Professional Documents
Culture Documents
ĐẠI CƯƠNG HÔ HẤP - TIÊU HOÁ 10-2019
ĐẠI CƯƠNG HÔ HẤP - TIÊU HOÁ 10-2019
Sau khi học xong bài này, học viên có khả năng:
• Trình bày được vị trí, giới hạn của ổ mũi, thanh
quản, khí quản, phổi.
• Mô tả được màng phổi và ổ màng phổi.
• Mô tả được cấu tạo chung của ống tiêu hoá.
• Mô tả vị trí, giới hạn của các cơ quan tiêu hoá.
• Trình bày được một số liên hệ chức năng và lâm
sàng thích hợp
Hệ hô hấp bao gồm lần lượt từ ngoài vào trong
- Mũi
- Thanh quản
- Khí quản, phế quản
- Phổi
Mũi
Hầu
Thanh quản Phế quản chính trái
Khí quản Các nhánh phế quản
Phế nang
Phế quản chính phải
Phổi trái
Phổi phải
Màng phổi Cơ hoành
I. HỆ HÔ HẤP
1. Mũi
2. Thanh quản
4. Phổi
1. Mũi
1.1. Mũi ngoài
1.2. Ổ mũi
1.3. Các xoang cạnh mũi
1. MŨI
Mũi ngoài
Xg trán
Xg mũi
Mỏm trán
Sụn vách mũi
Sụn mũi bên
Sụn cánh mũi nhỏ
Sụn cánh mũi lớn Mũi ngoài
Xg hàm trên
1.2. Ổ mũi
Ổ mũi
1. MŨI
1.2. Ổ mũi
Thành trên
Thành ngoài
Lỗ mũi sau
Lỗ mũi trước
Thành dưới
1. MŨI
Thành ngoài
1. MŨI
Thành trong
Lỗ mũi sau
Hầu
Lỗ mũi sau
1. MŨI
Xoang bướm
2. Thanh quản
2.1. Vị trí
CIII
Thanh quản
CVI
2. THANH QUẢN
Thanh môn
Thanh môn
Hầu
Sụn nhẫn
3.1. Khí quản
- Giới hạn Khí quản
Thực quản
- Trên: Sụn nhẫn (C6)
Cung ĐM chủ
- Dưới: (T4-T5)
Chia đôi thành phế quản chính Phế quản chính
+ Đoạn cổ.
+ Đoạn ngực.
Cột sống
1
1
2
3 2
4.1. Phổi
4.2. Cuống phổi
4.3. Màng phổi
4. PHỔI, CUỐNG PHỔI VÀ MÀNG PHỔI
4.1. Phổi
4.1.1 Vị trí
- Lồng ngực Khe ngang
- Giới hạn lên trung thất
4.1.2 Hình thể ngoài Khe chếch
Khe chếch
- Mặt sườn:
Khe ngang (phổi phải)
Khe chếch
- Mặt hoành
- Mặt trung thất (Rốn phổi)
- Đỉnh phổi
Đỉnh phổi
- Bờ trước Rốn phổi
- Bờ dưới Mặt sườn
Mặt trung thất
Bờ dưới
Mặt hoành
TM phổi
ĐM phổi
Cuống phổi chức phận
Cuống phổi
ĐM phế quản Bạch huyết của phổi dinh dưỡng
4. PHỔI, CUỐNG PHỔI VÀ MÀNG PHỔI
Case 2: Một bệnh nhân được chẩn đoán TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI BÊN PHẢI
Theo bạn khi đó dịch sẽ nằm ở vị trí nào sau đây ?
)
CÁC TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN NHÓM
Case 3: Hình ảnh Xquang ngực thẳng: Khí quản, phế quản, phổi, vòm hoành.
II – HỆ TIÊU HOÁ
HỆ TIÊU HOÁ gồm:
- Ống tiêu hoá
+ Miệng và các cấu trúc phụ thuộc
Tuyến nước bọt
(răng, lưỡi) Miệng
+ Hầu Hầu
+ Dạ dày
Gan
+ Ruột non Dạ dày
+ Tuỵ
+ Các tuyến nước bọt
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
HANOI MEDICAL UNIVERSITY
1. KHÁI NIỆM HỆ TIÊU HOÁ
- Thanh mạc
- Tấm dưới thanh mạc
- Áo cơ:
+ Sợi dọc
+ Sợi vòng
- Tấm dưới niêm mạc
- Niêm mạc
Phúc mạc
Lá thành trung gian
Thiết đồ cắt đứng dọc qua ổ bụng
Lá tạng
2.1.2. Hầu
2.1.4. Dạ dày
2.2.2. Tuỵ
LƯỠI
• Vị trí: nằm ở sàn miệng
• Chức năng: nhai, nuốt, nói, và vị giác
• Hình thể: Rễ lưỡi
Hạnh nhân lưỡi
- Rễ lưỡi
- Thân lưỡi
Thân lưỡi
Khẩu cái cứng
Khẩu cái mềm
Đỉnh lưỡi
Môi trên
Nhú lưỡi
Eo họng
Môi dưới
Sàn miệng
Khí quản
Đoạn bụng
Thực quản
Phần tâm vị
2.1.3. DẠ DÀY
Bờ cong nhỏ
- Vị trí: dưới vòm hoành trái Đáy vị
Mạc nối nhỏ
+ vùng thượng vị, hạ sườn trái
- Hình thể ngoài:
+ Phần tâm vị
+ Đáy vị Gan
+ Thân vị
Thân vị
+ Phần môn vị
Hang môn vị Môn vị Bờ cong lớn
Ống môn vị
+ Môn vị
+ Bờ cong nhỏ Mạc nối lớn
+ Bờ cong lớn
-Giới hạn: Trên tiếp thực quản,
Dưới tiếp theo tá tràng Ống môn vị
Hang môn vị
Hành tá tràng
Lỗ môn vị
Nhú tá tràng bé
Nhú tá tràng lớn ống tuỵ chính
Hồi tràng
Hỗng-hồi tràng Góc hồi-manh tràng
Giới hạn của hỗng-hồi tràng
Ruột thừa
2.2.1. Gan
2.2.2. Tuỵ
2.2.3. Các tuyến nước bọt
2.2. CÁC TUYẾN TIÊU HOÁ
2.2.1. Gan
• Vị trí
- Vùng hạ sườn phải
+ Nấp sau bờ sườn phải
- Vùng thượng vị Phổi
- Phần nhỏ ở vùng hạ sườn trái
Gan
Gan
Bờ dưới sườn
Dạ dày
ĐT ngang
Dạ dày
Mạc nối lớn
Đối chiếu của các tạng
Cơ hoành
Cửa gan
Vùng trần
Thuỳ đuôi
Thân tuỵ
Mỏm móc
Đầu tuỵ
• Vị trí: nằm sát thành bụng sau, Ống tuỵ
vắt ngang đốt sống L2 Hình thể ngoài của tuỵ Ống mật chủ
• Dài 12 đến 15 cm
Nhú tá tràng bé
Ống tuỵ phụ
• Hình thể ngoài
- Đầu tuỵ
- Thân tuỵ
- Đuôi tuỵ
Ống tuyến
Tuyến nước bọt
dưới lưỡi
Tuyến nước bọt
dưới hàm
Case 1: Một bệnh nhân ngã đập mạnh vào hạ sườn phải. Nghĩ tới tạng nào dễ v
trong các tạng sau: Gan, tá tràng, đại tràng, dạ dày?
Case 2: Bệnh nhân nữ 30 tuổi, đi khám chuyên khoa tiêu hoá, do ợ hơi, ợ chua
đau bụng vùng thượng vị.
• Bác sĩ cho chỉ định soi dạ dày.
• Câu hỏi thảo luận: Để soi dạ dày, ống soi phải đưa từ ngoài miệng vào dạ dày
Vậy khi soi dạ dày ống soi lần lượt đi qua từ ngoài trong những cấu trúc nào?
CÁC TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN NHÓM
Case 3: Hình ảnh nội soi thực quản – dạ dày : Z-line
CÁC TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN NHÓM
Case 4: Hình ảnh Xquang ngực thẳng: Vòm hoành - Bóng hơi dạ dày.
CÁC TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN NHÓM
Case 5: Hình ảnh chụp khung đại tràng cản quang
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
HANOI MEDICAL UNIVERSITY