You are on page 1of 20

QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC

1. Triết lý quản trị nguồn nhân lực

Nếu như Triết lý Kinh doanh tạo nên những quy tắc và quan điểm hành xử của tổ
chức đối với Khách hàng, đối tác trong quan hệ kinh doanh; thì ngược lại, triết lý quản trị
nguồn nhân lực hướng vào bên trong tổ chức, tạo lập những hệ giá trị chuẩn mực,quy
định cách thức hành động của tổ chức trong việc phát triển nguồn nhân lực.

Nhâ ̣n biết được những vai trò quan trọng của triết lý nguồn nhân lực, vì thế chúng
tôi đã đưa ra những triết lý nguồn nhân lực nhằm nâng cao chất lượng nhân lực trong
doanh nghiê ̣p

Giá trị: Chúng tôi luôn tâ ̣p trung nghiên cứu, đúc kết, sáng tạo không ngừng để
đem lại những giá trị vượt trô ̣i trong từng sản phẩm cho khách hàng thông qua những
công thức chế biến sản phẩm, giải pháp tư vấn cho nhu cầu khách hàng.

Toàn tâm: Tất cả các thành viên của Wellthy đều chung sức xây dựng và thực hiê ̣n

Tránh xung đô ̣t tối đa

Đô ̣ng lực là các yếu tố về tinh thần

2. Môi trường làm việc:


2.1. Điều kiê ̣n làm viê ̣c

Tạo ra cơ hội làm việc và đào tạo cho nhân viên có thể tối đa phát triển trong môi
trường thoải mái, sáng tạo, bên cạnh đó, họ được đánh giá, khen thưởng và hưởng phúc
lợi tương xứng với năng lực. Tham gia vào đội ngũ nhân viên của Wellthy tạo điều kiện
cho các bạn được thử thách trong một môi trường cạnh tranh, những công việc đòi hỏi
tính sáng tạo, tư duy mới, đồng thời mang đến những cơ hội phát triển kỹ năng của bản
thân theo tiêu chuẩn toàn cầu. Thông qua các sáng kiến bền vững, các hoạt động kinh
doanh, hay các hoạt động xã hội, mỗi một đóng góp của cá nhân trong môi trường làm
việc đều có thể tạo ra những giá trị thiết thực cho công ty và cô ̣ng đồng.
2.2. An toàn lao đô ̣ng

Tất cả mọi người phải nghiêm túc tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn về an toàn lao
động.

Người lao động có bệnh được phép đề nghị xin nghỉ để bảo đảm an toàn cho người
lao động đó cũng như những người khác.

Lãnh đạo có trách nhiệm bảo đảm thực hiện trang bị bảo hiểm lao động theo quy
định của pháp luật về an toàn và vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường.

Người lao động có quyền từ chối hoặc rời bỏ nơi làm việc khi thấy rõ có nguy cơ
xảy ra tai nạn lao động, đe dọa tính mạng hoặc sức khỏe của bản thân hoặc cho những
người khác cho đến khi sự cố được khắc phục.

2.3. Chính sách đối với người lao động (thăng tiến, nghỉ phép, nghỉ việc…)

Thăng tiến

Cơ hội thăng tiến khá rõ ràng gắn với điều kiện của từng cá nhân: Mục tiêu là gì,
cần lộ trình ra sao, mấy năm, cần bổ sung những gì. Nói chung mọi người đều được tạo
điều kiện để thăng tiến và phát triển trong môi trường làm việc supportive nhất.Tiêu chí
để thăng tiến có thể gói gọn trong 3 từ: có chí hướng, ham học hỏi, kiên trì

Nghỉ phép

- Ngày nghỉ hằng tuần: Chiều thứ 7 và Chủ nhâ ̣t

- Đối với các dịp nghỉ lễ, tết hàng năm, nhân viên được hưởng nguyên lương

- Người lao đô ̣ng sẽ có thêm mô ̣t ngày phép năm hưởng nguyên lương cho mỗi 5 năm
làm việc

- Theo nội quy công ty, người lao động sẽ có quyền nghỉ và hưởng đầy đủ lương như
những ngày đi làm trong các trường hợp sau:

+ Con lập gia đình: được nghỉ 1 ngày.


+ Người lao động là chồng có vợ sinh con lần 1 và 2: được nghỉ 2 ngày.

+ Bản thân kết hôn: được nghỉ 5 ngày.

+ Bố mẹ (cả bên chồng và bên vợ) chết, hoặc vợ, chồng, con chết: đuợc nghỉ 3 ngày.

- Nếu người lao động bị bệnh thì người thân của người lao động phải thông báo cho Công
ty biết trong thời gian sớm nhất.

- Người lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con, cộng lại từ 4 (bốn) đến 6 (sáu)
tháng do Chính phủ quy định tùy theo điếu kiện lao động, tính chất công việc. Nếu sinh
đôi trở lên thì tính từ con thứ 2 trở đi, cứ mỗi con người mẹ sẽ được nghỉ thêm 30 ngày.

Nghỉ việc: phụ cấp một phần tài chính tùy theo thời gian gắn bó với công ty là
nhiều hay ít

3. Hoạch định nguồn nhân lực:


3.1. Xu hướng lực lượng lao động trong ngành

Thực phẩm an toàn trong thời gian tới vẫn sẽ là sản phẩm được người tiêu dùng,
đặc biệt là người tiêu dùng thành thị Việt Nam quan tâm vì thế ngành này sẽ được khá
đông đảo người quan tâm. Lực lượng lao đô ̣ng trong ngành dồi dào, lao đô ̣ng trẻ, có vốn
hiểu biết về các sản phẩm organic.

3.2. Nhu cầu lao động của công ty

- Có kinh nghiê ̣m trong nghề, vì Wellthy là công ty mới nên cần những người có kinh
nghiê ̣m để giúp công ty nhanh chóng phát triển, tìm được vị trí trong thị trường.

- Có trách nhiê ̣m trong công viê ̣c, kỹ năng giải quyết vấn đề và tinh thần hợp tác.

- Có kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy thực tế và sáng tạo trong công viê ̣c

4. Tuyển chọn và hội nhập nhân viên mới


4.1. Các phương án tuyển dụng: nhân viên theo hợp đồng, chuyên viên tư
vấn, nhân viên bán thời gian, thuê nhân lực bên ngoài, nhân viên thời
vụ, lao động dự phòng

Wellthy mới thành lâ ̣p nên cần đô ̣i ngũ nhân lực tâ ̣p trung xây dựng phát triển
thương hiê ̣u, nên công ty mong muốn tuyển chọn các nhân viên theo hợp đồng, làm viê ̣c
gắn bó và dài hạn với công ty,

Bên cạnh đó, Wellthy sẽ thuê các chuyên viên tư vấn quản lí, kinh doanh, sản xuất
để hỗ trợ ban giám đốc định hướng, phát triển công ty.

4.2. Bản mô tả công việc: mục đích công việc, chức danh, nhiệm vụ và trách
nhiệm, năng lực cần có (kiến thức, kỹ năng, thái độ), tiêu chí đánh giá
hiệu quả công việc

BAN LÃNH ĐẠO CÔNG TY


Chức danh: Giám đốc
Chức năng, nhiê ̣m vụ cụ thể:
- Thiết lập và triển khai tầm nhìn và mục tiêu của công ty
- Chịu trách nhiê ̣m chính về các hoạt đô ̣ng chính của công ty
- Đánh giá hiệu quả công việc của trưởng bộ phận phát triển chiến lược.
- Đề xuất mục tiêu chiến lược, và đảm bảo mục tiêu đó phải cụ thể và đo lường
được.

Các kỹ năng và kiến thức:


- Kỹ năng giao tiếp tốt
- Tầm nhìn xa, sẵn sàng chấp nhâ ̣n rủi ro
- Có kiến thức chung về nhiều lĩnh vực khác nhau
- Nền tảng cũng như kỹ năng quản lí, lãnh đạo giỏi

Thái đô ̣:
- Thái đô ̣ sống tích cực
- Có yếu tố đạo đức trong kinh doanh
- Luôn có trách nhiê ̣m với xã hô ̣i

Chức danh: Trưởng phòng Nhân sự


Chức năng, nhiê ̣m vụ cụ thể:
- Nghiên cứu, đề xuất với CEO nhằm cải tiến, hoàn thiê ̣n chính sách, chế đô ̣ nhân
sự, phối hợp hoạt đô ̣ng và chỉ đạo viê ̣c kiểm tra tình hình nhằm hoàn thiê ̣n hê ̣
thống quản trị nhân sự.
- Phối với với lãnh đạo để nhằm xác định được nhu cầu, từ đó tổ chức thực hiê ̣n
các chương trình huấn luyê ̣n nhân viên
- Tổ chức, sắp xếp công viê ̣c cho nhân viên, đánh giá chất lượng và hiê ̣u quả công
viê ̣c của họ
- Chỉ đạo tuyển chọn, huấn luyê ̣n nhân viên
- Đưa ra các báo cáo về tình hình lương thưởng, định mức, phúc lợi
- Lên được kế hoạch, lộ trình sử dụng tài sản, thiết bị của toàn bô ̣ công ty

Các kỹ năng và kiến thức:


- Hiểu biết về cơ cấu tổ chức của doanh nghiê ̣p
- Khả năng lâ ̣p kế hoạch
- Khả năng giao tiếp, lãnh đạo và làm viê ̣c nhóm
- Chịu được áp lực công viê ̣c
- Khả năng tổng hợp, phân tích và giải quyết các công viêc̣ phát sinh
- Nhạy bén trong viê ̣c phát hiê ̣n, bồi dưỡng, phát triển tài năng nhân lực

Thái đô ̣:
- Nghiêm cấm hành xử thiên lêch,
̣ đố kỵ
- Ân cần, bao dung nhưng không được bao che
- Luôn chịu trách nhiê ̣m đối với hiê ̣u quả hoạt đô ̣ng và tiến đô ̣ của bô ̣ phâ ̣n nhân
sự
Chức danh: Quản lý sản xuất và chất lượng
Chức năng, nhiê ̣m vụ cụ thể:
- Phân tích, lập kế hoạch và quản trị hoạt động quản lý sản xuất, chất lượng đầu ra
- Kiểm tra và giám sát hoạt động sản xuất
- Quản lý, kiểm soát máy móc, thiết bị sản xuất của công ty
- Đưa ra các tiêu chuẩn sản phẩm phù hợp

Các kỹ năng và kiến thức:


- Kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức sản xuất
- Kỹ năng định mức và áp dụng mức lao động cho từng bộ phận sản xuất
- Hoạch định được lịch trình sản xuất, phù hợp với lượng đơn đă ̣t hàng, tồn kho

Thái đô ̣:
- Chịu được áp lực công viê ̣c
- Cẩn trọng trong công viê ̣c
- Luôn có trách nhiê ̣m với xã hô ̣i để tạo ra những sản phẩm tốt cho khách hàng

Chức danh: Trưởng phòng kế hoạch kinh doanh


Chức năng, nhiê ̣m vụ cụ thể:
- Xây dựng và phát triển hình ảnh thương hiệu
- Nghiên cứu, phát triển sản phẩm và mở rô ̣ng thị trường
- Lâ ̣p kế hoạch bán hàng
- Lâ ̣p ra chính sách bán hàng, quản lí nhu cầu của khách hàng

Các kỹ năng và kiến thức:


- Kỹ năng giao tiếp, giải quyết tình huống tốt
- Luôn sáng tạo
- Phân tích dữ liê ̣u tốt
- Kỹ năng truyền thông mạng xã hô ̣i
- Hiểu được mong muốn của khách hàng
Thái đô ̣:
- Chịu được áp lực công viê ̣c
- Thái đô ̣ luôn niềm nở, thân thiê ̣n với khách hàng
- Luôn có trách nhiê ̣m với công viê ̣c
- Tích cực, sáng tạo

Chức danh: Quản trị tổng hợp tài chính


Chức năng, nhiê ̣m vụ cụ thể:
- Căn cứ vào hiê ̣n trạng tài chính, chiến lược kinh doanh và các yếu tố liên quan
khác nhằm hoạch định tài chính cho doanh nghiê ̣p.
- Thực hiê ̣n nhiê ̣m vụ về kế toán, quản lí chi phí, dự toán các báo cáo tài chính
- Đưa ra các quyết định đầu tư, tài trợ của công ty cho hợp lí
- Kiểm tra lại các quá trình lâ ̣p kế hoạch, tổ chức thực hiê ̣n để kịp thời chỉnh sửa

Các kỹ năng và kiến thức:


- Kỹ năng chuyên môn
- Kỹ năng kinh doanh
- Kỹ năng lãnh đạo
Thái đô ̣:
- Chịu được áp lực công viê ̣c
- Luôn cẩn trọng trong công viêc̣
- Luôn có trách nhiê ̣m với công viê ̣c
Chức danh: Trưởng phòng mua hàng
Chức năng, nhiê ̣m vụ cụ thể:
- Phụ trách viê ̣c dự đoán và phân tích về các xu hướng trên thị trường
- Tham mưu cho giám đốc về những phương thức mua hàng đạt hiê ̣u quả
Các kỹ năng và kiến thức:
- Kiến thức sâu rô ̣ng về nghiê ̣p vụ mua hàng
- Cần có trải nghiê ̣m thực tế nhiều
- Âm hiểu về lĩnh vực hoạt đô ̣ng của doanh nghiê ̣p
- Kỹ năng quản lí và điều hành tốt
Thái đô ̣:
- Chịu được áp lực công viê ̣c
- Khả năng giao tiếp

Chức danh: Tổ trưởng (các dây chuyền sản xuất, bộ


phận phân loại sản phẩm, bộ phận đóng gói sản
phẩm
Chức năng, nhiê ̣m vụ cụ thể:
- Đảm nhận vận hành các quy trình công viêc̣ tại phân xưởng/ nhà máy theo đúng
quy định, quy chuẩn và yêu cầu tiến độ công việc
- Ổn định số lượng hàng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm
- Ổn định số lượng nhân sự trong tổ và nâng cao chất lượng công việc
- Cung ứng kịp thời và đầy đủ đơn hàng theo yêu cầu của cấp trên hoặc khách
hàng
- Theo dõi, giám sát, kiểm tra và kịp thời phát hiện, giải quyết những tình huống
phát sinh trong tổ trong phạm vi quyền hạn.
- Nắm rõ các quy trình vâ ̣n hàng
- Thực hiê ̣n viê ̣c chấm công
- Phân công công viê ̣c cho công nhân
Các kỹ năng và kiến thức:
- Giỏi chuyên môn, vững nghiê ̣p vụ
- Phân công công việc, triển khai công việc hợp lý cho tổ viên
- Quản lí chất lượng làm viê ̣c của tổ
Thái đô ̣:
- Công bằng và nhất quán
- Luôn vui vẻ, gần gũi với tổ viên
- Tạo đô ̣ng lực và cổ vũ nhau

Chức danh: Nhân viên các phòng ban

(2 Nhân viên kế toán kiểm toán, 1 Nhân viên hành


chính, 2 Nhân viên kiểm tra chất lượng, 3 Nhân
viên kinh doanh, 2 Nhân viên mua hàng, 12 Nhân
viên bán hàng, 12 Công nhân các dây chuyền sản
xuất)
Chức năng, nhiê ̣m vụ cụ thể:
- Đảm nhận các công viê ̣c do cấp trên đưa xuống
- Thực hiê ̣n các công viê ̣c liên quan đến vị trí của mình
- Tìm hiểu nhu cầu của khách hàng
- Phát triển, duy trì mối quan hê ̣ kinh doanh với khách hàng
- Nhâ ̣n và xử lí khiếu nại của khách hàng
- Hoàn thành
Các kỹ năng và kiến thức:
- Kỹ năng chuẩn đoán
- Kỹ năng giao tiếp
- Khả năng hợp tác với khách hàng
- Kiến thức về vị trí làm viê ̣c
Thái đô ̣:
- Tôn trọng cấp trên, ôn hòa với đồng nghiê ̣p
- Niềm nở với khách hàng
- Tích cực, tìm tòi
- Luôn cố gắng hoàn thành tốt công viêc̣ được giao

4.3. Quy trình tuyển dụng: tiêu chí tuyển dụng

Quy trình tuyển dụng

Bước 1: Chuẩn bị tuyển dụng

Lên kế hoạch tuyển dụng trong khoảng thời gian nhất định, đưa ra những yêu cầu
cần đă ̣t ra cho ứng viên, chuẩn bị nô ̣i dung tuyển dụng.
Bước 2: Thông báo tuyển dụng

Đăng các bài báo tuyển dụng thông qua các trang WEB tuyển dụng uy tín như:
Web Vietnamworks.com, Ybox.vn, Topcv.vn

Sử dụng Fanpage của Công ty trên Facebook, Zalo để đăng bài tuyển dụng

Đồng thời công ty nhận CV trực tiếp tại văn phòng

Bước 3: Thu nhâ ̣n và chọn lọc hồ sơ

Chọn lọc ra những hồ sơ phù hợp với yêu cầu cơ bản đă ̣t ra, viê ̣c này giúp công ty
tiết kiê ̣m nhiều thời gian trong quá trình tuyển dụng

Bước 4: Phỏng vấn ứng viên, kiểm tra trắc nghiê ̣m

Công ty lên lịch hẹn phỏng vấn đối với các ứng viên có hồ sợ được lựa chọn nhằm
xác định lại các thông tin của ứng viên có trong hồ sơ, từ đó đánh giá năng lực về chuyên
môn thông qua các bài kiểm tra nhanh về IQ, ngoại ngữ, và chuyê ̣n môn nhằm chọn được
ứng viên phù hợp với công viê ̣c nhất

Bước 5: Phỏng vấn tuyển chọn

Nhằm đánh giá ứng viên về trình đô ̣, khả năng tiếp nhâ ̣n công viê ̣c, khai thác thêm
về các thông tin về tính cách, phẩm chất. Đồng thời, bước này công ty sẽ đề câ ̣p về vấn
đề lương thưởng, chế đô ̣, chính sách của công ty để ứng viên biết và quyết định có làm
viê ̣c ở công ty hay không

Bước 6: Thử viê ̣c

Sau khi được tuyển dụng, các ứng viên này phải trải qua giai đoạn thử viê ̣c để họ
được tiếp xúc với công viê ̣c trực tiếp, thể hiê ̣n được khả năng, trình đô ̣ của mình để công
ty có thể đưa ra được quyết định cuối cùng.

Bước 7: Quyết định tuyển dụng


Sau thời gian thử viê ̣c, nếu ứng viên đáp ứng được đầy đủ yêu cầu mà công ty đă ̣t
ra thì sẽ được chọn kí hợp đồng và trở thành nhân viên chính thức của công ty.

Tiêu chí tuyển dụng:

Đối với Wellthy – mô ̣t công ty mới được startup nên nhân sự của công ty còn
nhiều hạn chế về số lượng và chất lượng. Để cho công ty ngày càng phát triển mạnh mẽ,
có nhiều bước tiến đô ̣t phá hơn nữa thì công ty luôn chú tâm vào viê ̣c tuyển chọn nhân
viên nhằm cùng nhau xây dựng, phát triển thương hiê ̣u Wellthy ngày càng lớn mạnh. Sau
đây là mô ̣t số tiêu chí cơ bản như sau:

Có trình đô ̣ chuyên môn về lĩnh vực, kỹ năng, thái đô ̣ ứng tuyển theo bản mô tả
công viê ̣c phía trên.

Đă ̣c biê ̣t có niềm đam mê đối với các sản phẩm Organic, đă ̣t những giá trị cuô ̣c
sống lên hàng đầu.

4.4. Hội nhập nhân viên mới:

Sau khi trải qua thời gian tuyển dụng đầy cam go và thử thách, khi ứng viên xuất
sắc đã trở thành nhân viên chính thức của công ty. Để giúp nhân viên mau chóng hòa
nhâ ̣p với công viêc̣ và văn hóa của công ty, thì công ty sẽ đưa ra quy trình hô ̣i nhâ ̣p.

Bước 1: Lâ ̣p danh sách công viê ̣c

Phòng Quản trị Nhân sự cung cấp đầy đủ các thông tin cần làm theo từng vai trò,
vị trí đến nhân viên mới ngay từ ngày nhâ ̣n viê ̣c đầu tiên, cụ thể như: Quy chế, nô ̣i quy,
quy trình làm viêc,̣ sổ tay nhân viên,…

Bước 2: Chuẩn bị cho nhân viên trước và sau khi nhâ ̣n viê ̣c

Phòng Nhân sự cần thông báo cho các Bô ̣ phâ ̣n đang được tuyển dụng về sự kiê ̣n
có thêm nhân viên mới, cung cấp đầy đủ danh sách công viê ̣c cần thực hiê ̣n tại mỗi bô ̣
phâ ̣n và cần chia ra theo hai giai đoạn: trước và sau khi nhân viên nhâ ̣n viê ̣c.

Bước 3: Cung cấp đầy đủ tài nguyên


Đảm bảo cung cấp đầy đủ các công cụ, thiết bi hỗ trợ trong công viê ̣c, phầm mềm
nghiê ̣p vụ và nguồn lực (nếu có)… Cung cấp bản mục tiêu công viê ̣c càn thực hiê ̣n trong
giai đoạn thử viê ̣c và cả sau khi nhâ ̣n viê ̣c.

Bước 4: Cung cấp danh sách thông tin liên lạc

Xây dựng và cung cấp đến nhân viên mới danh sách liên hệ công việc. Danh sách
liên hệ khẩn cấp đi kèm quy trình (nếu có) với các Bộ phận khác.

Bước 5: Khảo sát mức đô ̣ hài lòng nhân viên mới

Thực hiê ̣n khảo sát mức đô ̣ hài lòng từ nhân viên mới, quản lý của nhân viên đó.
Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiê ̣n theo danh sách công viê ̣c quy định của công ty. Bô ̣
phâ ̣n quản lí Nhân sự cần chia thời gian theo các cô ̣t mốc cụ thể để dánh giá mức đô ̣ làm
quen công viê ̣c của nhân viên

4.5. Các chương trình định hướng

Để giúp cho các nhân viên mới nhanh chóng hòa nhâ ̣p với công ty, giảm bớt lo
lắng, vì vâ ̣y công ty thường xuyên tổ chức các hoạt đô ̣ng “chương trình định hướng”.
Thông qua các hoạt đô ̣ng sẽ giúp nhân viên mới hiểu hơn về tâ ̣p quán văn hóa, con người
và các vấn đề kĩ thuâ ̣t ở công ty, tạo ra mối quan hê ̣ gần gũi giữa đồng nghiê ̣p với nhau,
cấp trên – cấp dưới, tạo nên sự nhiê ̣t tình, sáng tạo.

Công ty sẽ mở mô ̣t buổi nói chuyê ̣n thân mâ ̣t giữa ban lãnh đạo các cấp và nhân
viên nhằm giới thiê ̣u đến nhân viên những vấn đề chủ yếu như sau:

Vấn đề doanh nghiê ̣p:

Lịch sử và quá trình phát triển

Tôn chỉ, mục đích và các “chân giá trị” của doanh nghiệp

Cơ cấu tổ chức, sản phẩm, thị trường hiện tại

Chiến lươc phát triển của doanh nghiệp


Các chính sách, qui định, qui chế của doanh nghiệp

Vị trí của các phòng ban

Tên của cán bộ lãnh đạo

Các qui định về an toàn, bảo hộ….

Vấn đề về quyền lợi nhân viên:

Chính sách về tiền công, tiền lương

Qui định về nghỉ phép, lễ, Tết..

Khả năng đào tạo phát triển

Chế độ bảo hiểm

Nghỉ hưu

Giới thiê ̣u cán bộ:

Giới thiê ̣u những cán bô ̣ như quản lí, trưởng phòng, người phối hợp,… mà nhân
viê ̣c mới sẽ trực tiếp làm viêc̣

Giới thiê ̣u nhiê ̣m vụ, công viê ̣c:

Mục đích, yêu cầu của công việc

Các nhiệm vụ cụ thể

Thời gian

Các yêu cầu về an toàn

Mối quan hệ với người khác

5. Gắn kết và giữ chân nhân viên: tạo động lực làm việc, đánh giá sự hài lòng
của nhân viên

Tạo động lực làm viê ̣c:


Môi trường cạnh tranh lành mạnh: Luôn đă ̣t nhân viên trong môi trường cạnh
tranh với những nhân viên khác, tạo ra đô ̣ng lực làm viê ̣c giúp họ luôn cố gắng tìm cách
phát triển bản thân.

Lắng nghe, tâ ̣p trung, và tôn trọng nhu cầu của nhân viên: Công ty luôn tôn trọng
và đáp ứng đầy đủ nhu cầu để mang lại môi trường làm viê ̣c thoải mái nhất cho nhân
viên. Cấp trên luôn lắng nghe những gì nhân viên nói để họ cảm thấy được tôn trọng.

Ghi nhâ ̣n những thành tích: Luôn ghi nhâ ̣n, khen ngợi khi có những thành tích từ
nhỏ đến lớn thường xuyên và hiê ̣u quả trong công ty nhằm tạo đô ̣ng lực cho nhân viên

Đãi ngô ̣ công bằng: Công ty luôn đưa ra mức lương phù hợp với năng lực công
viê ̣c cũng như nhân viên cảm thấy hợp lí. Nếu có công viê ̣c phát sinh, công ty sẽ trả thêm,
xác lâ ̣p các mức tiền thưởng rõ ràng để nhân viên phấn đấy đạt được các mục tiêu mà
công ty vạch ra ban đầu

Ưu tiên cho nhân viên có cơ hô ̣i phát triển bản thân: Luôn hỗ trợ hết sức để nhân
viên có cơ hô ̣i thể hiê ̣n, phát triển bản thân. Đồng thời khuyến khích nhân viên đạt được
những kỹ năng mới, thường xuyên tổ chức các buổi sharing giúp nhân viên chia sẻ và hỗ
trợ lẫn nhau.

Đánh giá sự hài lòng của nhân viên:

Mức đô ̣ hài lòng với công viê ̣c: Xây dựng bảng câu hỏi khảo sát mức đô ̣ hài lòng
của nhân viên, xoay quanh các nô ̣i dung như: nhân viên có hiểu rõ về công viê ̣c hay
không, khối lượng công viêc̣ có phù hợp chưa, công viê ̣c này có mang lại cảm giác thích
thú, môi trường làm viê ̣c có đủ tốt chưa,…

Lương bổng và phúc lợi: Khảo sát mức đô ̣ hài lòng của nhân viên về lương và các
chính sách phúc lợi mà họ đang nhâ ̣n được. Đối với lương thì quy định tăng lương theo
kỳ, thanh toán tiền lương đúng hạn. Hỗ trợ các chế đô ̣ phúc lợi: trợ cấp đi lại,kiểm tra sức
khỏe,…
Đào tạo và phát triển: Luôn tạo cơ hô ̣i cho nhân viên được thỏa sức với tiềm năng
của mình. Thường xuyên mở ra các buổi training, tham gia các khóa huấn luyê ̣n cần thiết
để làm hiê ̣u quả

6. Quản lý hiệu quả công việc

Sử dụng KPI – công cụ đo lường hiệu quả hoạt động, đã được áp dụng từ lâu trong
các doanh nghiệp để quản lý hiê ̣u quả công viê ̣c. Công ty sẽ đă ̣t ra các danh sách công
viê ̣c, mục tiêu của từng công viê ̣c đó và đưa ra KPI để nhâ ̣n viên có thể đạt được. Luôn
theo dõi tiến trình làm viê ̣c để kịp thời đánh giá, hỗ trợ công viêc̣ của nhân viên. Sắp xếp
các công viê ̣c hợp lí, phù hợp với năng lực, trình đô ̣ của mỗi nhân viên

7. Chính sách đãi ngộ


7.1. Lương

Lương cơ bản được thỏa thuâ ̣n theo hợp đồng, được sự đồng tình và thống nhất từ
phía công ty và nhân viên. Mức lương đưa ra sẽ phản ánh được giá trị của sức lao đô ̣ng
và tầm quan trọng của công viêc̣ mà nhân viên đó đảm nhâ ̣n.

7.2. Thưởng

Chế độ thưởng vào các ngày nghỉ lễ, thưởng theo doanh số, năng suất làm việc,…

Thưởng tiền mă ̣t cho nhân viên nếu đạt chỉ tiêu KPI theo tháng, theo năm

Vào các ngày lễ, công ty tă ̣ng quà kèm tiền mă ̣t (500.000 đồng)

Được sử dụng sản phẩm của công ty với mức giá ưu đãi, giảm 20% so với giá thị
trường.

7.3. Phúc lợi: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kỳ nghỉ, ngày nghỉ

Tham gia BHXH ở mức lương thực nhận, đóng thuế TNCN đầy đủ, khám Sức
khỏe hàng năm,…

Kỳ nghỉ: thai sản đối với nhân viên nữ, các ngày nghỉ lễ được công ty trả lương.
Ngày nghỉ: thời gian nghỉ phép lên đến 12 ngày/năm, tăng 1 ngày đối với người
lao động trên 6 năm và các ngày nghỉ theo quy định pháp luật

7.4. Khen thưởng và công nhận

Chính sách khen thưởng rõ ràng, tuyên dương và trao bằng khen, số tiền thưởng
công nhận những nhân viên có đóng góp to lớn cho công ty

8. Phát triển nhân viên


8.1. Kế hoạch đào tạo

Bước 1: Xác định nhu cầu Đào tạo

Bao gồm: Đánh giá nhu cầu đào tạo, xác định nhu cầu cụ thể cho đào tạo.

Đánh giá nhu cầu đào tạo để loại trừ những chương trình đào tạo không thích hợp,
để nhâ ̣n biết những nhu cầu đào tạo thích hợp còn chưa được đáp ứng và để xác định mục
tiêu đào tạo cho các chương trình được vạch ra

Bước 2: Lâ ̣p kế hoạch Đào tạo

Lên kế hoạch và phát triển chương trình đào tạo. Để thành công cần phải:

Xác định các mục tiêu và các điều kiê ̣n ràng buô ̣c

Xác định chiến lược tối ưu

Lâ ̣p kế hoạch tổng quát

Bước 3: Thực hiê ̣n Đào tạo

Đào tạo từng kỹ năng chuyên môn đối với từng vị trí

- Giới thiê ̣u tổng quan về thị trường, ngành, sản phẩm, dịch vụ trong lĩnh vực hoạt đô ̣ng
của công ty

- Phổ biến những thông tin cơ bản

- Nô ̣i dung công viê ̣c và các đă ̣c trưng riêng của từng vị trí
- Kiến thức nâng cao

- Kỹ năng mền: kỹ năng giao tiếp, làm viê ̣c nhóm, kỹ năng telemarketing, kỹ năng đàm
phán

Bước 4: Đánh giá chương trình đào tạo

8.2. Phát triển đội ngũ lãnh đạo

Thành công công ty có vai trò rất lớn của nhà lãnh đạo trong viê ̣c quản lí và lãnh
đạo công ty. Trong đó 90% khả năng thành công của chiến lượcdo các nhà lãnh đạo chiến
lược quyết định. Phát triển đội ngũ lãnh đạo chiến lược giúp Doanh nghiệp nâng cao khả
năng định hướng và lãnh đạo của đội ngũ lãnh đạo chiến lược. Vì vậy, phát triển một đội
ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý nòng cốt, có khả năng dẫn dắt, khích lệ, sẽ tạo nên sự hỗ trợ,
gắn kết và chia sẻ trong toàn tổ chức, là yếu tố đảm bảo thành công của mỗi doanh
nghiệp.

Các bước để phát triển đô ̣i ngũ lãnh đạo:

- Đánh giá năng lực đội ngũ lãnh đạo

- Xác định mục tiêu phát triển của tổ chức

- Xác định nhu cầu đào tạo đội ngũ lãnh đạo.

- Xây dựng chương trình đào tạo phát triển đội ngũ lãnh đạo

- Triển khai chương trình đào tạo phát triển đội ngũ lãnh đạo

- Đánh giá hiệu quả phát triển đội ngũ lãnh đạo

9. Quan hệ lao động


9.1. Chính sách đối với nhân viên: quy tắc ứng xử của nhân viên, nội quy
làm việc, chính sách về bắt nạt, lạm dụng…

Quy tắc ứng xử đối với nhân viên:


Đánh giá đúng, công bằng, công khai năng lực của mỗi cá nhân. Khuyến khích,
tạo điều kiện tốt nhất để mỗi nhân viên phát triển tối đa năng lực của mình, có cơ hội
cống hiến nhiều nhất cho sự phát triển của Công ty.

+ Yêu cầu nhân viên thực hiện tốt các quy định của pháp luật và Công ty.

+ Trang bị cơ sở vật chất, phương tiện làm việc đầy đủ.

+ Tích cực, chủ động chăm lo, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần, tăng thu nhập cho
nhân viên.

+ Yêu cầu nhân viên biết tôn trọng, giữ gìn và phát huy truyền thống

+ Động viên, khuyến khích và tôn vinh kịp thời những cá nhân, tổ chức tham gia các
hoạt động đoàn thể làm từ thiện, ủng hộ các sáng kiến giúp đỡ cộng đồng.

Nội quy làm viê ̣c:

Thời gian làm viê ̣c và nghỉ ngơi

+ Từ thứ Hai đến trưa thứ Bảy.

+ Số ngày làm việc trong tuần: 5.5 ngày.

+ Thời điểm bắt đầu làm việc trong ngày: 8h sáng

+ Số giờ làm việc trong ngày: 8 tiếng.

+ Thời gian nghỉ ngơi trong ngày: 11h30’ – 12h30’

+ Thời điểm kết thúc làm việc trong ngày trong nội quy công ty là: 5h chiều.

Ngày nghỉ cho phép người lao đồng được hưởng nguyên lương, nghỉ viê ̣c riêng
không lương.

9.2. Công đoàn

Đối với người lao động: Công đoàn không chỉ là nơi để sinh hoạt mà còn là nơi
giải quyết những khúc mắc của người lao động với doanh nghiệp, tham gia ý kiến với
doanh nghiệp trong việc tổ chức bữa ăn ca cho người lao động. Bên cạnh đó, Công đoàn
còn đóng góp ý kiến với doanh nghiệp về môi trường làm việc, thời giờ làm việc, thời giờ
nghỉ ngơi của người lao động; đề nghị doanh nghiệp kiểm tra lại hệ thống bảo hộ sức
khỏe và trang bị đầy đủ thiết bị bảo hộ lao động theo đúng công việc cho người lao động,
công đoàn có vai trò quan trọng trong việc đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp,
chính đáng của người lao động.

Đối với doanh nghiệp: khi doanh nghiệp có thay đổi cơ cấu, sắp xếp lại lao động,
nhân sự hoặc cải tiến đầu tư, công nghệ, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh, công đoàn cở sở có thể thay chủ doanh nghiệp nắm bắt tâm tư, nguyện vọng
của công nhân, lao động; phản ảnh ý kiến động viên, khuyến khích người lao động tự
giác, có ý thức trong lao động, sản xuất qua đó giúp doanh nghiệp trong việc sắp xếp lao
động một cách hợp lý để phát huy tối đa hiệu quả của nguồn lực, cũng như chấm dứt hợp
đồng lao động đối với những trường hợp không đáp ứng được yêu cầu của doanh nghiệp,
công đoàn là cầu nối trong việc giải quyết các mâu thuẫn, xung đột giữa người lao động
với người sử dụng lao động như giải quyết những vụ đình công, khiếu nại, khiếu kiện đã
gây ra thiệt hại không nhỏ cho doanh nghiệp.

9.3. Xử lý xung đột

Bước 1: Thiết lập một bức tranh tổng quát: trình bài lại những vấn để đã nghe, làm
đơn giản vấn đề,tóm tắt lại toàn bộ những gì đã biết

Bước 2: Tập hợp những thông tin đã có: lắng nghe và hiểu được những quan điểm
của những người xung quanh, nhận dạng vấn đề rõ ràng và chính xác, duy trì tính linh
họat, phân biệt những luồng tư tưởng

Bước 3: Kiểm định lại vấn đề

Bước 4: Phát thảo hướng giải quyết có thể có

Bước 5: Thương lượng để tìm ra giải pháp

9.4. Chấm dứt quan hệ lao động: chính sách nghỉ việc
Chính sách nghỉ việc rõ ràng theo quy định của pháp luật: được hưởng khoản trợ
cấp do công ty chi trả, được lãnh trợ cấp thất nghiệp, bảo hiểm xã hội đã đóng khi làm
việc tại công ty

You might also like