conflicts arising during lockdown have led to an increase of cases of domestic violence.
Pandemic stress, the pressures of working from home, school closures, and social isolation have all contributed to
a rise in abusive behaviours in families. In Hubei province, the heart of the initial outbreak, reported cases of
domestic violence increased threefold since the pandemic started. A similar increase has also been reported in
many other countries across Europe where lockdowns have been implemented.

Another challenge that families are facing is the increased burden of care as a result of quarantine measures
and home-schooling situations. Often, women end up shouldering a greater burden, given typically unequal
divisions in household labour. Statistics have shown that women spend 2.5 times more time on unpaid care work
than men in China.

Problems have also arisen when Chinese citizens turn to their friends and wider communities to seek help
on how to navigate the conflicts and strains of family relationships. The elderly, for example, are less
familiar with online communication technologies and will therefore feel less connected to others. At the other end
of the scale, the younger generation is relying even more on online technologies to connect with others.
And while these virtual friendships are a good thing in many cases, research shows that an increased use of
social media can actually make young people feel more isolated.

(Adapted from bbc.com)

Question 6: Which best serves as the title for the passage?

A. What Makes The COVID-19 Pandemic Stressful For Chinese People?

B. COVID-19 And The Immense Burdens It Placed On Chinese Women

C. Mental Impacts Of COVID-19 In China: Who Is The Most Vulnerable?

D. How COVID-19 Has Affected The Relationships Of Chinese Citizens

Question 7: The word ―it‖ in paragraph 1 refers to .

A. pandemic B. control C. life D. normality

Question 8: According to paragraph 2, marital conflict increased because of .

A. the collapse of economies caused by the coronavirus

B. the high level of coronavirus-related stress and pressure C. the fear of being infected with COVID-19 in
lockdown D. the uncomfortable living conditions of confinement
Question 9: The word ―illustrated‖ in paragraph 2 is closest in meaning to .

A. proposed B. endorsed C. summarised D. demonstrated

Question 10: Based on paragraph 4, it can be seen that in China, .

A. the majority of women do not have stable jobs like those of men.

B. housework is often not divided equally between men and women.

C. home-schooling eases the burden of care as it becomes more common.

D. women devote far more of their time on unpaid care work than men do.

Question 11: Which of the following is NOT TRUE, according to the passage?

A. Chinese couples can now make divorce appointments using social media.

B. Social isolation contributes to increased domestic violence.


C. Domestic violence is more severe in China than in Europe.

D. Domestic violence cases have tripled in Hubei since the pandemic began.

Question 12: Which of the following can be inferred from the passage?

A. Before the year 2003, the rate of divorce in China was always extremely low.

B. Cases of domestic violence in China mainly originated from financial problems.

C. The old use online communication technologies less effectively than the young do.

D. Young people should never think about establishing strong relationships on the Internet.

Question 13: The word ―navigate‖ in paragraph 5 can be best replaced by .

A. organize B. handle C. operate D. direct

* ĐÁP ÁN + GIẢI THÍCH CHI TIẾT

Question 6: Chọn D
Đâu là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?

A. Điều gì khiến đại dịch COVID-19 gây căng thẳng cho người dân Trung Quốc?

B. COVID-19 và gánh nặng khổng lồ lên phụ nữ Trung Quốc

C. Tác động tinh thần của COVID-19 tại Trung Quốc: Ai là người dễ bị tổn thương nhất?

D. COVID-19 đã ảnh hưởng đến mối quan hệ của công dân Trung Quốc như thế nào

Clue: Đáp án D bao quát được toàn bộ chủ đề bài viết trong khi các đáp án khác chỉ diễn giải được nội dung của
một đoạn trong bài.
Question 7: Chọn A
Từ ―it‖ trong đoạn 1 đề cập đến .

A. pandemic: đại dịch B. control : kiểm soát

C. life: cuộc sống D. normality: sự bình thường

Clue: China, where strict measures were taken, the COVID-19 pandemic has been brought under control and life
has somewhat returned to normality as a result. However, it has still led to some significant and unprecedented
issues in terms of interpersonal relationships. (Ở Trung Quốc, nơi áp dụng các biện pháp nghiêm ngặt, đại dịch
COVID-19 đã được kiểm soát và cuộc sống đã phần nào trở lại trạng thái bình thường. Tuy nhiên, nó vẫn dẫn đến
một số vấn đề mấu chốt và chưa từng có trong mối quan hệ giữa các cá nhân.)
Question 8: Chọn B
Theo đoạn 2, xung đột hôn nhân gia tăng vì . A. sự sụp đổ của nền kinh tế gây ra bởi coronavirus
B. mức độ căng thẳng và áp lực lớn liên quan đến coronavirus

C. nỗi sợ bị nhiễm COVID-19 trong thời gian đóng cửa

D. điều kiện sống khó chịu bị cầm chân

Clue: the high-pressure environment of confinement during COVID-19 lockdowns, combined with the enormous
financial stress brought about by a coronavirus-affected economy, has led to a rise in marital conflict. (môi trường
áp lực cao bị giam cầm trong thời gian đóng cửa do COVID-19, kết hợp với căng thẳng tài chính khổng lồ do nền
kinh tế bị ảnh hưởng bởi coronavirus, đã dẫn đến xung đột hôn nhân gia tăng.)
Question 9: Chọn D

Từ ―illustrated‖ trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với .

A. proposed : đề xuất B. endorsed: chứng thực

C. summarised: tóm tắt D. demonstrated: chứng minh

Giải thích: illustrated: minh hoạ, làm rõ ý

Question 10: Chọn D

Dựa vào đoạn 4, có thể thấy rằng ở Trung Quốc, .


A. phần lớn phụ nữ không có công việc ổn định như nam giới. B. việc nhà thường không được chia đều giữa nam
và nữ.
C. học tại nhà giúp giảm bớt gánh nặng chăm sóc vì nó trở nên phổ biến hơn.

D. phụ nữ dành nhiều thời gian của họ cho công việc chăm sóc không được trả lương hơn nam giới.

Clue: Statistics have shown that women spend 2.5 times more time on unpaid care work than men in China.(Thống
kê đã chỉ ra rằng phụ nữ dành gấp 2,5 lần thời gian cho công việc chăm sóc không được trả lương so với nam giới
ở Trung Quốc.)
Question 11: Chọn C
Điều nào sau đây KHÔNG ĐÖNG, theo đoạn văn?

A . Các cặp vợ chồng Trung Quốc hiện có thể thực hiện các cuộc hẹn ly hôn bằng phương tiện truyền thông xã hội.
B. Cách ly xã hội góp phần làm gia tăng bạo lực gia đình.

C. Bạo lực gia đình ở Trung Quốc nghiêm trọng hơn ở châu Âu.
D. Các vụ bạo lực gia đình đã tăng gấp ba lần ở Hồ Bắc kể từ khi đại dịch bắt đầu.
Clue:

- In fact, couples can make appointments to file for divorce on the social media platform WeChat. (Trên
thực tế, các cặp vợ chồng có thể hẹn gặp để nộp đơn ly hôn trên nền tảng truyền thông xã hội WeChat.) -
> A đúng
- Additionally, conflicts arising during lockdown have led to an increase of cases of domestic violence (Ngoài ra,
các xung đột phát sinh trong quá trình đóng cửa đã dẫn đến sự gia tăng các trường hợp bạo lực gia đình.) -> B
đúng
- In Hubei province, the heart of the initial outbreak, reported cases of domestic violence increased threefold since
the pandemic started (Tại tỉnh Hồ Bắc, trung tâm của đợt bùng phát ban đầu, các trường hợp bạo lực gia đình được
báo cáo đã tăng gấp ba lần kể từ khi đại dịch bắt đầu.) -> D đúng
- Đáp án C không được đề cập trong bài
Question 12: Chọn C
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?

A. Trước năm 2003, tỷ lệ ly hôn ở Trung Quốc luôn cực kỳ thấp.

B. Các trường hợp bạo lực gia đình ở Trung Quốc chủ yếu bắt nguồn từ các vấn đề tài chính.

C. Người già sử dụng các công nghệ truyền thông trực tuyến kém hiệu quả hơn so với người trẻ.

D. Những người trẻ không bao giờ nên nghĩ về việc thiết lập các mối quan hệ mạnh mẽ trên Internet.

Clue: The elderly, for example, are less familiar with online communication technologies and will therefore feel
less connected to others. (Ví dụ như người cao tuổi, ít quen thuộc với các công nghệ truyền thông trực tuyến và do
đó sẽ cảm thấy ít kết nối với người khác hơn. )
Question 13: Chọn C
Từ ―navigate‖ trong đoạn 5 có thể được thay thế tốt nhất bằng .

A. organize:tổ chức B. handle: xử lý

C. operate: vận hành D. direct: điều hướng

Giải thích: Navigate ở đây mang nghĩa giải quyết, xử lý

Clue: Problems have also arisen when Chinese citizens turn to their friends and wider communities to seek help on
how to navigate the conflicts and strains of family relationships (Các vấn đề cũng đã nảy sinh khi công dân Trung
Quốc nhờ vả bạn bè và các cộng đồng rộng lớn hơn để tìm kiếm sự giúp đỡ về cách giải quyết các xung đột và
căng thẳng của các mối quan hệ gia đình.)
Dịch:
Ở Trung Quốc, nơi áp dụng các biện pháp nghiêm ngặt, đại dịch COVID-19 đã được kiểm soát và cuộc sống đã
phần nào trở lại trạng thái bình thường. Tuy nhiên, nó vẫn dẫn đến một số vấn đề mấu chốt và chưa từng có trong
mối quan hệ giữa các cá nhân.
Trước hết, môi trường áp lực cao do bị cầm chân trong thời gian đóng cửa do COVID-19, kết hợp với căng thẳng
tài chính khổng lồ do nền kinh tế bị ảnh hưởng bởi coronavirus, đã dẫn đến xung đột hôn nhân gia tăng. Và tại
Trung Quốc, xu hướng đáng lo ngại này được minh họa rõ ràng bằng sự gia tăng đột biến tỷ lệ ly hôn. Thêm vào
đó, quá trình ly hôn ở đất nước này rất dễ dàng và nhanh chóng. Trên thực tế, các cặp vợ chồng có thể hẹn gặp để
nộp đơn ly hôn trên nền tảng truyền thông xã hội WeChat. Cũng phải lưu ý rằng tỷ lệ ly hôn ở Trung Quốc đã tăng
đều đặn từ năm 2003, trước khi COVID-19 bùng phát.
Ngoài ra, các xung đột phát sinh trong quá trình đóng cửa đã dẫn đến sự gia tăng các trường hợp bạo lực gia đình.
Căng thẳng do đại dịch, áp lực làm việc tại nhà, đóng cửa trường học và cô lập xã hội đều góp phần làm gia tăng
các hành vi lạm dụng trong gia đình. Tại tỉnh Hồ Bắc, trung tâm của đợt bùng phát ban đầu, các trường hợp bạo
lực gia đình được báo cáo đã tăng gấp ba kể từ khi đại dịch bắt đầu. Một sự gia tăng tương tự cũng đã được báo
cáo ở nhiều quốc gia khác trên khắp châu Âu nơi thực hiện đóng cửa đất nước.
Một thách thức khác mà các gia đình đang phải đối mặt là gánh nặng chăm sóc gia tăng do các biện pháp kiểm
dịch và việc học tại nhà. Thông thường, phụ nữ sẽ phải gánh một gánh nặng lớn hơn, với sự phân chia lao động gia
đình không đồng đều rất điển hình. Thống kê đã chỉ ra rằng phụ nữ ở Trung Quốc dành gấp 2,5 lần thời gian cho
công việc chăm sóc không được trả lương so với nam giới.
Các vấn đề cũng nảy sinh khi công dân Trung Quốc nhờ vả bạn bè và các cộng đồng lớn hơn để tìm kiếm sự giúp
đỡ về cách giải quyết các xung đột và căng thẳng trong mối quan hệ gia đình. Ví dụ như người cao tuổi, ít quen
thuộc với các công nghệ truyền thông trực tuyến và do đó sẽ cảm thấy ít kết nối với người khác hơn. Ở đầu kia của
thế giới, thế hệ trẻ đang phụ thuộc nhiều hơn vào các công nghệ trực tuyến để kết nối với những người khác. Và dù
trong nhiều trường hợp những tình bạn ảo này là một điều tốt, thì nghiên cứu cho thấy việc sử dụng phương tiện
truyền thông xã hội ngày càng tăng thực sự có thể khiến những người trẻ tuổi cảm thấy bị cô lập hơn.
13. DAY 5 - PASSAGE 13

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct
answer to each of the questions.

Being obese is known to increase the risk of a number of diseases, including heart disease, cancer and type
2 diabetes. Early research suggests it may also make people more ill with COVID-19, but why is this the case?

The more overweight you are, the more fat you're carrying, the less fit you are and the lower your lung
capacity. This means it is a bigger struggle to get oxygen into the blood and around the body. This impacts on
the heart and blood flow too. "Because people are more overweight, they also have a demand for more oxygen. So
that means their system is actually undergoing greater pressure," says Prof Naveed Sattar, from the
University of Glasgow. During an infection like coronavirus, this can be serious.

"Eventually the infected and obese body becomes overwhelmed by the lack of oxygen getting to the major
organs," says Dr Dyan Sellayah, from the University of Reading. That is one reason why overweight and
obese people in intensive care are more likely to need assistance with breathing and support with kidney
function.

There can also be challenges when it comes to managing COVID-19 patients with obesity in intensive care
units because it is much more difficult to intubate them, and sometimes scanning them may be impossible because
of weight limits. Heavier patients may also be more tricky to turn or prone in order to help them relieve their
breathing.

(Adapted from edition.cnn.com)

Question 1: What is the best title for this passage?

A. Doctors Are Struggling With Obese COVID-19 Patients

B. What You Can Do To Prevent Obesity And Its Effects

C. Obesity Means You Can Suffer More From COVID-19

D. How Do We Protect Obese People From COVID-19?

Question 2: The word ―struggle‖ in paragraph 2 refers to .

A. nuisance B. conflict C. effort D. movement

Question 3: Why are obese COVID-19 patients more likely to need assistance with breathing and support with
kidney function?

A. Because their lungs would be overloaded with blood.

B. Because their immune system is weakened by excess fat. C. Because their major organs will not have enough
oxygen. D. Because their blood flow will be affected by the virus.
Question 4: Which of the following is NOT mentioned as a challenge in managing obese COVID-19 patients in
intensive care units?

A. Intubation is much more difficult B. They cannot be moved at all

C. They may be too heavy to scan D. Breathing relief can be tricky for them

Question 5: The word ―them‖ in paragraph 4 is closest in meaning to .

A. challenges B. patients C. units D. limits


* ĐÁP ÁN + GIẢI THÍCH CHI TIẾT

Question 1: Chọn C
Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này là gì?

A. Các bác sĩ đang vật lộn với bệnh nhân béo phì COVID-19

B. Bạn có thể làm gì để ngăn ngừa béo phì và ảnh hưởng của nó

C. Béo phì có nghĩa là bạn có thể phải chịu đựng nhiều hơn do COVID-19

D. Làm thế nào để chúng ta bảo vệ người béo phì khỏi COVID-19?

Giải thích: Bài viết mô tả những bất lợi và mối nguy mà người béo phì có thể gặp so với người bình thường khi
nhiễm COVID-19
Question 2: Chọn C
Từ ―struggle‖ trong đoạn 2 đề cập đến .
A. nuisance: phiền toái B. conflict; xung đột C. effort: nỗ lực D. movement: di chuyển

Giải thích: struggle: vật lộn, gắng sức

Question 3: Chọn C
Tại sao bệnh nhân COVID-19 béo phì có nhiều khả năng cần hỗ trợ hô hấp và hỗ trợ chức năng thận? A. Bởi vì
phổi của họ sẽ bị quá tải máu.
B. Vì hệ thống miễn dịch của họ bị suy yếu do chất béo dư thừa. C. Vì các cơ quan chính của họ không có đủ oxy.
D. Vì lưu lượng máu của họ sẽ bị ảnh hưởng bởi virus.

Clue: "Eventually the infected and obese body becomes overwhelmed by the lack of oxygen getting to the major
organs," ("Cuối cùng, cơ thể bị nhiễm bệnh và béo phì trở nên quá tải vì thiếu oxy đến các cơ quan chính‖)
Question 4: Chọn B
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như là một thách thức trong việc quản lý bệnh nhân COVID-19 béo phì
trong các đơn vị chăm sóc đặc biệt?

A. Đặt nội khí quản khó khăn hơn nhiều

B. Họ không thể di chuyển được

C. Họ quá nặng để quét kiểm tra

D. Thiếu hơi thở có thể gây khó khăn cho họ


Clue:
- There can also be challenges when it comes to managing COVID-19 patients with obesity in intensive care units
because it is much more difficult to intubate them, and sometimes scanning them may be impossible because of
weight limits. Heavier patients may also be more tricky to turn or prone in order to help them relieve their
breathing. (Cũng có thể có những thách thức trong điều trị cho bệnh nhân COVID-19 bị béo phì ở các đơn vị chăm
sóc đặc biệt vì khó đặt nội khí quản hơn và đôi khi không thể quét kiểm tra vì giới hạn cân nặng. Bệnh nhân nặng
hơn cũng khó có thể xoay người để thở hơn.) -> A, C, D đúng
- Đáp án B không được đề cập trong bài

Question 5: Chọn B

Từ ―them‖ trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với ..

A. challenges: thử thách B. patients: bệnh nhân

C. units: khu D. limits: giới hạn

Clue: Heavier patients may also be more tricky to turn or prone in order to help them relieve their breathing.
(Bệnh nhân nặng hơn cũng khó có thể xoay người để thở hơn.)

Dịch bài:
Béo phì được biết là làm tăng nguy cơ mắc một số bệnh, bao gồm bệnh tim, ung thư và tiểu đường loại 2. Nghiên
cứu ban đầu cho thấy nó cũng có thể khiến người mắc bị bệnh nặng hơn khi nhiễm COVID-19, nhưng tại sao lại
như vậy?
Càng thừa cân, bạn càng có nhiều mỡ, càng kém cân đối và dung tích phổi càng thấp. Vậy có nghĩa là việc đưa oxy
vào máu và xung quanh cơ thể trở nên khó khăn hơn. Điều này đã tác động nhiều đến tim và lưu lượng
máu. "Bởi vì những người thừa cân thì cũng có nhu cầu oxy nhiều hơn. Vì vậy, điều đó có nghĩa là hệ thống của họ
thực sự đang phải chịu áp lực lớn hơn", Giáo sư Naveed Sattar, từ Đại học Glasgow nói. Trong quá trình nhiễm
trùng như coronavirus, điều này có thể rất nghiêm trọng.
"Cuối cùng, cơ thể bị nhiễm bệnh và béo phì trở nên quá tải vì thiếu oxy đến các cơ quan chính", tiến sĩ Dyan
Sellayah, từ Đại học Reading cho biết. Đó là một lý do tại sao những người thừa cân và béo phì được chăm sóc đặc
biệt có khả năng cao cần hỗ trợ về hô hấp và chức năng thận.
Cũng có thể có những thách thức trong điều trị cho bệnh nhân COVID-19 bị béo phì ở các đơn vị chăm sóc đặc
biệt vì khó đặt nội khí quản hơn và đôi khi không thể quét kiểm tra vì giới hạn cân nặng. Bệnh nhân nặng hơn cũng
khó có thể xoay người để thở hơn.

14. DAY 5 - PASSAGE 14


Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct
answer to each of the questions.

As the COVID-19 pandemic rages on all around the globe, video conferencing tools are helping us stay
employed and connected, and it is no overstatement to say that we‘re on video calls more than ever before.
However, most of the time, many of us are still finding online meetings particularly exhausting, and this feeling
is by no means irrational.

For one thing, being on a video call requires more focus than a face-to-face chat, says Gianpiero Petriglieri, an
associate professor who explores sustainable learning and development in the workplace at the private business
school INSEAD. Video chats mean we need to work harder to process our colleagues‘ non-verbal cues like facial
expressions, the tone and pitch of the voice, and body language; paying more attention to all of these
obviously consumes a lot of mental energy.

Silence is another challenge, Petriglieri adds. ―Silence creates a natural rhythm in a real-life conversation.
However, when it happens in a video or phone call, you become anxious about the technology you‘re using.‖ It
also makes people uncomfortable. One 2014 study by German academics showed that delays on phone or
conferencing systems shape our views of people negatively: even delays of 1.2 seconds made people perceive
the responder as less friendly or focused.

An added factor, says Marissa Shuffler, an associate professor at Clemson University, is that if we are
physically on camera, we are usually very aware of being watched. ―When you're on a video conference, you
know everybody's looking at you; it‘s like you are on the centre of the stage, so there comes the social pressure
and feeling like you need to perform, which is undoubtedly nerve-racking and more stressful.‖ It‘s also very
hard for people not to look at their own face if they can see it on screen, or not to be conscious of how they
behave in front of the camera.

So what can be done? Both experts suggest limiting video calls to those that are necessary. Turning on the
camera should be optional and in general there needs to be more understanding among managers that cameras do
not always have to be on throughout each meeting. In many cases it‘s worth considering if video chats are really
the most efficient option. Shuffler suggests shared files (ideally with clear notes) can be an alternative, and also
suggests taking time during meetings to catch up before discussing business. ―Spend some time to actually check
into people's well-being,‖ she urges. ―It‘s a way to reconnect us with the world, and to maintain trust and reduce
fatigue and concern.‖
(Adapted from theguardian.com)

Question 6: Which best serves as the title for the passage?

A. Processing What‘s Happening In A Video Chat Is Not Easy B. Why Are Video Meetings Usually So Mentally
Exhausting? C. Are Video Chats Truly The Best Option For Remote Work?
D. The Invisible Mental Pressure Of Silence In Video Meetings

Question 7: The word ―irrational‖ in the first paragraph is closest in meaning to .

A. unsettled B. undetermined C. unfounded D. unbalanced

Question 8: Why do video calls demand more concentration, according to paragraph 2?

A. Because we have to listen to what is being said much more carefully.

B. Because we can only rely on information from other people‘s body language. C. Because the tone and pitch of
our colleagues‘ voices can be radically changed. D. Because it takes more effort to process non-verbal cues via
these calls.
Question 9: The word ―these‖ in paragraph 2 refers to .

A. chats B. colleagues C. cues D. expressions

Question 10: According to paragraph 3, delay or silence in phone or video calls can .

A. make people so discomfort that they become unwilling to speak aloud. B. create a negative impression of other
people‘s personality or attitude. C. lead people to believe that they do not know how to use technology.
D. produce a unique rhythm different from that of real-life conversations.
Question 11: The word ―shape‖ in paragraph 3 can be best replaced by .

A. fabricate B. influence C. assemble D. regulate

Question 12: Which of the following is TRUE, according to paragraphs 4 and 5?

A. When on camera, we generally do not realise that people are watching us. B. People are much more confident
when they see their faces on the screen. C. Video calling in the workplace is, in reality, completely unnecessary.
D. Sharing files with notes may be better than video calls in many cases.

Question 13: Which of the following can be inferred from the passage?

A. Many managers still think keeping cameras on throughout video calls is essential. B. Vital issues should be
discussed right away in video calls to reduce their duration. C. Sharing files is only more effective than video
meetings if clear notes are provided. D. In almost every case, video meetings are still by far the most efficient
option of all.

* ĐÁP ÁN + GIẢI THÍCH CHI TIẾT

Question 6: Chọn B

Đâu là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?

A. Xử lý những gì diễn ra trong trò chuyện video không dễ dàng

B. Tại sao các cuộc họp video thường rất mệt mỏi?

C. Trò chuyện video có thực sự là lựa chọn tốt nhất cho công việc từ xa không? D. Áp lực tinh thần vô hình của sự
im lặng trong các cuộc họp video
Giải thích: Bài viết đã giải thích chi tiết những lý do khiến cuộc họp video gây mệt mỏi.
Clue: However, most of the time, many of us are still finding online meetings particularly exhausting, and this
feeling is by no means irrational.(Tuy nhiên, hầu hết thời gian, nhiều người trong chúng ta vẫn thấy các cuộc
họp trực tuyến đặc biệt mệt mỏi và cảm giác này không hẳn là ngẫu nhiên)

Question 7: Chọn C

Từ ―irra tiona l” trong đoạn đầu tiên có nghĩa gần nhất với .

A. unsettled: bất ổn B. undetermined: không xác định

C. unfounded: vô căn cứ D. unbalanced: mất cân bằng

Giải thích: irrational (a): không hợp lý, phi lý

Question 8: Chọn D

Theo đoạn 2, tại sao các cuộc gọi video đòi hỏi sự tập trung cao hơn?

A. Bởi vì chúng tôi phải lắng nghe những gì đang được nói cẩn thận hơn nhiều.

B. Bởi vì chúng ta chỉ có thể dựa vào thông tin từ những người khác Ngôn ngữ cơ thể.
C. Bởi vì âm sắc và cao độ của các đồng nghiệp của chúng tôi, giọng nói của họ có thể được thay đổi hoàn toàn. D.
Bởi vì cần nhiều nỗ lực hơn để xử lý tín hiệu phi ngôn ngữ thông qua các cuộc gọi này.
Clue: Video chats mean we need to work harder to process our colleagues‘ non-verbal cues like facial expressions,
the tone and pitch of the voice, and body language; paying more attention to all of these obviously consumes a lot
of mental energy. ( Trò chuyện video có nghĩa là chúng ta cần phải chăm chỉ hơn để làm việc cùng các đồng
nghiệp của mình. Các tín hiệu phi ngôn ngữ như biểu cảm trên khuôn mặt, âm điệu và cao độ của giọng nói và
ngôn ngữ cơ thể; chú ý nhiều hơn đến tất cả những tín hiệu này rõ ràng tiêu tốn rất nhiều năng lượng tinh thần.)

Question 9: Chọn C

Từ ―these‖ trong đoạn 2 đề cập đến .

A. chats: trò chuyện B. colleagues: đồng nghiệp

C. cues: tín hiệu D. expressions: biểu cảm

Clue: Video chats mean we need to work harder to process our colleagues‘ non-verbal cues like facial expressions,
the tone and pitch of the voice, and body language; paying more attention to all of these obviously consumes a lot
of mental energy. ( Trò chuyện video có nghĩa là chúng ta cần phải chăm chỉ hơn để làm việc
cùng các đồng nghiệp của mình. Các tín hiệu phi ngôn ngữ như biểu cảm trên khuôn mặt, âm điệu và cao độ của
giọng nói và ngôn ngữ cơ thể; chú ý nhiều hơn đến tất cả những tín hiệu này rõ ràng tiêu tốn rất nhiều năng lượng
tinh thần.)

Question 10: Chọn B

Theo đoạn 3, trì hoãn hoặc im lặng trong các cuộc gọi điện thoại hoặc video có thể . A. làm cho mọi
người khó chịu đến nỗi họ trở nên không muốn nói to.
B. tạo ấn tượng tiêu cực về người khác về tính cách hay thái độ. C. khiến mọi người tin rằng họ không biết sử dụng
công nghệ.
D. tạo ra một nhịp điệu độc đáo khác với nhịp điệu của cuộc sống thực.

Clue: delays on phone or conferencing systems shape our views of people negatively: even delays of 1.2 seconds
made people perceive the responder as less friendly or focused. (sự chậm trễ trên điện thoại hoặc hệ thống hội nghị
tạo nên quan điểm tiêu cực của chúng ta: thậm chí sự chậm trễ 1,2 giây khiến mọi người nhận thấy phản hồi là kém
thân thiện hoặc thiếu tập trung.)

Question 11: Chọn B

Từ ―shape‖ trong đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bằng .

A. fabricate: chế tạo B. influence. ảnh hưởng C. assemble: lắp ráp D. regulate: điều tiết

Giải thích: shape (v): định hình, kiến tạo

Question 12: Chọn D

Điều nào sau đây là ĐÖNG, theo đoạn 4 và 5?

A. Khi ở trên máy ảnh, chúng tôi thường không nhận ra rằng mọi người đang theo dõi chúng tôi. B. Mọi người tự
tin hơn nhiều khi nhìn thấy khuôn mặt của họ trên màn hình.
C. Gọi video tại nơi làm việc, trong thực tế, hoàn toàn không cần thiết.

D. Chia sẻ tệp với ghi chú có thể tốt hơn cuộc gọi video trong nhiều trường hợp.

Clue: Shuffler suggests shared files (ideally with clear notes) can be an alternative (Shuffler đề xuất chia sẻ các
tệp(tốt nhất là ghi chú rõ ràng) có thể là một lựa chọn thay thế )

Question 13: Chọn C:

Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?


A. Nhiều nhà quản lý vẫn cho rằng giữ camera trong suốt cuộc gọi video là điều cần thiết.

B. Các vấn đề quan trọng cần được thảo luận ngay trong các cuộc gọi video để giảm thời lượng của chúng. C. Chia
sẻ tệp chỉ hiệu quả hơn các cuộc họp video nếu được cung cấp ghi chú rõ ràng.
D. Trong hầu hết mọi trường hợp, các cuộc họp video vẫn là lựa chọn hiệu quả nhất.

Clue: Shuffler suggests shared files (ideally with clear notes) can be an alternative (Shuffler đề xuất chia sẻ các
tệp(tốt nhất là ghi chú rõ ràng) có thể là một lựa chọn thay thế )

Dịch:

Khi đại dịch COVID-19 hoành hành trên toàn cầu, các công cụ hội nghị truyền hình đang giúp chúng ta duy trì
công việc và kết nối, và không quá khi nói rằng chúng ta đang thực hiện nhiều cuộc gọi video hơn bao giờ hết. Tuy
nhiên, hầu hết thời gian, nhiều người trong chúng ta vẫn cảm thấy các cuộc họp trực tuyến đặc biệt mệt mỏi và cảm
giác này không hẳn là vô căn cứ.

Thứ nhất, để thực hiện một cuộc gọi video đòi hỏi sự tập trung nhiều hơn là trò chuyện trực tiếp, Gianpiero
Petriglieri, phó giáo sư khám phá việc học tập và phát triển bền vững nơi công sở tại trường kinh doanh tư nhân
INSEAD nói. Trò chuyện video có nghĩa là chúng ta cần phải chăm chỉ hơn để làm việc cùng các đồng nghiệp của
mình. Các tín hiệu phi ngôn ngữ như biểu cảm trên khuôn mặt, âm điệu và cao độ của giọng nói và ngôn ngữ cơ
thể; chú ý nhiều hơn đến tất cả những thứ này rõ ràng tiêu tốn rất nhiều năng lượng tinh thần.
Sự im lặng là một thách thức khác, Petriglieri nói thêm. Im lặng tạo nhịp điệu tự nhiên trong một cuộc trò chuyện
thực tế. Tuy nhiên, khi nó xảy ra trong một cuộc gọi video hoặc điện thoại, bạn trở nên lo lắng về công nghệ mà
bạn sử dụng. Nó cũng khiến mọi người khó chịu. Một nghiên cứu năm 2014 của các học giả Đức đã
chỉ ra rằng sự chậm trễ trên điện thoại hoặc hệ thống hội nghị tạo nên quan điểm tiêu cực của chúng ta: thậm chí sự
chậm trễ 1,2 giây khiến mọi người nhận thấy phản hồi là kém thân thiện hoặc thiếu tập trung.
Một yếu tố nữa, Marissa Shuffler, một giáo sư tại Đại học Clemson, nói rằng nếu chúng ta đang xuất hiện trên màn
ảnh, chúng ta thường rất ý thức về việc bị theo dõi. Khi bạn tham gia một hội nghị video, bạn sẽ biết mọi người
đang nhìn bạn; Nó như thể bạn đang ở trung tâm của sân khấu, do đó có áp lực xã hội và cảm giác như bạn cần
phải biểu diễn, điều này chắc chắn gây căng thẳng hơn. Và cũng rất khó để mọi người không nhìn vào mặt mình
nếu họ có thể nhìn thấy nó trên màn hình, hoặc không ý thức về cách họ hành xử trước máy ảnh.
Vậy chúng ta có thể làm gì? Cả hai chuyên gia đề nghị hạn chế các cuộc gọi video đến những cuộc gọi cần thiết.
Bật máy ảnh nên là tùy chọn và nói chung cần có sự hiểu biết nhiều hơn giữa các nhà quản lý rằng máy ảnh không
cần luôn luôn được bật trong mỗi cuộc họp. Trong nhiều trường hợp, nếu trò chuyện video thực sự là lựa chọn hiệu
quả nhất thì cũng đáng để xem xét. Shuffler đề xuất chia sẻ các tệp (tốt nhất là ghi chú rõ ràng) có thể là một lựa
chọn thay thế và cũng kiến nghị dành thời gian trong các cuộc họp để bắt nhịp trước khi thảo luận về kinh doanh.
―Hãy dành chút thời gian để hỏi thăm tình hình của mọi người‖, cô ấy đề nghị. Đó là một cách để kết nối chúng ta
với thế giới và để duy trì niềm tin cũng như giảm bớt sự mệt mỏi và lo lắng.
15. DAY 5 - PASSAGE 15
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct
answer to each of the questions.

Since Libya's collapse into a state of near perpetual conflict following the 2011 revolution, daily life has
become so difficult and so dangerous for charities that there are only 13 international non-governmental
organisations (NGO) workers left in the entire country; the rest have been evacuated to neighbouring Tunisia.

Liam, 33, became country manager for HALO Trust, the UK mine-clearing charity, in 2018.

"Libyans do not like staying indoors at all," says Liam. "Some people think it [the virus] has already passed. I
wouldn't be surprised if it was the first country in the world to declare itself Covid-free." There is a curfew, he
says, that differs according to which militia is in charge. The one controlling the west suddenly announced a 10-
day, 24-hour lockdown but gave everyone just half a day's notice. The result: everyone rushed to the shops, with
no social distancing.

Given the current threat from coronavirus, HALO has been working with Libya's National Centre for
Disease Control in the city of Misrata to try to offer health solutions. Libya's civil war has recently worsened, he
adds, and the renewed fighting has meant a lot of people do not have access to water or electricity, while cities are
frequently getting shelled.

Since March, HALO has started augmenting its normal work - clearing away the dangerous debris of
war from residential areas - with action to help Libya cope with Covid infections."A few nights ago an
ammunition store exploded nearby so we headed out to help the city clear away the deadly debris that was
scattered all over," Liam says. "The next day we planned a Covid response reaching 1.2 million people across
the central region of Libya.

The charity is now using its fleet of vehicles for 'risk-messaging' - spreading advice to Libyans on how to
avoid infection from Covid-19. It is also adapting its data mapping technology, normally used to plot areas with
unexploded bombs, to map which areas have done risk messaging and contact tracing.

Liam's work is both difficult and dangerous. Battle lines keep shifting and in a country with so many armed
militias the rule of the gun is paramount." But Libyans, he says, are incredibly resilient. They have been through
so much. "Libyans just want to see their country recover and we want to help them." he says.
(Adapted from bbc.com)

Question 1: What is the best title for this passage?

A. How war affect people in Libya modern days?

B. Coping with coronavirus in a war zone in Libya

C. Libya has one of the worst healthcare system in the world

D. The war is doing serious damage to Libya healthcare system

Question 2: The word ―debris‖ in paragraph 4 is closest in meaning to .

A. crosses B. spoils C. remains D. ruins

Question 3: All of the following are mentioned as actions to help Libya cope with Covid infections EXCEPT
.

A. clearing away the dangerous debris of war

B. plan a Covid response reaching 1.2 million people across the central region of Libya

C. spreading advice to Libyans on how to avoid infection from Covid-19

D. provide people across Libya with necessary medical support

Question 4: The word ―It‖ in paragraph 5 refers to .

A. the charity B. the Libyans

C. the virus D. the vehicle

Question 5: According to the author, what is the characteristic that will help Libyans overcome this pandemic?

A. courageous B. caring

C. resilient D. thoughtful

* ĐÁP ÁN + GIẢI THÍCH CHI TIẾT

Question 1: Chọn B

Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này là gì?

A. Chiến tranh ảnh hưởng đến con người ở Libya thời hiện đại như thế nào?
B. Đối phó với coronavirus trong vùng chiến sự ở Libya
C. Libya có một trong những hệ thống chăm sóc sức khỏe tồi tệ nhất thế giới

D. Chiến tranh đang gây thiệt hại nghiêm trọng cho hệ thống y tế Libya

Giải thích: Bài viết mô tả tình hình dịch bệnh và những khó khăn của hệ thống y tế tại vùng chiến sự Libya và
cách thức các tổ chức phi chính phủ và mọi người đối phó với dịch COVID -> Đáp án B bao quát toàn bộ nội dung
trên.

Question 2: Chọn C

Từ ―debris‖ trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với _ .

A. crosses: Vượt qua B. spoils: phá huỷ C. remains: thứ còn lại D. ruins: sự đổ nát
Giải thích: debris: mảnh vỡ còn sót lại
Question 3: Chọn D

Tất cả những điều sau đây được đề cập là hành động giúp Libya đối phó với lây nhiễm Covid NGOẠI TRỪ
.

A. dọn sạch những mảnh vỡ nguy hiểm của chiến tranh

B. lên kế hoạch đối phó Covid cho 1,2 triệu người trên khắp khu vực miền trung Libya

C. truyền bá lời khuyên cho người Libya về cách tránh lây nhiễm Covid-19

D. cung cấp cho mọi người trên khắp Libya sự hỗ trợ y tế cần thiết

Clue:

- Since March, HALO has started augmenting its normal work - clearing away the dangerous debris of war from
residential areas (Kể từ tháng 3, HALO đã bắt đầu tăng cường công việc bình thường của mình - dọn sạch những
tàn tích nguy hiểm của chiến tranh khỏi khu dân cư )
- "The next day we planned a Covid response reaching 1.2 million people across the central region of Libya.(
"Ngày hôm sau, chúng tôi đã lên kế hoạch đối phó Covid cho 1,2 triệu người trên khắp khu vực miền trung
Libya.‖)
- The charity is now using its fleet of vehicles for 'risk-messaging' - spreading advice to Libyans on how to avoid
infection from Covid-19. (Tổ chức từ thiện hiện đang sử dụng đội xe của mình để ―thông báo rủi ro‖ - truyền bá lời
khuyên tới người Libya về cách tránh lây nhiễm từ Covid-19. )
- Đáp án C không được đề cập trong bài
-
Question 4: Chọn A

Từ ―It‖ trong đoạn 5 đề cập đến .

A. the charity: tổ chức từ thiện B. the Libyans: người Libya

C. the virus: virut D. the vehicle: phương tiện

Clue: The charity is now using its fleet of vehicles for 'risk-messaging' - spreading advice to Libyans on how to
avoid infection from Covid-19. It is also adapting its data mapping technology… (Tổ chức từ thiện hiện đang
sử dụng đội xe của mình để ―thông báo rủi ro‖ - truyền bá lời khuyên tới người Libya về cách tránh lây nhiễm từ
Covid-19. Họ cũng đang điều chỉnh công nghệ lập bản đồ dữ liệu của mình....)

Question 5: Chọn C

Theo tác giả, đặc điểm nào sẽ giúp người Libya vượt qua đại dịch này? A. can đảm B. quan tâm
C. kiên cường D. chu đáo

Clue: ." But Libyans, he says, are incredibly resilient. They have been through so much ("Nhưng người Libya, ông
nói, rất kiên cường. Họ đã trải qua rất nhiều chuyện.")

Dịch:

Kể từ khi Libya sụp đổ do tình trạng xung đột gần như vĩnh viễn sau cuộc cách mạng năm 2011, cuộc sống hàng
ngày trở nên khó khăn và nguy hiểm đối với các tổ chức từ thiện khi chỉ còn 13 tổ chức phi chính phủ (NGO) quốc
tế còn lại trong cả nước; phần còn lại đã được sơ tán đến nước láng giềng Tunisia.

Liam, 33 tuổi, trở thành giám đốc quốc gia của HALO Trust, tổ chức từ thiện khai thác mỏ ở Anh năm 2018.
"Người Libya không thích ở trong nhà chút nào", Liam nói. "Một số người nghĩ rằng nó - [virus] đã qua đi. Tôi sẽ
không ngạc nhiên nếu đó là quốc gia đầu tiên trên thế giới tuyên bố không còn Covid." Có một lệnh giới nghiêm,
theo ông, khác với việc dân quân phụ trách. Người kiểm soát phía tây đột nhiên tuyên bố đóng cửa 10 ngày nhưng
chỉ thông báo cho mọi người trước nửa ngày. Kết quả: tất cả mọi người đổ xô đến các cửa hàng mà không có sự
giãn cách xã hội.

Trước mối đe dọa hiện tại từ coronavirus, HALO đã hợp tác với Trung tâm kiểm soát dịch bệnh quốc gia Libya tại
thành phố Misrata để cố gắng đưa ra các giải pháp y tế. Cuộc nội chiến ở Libya gần đây đã trở nên tồi tệ
hơn, và một cuộc chiến mới có nghĩa là nhiều người không được sử dụng nước hoặc điện, còn các thành phố thì
thường xuyên bị phá huỷ.

Kể từ tháng 3, HALO đã bắt đầu tăng cường công việc bình thường của mình - dọn sạch những tàn tích nguy hiểm
của chiến tranh khỏi khu dân cư - hành động giúp Libya đối phó với sự lây nhiễm Covid. "Vài đêm trước, một cửa
hàng đạn dược đã nổ tung gần đó nên chúng tôi đã ra ngoài để giúp thành phố dọn sạch những mảnh
vụn chết người rải rác khắp nơi, "Liam nói. "Ngày hôm sau, chúng tôi đã lên kế hoạch đối phó Covid cho 1,2 triệu
người trên khắp khu vực miền trung Libya.‖

Tổ chức từ thiện hiện đang sử dụng đội xe của mình để ―thông báo rủi ro‖ - truyền bá lời khuyên tới người Libya
về cách tránh lây nhiễm từ Covid-19. Họ cũng đang điều chỉnh công nghệ lập bản đồ dữ liệu của mình, thường
được sử dụng để vẽ các khu vực có bom chưa nổ, để lập bản đồ các khu vực đã thực hiện thông báo rủi ro và theo
dõi liên lạc.

Công việc của Liam vừa khó khăn vừa nguy hiểm. Các cuộc chiến liên tục thay đổi và ở một đất nước có rất nhiều
dân quân có vũ trang, việc cai trị súng là tối quan trọng. "Nhưng người Libya, ông nói, rất kiên cường. Họ đã trải
qua rất nhiều chuyện." Người Libya chỉ muốn thấy đất nước của họ phục hồi và chúng tôi muốn giúp đỡ họ. "anh
nói.

16. DAY 6 - PASSAGE 16

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct
answer to each of the questions.

Preparations for an outbreak of coronavirus were underway in Afghanistan as the country confirmed its
first case in the western province of Herat, which borders Iran. The affected Herat residents had recently
returned from Qom in Iran, where the coronavirus outbreak has already killed at least 16 people and infected
dozens of others, according to Iranian officials. Afghanistan‘s national Security Council announced on Monday
that all air travel to and from Iran had been suspended and borders had been closed.

However, an estimated 3,000 people cross between Iran and Afghanistan illegally every day. Oral swabs
have been sent from Herat to Kabul‘s central public health laboratory for testing. The laboratory in Kabul is the
only one in the country of 35 million people able to test for the virus. It has just three machines.

The Afghan-Japan Communicable Disease Hospital in Kabul was gearing up to treat the virus in the
city, where so far no cases have been reported. Munir Shah, a nurse at the hospital, said: ―I‘m very scared. The
situation is tense. I walk through the empty halls and I worry that they might fill up.‖ The hospital in the west of
Kabul, which normally treats HIV and tuberculosis patients, has increased its bed count from 60 to 100, and has
constructed separate male and female isolation wards.

Though it is empty and eerie, new equipment is arriving daily. Coronavirus awareness brochures and
posters have been put up around the building. ―People are afraid,‖ said Dr Mohammed Khan, one of the
hospital‘s heads, but he added he felt confident. ―We are ready to take on patients. We‘ve dealt with other
highly contagious viruses in the past, and we will be able to handle this one too – if it comes to Kabul.‖
But amid political turmoil, the threat of a wider coronavirus outbreak has added to an already tense
environment throughout Afghanistan. Last week‘s election results, in which President Ashraf Ghani was reelected
for another five-year term, have been disputed by his main rival Abdullah Abdullah, who also declared
himself the winner and said he would form a separate government.

(Adapted from bbc.com)

Question 6: What is the best title for this passage?

A. Afghanistan is ignoring the rules and protesting against social distancing policies

B. The Afghanistan‘s government has a lot of abnormal measures compared to other countries

C. War is happening in Afghanistan

D. Coronavirus is intimidating people in Afghanistan

Question 7: The word ―It‖ in paragraph 2 refers to .

A. the country B. the virus

C. the lab D. Kabul

Question 8: All of the following are mentioned as things to help the people in the pandemic EXCEPT
.

A. foods and drinks B. posters

C. new equipment D. brochures

Question 9: The word ―turmoil‖ in paragraph 5 is closest in meaning to _ .

A. nauseating B. drowsy C. confusion D. dizzy

Question 10: According to the author, how was Afghanistan before the outbreak first struck?

A. It was a peaceful country

B. It was already a tense environment because of political turmoil


C. It was really sophisticated because there was a war throughout the country

D. It was not very good because Afghanistan is a poor country

* ĐÁP ÁN + GIẢI THÍCH CHI TIẾT

Question 6: Chọn D

Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này là gì?

A. Afghanistan đang phớt lờ các quy tắc và phản đối các chính sách giãn cách xã hội

B. Chính phủ Afghanistan có rất nhiều biện pháp bất thường so với các nước khác

C. Chiến tranh đang xảy ra ở Afghanistan

D. Coronavirus đang đe dọa người dân ở Afghanistan

Giải thích: Bài viết mô tả nguy cơ sắp tới khi dịch COVID tràn đến Afghanistan. Các đáp án khác không đúng với
nội dung bài viết
Question 7: Chọn C

Từ ―It‖ trong đoạn 2 đề cập đến .

A. the country: đất nước B. the virus: virus

C. the lab: phòng thí nghiệm D. Kabul

Clue: The laboratory in Kabul is the only one in the country of 35 million people able to test for the virus. It has
just three machines. (Phòng thí nghiệm ở Kabul là nơi duy nhất trong cả nước có thể kiểm tra virus cho 35 triệu
người . Nó chỉ có ba máy móc)

Question 8: Chọn A

Tất cả những điều sau đây được đề cập như là những điều giúp đỡ mọi người trong đại dịch NGOẠI TRỪ
.

A. thực phẩm và đồ uống B. áp phích

C. thiết bị mới D. tài liệu quảng cáo

Clue: Though it is empty and eerie, new equipment is arriving daily. Coronavirus awareness brochures and
posters have been put up around the building. (Dù nơi đây trống vắng và kỳ lạ, thiết bị mới vẫn đang được chuyển
đến hàng ngày. Các tờ rơi và áp phích tuyên truyền về coronavirus đã được dán xung quanh tòa nhà.)
Question 9: Chọn C

Từ ―turmoil‖ trong đoạn 5 có nghĩa gần nhất với .

A. nauseating (a): gây buồn nôn B. drowsy: buồn ngủ

C. confusion: bối rối D. dizzy: chóng mặt

Giải thích: turmoil: hỗn loạn, bối rối

Question 10: Chọn B

Theo tác giả, Afghanistan trước khi dịch bệnh bùng phát lần đầu tiên như thế nào? A. Đó là một đất nước hòa bình.
B. Đó là một môi trường căng thẳng vì những bất ổn chính trị

C. Nó thực sự tinh vi bởi vì có một cuộc chiến tranh trong cả nước

D. Điều đó không tốt lắm vì Afghanistan là một quốc gia nghèo

Clue: But amid political turmoil, the threat of a wider coronavirus outbreak has added to an already tense
environment throughout Afghanistan. (Nhưng trong bối cảnh hỗn loạn chính trị, mối đe dọa của sự bùng phát
coronavirus rộng hơn đã thêm vào bầu không khí căng thẳng trên khắp Afghanistan. )

Dịch:

Việc chuẩn bị cho sự bùng phát của coronavirus đang được tiến hành ở Afghanistan khi nước này xác nhận trường
hợp đầu tiên ở tỉnh Herat, phía tây giáp Iran. Các cư dân Herat bị ảnh hưởng gần đây đã trở về từ Qom ở Iran, nơi
dịch coronavirus đã giết chết ít nhất 16 người và lây nhiễm cho hàng chục người khác, theo các quan chức năng
Iran. Vào ngày thứ Hai, Hội đồng Bảo an Quốc gia Afghanistan đã tuyên bố sẽ dừng tất cả các chuyến bay đến và
đi từ Iran và đóng cửa biên giới.

Tuy nhiên, ước tính mỗi ngày có khoảng 3.000 người qua lại giữa Iran và Afghanistan bất hợp pháp. Gạc miệng
đã được gửi từ Herat đến phòng thí nghiệm y tế công cộng trung tâm Kabul để xét nghiệm. Phòng thí nghiệm ở
Kabul là nơi duy nhất trong cả nước có thể kiểm tra virus cho 35 triệu người . Nó chỉ có ba chiếc máy.

Bệnh viện truyền nhiễm Afghanistan-Nhật Bản ở Kabul đang chuẩn bị điều trị virus tại thành phố, nơi cho đến nay
chưa có trường hợp nào được báo cáo. Munir Shah, một y tá tại bệnh viện, cho biết: ―Hiện tại tôi rất sợ hãi. Tình
hình rất căng thẳng. Tôi đi bộ qua các sảnh trống và tôi lo rằng chúng có thể sẽ bị lấp đầy.‖ Bệnh viện ở phía tây
Kabul, nơi thường điều trị cho bệnh nhân nhiễm HIV và bệnh lao, đã tăng số giường bệnh từ 60 lên
100 và xây dựng các khu cách ly nam và nữ riêng biệt.
Mặc dù nơi đây trống vắng và kỳ lạ, thiết bị mới vẫn đang được chuyển đến hàng ngày. Các tờ rơi và áp phích
tuyên truyền về coronavirus đã được dán xung quanh tòa nhà. ―Người dân rất sợ hãi‖, ông nói, bác sĩ Mohammed
Khan, một trong những người đứng đầu bệnh viện, nhưng ông nói thêm ông cảm thấy tự tin.
―Chúng tôi sẵn sàng tiếp nhận bệnh nhân. Chúng tôi đã xử lý các loại virus dễ lây lan khác trong quá khứ và chúng
tôi cũng sẽ có thể đối phó với loại virus này - nếu nó đến Kabul.‖

Nhưng trong bối cảnh hỗn loạn chính trị, mối đe dọa của sự bùng phát coronavirus đã thêm vào bầu không khí
căng thẳng trên khắp Afghanistan. Theo kết quả bầu cử tuần trước, trong đó Tổng thống Ashraf Ghani được tái đắc
cử cho nhiệm kỳ năm năm khác, đã bị tranh chấp bởi đối thủ chính Abdullah Abdullah, người cũng tuyên bố mình
là người chiến thắng và nói rằng ông sẽ thành lập một chính phủ riêng.

17. DAY 6 - PASSAGE 17

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct
answer to each of the questions.

With more countries planning to loosen restrictions imposed due to coronavirus but the UK prime minister,
Boris Johnson, and the German chancellor, Angela Merkel, concerned about the potential for a resurgence or
second wave, here is what we know from the rest of the world about the risk of Covid-19 coming back.

Epidemics of infectious diseases behave in different ways but the 1918 influenza pandemic that killed more
than 50 million people is regarded as a key example of a pandemic that occurred in multiple waves, with
the latter more severe than the first. It has been replicated – albeit more mildly – in subsequent flu pandemics.

How and why multiple-wave outbreaks occur, and how subsequent waves of infection can be prevented,
has become a staple of epidemiological modelling studies and pandemic preparation, which have looked at
everything from social behaviour and health policy to vaccination and the buildup of community immunity, also
known as herd immunity.

In general terms the ratio of susceptible and immune individuals in a population at the end of one wave
determines the potential magnitude of a subsequent wave. The worry right now is that with a vaccine still
months away, and the real rate of infection only being guessed at, populations worldwide remain highly
vulnerable to both resurgence and subsequent waves.

As Justin Lessler, an associate professor of epidemiology at Johns Hopkins University, wrote strikingly for
the Washington Post in March: ―Epidemics are like fires. When fuel is plentiful, they rage uncontrollably, and
when it is scarce, they smoulder slowly.
―Epidemiologists call this intensity the ‗force of infection‘, and the fuel that drives it is the population‘s
susceptibility to the pathogen. As repeated waves of the epidemic reduce susceptibility (whether through
complete or partial immunity), they also reduce the force of infection, lowering the risk of illness even among
those with no immunity.‖ The problem is that we do not know how much fuel is still available for the virus.

(Adapted from theguardian.com)

Question 1: What is the best title for this passage?

A. Life after the coronavirus pandemic

B. Why coronavirus is so dangerous and lethal? C. Will there be a second wave of coronavirus?
D. What action should schools and local authorities take to prevent infections?

Question 2: The word ―It‖ in paragraph 2 refers to .

A. the 1918 influenza pandemic B. the infectious disease

C. the key example D. the wave

Question 3: According to the author, what has become a staple of epidemiological modelling studies and
pandemic preparation?

A. populations worldwide remain highly vulnerable to both resurgence and subsequent waves.

B. the end of one wave determines the potential magnitude of a subsequent wave

C. how and why multiple-wave outbreaks occur, how subsequent waves can be prevented

D. epidemiologists call the intensity the ‗force of infection‘, and the fuel that drives it is the population‘s
susceptibility to the pathogen

Question 4: The word ―scarce‖ in paragraph 2 is closest in meaning to .

A. huge B. little C. reduce D. disappear

Question 5: All of the following are mentioned as reasons that there might be a resurgence of coronavirus
EXCEPT .

A. the real rate of infection only being guessed at

B. the vaccine is still months away


C. we do not know how much fuel is still available for the virus

D. many countries are still protesting against the government‘s decision

* ĐÁP ÁN + GIẢI THÍCH CHI TIẾT

Question 1: Chọn C

Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này là gì? A. Cuộc sống sau đại dịch coronavirus
B. Tại sao coronavirus rất nguy hiểm và gây chết người? C. Sẽ có một đợt coronavirus thứ hai?
D. Trường học và chính quyền địa phương nên làm gì để ngăn ngừa nhiễm trùng?

Clue: With more countries planning to loosen restrictions imposed due to coronavirus but the UK prime minister,
Boris Johnson, and the German chancellor, Angela Merkel, concerned about the potential for a resurgence or
second wave… (Trong khi nhiều quốc gia có kế hoạch nới lỏng các hạn chế do coronavirus, thì thủ tướng Anh,
ông Vladimir Johnson, và thủ tướng Đức, Angela Merkel, lại lo ngại về khả năng hồi sinh hoặc làn sóng thứ hai…)

Question 2: Chọn A

Từ ―It‖ trong đoạn 2 đề cập đến .

A. đại dịch cúm năm 1918 B. bệnh truyền nhiễm

C. ví dụ chính D. đợt dịch

Clue: Epidemics of infectious diseases behave in different ways but the 1918 influenza pandemic that killed more
than 50 million people is regarded as a key example of a pandemic that occurred in multiple waves, with the latter
more severe than the first. It has been replicated (Đại dịch của các bệnh truyền nhiễm diễn biến theo nhiều cách
khác nhau, nhưng đại dịch cúm năm 1918 đã giết chết hơn 50 triệu người được coi là một ví dụ điển hình của một
đại dịch xảy ra trong nhiều đợt, trong đó lần sau nghiêm trọng hơn lần trước. Nó đã nhân rộng)

Question 3: Chọn C

Theo tác giả, điều gì đã trở thành một yếu tố chính của nghiên cứu mô hình dịch tễ học và chuẩn bị đại dịch? A.
quần thể trên toàn thế giới vẫn rất dễ bị tổn thương đối với cả sự hồi sinh và các đợt sóng tiếp theo.
B. kết thúc của một sóng xác định cường độ tiềm năng của sóng tiếp theo

C. làm thế nào và tại sao bùng phát nhiều sóng xảy ra, làm thế nào để ngăn chặn các đợt tiếp theo
D. các nhà dịch tễ học gọi cường độ là ‗lực lây nhiễm, và nhiên liệu thúc đẩy nó là tính nhạy cảm của quần thể đối
với mầm bệnh

Clue: How and why multiple-wave outbreaks occur, and how subsequent waves of infection can be prevented, has
become a staple of epidemiological modelling studies and pandemic preparation…(Làm thế nào và tại sao sự bùng
phát nhiều đợt xảy ra, và làm sao để ngăn chặn các đợt nhiễm trùng tiếp theo, đã trở thành một yếu tố chính của
nghiên cứu mô hình dịch tễ học và chuẩn bị đại dịch)

Question 4: Chọn B

Từ ―scarce‖ trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với _ .

A. huge: khổng lồ B. little: ít C. reduce: giảm D. disappear:biến mất Giải thích:


scarce: khan hiếm
Question 5: Chọn D

Tất cả những điều sau đây được đề cập là lý do có thể có sự hồi sinh của coronavirus NGOẠI TRỪ
.

A. tỷ lệ nhiễm trùng thực sự chỉ được đoán ở

B. vẫn còn nhiều tháng nữa mới có vắc-xin

C. chúng ta không biết có bao nhiêu nhiên liệu vẫn có sẵn cho virus D. nhiều quốc gia vẫn đang phản đối quyết
định của chính phủ. Clue:
- The worry right now is that with a vaccine still months away, and the real rate of infection only being guessed at
(Điều đáng lo ngại hiện nay là với một loại vắc-xin vẫn cách xa nhiều tháng nữa và tỷ lệ lây nhiễm thực sự chỉ là
phỏng đoán) -> A,B đúng
- The problem is that we do not know how much fuel is still available for the virus.(Vấn đề là chúng ta không
biết có bao nhiêu nhiên liệu có sẵn cho virus.) - C đúng
- Đáp án D không được đề cập trong bài

Dịch:
Trong khi nhiều quốc gia có kế hoạch nới lỏng các hạn chế do coronavirus, thì thủ tướng Anh, ông Vladimir
Johnson, và thủ tướng Đức, Angela Merkel, lại lo ngại về khả năng hồi sinh hoặc làn sóng thứ hai, đây là những gì
chúng ta biết từ phần còn lại của thế giới về nguy cơ Covid-19 trở lại.

Đại dịch các bệnh truyền nhiễm diễn biến theo nhiều cách khác nhau, nhưng đại dịch cúm năm 1918 đã giết chết
hơn 50 triệu người được coi là một ví dụ điển hình của một đại dịch xảy ra trong nhiều đợt, trong đó lần sau
nghiêm trọng hơn lần trước. Nó đã nhân rộng - mặc dù nhẹ hơn - trong các đại dịch cúm tiếp theo.
Làm thế nào và tại sao sự bùng phát nhiều đợt xảy ra, và làm sao để ngăn chặn các đợt lây nhiễm tiếp theo, đã
trở thành một yếu tố chính của nghiên cứu mô hình dịch tễ học và chuẩn bị đại dịch, đã xem xét mọi thứ từ hành vi
xã hội và chính sách y tế đến tiêm chủng và xây dựng hệ miễn dịch cộng đồng , còn được biết đến là miễn dịch bầy
đàn.
Nói chung, tỷ lệ của các cá nhân nhạy cảm và miễn dịch trong một quần thể ở cuối một đợt dịch xác định cường độ
tiềm năng của đợt dịch tiếp theo. Điều đáng lo ngại hiện nay là với một loại vắc-xin nhiều tháng nữa mới có và tỷ
lệ lây nhiễm thực sự chỉ là phỏng đoán, người dân trên toàn thế giới vẫn rất dễ bị tổn thương bởi cả sự hồi sinh và
những đợt sóng tiếp theo.
Như Justin Lessler, phó giáo sư dịch tễ học tại Đại học Johns Hopkins, đã viết một cách ấn tượng cho tờ
Washington Post vào tháng 3: Đại dịch giống như những đám cháy. Khi nhiên liệu dồi dào, chúng hoành hành
Không kiểm soát, và khi nhiên liệu khan hiếm, chúng âm ỉ từ từ.
Các nhà dịch tễ học gọi cường độ này là ‗lực lây nhiễm‖, và nhiên liệu thúc đẩy nó là tính nhạy cảm của quần thể
đối với mầm bệnh. Khi các đợt dịch lặp đi lặp lại làm giảm tính nhạy cảm (dù là miễn dịch hoàn toàn hay một
phần), chúng cũng làm giảm lực lây nhiễm, giảm nguy cơ mắc bệnh ngay cả ở những người không có miễn dịch.‖
Vấn đề là chúng ta không biết có bao nhiêu nhiên liệu có sẵn cho virus.

18. DAY 6 - PASSAGE 18

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct
answer to each of the questions.

It would be hard to overstate the importance of developing a vaccine to Sars-CoV-2 – it‘s seen as the
fast track to a return to normal life. That‘s why the health secretary, Matt Hancock, said the UK was ―throwing
everything at it‖.

But while trials have been launched and manufacturing deals already signed – Oxford University is now
recruiting 10,000 volunteers for the next phase of its research – ministers and their advisers have become
noticeably more cautious in recent days.

Earlier this week, England‘s deputy chief medical officer Jonathan Van-Tam said the words nobody
wanted to hear: ―We can‘t be sure we will get a vaccine.‖But he was right to be circumspect.
Vaccines are simple in principle but complex in practice. The ideal vaccine protects against infection, prevents its
spread, and does so safely. But none of this is easily achieved, as vaccine timelines show.

Scientists have worked on coronavirus vaccines before, so are not starting from scratch. Two coronaviruses
have caused lethal outbreaks before, namely Sars and Mers, and vaccine research went ahead for both. But none
have been licensed, partly because Sars fizzled out and Mers is regional to the Middle East. The lessons learned
will help scientists create a vaccine for Sars-CoV-2, but there is still an awful lot to learn about the virus.

In all likelihood, a coronavirus vaccine will not be 100% effective. Ideally, the vaccine will generate persistent,
high levels of antibodies to wipe out the virus and also ―T‖ cells to destroy infected cells. But each vaccine is
different and today no one knows what kind of immune response is good enough.

People will have to adapt – and life will change. Heymann says we will have to get used to extensive
monitoring for infections backed up by swift outbreak containment. People must play their part too, by
maintaining handwashing, physical distancing and avoiding gatherings, particularly in enclosed spaces.
Repurposed drugs are faster to test than vaccines, so we may have an antiviral or an antibody treatment that works
before a vaccine is available, he adds. Immediate treatment when symptoms come on could at least reduce
the death rate.

(Adapted from theguardian.com)

Question 6: What is the best title for this passage?

A. England will be the first country to successfully develop the vaccine

B. Why we might not get a coronavirus vaccine?

C. The side effects of the vaccine

D. Coronavirus vaccine will save us all

Question 7: The word ―it‖ in paragraph 1 refers to .

A. the fast track B. the health secretary

C. developing a vaccine D. the importance

Question 8: All of the following are mentioned as how would coronavirus vaccine be like EXCEPT
.
A. It may cause severe cases of weight loss and memory loss

B. no one knows what kind of immune response is good enough

C. Ideally, it will generate persistent by creating high levels of antibodies and ―T‖ cells

D. it will not be 100% effective

Question 9: The word ―fizzled out‖ in paragraph 3 is closest in meaning to .

A. break out B. pass out C. died out D. put out

Question 10: According to the author, how was Afghanistan before the outbreak first struck?

A. It was a peaceful country

B. It was already a tense environment because of political turmoil

C. It was really sophisticated because there was a war throughout the country

D. It was not very good because Afghanistan is a poor country

* ĐÁP ÁN + GIẢI THÍCH CHI TIẾT

Question 6: Chọn B

Đâu là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?

A. Anh sẽ là quốc gia đầu tiên phát triển thành công vắc-xin

B. Tại sao chúng ta không thể có vắc-xin coronavirus?

C. Tác dụng phụ của vắc-xin

D. Vắc-xin coronavirus sẽ cứu tất cả chúng ta

Giải thích: Bài viết cho thấy những khó khăn trong việc nghiên cứu sản xuất vắc-xin coronavirus. Các đáp án
khác không được đề cập đến trong nội dung bài viết.

Question 7: Chọn C

Từ ―It‖ trong đoạn 1 đề cập đến .

A. the fast track: theo dõi nhanh

B. the health secretary: thư ký sức khỏe


C. developing a vaccine: thư ký sức khỏe
D. the importance: tầm quan trọng

Clue: It would be hard to overstate the importance of developing a vaccine to Sars-CoV-2 – it‘s seen as the fast
track to a return to normal life. That‘s why the health secretary, Matt Hancock, said the UK was ―throwing
everything at it‖. (Thật khó để nói quá tầm quan trọng của việc phát triển vắc-xin cho Sars-CoV-2 - được coi là
đường đua nhanh chóng để trở lại cuộc sống bình thường. Đó là lý do tại sao thư ký sức khỏe, Matt Hancock,
nói rằng Vương quốc Anh đã ném tất cả mọi thứ vào nó.)

Question 8: Chọn A

Tất cả những điều sau đây được đề cập là làm thế nào vắc-xin coronavirus sẽ giống như NGOẠI TRỪ
.

A. Nó có thể gây ra các trường hợp nghiêm trọng về giảm cân và giảm trí nhớ

B. không ai biết loại phản ứng miễn dịch nào đủ tốt

C. Lý tưởng nhất là nó sẽ tạo ra bền bỉ bằng cách tạo ra các kháng thể và tế bào Nồng độ cao

D. nó sẽ không hiệu quả 100%

Clue:

- But each vaccine is different and today no one knows what kind of immune response is good enough. (Nhưng
mỗi loại vắc-xin đều khác nhau và ngày nay không ai biết loại phản ứng miễn dịch nào đủ tốt.) - B đúng
- Ideally, the vaccine will generate persistent, high levels of antibodies to wipe out the virus and also ―T‖ cells to
destroy infected cells (Lý tưởng nhất là vắc-xin sẽ tạo ra các kháng thể bền bỉ ở mức độ cao để quét sạch vi-rút và
cả các tế bào T để tiêu diệt các tế bào bị nhiễm bệnh. )-> C đúng
- In all likelihood, a coronavirus vaccine will not be 100% effective. (Trong tất cả khả năng, vắc-xin
coronavirus sẽ không hiệu quả 100%.) -> D đúng
- Đáp án A không được đề cập trong bài viết

Question 9: Chọn C

Từ ―fizzled out‖ trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với .

A. break out: bùng phát B. pass out: bất tỉnh

C. died out: biến mất D. put out: đưa ra

Giải thích: fizzled out: suy yếu, kết thúc


Dịch:
Thật khó để nói quá về tầm quan trọng của việc phát triển vắc-xin cho Sars-CoV-2 - được coi là đường đua nhanh
chóng để trở lại cuộc sống bình thường. Đó là lý do tại sao thư ký sức khỏe, Matt Hancock, nói rằng Vương quốc
Anh đã ném tất cả mọi thứ vào nó.
Nhưng trong khi các thử nghiệm được đưa ra và các thỏa thuận sản xuất đã được ký kết - Đại học Oxford hiện
đang tuyển dụng 10.000 tình nguyện viên cho giai đoạn tiếp theo của nghiên cứu - các bộ trưởng và cố vấn của họ
đã trở nên thận trọng hơn trong thời gian gần đây.
Đầu tuần này, phó giám đốc y tế của Anh, Jonathan Van-Tam, đã nói những lời mà không ai muốn nghe:
―Chúng tôi không thể chắc chắn rằng chúng tôi sẽ sản xuất được vắc-xin.‖ Nhưng anh ấy đã đúng khi cẩn trọng
như vậy.
Vắc xin đơn giản về nguyên tắc nhưng phức tạp trong thực tế. Vắc-xin lý tưởng bảo vệ chống nhiễm trùng, ngăn
ngừa sự lây lan của nó và làm như vậy một cách an toàn. Nhưng không loại vắc-xin nào có thể dễ dàng chế được,
như các mốc thời gian cho thấy.
Các nhà khoa học đã làm việc về vắc-xin coronavirus trước đây, vì vậy không phải là họ bắt đầu từ đầu. Hai
coronavirus đã gây ra sự bùng phát gây chết người trước đó là Sars và Mers và nghiên cứu vắc-xin đã được tiến
hành cho cả hai. Nhưng không ai được cấp phép, một phần vì Sars đã biến mất và Mers xảy ra ở khu vực ở Trung
Đông. Những bài học kinh nghiệm sẽ giúp các nhà khoa học tạo ra một loại vắc-xin cho Sars-CoV-2, nhưng vẫn
còn rất nhiều thứ phải tìm hiểu về loại virus này.
Trong tất cả khả năng, vắc-xin coronavirus sẽ không hiệu quả 100%. Lý tưởng nhất là vắc-xin sẽ tạo ra các kháng
thể bền bỉ ở mức độ cao để quét sạch vi-rút và cả các tế bào T để tiêu diệt các tế bào bị nhiễm bệnh. Nhưng mỗi
loại vắc-xin là khác nhau và ngày nay không ai biết loại phản ứng miễn dịch nào đủ tốt.
Mọi người sẽ phải thích nghi - và cuộc sống sẽ thay đổi. Heymann nói rằng chúng ta sẽ phải làm quen với việc
theo dõi rộng rãi các bệnh nhiễm trùng cùng với việc ngăn chặn nhanh chóng sự bùng phát. Mọi người cũng
phải góp phần mình, bằng cách duy trì rửa tay, giãn cách xã hội và tránh tụ tập, đặc biệt là trong không gian kín.
Các loại thuốc tái sử dụng được có thể kiểm tra nhanh hơn so với vắc-xin, vì vậy chúng tôi có thể có thuốc kháng
vi-rút hoặc kháng thể hoạt động trước khi có vắc-xin, ông nói thêm. Điều trị ngay lập tức khi các triệu chứng xuất
hiện ít nhất có thể làm giảm tỷ lệ tử vong.

19. DAY 6 - PASSAGE 19

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct
answer to each of the questions.

A 43-year-old British man may undergo a lung transplant in Vietnam, where he is critically ill with Covid-
19. The man, a Vietnam Airlines pilot, developed a fever and cough on 17 March, and was later admitted to Ho
Chi Minh City Hospital for Tropical Diseases.

He is on a extracorporeal membrane oxygenation machine, a form of life support used when a person‘s
heart or lungs are unable to function fully, and is being treated with antibiotics and dialysis, the government‘s
news portal VGP News reported.
Lung ultrasound scans indicate his right lung has collapsed, according to a Ministry of Health report
published on Monday. The man is reportedly experiencing cytokine storms, an overreaction of the immune
system. Regular updates are published on state media, and many in the country have commented online,
wishing him well.

When a patient tests positive for the virus, they are assigned a patient number and their anonymised
travel history – including details where they have eaten, or where and when they went to a market or bar – are
published online and on state media. At-risk people are then required to report to health authorities to be tested.
Anyone found to spread fake news has been fined.

Vietnam, a country of 96 million people, which shares a border with China, has so far recorded just 288
cases of Covid-19 and no deaths, owing in part to its aggressive contact tracing campaigns, clear public health
messaging and quick action.

The country has gradually increased its testing capacity while organising mass quarantines of contacts
potentially exposed to the virus. In early April, when the highest numbers were quarantined, Vietnam isolated
nearly 70,000 people, including more than 44,000 in military camps and university dormitories. All arrivals
from overseas are subject to a mandatory 14 days‘ quarantine. The country has carried out more than 260,000
tests, which are free for almost all cases. A nationwide lockdown was eased two weeks ago, and Vietnam has been
without community transmission for 22 days.

(Adapted from theguardian.com)

Question 1: What is the best title for this passage?

A. British attitude toward Vietnam‘s measures

B. British Covid-19 patient in Vietnam could have lung transplant

C. British Covid-19 patient could die because of coronavirus infection

D. British Covid-19 is receiving medical support from friendly neighboring countries

Question 2: The word ―they‖ in paragraph 3 refers to .

A. the media B. people who spread fake news

C. patients tested positive D. the patient numbers

Question 3: According to the author, what happened to people found spread fake news?

A. they have been arrested B. they have been fined

C. they have been held captive D. they have been forced to do voluntary work

Question 4: The word ―aggressive‖ in paragraph 4 is closest in meaning to .


A. violent B. angry C. forceful D. determined

Question 5: All of the following are mentioned as reasons that lead to Vietnam‘s success in stopping the
outbreak of COVID-19 EXCEPT .

A. aggressive contact tracing campaigns B. clear public health messaging

C. quick action D. help from neighboring countries

* ĐÁP ÁN + GIẢI THÍCH CHI TIẾT

Question 1: Chọn B
Đâu là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này là gì?

A. Thái độ của Anh với các biện pháp của Việt Nam

B. Bệnh nhân Covid-19 người Anh có thể ghép phổi

C. Bệnh nhân Covid-19 người Anh có thể chết vì nhiễm coronavirus

D. Bệnh nhân Covid-19 người Anh đang nhận được hỗ trợ y tế từ các nước láng giềng thân thiện

Giải thích: Ngay đoạn đầu, bài viết đã nêu: A 43-year-old British man may undergo a lung transplant in Vietnam,
where he is critically ill with Covid-19. (Một người đàn ông Anh 43 tuổi có thể được ghép phổi ở Việt Nam, nơi
anh bị nhiễm Covid-19 nặng. )
Nội dung các đáp án khác không được đề cập trong bài viết.

Question 2: Chọn C
Từ ―they‖ trong đoạn 3 đề cập đến .

A. the media: phương tiện truyền thông

B. people who spread fake news: những người truyền bá tin giả

C. patients tested positive: bệnh nhân dương tính

D. the patient numbers: số bệnh nhân

Clue: When a patient tests positive for the virus, they are assigned a patient number and their anonymised travel
history – including details where they have eaten, or where and when they went to a market or bar.... (Khi một
bệnh nhân xét nghiệm dương tính với vi-rút, họ được chỉ định số bệnh nhân và lịch sử du lịch ẩn danh của họ -
bao gồm chi tiết những nơi họ đã ăn, hoặc ở đâu và khi họ đi đến chợ hoặc quán bar…)

Question 3: Chọn B
Theo tác giả, chuyện gì đã xảy ra với người ta phát hiện tin giả?
A. họ đã bị bắt B. họ đã bị phạt

C. họ đã bị giam cầm D. họ bị buộc phải làm việc tự nguyện

Clue: Anyone found to spread fake news has been fined.(Bất cứ ai bị phát hiện lan truyền tin tức giả đều bị phạt.)
Question 4: Chọn C

Từ ―aggressive‖ trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với .

A. violent: bạo lực B. angry: giận dữ C. forceful: mạnh mẽ D. determined:


quyết tâm

Giải thích: aggressive: mạnh mẽ, dốc toàn lực

Question 5: Chọn D

Tất cả những điều sau đây được đề cập là những lý do dẫn đến thành công của Việt Nam trong việc ngăn chặn sự
bùng phát của COVID-19 NGOẠI TRỪ .
A. chiến dịch truy tìm liên lạc tích cực B. nhắn tin y tế công cộng rõ ràng

C. hành động nhanh chóng D. sự giúp đỡ từ các nước láng giềng

Clue:

- Vietnam, a country of 96 million people, which shares a border with China, has so far recorded just 288 cases of
Covid-19 and no deaths, owing in part to its aggressive contact tracing campaigns, clear public health messaging
and quick action.(Việt Nam, quốc gia có 96 triệu dân, có chung biên giới với Trung Quốc, cho đến nay chỉ ghi
nhận 288 trường hợp mắc Covid-19 và không có trường hợp tử vong, một phần do các chiến dịch truy tìm ráo riết,
nhắn tin y tế công cộng và hành động nhanh chóng.) -> A,B,C đúng
- Đáp án D không được đề cập trong bài viết
Dịch:
Một người đàn ông Anh 43 tuổi có thể được ghép phổi ở Việt Nam, nơi anh bị nhiễm Covid-19 nặng. Người đàn
ông này, một phi công của Vietnam Airlines, bị sốt và ho vào ngày 17 tháng 3 và sau đó được đưa vào Bệnh viện
Nhiệt đới Thành phố Hồ Chí Minh.
Anh ta đang sử dụng máy oxy hóa màng ngoài cơ thể, một hình thức hỗ trợ sự sống được sử dụng khi tim hay phổi
của người bệnh không thể hoạt động hoàn toàn, và đang được điều trị bằng kháng sinh và lọc máu, cổng thông tin
chính phủ của VGP đưa tin.
Quét siêu âm phổi cho thấy phổi phải của anh đã bị tàn phá, theo báo cáo của Bộ Y tế công bố hôm thứ Hai. Người
đàn ông được cho là đang trải qua cơn bão cytokine, một phản ứng thái quá của hệ thống miễn dịch. Cập nhật
thường xuyên được công bố trên phương tiện truyền thông nhà nước, và nhiều người trong nước đã bình luận trên
mạng, chúc anh ấy khoẻ mạnh.
Khi một bệnh nhân xét nghiệm dương tính với vi-rút, họ được chỉ định số bệnh nhân và lịch sử du lịch ẩn danh của
họ - bao gồm chi tiết những nơi họ đã ăn, hoặc ở và khi họ đi đến chợ hoặc quán bar - được công khai trực tuyến
trên phương tiện truyền thông nhà nước. Những người có nguy cơ sau đó được yêu cầu báo cáo cho cơ quan y tế
để được kiểm tra. Bất cứ ai bị phát hiện lan truyền tin tức giả đều bị xử phạt.
Việt Nam, quốc gia có 96 triệu dân, có chung biên giới với Trung Quốc, cho đến nay chỉ ghi nhận 288 trường hợp
mắc Covid-19 và không có trường hợp tử vong, một phần do các chiến dịch truy tìm ráo riết, nhắn tin y tế công
cộng và hành động nhanh chóng.
Quốc gia này đã dần dần tăng khả năng xét nghiệm trong khi tổ chức kiểm dịch hàng loạt các cá nhân có khả năng
tiếp xúc với virus. Đầu tháng 4, khi số lượng bị cách ly lên cao nhất, Việt Nam đã cách ly gần 70.000 người, trong
đó có hơn 44.000 người trong các trại quân đội và ký túc xá đại học. Tất cả những người đến từ nước ngoài đều bị
cách ly bắt buộc 14 ngày. Đất nước này đã thực hiện hơn 260.000 xét nghiệm, miễn phí cho hầu hết các trường
hợp. Việc đóng cửa trên toàn quốc đã được nới lỏng hai tuần trước và Việt Nam đã không có sự lây nhiễm cộng
đồng nào trong 22 ngày.

20. DAY 7 - PASSAGE 20

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct
answer to each of the questions.

Vietnam didn‘t just flatten its coronavirus curve, it crushed it. No deaths have been reported, official
case numbers have plateaued at just 271, and no community transmissions of the virus have been reported in the
last two weeks. On 23 April, the nation eased lockdowns in its major cities and life is gradually returning to
normal. It is a stark contrast to many other nations including the US, where more Americans have died from
Covid-19 than during the entire Vietnam war. Kidong Park, the World Health Organisation‘s representative to
Vietnam, has praised the country‘s response to the crisis.

Quarantining tens of thousands in military-style camps and vigorous contact tracing procedures have
helped Vietnam to avoid the disasters unfolding in Europe and the US. After testing over 213,000 people, the
nation has the highest test-per-confirmed-case ratio of any country in the world. A creative public information
campaign featuring viral handwashing songs and propaganda-style art helped, but it was decisive early action –
hastened by a government praised for its response to Sars in 2003 – that proved most effective.

A report released by the International Labour Organisation last month said at least 10 million
Vietnamese could lose their jobs or face reduced income in the second quarter of 2020. The International Monetary
Fund predicts a growth rate of 2.7% for Vietnam in 2020, a drop from around 7% last year. In early April, the
government announced a $2.5bn support package for Vietnam‘s poor, with the most vulnerable receiving $76 per
week. ―Rice ATMs‖ and ―zero dong stores‖ have been set up in major cities to assist those hardest hit, yet even
when combined with additional government funding, such support only goes so far.

A Hanoi-based economist, Nguyen Van Trang, says the path ahead looks ominous. ―Incredibly difficult
decisions lie ahead on how and when to reopen the country…,‖ she says, but adds that despite external risks
Vietnam has begun to restore manufacturing, services and retail sectors. ―The internal resilience is huge. A
large part of the population survived through hardships during the war, so they will be able to bounce back very
quickly.
Whatever the future holds, Vietnam, a nation of 96 million, appears to have contained the virus. As of
Wednesday, Singapore had 19,410 confirmed cases of Covid-19 – the highest in south-east Asia – and 18
deaths, while Indonesia has more than 12,000 cases and 872 deaths. As Vietnam emerges from lockdown, the eyes
of the world will be watching.

(Adapted from theguardian.com)

Question 6: What is the best title for this passage?

A. Vietnamese people might face a huge famine and extreme poverty

B. Vietnam will properly be the first country to successfully develop the vaccine

C. Businesses in Vietnam are closing down and cannot recover due to the lockdown

D. Vietnam defeated the coronavirus outbreak, but now faces severe economic test

Question 7: The word ―it‖ in paragraph 1 refers to .

A. the coronavirus B. Vietnam

C. the flat D. the curve

Question 8: All of the following are mentioned as actions taken by the government to support Vietnamese
during the pandemic EXCEPT .

A. announced a support package for the poor B. set up rice ATMs

C. set up zero dong stores D. offered free restaurant meals

Question 9: The word ―vigorous‖ in paragraph 2 is closest in meaning to _ .

A. healthy B. forceful C. strong D. energetic

Question 10: According to the author, what will happen to Vietnam after the lockdown?

A. It will become a superpower and have a huge influence on the world map

B. It will face the risk of unfolding wars with neighboring countries

C. It will be admired by the whole world for having contained the virus with no deaths

D. It will gain greater benefits from international events or meetings


* ĐÁP ÁN + GIẢI THÍCH CHI TIẾT

Question 6: Chọn D

Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này là gì?

A. Người Việt Nam có thể phải đối mặt với nạn đói lớn và nghèo đói cùng cực

B. Việt Nam đúng là quốc gia đầu tiên phát triển thành công vắc-xin

C. Các doanh nghiệp tại Việt Nam đang ngừng hoạt động và không thể phục hồi do lệnh đóng cửa

D. Việt Nam đã đánh bại sự bùng phát của coronavirus, nhưng hiện phải đối mặt với thử thách kinh tế nghiêm
trọng

Giải thích: Bài viết các biện pháp của Việt Nam trong việc ngăn chặn Covid-19 và những thành công bước đầu,
đồng thời cũng đề cập tới những khó khăn mà nền kinh tế phải đối mặt. -> Chọn D

Các đáp án khác không diễn giải nội dung bài viết.

Question 6: Chọn D

Từ ―It‖ trong đoạn 1 đề cập đến . A. coronavirus B. Việt Nam


C. phẳng D. đường cong

Clue: Vietnam didn‘t just flatten its coronavirus curve, it crushed it. (Việt Nam đã không làm phẳng đường cong
của coronavirus mà đã nghiền nát nó.)

Question 8: Chọn D

Tất cả những điều sau đây được đề cập là những hành động được chính phủ thực hiện để hỗ trợ người Việt Nam
trong đại dịch NGOẠI TRỪ .

A. công bố gói hỗ trợ cho người nghèo B. thiết lập máy ATM gạo

C. thiết lập cửa hàng không đồng D. cung cấp bữa ăn nhà hàng miễn phí

Clue:

- In early April, the government announced a $2.5bn support package for Vietnam‘s poor, with the most vulnerable
receiving $76 per week. ―Rice ATMs‖ and ―zero dong stores‖ have been set up in major cities to assist those
hardest hit (Đầu tháng 4, chính phủ đã công bố gói hỗ trợ 2,5 tỷ đô la cho người nghèo Việt Nam, với người dễ bị
tổn thương nhất nhận được 76 đô la mỗi tuần. Các máy ―ATM gạo‖ và các ―Các cửa hàng không đồng‖ đã được
thiết lập tại các thành phố lớn để hỗ trợ những người gặp khó khăn nhất) -> A, B, C đúng
- Đáp án D không được đề cập trong bài
Question 9: Chọn B

Từ ―vigorous” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với .

A. healthy: khỏe mạnh B. forceful: mạnh mẽ

C. strong: mạnh D. energetic: tràn đầy năng lượng

Giải thích: vigorous: rất mạnh mẽ (=forceful)

Question 10: Chọn C

Theo tác giả, điều gì sẽ xảy ra với Việt Nam sau lệnh đóng cửa?

A. Việt Nam sẽ trở thành một siêu cường và có ảnh hưởng rất lớn trên bản đồ thế giới

B. Việt Nam sẽ đối mặt với cơn thịnh nộ của các cuộc chiến đang diễn ra với các nước láng giềng C. Việt Nam sẽ
được cả thế giới ngưỡng mộ vì đã đánh bại virus mà không có trường hợp tử vong D. Việt Nam sẽ thu được lợi ích
lớn hơn từ các sự kiện hoặc cuộc họp quốc tế
Clue: Whatever the future holds, Vietnam, a nation of 96 million, appears to have contained the virus. As of
Wednesday, Singapore had 19,410 confirmed cases of Covid-19 – the highest in south-east Asia – and 18 deaths,
while Indonesia has more than 12,000 cases and 872 deaths. As Vietnam emerges from lockdown, the eyes of the
world will be watching.(Dù tương lai có ra sao, Việt Nam, một quốc gia có 96 triệu người, dường như đã khống
chế được virus. Tính đến thứ Tư, Singapore đã có 19.410 trường hợp được xác nhận Covid-19 - cao nhất ở Đông
Nam Á - và 18 trường hợp tử vong, trong khi Indonesia có hơn 12.000 trường hợp và 872 trường hợp tử vong. Khi
Việt Nam bước ra từ lệnh đóng cửa đất nước, thế giới sẽ dõi mắt theo.)

Dịch:

Việt Nam đã không làm phẳng đường cong của coronavirus, thay vào đó họ đã nghiền nát nó. Không có trường
hợp tử vong nào được báo cáo, số trường hợp chính thức đã giảm xuống chỉ còn 271 và không có sự lây lan virus
nào trong cộng đồng được báo cáo trong hai tuần qua. Vào ngày 23 tháng 4, quốc gia này đã nới lỏng tình trạng
đóng cửa tại các thành phố lớn và cuộc sống đang dần trở lại bình thường. Điều này hoàn toàn trái ngược với nhiều
quốc gia khác bao gồm cả Hoa Kỳ, nơi nhiều người Mỹ đã chết vì Covid-19 hơn cả trong tất cả cuộc chiến tranh
Việt Nam. Kidong Park, đại diện Tổ chức Y tế Thế giới tại Việt Nam, đã ca ngợi phản ứng của quốc gia này trong
cuộc khủng hoảng.
Việc cách ly hàng chục ngàn người trong các trại theo kiểu quân đội và các thủ tục truy tìm cá nhân liên quan
mạnh mẽ đã giúp Việt Nam tránh được những thảm họa đang diễn ra ở châu Âu và Mỹ. Sau khi xét nghiệm hơn
213.000 người, quốc gia này có tỷ lệ xét nghiệm trên mỗi trường hợp cao nhất so với bất kỳ quốc gia nào trên thế
giới. Một chiến dịch thông tin cộng đồng sáng tạo gồm lan truyền các bài hát rửa tay và nghệ thuật tuyên truyền đã
có ích, nhưng việc hành động sớm mới mang tính quyết định - được thúc đẩy bởi một chính phủ được ca ngợi
trong việc phản ứng với Sars năm 2003 - được chứng minh là hiệu quả nhất.
Báo cáo do Tổ chức Lao động Quốc tế công bố tháng trước cho biết ít nhất 10 triệu người Việt Nam có thể mất
việc hoặc phải đối mặt với sụt giảm thu nhập trong quý II năm 2020. Quỹ Tiền tệ Quốc tế dự đoán tốc độ tăng
trưởng 2,7% của Việt Nam vào năm 2020, giảm từ khoảng 7% vào năm ngoái. Đầu tháng 4, chính phủ đã công bố
gói hỗ trợ 2,5 tỷ đô la cho người nghèo Việt Nam, với người dễ bị tổn thương nhất nhận được 76 đô la mỗi tuần.
Các máy ―ATM gạo‖ và các ―Các cửa hàng không đồng‖ đã được thiết lập tại các thành phố lớn để hỗ trợ những
người khó khăn nhất, và khi kết hợp với tài trợ bổ sung của chính phủ, sự hỗ trợ đó càng hiệu quả hơn.
Một nhà kinh tế học ở Hà Nội, Nguyễn Văn Trang, nói rằng con đường phía trước có vẻ đáng lo ngại. ―Những
quyết định cực kỳ khó khăn nằm ở phía trước về cách thức và thời điểm mở cửa đất nước,‖ cô nói, nhưng cô cũng
nói thêm rằng bất chấp rủi ro bên ngoài, Việt Nam đã bắt đầu khôi phục các ngành sản xuất, dịch vụ và bán lẻ. Khả
năng phục hồi nội bộ rất lớn. Một phần lớn dân số sống sót qua những khó khăn trong chiến tranh, vì vậy họ sẽ có
thể phục hồi rất nhanh.
Dù tương lai có ra sao, Việt Nam, một quốc gia có 96 triệu người, dường như đã khống chế được virus. Tính đến
thứ Tư, Singapore đã có 19.410 trường hợp được xác nhận Covid-19 - cao nhất ở Đông Nam Á - và 18 trường hợp
tử vong, trong khi Indonesia có hơn 12.000 trường hợp và 872 trường hợp tử vong. Khi Việt Nam bước ra từ lệnh
đóng cửa đất nước, thế giới sẽ dõi mắt theo.

21. DAY 7 - PASSAGE 21

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct
answer to each of the questions.

About 300 volunteers will be immunised against COVID-19 with a new UK vaccine in the coming weeks,
as part of a trial led by Professor Robin Shattock and his colleagues, at Imperial College London. Previously, tests
in animals suggested the vaccine is safe and triggers an effective immune response. After this first phase, another
trial is being planned for October, involving 6,000 people. The Imperial team hopes that it could be distributed
in the UK and overseas from early 2021.

Many traditional vaccines are based on a weakened or modified form of virus, or parts of it, but the
Imperial vaccine is based on a new approach, using synthetic strands of genetic code, called RNA, which mimic
the virus. Once injected into muscle, the RNA self-amplifies - generating copies of itself. This should train the
human body to recognise and fight coronavirus without having to develop COVID-19. Furthermore, the
Imperial team says one litre of its synthetic material will be enough to produce two million doses.

Prof Shattock and his team say there are no particular safety concerns with their vaccine, but they are
still proceeding with caution, considering the fact that their approach is quite novel. Prof Shattock also added:
"If our approach works and the vaccine provides effective protection against disease, it could revolutionise how we
respond to disease outbreaks in future."

(Adapted from bbc.com)

Question 1: What is the best title for this passage?


A. Coronavirus Vaccines Should Not Be Tested On Animals

B. How Regular Coronavirus Vaccines Work

C. Concerns About The Safety Of New Coronavirus Vaccine

D. A Newly Developed Coronavirus Vaccine

Question 2: The word ―it‖ in paragraph 1 refers to .

A. trial B. vaccine C. response D. phase

Question 3: According to paragraph 2, when the RNA from the vaccine self-amplifies, .

A. it should help the entire immune system avoid coronavirus infection. B. it should help the body learn how to
detect and resist the coronavirus. C. it should develop a weak form of COVID-19 to help the body adapt. D. it
should recognise and destroy the coronavirus if the body is infected.
Question 4: Which of the following is NOT TRUE about the Imperial vaccine, according to the passage?

A. It may be distributed around the world from early 2021.

B. It has been proven to be safe when tested on animals.

C. It is not based on any traditional approaches to vaccines.

D. It will be tested on 6,000 people in the coming weeks.

Question 5: The word ―novel‖ in paragraph 3 is closest in meaning to .

A. ridiculous B. paranormal C. exceptional D. imaginary

* ĐÁP ÁN + GIẢI THÍCH CHI TIẾT

Question 1: Chọn D

Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này là gì?

A. Không nên thử nghiệm vắc-xin coronavirus trên động vật

B. Coronavirus hoạt động thường xuyên thế nào

C. Những lo ngại về sự an toàn của vắc-xin mới coronavirus


D. Một loại vắc-xin coronavirus mới được phát triển

Giải thích: Bài viết giới thiệu về một loại vắc-xin coronavirus mới đang được phát triển và cách thức nó hoạt
động trên cơ thể người. Nội dung các đáp án khác không được đề cập trong bài viết.

Question 2: Chọn B

Từ ―it‖ mệnh đề trong đoạn 1 đề cập đến .

A. thử nghiệm B. vắc-xin C. đáp ứng D. giai đoạn

Clue: Previously, tests in animals suggested the vaccine is safe and triggers an effective immune response.
After this first phase, another trial is being planned for October, involving 6,000 people. The Imperial team hopes
that it could be distributed in the UK and overseas from early 2021. (Trước đây, các thử nghiệm trên động vật
cho thấy vắc-xin này an toàn và kích hoạt phản ứng miễn dịch hiệu quả. Sau giai đoạn đầu này, một thí nghiệm
khác vào tháng 10 dành cho 6.000 người đang được lên kế hoạch. Nhóm này hy vọng rằng có thể phân phối vắc-
xin tại Anh và nước ngoài từ đầu năm 2021.)

Question 3: Chọn B

Theo đoạn 2, khi RNA từ vắc-xin tự khuếch đại, _ .

A. nó sẽ giúp toàn bộ hệ thống miễn dịch tránh nhiễm coronavirus. B. nó sẽ giúp cơ thể học cách phát hiện và
chống lại coronavirus.
C. cần phát triển một dạng COVID-19 yếu để giúp cơ thể thích nghi. D. cần nhận biết và tiêu diệt coronavirus nếu
cơ thể bị nhiễm bệnh.
Clue: Once injected into muscle, the RNA self-amplifies - generating copies of itself. This should train the human
body to recognise and fight coronavirus without having to develop COVID-19.( Sau khi được tiêm vào cơ bắp,
RNA tự khuếch đại - tạo ra các bản sao của chính nó. Điều này sẽ huấn luyện cơ thể con người nhận biết và
chống lại coronavirus mà không phát triển COVID-19.)

Question 4: Chọn D

Điều nào sau đây KHÔNG ĐÖNG về vắc-xin Imperial, theo đoạn văn? A. Nó có thể được phân phối trên toàn thế
giới từ đầu năm 2021.
B. Nó đã được chứng minh là an toàn khi thử nghiệm trên động vật.

C. Nó không dựa trên bất kỳ phương pháp truyền thống nào đối với vắc-xin.

D. Nó sẽ được thử nghiệm trên 6.000 người trong vài tuần tới.
Clue: After this first phase, another trial is being planned for October, involving 6,000 people.( Sau giai đoạn
đầu này, một thí nghiệm khác vào tháng 10 dành cho 6.000 người đang được lên kế hoạch.)

Question 5: Chọn C

Từ ―novel‖ trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với .

A. ridiculous: nực cười B. paranormal: huyền bí

C. exceptional: bất thường, mới lạ D. imaginary: tưởng tượng

Giải thích: Từ đa nghĩa: novel(a): mới

Dịch bài:

Trong vài tuần tới, khoảng 300 tình nguyện viên sẽ được tiêm phòng COVID-19 bằng một loại vắc-xin mới của
Vương quốc Anh, như một phần của thí nghiệm do Giáo sư Robin Shattock và các đồng nghiệp của ông, tại Đại
học Hoàng gia Luân Đôn điều hành. Trước đây, các thử nghiệm trên động vật cho thấy vắc-xin này an toàn và
kích hoạt phản ứng miễn dịch hiệu quả. Sau giai đoạn đầu này, một thí nghiệm khác vào tháng 10 dành cho
6.000 người đang được lên kế hoạch. Nhóm này hy vọng rằng có thể phân phối vắc-xin tại Anh và nước ngoài từ
đầu năm 2021.

Nhiều loại vắc-xin truyền thống dựa trên một dạng vi-rút bị suy yếu hoặc biến đổi, hoặc các bộ phận của nó,
nhưng vắc-xin này dựa trên một phương pháp mới, sử dụng các chuỗi mã tổng hợp, được gọi là RNA, bắt chước
vi-rút. Sau khi được tiêm vào cơ bắp, RNA tự khuếch đại - tạo ra các bản sao của chính nó. Điều này sẽ huấn
luyện cơ thể con người nhận biết và chống lại coronavirus mà không phát triển COVID-19. Hơn nữa, nhóm này
cho biết một lít vật liệu tổng hợp của nó sẽ đủ để sản xuất hai triệu liều vắc-xin.

Giáo sư Shattock và nhóm của ông nói rằng vắc-xin của họ không có gì đáng lo đặc biệt về vấn đề an toàn, nhưng
họ vẫn đang tiến hành thận trọng, vì thực tế là cách tiếp cận của họ khá mới lạ. Giáo sư Shattock cũng nói thêm:
"Nếu phương pháp của chúng tôi có hiệu quả và vắc-xin cung cấp sự bảo vệ hiệu quả chống lại bệnh tật, nó có thể
cách mạng hóa cách chúng ta đối phó với dịch bệnh trong tương lai."

22. DAY 7 - PASSAGE 22

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct
answer to each of the questions.

With the possibility of a full return to normal life from COVID-19 lockdown described as a ―fantasy‖,
Oak National Academy, a new UK online school set up to support pupils in lockdown, is preparing to record
10,000 lessons in July, as the government spends £4.3m on providing an online learning backup plan during the
new academic year.

The online educational establishment is currently recruiting 300 teachers to create and record a huge
bank of video lessons next month, covering the entire national curriculum for both primary and secondary
schools. ―We‘re trying to make it as easy as possible for schools to have a really good-quality backup plan if,
for whatever reason – and we hope this doesn‘t happen – all their pupils can‘t be back in school full time for the
year ahead,‖ said Matt Hood, the academy‘s principal. ―We‘re in a slightly weird position where a great
outcome for us is that no one uses us.‖

Since lockdowns began, the academy‘s 80 teachers have recorded more than 200 online lessons each week
from their homes. In total, they have managed to deliver lessons to around four million pupils. But Hood is
concerned that many children from poorer backgrounds haven‘t had the technology to access education like their
wealthier peers, which is why he is working on getting the Department for Education to supply all pupils with an
Internet-connected device should they need one. He also added that the Department for Digital, Culture, Media
and Sport should ensure that all online learning platforms could be accessed via a mobile phone
connection for free.

The school had recently been criticised for not having enough teachers from diverse backgrounds. He
explained: ―The team were some teachers who knew each other, who started messaging each other in a WhatsApp
group to see if we could help out. The consequence is that we haven‘t been thoughtful or deliberate about
diversity.‖ However, he is planning to address this issue during his current recruitment drive and to make sure the
academy‘s curriculum covers black history and the slave trade, promotes gender equality and reflects the
diversity of its learners.

(Adapted from theguardian.com)

Question 6: Which best serves as the title for the passage?

A. What Should Be Done To Ensure That Every UK Pupil Have Equal Access To Education?

B. New UK Online School Is Bringing Education To Pupils During COVID-19 Lockdown C. The UK
Government Must Help Poor Pupils As COVID-19 Continues, Said Teachers D. How An Online School In The
UK Is Addressing The Problem Of Racial Diversity
Question 7: In paragraph 2, Matt Hood said the Oak National Academy ―is in a slightly weird position‖
because .

A. the best scenario is the one in which no one uses the online academy.

B. many UK schools will be forced to use their video lessons for teaching.

C. he thinks the video lessons would not be able to help students effectively.

D. students do not like to watch the video lessons although they are necessary.

Question 8: The word ―bank‖ in paragraph 2 is closest in meaning to .

A. assembly B. convention C. gathering D. collection


Question 9: According to paragraph 3, what is Matt Hood trying to convince the Department for Education to
do?

A. Teaching needy pupils how to access the Internet.

B. Providing all pupils with whatever technology they want.

C. Finding out how many pupils cannot learn online.

D. Giving poor pupils Internet-connected devices if needed.

Question 10: The word ―they‖ in paragraph 3 can be best replaced by .

A. lockdowns B. teachers C. lessons D. homes

Question 11: Which of the following is NOT TRUE, according to the passage?

A. The UK government have invested in a backup plan for online education. B. Teachers at the Oak National
Academy have recorded millions of lessons. C. Matt Hood believes authorities should make online learning
platforms free. D. The Oak National Academy has been condemned for the lack of diversity.
Question 12: The word ―thoughtful‖ in paragraph 4 refers to .

A. attentive B. sympathetic C. comprehensive D. charitable

Question 13: Which of the following can be inferred from the passage?

A. The UK government will spend even more money on online education in the future. B. The Oak National
Academy intends to record new lessons for high school students. C. The majority of poor pupils in the UK do not
have access to lessons on the Internet. D. The Oak National Academy‘s curriculum currently has no lessons on
black history.

* ĐÁP ÁN + GIẢI THÍCH CHI TIẾT

Question 6: Chọn B

Đâu là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?

A. Nên làm gì để đảm bảo rằng mọi học sinh ở Vương quốc Anh đều có quyền tiếp cận giáo dục như nhau?
B. Trường học trực tuyến mới của Vương quốc Anh đang mang đến sự giáo dục cho học sinh trong giai đoạn
đóng cửa do COVID-19

C. Chính phủ Vương quốc Anh phải giúp đỡ học sinh nghèo khi COVID-19 tiếp tục, các giáo viên cho biết

D. Trường học trực tuyến ở Anh giải quyết vấn đề đa dạng chủng tộc như thế nào

Giải thích: Bài viết giới thiệu về mô hình giáo dục trực tuyến mới tại Anh giúp học sinh học tập tại nhà trong giai
đoạn đóng cửa do COVID-19 và các nội dung xung quanh như cách thức và vấn đề phát sinh -> Đáp án B bao quát
được toàn bộ nội dung bài viết

Question 7: Chọn A

Trong đoạn 2, Matt Hood cho biết Học viện Oak National Academy nằm trong một tình thế khá kỳ lạ, vì
.

A. cảnh tượng tốt nhất là khi không ai sử dụng học viện trực tuyến.

B. nhiều trường ở Anh sẽ buộc phải sử dụng các bài học video của họ để giảng dạy.
C. ông nghĩ rằng các bài học video sẽ không thể giúp đỡ sinh viên hiệu quả. D. học sinh không thích xem các bài
học video dù chúng là cần thiết.

Clue: said Matt Hood, the academy‘s principal. ―We‘re in a slightly weird position where a great outcome for us
is that no one uses us.‖ (Matt Hood, hiệu trưởng của học viện nói. ―Chúng tôi đang ở trong một tình thế khá kỳ lạ,
khi mà điều tốt nhất có thể xảy ra là không ai cần đến chúng tôi nữa.‖)

Question 8: Chọn C

Từ ―bank‖ trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với .

A. assembly: lắp ráp B. convention: quy ước C. gathering: tập hợp D. collection:bộ sưu tập

Clue: The online educational establishment is currently recruiting 300 teachers to create and record a huge bank of
video lessons next month, covering the entire national curriculum for both primary and secondary schools. (Cơ
sở giáo dục trực tuyến hiện đang tuyển dụng 300 giáo viên để xây dựng và ghi lại một ngân hàng lớn các bài
học video vào tháng tới, bao gồm toàn bộ chương trình giảng dạy quốc gia cho cả khối tiểu học và trung học)

Question 9: Chọn D

Theo đoạn 3, Matt Hood đang cố gắng thuyết phục Bộ Giáo dục làm gì? A. Dạy học sinh khó khăn cách truy cập
Internet.
B. Cung cấp cho tất cả các học sinh bất cứ công nghệ nào họ muốn.
C. Tìm hiểu có bao nhiêu học sinh không thể học trực tuyến. D. Cho học sinh nghèo các thiết bị kết nối Internet
nếu cần.
Clue: But Hood is concerned that many children from poorer backgrounds haven‘t had the technology to access
education like their wealthier peers, which is why he is working on getting the Department for Education to supply
all pupils with an Internet-connected device should they need one. (Nhưng Hood lo ngại rằng nhiều trẻ em có
hoàn cảnh nghèo khó không có công nghệ để tiếp cận giáo dục như các bạn đồng trang lứa giàu có hơn, đó là lý
do tại sao anh ta đang làm việc để Bộ Giáo dục cung cấp cho tất cả học sinh một thiết bị kết nối Internet mà chúng
cần.)

Question 10: Chọn B

Từ ―they‖ thể thay thế bằng từ 3 trong đoạn 3.

A. khóa cửa B. giáo viên C. bài học D. nhà cửa

Clue: Since lockdowns began, the academy‘s 80 teachers have recorded more than 200 online lessons each
week from their homes. In total, they have managed to deliver lessons to around four million pupils. (Kể từ khi
bắt đầu đóng cửa, 80 giáo viên của Học viện đã ghi lại hơn 200 bài học trực tuyến mỗi tuần từ nhà họ. Cuối cùng,
họ đã cố gắng để cung cấp các bài học cho khoảng bốn triệu học sinh.)

Question 11: Chọn B

Điều nào sau đây KHÔNG ĐÖNG, theo đoạn văn?

A. Chính phủ Anh đã đầu tư vào một kế hoạch dự phòng cho giáo dục trực tuyến. B. Giáo viên tại Học viện Quốc
gia Oak đã ghi lại hàng triệu bài học.
C. Matt Hood tin rằng các nhà chức trách nên làm cho các nền tảng học tập trực tuyến miễn phí.

D. Học viện quốc gia Oak đã bị lên án vì sự thiếu đa dạng.

Clue: Since lockdowns began, the academy‘s 80 teachers have recorded more than 200 online lessons each
week from their homes. (Kể từ khi bắt đầu đóng cửa, 80 giáo viên của Học viện đã ghi lại hơn 200 bài học trực
tuyến mỗi tuần từ nhà họ.)

Question 12: Chọn A

Từ ――thoughtful‖ trong đoạn 4 đề cập đến .

A. attentive: chú tâm, lưu tâmB. sympathetic: cảm thông

C. comprehensive: toàn diện, đầy đủ D. charitable: từ thiện

Giải thích: Thoughtful (a): chu đáo


Question 13: Chọn D

Từ đoạn văn, có thể suy ra điều nào sau đây?

A. Chính phủ Anh sẽ chi nhiều tiền hơn cho giáo dục trực tuyến trong tương lai.

B. Học viện quốc gia Oak dự định ghi lại những bài học mới cho học sinh trung học. C. Phần lớn học sinh nghèo ở
Anh không được tiếp cận với các bài học trên Internet.
D. Chương trình giảng dạy của Học viện Quốc gia Oak hiện không có bài học nào về lịch sử người da đen.

Clue: However, he is planning to address this issue during his current recruitment drive and to make sure the
academy‘s curriculum covers black history and the slave trade, promotes gender equality and reflects the diversity
of its learners. (Tuy nhiên, anh đang lên kế hoạch giải quyết vấn đề này trong đợt tuyển dụng hiện tại của mình
và để đảm bảo chương trình giảng dạy của học viện bao gồm lịch sử người da đen và buôn bán nô lệ, thúc đẩy
bình đẳng giới và phản ánh sự đa dạng.)

Dịch bài:

Khi khả năng trở lại hoàn toàn với cuộc sống bình thường sau lệnh đóng cửa do COVID-19 được mô tả là
một ảo tưởng, Học viện Quốc gia Oak, một trường học trực tuyến mới của Vương quốc Anh được thành lập để hỗ
trợ học sinh trong thời gian đóng cửa, đang chuẩn bị ghi lại 10.000 bài học vào tháng 7, và Chính phủ đã chi
4,3 triệu bảng để cung cấp kế hoạch học tập trực tuyến dự phòng trong năm học mới.

Cơ sở giáo dục trực tuyến hiện đang tuyển dụng 300 giáo viên để xây dựng và ghi lại một ngân hàng lớn
các bài học video vào tháng tới, bao gồm toàn bộ chương trình giảng dạy quốc gia cho cả khối tiểu học và trung
học. ―Chúng tôi đang cố gắng tạo điều kiện dễ dàng nhất có thể để các trường có kế hoạch dự phòng chất lượng
thực sự tốt - và chúng tôi hy vọng điều này sẽ không xảy ra - tất cả các học sinh không thể quay lại trường toàn
thời gian vào năm tới‖, Matt Hood, hiệu trưởng của học viện nói. ―Chúng tôi đang ở trong một tình thế khá kỳ lạ,
khi mà điều tốt nhất có thể xảy ra là không ai cần đến chúng tôi nữa.‖

Kể từ khi bắt đầu đóng cửa, 80 giáo viên của Học viện đã ghi lại hơn 200 bài học trực tuyến mỗi tuần từ nhà
họ. Cuối cùng, họ đã cố gắng để cung cấp các bài học cho khoảng bốn triệu học sinh. Nhưng Hood lo ngại rằng
nhiều trẻ em có hoàn cảnh nghèo khó không có công nghệ để tiếp cận giáo dục như các bạn đồng trang lứa giàu có
hơn, đó là lý do tại sao anh ta đang làm việc để Bộ Giáo dục cung cấp cho tất cả học sinh một thiết bị kết nối
Internet mà chúng cần. Ông cũng nói thêm rằng Bộ Kỹ thuật số, Văn hóa, Truyền thông và Thể thao cần đảm bảo
rằng tất cả các nền tảng học tập trực tuyến có thể được truy cập miễn phí qua kết nối điện thoại di động.

Gần đây, ngôi trường đã bị chỉ trích vì không đầy đủ giáo viên từ các bối cảnh khác nhau. Anh giải thích:
―Nhóm gồm một số giáo viên đã quen biết nhau, họ bắt đầu nhắn tin cho nhau trong một nhóm WhatsApp để xem
liệu chúng tôi có thể giúp đỡ không. Hậu quả là chúng tôi đã không được chu đáo và lưu tâm về sự đa dạng.‖
Tuy nhiên, anh đang lên kế hoạch giải quyết vấn đề này trong đợt tuyển dụng hiện tại của mình và để đảm bảo
chương trình giảng dạy của học viện bao gồm lịch sử người da đen và buôn bán nô lệ, thúc đẩy bình đẳng giới và
phản ánh sự đa dạng.
23. DAY 7 - PASSAGE 23

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct
answer to each of the questions.

While masks are indispensable for many of us as the COVID-19 pandemic continues, others still
wonder: Does wearing a mask pose any health risks? And the answer, for the most part, is no.

It is true that babies, toddlers and anyone who has trouble removing masks without help from other people
should not wear them because there is the risk of suffocation. However, others can wear masks without risking
their health. In areas where COVID-19 is spreading, health experts agree that wearing masks or other face
coverings in public helps reduce the risk of spreading the virus when people cannot practice social distancing.

The coronavirus mainly spreads through droplets that are emitted when people talk, cough, or sneeze, and
masks lower the likelihood of these droplets reaching other people, thereby minimizing infection risks. This is
important because even if you don‘t have symptoms, you could still be carrying the virus and could still
spread it. When it‘s humid outside, it could feel like it‘s harder to breathe if you‘re not used to wearing a mask,
said Benjamin Neuman, a professor of biology at Texas A&M University-Texarkana. But he said masks don‘t
significantly decrease oxygen in the body.

There‘s also no evidence that the use of masks causes fungal or bacterial infections, according to Davidson
Hamer, an infectious disease expert at Boston University. Disposable face masks are meant to be used once, then
thrown in the garbage. With cloth masks, it‘s a good idea to wash them regularly.

(Adapted from apnews.com)

Question 1: What is the best title for this passage?

A. Does Wearing A Mask Pose Risks To Our Health?

B. Why Can‘t We Breathe Easily When Wearing Masks?

C. If Babies Can‘t Wear Masks, How Do We Protect Them?

D. Can Masks Really Reduce The Spread Of The Coronavirus?

Question 2: The word ―them‖ in paragraph 2 refers to .

A. babies B. toddlers C. masks D. people

Question 3: According to paragraph 3, masks can reduce infection risks by .

A. preventing people from spreading the virus when it‘s humid outside
B. reducing oxygen levels in the body and thus make breathing harder

C. lowering the possibility of droplets spreading from people to people

D. making people less likely to cough and sneeze when meeting others

Question 4: The word ―emitted‖ in paragraph 3 is closest in meaning to .

A. circulated B. released C. distributed D. conveyed

Question 5: Which of the following is NOT mentioned in the passage?

A. People can still carry and spread the virus even if you show no symptoms. B. The amount of oxygen in the body
is not significantly affected by masks. C. There is no evidence to conclude that masks lead to bacterial infections.
D. Cloth masks are better than disposable ones because they can be washed.

* ĐÁP ÁN + GIẢI THÍCH CHI TIẾT

Question 1: Chọn A

Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này là gì?

A. Đeo khẩu trang có gây nguy hiểm cho sức khỏe không? B. Tại sao chúng ta khó thở khi đeo khẩu trang?
C. Nếu em bé không thể đeo khẩu trang, chúng ta phải bảo vệ chúng như thế nào? D. Khẩu trang có thể thực sự
làm giảm sự lây lan của coronavirus?
Giải thích: Ngay đoạn đầu, tác gia đã đặt ra câu hỏi về khả năng gây nguy hiểm cho sức khoẻ của khẩu trang và
bàn luận về các nguy cơ tiềm tàng xung quanh nó: While masks are indispensable for many of us as the
COVID-19 pandemic continues, others still wonder: Does wearing a mask pose any health risks? (Trong khi khẩu
trang là vật không thể thiếu đối với nhiều người trong số chúng ta giữa tình hình đại dịch COVID-19 đang xảy ra,
nhiều người khác vẫn tự hỏi: Việc đeo khẩu trang có gây ra bất kỳ rủi ro nào cho sức khỏe không?)

Các đáp án khác không bao quát được nội dung bài viết.

Question 2: Chọn C

Từ ―them‖ trong đoạn 2 đề cập đến .

A. trẻ sơ sinh B. trẻ mới biết đi C. mặt nạ D. người


Clue: It is true that babies, toddlers and anyone who has trouble removing masks without help from other people
should not wear them because there is the risk of suffocation. (Đúng là trẻ sơ sinh, trẻ mới biết đi và bất cứ ai gặp
khó khăn khi tháo khẩu trang mà không có sự giúp đỡ của người khác không nên đeo chúng vì có nguy cơ nghẹt
thở.)

Question 3: Chọn C

Theo đoạn 3, khẩu trang có thể làm giảm nguy cơ lây nhiễm bằng cách .

A. ngăn chặn mọi người lây lan vi-rút khi nó bị ẩm bên ngoài

B. làm giảm nồng độ oxy trong cơ thể và do đó làm cho khó thở hơn

C. hạ thấp khả năng lan truyền giọt bắn từ người sang người

D. làm cho mọi người ít bị ho và hắt hơi khi gặp người khác

Clue: The coronavirus mainly spreads through droplets that are emitted when people talk, cough, or sneeze,
and masks lower the likelihood of these droplets reaching other people, thereby minimizing infection risks. (Các
loại coronavirus lây lan chủ yếu qua các giọt bắn khi mọi người nói chuyện, ho hoặc hắt hơi và khẩu trang làm
giảm khả năng bắn giọt này lên người khác, do đó giảm thiểu rủi ro lây nhiễm.)

Question 3: Chọn B

Từ ―emitted‖ trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với _ .\

A. circulated: lưu hành B. released: giải phóng C. distributed: phân phối D. conveyed: truyền đạt

Giải thích: emit (v): giải phóng

Question 5: Chọn D

Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn?

A. Mọi người vẫn có thể mang và truyền vi-rút ngay cả khi không có triệu chứng. B. Lượng oxy trong cơ thể
không bị ảnh hưởng nhiều bởi khẩu trang.
C. Không có bằng chứng để kết luận rằng khẩu trang dẫn đến nhiễm trùng vi khuẩn. D. Khẩu trang vải tốt hơn
khẩu trang dùng một lần vì có thể giặt được.
Clue:

- This is important because even if you don‘t have symptoms, you could still be carrying the virus and could
still spread it. (Điều này rất quan trọng vì ngay cả khi bạn không có triệu chứng, bạn vẫn có thể đang mang vi-rút
và lây lan chúng.) –> A đúng
- But he said masks don‘t significantly decrease oxygen in the body. (Nhưng ông cho biết khẩu trang không
khiến lượng oxy trong cơ thể giảm quá nhiều.) -> B đúng

- There‘s also no evidence that the use of masks causes fungal or bacterial infections, according to Davidson
Hamer, an infectious disease expert at Boston University (Theo báo cáo của Davidson Hamer, chuyên gia về bệnh
truyền nhiễm tại Đại học Boston, cũng không có bằng chứng nào cho thấy việc sử dụng khẩu trang gây nhiễm nấm
hoặc vi khuẩn.) -> C đúng

- Đáp án D không được đề cập trong bài

Dịch:

Trong khi khẩu trang là vật không thể thiếu đối với nhiều người trong số chúng ta giữa tình hình đại dịch COVID-
19 tiếp tục diễn ra, nhiều người khác vẫn tự hỏi: Việc đeo khẩu trang có gây ra bất kỳ rủi ro nào cho sức khỏe
không? Và câu trả lời, hầu như là không.

Đúng là trẻ sơ sinh, trẻ mới biết đi và bất cứ ai gặp khó khăn khi tháo khẩu trang mà không có sự trợ giúp của
người khác không nên đeo chúng vì có nguy cơ nghẹt thở. Tuy nhiên, những người khác có thể đeo khẩu trang mà
không gây nguy hại cho sức khỏe của họ. Tại những nơi COVID-19 lây lan, các chuyên gia y tế đồng ý rằng đeo
khẩu trang hoặc che mặt ở nơi công cộng giúp giảm nguy cơ lây lan vi-rút khi mọi người không thể thực hiện cách
ly xã hội.

Các loại coronavirus lây lan chủ yếu qua các giọt bắn khi mọi người nói chuyện, ho hoặc hắt hơi và khẩu trang
làm giảm khả năng bắn giọt này lên người khác, do đó giảm thiểu rủi ro lây nhiễm. Điều này rất quan trọng vì
ngay cả khi bạn không có triệu chứng, bạn vẫn có thể đang mang vi-rút và lây lan chúng. Khi thời tiết ẩm ướt, bạn
có thể cảm thấy khó thở nếu không quen đeo khẩu trang, Benjamin Neuman, giáo sư sinh vật học tại Đại học
Texas A & M-Texarkana nói. Nhưng ông cho biết khẩu trang không khiến lượng oxy trong cơ thể giảm quá nhiều.

Theo báo cáo của Davidson Hamer, chuyên gia về bệnh truyền nhiễm tại Đại học Boston, cũng không có bằng
chứng nào cho thấy việc sử dụng khẩu trang gây nhiễm nấm hoặc vi khuẩn. Khẩu trang dùng một lần có nghĩa là
được sử dụng một lần, sau đó ném vào thùng rác. Với khẩu trang vải, bạn nên giặt thường xuyên.

- THE END-
BREAK A LEG AND WIN BIG TIME!
(Chúc may mắn và giành chiến công lớn!)

You might also like