You are on page 1of 10

Bài 1 : (đvt : 1.

000đ)
Yêu cầu 1:
Cho số liệu :
X1= 25/cp
X2 = 25/CP
X3=240.000
X4=726.000
X5= 6.500.000
Định khoản :
1. X1= 25/cp
Nợ TK 112 : 12.500.000 = 500.000 x 25
Có TK 1211 ( Cổ phiếu công ty X) : 10.000.000 = 500.000 x 20
Có TK 515 : 2.500.000
Chi phí môi giới = 12.500.000 x 0.2% = 25.000
Nợ TK 635 : 25.000
Có TK 112 : 25.000
2. X2 = 25/CP
Gía gốc của 600.000 cổ phiếu công ty G = 600.000 x 25 + 0.2% x 600.000 x 25
= 15.030.000
Nợ TK 1211 ( Cổ phiếu công ty G) : 15.030.000
Có TK 112 : 15.030.000
3. X3= 240.000
Ngày 30/12/N : Trả trước tiền thuê văn phòng trong 1 năm
Nợ TK 242 : 240.000
Nợ TK 133 : 24.000
Có TK 112 : 264.000
4. X4 = 726.000
Ngày 1/12/N : Cho thuê nhà xưởng sản xuất :
(Gỉa sử công ty M trả trước tiền thuê cho 1 năm bằng TGNH)
Nợ TK 112 : 726.000
Có TK 3387 : 660.000
Có TK 3331 : 66.000
Ngày 31/12/N : Phân bổ doanh thu chưa thực hiện
660.000
Nợ TK 3387 : 55.000 = 12

Có TK 511 : 55.000
Gỉa sử thời gian khấu hao nhà xưởng sản xuất là 50 năm, công ty tính khấu hao
theo phương pháp đường thẳng :
30.000.000
Ngày 31/12/N : Khấu hao nhà xưởng sản xuất = 50 x 12
x 1 = 50.000

Nợ TK 627 : 50.000
Có TK 214 : 50.000
5. X5 = 6.500.000
- Góp vốn bằng tiền :
Nợ TK 222 ( công ty D) : 20.000.000
Có TK 112 : 20.000.000
( Gỉa sử công ty góp vốn bằng TGNH )
- Góp vốn bằng TSCĐ HH :
Nợ TK 222 ( Công ty D) : 6.500.000
Nợ TK 214 : 4.000.000
Có TK 211 : 10.000.000
Có TK 711 : 500.000 = 6.500.000 – 6.000.000
6. Lãi trái phiếu = 10.000 x 1.000 x 10% = 1.000.000/ năm
8
Tiền lãi trái phiếu từ ngày 1/1/N đến ngày 1/9/N = 1.000.000 x 12 =
666.666,6667
4
Tiền lãi trái phiếu từ ngày 1/9/N đến ngày 31/12/N =1.000.000 x 12 =
333.333,3333
Nợ TK 112 : 1.000.000
Có TK 1282 ( Trái phiếu công ty S) : 666.666,6667
Có TK 515 : 333.333,3333

Nghiệp vụ bổ sung :
Ngày 31/12/N : Tính tiền lãi tiền gửi ngân hàng Y mà công ty được hưởng
từ ngày gửi đến ngày 31/12/N, để ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài
chính trong năm N :
Công ty gửi tiền từ ngày 30/9/N ( 1/10/N)
Tiền lãi được hưởng trong năm N ( tính từ ngày gửi đến ngày 31/12/N : 3
tháng )
6%
Tiền lãi = 1.000.000 x 12 x 3 = 15.000
Nợ TK 1388 (ngân hàng Y) : 15.000
Có TK 515 : 15.000

Yêu cầu 2 : Xác định thông tin liên quan đến các khoản đầu tư tài chính
được trình bày trên bảng cân đối kế toán của công ty X tại ngày 31/12/N:
 Thông tin liên quan đến tài khoản 121 được phản ánh trên chỉ tiêu “
chứng khoán kinh doanh”
-Chỉ tiêu “chứng khoán kinh doanh” mã số 121, chỉ tiêu này phản ánh giá trị
các khoản chứng khoán kinh doanh và các công cụ tài chính khác nắm giữ vì
mục đích kinh doanh tại thời điểm báo cáo ( nắm giữ với mục đích chờ tăng
giá để bán ra kiếm lời )
- Số liệu để ghi chỉ tiêu là số dư nợ trên sổ cái tài khoản TK 121- chứng
khoán kinh doanh.
- Theo bài, ta có :

TK 121
35.000.000
10.000.000
15.030.000
15.030.000 10.000.000
40.030.000

Như vậy, tại ngày 31/12/N, trên sổ cái tài khoản TK 121 số dư của TK là
40.030.000
Vậy trên bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/N, chỉ tiêu “chứng khoán kinh
doanh” có giá trị là 40.030.000
 Thông tin liên quan đến tài khoản 128 trên bảng cân đối kế toán tại
ngày 31/12/N :
- “Đầu tư năm giữ đến ngày đáo hạn” : chỉ tiêu này phản ánh các khoản đầu tư
nắm giữ đến ngày đáo hạn có kỳ hạn còn lại không quá 12 tháng kể từ thời
điểm báo cáo : như tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn, trái phiếu, thương phiếu…
và các loại chứng khoán nợ khác. Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản
đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn đã được trình bày trong chỉ tiêu “các
khoản tương đương tiền”, “chỉ tiêu phải thu về cho vay ngắn hạn”
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư nợ của TK 1281,1282,1288 ( Chi tiết
các khoản có kỳ hạn còn lại không quá 12 tháng và không được phân loại là
tương đương tiền).
Theo bài trên, tại công ty X : Trong kỳ có khoản tiền gửi ngân hàng kỳ hạn 6
tháng, trái phiếu mua của công ty S :
Ta có sổ chi tiết TK 1281 – Ngân hàng Y :
TK 1281 - Ngân hàng Y
1.000.000

1.000.000

Sổ chi tiết TK 1282-Cổ phiếu công ty S

TK 1282 Trái phiếu công ty S


10.300.000

666.666,6667

666.666,6667
9.633.333,3333

Vậy chỉ tiêu “đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn” trên bảng cân đối kế toán
tại ngày 31/12/N có giá trị là 10.633.333,3333
 Thông tin liên quan đến TK 222 trên bảng cân đối kế toán tại
ngày 31/12/N :
- Chỉ tiêu “đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết” mã số 252 trên bảng cân
đối kế toán, phản ánh giá trị khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết tại
thời điểm lập báo cáo.
- Số liệu để ghi chỉ tiêu, là lấy số dư nợ trên sổ cái TK 222 tại thời điểm lập
báo cáo tổng hợp lại để ghi chỉ tiêu :
- Theo bài, Công ty X tại ngày 31/12/N :
TK 222

26.500.000

26.500.000

26.500.000

Như vậy, trên bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/N, chỉ tiêu “đầu tư vào
công ty liên doanh, liên kết” có giá trị là 26.500.000.

BÀI 2 : (đvt : triệu đồng )


Yêu cầu 1 : cho số liệu
X1= 60.000.000
 LTTM = 60.000.000 – 75% × 60.000.000 = 15.000.000 > 0
X2=6.000.000
X3=4.000.000
X4= 9.000.000
X5= 21.600.000
Yêu cầu 2 : Định khoản các bút toán trên sổ kế toán của công ty mẹ HA :
(1) Ngày 1/1/N : Mua 75% cổ phiếu của công ty Y :
Gỉa sử công ty mẹ mua 75% cổ phiếu phổ thông của công ty Y và thanh toán bằng
Tiền gửi ngân hàng.
Nợ TK 221 (công ty Y) : 60.000.000
Có TK 112 : 60.000.000
(2) Trong Năm N :
(2.1) Nhận cổ tức từ LN năm (N-1)
Nợ TK 112, 111 : 4.500.000 = 6.000.000 × 75%
Có TK 221 ( Công ty Y) : 4.500.000
(2.2) Bán TSCĐ Cho công ty Y :
-Ghi giảm TSCĐ :
Nợ TK 214 : 2.000.000
Nợ TK 811 : 8.000.000 = 10.000.000 - 2.000.000
Có TK 211 : 10.000.000
-Thu nhập :
Nợ TK 131 (cty Y) : 9.900.000
Có TK 711 : 9.000.000
Có TK 3331 : 900.000
(2.3) Bán hàng hóa cho công ty Y :
-Gía vốn :
Nợ TK 632 : 20.000.000
Có TK 156 : 20.000.000
-Doanh thu :
Nợ TK 131 (cty Y) : 23.760.000
Có TK 511 : 21.600.000
Có TK 3331 : 2.160.000
(2.4) Nhận cổ tức từ LN năm N :
Nợ TK 112 : 4.500.000
Có TK 515 : 4.500.000 = 6.000.000 × 75%
Yêu cầu 3 :
Tại ngày 1/1/N :
Lợi thế thương mại (LTTM) = 60.000.000 – 75% × 60.000.000 = 15.000.000
Tại ngày 31/12/N :
Gía trị khoản đầu tư vào công ty con = 60.000.000 – 75% × 6.000.000 =
55.500.000
Lập bảng xác định phần sở hữu của công ty mẹ trong vốn chủ sở hữu của công ty
con tại ngày 31/12/N :
CHỈ TIÊU 31/12/N 75% Công ty mẹ

Vốn góp của chủ sở hữu 40.000.000 30.000.000

Thặng dư vốn cổ phần 10.000.000 7.500.000

Qũy đầu tư phát triển 4.000.000 3.000.000

Cộng VCSH 54.000.000 40.500.000

Bút toán điều chỉnh :


Bút toán 1 : Loại trừ giá trị khoản đầu tư của công ty mẹ :
Nợ Vốn góp của chủ sở hữu : 30.000.000
Nợ Thặng dư vốn cổ phần : 7.500.000
Nợ Qũy đầu tư phát triển : 3.000.000
Nợ LTTM : 15.000.000
Có đầu tư vào công ty con : 55.500.000
Bút toán 2 : Phân bổ lợi thế thương mại
( Gỉa sử lợi thế thương mại được tập đoàn phân bổ trong 10 năm )
Nợ chi phí quản lý doanh nghiệp : 1.500.000
15.000 .000
Có LTTM : 1.500.000 = 10

Bút toán 3 : Tách lợi ích của cổ đông không kiểm soát :
(3.1) Bút toán tách lợi ích của cổ đông không kiểm soát tại ngày đầu kỳ báo cáo :
Nợ Vốn góp của chủ sở hữu : 10.000.000 = 40.000.000 × 25%
Nợ Thặng dư vốn cổ phần : 2.500.000 = 10.000.000 × 25%
Nợ Lợi nhuận chưa phân phối : 2.500.000 = 10.000.000 × 25%
Có lợi ích của cổ đông không kiểm soát : 15.000.000
(3.2) Bút toán điều chỉnh việc trả cổ tức cho cổ đông không kiểm soát :
Nợ lợi ích của cổ đông không kiểm soát : 3.000.000
Có lợi nhuận sau thuế chưa phân phối : 3.000.000 = (6.000.000 + 6.000.000) ×
25%
(3.3) Bút toán điều chỉnh việc trích lập quỹ :
Nợ Qũy đầu tư phát triển : 1.000.000
Có lợi nhuận sau thuế chưa phân phối : 1.000.000 = 4.000.000 × 25%
(3.4) Bút toán phân bổ lợi ích của cổ đông không kiểm soát phát sinh trong kỳ :
Nợ lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát : 3.000.000
Có lợi ích của cổ đông không kiểm soát : 3.000.000 = 12.000.000 × 25%

Bút toán 4 : Loại trừ giao dịch nội bộ :


 Loại trừ giao dịch bán TSCĐ :
Nợ Nguyên giá TSCĐ :1.000.000 = 10.000.000 - 9.000.000
Nợ thu nhập khác : 1.000.000 = 9.000.000 - 8.000.000
Có giá trị hao mòn lũy kế : 2.000.000
- Điều chỉnh thuế TNDN phát sinh từ giao dịch nội bộ :
Nợ Tài sản thuế TNDN hoãn lại : 200.000
Có chi phí thuế TNDN hoãn lại : 200.000 = 1.000.000 × 20%
- Điều chỉnh khấu hao :
8 .000.000
Khấu hao cty mẹ = ×6=500.000
8× 12

9 .000.000
Khấu hao cty con = ×6=562.500
8× 12

(giả sử công ty con cũng xác định thời gian khấu hao TSCĐ là 8 năm)
Nợ giá trị hao mòn lũy kế : 62.500
Có chi phí bán hàng : 62.500
- Điều chỉnh thuế TNDN ảnh hưởng bởi khấu hao :
Nợ Chi phí thuế TNDN hoãn lại : 12.500 = 62.500 × 20%
Có tài sản thuế TNDN hoãn lại : 12.500
 Loại trừ giao dịch bán hàng tồn kho :
Lãi nội bộ chưa thực hiện = ( 21.600.000 – 20.000.000) × 60%= 960.000
Nợ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : 21.600.000
Có giá vốn hàng bán : 20.640.000 = 20.000.000 + (21.600.000 - 20.000.000)
× 40%
Có hàng tồn kho : 960.000
- Điều chỉnh thuế TNDN phát sinh từ giao dịch bán hàng tồn kho :
Nợ tài sản thuế TNDN hoãn lại : 192.000
Có chi phí thuế TNDN hoãn lại : 192.000 = 960.000 × 20%
Bút toán 5 : Loại trừ phải thu- phải trả nội bộ :
Nợ phải trả người bán : 33.660.000
Có phải thu khách hàng : 33.660.000
Bút toán 6 : Điều chỉnh việc trả cổ tức cho công ty mẹ :
Nợ doanh thu hoạt động tài chính : 4.500.000
Có lợi nhuận sau thuế chưa phân phối : 4.500.000 = 6.000.000 × 75%
Bút toán 7 : Kết chuyển :
= - 1.500.000 - 1.000.000 + 200.000 + 62.500 – 12.500 – 21.600.000+
20.640.000 + 192.000 – 4.500.000
= - 7.518.000
Nợ LNST CPP : 7.518.000
Có LNST TNDN : 7.518.000

You might also like