You are on page 1of 262

PHAN TRÚC LINH

B Đ THI CHÍNH TH C VÀO L P 10


MÔN TI NG ANH T CÁC S GIÁO D C
NĂM 2018-2019

(CÓ ĐÁP ÁN VÀ GI I CHI TI T)

1
Đề thi chính thức vào 10 môn Anh Sở GD&ĐT An Giang (Năm học 2018 – 2019)

Choose the word (A, B, C, D) whose underlined part is pronounced differently from the others
(0.5 point)
Question 1: A. invited B. needed C. ended D. liked
Question 2: A. climate B. ethnic C. unit D. city

( Choose the word (A, B, C, D) whose main stress is placed differently from that of the others.
(0.5 point)
Question 3: A. likely B. lovely C. kiddy D. apply
Question 4: A. instruct B. decide C. contain D. common

( Choose the word/phrase (A, B, C, D) that best fits the space in each sentence. (2,5 points)
Question 5: Look! The boys_______ basketball in the school yard.
A. play B. are playing C. played D. were playing
Question 6: A runny nose, sneezing and coughing are the _______ of common cold.
A. materials B. measures C. medicines D. symptoms
Question 7: The toy _______ my father bought for my brother is very expensive.
A. who B. whom C. which D. whose
Question 8: The president is going to pay a state visit to Japan,_______ he?
A. does B. doesn't C. is D. isn't
Question 9: Remember _______ the instruction carefully before you use it.
A. reading B. to read C. read D. for reading
Question 10: She has worked as a secretary______ she graduated from college.
A. before B. since C. when D. until
Question 11. The boy's family is very poor. He has to go to school on foot. He wishes he
_______
enough money to buy a bike.
A. has B. will have C. had D. has had
Question 12: Did the Second World War last from 1939_______ 1945?
A. in B. at C. on D. to
Question 13: It is very noisy. I can't hear what he is saying. Can you _______ the radio?
A. turn up B. tum off C. turn on D. turn around

2
Question 14: Mai and Lan are attending a party.- Mai: "Would you like some more Coke?" -
Lan: " _______ ."
A. I think so B. I'm not sure C. Yes, let's D. Yes, please.

( Choose the underlined part (A, B, C, D) that needs correcting, (1.0 point)
Question 15: I have to (A) go to the dentist's (B) because of (C) I have a toothache (D).
Question 16: Alex Ferguson, that (A) is the most successful coach (B) in (C) Manchester
United's history, underwent (D) an emergency operation last month.
Question 17: The (A) Caspian Sea, a salt lake(B), is the largest (C) than any other lakes(D) in
the world.
Question 18: The woman said to (A) her son that he can(B) go out when (C) he finished all his
homework (D).

( Give the correct form of the word given in each sentence. (1.0 point)
Question 19: Lam will try to have a big _______ of stamps. (collect)
Question 20: This bus is used for _______ students to school. (takes)
Question 21: An _______film will help you feel less depressed. (interest)
Question 22: Ha Noi and areas to the north will be_______ tomorrow. (sun)

( Read the following passage and mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate
the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks (1.0 point)
The Mekong River, (23) _______ Southeast Asia, is the world's 23th-Longest river and the 7th-
longest in Asia. It's about 4.350 kilometres (24)_______ and flows through six countries,
including China, Myanmar, Laos, Thailand, Cambodia and Vietnam. When flowing into
Vietnam, the Mekong River is also called Cửu Long River (25) ______ has two branches: Tien
River and Hau River. People build houses and run their businesses on the rivers. The Mekong
River is (26) _____ to more than 850 kinds of freshwater fish.
Question 23: A. in B. on C. by D. at
Question 24: A. long B. length C. lengthen D. longest
Question 25: A. that B. who C. which D. where
Question 26: A. home B. place С. region D. country

( Read the following passage and choose the letter A, B, C, D to indicate the correct answer to
each of the questions. (1.0 point)

3
The Americans are keen to win the race to send human beings to Mars. In 1992, the new boss of
NASA, Dan Goldin, called on the American people to be the first to send explorers to another
planet in the solar system. He reminded them of the symbolic gift carried to the moon and back
by the Apollo 11 mission. It bears a message intended for the crew of the first spaceship to visit
Mars. Goldin thinks it is time to begin the preparation for this historic journey. His speech
echoed the words of the President, who promised that in 2019, 50 years after Neil Armstrong
became the first man to set foot on the moon, the first astronaut would stand on Mars.
By the end of the twentieth century, various unmanned spaceships will have thoroughly
investigated the surface of the planet. But, however clever a robot may be, it cannot match the
type of information which can be gained from direct human experience. The first geologist on
the moon, Harrison Schmitt, was capable of interpreting the story of the landscape on the spot.
Until humans walk on the rod deserts of Mars, we will not be able to determine the history of
this frozen world in any detail.
Question 27: Who called on the Americans to be the first to send explorers to another planet in
the solar system?
A. The president B. Dan Goldin C. Neil Armstrong D. Harrison Schmitt
Question 28: According to the American President, when would the first astronaut probably
stand on Mars?
A. 1969 B. 1992 C. 2019 D. 2050
Question 29: According to the passage, by the end of the twentieth century, many _____ will
have thoroughly investigated the surface of the planet
A. manned spaceships B. astronauts
C. robots. D. unmanned spaceships
Question 30: According to the passage, which of the following statements is NOT true?
A. A clever robot and a human being can provide the same information from Mars.
B. The first geologist on the moon was Harrison Schmitt
C. We will not be able to determine the history of Mars in any detail until humans walk on it.
D. The Americans are keen to win the race to send human beings to Mars.

( Rearrange the word(s) in a correct order to make complete sentences. (1.0 point)
Question 31: to you /I / for a long time. / have not written
Question 32: will take place/ from 14 June to 15 July 2018/ The 2018 FIFA World Cup/ in
Russia.

4
( Complete the sentence so that it has a similar meaning to the original one. (1.5 points)
Question 33: He gave my sister a smart phone on her birthday.
=> My sister was _________.
Question 34: Watching "Lat mat: Ba chang khuyet" is very exciting.
=> It is ________.
Question 35: It isn't nice, so we can't go for a picnic.
=> If it ________.
Đáp án
1-D 2-A 3-D 4-D 5-B 6-D 7-C 8-D 9-B 10-B
11-C 12-D 13-B 14-D 15-C 16-A 17-C 18-B 19- 20-
21- 22- 23-A 24-B 25-C 26-A 27-B 28-C 29-D 30-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Question 1.
Kiến thức: Cách phát âm “ed”
Giải thích:
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ Đuôi /ed/ được
phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/ Đuôi /ed/ được phát âm là
/d/ với các trường hợp còn lại
invited /in'vait id/ needed /ni:did/
ended /endid/ liked /laikt/
Đáp án D có phần gạch chân đọc là /t/, các đáp án khác đọc là /id/
Đáp án: D
Question 2.
Kiến thức: Cách phát âm “i”
Giải thích:
climate /'klaimit/ ethnic /'eθnik/
unit /'ju:nit/ city /'siti/
Đáp án A có phần gạch chân đọc là /ai/, các đáp án còn lại đọc là /i/
Đáp án: A
Question 3.
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
likely /'laikli/ lovely /'lʌvli/
kiddy /'kidi/ apply /ə'plai/

5
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 1.
Đáp án: D
Question 4.
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
instruct /in'strʌkt/ decide /di'said/
/di'said/ /kən'tein/ common /'kɔmən/
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
Đáp án: D
Question 5.
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích:
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang xảy ran gay tại thời điểm nói (
is/am/are + V-ing)
Tạm dịch: Nhìn kìa! Các bé trai đang chơi bóng rổ ở sân trường.
Đáp án: B
Question 6.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
material (n): chất liệu measure (n): phương pháp
medicine (n): y học symptom (n): triệu chứng
Tạm dịch: Sổ mũi, hắt hơi, ho là những triệu chứng của bệnh cảm vặt.
Đáp án: D
Question 7.
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Đại từ quan hệ “which” dùng để thay thế cho chủ ngữ chỉ
Tạm dịch: Đồ chơi mà bố tôi mua cho em trai tôi thì rất mắc.
Đáp án: C
Question 8.
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Trong câu hỏi duôi, mệnh đề chính ở dạng khẳng định => câu hỏi đuôi ở dạng phủ định.
Tạm dịch: Tổng thống sẽ

6
Đáp án: D
Question 9.
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
Remember to V: nhớ phải làm gì
Remember V-ing: nhớ đã làm gì
Tạm dịch: Nhớ phải đọc hướng dẫn một cách cẩn thận trước khi bạn sử dụng nó.
Đáp án: B
Question 10.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn kéo
dài tới hiện tại. (has/have + P2)
Mệnh đề chứa “since” chia ở thì quá khứ đơn.
Tạm dịch: Cô ấy làm thư kí kể từ khi tốt nghiệp cao đẳng.
Đáp án: B
Question 11.
Kiến thức: Cấu trúc với “wish”
Giải thích:
Cấu trúc với “wish” dùng để diễn tả điều ước cho hiện tại: S1 + wish(es) + S2 + V-ed…
Tạm dịch: Gia đình của chàng trai rất nghèo. Anh ấy phải đi bộ đến trường. Anh ước anh có
đủ tiền để mua một chiếc xe đạp.
Đáp án: C
Question 12.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
From … to…: từ … đến …
Tạm dịch: Thế chiến thứ 2 kéo dài từ 1939 đến 1945 phải không?
Đáp án: D
Question 13.
Kiến thức: Phrasal verbs
Giải thích:
turn up: xuất hiện turn off: tắt
turn on: bật turn around: quay lại

7
Tạm dịch: Thật là ồn. Tôi không thể nghe thấy anh ấy nói gì cả. Anh có thể tắt đài đi được
không?
Đáp án: B
Question 14.
Kiến thức: Văn hóa giao tiếp
Giải thích:
Mai và Lan đang tham dự một bữa tiệc
- Mai: "Cậu có muốn thêm Coke không?" - Lan: "_______."
A. Mình nghĩ thế B. Mình không chắc.
C. Có, nào cùng uống nào D. Có, cho mình thêm chút.
Đáp án: D
Question 15.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Because + S+ V = Because of + N/V-ing: bởi vì…
because of => because
Tạm dịch: Tôi phải tới gặp nha sĩ vì tôi bị đau răng.
Đáp án: C
Question 16.
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Đại từ quan hệ “which” dùng để thay thế cho chủ ngữ chỉ vật
Không sử dụng đại từ quan hệ “that” sau dấu phẩy
that => which
Tạm dịch: Alex Ferguson, huấn luyện viên thành công nhất trong lịch sử của Manchester
United, đã trải qua một cuộc phẩu thuật khẩn cấp tháng trước.
Đáp án: A
Question 17.
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
So sánh hơn với tính tử ngắn: S + be + tính từ ngắn thêm đuôi –er + than…
So sánh hơn với tính tử dài: S + be + more + tính từ ngắn dài + than…
the largest => larger
Tạm dịch: Biển Caspian, hồ nước mặn, lớn hơn bất cứ hồ nào trên thế giới.

8
Đáp án: C
Question 18.
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
Khi đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, cần chú ý sự lùi thì và biến đổi một số từ
can => could
Tạm dịch: Người phụ nữ nói với con trai mình là cậu ta có thể đi ra ngoài khi cậu hoàn thành
tất cả bài tập về nhà.
Đáp án: B
Question 19.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Cần 1 danh từ đứng sau tính từ “big” để tạo thành cụm danh từ.
Collect (v): sưu tầm => collection (n): bộ sưu tập
Tạm dịch: Lam sẽ có gắng có một bộ sưu tập tem lớn.
Đáp án: collection
Question 20.
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
ĐỘng từ đứng sau giới từ chia ở dạng V-ing
Tạm dịch: Chiếc xe buýt này được sử dụng cho việc đưa học sinh đến trường.
Đáp án: taking
Question 21.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Cần 1 tính từ đứng trước danh từ “ film” để bổ nghĩa cho danh từ
Interest (n): sở thích => interesting (a): thú vị
Tạm dịch: Một bộ phim thú vị sẽ giúp bạn cảm thấy đỡ buồn.
Đáp án: interesting
Question 22.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Cần 1 tính từ đứng sau động từ “to be”
Sun (n): mặt trời => sunny (a): có nắng

9
Tạm dịch: Hà Nội và các tỉnh phái bắc sẽ có nắng ngày mai.
Đáp án: sunny
Question 23.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
In Southeast Asia: Ở Đông Nam Á
Tạm dịch: The Mekong River, (23) _______ Southeast Asia, is the world's 23th-Longest
river and the 7th-longest in Asia.
Sông Mekong ở ĐôngNam Á là con sông dài thứ 23 thế giới và đứng thứ 7 ở châu Á.
Đáp án: A
Question 24.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Cách nói độ dài: S+ be + độ dài + long/ in length
Tạm dịch: It's about 4.350 kilometres (24)_______ and flows through six countries,
including China, Myanmar, Laos, Thailand, Cambodia and Vietnam.
Nó dài khoảng 4350 km và chảy qua 6 nước gồm Trung Quốc, Myanmar, Lào, Thái Lan,
Campuchia và Việt Nam.
Đáp án: B
Question 25.
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Đai từ quan hệ “which” dùng để thay thế cho chủ ngữ chỉ vật.
Tạm dịch: When flowing into Vietnam, the Mekong River is also called Cửu Long River
(25) ______ has two branches: Tien River and Hau River.
Khi chảy qua Việt Nam, sông Mekong cũng được gọi là sông Cửu Long có 2 nhánh: sông
Tiền và sông Hậu.
Đáp án: C
Question 26.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
home (n): nhà place (n): địa điểm
region (n): vùng country (n): đất nước
Tạm dịch: The Mekong River is (26) _____ to more than 850 kinds of freshwater fish.

10
Sông Mekong là nhà của hơn 850 loại cá nước ngọt.
Đáp án: A
Dịch bài đọc:
Sông Mekong ở ĐôngNam Á là con sông dài thứ 23 thế giới và đứng thứ 7 ở châu Á. Nó dài
khoảng 4350 km và chảy qua 6 nước gồm Trung Quốc, Myanmar, Lào, Thái Lan, Campuchia
và Việt Nam. Khi chảy qua Việt Nam, sông Mekong cũng được gọi là sông Cửu Long có 2
nhánh: sông Tiền và sông Hậu. Mọi người xây dựng nhà và làm kinh doanh bên sông. Sông
Mekong là nhà của hơn 850 loại cá nước ngọt.
Question 27.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ai kêu gọi người Mỹ trở thành người đầu tiên đưa các nhà thám hiểm đến một hành tinh khác
trong hệ mặt trời?
A. Tổng thống B. Dan Goldin
C. Neil Armstrong D. Harrison Schmitt
Dẫn chứng: In 1992, the new boss of NASA, Dan Goldin, called on the American people to
be the first to send explorers to another planet in the solar system.
Đáp án: B
Question 28.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo Tổng thống Mỹ, khi nào thì phi hành gia đầu tiên có thể đứng trên sao Hỏa?
A. 1969 B. 1992
C. 2019 D. 2050
Dẫn chứng: His speech echoed the words of the President, who promised that in 2019, 50
years after Neil Armstrong became the first man to set foot on the moon, the first astronaut
would stand on Mars.
Đáp án: C
Question 29.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, vào cuối thế kỷ XX, nhiều _____ sẽ nghiên cứu kỹ lưỡng bề mặt của hành
tinh
A. tàu vũ trụ có người lái B. phi hành gia

11
C. robot. D. phi thuyền không người lái
Dẫn chứng: By the end of the twentieth century, various unmanned spaceships will have
thoroughly investigated the surface of the planet.
Đáp án: D
Question 30.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, câu nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Một robot thông minh và một con người có thể cung cấp thông tin tương tự từ sao Hỏa.
B. Nhà địa chất đầu tiên trên mặt trăng là Harrison Schmitt
C. Chúng tôi sẽ không thể xác định lịch sử của sao Hỏa trong bất kỳ cuộc tấn công nào cho
đến khi con người bước lên nó.
D. Người Mỹ rất muốn thắng cuộc đua đưa con người đến sao Hỏa.
Dẫn chứng: But, however clever a robot may be, it cannot match the type of information
which can be gained from direct human experience.
Đáp án: A
Dịch bài đọc:
Người Mỹ rất muốn thắng cuộc đua đưa con người lên sao Hỏa. Năm 1992, ông chủ mới của
NASA, Dan Goldin, triệu tập những người Mỹ đầu tiên là các nhà thám hiểm đến một hành
tinh khác trong hệ mặt trời. Ông nhắc nhở họ về món quà mang tính biểu tượng mang đến
mặt trăng và sự trở lại bằng Apollo 11. Nó mang thông điệp dành cho phi hành đoàn của phi
thuyền không gian đầu tiên đến thăm sao Hỏa. Goldin nghĩ rằng đã đến lúc bắt đầu chuẩn bị
cho cuộc hành trình lịch sử này. Bài phát biểu của ông lặp lại những lời của Tổng thống,
người đã hứa rằng vào năm 2019, 50 năm sau khi Neil Armstrong trở thành người đầu tiên
đặt chân lên mặt trăng, phi hành gia đầu tiên sẽ đứng trên sao Hỏa.
Vào cuối thế kỷ XX, nhiều phi thuyền không người lái khác nhau sẽ điều tra kỹ lưỡng bề mặt
của hành tinh. Tuy nhiên, một con robot dù có thông minh cỡ nào cũng không thể phù hợp
với loại thông tin có thể thu được từ kinh nghiệm trực tiếp của con người. Nhà địa chất đầu
tiên trên mặt trăng, Harrison Schmitt, có khả năng giải thích câu chuyện về cảnh quan ngay
tại chỗ. Cho đến khi con người đi bộ trên sa mạc của sao Hỏa, chúng ta sẽ không thể xác định
lịch sử của thế giới đóng băng này qua bất kì chi tiết nào.
Question 31.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:

12
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp
diễn ở hiện tại ( have/has + P2)
Tạm dịch: Tôi chưa viết cho bạn trong 1 khoảng thời gian dài.
Đáp án: I have not written to you for a long time.
Question 32.
Kiến thức: Thì tương lai đơn
Giải thích:
Thì tương lai đơn dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai ( will + V)
Tạm dịch: World Cup 2018 sẽ diễn ra tại Nga từ ngày 14 tháng 6 đến ngày 15 tháng 7 năm
2018.
Đáp án: The 2018 FIFA World Cup will take place in Russia from 14 June to 15 July 2018.
Question 33.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Câu bị động của thì quá khứ đơn dạng: S + was/were + P2…
Tạm dịch: Anh ấy chị tôi một chiếc điện thoại thông minh vào sinh nhật chị.
= Chị tôi được tặng một chiếc điện thoại thông minh vào sinh nhật chị.
Đáp án: My sister was given a smart phone on her birthday.
Question 34.
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích:
It + be + tính từ + to V: như thế nào khi làm gì
Tạm dịch: Xem “ Lật mặt: 3 chàng khuyết” thì rất thú vị
= Thật thú vị khi xem “Lật mặt: 3 chàng khuyết”.
Đáp án: It is very exciting to watch "Lat mat: Ba chang khuyet"
Question 35.
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Câu điều kiện dùng để diễn tả khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
If + S1 + V1( hiện tại đơn)…, S2 + will + V2…
Tạm dịch: Trời không đẹp, vì thế chúng ta không đi dã ngoại được.
= Nếu trời đẹp, chúng tôi sẽ đi dã ngoại
Đáp án: If it were nice, we could go for a picnic.

13
Đề thi chính thức vào 10 môn Anh Sở GD&ĐT Bạc Liêu (Năm học 2018 - 2019)
I. Choose the best answer (A,B,C or D) to complete the sentences. (8 points)
Question 1. If she ______ here now, she would show you how to do that.
A. will be B. were C. would be D. is
Question 2. Let’s hold a party after we finish this project, _______?
A. shall we B. do you C. will you D. won’t you
Question 3. Television is one of man’s most important means of _______.
A. transportation B. celebration C. conservation D. communication
Question 4. It’s too dangerous for us ______ in this river.
A. swimming B. to swim C. swim D. to swimming
Question 5. The police officer asked us where ________.
A. are we going B. we are going C. were we going D. we were going
Question 6. When I came to visit him, he _______ the gardening.
A. does B. did C. was doing D. has done
Question 7. His parents are very proud _____ his success at school.
A. in B. about C. on D. of
Question 8. Mike ____ to the cinema with Susan yesterday.
A. went B. goes C. will go D. was going
Question 9. Wearing uniforms helps students feel ______ in many ways.
A. equality B. more equally C. equally D. equal
Question 10. I wish my son _____ English well.
A. studies B. studied C. will study D. can study
Question 11. Susan didn’t go to school_____ she was ill.
A. so B. because C. or D. but
Question 12. She’d love to go to the party, but she had to ______ the baby in the evening.
A. turn on B. swith off C. look after D. turn off
Question 13. Would you mind _______ me put these chairs away?
A. helping B. helped C. to help D. help
Question 14. He drives ______ than he used to.
A. carefully B. more careful C. careful D. more carefully
Question 15. Mr.Smith, ______ has a lot of teaching experience, will join the school in
September.
A. who B. which C. that D. whom
Question 16. This newspaper ______ every day.

14
A. is publishing B. publishes C. publish D. is published
II. Choose the correct answer (A, B, C, or D) to complete the passage.(4 points)
In the United States, people celebrate Mother’s Day. Mother’s day is celebrated (17)_____ the
second Sunday in May. On this occasion, mother usually (18)_____ greeting cards and gifts
from her husband and children. The best gift of all for (19)_____ American Mom is a day of
leisure. The majority of American mothers spend most of their time (20)_____ their jobs as well
as housework, (21)_____ their working days are often very hard. The working mother starts
enjoying the traditional Mother’s Day by having breakfast cooked by her family. Later in the
day, it is also (22)_____ for the extended family group to get together for dinner, either in a
restaurant (23)_____ in one of their homes. Flowers also play an important (24)_____ of
Mother’s Day. Mothers are often given a corsage or a plant for the occasion, particularly if they
are elderly.
Question 17. A. on B. at C. in D. since
Question 18. A. is receiving B. received C. receives D. receiving
Question 19. A. some B. the C. an D. a
Question 20. A. does B. do C. doing D. did
Question 21. A. but B. so C. however D. therefore
Question 22. A. traditional B. traditionallly C. tradition D. traditionalist
Question 23. A. but B. and C. or D. nor
Question 24. A. piece B. part C. section D. function
III. Read the following passage carefully and and answer the questions.( 4 points)
My name is Nam. I’ll tell you about one of my most impressive trips that my classmates and I
have just made after finishing the second term. It was a visit to the Botanic Garden in our city.
It was a cool Sunday. We assembled at the school gate and caught a bus to the Botanic Garden. It
was a long way to our destination and we sang merrily all the way. The Botanic Garden is a very
beautiful place. We made a short tour round the garden and took some photos of the whole class.
Then we played a lot games on the grassland. One of the boys brought the guitar and we sang
our favorite songs. We laughed, talked and danced, too. After the meal, we all took a rest. In the
afternoon, we went on playing some more games. Then we arrived home at four thirty. We all
felt very happy.
Question 25. How did Nam go to the Botanic Garden?
Question 26. Who did he go with?
Question 27. Did they play a lot of games on the grassland?
Question 28. What time did they go home?

15
IV. Arrange the given words/ phrases to make the meaningful sentences. (4 points)
Question 29. said/ leave for/ Tom/ the following day/ would/ that/ he/ Paris/.
Question 30. English/ to/ is/ It/ every day/ practice/ necessary/.
Question 31. suggested/ Frank/ for a walk/ going out/ diner/ after/.
Question 32. turned/ John/ lights/ the/ off/ save/ to/ electricity/.
Question 33. any news/ haven’t/ I/ since/ him/ received/ from/ last Christmas/.
Question 34. wishes/ speak/ Minh/ English/ she/ could/ fluently/.
Question 35. money/ buy/ He/ enough/ have/ that car/ to/ doesn’t/.
Question 36. I/ study/ were/ If / I would/ you/ hard/,/.

Đáp án
1-B 2-A 3-D 4-B 5-D 6-C 7-D 8-A 9-D 10-B
11-B 12-C 13-A 14-D 15-A 16-D 17-A 18-C 19-C 20-C
21-B 22-A 23-C 24-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT


I. Choose the best answer (A,B,C or D) to complete the sentences. (8 points)
Question 1.
Kiến thức: mệnh đề if
Giải thích: Mệnh đề if loại 2 diễn tả sự việc không xảy ra ở hiện tại :
If + S + V(quá khứ bàng thái) + S + would V-inf.
Quá khứ bàng thái cách dùng như quá khứ đơn, riêng tobe chia were cho tất cả các ngôi.
Tạm dịch : Nếu cô ấy ở đây, cô ấy sẽ cho bạn biết cách làm việc đó.
Đáp án: B
Question 2.
Kiến thức: câu hỏi đuôi
Giải thích: Trong tag questions (câu hỏi đuôi): S+ V ( dạng khẳng định), trợ động từ (dạng
phủ định) + S? S+ V ( dạng phủ định), trợ động từ (dạng khẳng định) + S? Ở câu này có
“Let’s” nên câu hỏi đuôi ta luôn dùng “shall we”.
Tạm dịch : Hãy tổ chức một buổi tiệc sau khi chúng ta hoàn thành dự án này, được không?
Đáp án: A
Question 3.
Kiến thức: từ vựng

16
Giải thích:
A. transportation (n) : phương tiện đi lại B. celebration (n) : kỷ niệm
C. conservation (n) : sự bảo vệ D. communication (n) : truyền đạt, thông báo
Tạm dịch : Ti vi là một trong những phương tiện truyền thông quan trọng nhất của con
người.
Đáp án: D
Question 4.
Kiến thức : cấu trúc với "too"
Giải thích :
S + be + too+ Adj + ( for O ) + to do something : quá .... để làm gì
Tạm dịch : Thật quá nguy hiểm cho chúng ta bơi ở trong dòng sông này.
Đáp án: B
Question 5.
Kiến thức: câu tường thuật
Giải thích: S + said/ told (+that) + S + V(lùi thì) + O
Vì động từ lùi thì nên trong lời nói gián tiếp không ở thì hiện tại mà phải lùi về quá khứ.
Tạm dịch : Cảnh sát hỏi chúng ta đang đi đâu.
Đáp án: D
Question 6.
Kiến thức: câu ghép với "when"
Giải thích:
Cấu trúc : When + S + V2/ed , S + was/were + V-ing.
Tạm dịch : Khi tôi đến thăm anh ta, anh ta đang làm vườn.
Đáp án: C
Question 7.
Kiến thức: cụm từ, giới từ
Giải thích:
Be proud of something : tự hào về điều gì
Tạm dịch : Bố mẹ anh ta rất tự hào về thành công của anh ta ở trường.
Đáp án: D
Question 8.
Kiến thức: thì quá khứ đơn
Giải thích: S + V2/ed + O ...
Dấu hiệu : yesterday, last + night, week,...

17
Tạm dịch : Mike đã đi đến rạp hiếu phim với Susan vào hôm qua.
Đáp án: A
Question 9.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. equality (n) : sự công bằng B. more equally (adv) : công bằng hơn
C. equally (adv) : công bằng D. equal (a) : công bằng
Sau các động từ như : feel, become, smell, taste, look,.. ta dùng tính từ.
Tạm dịch : Mặc đồng phục giúp học sinh cảm thấy công bằng theo nhiều phương diện.
Đáp án: D
Question 10.
Kiến thức : câu ước
Giải thích : S + wish + S + V (lùi thì)
Vì động từ lùi thì nên trong câu ước không ở thì hiện tại mà phải lùi về quá khứ.
Tạm dịch : Tôi ước con trai tôi học tiếng Anh tốt hơn.
Đáp án: B
Question 11.
Kiến thức: liên từ
Giải thích:
A. so : vì vậy B. because : bởi vì
C. or : hay D. but : nhưng
Tạm dịch : Susan không đi đến trường vì cô ấy bị bệnh.
Đáp án: B
Question 12.
Kiến thức: cụm động từ
Giải thích:
A. turn on (v) : bật lên B. swith off (v) : ngắt điện
C. look after (v) : chăm sóc D. turn off (v) : tắt
Tạm dịch : Cô ấy rất muốn đi đến bữa tiệc nhưng cô ấy phải trông nom em bé vào buổi tối.
Đáp án: C
Question 13.
Kiến thức: dạng của động từ
Giải thích:
Would you mind + V-ing...? : Phiền bạn làm gì đó ......?

18
Tạm dịch : Phiền bạn giúp tôi cất những chiếc ghế này được không?
Đáp án: A
Question 14.
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
A. carefully (adv) : cẩn thận B. more careful (a) : cẩn thận hơn
C. careful (a) : cẩn thận D. more carefully (adv) : cẩn thận hơn
Sau động từ thường (drives) ta dùng một trạng từ. Câu này có từ “than” nên ta chọn D.
Tạm dịch : Anh ấy chạy xe cẩn thận hơn anh ấy đã từng.
Đáp án: D
Question 15.
Kiến thức: đại từ quan hệ
Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ
- which dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật .
- that dùng để chỉ người, vật ( không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định).
- who được dùng thay cho các danh từ chỉ người làm chủ ngữ trong câu.
- whom được dùng thay cho các danh từ chỉ người làm tân ngữ trong câu.
Tạm dịch : Ông Smith, người có nhiều kinh nhiệm dạy học, sẽ tham gia vào trường vào
tháng chín.
Đáp án : A
Question 16.
Kiến thức: câu bị động
Giải thích: S + am/is/are + V3/ed + by O
Tạm dịch : Tờ báo này được xuất bản mỗi ngày.
Đáp án: D
II. Choose the correct answer (A, B, C, or D) to complete the passage.(4 points)
Question 17.
Kiến thức: giới từ
Giải thích:
A. on + thường dùng với thứ trong tuần B. at + giờ
C. in + buổi trong ngày, tháng D. since + mốc thời gian : từ khi
Mother’s day is celebrated (17)_____ the second Sunday in May.
Tạm dịch : Ngày của Mẹ được tổ chức vào chủ nhật thứ hai của tháng năm.
Đáp án: A

19
Question 18.
Kiến thức: thì hiện tại đơn
Giải thích: S + Vs/es + O ...
Dấu hiệu : usally, sometimes, every+ day, morning ..
On this occasion, mother usually (18)_____ greeting cards and gifts from her husband and
children.
Tạm dịch : Vào dịp này, mẹ thường nhận những thiệp chúc mừng và quà từ chồng và con.
Đáp án: C
Question 19.
Kiến thức: mạo từ
Giải thích:
A. some + danh từ số nhiều/không đếm được : một vài, một ít
B. the + danh từ xác định
C. an + danh từ chưa xác định có bắt đầu là u,e,o,a,i : một
D. a + danh từ chưa xác định : một
The best gift of all for (19)_____ American Mom is a day of leisure.
Tạm dịch : Món quà tuyệt vời nhất cho một người mẹ Mỹ là một ngày vui chơi.
Đáp án : C
Question 20.
Kiến thức: cụm động từ
Giải thích:
Spend + time + V-ing : dành thời gian làm gì
The majority of American mothers spend most of their time (20)_____ their jobs as well as
housework, (21)_____ their working days are often very hard.
Tạm dịch : Phần lớn các bà mẹ Mỹ dành thời gian của họ làm việc cũng như việc nhà, vì vậy
những ngày làm việc của họ rất vất vả.
Đáp án: C
Question 21.
Kiến thức: liên từ
Giải thích:
A. but : những B. so : vì vậy
C. however : tuy nhiên D. therefore : do đó
The majority of American mothers spend most of their time (20)_____ their jobs as well as
housework, (21)_____ their working days are often very hard.

20
Tạm dịch : Phần lớn các bà mẹ Mỹ dành thời gian của họ làm việc cũng như việc nhà, vì vậy
những ngày làm việc của họ rất vất vả.
Đáp án: B
Question 22.
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
A. traditional (a) : thuộc truyền thống B. traditionallly (adv) : theo truyền thống
C. tradition (n) : truyền thống D. traditionalist (n) : người theo truyền thống
Later in the day, it is also (22)_____ for the extended family group to get together for dinner,
either in a restaurant (23)_____ in one of their homes.
- Sau tobe ta dùng một tính từ.
Tạm dịch : Sau đó, theo truyền thống những gia đình mở rộng thường tụ họp lại, hoặc là ở
trong một nhà hàng, hoặc là trong nhà của họ.
Đáp án: A
Question 23.
Kiến thức: liên từ
Giải thích:
A. but : nhưng
B. and : và
C. or : hay ( either...or.. : hoặc..hoặc..)
D. nor : không (neither..nor..: không..cũng không)
Later in the day, it is also (22)_____ for the extended family group to get together for dinner,
either in a restaurant (23)_____ in one of their homes.
Tạm dịch : Sau đó, theo truyền thống những gia đình mở rộng thường tụ họp lại, hoặc là ở
trong một nhà hàng, hoặc là trong nhà của họ.
Đáp án: C
Question 24.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. piece (n): mảnh B. part (n): phần
C. section (n): phần, đoạn D. function (n): chức năng
Flowers also play an important (24)_____ of Mother’s Day.
Tạm dịch : Hoa cũng đóng phần quan trọng của Ngày của Mẹ.
Đáp án: B

21
Dịch đoạn văn :
Ở Mỹ, mọi người tổ chức Ngày của Mẹ. Ngày của Mẹ được tổ chức vào chủ nhật thứ hai của
tháng năm. Vào dịp này, mẹ thường nhận những thiệp chúc mừng và quà từ chồng và con.
Món quà tuyệt vời nhất cho một người mẹ Mỹ là một ngày vui chơi. Phần lớn các bà mẹ Mỹ
dành thời gian của họ làm việc cũng như việc nhà, vì vậy những ngày làm việc của họ rất vất
vả. Người mẹ làm việc bắt đầu được tận hưởng truyền thống ngày của mẹ bằng cách ăn bữa
sáng được nấu bởi gia đình. Sau đó, theo truyền thống những gia đình mở rộng thường tụ họp
lại, hoặc là ở trong một nhà hàng, hoặc là trong nhà của họ. Hoa cũng đóng phần quan trọng
của Ngày của Mẹ. Những bà mẹ thường được tặng hoa cài ngực hay cây xanh cho dịp này,
đặc biệt nếu họ đã lớn tuổi.
III. Read the following passage carefully and and answer the questions.( 4 points)
Question 25. Nam went to the Botanic Garden by bus.
Kiến thức : đọc hiểu
Giải thích: Nam đến vườn bách thảo bằng cách nào?
Thông tin : We assembled at the school gate and caught a bus to the Botanic Garden.
Tạm dịch : Chúng tôi tụ tập trước cổng trường và bắt xe buýt đến vườn bách thảo.
Đáp án : Nam went to the Botanic Garden by bus.
Tạm dịch : Nam đi đến vườn bách thảo bằng xe buýt.
Question 26. He went with his classmates.
Kiến thức : đọc hiểu
Giải thích: Anh ấy đi với ai?
Thông tin : I’ll tell you about one of my most impressive trips that my classmates and I have
just made after finishing the second term.
Tạm dịch : Tôi sẽ kể cho các bạn về một trong những chuyến đi ấn tượng nhất của tôi mà
bạn tôi và tôi vừa trải qua sau học kì hai.
Đáp án : He went with his classmates.
Tạm dịch : Anh ấy đi với bạn cùng lớp.
Question 27. Yes, they did.
Kiến thức : đọc hiểu
Giải thích: Họ có chơi nhiều trò chơi trên bãi cỏ không?
Thông tin : We made a short tour round the garden and took some photos of the whole class.
Then we played a lot games on the grassland.
Tạm dịch : Chúng tôi đi dạo vòng quanh khu vườn và chụp vài bức ảnh cả lớp. Sau đó,
chúng tôi chơi rất nhiều trò chơi trên bãi cỏ.

22
Đáp án : Yes, they did.
Tạm dịch : Có, họ có chơi.
Question 28. They went go at four thirty.
Kiến thức : đọc hiểu
Giải thích: Mấy giờ họ về đến nhà?
Thông tin : Then we arrived home at four thirty. We all felt very happy.
Tạm dịch : Sau đó, chúng tôi về nhà lúc bốn giờ rưỡi. Chúng tôi cảm thấy thật vui vẻ.
Đáp án : They went go at four thirty.
Tạm dịch : Họ về nhà lúc bốn giờ rưỡi.
Dịch đoạn văn :
Tên của tôi là Nam. Tôi sẽ kể cho các bạn về một trong những chuyến đi ấn tượng nhất của
tôi mà bạn tôi và tôi vừa trải qua sau học kì hai. Đó là một chuyến đi đến vườn bách thảo
trong thành phố.
Đó là một ngày chủ nhật mát mẻ. Chúng tôi tụ tập trước cổng trường và bắt xe buýt đến vườn
bách thảo. Đó là một chuyến đi dài đến địa điểm và chúng tôi hát vui vẻ trên đường đi. Vườn
bách thảo là một nơi rất đẹp.
Chúng tôi đi dạo vòng quanh khu vườn và chụp vài bức ảnh cả lớp. Sau đó, chúng tôi chơi rất
nhiều trò chơi trên bãi cỏ. Một bạn trai mang theo đàn ghi-ta và chúng ta hát những bài hát
yêu thích. Chúng tôi cười đùa, trò chuyện và nhảy nữa. Sau bữa ăn chúng tôi nghỉ trưa. Vào
buổi chiều, chúng tôi tiếp tục chơi trò chơi. Sau đó, chúng tôi về nhà lúc bốn giờ rưỡi. Chúng
tôi cảm thấy thật vui vẻ.
IV. Arrange the given words/ phrases to make the meaningful sentences. (4 points)
Question 29. Tom said that he would leave for Paris the following day.
Kiến thức: câu trần thuật
Giải thích: S + said/ told (+that) + S + V(lùi thì) + O
Vì động từ lùi thì nên trong lời nói gián tiếp không ở thì hiện tại mà phải lùi về quá khứ.
Will -> would
Tomorrow -> the follwing day
Tạm dịch : Tom nói anh ta sẽ rời Paris vào ngày mai.
Đáp án : Tom said that he would leave for Paris the following day.
Question 30. It is necessary to practice English every day.
Kiến thức : cấu trúc câu với tính từ
Giải thích:
It’s + Adj + to V-inf + O : thật là .... khi làm cái gì

23
Tạm dịch : Thật là cần thiết khi luyện tập tiếng Anh mỗi ngày.
Đáp án : It is necessary to practice English every day.
Question 31. Frank suggested going out for a walk after dinner.
Kiến thức : dạng của động từ
Giải thích:
S + suggest + V-ing ... : đề nghị làm gì
Tạm dịch : Frank đề nghị đi dạo sau bữa tối.
Đáp án : Frank suggested going out for a walk after dinner.
Question 32. John turned off the lights to save electricity.
Kiến thức : Dạng của động từ
Giải thích:
S + V + O + to V-inf : làm gì để cho cái, để làm gì
Tạm dịch : John tắt đèn để tiết kiệm điện.
Đáp án : John turned off the lights to save electricity.
Question 33. I haven’t received any news from him since last Christmas.
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành
Giải thích: S + have/has (+not) + V3/ed + O ...
Dấu hiệu : since + mốc thời gian
For + khoảng thời gian
Tạm dịch : Tôi không nghe tin tức gì về anh ta từ Giáng sinh năm ngoái.
Đáp án : I haven’t received any news from him since last Christmas.
Question 34. Minh wishes she could speak English fluently.
Kiến thức : câu ước
Giải thích :
Dùng để diễn tả một mong ước không có thật ở hiện tại.
S + wish + S + could + V-inf
Tạm dịch : Minh ước cô ấy có thể nói tiếng Anh trôi chảy hơn.
Đáp án : Minh wishes she could speak English fluently.
Question 35. He doesn’t have enough money to buy that car.
Kiến thức : cấu trúc câu với "enough"
Giải thích:
S + V(not) + enough + N + to V-inf : (không) có đủ gì để làm gì
Tạm dịch : Anh ta không có đủ tiền để mua chiếc xe đó.
Đáp án : He doesn’t have enough money to buy that car.

24
Question 36. If I were you, I would study hard.
Kiến thức: câu điều kiện
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1
Mệnh đề if loại 2 diễn tả sự việc không xảy ra ở hiện tại :
If + S + V(quá khứ bàng thái) + S + would V-inf.
Quá khứ bàng thái cách dùng như quá khứ đơn, riêng tobe chia were cho tất cả các ngôi.
Cấu trúc : If I were you, I would + V-inf : Nếu tôi là bạn, tôi sẽ.... được dùng để đưa ra lời
khuyên.
Tạm dịch : Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học chăm chỉ.
Đáp án : If I were you, I would study hard.

25
Đề thi chính thức vào 10 môn Anh Sở GD&ĐT Bến Tre (Năm học 2018 - 2019)
SECTION I: PHONETICS (0,5 point)
Part 1: Choose the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from
the other three in pronunciation in each of the following questions. (0,3 point)
Question 1: A. computer B. situation C. telephone D. teacher
Question 2: A. buildings B. schools C. zoos D. markets
Question 3: A. disappeared B. decided C. claimed D. freed

Part 2: Choose the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in
the position of the primary stress in each of the following questions. (0,2 point)
Question 4: A. entertain B. magazine C. industry D. volunteer
Question 5: A. earthquake B. energy C. although D. forward
SECTION II: SPEAKING (0,5 point)
Read the dialogue in the second column and fill in each blank with one suitable sentence from
A to E in the first one.
A. No, we shouldn't do that. Burning trash will pollute the air.
B. How can we reduce air pollution?
C. How can we reduce water pollution?
D. What should we do?
E. Why? How come?
A: I think we should do something to protect our environment.
B: (1) __________________________________
A: I think we should burn trash to reduce the amount of a garbage..
B: (2) ________________________. I think the best way to reduce garbage is to reuse and
recycle things.
A: I agree. And I think it would be better if we use banana leaves instead of paper or plastic bags
to wrap food.
B: (3) ________________________
A: Because plastic bags are very hard to dissolve, they will cause pollution.
B: That's right. (4) ________________________
A: We don’t throw wastes and garbage into canals, streams and lakes, river and oceans.
B: Yes, and we can also reduce air pollution.
A: (5) ________________________ B: We use public buses instead of motorbikes, and we use
bicycles instead of motorbikes or cars in the streets A: That's a good idea! Let's do that.

26
SECTION III: USE OF LANGUAGE (4,0 point)
Part 1: Choose the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions. (1,5 points)
Question 1: What time ________ your work yesterday?
A. did you finish B. are you finishing C. have you finished D. do you finish
Question 2: This kind of music is very ________ at the present time.
A. preferred B. liked C. favourite D. popular
Question 3: I'm not going out yet. I'm waiting ________ the rain to stop.
A for B. at C. on D. with
Question 4: Lan enjoys watching television after dinner, ________ ?
A. does she B. doesn't she C. did she D. didn't she
Question 5: ________ the TV. There's nothing interesting on.
A. Turn down B. Turn up C. Turn off D. Turn on
Question 6: ________ his frequent absence from class, he passed the test.
A. Because B. Even though C. In spite of D. Therefore
Question 7: His parents are quite ________ that their son passed the entrance exam.
A. pleased B. disappointed C. angry D. sure
Question 8: Please spend time ________ over my composition for spelling errors!
A. read B. reading C. to read D. to reading
Question 9: The animals ________ you saw on TV were from Africa.
A. who B. whom C. which D. where
Question 10: ________ him, people named the school after him.
A. To remember B. For remember C. Remember D. Remembering

Part 2: Give the correct form of the word in parentheses to complete each of the following
questions. (0,5 point)
Question 1: When will they finish the ________ of your house? (decorate)
Question 2: I like watching the news because it is very ________. (inform)
Question 3: My parents are so ________ of my intelligence. (pride)
Question 4: Please read this text ________. (care)
Question 5: Charles Dickens wrote such ________ stories as Oliver Twist and David
Copperfield. (forget)
Part 3: Read the passage and choose ONE word which best fits each of the numbered blanks.
(1,0 point)

27
Energy is one of the problems that many people (1) ________ interested in. It is not an
unfamiliar word. It is heard, said, discussed day after day. It is close to everyone's daily life. You
turn on a lamp and it is energy that gives you light. You turn on a TV and it is energy that gives
you pictures and sound. You (2) ________ a motorcycle and it is energy that gives you
movement. You cook your meals and it is energy that gives you heat to boil rice.
The problem is that the demand for energy is rising and that the price of energy is getting higher
(3) ________ higher. The supply of energy on earth is limited. It cannot provide us all forever.
The shortage of energy in the future is inevitable. Therefore, saving energy is a must if we want
to continue to live in a safe and sound world.
If we save energy, the environment will be less polluted and our health will be better and we will
live in a more meaningful life and more happily. Perhaps (4)________ best solution to the
problem of energy is a source of clean energy (5) ________ from the sun solar energy. This kind
of energy is easily available, free, and inexhaustible. Furthermore, it does not cause pollution.
Part 4: Find the underlined part which is incorrect and CORRECT ir in each of the following
questions. (1,0 point)
Example: 0. It's going to be rainy in Tokyo, that is the capital city of Japan.
A B C D
Your answer: 0. C -> which
Question 1: I'm tired although I stayed up late to do all my homework last night.
A B C D
Question 2: Anne felt very happily because she got mark 10 in math.
A B C D
Question 3: Could you mind telling me the way to the nearest post office?
A B C D
Question 4: Sarah has been working for the company from 2001.
A B C D
Question 5: I enjoyed the book that you told me to read it.
A B C D
SECTION IV: READING COMPREHENSION (2,5 points)
Part 1: Read the passage and answer the questions given below. (1,0 point)
Vladimir Vladimirovich Putin was born on October 7, 1952 in St Petersburg, then known
as Leningrad. He was raised as an only child; his two brothers died young, one shortly after
birth, the other of diphtheria during World War II. Although it was officially prohibited by the
Communist Law, Putin was baptized in the Russian Orthodox faith. In his youth he was often

28
called Putka. His father, Vladimir Spiridonovich Putin, was a factory foreman and died in
August 1999 (his mother, Maria Ivanovna Putina, died six months earlier).
Mr. Putin has good command of English and German and he is fond of sports, especially
wrestling. He has been going in for sambo (a Russian style of self-defence) and judo since the
age of 11. He won the sambo championship of St Petersburgh many times and became Master of
Sports first in sambo and later in judo. Putin doesn't smoke and he is not an excessive drinker.
Question 1: When and where was Vladimir Vladimirovich Putin born?
Question 2: How many brothers and sisters did he have?
Question 3: On what date did his mother die?
Question 4: How many kinds of sports was he good at? What are they?
Question 5: Who do you love most in your family? Why?
Part 2: Read the passage and choose letter A, B, C or D to indicate the correct word phrase
that best fits each of the numbered blanks. (1,5 points)
Today, supermarkets are found in almost every cityity in the world. But the first
supermarket (1)_______ opened only fifty years ago. It was opened in New York by a man
named Michael Cullen.
Some supermarkets are different from other types of stores in several ways. In
supermarkets, goods are placed (2) ________ open shelves. The (3) ________ choose what they
want and take them to the checkout counter. This means that fewer shop assistants are needed
than in other stores. The way products are displayed is another difference between supermarkets
and many other types of stores; (4) __________ examples, in supermarkets, there is usually a
display of small inexpensive items just in front of the checkout counter, candies, chocolates,
magazines, cheap foods and so on. Most customers (5) ______ go to a supermarket to buy goods
from their shopping lists. They know what they need to buy. They do the shopping according to
a plan.
Question 1: A. is B. has been C. was D. were
Question 2: A. in B. on C. from D. with
Question 3: A. customers B. managers C. assistants D. sellers
Question 4: A. in B. for C. of D. by
Question 5: A. who B. what C. which D. whom

SECTION V: WRITING (2,5 points)


Part 1: Finish each sentence in such a way that it means exactly the same as the one printed
before it. (1,0 point)

29
Question 1: What a pity! He is not at Jane's party now.
=> He wishes ____________________________________________.
Question 2: He is painting the walls for me.
=> The walls ____________________________________________.
Question 3: "Have you ever been here?" she asked me.
=> She asked ____________________________________________.
Question 4: I haven't seen the film before.
=> This is the ____________________________________________.
Question 5: His illness was serious, but he went to school.
=> Although he was _______________________________________.

Part 2: Arrange the words and phrases given in order to make meaningful sentences. (0,6
point)
Question 1: school/ a/ she/ go/ had/ Jane/ from/ headache/ had/ home/ because/ to/. (12 words)
Question 2: baths/ showers/ I/ as/ as/ taking/ twice/ suggest/ because/ water/ use/ showers/
much/. (13 words)

Part 3: Write complete sentences, using the suggested words and phrases given. (0,9 point)
Question 1: Scientists/ be/ shock/ find out more/ one million species/ lose/ 2050. //
Question 2: Without his father/ interfere/ everything/ would go/ smoothly/ yesterday. //
Question 3: The streets/ here/ narrow/ that/ cars/ not allow/ center/ town. //

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Question 1
Kiến thức: phát âm
Giải thích:
computer /kəmˈpjuːtə(r)/ situation /ˌsɪtʃuˈeɪʃn/
telephone /ˈtelɪfəʊn/ teacher /ˈtiːtʃə(r)/
Phần được gạch chân ở câu B phát âm là /ʃ/, còn lại là /t/.
Đáp án: B
Question 2
Kiến thức: phát âm
Giải thích:
Quy tắc phát âm đuôi “s/es”:

30
Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.
Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
Phát âm là /z/ khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
building /ˈbɪldɪŋ/ school /skuːl/
zoo /zuː/ market /ˈmɑːkɪt/
Phần được gạch chân ở câu D phát âm là /s/, còn lại là /z/.
Đáp án: D
Question 3
Kiến thức: phát âm “ed”
Giải thích:
Quy tắc phát âm đuôi “ed”:
Phát âm là /id/ khi từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
Phát âm là /t/ khi từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/.
Phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại.
disappear /ˌdɪsəˈpɪə(r)/ decide /dɪˈsaɪd/
claim /kleɪm/ free /friː/
Phần được gạch chân ở câu B phát âm là /id/, còn lại là /d/.
Đáp án: B
Question 4
Kiến thức: trọng âm
Giải thích:
entertain /ˌentəˈteɪn/ magazine /ˌmæɡəˈziːn/
industry /ˈɪndəstri/ volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/
Trọng âm ở câu C rơi vào âm thứ nhất, còn lại là âm thứ ba.
Đáp án: C
Question 5
Kiến thức: trọng âm
Giải thích:
earthquake /ˈɜːθkweɪk/ energy /ˈenədʒi/
although /ɔːlˈðəʊ/ forward /ˈfɔːwəd/
Trọng âm ở câu C rơi vào âm thứ hai, còn lại là âm thứ nhất.
Đáp án: C
Question 1
Kiến thức: từ vựng, hội thoại giao tiếp

31
Tạm dịch: A: Mình nghĩ chúng ta nên làm gì đó để bảo vệ môi trường.
=> B: Chúng ta nên làm gì đây?
Đáp án: D
Question 2
Kiến thức: từ vựng, hội thoại giao tiếp
Tạm dịch: A: Mình nghĩ chúng ta nên đốt rác để giảm lượng rác thải.
=> B: Không, chúng ta không nên làm thế. Đốt rác sẽ làm ô nhiễm không khí. Mình nghĩ
cách tốt nhất để giảm lượng rác thải là tái sử dụng và tái chế chúng.
Đáp án: A
Question 3
Kiến thức: từ vựng, hội thoại giao tiếp
Tạm dịch: A: Mình đồng ý. Và mình cũng nghĩ sẽ tốt hơn nếu chúng ta sử dụng lá chuối
thay vì túi nilon để gói thức ăn.
=> B: Tại sao?
Đáp án: E
Question 4
Kiến thức: từ vựng, hội thoại giao tiếp
Tạm dịch: A: Bởi vì túi nilon rất khó để phân hủy, chúng sẽ gây ra ô nhiễm.
=> B: Đúng thế. Chúng ta làm cách nào để giảm ô nhiễm nguồn nước?
Đáp án: C
Question 5
Kiến thức: từ vựng, hội thoại giao tiếp
Tạm dịch: A: Chúng ta không vứt rác xuống kênh, suối, hồ, sông, đại dương.
B: Đúng rồi, và chúng ta cũng có thể giảm ô nhiễm không khí.
=> A: Làm cách nào để chúng ta có thể giảm ô nhiễm không khí?
B. Chúng ta sử dụng xe bus công cộng thay vì xe máy, và sử dụng xe đạp nữa để thay cho xe
máy và ô tô khi di chuyển.
A. Ý hay đấy! Chúng ta hãy làm ngay đi.
Đáp án: B
SECTION III: USE OF LANGUAGE (4,0 point)
Part 1: Choose the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the
following questions. (1,5 points)
Question 1
Kiến thức: thì quá khứ đơn

32
Giải thích: Dấu hiệu: yesterday (hôm qua) => chia ở thì quá khứ đơn: Wh-question + did + S
+ V.inf … ?
Tạm dịch: Hôm qua bạn làm xong việc lúc mấy giờ?
Đáp án: A
Question 2
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
prefer (v): thích (cái gì) hơn like (v): thích
favourite (adj): yêu thích popular (adj): phổ biến
Tạm dịch: Loại nhạc này rất phổ biến ở thời điểm hiện tại.
Đáp án: D
Question 3
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
wait for somebody/something to do something: chờ đợi ai/cái gì làm gì
Tạm dịch: Tôi vẫn chưa ra ngoài. Tôi đang đợi trời tạnh mưa.
Đáp án: A
Question 4
Kiến thức: câu hỏi đuôi
Giải thích: Câu giới thiệu ở thì hiện tại đơn, khẳng định => Câu hỏi đuôi ở thì hiện tại đơn,
phủ định.
Tạm dịch: Có phải Lan thích xem TV sau khi ăn tối không?
Đáp án: B
Question 5
Kiến thức: cụm động từ
Giải thích:
A. turn down: từ chối B. turn up: xuất hiện
C. turn off: tắt D. turn on: bật
Tạm dịch: Hãy tắt TV đi. Không có gì hay cả.
Đáp án: C
Question 6
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. Because + clause: bởi vì B. Even though + clause: mặc dù

33
C. In spite of + N/V.ing: bởi vì D. Therefore + clause: vì vậy
Tạm dịch: Mặc dù vắng học thường xuyên, cậu ấy đã vượt qua bài kiểm tra.
Đáp án: C
Question 7
Kiến thức: thì quá khứ đơn
Giải thích:
A. pleased (adj): vui vẻ, hài lòng B. disappointed (adj): thất vọng
C. angry (adj): tức giận D. sure (adj): chắc chắn
Tạm dịch: Cha mẹ của cậu ấy khá hài lòng rằng con trai của họ đã vượt qua kỳ thi tuyển
sinh.
Đáp án: A
Question 8
Kiến thức: cấu trúc “spend”
Giải thích: Cấu trúc: S + spend + time + V.ing + …
Tạm dịch: Hãy dành thời gian đọc qua sáng tác của tôi để kiểm tra lỗi chính tả nhé!
Đáp án: B
Question 9
Kiến thức: đại từ quan hệ
Giải thích: Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho vật (animals), đóng vai trò tân ngữ
trong câu => chọn “which”.
Tạm dịch: Những con vật mà bạn đã nhìn thấy trên TV đến từ Afica.
Đáp án: C
Question 10
Kiến thức: thì quá khứ đơn
Giải thích: To V: để mà … (chỉ mục đích)
Tạm dịch: Để tưởng nhớ ông ấy, người ta đã đặt tên ngôi trường.
Đáp án: A
Part 2: Give the correct form of the word in parentheses to complete each of the following
questions. (0,5 point)
Question 1
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích: Ở đây từ cần điền là một danh từ.
decorate (v): trang trí
decoration (n): việc trang trí

34
Tạm dịch: Khi nào họ sẽ hoàn thành trang trí ngôi nhà của bạn?
Đáp án: decoration
Question 2
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích: Ở đây từ cần điền là một tính từ.
inform (v): thông báo
informative (adj): giàu thông tin
Tạm dịch: Tôi thích xem tin tức vì nó rất giàu thông tin.
Đáp án: informative
Question 3
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích: Ở đây từ cần điền là một tính từ.
pride (n): niềm tự hào
proud (adj): tự hào
Tạm dịch: Bố mẹ của tôi rất tự hào về sự thông minh của tôi.
Đáp án: proud
Question 4
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích: Ở đây từ cần điền là một trạng từ.
care (v): quan tâm
careful (adj): cẩn thận => carefully (adv)
Tạm dịch: Hãy đọc văn bản này cẩn thận.
Đáp án: carefully
Question 5
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích: Ở đây từ cần điền là một danh từ.
forget (v): quên
unforgettable (adj): không thể nào quên
Tạm dịch: Charles Dickens đã viết những câu chuyện khó quên như Oliver Twist và David
Copperfield
Đáp án: unforgettable
Part 3: Read the passage and choose ONE word which best fits each of the numbered
blanks. (1,0 point)
Question 1

35
Kiến thức: từ vựng
Giải thích: tobe interested in: thích thú, quan tâm
Đáp án: are
Question 2
Kiến thức: từ vựng
Giải thích: ride a motorcycle: lái xe mô tô
Đáp án: ride
Question 3
Kiến thức: so sánh kép
Giải thích: S + is/am/are + getting + adj-er + and + adj-er: ngày càng …
Đáp án: and
Question 4
Kiến thức: so sánh nhất
Giải thích: the + adj-est/ most + adj
Đặc biệt: good => best
Đáp án: the
Question 5
Kiến thức: từ vựng
Giải thích: come from something: tạo ra từ
Đáp án: coming
Dịch bài đọc:
Năng lượng là một trong những vấn đề mà nhiều người quan tâm. Nó không phải là
một từ xa lạ. Nó được nghe, nói, được thảo luận ngày này qua ngày khác. Nó gần gũi với
cuộc sống hàng ngày của mọi người. Bạn bật đèn và khi đó năng lượng mang lại cho bạn ánh
sáng. Bạn bật TV và khi đó năng lượng cung cấp cho bạn hình ảnh và âm thanh. Bạn đi xe
máy và khi đó năng lượng mang lại cho bạn di chuyển. Bạn nấu các bữa ăn của bạn và khi đó
năng lượng cung cấp cho bạn nhiệt để nấu chín cơm.
Vấn đề là nhu cầu về năng lượng đang gia tăng và giá năng lượng ngày càng cao. Việc
cung cấp năng lượng trên trái đất bị hạn chế. Nó không thể cung cấp cho chúng ta mãi mãi.
Sự thiếu hụt năng lượng trong tương lai là điều không thể tránh khỏi. Do đó, tiết kiệm năng
lượng là điều bắt buộc nếu chúng ta muốn tiếp tục sống trong một thế giới an toàn.
Nếu chúng ta tiết kiệm năng lượng, môi trường sẽ ít bị ô nhiễm và sức khỏe của chúng
ta sẽ tốt hơn và chúng ta sẽ sống trong một cuộc sống có ý nghĩa hơn và hạnh phúc hơn. Có lẽ

36
giải pháp tốt nhất cho vấn đề năng lượng là nguồn năng lượng sạch đến từ năng lượng mặt
trời. Loại năng lượng này có sẵn, miễn phí và vô tận. Hơn nữa, nó không gây ô nhiễm.
Part 4: Find the underlined part which is incorrect and CORRECT ir in each of the
following questions. (1,0 point)
Question 1
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
although: mặc dù
because: bởi vì
although => because
Tạm dịch: Tôi đang mệt bởi vì đêm qua tôi đã thức muộn để làm hết bài tập về nhà.
Đáp án: B
Question 2
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích: Sau động từ “feel” (felt) dùng tính từ.
happily => happy
Tạm dịch: Anne cảm thấy rất vui bởi vì bạn ấy đạt 10 điểm toán.
Đáp án: A
Question 3
Kiến thức: cấu trúc đề nghị
Giải thích:
Would you mind + V.ing + … ?
Could => Would
Tạm dịch: Làm ơi chỉ tôi đường đến bưu điện gần nhất với?
Đáp án: A
Question 4
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Giải thích:
Cấu trúc: S + have//has + been + V.ing + since + mốc thời gian.
from => since
Tạm dịch: Sasrah đã làm việc cho công ty này kể từ năm 2001.
Đáp án: D
Question 5
Kiến thức: mệnh đề quan hệ

37
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ “that you told me to read it” đã có “that” đóng vai trò tân ngữ nên
không cần tân ngữ “it”.
to read it => to read
Tạm dịch: Tôi rất thích quyển sách mà bạn đã bảo tôi đọc.
Đáp án: D
SECTION IV: READING COMPREHENSION (2,5 points)
Part 1: Read the passage and answer the questions given below. (1,0 point)
Question 1
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Vladimir Vladimirovich Putin sinh ra khi nào và ở đâu?
=> Vladimir Vladimirovich Putin sinh ngày mùng 7 tháng 10 năm 1952 ở thành phố St
Petersburg.
Thông tin: Vladimir Vladimirovich Putin was born on October 7, 1952 in St Petersburg, then
known as Leningrad.
Đáp án: Vladimir Vladimirovich Putin was born on October 7, 1952 in St Petersburg.
Question 2
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Ông ấy có bao nhiêu anh chị em?
=> Ông ấy có hai người anh em.
Thông tin: He was raised as an only child; his two brothers died young, one shortly after
birth, the other of diphtheria during World War II.
Đáp án: He had two brothers.
Question 3
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Mẹ ông ấy mất vào ngày nào?
=> Mẹ ông ấy mất vào tháng 2 năm 1999.
Thông tin: His father, Vladimir Spiridonovich Putin, was a factory foreman and died in
August 1999 (his mother, Maria Ivanovna Putina, died six months earlier).
Đáp án: His mother died in February 1999.
Question 4
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Ông ấy chơi giỏi bao nhiêu môn thế nào? Chúng là gì?

38
=> Vladimir Vladimirovich Putin sinh ngày mùng 7 tháng 10 năm 1952 ở thành phố St
Petersburg.
Thông tin: Mr. Putin has good command of English and German and he is fond of sports,
especially wrestling. He has been going in for sambo (a Russian style of self-defence) and
judo since the age of 11. He won the sambo championship of St Petersburgh many times and
became Master of Sports first in sambo and later in judo.
Đáp án: He is good at 3 kinds of sports. They are wrestling, sambo and judo.
Question 5
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Trong gia đình bạn yêu thương ai nhất? Vì sao?
=> Trong gia đình, mình yêu mẹ nhất, bởi vì mẹ luôn luôn bên cạnh chăm soc mình với tất cả
tình yêu thương của bà từ khi mình được sinh ra đến bây giờ.
Đáp án: In my family, I love my mother most. Because she has been always beside me
and taken care of me with all her love since I was born up to the present.
Dịch bài đọc:
Vladimir Vladimirovich Putin sinh ngày 7 tháng 10 năm 1952 tại thành phố St
Petersburg, sau đó được gọi là Leningrad. Ông được nuôi lớn như là con một của gia đình;
hai anh em của ông đã mất khi còn nhỏ, một người mất sau khi sinh, người kia mất vì bệnh
bạch hầu trong Thế chiến II. Mặc dù chính thức bị cấm bởi Luật Cộng sản, Putin đã được rửa
tội trong đức tin Chính thống Nga. Khi còn trẻ, ông thường được gọi là Putka. Cha ông,
Vladimir Spiridonovich Putin, là một người quản lý nhà máy và qua đời vào tháng 8 năm
1999 (mẹ ông, Maria Ivanovna Putina, đã qua đời sáu tháng trước đó).
Ông Putin có kiến thức về tiếng Anh và tiếng Đức và ông rất thích thể thao, đặc biệt là
đấu vật. Ông đã học môn sambo (một môn võ tự vệ của Nga) và judo từ năm ông 11 tuổi.
Ông đã giành chức vô địch sambo của St Petersburgh nhiều lần và trở thành kiện tướng thể
thao đầu tiên ở môn sambo và sau đó là môn judo. Putin không hút thuốc và ông ấy không
uống rượu bia nhiều.
Part 2: Read the passage and choose letter A, B, C or D to indicate the correct word phrase
that best fits each of the numbered blanks. (1,5 points)
Question 1
Kiến thức: thì quá khứ đơn
Giải thích: Dấu hiệu: fifty years ago (50 năm trước) => chọn thì quá khứ đơn: S + V.ed + …
Bị động: S + was/were + Vp.p + …
Đáp án: C

39
Question 2
Kiến thức: giới từ
Giải thích:
in: trong on: trên
from: từ with: với
on open shelves: ở trên những cái giá mở
Đáp án: B
Question 3
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
customer (n): khách hàng manager (n): quản lý
assistant (n) : trợ lý seller (n): người bán hàng
Đáp án: A
Question 4
Kiến thức: thì quá khứ đơn
Giải thích: for example: ví dụ
Đáp án: B
Question 5
Kiến thức: đại từ quan hệ
Giải thích: Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho người (customers), đóng vai trò chủ
ngữ cho mệnh đề quan hệ => chọn “who”.
Đáp án: A
Dịch bài đọc:
Ngày nay, siêu thị được tìm thấy ở hầu hết các thành phố trên thế giới. Song, siêu thị
đầu tiên được mở chỉ mới năm mươi năm trước. Nó được mở ở New York bởi một người tên
là Michael Cullen.
Một số siêu thị khác với các loại cửa hàng khác theo nhiều cách. Trong siêu thị, hàng
hóa được đặt trên kệ mở. Khách hàng chọn những gì họ muốn và đưa họ đến quầy thanh toán.
Điều này có nghĩa là cần ít nhân viên cửa hàng hơn so với các cửa hàng khác. Cách sản phẩm
được trưng bày là sự khác biệt giữa siêu thị và nhiều loại cửa hàng khác; ví dụ, trong các siêu
thị, thường để mặt hàng rẻ ngay trước quầy thanh toán, kẹo, sô-cô-la, tạp chí, thực phẩm giá
rẻ, ... Hầu hết khách hàng đến siêu thị để mua hàng từ danh sách mua sắm của họ. Họ biết
những gì họ cần mua. Họ mua sắm theo kế hoạch.
SECTION V: WRITING (2,5 points)

40
Part 1: Finish each sentence in such a way that it means exactly the same as the one
printed before it. (1,0 point)
Question 1
Kiến thức: cấu trúc ước muốn
Giải thích: Cấu trúc ước muốn ở hiện tại: S + wish(s/es) + S + V(quá khứ đơn) + …
Tạm dịch: Tiếc quá! Bây giờ anh ấy không được ở bữa tiệc của Jane.
=> Anh ấy ước gì mình đang ở bữa tiệc của Jane.
Đáp án: He wishes he were at Jane's party now.
Question 2
Kiến thức: câu bị động
Giải thích: Cấu trúc bị động ở thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + being + Vp.p
Tạm dịch: Những bước tường đang được anh ấy sơn cho tôi.
Đáp án: The walls are being painted for me.
Question 3
Kiến thức: câu tường thuật
Giải thích: Cấu trúc tường thuật dạng câu hỏi nghi vấn:
S + asked + O + if/whether + S + V(lùi thì) + …
- Thay đổi về đại từ: you => I
- Thay đổi về thì: hiện tại hoàn thành (S + have/has + Vp.p) => quá khứ hoàn thành (S + had
+ Vp.p)
Tạm dịch: Cô ấy hỏi tôi rằng có phải tôi đã đến đó không?
Đáp án: She asked me if/ whether I had ever been there.
Question 4
Kiến thức: chuyển đổi câu
Giải thích: S + have + not + Vp.p + before.
=> This is the first time + S + have + Vp.p.
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ xem bộ phim này trước đây.
=> Đây là lần đầu tiên tôi xem bộ phim này.
Đáp án: This is the first time I have seen the film.
Question 5
Kiến thức: câu nhượng bộ
Giải thích: Although + S + V, clause: mặc dù …
illness (n): bệnh => ill (adj)
serious (adj): nghiêm trọng => seriously (adv)

41
Tạm dịch: Mặc dù anh ấy ốm rất nặng, anh ấy vẫn đến trường.
Đáp án: Although he was seriously ill, he went to school.
Part 2: Arrange the words and phrases given in order to make meaningful sentences. (0,6
point)
Question 1
Kiến thức: mệnh đề nguyên nhân - kết quả
Giải thích: because + S + V: bởi vì
have (had) to do something: phải làm gì
Tạm dịch: Jane phải về nhà vì cô ấy bị đau đầu.
Đáp án: Jane had to go home from school because she had a headache.
Question 1
Kiến thức: cấu trúc đề nghị, so sánh gấp số lần
Giải thích:
Cấu trúc đề nghị: S + suggest + V.ing + …
Cấu trúc so sánh gấp: S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as +
N/pronoun.
Tạm dịch: Tôi đề nghị tắm bằng vòi sen bởi vì bồn tắm sử dụng nhiều gấp đôi lượng nước so
với vòi sen.
Đáp án: I suggest taking showers because baths use twice as much water as showers.
Question 1
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
tobe shocked: bị sốc
find out that…: biết rằng
more than … : hơn
2050 => dùng thì tương lai đơn (ở thể bị động): S + will + be + Vp.p
Tạm dịch: Tiếc quá! Bây giờ anh ấy không được ở bữa tiệc của Jane.
=> Các nhà khoa học bị sốc khi tìm hiểu ra rằng hơn một triệu loài sẽ tuyệt chủng vào năm
2050.
Đáp án: Scientists are shocked to find out more than one million species will be lost by
2050.
Question 2
Kiến thức: câu điều kiện loại 3
Giải thích: Câu điều kiện loại 3 diễn tả giả định không có thật trong quá khứ.

42
Cấu trúc: If + S + had + Vp.p, S + would + have + Vp.p + …
= Without + N, S + would + have + Vp.p + …
Tạm dịch: Nếu không có sự can thiệp của bố, mọi thứ đã không diễn ra suôn sẻ như ngày
hôm qua.
Đáp án: Without his father’s interfere, everything would not have gone smoothly
yesterday.
Question 3
Kiến thức: cấu trúc “so … that”
Giải thích: Cấu trúc “so … that”: S + be + so + adj + that + S + V
tobe (not) allowed: (không) được phép
Tạm dịch: Nếu không có sự can thiệp của bố, mọi thứ đã không diễn ra suôn sẻ như ngày
hôm qua.
Đáp án: The streets here are so narrow that cars are not allowed in the center of the
city.

43
Đề thi chính thức vào 10 môn Anh Sở GD&ĐT Bình Dương (Năm học 2018 - 2019)
I. Listening (2,0 points):
Part 1: Questions 1 - 5 Listen to five short conversations and choose the correct answer (A,
B or C). You will hear the conversations two times.
Question 1. The man thought the fashion show was … A. boring B. interesting C. exciting
Question 2. The woman bought … A. a shirt B. a skirt C. some shoes
Question 3. The floor is … A. dirty B. dry C. wet
Question 4. The man finishes work at … A. 7.00 pm B. 8.00 pm C. 9.00 pm
Question 5. The most beautiful city he's been to is … A. Venice B. Prague C. Amsterdam
(Sorce: New English File Pre-Intermediate, Oxford University Press)
Part 2: Questions 6 – 10: Listen to an interviewer and a travel consultant talking about to
cost of a short holiday in major cities. Write the cost (A – H) next to each city ( 6 – 10 ).
You will hear the conversation two times. Number 0 has been done for you as an axample.
Cities 0H. London 6. New York 7. Paris 8. Milan 9. Budapest 10. Lisbon
Cost A. $340 B. $400 C. $410 D. $460
E. $470 F. $510 G. $550 H. $670

(Source: International Express Elementary, Oxford University Press)


II. Reading (3.0 points):
Read the passage below carefully and fill in each blank with the best option A, B, C, or
D.
The History of Bags and Purses
Bags and purses came in a variety of designs for a number of purposes. The introduction of
pockets towards the end of the 16th century meant that the men's bags slowly disappeared.
From then on, bags belonged almost only to (11) _____.
(12) _____ the 20th century, more and more women went out to work and became more
mobile. This resulted in all sorts of bags for (13) _____ purposes such as leather document
cases for going to the office, practical leather and plastic daytime bags for walking and
visiting, elegant, sparkling bags for evening use.
Branding became more and more important during the 20th century. Famous designers
include Hermes, Louis Vuitton, Gucci and Prada. For (14) ____ designers such as Chanel,
Dior, Yves Saint Laurent, Versace, Donna Karan and Dolce & Gabbana, the handbag has

44
become an important accessory. In contrast with the past centuries, the (15) _____ has now
developed into a fashion accessory and it changes with every season.
(Adapted from http:// tassenmuseum.nl/en/knowledge-centre/history-of-bags-abd-purses)
Question 11. A. children B. men C. women D. animals
Question 12. A. In B. At C. Between D. Under
Question 13. A. differ B. different C. differently D. difference
Question 14. A. fashion B. architect C. industry D. transportation
Question 15. A. suitcase B. pocket C. luggage D. handbag
Read the passage below carefully and choose the best option A, B, C or D.
The La Tomatina is a festival held on a Wednesday towards the end of August in the town of
Bunol in the Valenela region in Spain. The weeklong festival includes music, parades, dancing,
and fireworks.
About 30,000 people come to the tomato fight, while Bunol's population is only 9,000. There are
not many accommodations for people who come to La Tomatina, so many participans stay in
Valencia and travel by bus or train to Bunol, about 38km outside the city.
Many trucks transport tomatoes into the center of the town, Plaza del Pueblo. The tomatoes
come from Extremadura, where they are less expensive. The signal for the beginning of the fight
is firing of the cannon, and the chaos begins. Once it begins, the battle is generally every man for
himself. People who partake in this event are strongly encouranged to wear protective safety
goggles and gloves. In addition, they must squash the tomatoes before throwing for safety
precautions. Another rule is that no one is allowed to bring into this fight anything that may lead
to a more serious fight, such as a glass bottle. People must also stay away from trucks and must
not tear someone else's clothing. Somewhere between an hour and two hours, the fighting ends
and the cannon is fired once more to signal the end. At this point nomore tomatoes can be
thrown. The cleaning process involves the use of fire trucks to spray down the streets, with water
provided from a Roman waterway. People find water to wash themselves, most likely at the
Bunol River.
(Adapted from http://www.latomatina.org)
Question 16. According to paragraph 1, when is La Tomatina held this year?
A. Wednesday 27/6/2018 B. Wednesday 25/7/2018
C. Wednesday 29/8/2018 D. Wednesday 26/9/2018
Question 17. According to paragraph 2, why do people stay in Valencia?
A. Because they can take a bus or train to Spain
B. Because there are not enough hotels in Bunol

45
C. Because there is a weeklong festical in Spain
D. Because the want to live 38 km from Bunol
Question 18.What doesthe word "transport" in the third paragraph mean?
A. save B. grow C. consume D. carry
Question 19. What does the word "they" in the third paragraph refer to?
A. trucks B. tomatoes C. chaos D. people
Question 20. According to paragraph 3, what are NOT used in the tomato fight?
A. Bottles B. Gloves C. Goggles D. Tomatoes
Question 21. What happens right after the firing of the second cannon?
A. People begin squashing tomatoes
B. People start fighting against each other
C. People stop throwing tomatoes
D. People finish cleaning the streets
Read the passage below carefully and choose the best option A, B, C or D.
On average, more than 100,000 wildfires, also called wildland fires or forest fires, destroy two
million hectares of land in the U.S every year. A wildfire moves at speeds of about 20 kilometers
an hour and can last for weeks, consuming everything - trees, brush, homes, and humans – in its
path.
There are three conditions for a wildfire. Oxygen is necessary for a fire to burn. Heat sources
help start the wildfire. Although most wildfires are started by people, natural factors like
lightning, hot winds, and even the sun can all provide enough heat to start a wildfire.
Firefighters fight wildfires by removing the conditions a wildfire to burn. Traditional methods
include using water an fire retardants to put out the fires. Firefighters also fight wildfires with
"controlled burning". These controlled forest fires remove small trees, bushes, and ground litter
from a forest. This will deprive a wildfire of fuel and prevent future forest fires.
Although often harmful and destructive to humans, wildfires play an important role in nature.
Even healthy forests contain dead trees and decaying plant matter. When a fire turns them to
ashes, nutrients return to the soil. They also remove sick plants and harmful insects from a
forest. And by burning through thick leaves and branches, wildfires allow sunlight to reach to
forest floor, making it possible for a new generation of trees to grow.
(Adapted from http://nationalgeographic.com and http://science.howstuffworks.com)
Question 22. What does the phrase "deprive a wildfire of fuel" in the third paragraph mean?
A. create fuel for a wildfire B. provide a wildfire with fuel
C. save fuel for a wildfire D. take away fuel from a wildfire

46
Question 23. What does the word "they" in the last paragraph refer to?
A. wildfires B. forests C. ashes D. nutrients
Question 24. According to the last paragraph, why do wildfires play an important role in nature?
A. They burn all leaves and branches. B. They burn sick plants and harmful insects.
C. They burn a new generation of trees. D. They burn nutrients in the soil to ashes.
Question 25. Which of the following is NOT mentioned in the passage?
A. Benefits of wildfires B. Causes of wildfires
C. Worldwide wildfires D. Controlled wildfires
III. Communication (0,5 point)
Choose the questions and statements (A to H) to complete the conversation between a
passenger and a ticker office clerk. You only need five questions and statements for the
blanks.
A. Excuse me, where Passenger: Hello, a sing ticket to Victoria, please.
is the ticket? Ticket office clerk: Single to Victoria? That's $17.50.
B. How long does the Passenger: (26) _________
journey take? Ticket office clerk: Yes, $17.50.
C. How much does it Passenger: Can I have a receipt, please?
cost? Ticket office clerk: Sure. Here you are.
D. Sorry, could you Passenger: (27)___________
repeat that? Ticket office clerk: At five thirty. In eleven minutes.
E. Thank you. What Passenger: (28) __________
time's the next train? Ticket office clerk: Platform Two, over the bridge.
F. Thanks very much Passenger: (29)___________
for your help. Ticket office clerk: Forty-five minutes.
G. What time is it Passenger: (30) __________
now? Ticket office clerk: Not at all.
H. Which platform (Source: International Express Express Elementary, Oxford University
does it leave from? Press)

IV. Phonetics (0,5 point)


Choose the word whose underlined part differs from the other three words in
pronunciation in each of the following questions.
Question 31. A. believed B. impressed C. enjoyed D. consumed
Question 32. A. crop B. cross C. cloth D. clos
Choose the word which differs from the other three words in the position of the primary
stress each of the following questions.
Question 33. A. study B. improve C. achieve D. succeed
Question 34. A. impressive B. effective C. generous D. terrific

47
Question 35. A. compulsory B. traditional C. experiences D. economic
V. Vocabulary and Grammar (1,5 points): Choose the best option A, B, C or D.
Question 36. The scientists worked very hard and they finally achieved some marvelous results
with this drug. The synonym of "marvelous" is ______.
A. disappointed B. compulsory C. wonderful D. convenient
Question 37. The relationship is very complicated. He's my mother's cousin's daughter's son.
The sofonym of "complicated" is ______.
A. simple B. peaceful C. ancient D. trusty
Question 38. Find a mistake in one of the four underlined parts of the following sentence.
When (A) I reached the (B) the bus stop (C) yesterday morning, the bus has (D) already left.
Question 39. Thank you for _____ me with my math homework.
A. help B. helping C. helper D. helpful
Question 40. My friend Monalily is as pretty _____ a picture.
A. more than B. as much C. as D. so
Question 41. I must congratulate you _____ your very impressive show.
A. in B. on C. at D. for
Question 42. I'm ______ forward to seeing you again.
A. coming B. going C. looking D. bringing
Question 43. I use Facebook only ten minutes a day ______ it's time-consuming to spendmuch
time on it.
A. in spite of B. because of C. because D. however
Question 44. How much time do you spend ______ the Internet each day?
A. surf B. surfed C. to surf D. surfing
Question 45. Your idea sounds ______.
A. interesting B. interested C. interestingly D. interestedly
Question 46. we have to finish our homework before we can play games, _____ we?
A. have B. haven't C. do D. don't
Question 47. The room was hot. I tried ____ the window, but that didn't work.
A. open B. opening C. to be opened D. being opened
Question 48. Paul used to play games all day when he was in college. He wishes he ____ his
time.
A. doesn't B. hasn't wasted C. didn't waste D. hadn't wasted
Question 49. She's a very _____ speaker. Everybody listens with great interest whenever she
speaks.

48
A. impressive B. similar C. convenient D. industrial
Question 50. I had to buy a new washing machine because it would not have been ______ to get
my old one repaired.
A. economical B. compulsory C. interactive D. time-consuming
V. Writing
Sentence transformation (0,5)
Complete the sentence so that it has the same meaning as the sentence(s) before it.
Question 51. I have a close friend. He is a CEO in New York.
=> I have a close friend who __________________________________________________ .
Question 52. Remember to say sorry when you have done something wrong.
=> Don't _________________________________________________________________ .
Question 53. Despite the difficult math question, Vicky solved it in five minutes.
=> Although the math ______________________________________________________ .
Question 54. My friends are so humorous that I can't help laughing at their jokes.
=> I have such _____________________________________________________________ .
Question 55. Bill is such a careless driver that he has many traffic accidents.
=> If Bill drove ____________________________________________________________ .
Paragraph writing (2 points)
Write a paragraph (from 80 to 120 words) about at least three practical ways that students can do
to protect the enviroment. Use examples to support your ideas.

LỜI GIẢI CHI TIẾT


11-C 12-A 13-B 14-A 15-D 16-C 17-B 18-D 19-B 20-A
21-C 22-D 23-A 24-B 25-C 26-D 27-E 28-H 29-B 30-F
31-B 32-D 33-A 34-A 35-C 36-C 37-A 38-D 39-B 40-C
41-B 42-C 43-C 44-D 45-A 46-D 47-B 48-D 49-A 50-

Question 11.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
children: trẻ em men: nam giới
women: nữ giới animals: động vật
From then on, bags belonged almost only to (11) _____.

49
Tạm dịch: Từ lúc đó trở đi, túi xách chỉ thuộc về nữ giới.
Đáp án: C
Question 12.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
In + thế kỉ
Tạm dịch: Vào thế kỷ 20, ngày càng nhiều phụ nữ đi làm và trở nên di động hơn.
Đáp án: A
Question 13.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
differ (v): khác different (adj): khác biệt
differently (adv): khác nhau difference (n): sự khác nhau
This resulted in all sorts of bags for (13) _____ purposes…
Trước danh từ (purposes) cần tính từ.
Tạm dịch: Điều này làm cho tất cả các loại túi cho mục đích khác nhau…
Đáp án: B
Question 14.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
fashion (n): thời trang architect (n): kiên trúc sư
industry (n): ngành công nghiệp transportation (n): sự chuyên chở
For (14) ____ designers such as Chanel, Dior, Yves Saint Laurent, Versace, Donna Karan
and Dolce & Gabbana, the handbag has become an important accessory.
Tạm dịch: Đối với nhà thiết kế thời trang như Chanel, Dior, Yves Saint Laurent, Versace,
Donna Karan và Dolce & Gabbana, túi xách đã trở thành một phụ kiện quan trọng.
Đáp án: A
Question 15.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
suitcase (n): va ly pocket (n): túi
luggage (n): hành lý handbag (n): túi xách
In contrast with the past centuries, the (15) _____ has now developed into a fashion accessory
and it changes with every season.

50
Tạm dịch: Trái ngược với những thế kỷ qua, túi xách (15) đã phát triển thành một phụ kiện
thời trang và nó thay đổi theo từng mùa.
Đáp án: D
Dịch đoạn văn:
Túi xách và ví đi kèm trong một loạt các thiết kế cho một số mục đích. Sự ra đời của túi vào
cuối thế kỷ 16 có nghĩa là túi của người đàn ông từ từ biến mất. Từ đó trở đi, túi chỉ thuộc về
phụ nữ. Vào thế kỷ 20, ngày càng nhiều phụ nữ đi làm và trở nên di động hơn. Điều này làm
cho tất cả các loại túi cho mục đích khác nhau chẳng hạn như các tài liệu bằng da để mang đi
văn phòng, túi da thực và túi nhựa hàng ngày để đi dạo và tham quan, túi xách thanh lịch, lấp
lánh để sử dụng vào buổi tối.Xây dựng thương hiệu ngày càng trở nên quan trọng trong thế
kỷ 20. Các nhà thiết kế nổi tiếng bao gồm Hermes, Louis Vuitton, Gucci và Prada. Đối với
nhà thiết kế thời trang như Chanel, Dior, Yves Saint Laurent, Versace, Donna Karan và
Dolce & Gabbana, túi xách đã trở thành một phụ kiện quan trọng. Trái ngược với những thế
kỷ qua, túi xách đã phát triển thành một phụ kiện thời trang và nó thay đổi theo từng mùa.
Question 16.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn 1, khi nào La Tomayina được tổ chức vào năm nay?
A. Thứ Tư ngày 27/6/2018 B. Thứ Tư ngày 25/7/2018
C. Thứ Tư ngày 29/8/2018 D. Thứ Tư ngày 26/9/201
Thông tin: The La Tomatina is a festival held on a Wednesday towards the end of August…
Tạm dịch: La Tomatina là một lễ hội được tổ chức vào ngày thứ Tư cuối cùng của tháng
Tám …
Đáp án: C
Question 17.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn 2, tại sao mọi người ở lại Valencia?
A. Bởi vì họ có thể đi xe buýt hoặc xe lửa đến Tây Ban Nha
B. Vì không có đủ khách sạn ở Bunol
C. Bởi vì có một lễ hội kéo dài một tuần ở Tây Ban Nha
D. Bởi vì muốn sống 38 km từ Bunol

51
Thông tin: There are not many accommodations for people who come to La Tomatina, so
many participans stay in Valencia and travel by bus or train to Bunol, about 38km outside the
city.
Tạm dịch: Không có nhiều chỗ ở cho những người đến La Tomatina, vì vậy nhiều người
tham gia ở lại Valencia và đi bằng xe buýt hoặc xe lửa đến Bunol, cách thành phố khoảng
38km.
Đáp án: B
Question 18.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Từ "vận chuyển" trong đoạn thứ ba có nghĩa là gì?
A. tiết kiệm B. phát triển
C. tiêu thụ D. mang
Đáp án: D
Question 19.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Từ "they" trong đoạn 3 giống với?
A. xe tải B. cà chua
C. hỗn loạn D. người
Thông tin: The tomatoes come from Extremadura, where they are less expensive.
Tạm dịch: Cà chua đến từ Extremadura, nơi chúng rẻ hơn.
Đáp án: B
Question 20.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn 3, cái gì không được sử dụng trong cuộc chiến cà chua?
A. chai lọ B. găng tay
C. kính D. cà chua
Thông tin: People who partake in this event are strongly encouranged to wear protective
safety goggles and gloves.
Tạm dịch: Những người tham gia vào sự kiện này được khuyến khích mạnh mẽ đeo kính bảo
hộ và găng tay an toàn.
Đáp án: A
Question 21.

52
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều gì xảy ra ngay sau khi bắn pháo thứ hai?
A. Mọi người bắt đầu nghiền cà chua
B. Mọi người bắt đầu chiến đấu với nhau
C. Mọi người ngừng ném cà chua
D. Mọi người dọn dẹp đường phố
Thông tin: Somewhere between an hour and two hours, the fighting ends and the cannon is
fired once more to signal the end. At this point nomore tomatoes can be thrown.
Tạm dịch: Cuộc chiến kéo dài từ 1 đến 2 giờ, pháo được bắn một lần nữa để báo hiệu kết
thúc. Tại thời điểm này không còn cà chua được ném.
Đáp án: C
Dịch đoạn văn:
La Tomatina là một lễ hội được tổ chức vào ngày thứ Tư cuối cùng của tháng Tám tại thị trấn
Bunol trong vùng Valenela ở Tây Ban Nha. Lễ hội kéo dài một tuần bao gồm âm nhạc, diễu
hành, khiêu vũ và pháo hoa. Khoảng 30.000 người đến cuộc chiến cà chua, trong khi dân số
của Bunol chỉ là 9.000 người. Không có nhiều chỗ ở cho những người đến La Tomatina, vì
vậy nhiều người tham gia ở lại Valencia và đi bằng xe buýt hoặc xe lửa đến Bunol, cách
thành phố khoảng 38km.
Nhiều xe tải vận chuyển cà chua vào trung tâm của thị trấn, Plaza del Pueblo. Cà chua đến từ
Extremadura, nơi chúng rẻ hơn. Tín hiệu cho sự khởi đầu của cuộc chiến là bắn pháo, và sự
hỗn loạn bắt đầu. Một khi nó bắt đầu, trận chiến thường là mọi người tự bảo vệ chính mình.
Những người tham gia vào sự kiện này được khuyến khích mạnh mẽ đeo kính bảo hộ và găng
tay an toàn. Ngoài ra, họ phải làm bẹp cà chua trước khi ném là biện pháp phòng ngừa an
toàn. Một quy tắc khác là không ai được phép mang vào cuộc chiến này bất cứ điều gì có thể
dẫn đến một cuộc chiến nghiêm trọng hơn, chẳng hạn như một chai thủy tinh. Mọi người
cũng phải tránh xa xe tải và không được xé quần áo của người khác. Cuộc chiến kéo dài từ 1
đến 2 giờ, pháo được bắn một lần nữa để báo hiệu kết thúc. Tại thời điểm này không còn cà
chua được ném. Quá trình làm sạch liên quan đến việc sử dụng xe cứu hỏa để phun xuống các
đường phố, với nước được cung cấp từ một đường thủy La Mã. Mọi người tìm thấy nước để
tắm rửa, hầu hết là ra sông Bunol.
Question 22.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:

53
Cụm từ "loại bỏ nhiên liệu cháy rừng" trong đoạn thứ ba có nghĩa là gì?
A. tạo ra nhiên liệu cho cháy rừng
B. cung cấp cháy rừng với nhiên liệu
C. tiết kiệm nhiên liệu cho cháy rừng
D. lấy đi nhiên liệu từ cháy rừng
Thông tin: These controlled forest fires remove small trees, bushes, and ground litter from a
forest. This will deprive a wildfire of fuel and prevent future forest fires.
Tạm dịch: Những đám cháy rừng được kiểm soát loại bỏ những cây nhỏ, bụi rậm và rác đất
từ một khu rừng. Điều này sẽ làm mất đi một lượng nhiên liệu và ngăn chặn cháy rừng trong
tương lai.
Đáp án: D
Question 23.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "they" trong đoạn cuối là ?
A. cháy rừng B. rừng
C. tro D. chất dinh dưỡng
Thông tin: When a fire turns them to ashes, nutrients return to the soil. They also remove
sick plants and harmful insects from a forest.
Tạm dịch: Khi một ngọn lửa biến chúng thành đống tro tàn, chất dinh dưỡng sẽ trở lại đất.
Chúng cũng loại bỏ những cây bị bệnh và côn trùng có hại từ một khu rừng.
Đáp án: A
Question 24.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn cuối, tại sao cháy rừng đóng một vai trò quan trọng trong tự nhiên?
A. Chúng đốt tất cả lá và cành cây.
B. Chúng đốt cháy cây bệnh và côn trùng có hại.
C. Chúng đốt cháy một thế hệ cây mới.
D. Chúng đốt chất dinh dưỡng trong đất thành tro.
Thông tin:They also remove sick plants and harmful insects from a forest.
Tạm dịch: Chúng cũng loại bỏ những cây bị bệnh và côn trùng có hại từ một khu rừng.
Đáp án: B
Question 25.

54
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn?
A. Lợi ích của cháy rừng B. Nguyên nhân gây cháy rừng
C. cháy rừng trên toàn thế giới D. Kiểm soát cháy rừng
Đáp án: C
Dịch đoạn văn:
Tính trung bình, hơn 100.000 vụ cháy rừng, còn gọi là cháy vùng đất hoang hoặc cháy rừng,
phá hủy hai triệu ha đất tại Hoa Kỳ mỗi năm. Một vụ cháy rừng di chuyển với tốc độ khoảng
20 km một giờ và có thể kéo dài trong nhiều tuần, đốt cháy tất cả mọi thứ - cây, cây cọ, nhà
cửa, và con người - trong đường đi của nó.
Có ba điều kiện cho cháy rừng. Oxy là cần thiết để đốt cháy. Các nguồn nhiệt giúp bắt đầu
đám cháy rừng. Mặc dù hầu hết các vụ cháy rừng được bắt đầu bởi con người, các yếu tố tự
nhiên như sét, gió nóng và thậm chí cả mặt trời đều có thể cung cấp đủ nhiệt để tạo cháy
rừng.
Nhân viên cứu hỏa chống cháy rừng bằng cách loại bỏ các điều kiện cháy rừng. Các phương
pháp truyền thống bao gồm sử dụng nước một chất chống cháy để dập tắt đám cháy. Nhân
viên cứu hỏa cũng chống cháy rừng với "kiểm soát đám cháy". Những đám cháy rừng được
kiểm soát này loại bỏ những cây nhỏ, bụi rậm và rác đất từ một khu rừng. Điều này sẽ làm
mất đi một lượng nhiên liệu và ngăn chặn cháy rừng trong tương lai.
Mặc dù thường có hại và phá hoại đối với con người, cháy rừng đóng một vai trò quan trọng
trong tự nhiên. Ngay cả những khu rừng khỏe mạnh cũng có cây chết và phân hủy thực vật.
Khi một ngọn lửa biến chúng thành đống tro tàn, chất dinh dưỡng sẽ trở lại đất. Chúng cũng
loại bỏ những cây bị bệnh và côn trùng có hại từ một khu rừng. Và bằng cách đốt cháy qua lá
và cành dày, cháy rừng cho phép ánh sáng mặt trời chạm đến nền rừng, làm cho cây có thể
phát triển mới.
Question 26.
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Passenger: Hello, a sing ticket to Victoria, please.
Ticket office clerk: Single to Victoria? That's $17.50.
Passenger: (26) Sorry, could you repeat that?
Ticket office clerk: Yes, $17.50.
Tạm dịch:

55
Hành khách: Xin chào, cho tôi một vé đơn đến Victoria.
Nhân viên bán vé: Vé đơn đến Victoria? Giá $ 17,50.
Hành khách: (26) Xin lỗi, bạn có thể nhắc lại không?
Nhân viên bán vé: Vâng, 17,50 đô la.
Đáp án: D
Question 27.
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Passenger: Can I have a receipt, please?
Ticket office clerk: Sure. Here you are.
Passenger: (27)___________
Tạm dịch:
Hành khách: Tôi có thể nhận biên nhận không?
Nhân viên bán vé: Chắc chắn rồi. Của bạn đây.
Hành khách: (27) Cảm ơn bạn. Mấy giờ có chuyến tàu kế tiếp?
Đáp án: E
Question 28.
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Passenger: (28) Which platform does it leave from?
Ticket office clerk: Platform Two, over the bridge.
Tạm dịch:
Hành khách: (28) Chuyến tàu này khởi hành từ sân ga nào
Nhân viên bán vé: Sân ga số 2, đi qua cầu.
Đáp án: H
Question 29.
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Passenger: (29) How long does the journey take?
Ticket office clerk: Forty-five minutes.
Tạm dịch:
Hành khách: (29) Hành trình mất bao lâu?
Nhân viên bán vé: Bốn mươi lăm phút.
Đáp án: B

56
Question 30.
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Passenger: (30) Thanks very much for your help.
Ticket office clerk: Not at all.
Tạm dịch:
Hành khách: (30) Cảm ơn rất nhiều vì sự giúp đỡ của bạn.
Nhân viên bán vé: Không có gì.
Đáp án: F
Dịch hội thoại:
Hành khách: Xin chào, cho tôi một vé đơn đến Victoria.
Nhân viên bán vé: Vé đơn đến Victoria? Giá $ 17,50.
Hành khách: Xin lỗi, bạn có thể nhắc lại không?
Nhân viên bán vé: Vâng, 17,50 đô la.
Hành khách: Tôi có thể nhận biên nhận không?
Nhân viên bán vé: Chắc chắn rồi. Của bạn đây.
Hành khách: Cảm ơn bạn. Mấy giờ có chuyến tàu kế tiếp?
Nhân viên bán vé: Lúc 5 giờ 30. Khoảng 11 phút nữa,
Hành khách: Chuyến tàu này khởi hành từ sân ga nào
Nhân viên bán vé: Sân ga số 2, đi qua cầu.
Hành khách: Hành trình mất bao lâu?
Nhân viên bán vé: Bốn mươi lăm phút.
Hành khách: Cảm ơn rất nhiều vì sự giúp đỡ của bạn.
Nhân viên bán vé: Không có gì.
Question 31.
Kiến thức: Phát âm "ed"
Giải thích:
Cách phát âm đuôi "ed"
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và
những động từ có từ phát âm cuối là “s”. E.g: ...
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. E.g: ...
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
Đáp án B , âm "ed" được phát âm là /t/, còn lại phát âm là /d/
Đáp án: B

57
Question 32.
Kiến thức: Phát âm "o"
Giải thích:
crop /krɔp/ cross /krɔs/
cloth /klɔθ/ close /klous/
Đáp án D, âm "o" được phát âm là /ou/, còn lại phát âm là /ɔ/
Đáp án: D
Question 33.
Kiến thức: Trọng âm từ có hai âm tiết
Giải thích:
A. study /'stʌdi/ B. improve /im'pru:v/
C. achieve /ə'tʃi:v/ D. succeed /sək'si:d/
Đáp án A, trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2
Đáp án: A
Question 34.
Kiến thức:
Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. impressive /im'presiv/ B. effective /'ifektiv/
C. generous /'dʤenərəs/ D. terrific /tə'rifik/
Đáp án A, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ 1.
Đáp án: A
Question 35.
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. compulsory /kəm'pʌlsəri/ B. traditional /trə'diʃənl/
C. experiences /iks'piəriəns/ D. economic /,i:kə'nɔmik/
Đáp án C, trọng âm vào âm tiết 3, còn lại âm tiết 2
Đáp án: C
Question 36.
Kiến thức: Tìm từ đồng nghĩa
Giải thích:
marvelous = wonderful : tuyệt vời
disappointed : thất vọng

58
compulsory: bắt buộc
convenient: thuận tiện
Tạm dịch:
Các nhà khoa học làm việc rất chăm chỉ, cuối cùng họ đạt được một số kết quả tuyệt vời với
loại thuốc này.
Đáp án: C
Question 37.
Kiến thức: Tìm từ trái nghĩa
Giải thích:
complicated >< simple : phức tạp >< đơn giản
peaceful : hòa bình
ancient : cổ xưa
trusty: đáng tin cậy
Tạm dịch: Mối quan hệ rất phức tạp: Anh ấy là con trai của con gái của em họ của mẹ tôi.
Đáp án: A
Question 38.
Kiến thức: Cấu trúc câu ghép với "when"
Giải thích:
when + past simple, past perfect: diễn tả hành động xảy ra và hoàn thành trước hành động ở
mệnh đề "when" trong quá khứ.
has => had had
Tạm dịch: Sáng hôm qua, khi tôi đến trạm xe buýt, xe buýt đã rời đi.
Đáp án: D
Question 39.
Kiến thức: Dạng của Động từ sau giới từ
Giải thích:
Cấu trúc câu: Thank you for + Ving: Cám ơn vì cái gì
Tạm dịch: Cám ơn bạn vì đã giúp tôi bài tập về nhà.
Đáp án: B
Question 40.
Kiến thức: Cấu trúc so sánh bằng "as…as…"
Giải thích:
Cáu trúc câu so sánh bằng:
S + V + as + adj/adv + as + N

59
Tạm dịch: Bạn của tôi Monalily đẹp như tranh.
Đáp án: C
Question 41.
Kiến thức: Cấu trúc câu với "congratulate"
Giải thích:
S + congratulated + sb + on + Ving/ ST : chúc mừng ai vì đã làm gì
Tạm dịch: Tôi phải chúc mừng bạn vì chương trình ấn tượng của bạn.
Đáp án: B
Question 42.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
Cấu trúc "look forward to Ving: mong chờ ai làm gì"
Tạm dịch: Tôi mong gặp lại bạn.
Đáp án: C
Question 43.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
in spite of + N: mặc dù
because of + N: bởi vì
because + clause: bởi vì
however: tuy nhiên
Tạm dịch: Tôi chỉ sử dụng Facebook 10 phút mỗi ngày bởi vì rất tốn thời gian cho nó.
Đáp án: C
Question 44.
Kiến thức: Cấu trúc câu với "spend time"
Giải thích:
S + spend time/amount of money + Ving/on st
Tạm dịch: Bạn dùng bao nhiêu thời gian để lướt Internet mỗi ngày?
Đáp án: D
Question 45.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Cần một tính từ.
interested + in

60
còn "interesting" đứng một mình.
Tạm dịch: Ý tưởng của bạn nghe thật thú vị.
Đáp án: A
Question 46.
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Trong câu hỏi đuôi với khuyết thiếu "have to", phần đuôi luôn mượn trợ động từ "do/does"
Tạm dịch: Chúng ta phải hoàn thành bài tập về nhà trước khi chúng ta có thể chơi trò chơi,
phải không?
Đáp án: D
Question 47.
Kiến thức: Dạng của động từ sau "try"
Giải thích:
try + V-ing: cố gắng làm gì
try + to V: cố gắng để làm gì
Tạm dịch: Căn phòng rất nóng. Tôi đã cố gắng mở cửa sổ nhưng nó không hiệu quả
Đáp án: B
Question 48.
Kiến thức: Câu ước
Giải thích:
Câu ước trái với một sự thật trong quá khứ
S + wish + S + had + V-PII
Tạm dịch: Paul thường thơi game cả ngày khi anh ấy còn học đại học. Anh ấy ước anh ấy đã
không lãng phí thời gian của mình.
Đáp án: D
Question 49.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
impressive : ấn tượng similar : tương tự
convenient: thuận tiện industrial: công nghiệp
Tạm dịch: Cô ấy là một diễn giả rất ấn tượng. Mọi người lắng nghe với sự quan tâm lớn bất
cứ khi nào cô ấy nói.
Đáp án: A
Question 50.

61
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
economical: kinh tế, tiết kiệm compulsory: ép buộc
interactive: tác động qua lại time-consuming: tốn thời gian
Tạm dịch: Tôi sẽ phải mua một cái máy giặt mới vì nó sẽ tốn kém khi tôi sửa cái cũ.
Question 51.
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Sử dụng đại từ quan hệ "who" thay thế cho chủ ngữ chỉ người , để nối hai câu.
Tạm dịch: Tôi có một người bạn thâ. Anh ấy là CEO ở New York.
=> Tôi có một người bạn thân người mà là CEO ở New York.
Đáp án: I have a close friend who is a CEO in New York
Question 52.
Kiến thức: Cấu trúc câu với "remember "
Giải thích:
remember = don't forget : nhớ (không quên)
Tạm dịch: Nhớ nói xin lỗi khi bạn làm gì đó sai.
=> Đừng quên nói xin lỗi khi bạn làm thứ gì đó sai.
Đáp án: Don't forget to say sorry when you have done something wrong.
Question 53.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ với "although" và "despite"
Giải thích:
Although/ though + mệnh đề Despite / in spite of + cụm danh từ
Tạm dịch: Mặc dù câu hỏi toán khó, Vicky giải quyết nó trong 5 phút.
=> Mặc dù câu hỏi toán khó, Vicky giải quyết nó trong5 phút.
Đáp án: Although the math question was difficult, Vicky solved it in five minutes.
Question 54.
Kiến thức: Cấu trúc câu với "such … that…"
Giải thích:
Cấu trúc: S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V
= S + V + so + adj + noun + that + S + V
(đến nỗi mà…)
Tạm dịch: Bạn bè của tôi hài hước đến mức tôi không thể ngừng cười trò đùa của họ.
=> Tôi có những người bạn hài hước đến mức mà tôi không thể không cười trò đùa của họ.

62
Đáp án: I have such humorous friends that I can't help laughing ai their jokes.
Question 55.
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2: điều kiện không có thật ở hiện tại:
If + S + V2/ed, S + would/could/should … + V0
Tạm dịch: Bill là một người lái xe bất cẩn đến mức anh ta gây ra nhiều vụ tai nạn giao thông.
=> Nếu Bill lái xe cẩn thận, anh ấy sẽ không gây ra nhiều vụ tai nạn giao thông.
Đáp án: If Bill drove carefully, he would not have many traffic accidents.
Viết đoạn văn:
Hướng dẫn giải:
You know what it is to be green but, when you’re in school with a busy schedule, sometimes
it seems like a lot of time and effort that you don’t have to devote to becoming Eco-friendly.
The first, you can Recycle. By now, this should be a no-brainer. When you’re able, recycle.
Whether it’s paper products, plastics or upcycling old items, it’s important to think about
which trash can be saved from a landfill. The second, you can Walk or Bike More. In
addition to helping you live a healthier lifestyle, trying to cut down on driving can help the
environment and save you a lot of gas money as well. Finally, you can Save Energy. Set your
thermostats a few degrees lower or your air conditioner a few degrees higher. You probably
won’t notice much of a difference, but the environment will!

63
Đề thi chính thức vào 10 môn Anh Sở GD&ĐT Hải Dương (Năm học 2018 - 2019)

A. GRAMMAR - VOCABULARY- LANGUAGE FUNCTIONS


I. Choose the word, phrase or expression that best completes each sentence below (3.0
points)
Question 1. Paper money ____________ in Vietnam for a very long time.
A. has been used B. is used C. has used
Question 2. He hasn't found the book ____________ I gave him yesterday.
A. who B. which C. what
Question 3. There is too much traffic in this city. ____________, the air is polluted.
A. Although B. Therefore C. Because
Question 4. I suggest that he ____________more efforts in his work.
A. makes B. making C. should make.
Question 5. Mr. Jones enjoys ____________ the Internet in his free time.
A. to surf B. surfing C. surf
Question 6. I have waited for him for over half an hour but he hasn't turned ____________ yet.
A. up B. down C. over
Question 7. Many people share the opinion that Mother Day should be celebrated___________.
A. nationwide B. national C. nationality
Question 8. I don't bring enough money with me. I wish I ___________ enough to buy this
book.
A. bring B. can bring C. brought
Question 9. The program I watched on TV last night was so _____ that I fell asleep halfway
through it.
A. bored B. boring C. bore
Question 10. I can never make up stories because I have absolutely no ______________.
A. imagined B. imaginary C. imagination
Question 11. Mary: "______________________?" - Tom: "Tall and thin with blue eyes".
A. How is your new English teacher doing?
B. What does your new English teacher look like?
C. How does your new English teacher look like?
Question 12. John: "Shall we go out to choose a birthday gift for Mary?"
Tom: "_________________"
A. Great idea! B. There's no doubt about it. C. Yes, please do.

64
Question 13. Harry: "What a terrific hairstyle!"
Daisy: "_______________ "
A. Thank you. B. Why don't you like it? C. My pleasure.
Question 14. Mai: "Could you please do me a favor?” - Hanh: " ____________"
A. No, thanks. B. Sure. What can I do for you? C. Yes, go ahead.
Question 15. Thanh: "Would you like to go camping with me next Sunday?" - Mai: "_______"
A. Yes, please B. Yes, I'd love to C. Yes, I would
II. Choose the underlined word or phrase in each sentence below that needs correcting. (1.0
point)
Question 16. The teacher, together with 30 students, are going to attend a party this Saturday
evening.
A. with B. are C. attend D. this
Question 17. Mr. Lam, whom gave a lecture at our university last week, is a famous physicist.
A. whom B. gave C. at D. a
Question 18. I used to stayed with my grandparents on a farm when I was a child.
A. stayed B. with C. on D. was
Question 19. Ha Noi has long been the economic, cultural and history center of Vietnam.
A. has long been B. economic C. history D. of
Question 20. Nam asked his friends whether they can give him a hand with his work.
A. whether B. can C. a hand D. with
READING
1. Which notice (A-F) says this (21-25) (1.0 point)
21. You can't borrow books in the evening. A. CASH ONLY
22. Tickets are sold only on the train today. B. KEEP YOUR VOICE DOWN
23. You should not talk too loudly here. C. CHILDREN UNDER 12 MUST BE
24. We do not accept cheques or credit cards. ACCOMPANIED BY ADULTS
25. What you need to buy is unavailable D. LIBRARY: OPEN DAILY: 7
here. E. TICKET OFFICE CLOSED, BUY YOUR
TICKET ON THE TRAIN
F. SOLD OUT
II. Read the passage and choose the best option A, B or C to fill in each blank. (1.0
point)
It might sound strange to you but these are some important rules. If you want to pass
examinations, then study grammar. ____________ (26), if you want to become fluent in English,

65
try to learn English without studying too much grammar because that will only ____________
(27) you down and confuse you.
You will think about rules when creating sentences ____________ (28) than speaking
naturally like a native speaker. Some native speakers do not know so many grammatical rules as
non-native students.
Everyone can speak at least one language whether they are intelligent or lack some brain
power. This could be achieved by being surrounded by that language at all times. You may
notice that there are also some people ____________ (29) study abroad and learn very little.
That is because they go to an English speaking school, but find friends from their own country
and don't practice English. Some others can speak English well ____________ (30) they live in
an English speaking environment.
Question 26. A. Therefore B. However C. Although
Question 27. A. slow B. make C. get
Question 28. A. more B. better C. rather
Question 29. A. who B. what C. which
Question 30. A. but B. because C. so
III. Read the passage carefully and choose the best option to answer each of the following
questions below. (1.0 point).
Education in England
Every child in England between the age of five and fifteen must attend schools. There are
three main types of educational institutions, primary (elementary) schools, secondary schools,
and universities
Like most countries in the world, there are two types of schools in England, independent
schools (fee-paying schools) and state schools in which students do not have to pay tuition fees.
In both types, attendance is compulsory. Morning classes begin at nine o’clock and last until half
past four in the afternoon. After classes, most English children often stay at school and take part
in extracurricular activities like sports, singing and dancing. Schools are open five days a week.
On Saturdays and Sundays there are no lessons. There are holidays at Christmas, Easter and in
summer. In London as in all cities there are two grades of schools for those who will go to work
at fifteen: primary schools for boys and girls between the ages of five and eleven, and secondary
schools for children from eleven to fifteen.
Besides such compulsory lessons as reading, writing, the English language, English
literature, English history, geography, science, and nature study, children in England can take
many optional subjects like drawing, painting, singing, or woodwork to develop their aptitudes.

66
Question 31. What does the passage mainly discuss?
A. Entertainment for children in England
B. Education in England
C. State schools in England
Question 32. The writer mentions all of the following types of educational institutions
EXCEPT________.
A. primary schools B. secondary schools C. kindergartens
Question 33. "Sports" is mentioned in the reading passage as _____.
A. a compulsory lesson B. an extracurricular activity C. an optional subject
Question 34. Which types of schools do 14-year-old children often attend?
A. primary schools B. universities C. secondary schools
Question 35. The word "optional" in paragraph 3 is CLOSEST in meaning to _________.
A. not required B. not free C. unintentional
C. WRITING
I. Finish each the following sentences in such a way that it means the same as the sentence
printed before it. (1.0 point)
Question 36. I visited many places of interest during my stay in Da Nang.
=> While ________________________________________________________________.
Question 37. "I will go with you on your trip to Ha Long next week" Lan said to Minh
=> Lan said ______________________________________________________________.
Question 38. Mr. Ba is too old. That's the reason why he can not continue the work.
=> If ___________________________________________________________________.
Question 39. My father has planted some young trees in the back garden.
=> Some young trees ______________________________________________________.
Question 40. The number of foreign tourists to Vietnam has greatly increased over the last few
years.
=> There has _____________________________________________________________.
II. After finishing your exam, you intend to take a holiday to relax. In about 100-120
words, write a letter to one of your friends, telling him/her about your plan. (2.0 points)
You might use the suggestions below:
+ Where you intend to go
+ Who you are going with
+ How long your holiday will last
+ What activities you plan to do

67
................
Dear Thanh,
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
.................................................
Love, Ha Anh

Đáp án
1-A 2-B 3-B 4-C 5-B 6-A 7-A 8-C 9-B 10-C
11-B 12-A 13-A 14-B 15-B 16-B 17-A 18-A 19-C 20-B
21-D 22-E 23-B 24-A 25-F 26-B 27-A 28-C 29-A 30-B
31-B 32-C 33-B 34-C 35-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Question 1
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Dấu hiệu: for a very long time => chọn thì hiện tại hòan thành: S + have/has + Vp.p
Cấu trúc bị động của thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + been + Vp.p
Tạm dịch: Tiền giấy đã được sử dụng ở Việt Nam trong một thời gian rất dài.
Đáp án: A
Question 2
Kiến thức: đại từ quan hệ
Giải thích:
Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho vật (the book), đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề
quan hệ => chọn “which”.
Tạm dịch: Anh ấy không tìm thấy cuốn sách mà tôi đã tặng anh ấy hôm qua.
Đáp án: B

68
Question 3
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
Although: mặc dù
Therefore: vì vậy
Because: bởi vì
Tạm dịch: Có quá nhiều phương tiện giao thông trong thành phố này. Do đó, không khí bị ô
nhiễm.
Đáp án: B
Question 4
Kiến thức: cấu trúc đề nghị
Giải thích:
Cấu trúc: S1 + suggest + that + S2 + (should) + V.inf
Tạm dịch: Tôi đề nghị anh ấy nên nỗ lực nhiều hơn trong công việc của mình.
Đáp án: C
Question 5
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
(to) enjoy + V.ing: thích làm gì
Tạm dịch: Ông Jones thích lướt Internet trong thời gian rảnh rỗi.
Đáp án: B
Question 6
Kiến thức: cụm động từ
Giải thích:
(to) turn up: xuất hiện
(to) turn down: từ chối
(to) turn over: chuyển giao
Tạm dịch: Tôi đã đợi anh ấy hơn nửa giờ nhưng anh ấy vẫn chưa xuất hiện.
Đáp án: A
Question 7
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
nationwide (adv): trên toàn quốc
national (adj): quốc gia

69
nationality (n): quốc tịch
Ở đây từ cần điền là một trạng từ.
Tạm dịch: Nhiều người có cùng ý kiến rằng Ngày của Mẹ nên được tổ chức trên toàn quốc.
Đáp án: A
Question 8
Kiến thức: cấu trúc ước muốn
Giải thích:
Cấu trúc ước muốn ở hiện tại: S + wish (s,es) + S + V.ed + …
Tạm dịch: Tôi không mang đủ tiền. Tôi ước gì mình có đủ để mua cuốn sách này.
Đáp án: C
Question 9
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
bored (adj): chán ( chỉ cảm xúc)
boring (adj): nhàm chán (chỉ tính chất)
bore (v): làm ai đó cảm thấy chán
Ở đây từ cần điền là một tính từ.
Tạm dịch: Chương trình tôi xem trên TV tối qua thật là nhàm chán đến mức tôi ngủ thiếp đi
nửa chừng.
Đáp án: B
Question 10
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
imagine (v): tưởng tượng
imaginary (adj): tưởng tượng
imagination (n): trí tưởng tượng
Ở đây từ cần điền là một danh từ.
Tạm dịch: Tôi không bao giờ có thể bịa nên những câu chuyện bởi vì tôi hoàn toàn không có
trí tưởng tượng.
Đáp án: C
Question 11z
Kiến thức: hội thoại giao tiếp
Giải thích: Tom: "Cao, gầy và có đôi mắt màu xanh". => Đây là câu trả lời về ngoại hình.
Cách hỏi về ngoại hình: What + do/does + S + look like?

70
Tạm dịch: Mary: “Giáo viên tiếng Anh mới của bạn trông như thế nào?”
- Tom: "Thầy ấy cao, gầy và có đôi mắt màu xanh".
Đáp án: B
Question 12
Kiến thức: hội thoại giao tiếp
Tạm dịch: John: "Chúng ta sẽ ra ngoài để chọn một món quà sinh nhật cho Mary nhé?"
A. Ý tưởng hay đấy! (trả lời cho câu đề nghị)
B. Không còn nghi ngờ gì về điều đó.
C. Vâng, làm ơn.
Đáp án: A
Question 13
Kiến thức: hội thoại giao tiếp
Tạm dịch: Harry: "Kiểu tóc của bạn đẹp quá!"
A. Cảm ơn bạn.
B. Tại sao bạn không thích nó?
C. Niềm hân hạnh của mình.
Đáp án: A
Question 14
Kiến thức: hội thoại giao tiếp
Tạm dịch: Mai: "Bạn có thể làm ơn giúp mình không?"
A. Không, cảm ơn.
B. Chắc chắn rồi. Mình có thể làm gì cho bạn?
C. Vâng, tiếp tục.
Đáp án: B
Question 15
Kiến thức: hội thoại giao tiếp
Cách trả lời cho câu hỏi “Would you like …?”: Yes, I’d love to
Tạm dịch: Thanh: "Bạn có muốn đi cắm trại với mình vào Chủ Nhật tới không?"
- Mai: “Có chứ.”
Đáp án: B
Question 16
Kiến thức: sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
Các danh từ nối nhau bằng “together with” thì chia động từ theo danh từ phía trước.

71
Ở đây, động từ theo sau sẽ chia theo danh từ “teacher” => chia ở dạng số ít.
are => it
Tạm dịch: Giáo viên, cùng với 30 học sinh, sẽ tham dự một bữa tiệc vào tối thứ bảy này.
Đáp án: B
Question 17
Kiến thức: đại từ quan hệ
Giải thích:
Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (Mr. Lam), đóng vai trò chủ ngữ
trong mệnh đề quan hệ => chọn “who”.
whom => who
Tạm dịch: Ông Lâm, người đã thuyết trình tại trường đại học của chúng tôi tuần trước, là
một nhà vật lý nổi tiếng.
Đáp án: A
Question 18
Kiến thức: cấu trúc “used to”
Giải thích:
used to + V.inf: đã từng làm gì trong quá khứ
stayed => stay
Tạm dịch: Tôi đã từng ở với ông bà của tôi trên một trang trại khi tôi còn là một đứa trẻ.
Đáp án: A
Question 19
Kiến thức: cấu trúc song hành
Giải thích:
Ở đây dùng cấu trúc song hành “economic, cultural and history” nên từ “history” phải được
đưa về dạng tính từ.
history => historical
Tạm dịch: Hà Nội từ lâu đã là trung tâm kinh tế, văn hóa và lịch sử của Việt Nam.
Đáp án: C
Question 20
Kiến thức: câu tường thuật
Giải thích:
Cấu trúc câu tường thuật dạng câu hỏi nghi vấn: S + asked + O + if/whether + S + V(lùi thì)
+…
can => could

72
Tạm dịch: Nam hỏi các bạn của mình liệu họ có thể giúp anh ta làm việc không.
Đáp án: B
Question 21
Kiến thức: từ vựng
Tạm dịch: Bạn không thể mượn sách vào buổi tối.
=> LIBRARY: OPEN DAILY: 7 A.M-5P.M (Thư viện: mở cửa hàng ngày từ 7h sáng đến 5h
tối.)
Đáp án: D
Question 22
Kiến thức: từ vựng
Tạm dịch: Vé chỉ được bán trên chuyến tàu ngày hôm nay.
=> TICKET OFFICE CLOSED, BUY YOUR TICKET ON THE TRAIN
(Phòng bán vé đóng cửa, mua vé trên tàu.)
Đáp án: E
Question 23
Kiến thức: từ vựng
Tạm dịch: Bạn không nên nói quá to ở đây.
=> KEEP YOUR VOICE DOWN
Đáp án: B
Question 24
Kiến thức: từ vựng
Tạm dịch: Chúng tôi không chấp nhận séc hoặc thẻ tín dụng.
=> CASH ONLY (Chỉ thanh toán bằng tiền mặt.)
Đáp án: A
Question 25
Kiến thức: từ vựng
Tạm dịch: Những gì bạn cần mua không có ở đây.
=> SOLD OUT (Hết hàng.)
Đáp án: F
Question 26
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
Therefore: vì vậy
However: tuy nhiên

73
Although: mặc dù
Đáp án: B
Question 27
Kiến thức: cụm động từ
Giải thích:
slow something/somebody down: làm ai chậm lại
get somebody down: làm ai buồn, thất vọng
Đáp án: A
Question 28
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
rather than: thay vì
Đáp án: C
Question 29
Kiến thức: đại từ quan hệ
Giải thích:
Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho người, đóng vai trog chủ ngữ trong mệnh đề quan
hệ => chọn “who”.
Đáp án: A
Question 30
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
but: nhưng
because: bởi vì
so: vì vậy
Đáp án: B
Dịch bài đọc:
Nghe có vẻ lạ với bạn nhưng đây là một số quy tắc quan trọng. Nếu bạn muốn vượt qua
kỳ thi, thì hãy học ngữ pháp. Tuy nhiên, nếu bạn muốn thông thạo tiếng Anh, hãy cố gắng
học tiếng Anh mà không cần học quá nhiều ngữ pháp vì điều đó sẽ chỉ làm chậm bạn và làm
bạn bối rối.
Bạn sẽ suy nghĩ về các quy tắc khi tạo câu thay vì nói tự nhiên như người bản xứ. Một
số người bản xứ không biết nhiều quy tắc ngữ pháp như những sinh viên không phải là người
bản xứ.

74
Mọi người đều có thể nói ít nhất một ngôn ngữ dù họ thông minh hay thiếu sức mạnh
não bộ. Điều này có thể đạt được bằng cách được bao quanh bởi ngôn ngữ đó mọi lúc. Bạn có
thể nhận thấy rằng cũng có một số người du học và học rất ít. Đó là bởi vì họ đến một trường
học nói tiếng Anh, nhưng tìm bạn bè từ đất nước của họ và không thực hành tiếng Anh. Một
số người khác có thể nói tiếng Anh tốt vì họ sống trong môi trường nói tiếng Anh.
Question 31
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Đoạn văn chủ yếu thảo luận về vấn đề gì?
A. Giải trí cho trẻ em ở Anh
B. Giáo dục ở Anh
C. Các trường công lập ở Anh
Thông tin: Tiêu đề của đoạn văn: “Education in England”.
Đáp án: B
Question 32
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Nhà văn đề cập đến tất cả các loại cơ sở giáo dục sau đây NGOẠI TRỪ
________.
A. trường tiểu học
B. trường trung học
C. trường mẫu giáo
Thông tin: There are three main types of educational institutions, primary (elementary)
schools, secondary schools, and universities.
Đáp án: C
Question 33
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: "Thể thao" được đề cập trong đoạn văn là _____.
A. một tiết học bắt buộc
B. một hoạt động ngoại khóa
C. một chủ đề tùy chọn
Thông tin: After classes, most English children often stay at school and take part in
extracurricular activities like sports, singing and dancing.
Đáp án: B
Question 34
Kiến thức: đọc hiểu

75
Tạm dịch: Những loại trường học nào mà trẻ em 14 tuổi thường đi học?
A. trường tiểu học
B. các trường đại học
C. trường trung học
Thông tin: In London as in all cities there are two grades of schools for those who will go to
work at fifteen: primary schools for boys and girls between the ages of five and eleven, and
secondary schools for children from eleven to fifteen.
Đáp án: C
Question 35
Kiến thức: đọc hiểu, từ vựng
Giải thích: optional (adj): tùy chọn
not required: không bắt buộc
not free: không miễn phí
unintentional (adj): không cố ý
Đáp án: A
Dịch bài đọc:
Giáo dục ở Anh
Mọi trẻ em ở Anh từ năm đến mười lăm tuổi phải đi học. Có ba loại cơ sở giáo dục
chính, trường tiểu học, trường trung học và đại học
Giống như hầu hết các nước trên thế giới, có hai loại trường học ở Anh, các trường tư
lập (các trường trả học phí) và các trường công lập mà học sinh không phải trả học phí. Trong
cả hai loại, đến trường là bắt buộc. Các lớp học buổi sáng bắt đầu lúc chín giờ và kéo dài đến
bốn giờ rưỡi chiều. Sau giờ học, hầu hết trẻ em ở Anh thường ở lại trường và tham gia vào
các hoạt động ngoại khóa như thể thao, ca hát và nhảy múa. Trường học mở cửa năm ngày
một tuần. Không có lớp học vào các ngày thứ Bảy và Chủ Nhật. Có những kỳ nghỉ vào dịp
Giáng sinh, Phục sinh và vào mùa hè. Ở London cũng như ở tất cả các thành phố, có hai cấp
lớp dành cho những người sẽ đi làm lúc mười lăm tuổi: các trường tiểu học dành cho nam và
nữ trong độ tuổi từ năm đến mười một, và trường trung học dành cho trẻ em trong độ tuổi từ
mười một đến mười lăm.
Bên cạnh những tiết học bắt buộc như đọc, viết, tiếng Anh, văn học Anh, lịch sử tiếng
Anh, địa lý, khoa học và nghiên cứu thiên nhiên, trẻ em ở Anh có thể học nhiều môn tùy chọn
như vẽ, hát hoặc làm mộc để phát triển năng khiếu của mình.
Question 36
Kiến thức: từ vựng

76
Giải thích:
While + S + V: trong khi
Tạm dịch: Trong khi tôi ở Đà Nẵng, tôi đã đến thăm nhiều thắng cảnh.
Đáp án: While I stayed in Da Nang, I visited many places of interest.
Question 37
Kiến thức: câu tường thuật
Giải thích: Cấu trúc: S + said + that + S + V(lùi thì) + …
- Thay đổi tân ngữ, tính từ sở hữu: you => Minh, your => his
- Thay đổi về thì: will V => would V
- Thay đổi trạng từ: next week => the following week/ the next week
Tạm dịch: Lan cho biết cô sẽ đi cùng với Minh trong chuyến đi đến Hạ Long vào tuần sau.
Đáp án: Lan said she would go with Minh on his trip to Ha Long the following week.
Question 38
Kiến thức: câu điều kiện
Giải thích: Câu điều kiện loại 2 diễn tả giả định không có thật ở hiện tại.
Cấu trúc: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V.inf
Tạm dịch: Nếu ông Ba không quá nhiều tuổi, ông sẽ tiếp tục công việc.
Đáp án: If Mr. Ba were not too old, he would continue the work.
Question 39
Kiến thức: câu bị động
Giải thích:
Cấu trúc bị động ở thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + been + Vp.p + by + O.
Tạm dịch: Một số cây non đã được cha tôi trồng trong vườn sau.
Đáp án: Some young trees have been planted in the back garden by my father.
Question 40
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
greatly increase: tăng mạnh
=> a great increase: sự tăng mạnh
Tạm dịch: Đã có sự gia tăng lớn về số lượng khách du lịch nước ngoài đến Việt Nam trong
vài năm qua.
Đáp án: There has been a great increase in the number of foreign tourists to Vietnam
over the last few years.
Bài tham khảo:

77
Dear Thanh,
I have received your letter and I feel so glad when knowing that you had passed your
examinations with good marks. And now, I would like to tell you my plan of taking a holiday
this summer.
This summer, I intend to go on a 5-day holiday in Nha Trang, a coastal city and capital of
Khanh Hoa Province, on the South Central Coast of Vietnam. I am going there with some of
my friends who I used to told you, Lan and Hoa. We plan to visit interesting places in the city
such as Palace of Emperor Bao Dai, Oceanographic Institute, Fairy Stream, Hon Chong
Rocks... Also, we will swim as well as sunbathe on beautiful and pristine beaches with fine
and clean sand. We are looking forward to our wonderful holiday!
How about your plan in this summer? I am really excited to hear about it.
Love, Ha Anh
Dịch bài:
Thanh thân mến,
Mình đã nhận được thư của bạn và mình cảm thấy rất vui khi biết rằng bạn đã vượt qua kỳ thi
với điểm số rất cao. Và bây giờ, mình muốn nói với bạn về kế hoạch của mình cho kỳ nghỉ
vào mùa hè này.
Mùa hè này, mình dự định sẽ đi nghỉ 5 ngày ở Nha Trang, một thành phố ven biển và trung
tâm của tỉnh Khánh Hòa, trên bờ biển Nam Trung Bộ của Việt Nam. Mình sẽ đến đó với một
số người bạn, người mà mình đã từng kể với bạn, Lan và Hoa. Chúng mình dự định đến thăm
những địa điểm thú vị trong thành phố như Cung điện Hoàng đế Bảo Đại, Viện Hải dương
học, Suối Tiên, Hòn Chồng Đá ... Ngoài ra, chúng mình sẽ bơi lội và tắm nắng trên những bãi
biển đẹp và hoang sơ với những bãi cát trắng mịn . Chúng mình rất mong chờ kỳ nghỉ tuyệt
vời này!
Bạn có kế hoạch gì cho mùa hè này chưa? Mình rất vui khi được nghe về nó.
Thương mến,
Hà Anh

78
Đề thi chính thức vào 10 môn Anh Sở GD&ĐT Hà Tĩnh (Năm học 2018 - 2019)

Part I. Choose the correct answer A, B, C or D whose underlined part is pronounced


differently from the others. Write your answers on the answer sheet.
Question 1. A. wants B. looks C. plays D. drops
Question 2. A. happy B. hour C. high D. house
Question 3. A. lucky B. much C. student D. bucket
Question 4. A. proud B. amount C. about D. humour
Question 5. A. church B. character C. children D. chicken
Part II. Choose the correct answer A, B, C or D to complete each of the following sentences.
Write your answers on the answer sheet.
Question 6. Mai______ in this town since she left school.
A. lived B. has lived C. lives D. is living
Question 7. Do you know the woman _________ is standing next to Lan over there?
A. which B. whom C. who D. whose
Question 8. My father is a very_______ driver. He never has any accidents.
A. careful B. carefully C. careless D. carelessly
Question 9. If it doesn’t rain tomorrow, we _________ camping by the river.
A. would go B. went C. will go D. goes
Question 10. Lan didn’t come to your party last night, _______?
A. does she B. did she C. didn’t she D. doesn’t she
Question 11. Linh wishes she _____ more beautiful in the future.
A. were B. will be C. would be D. is
Question 12. Our family usually have a vacation in Nha Trang ________ July.
A. on B. at C. in D. between
Question 13. Nam suggests _______ the street children every weekend.
A. helping B. helped C. to help D. helps
Question 14. David: “Thank you for helping me.”
Linda: “_________”
A. You’re welcome B. That’s very kind of you.
C. Yes, I’d love to. D. That’s a good idea.
Question 15. My advice is that you should _______ what your teacher is saying.
A. take care of B. look after
C. turn out D. pay more attention to

79
Part III: Fill in the numbered blanks in the passage with ONE suitable word the box. Write
your answers on the answer sheet. There is ONE extra word.
employment complicated polluting such
problem millions r educed engineers benefit
Everyone wants to reduce pollution. But the pollution (16)______ is as complicated as it is
serious. It is complicated because much pollution is caused by things that (17) ______ people.
For example, exhaust from automobiles causes a large percentage of air pollution. But the
automobile provides transportation to (18)________of people. Factories discharge much of the
material that pollutes the air and water, but factories give (19)________ to a large number of
people.
Thus, to end or greatly reduce pollution immediately, people would have to stop using
many things that benefit them. Most of the people do not want to do that, of course. But pollution
can be gradually (20)________in several ways. Scientists and engineers can work to find ways to
lessen the amount of pollution that (21)_______ things as automobiles and factories cause.
Governments can pass and enforce laws that require businesses and traffic to stop, or to cut down
on certain polluting activities.
Part IV: Each of the following sentences has one mistake. Identify the mistake by writing the
letter A, B, C or D on the answer sheet.
Question 24. I have just sold (A) the book whom (B) I bought in (C) Ho Chi Minh City 5 years
ago (D).
Question 25. Mai used to going (A) to school late (B) when she was (C) in primary school (D).
Question 26. Because the weather was (A) very bad (B) , so (C) we had to cancel (D) our trip to
Ha Noi.
Question 27. My sister is (A) the taller (B) of the girls (C) in (D) her class.
Question 28. I prefer watching (A) TV than (B) listening to music (C) in (D)my free time.
Part V: Read the passage and choose the correct the correct answer A, B, C or D.
When Jane left school at the age of sixteen , her aunt Flory gave her $500 for her
birthday . Most of Jane's friends decided to go to college , but Jane used her aunt's money to
start her own business . She bought fruit , sugar and some glass jars and began making her
own jam . She sold the jam to her friends for $1 a jar and she soon double her aunt's $500 .
At first , her parents didn't want Jane to spend her time making jam and the thought that
she should study instead . The hoped that one day she would be a teacher or a doctor . But
Jane didn't listen to them . She just kept on making jam . After a few months , she started
selling it to the local market . Then she started making orange juice . She sold this to a school
where one of her friends worked .

80
After 2 years , her business was very large and her parents were very pleased with her .
She made all kinds of food which she sold to shops and supermarkets . She was so busy that
she had to get some people to work for her.
Question 29. What is the passage about?
A. spending money B. starting up business C. selling jam D. going to college
Question 30. How much did Jane get after a short time of her work?
A. $500 B. $1 C. $1000 D. $2000
Question 31. What did Jane’s parents want her to do after leaving school?
A. go on studying B. make jam C. sell jam D. make orange juice
Question 32. The word “it” in the line 7 refers to _______.
A. sugar B. jam C. orange juice D. fruit
Question 33. Which of the following places that Jane did NOT sell her products to?
A. schools B. supermarkets C. shops D. colleges
Part VI. Rewrite each of the following sentences in such a way that it means exactly the same
as the provided sentence. Write your answers on the answers on the answer sheet.
Question 34. David began cooking dinner 30 minutes ago.
=> David has_____________________________________.
Question 35. “Do you often go swimming in the summer, Lan?” Mai asked.
=> Mai asked Lan_________________________________.
Question 36. Can you clean the floor for me, please?
=> Would you mind _______________________________.
Question 37. They should complete the project within a year.
=> The project ___________________________________.
Question 38. I think that the work has already been finished.
=> I am under _____________________________________.
Part VII. Use the following sets of words or phrases to write complete sentences. Write your
answers on the answers on the answer sheet.
Question 39. Mai/ get up/ early/ yesterday/ so as/ catch/ first bus.
Question 40. The manager/ have/ the report/write/ by his secretary/ last Tuesday.

81
Đáp án
1-C 2-B 3-C 4-D 5-B 6-B 7-C 8-A 9-C 10-B
11-C 12-C 13-A 14-A 15-D 16- 17- 18- 19- 20-
21- 22- 23- 24-B 25-A 26-C 27-B 28-B 29-B 30-C
31-A 32-B 33-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Question 1.
Kiến thức: Cách phát âm “s/es”
Giải thích:
Phát âm là /s/ khi tận cùng từ phát âm bởi -p, -k, -t, -f.
Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ phát âm bởi -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.
Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.
wants /wɔnts/ looks /luks/
plays /pleiz/ drops /drɔps/
Đáp án C có phần gạch chân đọc là /z/, các đáp án còn lại đọc là /s/
Đáp án: C
Question 2.
Kiến thức: Cách phát âm “h”
Giải thích:
happy /'hæpi/ hour /'auə/
high /hai/ house /haus/
Đáp án B có phần gạch chân là âm câm, các đáp án còn lại đọc là /h/
Đáp án: B
Question 3.
Kiến thức: Cách phát âm
Giải thích:
lucky /'lʌki/ much /mʌtʃ/
student /'stju:dənt/ bucket /'bʌkit/
Đáp án C có phần gạch chân đọc là /ju:/, các đáp án còn lại đọc là /ʌ/
Đáp án: C
Question 4.
Kiến thức: Cách phát âm “ou”
Giải thích:
proud /praud/ amount /ə'maunt/

82
about /ə'baut/ humour /'hju:mə/
Đáp án D có phần gạch chân đọc là /ə/, các đáp án còn lại đọc là /au/
Đáp án: D
Question 5
Kiến thức: Cách phát âm “ch”
Giải thích:
church /tʃə:tʃ/ character /'kæriktə/
children / tʃildrən/ chicken /'tʃikin/
Đáp án B có phần gạch chân đọc là /k/, các đáp án còn lại đọc là /tʃ/
Đáp án: B
Question 6.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp
diễn ở hiện tại. ( have/has + P2)
Tạm dịch: Mai sống ở thị trấn này kể từ khi cô ấy rời trường.
Đáp án: B
Question 7.
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Ta sử dụng đại từ quan hệ “who” để thay thế cho chủ ngữ chỉ vật trong mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: Bạn có biết người phụ nữ đang đứng cạnh Lan trên kia không?
Đáp án: C
Question 8.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Cần 1 tính từ đứng trước danh từ “driver” để tạo thành 1 cụm danh từ
careful (a): cẩn thận => carefully (adv): một cách cẩn thận
careless (a): bát cẩn => carelessly (adv): một cách bất cẩn
Tạm dịch: Bố tôi là một ngưới lái xe rất cẩn thận. Ông không bao giờ gặp tai nạn cả.
Đáp án: A
Question 9.
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Câu điều kiện dùng để diễn tả khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

83
If + S1 + V1 ( hiện tại đơn)…, S2 + will/can/should/…+ V2….
Tạm dịch: Nếu ngày mai trời không mưa, chúng ta sẽ đi cắm trại cạnh bờ sông.
Đáp án: C
Question 10.
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Cấu trúc câu hỏi đuôi: trợ động từ + (not) + chủ ngữ ?
Nếu mệnh đề chính mang nghĩa khẳng định => câu hỏi đuôi mang nghĩa phủ định và ngược
lại
Tạm dịch: Lan không tới bữa tiệc của bạn tối qua phải không?
Đáp án: B
Question 11.
Kiến thức: Cấu trúc với “wish”
Giải thích:
Cấu trúc “ S1 + wish(es) + S2 +V-ed…” dùng để diễn tả điều ước cho hiện tại
Chú ý: động từ “to be” trong mệnh đề sau “wish” với cách dùng nay luôn chia ở dạng “were”
Cấu trúc “ S1 + wish(es) + S2 +would +V …” dùng để diễn tả điều ước cho tương lai.
Tạm dịch: Linh ước là cô ấy sẽ xinh đẹp trong tương lai.
Đáp án: C
Question 12.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
In + tháng…: vào tháng…
Tạm dịch: Gia đình của chúng tôi thường đi nghỉ ở Nha Trang vào tháng 7.
Đáp án: C
Question 13.
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
Suggest +V-ing: gợi ý làm gì
Tạm dịch: Nam gợi ý giúp đỡ trẻ em đường phố vào mỗi cuối tuần.
Đáp án: A
Question 14.
Kiến thức: Văn hóa giao tiếp
Giải thích:
David: "Cảm ơn vì đã giúp tôi."

84
Linda: "_________"
A. Không cần cảm ơn đâu mà. B. Cậu thật tốt.
C. Vâng, tôi thích. D. Đó là một ý kiến hay.
Đáp án: A
Question 15.
Kiến thức: Phrasal verbs
Giải thích:
take care of: quan tâm look after: chăm sóc
turn out: hóa ra pay more attention to : chú ý nhiều hơn đến
Tạm dịch: Lời khuyên của tôi là bạn nên quan tâm nhiều hơn tới điều mà cô giáo nói.
Đáp án: D
Question 16.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Pollution problem: vấn đề ô nhiễm
Tạm dịch: But the pollution problem is (16)______ as it is serious.
Nhưng vấn đề ô nhiễm thì vừa phức tạp vừa nghiêm trọng.
Đáp án: problem
Question 17.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Cần 1 động từ đứng trước tân ngữ “people” trong mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: It is complicated because much pollution is caused by things that (17) ______
people.
Nó phức tạp là bởi nhiều sự ô nhiễm được gây bởi những thứ đem lại lợi ích cho con người.
Đáp án: benefit
Question 18.
Kiến thức: Từ vựng
Tạm dịch: But the automobile provides transportation to (18)________of people.
Nhưng ô tô lại cung cấp giao thông cho hàng triệu người..
Đáp án: millions
Question 19.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Give smt to smb: cho ai đó cái gì

85
Tạm dịch: Factories discharge much of the material that pollutes the air and water, but
factories give (19)________ to a large number of people.
Các nhà máy xả nhiều chất liệu gây ô nhiễm không khí và nước, nhưng các nhà máy cung cấp
việc làm cho một số lượng lớn người.
Đáp án: employment
Question 20.
Kiến thức: Từ vựng
Tạm dịch: But pollution can be gradually (20)________in several ways.
Nhưng ô nhiễm cũng có thể giảm dần theo một vài cách.
Đáp án: reduced
Question 21.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Such +N +as: những thứ ví như…
Tạm dịch: Scientists and engineers can work to find ways to lessen the amount of pollution
that (21)_______ things as automobiles and factories cause.
Các nhà khoa học và kỹ sư có thể làm việc để tìm cách giảm bớt lượng ô nhiễm mà những
thứ như ô tô và nhà máy gây ra.
Đáp án: such
Dịch bài đọc:
Mọi người đều muốn giảm ô nhiễm. Nhưng vấn đề ô nhiễm thì vừa phức tạp vừa nghiêm
trọng. Nó phức tạp vì nhiều ô nhiễm gây ra bởi những thứ có lợi cho mọi người. Ví dụ, khí
thải từ xe ô tô gây ra một tỷ lệ lớn ô nhiễm không khí. Nhưng ô tô cung cấp vận chuyển cho
hàng triệu người. Các nhà máy xả nhiều nguyên liệu gây ô nhiễm không khí và nước, nhưng
các nhà máy cung cấp việc làm cho một số lượng lớn người.
Vì vậy, để kết thúc hoặc giảm thiểu ô nhiễm ngay lập tức, mọi người sẽ phải ngừng sử dụng
nhiều thứ có lợi cho họ. Tất nhiên, hầu hết mọi người không muốn làm điều đó. Nhưng ô
nhiễm có thể giảm dần theo nhiều cách. những thứ như ô tô và nhà máy gây ra. Chính phủ có
thể thông qua và thi hành luật yêu cầu các doanh nghiệp và giao thông phải dừng lại, hoặc cắt
giảm một số hoạt động gây ô nhiễm nhất định.
Question 24.
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Đại từ quan hệ “which” dùng để thay thế cho chủ ngữ chỉ vật trong mệnh đề quan hệ
whom => which

86
Tạm dịch: Tôi chỉ vừa bán cuốn sách mà tôi mua ở TP. Hồ Chí Minh cách đây 5 năm.
Đáp án: B
Question 25.
Kiến thức: Dạng động từ
Giải thích:
“Used to V” dùng để diễn tả thói quen trong quá khứ
going => go
Tạm dịch: Mai đã từng đi học muộn khi cô ấy học tiểu học.
Đáp án: A
Question 26.
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích:
Trong 1 câu, không được đồng thời sử dụng “because” và “so”. Chỉ sử dụng 1 trong 2 từ nối
này để thể hiện mối quan hệ nhân quả giữa 2 mệnh đề.
so => Ø
Tạm dịch: Vì thời tiết rất tệ nên chúng ta sẽ phải hoãn chuyến đi ra Hà Nội.
Đáp án: C
Question 27.
Kiến thức: So sánh hơn nhất
Giải thích:
So sánh hơn nhất đối với tính từ dài: S + be + the + most + tính từ dài…
So sánh hơn nhất đối với tính từ ngắn: S + be + the + tính từ ngắn thêm đuôi “est”…
the taller => the tallest
Tạm dịch: Chị gái của tôi là cô gái cao nhất trong lớp.
Đáp án: B
Question 28.
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
Prefer Ving to Ving: thích làm gì hơn làm gì
than => to
Tạm dịch: Tôi thích xem TV hơn là nghe nhạc những lúc rảnh.
Đáp án: B
Question 29.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:

87
Đoạn văn nói về điều gì?
A. tiêu tiền B. khởi nghiệp
C. bán mứt D. đi học đại học
Đáp án: B
Question 30
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Jane nhận được bao nhiêu sau một thời gian ngắn làm việc?
A. 500 đô la B. 1 đô la
C. 1000 đô la D. 2000 đô la
Dẫn chứng: She sold the jam to her friends for $1 a jar and she soon double her aunt's $500 .
Đáp án: C
Question 31.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Bố mẹ của Jane muốn cô ấy làm gì sau khi rời trường?
A. tiếp tục học B. làm mứt
C. bán mứt D. làm nước cam
Dẫn chứng: At first , her parents didn't want Jane to spend her time making jam and the
thought that she should study instead .
Đáp án: A
Question 32.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Từ “it” trong dòng 7 đề cập đến _______.
A. đường B. mứt
C. nước cam D. trái cây
Dẫn chứng: She just kept on making jam . After a few months , she started selling it to the
local market
Đáp án: B
Question 33.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Những nơi nào sau đây mà Jane KHÔNG bán sản phẩm của mình?
A. trường học B. siêu thị

88
C. cửa hàng D. trường cao đẳng
Dẫn chứng: After a few months , she started selling it to the local market . Then she started
making orange juice . She sold this to a school where one of her friends worked .
Đáp án: D
Dịch bài đọc
Khi Jane rời trường học ở tuổi mười sáu, dì Flory đã cho cô ấy 500 đô la dịp sinh nhật. Hầu
hết bạn bè của Jane quyết định đi học đại học, nhưng Jane đã dùng số tiền của mình để bắt
đầu công việc kinh doanh của riêng mình. Cô mua trái cây, đường và một số lọ thủy tinh và
bắt đầu làm mứt. Cô bán mứt cho bạn bè của mình với giá 1 đô la một lọ và cô nhanh chóng
tăng gấp đôi số tiền 500 đô la của mình.
Lúc đầu, cha mẹ cô không muốn Jane dành thời gian làm mứt và nghĩ rằng thay vào đó cô
nên đi học. Hy vọng rằng một ngày nào đó cô ấy sẽ là một giáo viên hay một bác sĩ. Nhưng
Jane không nghe họ. Cô ấy cứ tiếp tục làm mứt. Sau một vài tháng, cô bắt đầu bán nó cho thị
trường địa phương. Sau đó, cô bắt đầu làm nước cam. Cô bán nó cho một trường học nơi một
người bạn của cô làm việc.
Sau 2 năm, công việc kinh doanh của cô rất mở rộng và cha mẹ cô rất hài lòng với cô. Cô ấy
làm đủ loại thức ăn mà cô ấy bán cho các cửa hàng và siêu thị. Cô ấy quá bận rộn đến mức
phải thuê một số người làm việc cho cô ấy.
Question 34.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp
diễn ở hiện tại. ( have/has + P2)
Tạm dịch: David bắt đầu nấu bữa tối cách đây 30 phút.
= David nấu bữa tối được 30 phút rồi.
Đáp án: David has cooked dinner for 30 minutes.
Question 35.
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
Tường thuật lại câu hỏi nghi vấn, ta dùng cấu trúc: S1 + asked + smb + if/whether + S2 +V…
Tạm dịch: “Bạn có thường đi bơi mùa hẹ không Lan?” , Mai hỏi
= Mai hỏi Lan xem Lan có thường đi bơi mùa hè không.
Đáp án: Mai asked Lan if she often went swimming in the summer.
Question 36.
Kiến thức: Dạng động từ

89
Giải thích:
Mind + V-ing: phiền làm gì…
Tạm dịch: Bạn có phiền dọn sàn cho tôi không?
Đáp án: Would you mind cleaning the floor for me?
Question 37.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu: Động từ khuyết thiếu ( can/ should/…) + be
+P2…
Tạm dịch: Họ nên hoàn thành dự án trong 1 năm.
= Dự án nên được hoàn thành trong 1 năm.
Đáp án: The project should be completed within a year.
Question 38.
Kiến thức:
Giải thích:
(be) under the impression : cảm thấy, nghĩ rằng
Tạm dịch: Tôi nghĩ là công việc vừa mới được hoàn thành.
Đáp án: I am under the impression that the work has already been finished.
Question 39.
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích:
So as to V: để làm gì
Tạm dịch: Mai dậy sớm hôm qua để bắt chuyến buýt đầu tiên.
Đáp án: Mai gets up early yesterday so as to catch the first bus.
Question 40.
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích:
Have +smb +V : nhờ ai đó làm gì
=> Dạng bị động: have + smt +P2
Tạm dịch: Giám đốc nhờ thư kí viết báo cáo vào thứ 3 tuần trước.
Đáp án: The manager had the report written by his secretary last Tuesday.

90
Đề thi chính thức vào 10 môn Anh Sở GD&ĐT Ninh Thuận (Năm học 2018 - 2019)

SECTION 1: USE OF ENGLISH (3.0 points)


Part 1. Choose the correct answer (A, B, C or D) in each sentence. (2.0 pts)
Question 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the
others.
A. capture B. describe C. decorate D. celebrate
Question 2. Choose the word whose main stress pattern is placed differently from the others.
A. generous B. financial C. separate D. regular
Question 3. My parents asked us __________ too much time playing computer games.
A. not to spending B. did not spend C. not to spend D. to not spent
Question 4. If I were a flower, l __________a sunflower.
A. was B. were C. will be D. would be
Question 5. Any: " __________is it from your house to the beach?" Hoa: "About five
kilometers".
A. How far B. How often C. How much D. How long
Question 6. Let's paint the house__________. It will be much cheaper.
A. yourself B. herself C. ourselves D. themselves
Question 7. David learned to play __________guitar when he was _______student.
A. the/a B. a/ the C. the / the D. a/a
Question 8.We have had a new museum __________ was built in the city centre a few years
ago.
A. when B. whose C. which D . who
Question 9. Kate: "I thought the film was really boring." Andy: "______."
A If you like B. So did I C. I’m afraid not D. I do too
Question 10. We may have a __________of oxygen in the future if all the rainforests are cut
down.
A. production B. shortage C. less D. spare
(ID : e1747) Part 2. Read the text below and write only ONE word which best fits each gap.
(1.0 pt)
A man named Byron Reese set up an online source of news information. Reese's website (1)
__________ different from other news media because his website (2)__________ reports happy
news. Reese believes that he can provide a more balanced view of today's society (3)__________
reporting stories that don't focus on bad things. Others believe that the news media

91
(4)__________ the responsibility to report on issues that people need to know about. Reese
agrees with them, (5)__________ he also thinks people get a distorted view of the world if they
only hear about bad news all the time.
SECTION 2: READING (3.4 points)
(ID : e1748) Part 1: Match the sentences in column A with appropriate notices in column
B. There is ONE option in B that you do NOT need to use (1.2pts)
A B
1. You can pay however you like. A. NO CHEWING GUM
ALLOWED IN CLASS
2. Go here if you need directions. B. DON'T FORGET TO WEIGH
FRUIT AND VEGETABLES
3. You must not have this at school. C. This way to the tourist information
office →
4. Remember to do this at the supermarket D. No parking
Disabled people only
5. You must not wear this during lessons. E. Tuesday Special
2 for 1 Burger Deal
6. You and a friend can eat here for half price. F. No jewellery in gym class
G. Cash and all maior credit cards accepted

Part 2: Read the following passage and choose the correct answer to each of the following
questions. (1.2 pts)
Smog is a combination of smoke and fog. It occurs when gases from burnt fuel mix with
fog on the ground. When heat and sunlight get together with these gases, they form fine,
dangerous particles in the air.
Smog occurs in big cities with a lot of traffic. Particularly, in the summertime, when it is
very hot, smog stays near the ground. It is dangerous to our breathing, and in smoggy areas, we
cannot see very well.
Smog was first discovered in Great Britain in the 19th century, during the beginning of the
Industrial Revolution. At that time, people used coal for heating and cooking. Factories also used
coal to produce iron and steel. Smoke mixed with wet, foggy air and turned yellow. The smog
often hung over cities for many days. It caused lung diseases and breathing problem. Thousands
of people died in London every year.
Today, cities that have a large population and are located in hot, subtropical areas have the
biggest smog problems - for example, Los Angeles, Mexico City and Cairo.
Question 1. Where can smog possibly be found?

92
A. At a place where it is rainy
B. At a place where the traffic is heavy and the weather is foggy
C. In a city where many people smoke
D. Underground
Question 2. In the first paragraph, the word fine is closest in meaning to _________.
A. tiny B. good C. harmful D. shiny
Question 3. What will happen if smog stays close to the ground ?
A. It will disappear in a short time
B. It will make the sky cleaner.
C. It will harm our health and block our sight.
D. It will cause many storms.
Question 4. What probably caused the smog in Britain at the beginning of the Industrial
Revolution?
A. There were too many cars in the country.
B. The weather there was too foggy.
C. People smoke a lot at that time.
D. Factories and people used coal as energy.
Question 5. In the third paragraph, the word it refers to ______.
A. iron B. smog C. steel D. smoke
Question 6. According to the author, what kind of cities is facing the most severe smog
problems?
A. Some cities in the United States
B. Highly populated cities located in subtropical areas
C. Cities with large-scale industry
D. Cities which have heavy traffic and a large number of cars
Part 3: Read the two notes about the school trip. Fill in the missing information in Kim's
notes. (1.0 pt)
School trip to To: Kim
Cambridge From: Frances
Monday11th June Received: Wed 9/5, 6.15p.m
Leave from school at 8a.m Let's meet at my place at 7.30 on Monday morning. We
Bring your own lunch can take a bus to school. My mum will pick us up from
school when we get back. She'll drive you home.

Kim's notes

93
0. School trip: Cambridge
1. Date:.......................................................................
2.Take:.........................................................................
3.Time to meet Frances:...............................................
4.Get to school by:........................................................
5.Get home by: .............................................................
SECTION 3: WRITING (3.6 points)
Part 1. Use the sets of words to write meaningful sentences. Make all changes additions if
necessary. (1.2 pts)
Question 1. My father/ go/ swimming/ every morning.
Question 2. Could you/ tell me/ how/ get/ sports center?
Question 3. I/ born/ the tenth/ September/ ,2003
Question 4. They/ learn/ English/ since/ they/ be/ six/ year/ old.
Question 5.I will read/ this leaflet/ see/ what activities/ be/ organize/ this attraction
Question 6. It be/ good idea/ eat/ different/ kind/ fruit/ vegetable/ our/ day/ meals.
Part 2. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence.
Write no more than five words, including the WORD given. (1.2 pts)
Question 1. They worked very hard in spite of their old age. OLD
=> Although ................, they worked very hard.
Question 2. Tom works more carefully than John. AS
=> John doesn't ...................Tom (does).
Question 3."How many students are there in your class, Tom?" HIS
=> The teacher asked Tom how many students..................class.
Question 4. Jenny spends two hours doing her homework everyday. TO
=> It takes............................her homework everyday.
Question 5. Why don't you plant some trees around your house to get more fresh air?
ABOUT
=> How..........................around your house to get more fresh air?
Question 6. He didn't open his birthday gifts until after all the guests had left. BEFORE
=> He waited until all the guests......................... his birthday gifts.
Part 3: Read the email from your American friend, Angela. (1.2 pts)
Sorry I couldn't come to your birthday meal at the restaurant last night. Who did you go with?
What did you do? What did you have to eat? What time did you go home? What presents did
you get for your birthday? How did you feel about your birthday?
Write an email to Angela and answer the questions in about 50 - 60 words.

94
(DO NOT write your name or your personal information).

LỜI GIẢI CHI TIẾT


SECTION 1: USE OF ENGLISH
Part 1.
Question 1.
Kiến thức: Cách phát âm “c”
Giải thích:
capture /'kæptʃə/ describe /dis'kraib/
decorate /'dekəreit/ celebrate /'selibretid/
Đáp án D có phần gạch chân đọc là /s/, các đáp án khác đọc là /k/
Đáp án: D
Question 2.
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
generous /'ʤenərəs/ financial /fai'nænʃəl/
separate /'seprit/ regular /'rəgjulə/
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 1.
Đáp án: B
Question 3.
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
Ask smb (not) to V: yêu càu ai đó (không) làm gì
Tạm dịch: Bố mẹ của tôi yêu cầu tôi không được dành quá nhiều thời gian chơi điện tử.
Đáp án: C
Question 4.
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Cấu trúc “ S1 + wish(es) + S2 + V-ed ( quá khứ đơn)…” dùng để diễn tả điều ước cho hiện
tại
Tạm dịch: Nếu tôi là một bông hoa, tôi sẽ là hoa mặt trời.
Đáp án: D
Question 5.
Kiến thức: Từ vựng

95
Giải thích:
How far: bao xa How often: thường xuyên như nào
How much: bao nhiêu How long: bao lâu
Tạm dịch: Any: “ Từ nhà bạn đến bãi biển là bao xa?” Hoa: “ Khoảng 5 km”
Đáp án: A
Question 6.
Kiến thức: Đại từ phản thân
Giải thích:
yourself: tự bạn herself: tự cô ấy
ourselves: tự chúng ta themselves: tự họ
Tạm dịch: Chúng ta hãy cùng nhau tự sơn ngôi nhà. Sẽ rẻ hơn rất nhiều.
Đáp án: C
Question 7.
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Đối với các đối tượng ( số ít đếm được) lần đầu nhắc tới, ta sử dụng mạo từ a/an
Mạo từ “the” thường được sử dụng trước tên các loại nhạc cụ.
Play the guitar: chơi đàn guitar
Ngoại lệ: vẫn có thể dùng mạo từ a/an trước các loại nhạc cụ, ví như: I have bought a guitar.
Tạm dịch: David đã học chơi guitar khi anh ấy còn là học sinh.
Đáp án: A
Question 8.
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Đại từ quan hệ “which” dùng để thay thế cho chủ ngữ chỉ vật trong mệnh đề quan hệ
Tạm dịch: Chúng tôi có một bảo tàng mới, cái mà được xây ở trung tâm thành phố cách đây
vài năm.
Đáp án: C
Question 9.
Kiến thức: Văn hóa giao tiếp
Giải thích:
Kate: "Tôi nghĩ bộ phim thật sự nhàm chán." Andy: "______"
A. Nếu bạn thích
B. Tôi cũng vậy ( lời đồng tình với sự việc trọng quá khứ)

96
C. Tôi không sợ
D. Tôi cũng vậy ( lời đồng tình với sự việc trọng hiện tại)
Đáp án: B
Question 10.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
production (n): sản xuất shortage (n): sự thiếu hụt
less: ít hơn spare (a): thừa
Tạm dịch: Chúng ta có thể bị thiếu oxi trong tương lai nếu tất cả các cánh rừng nhiệt đới bị
chặt hạ.
Đáp án: B
Part 2.
Question 1.
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích:
Cần 1 động từ đứng sau chủ ngữ “Reese's website” để tạo thành câu hoàn chỉnh
Tạm dịch: Reese's website (1) __________ different from other news media because his
website (2)__________ reports happy news.
Trang web của Reese khác với các trang web truyền thông khác bơi vì nó luô đăng các tin tức
vui vẻ.
Đáp án: is
Question 2.
Kiến thức: Từ vựng
Tạm dịch: Reese's website (1) __________ different from other news media because his
website (2)__________ reports happy news.
Trang web của Reese khác với các trang web truyền thông khác bơi vì nó luô đăng các tin tức
vui vẻ.
Đáp án: always
Question 3.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
By +V-ing: bằng cách làm gì…
Reese believes that he can provide a more balanced view of today's society (3)__________
reporting stories that don't focus on bad things.

97
Tạm dịch: Reese tin rằng ông có thể cung cấp một cái nhìn cân bằng hơn về xã hội ngày nay
bằng cách đăng những câu chuyện không tập trung vào những điều xấu.
Đáp án: by
Question 4.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Take the responsibility: chịu trách nhiệm
Others believe that the news media (4)__________ the responsibility to report on issues that
people need to know about.
Tạm dịch: Những người khác tin rằng các phương tiện truyền thông có trách nhiệm thông
báo về các vấn đề mà mọi người cần biết.
Đáp án: take
Question 5.
Kiến thức: Từ vựng
Reese agrees with them, (5)__________ he also thinks people get a distorted view of the
world if they only hear about bad news all the time.
Tạm dịch: Reese đồng ý với họ, nhưng anh cũng nghĩ mọi người sẽ có một cái nhìn méo mó
về thế giới nếu họ chỉ nghe tin xấu bất cứ lúc nào.
Đáp án: but
Dịch bài đọc:
Một người đàn ông tên là Byron Reese đã lập nên một kênh thông tin mạng xã hội. Trang
web của Reese khác với các trang web truyền thông khác bơi vì nó luô đăng các tin tức vui
vẻ. Reese tin rằng ông có thể cung cấp một cái nhìn cân bằng hơn về xã hội ngày nay bằng
cách đăng những câu chuyện không tập trung vào những điều xấu. Những người khác tin
rằng các phương tiện truyền thông có trách nhiệm thông báo về các vấn đề mà mọi người cần
biết. Reese đồng ý với họ, nhưng anh cũng nghĩ mọi người sẽ có một cái nhìn méo mó về thế
giới nếu họ chỉ nghe tin xấu bất cứ lúc nào.
SECTION 2: READING
Part 1.
Question 1.
Kiến thức: Đọc hiểu
Tạm dịch: Bạn có thể trả tiền bằng hình thức mà bạn muốn – Tiền mặt hoặc thẻ tín dụng đều
được chấp nhận.
Đáp án: G

98
Question 2.
Kiến thức: Đọc hiểu
Tạm dịch: Đến đây nếu bạn cần chỉ đường – Đường này là đường dẫn tới văn phòng thông
tin du lịch
Đáp án: C
Question 3.
Kiến thức: Đọc hiểu
Tạm dịch: Bạn cấm không được có cái này ở trường – Không nhai cao su trong lớp.
Đáp án: A
Question 4.
Kiến thức: Đọc hiểu
Tạm dịch: Nhớ làm điều này khi ở siêu thị - Đừng quên cân hoa quả và rau.
Đáp án: B
Question 5.
Kiến thức: Đọc hiểu
Tạm dịch: Bạn không được đeo cái này khi học – Không đeo trang sức trong lớp gym.
Đáp án: F
Question 6.
Kiến thức: Đọc hiểu
Tạm dịch: Bạn và một người khác có thể đến đây ăn chỉ với nửa giá tiền – Ngày thứ 3 đặc
biệt với mua 2 tặng 1 mì kẹp.
Đáp án: E
Part 2.
Question 1.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể tìm thấy khói sương mù ở đâu?
A. Ở nơi trời mưa B. Tại nơi giao thông đông đúc và thời tiết có sương mù
C. Ở một thành phố nơi nhiều người hút thuốc D. Dưới lòng đất
Dẫn chứng: It occurs when gases from burnt fuel mix with fog on the ground.
Đáp án: B
Question 2.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:

99
Trong đoạn đầu tiên, từ “fine” có nghĩa là _________.
A. nhỏ B. tốt C. có hại D. sáng bóng
Fine (a): tốt
=> fine = good
Đáp án: D
Question 3.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều gì sẽ xảy ra nếu sương mù ở gần mặt đất?
A. Nó sẽ biến mất trong một thời gian ngắn
B. Nó sẽ làm cho bầu trời sạch hơn.
C. Nó sẽ gây hại cho sức khỏe của chúng ta và giảm tầm nhìn của chúng ta.
D. Nó sẽ gây ra nhiều cơn bão.
Dẫn chứng: Particularly, in the summertime, when it is very hot, smog stays near the ground.
It is dangerous to our breathing, and in smoggy areas, we cannot see very well.
Đáp án: C
Question 4.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều gì có thể gây ra khói sương mù ở Anh vào đầu Cách mạng Công nghiệp?
A. Có quá nhiều ô tô trong nước.
B. Thời tiết quá sương mù.
C. Người hút thuốc rất nhiều vào thời điểm đó.
D. Các nhà máy và người sử dụng than làm năng lượng.
Dẫn chứng: At that time, people used coal for heating and cooking. Factories also used coal
to produce iron and steel. Smoke mixed with wet, foggy air and turned yellow. The smog
often hung over cities for many days. It caused lung diseases and breathing problem.
Thousands of people died in London every year.
Đáp án: D
Question 5.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Trong đoạn thứ ba, từ “it” đề cập đến ______.
A. sắt B. khói sương mù C. thép D. khói

100
Dẫn chứng: The smog often hung over cities for many days. It caused lung diseases and
breathing problem. Đáp án: B
Question 6.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo tác giả, loại thành phố nào đang đối mặt với những vấn đề khói sương mù nặng nhất?
A. Một số thành phố ở Hoa Kỳ
B. Các thành phố đông dân cư nằm ở vùng cận nhiệt đới
C. Các thành phố có quy mô lớn
D. Các thành phố có lưu lượng giao thông cao và nhiều ô tô
Dẫn chứng: Today, cities that have a large population and are located in hot, subtropical
areas have the biggest smog problems - for example, Los Angeles, Mexico City and Cairo.
Đáp án: B
Dịch bài đọc:
Khói sương mù là sự kết hợp giữa khói và sương mù. Nó xảy ra khi khí từ hỗn hợp nhiên liệu
bị đốt cháy với sương mù trên mặt đất. Khi nhiệt và ánh sáng mặt trời kết hợp với các loại khí
này, chúng tạo thành các hạt mịn, nguy hiểm trong không khí.
Khói sương mù xảy ra ở các thành phố lớn với lượng giao thông lớn. Đặc biệt, vào mùa hè,
khi trời rất nóng, sương khói ở gần mặt đất. Việc hít thở của chúng ta cũng bị nguy hiểm, và
trong những khu vực có khói, chúng ta không thể thấy rõ.
Khói sương mù lần đầu tiên được phát hiện ở Anh vào thế kỷ 19, trong thời kỳ đầu của cuộc
cách mạng công nghiệp. Vào thời điểm đó, người ta sử dụng than để sưởi ấm và nấu ăn. Các
nhà máy cũng sử dụng than để sản xuất sắt và thép. Khói trộn với không khí ẩm ướt, sương
mù và chuyển sang màu vàng. Khói sương mù thường xuất hiện trên các thành phố trong
nhiều ngày. Nó gây ra bệnh phổi và các vấn đề hô hấp. Hàng ngàn người đã chết ở London
mỗi năm.
Ngày nay, các thành phố có dân số đông và nằm trong các khu vực nhiệt đới, cận nhiệt đới có
những vấn đề về khói sương mù lớn nhất - ví dụ, Los Angeles, Mexico City và Cairo.
Part 3.
Question 1.
Kiến thức: Đọc hiểu
Đáp án: Monday 11th June
Question 2.
Kiến thức: Đọc hiểu

101
Đáp án: lunch
Question 3.
Kiến thức: Đọc hiểu
Đáp án: 7.30 a.m
Question 4.
Kiến thức: Đọc hiểu
Đáp án: bus
Question 5.
Kiến thức: Đọc hiểu
Đáp án: car
Dịch bài đọc
Chuyến đi học đến Kính gửi: Kim
Cambridge Từ: Frances
Thứ Hai ngày 11 tháng 6 Đã nhận: Thứ Tư 9/5, 6.15 chiều
Rời khỏi trường lúc 8 giờ sáng Hãy gặp nhau tại địa điểm của tôi lúc 7.30 sáng thứ Hai.
Mang theo bữa trưa của riêng bạn Chúng ta có thể đi xe buýt đến trường. Mẹ tôi sẽ đón chúng ta
ở trường khi chúng tôi quay về. Mẹ mình sẽ đưa bạn về nhà.

SECTION 3: WRITING
Part 1.
Question 1.
Kiến thức: Cấu trúc câu
Tạm dịch: Bố tôi đi bơi mỗi sáng.
Đáp án: My father goes swimming every morning.
Question 2.
Kiến thức: Cấu trúc câu
Tạm dịch: Bạn có thể bảo tôi đường đến trung tâm thể thao không?
Đáp án: Could you tell me how to get to a sports center?
Question 3.
Kiến thức: Cấu trúc câu
Tạm dịch: Tôi sinh ngày 10/9/2003.
Đáp án: I was born on the tenth September, 2003.
Question 4.
Kiến thức: Cấu trúc câu

102
Tạm dịch: Họ học tiếng Anh kể từ khi 6 tuổi.
Đáp án: They have learned English since they were six years old.
Question 5.
Kiến thức: Cấu trúc câu
Tạm dịch: Tôi sẽ đọc tờ rơi để xem hoạt dộng nào đươc tổ chức ở điểm này.
Đáp án: I will read this leaflet to see what activities is organized in this attraction.
Question 6.
Kiến thức: Cấu trúc câu
Tạm dịch: Đó là ý hay khi ăn các loại quả và rau khác nhau trong bữa ăn của chúng ta.
Đáp án: It is a good idea to eat different kinds of fruit and vegetables in our day meal.
Part 2.
Question 1.
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Although + S+V…= In spite of/Despite + N/V-ing: mặc dù…
Tạm dịch: Họ làm việc rất chăm chỉ mặc dù tuổi già.
= Dù họ lớn tuổi nhưng họ vẫn làm việc chăm chỉ.
Đáp án: Although they were old, they worked very hard.
Question 2.
Kiến thức: So sánh ngang bằng
Giải thích:
So sánh ngang bằng: S + be/ V + as + tính từ/ trạng từ + as…
Tạm dịch: Tom làm việc cẩn thận hơn John.
= John làm việc không cẩn thận như Tom.
Đáp án: John doesn't work as carefully as Tom.
Question 3.
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
Cấu trúc tường thuật lại câu hỏi có từ để hỏi: S1 + asked + smb + Từ để hỏi + S2 + V…
Tạm dịch: “ Có bao nhiêu bạn trong lớp mình vậy Tom?”
= Cô giáo hỏi Tom trong lớp có bao nhiêu bạn.
Đáp án: The teacher asked Tom how many students there were in his class.
Question 4.
Kiến thức: Cấu trúc câu

103
Giải thích:
S + spend + thời gian/ tiền bạc + V-ing = It + takes + smb +thời gian/ tiền bạc + to V: Ai đó
mất bao lâu để làm gì
Tạm dịch: Janny mất 2 tiếng để làm bài tập về nhà mỗi ngày.
Đáp án: It takes Jenny two hours to do her homework every day.
Question 5.
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Why don’t we + V … = What about + V-ing: dùng để đưa ra gợi ý mọi người làm gì…
Tạm dịch: Sao bạn không trồng cây quanh nhà để lấy không khí thoáng mát nhỉ?
= Vậy còn việc trồng cây quanh nhà để lấy không khí thoáng mát thì sao nhỉ?
Đáp án: How about planting some trees around your house to get more fresh air?
Question 6.
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Tạm dịch: Anh ấy không mở quà sinh nhật cho đến tận khi khách rời đi.
= Anh ấy chờ cho đến khi tất cả các vị khách rời đi trước khi mở quà sinh nhật.
Đáp án: He waited until all guests had left before he opened his birthday gifts.
Part 3.
Bài viết mẫu:
I was quite sad when you couldn't come to my birthday party. I went to the restaurant with
my parents. I sang "Happy birthday to you" song, prayed and blew the candles. Then, we ate
the cake and other delicious food. I got home at 10p.m. I got a lot of lovely gifts. I really
enjoyed the party!

104
Đề thi chính thức vào 10 môn Anh Sở GD&ĐT Phú Yên (Năm học 2018 - 2019)
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest. (1 point)
Question 1. A. where B. here C. their D. there
Question 2. A. suggestion B. tradition C. eruption D. celebration
Question 3. A. wanted B. laughed C. rested D. needed
Question 4. A. sailors B. poems C. cooks D. designers

II. Complete each sentence with the appropriate form of the word in brackets.
Question 5. The house is _____________decorated. (attraction)
Question 6. It is _____________to call somebody at night. (convenience)
Question 7. Most of the houses will be_____________ by solar energy soon. (hot)
Question 8. Good _____________ were the key to success. (prepare)

III. Choose the word/phrase (A,B,C or D ) that best fits the space in each sentence. (3 point)
Question 9. Lan is very tired. _____________, she has to finish her assignments before going to
bed.
A. Although B. So C. However D. Therefore
Question 10. Some drivers drive too fast. I wish they _____________more carefully.
A. drive B. drove C. are driving D. have driven
Question 11. She's finished writing her essay,____________?
A. didn't she B. is she C. isn't she D. hasn't she
Question 12. We can't go along here because the road ___________.
A. been repaired B. repair C. is being repaired D. repaired
Question 13. My English is not good. If l _____________ English well, I _____________ able
to go abroad.
A. speak / can be B. spoke / were C. speak / were D. spoke / would be
Question 14. She likes the book _____________her friend gave her on her birthday.
A. who B. what C. which D. whom
Question 15. Malaysia is divided _____________two regions.
A. to B. on C. in D. into
Question 16. She asked me _____________ the most.
A. what I liked food B. I liked what food
C. what food I like D. what food I liked
Question 17. Lan: Would you like to have lunch with us?

105
Mai: _____________
A. All right. B. Yes, I'd love. C. No, I wouldn't like. D. Yes, I do
Question 18. Hoa: Congratulations on your winning.
Minh: _____________
A. That's very kind of you. B. You are welcome.
C. No, thanks. D. Yes, of course.
Question 19. Lan said she___to Ha Long Bay the following day.
A. would go B. will go C. go D. went
Question 20. We arrived in Nha Trang_______ 5 o'clock yesterday afternoon.
A. in B. since C. for D.at

IV. Choose the underlined part (A, B, C or D) that needs correcting. (1 point)
Question 21. Jack dances more graceful than all of his friends.
A. dances B. graceful C. all D. his
Question 22. Let me know if you are interested to take part in the competition.
A. know B. are C. to take D. in
Question 23. We all think which the world's energy resources are limited
A. all B. which C. world's D. are limited
Question 24. George is enough intelligent to pass the physics exam without help.
A. enough intelligent B. to pass C. The D. physics

V. Read the following passage and choose the best answers. (1 point)
Most human beings are awake during the day and sleep all night. Owls live the opposite way.
Owls are nocturnal. This means that they sleep all day and stay awake at night. Because owls are
nocturnal, this means they must eat at night. But finding food in the dark is difficult. To help
them, they have special eyes and ears.
Owls have very large eyes. These eyes absorb more light than normal. Since there is little light
during the night, it is helpful to be able to absorb more of it. This helps owls find food in the
dark.
Owls also have very good hearing. Even when owls are in the trees, they can hear small animals
moving in the grass below. This helps owls catch their prey even when it is very dark.
Like owls, mice are also nocturnal animals. Mice have an excellent sense of smell. This helps
them find food in the dark.

106
Being nocturnal helps mice to hide from the many different animals that want to eat them. Most
of the birds, snakes, and lizards that like to eat mice sleep at night - except, of course, owls!
Notes: - owl (n): chim cú - absorb (v): hấp thụ
Question 25. Owls _____
A. sleep at night and are awake during the day.
B. hunt during the day and are awake at night.
C. sleep every other night and are awake during the day.
D. sleep during the day and are awake at night.
Question 26. Based on information in paragraph 2, it can be understood that an animal with
small eyes______.
A. must be diurnal. B. has trouble seeing in the dark
C. can see very well at night. D. is likely to be eaten by an owl.
Question 27. According to the passage, owls can find food in the dark using their sense of
_____.
A. sight only B. sight and sound.
C. sound and smell. D. sight, sound and smell.
Question 28. Being nocturnal helps mice to_____.
A. keep themselves safe. B. find food that other animals cannot
C. store energy for night time activities. D. release stress.

VI. Choose the word among A, B, C, D that best fits the blank space in the following passage.
(1 point)
MAKING RECYCLING EASIER
More and more of the products we buy have got recycled material in (29)____. Things like
newspapers and magazines, glass bottles and jars, food and drink cans and even some clothing
may have been (30)____ using recycled materials. Every time we buy one of these products we
help to support the recycling industry. The aim is that the product is used once, recycled and then
used again.
One of the ways in which we can help the recycling process is by saving our own waste. Over
the next couple of weeks we'll begin a fortnightly collection of recyclable waste from your home.
All you have to (31)___ is put your recyclable waste in the box we've given you and put the
remember to look at the box out next to your dustbin. The collection is fortnightly, (32)___
sticker on the box that tells you which weeks we will collect it. Your dustbin will still be
collected weekly.

107
Question 29. A. them B. it C. us D. their
Question 30. A. put B. got C. made D. taken
Question 31. A. do B. want C. have D. go
Question 32. A. because B. so C. unless D. although

VII. Rewrite each of the following sentences in another way so that it means the same as the
sentence printed before. (2 points)
Question 33. You shouldn't tell him about that.
=> If I __________________
Question 34. The receptionist gave me very useful information.
=> The information_________________
Question 35. I last saw Bob when I was in Ho Chi Minh City.
=> I haven't _______________
Question 36. “Turn down the radio, Tom" said his mother
=> Tom's mother told____________

108
Đáp án
1-A 2-A 3-B 4-C 5- 6- 7- 8- 9-C 10-B
11-D 12-C 13-B 14-C 15-D 16-B 17-B 18-A 19-A 20-D
21-B 22-C 23-B 24-A 25-D 26-B 27-B 28-A 29-A 30-C
31-A 32-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Question 1.
Kiến thức: Cách phát âm “ere”
Giải thích:
where /we / here /hiə/
their /ðeə/ there /ðeə/
Đáp án A có phần gạch chân đọc là /e/, các đáp án còn lại đọc là /eə/
Đáp án: A
Question 2.
Kiến thức: Cách phát âm “t”
Giải thích:
suggestion /sə'ʤestʃn/ tradition /trə'diʃn/
eruption /i'rʌpʃn/ celebration /,seli'breiʃn/
Đáp án A có phần gạch chân đọc là /tʃ/, các đáp án còn lại đọc là /ʃ/
Đáp án: A
Question 3.
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed”
Giải thích:
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ Đuôi /ed/ được
phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/ Đuôi /ed/ được phát âm là
/d/ với các trường hợp còn lại
wanted /'wɔntid/ laughed /lɑ:ft/
rested /restid/ needed /ni:did/
Đáp án B có phần gạch chân đọc là /t/, các đáp án còn lại đọc là /id/
Đáp án: B
Question 4.
Kiến thức: Cách đọc đuôi “s/es”

109
Giải thích:
Phát âm là /s/ khi từ có phát âm tận cùng là -p, -k, -t, -f.
Phát âm là /iz/ khi từ có phát âm tận cùng là -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.
Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.
sailors /'seiləz/ poems /'pouimz/
cooks /kuks/ designers /di'zainəz/
Đáp án C có phần gạch chân đọc là /s/, các đáp án còn lại đọc là /z/
Đáp án: C
Question 5.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Cần 1 trạng từ đúng trước tính từ để bổ nghĩa cho tính từ “ decorated”
attraction (n): sự cuốn hút
attractive (a): cuốn hút
attractively (adv): một cách cuốn hút
Tạm dịch: Ngôi nhà được trang trí đầy cuốn hút.
Đáp án: attractively
Question 6.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
It + (be) + tính từ + to V: như thế nào khi làm gì
Convenience (n): sự thuận tiện => convenient (a): tiện lợi
Tạm dịch: Thật bất tiện khi gọi cho ai đó vào ban đêm.
Đáp án: inconvenient
Question 7.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Cấu trúc bị động với thì tương lai đơn: will + be + P2 …
hot (a): nóng => heat (v): làm nóng
Tạm dịch: Hầu hết các ngôi nhà sẽ sớm được sưởi ấm bằng năng lượng mặt trời.
Đáp án: heated
Question 8.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:

110
Cần 1 danh từ đứng sau tính từ “good” tạo thành cụm danh từ.
prepare (v): chuẩn bị => preparation (n): sự chuẩn bị
Tạm dịch: Sự chuẩn bị tốt là chìa khóa dẫn đến thành công.
Đáp án: preparation
Question 9.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
although: mặc dù so: vì thế
however: tuy nhiên therefore: chính vì thế
Tạm dịch: Lan rất mệt. Tuy nhiên, cô ấy phải hoàn thành nhiệm vụ trước khi đi ngủ.
Đáp án: C
Question 10.
Kiến thức: Cấu trúc với “wish”
Giải thích:
Cấu trúc với “ wish” : S1 + wish + S2 + V-ed...: dùng để diễn tả điều ước cho hiện tại
Tạm dịch: Một vài lái xe lái quá nhanh. Tôi ước là họ lái cẩn thận hơn.
Đáp án: B
Question 11.
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Nếu mệnh đề chính của câu ở dạng khẳng định => câu hỏi đuôi ở dạng phủ định và ngược lại.
Tạm dịch: Cô ấy hoàn thành xong bài viết rồi đúng không?
Đáp án: D
Question 12.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. ( is/am/are
+Ving)
Dạng bị động: is/am/are +being + P2
Tạm dịch: Chúng ta không thể đi tiếp được vì con đường đang được sửa chữa.
Đáp án: C
Question 13.
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:

111
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả khả năng không có thật ở hiện tại
If + S1 + V-ed…, S2 + would /could/… + V2 …( Chú ý ở mệnh đề chứa “if”, động từ “to be”
luôn ở dạng “were” )
can +V = be able to +V: có thể làm gì…
Tạm dịch: Tiếng Anh của tôi không tốt. Nếu tôi nói tiếng Anh tốt, tôi có thể đi du học.
Đáp án: B
Question 14.
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Đại từ quan hệ “which” dùng để thay thế cho tân ngữ chỉ vật.
Tạm dịch: Cô ấy thích quyển sách mà người bạn đã tặng cô ấy dịp sinh nhật.
Đáp án: C
Question 15.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
divide into…: chia thành …
Tạm dịch: Malaysia được chia thành 2 vùng.
Đáp án: D
Question 16.
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
Tường thuật lại kiểu câu hỏi có từ để hỏi: S1 + asked + smb + từ để hỏi + S2 + V2…( chú ý
sự lùi thì)
Tạm dịch: Cô ấy hỏi tôi xem là tôi thích ăn loại nào nhất.
Đáp án: B
Question 17.
Kiến thức: Văn hóa giao tiếp
Giải thích:
Lan: “ Bạn có muốn đi ăn trưa với chúng tôi không?”
Mai: “________”
A. Được rồi. B. Có, mình muốn.
C. Không, mình không muốn D. Có, tất nhiên rồi.
Đáp án: B
Question 18.

112
Kiến thức: Văn hóa giao tiếp
Giải thích:
Hoa: “ Chúc mừng bạn đã chiến thắng.”
Minh: “ _______”
A. Bạn thật tốt B. Khỏi cảm ơn nha.
C. Không, cảm ơn nhé. D. Đúng, tất nhiên.
Đáp án: A
Question 19.
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
Chú ý khi đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp phải lùi thì của động từ.
Tạm dịch: Lan nói rằng cô ấy sẽ tới Vịnh Hạ Long ngày mai.
Đáp án: A
Question 20.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
At + giờ: vào lúc …
Tạm dịch: Chúng tôi đến Nha Trang vào lúc 5 giờ chiều hôm qua.
Đáp án: D
Question 21.
Kiến thức: Trạng từ
Giải thích:
Cần 1 trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “dances”
graceful => gracefully
Tạm dịch: Jack nhảy uyển chuyển hơn tất cả những người bạn của anh ấy.
Đáp án: B
Question 22.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
(be) interested in V-ing: thích thú làm gì
to take => in taking
Tạm dịch: Để tôi tôi biết nếu bạn thích tham gia cuộc thi.
Đáp án: C
Question 23.

113
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích:
think + that…: nghĩ rằng…
which => that
Tạm dịch: Tất cả chúng ta nghĩ rằng nguồn năng lượng thế giới vị hạn chế.
Đáp án: B
Question 24.
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích:
S + (be) + tính từ + enough + for + smb + to V: đủ … cho ai đó để làm gì….
enough intelligent => intelligent enough
Tạm dịch: George đủ thông minh để vượt qua bài kiểm tra vật lý mà không cần sự giúp đỡ.
Đáp án: A
Dịch bài đọc
Hầu hết mọi người đều tỉnh táo suốt cả ngày và ngủ vào ban đêm. Loài cú sống theo cách
ngược lại. Cú hoạt động vào buổi đêm. Điều này có nghĩa là chúng ngủ cả ngày và thức vào
ban đêm. Bởi vì con cú sống về đêm, điều này có nghĩa là chúng phải đi ăn vào ban đêm.
Nhưng việc tìm kiếm thức ăn trong bóng tối thật khó khăn. Để hỗ trợ, chúng có đôi mắt và
đôi tai rất đặc biệt.
Cú có đôi mắt rất lớn. Đôi mắt này hấp thụ ánh sáng nhiều hơn bình thường. Vì có rất ít ánh
sáng vào ban đêm, nên có thể hấp thu nhiều hơn. Điều này giúp con cú tìm thức ăn trong
bóng tối.
Cú cũng có thính giác rất tốt. Ngay cả khi con cú đang ở trên cây, chúng có thể nghe thấy
những con vật nhỏ đang di chuyển trên bãi cỏ bên dưới. Điều này giúp con cú bắt con mồi
của chúng ngay cả khi nó rất tối.
Giống như con cú, chuột cũng là động vật ăn đêm. Chuột có cảm giác về mùi rất tuyệt vời.
Điều này giúp chúng tìm thức ăn trong bóng tối.
Ăn đêm sẽ giúp chuột trốn khỏi nhiều loài động vật khác nhau muốn ăn thịt chúng. Hầu hết
các loài chim, rắn và thằn lằn thích săn chuột ngủ vào ban đêm - ngoại trừ, tất nhiên, cú!
Question 25.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Loài cú _____
A. ngủ vào ban đêm và tỉnh táo ban ngày.

114
B. săn vào ban ngày và thức vào ban đêm.
C. ngủ mỗi đêm và thức dậy ban ngày.
D. ngủ vào ban ngày và thức dậy vào ban đêm.
Dẫn chứng: Most human beings are awake during the day and sleep all night. Owls live the
opposite way.
Đáp án: D
Question 26.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Dựa trên thông tin ở đoạn 2, có thể hiểu rằng một con vật có mắt nhỏ ___.
A. phải hoạt động ban ngày. B. gặp khó khăn khi nhìn trong bóng tối
C. có thể nhìn thấy rất tốt vào ban đêm. D. có thể bị một con cú ăn thịt.
Dẫn chứng: Owls have very large eyes. These eyes absorb more light than normal. Since
there is little light during the night, it is helpful to be able to absorb more of it. This helps
owls find food in the dark.
Đáp án: B
Question 27.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, cú có thể tìm thức ăn trong bóng tối bằng cách sử dụng khả năng về _____.
A. chỉ bằng tầm nhìn B. tầm nhìn và âm thanh.
C. âm thanh và mùi. D. tầm nhìn, âm thanh và mùi.
Dẫn chứng: Owls have very large eyes. These eyes absorb more light than normal. Since
there is little light during the night, it is helpful to be able to absorb more of it. This helps
owls find food in the dark.
Owls also have very good hearing. Even when owls are in the trees, they can hear small
animals moving in the grass below. This helps owls catch their prey even when it is very
dark.
Đáp án: B
Question 28.
Kiến thức:
Giải thích:
Là động vật hoạt động ban đêm giúp chuột _____.
A. giữ cho mình an toàn.

115
B. tìm thức ăn mà các động vật khác không thể
C. lưu trữ năng lượng cho các hoạt động ban đêm.
D. giải tỏa căng thẳng.
Dẫn chứng: Being nocturnal helps mice to hide from the many different animals that want to
eat them. Most of the birds, snakes, and lizards that like to eat mice sleep at night - except, of
course, owls!
Đáp án: A
Question 29.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Cần 1 tân ngữ đứng sau giới từ “in”
More and more of the products we buy have got recycled material in (29)____.
Tạm dịch: Càng ngày càng nhiều sản phẩm chúng ta mua có những chất liệu tái chế bên
trong chúng.
Đáp án: A
Question 30.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
put (v): đặt get (v): có
make (v): làm take (v): lấy
Things like newspapers and magazines, glass bottles and jars, food and drink cans and even
some clothing may have been (30) ____ using recycled materials.
Tạm dịch: Những thứ như báo và tạp chí, chai lọ thủy tinh, lon thức ăn và đồ uống và thậm
chí một số quần áo có thể được làm bằng vật liệu tái chế.
Đáp án: C
Question 31.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
do (v): làm want (v): muốn
have (v): có go (v): đi
All you have to (31)___ is put your recyclable waste in the box we've given you and put the
remember to look at the box out next to your dustbin.
Tạm dịch: Tất cả những gì bạn phải làm là bỏ chất thải có thể tái chế vào hộp mà chúng tôi
đã đưa cho bạn và để ý cái hộp bên cạnh thùng rác của bạn.

116
Đáp án: A
Question 32.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
because: bởi vỉ so: vì thế
unless: nếu…không… although: mặc dù
The collection is fortnightly, (32)___ sticker on the box that tells you which weeks we will
collect it.
Tạm dịch: Việc thu gom diễn ra hai tuần một lần, do đó, nhãn dán trên hộp cho bạn biết tuần
nào chúng tôi sẽ đi thu.
Đáp án: C
Dịch bài đọc
Giúp cho việc tái chế trở nên dễ dàng hơn
Ngày càng có nhiều sản phẩm chúng tôi mua có nguyên liệu tái chế trong đó. Những thứ như
báo và tạp chí, chai lọ thủy tinh, lon thức ăn và đồ uống và thậm chí một số quần áo có thể
được làm bằng vật liệu tái chế. Mỗi lần mua một trong những sản phẩm này, chúng ta giúp hỗ
trợ ngành công nghiệp tái chế. Mục đích là sản phẩm được sử dụng một lần, tái chế và sau đó
được sử dụng lại.
Một trong những cách mà chúng tôi có thể giúp quá trình tái chế là tiết kiệm rác thải của
chính chúng tôi. Trong vài tuần tới, chúng tôi sẽ bắt đầu thu gom rác thải có thể tái chế hai
tuần một lần từ nhà của bạn. Tất cả những gì bạn phải làm là bỏ chất thải có thể tái chế vào
hộp mà chúng tôi đã đưa cho bạn và để ý cái hộp bên cạnh thùng rác của bạn. Việc thu gom
diễn ra hai tuần một lần, do đó, nhãn dán trên hộp cho bạn biết tuần nào chúng tôi sẽ thu thập.
Thùng rác của bạn sẽ vẫn được thu hàng tuần.
Question 33.
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả khả năng không có thật ở hiện tại
If + S1 + V-ed…, S2 + would /could/… + V2 …
( Chú ý ở mệnh đề chứa “if”, động từ “to be” luôn ở dạng “were” )
Tạm dịch: Bạn không nên bảo anh ấy điều đó.
= Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không bảo anh ấy điều đó.
án: If I were you, I wouldn't tell him about that.
Question 34.

117
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Đại từ quan hệ “which” dùng để thay thế cho tân ngữ chỉ vật
Tạm dịch: Lễ tân cho tôi thông tin hữu ích.
= thông tin mà lễ tân cho tôi rất hữu ích.
Đáp án: The information which the receptionist gave me was very useful.
Question 35.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp
diễn ở hiện tại. ( have/ has + P2)
Tạm dịch: Lần cuối tôi thấy Bob là khi tôi ở TP. Hồ Chí Minh.
= Tôi không thấy Bob kể từ khi tôi ở TP. Hồ Chí Minh.
Đáp án: I haven't seen Bob since I was in Ho Chi Minh City.
Question 36.
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
Tường thuật lại câu yêu cầu, mệnh lệnh, ta có cấu trúc: ask/ tell + smb + to V ( yêu cầu ai đó
làm gì)
Tạm dịch: “ Tắt đài đi Tom” mẹ anh ấy nói.
= Mẹ của Tom yêu cầu anh ấy tắt đài đi.
Đáp án: Tom’s mother told him to turn down the radio.

118
Đề thi chính thức vào 10 môn Anh Sở GD&ĐT Quảng Bình (Năm học 2018 - 2019)

I. Hãy chọn một từ thích hợp cho trong khung để điền vào mỗi chỗ trống của đoạn văn
sau. (1.0d)
comes loss occurs wasteful as

Light pollution is not (1)__________serious as water or air pollution. Moreover, it is the type of
pollution that (2)___________ more in cities than in rural areas. In the past, we could sit out at
night and gaze al glittering stars in the sky and light from objects in the out space. Nowadays,
cities are covered with lights from buildings, advertising displays, many of which direct the
lights up into the sky and into many unwanted places. The real problem is that it is
(3)_____________ to apply light to almost everything at night. Millions of tons of oil and coal
are used to produce the power to light the sky. Eye strain, (4)____________ of vision and stress
are what people may get from light pollution.
II. Đọc đoạn văn dưới đây và trả lời các câu hỏi. (1,5đ).
We can develop alternative sources of energy, and unless we try we'll never succeed. Instead of
burning fossil fuels we should be conneentrating on more economie uses of electricity, because
electricity can be produced from any sources of energy.
If we didn't waste so much energy, our resources would last longer. We can save more energy by
conservation than we can produce for the same money. Unless we do research on solar energy,
wind power, tidal power, hydroelectric plants ... our fossil fuels will run out and we'll all freeze
or starve to death.
Many countries are spending much more time and money on research because the energy from
the sun, the waves and the winds last forever. We really won't survive unless we start working on
cleaner and safer sources of energy.
Question 5: What can electricity be produced from?
........................................................................................
Question 6: Would our resources last longer if we didn't waste so much energy?
.............................................................................................
Question 7: Why are many countries spending much more time and money doing research on
energy from the sun, the waves and the winds?
...........................................................................................
III. Hoàn thành mỗi câu dưới đây bắt đầu bằng những từ gợi ý sao cho câu sau có cùng
nghĩa với câu cho trước. (1,5đ)

119
Question 8: Although she took a taxi, she arrived late for the meeting.
→ In spite of .............................................................................................
Question 9: He asked, "How many boys are there in your class, Marry?"
→ He asked Marry ............................................................................
Question 10: The movie was very interesting to them.
→ They were ............................................................................
IV. Sử dụng các từ và cụm từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh (1,0đ)
Question 11: Hung/ wish/ her be/ old enough/ ride/ motorbike
→ ..................................................................................................
Question 12: He/learn/ English/ since/ he/ be/ in grade 6.
→ ...................................................................................................
V. Chọn từ (trong số A, B, C hoặc D) cổ phần và chân được phát âm khác với phần gạch
chân của những từ còn lại. (0,5đ)
Question 13: A. teacher B. clear C. reason D. mean
Question 14: A. appeared B. formed C. played D. published
VI. Chọn đáp án đúng nhất trong số A, B, C hoặc 2 để hoàn thành các câu sau L. (2 )
Question 15: How ................ is your house from here?
A. much B. far C. long D. many
Question 16: Marie Curie, ... is one of the greatest women to our time, discovered radium.
A. that B. whom C. which D. who
Question 17: He was born ........ 15th, July.
A. on B. of C. in D. at
Question 18: He feeds the chickens and ............... their eggs.
A. collections B. collects C. collective D. collectors
Question 19: My family has decided ........ Da Lat in the summer.
A. visited B. visit C. to visit D. visits
Question 20: He is going to the post office .......... he wants to send a letter.
A. despite B. because of C. because D. though
Question 21: Ann: “Your picture is very nice, Tom! I like it much.” - Tom: ........
A. It's kind of you to say so. B. That's okay.
C. That would be great. D. You're welcome.
Question 22: The United States has a (an) .............. of around 250 million.
A. territory B. addition C. instruction D. population
Question 23: The students take part in charity activities in their town, ........................?

120
A. do they B. don't they C. aren't they D. are they
Question 24: Yoko feels ................ again after her illness but she still cannot work ……..
A. strongly/ hardly B. strong/ hard C. strong/ hardly D. strongly hard
VII. Biến đổi động từ cho trong ngoặc ở dạng hoặc thi đúng. (1,5đ)
Question 25: If he (have) ........... free time, he would go swimming.
Question 26: They used to (wear) .. ................. jeans when they were young.
Question 27: Last year we installed ordinary light bulbs in our house, but now we (use)
…………. energy-saving ones.
Question 28: I'm sorry. I (not/ finish) .................. the work yet.
Question 29: The flowers shouldn't (cut) ................ in this garden.
Question 30: My brother enjoys (listen) .................... to stories about UFOs.
VIII. Sử dụng đang đứng của từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau. (0,5đ)
Question 31: We can protect the environment by .............. air pollution. (REDUCTION)
Question 32: She enjoyed the ....... atmosphere in the mosque. (PEACE)

Đáp án
1- 2- 3- 4- 5- 6- 7- 8- 9- 10-
11- 12- 13-B 14-D 15-B 16-D 17-A 18-B 19-C 20-C
21-A 22-D 23-B 24-B 25- 26- 27- 28- 29- 30-
31- 32- 33- 34- 35- 36- 37- 38- 39- 40-

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Question 1
Kiến thức: so sánh bằng
Giải thích:
Cấu trúc: S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun
Đáp án: as
Question 2
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích: Ở đây từ cần điền là một động từ.
to occur: xảy ra
Đáp án: occur
Question 3

121
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích: Ở đây từ cần điền là một tính từ.
wasteful (adj): lãng phí
Đáp án: wasteful
Question 4
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích: Ở đây từ cần điền là một danh từ.
loss (n): mất
Đáp án: loss
Dịch bài đọc:
Ô nhiễm ánh sáng không nghiêm trọng như ô nhiễm nước hoặc không khí. Hơn nữa, nó là
loại ô nhiễm xảy ra nhiều hơn ở các thành phố hơn ở nông thôn. Trong quá khứ, chúng ta có
thể ngồi ngoài trời và ngắm nhìn những ngôi sao lấp lánh trên bầu trời và ánh sáng từ những
vật thể trong không gian. Ngày nay, các thành phố được bao phủ bởi ánh sáng từ các tòa nhà,
biển quảng cáo, nhiều trong số đó chiếu ánh sáng lên bầu trời và đến nhiều nơi không mong
muốn. Vấn đề thực sự ở đây là sự lãng phí khi dùng ánh sáng cho hầu hết mọi thứ vào ban
đêm. Hàng triệu tấn dầu và than được sử dụng để tạo ra năng lượng thắp sáng bầu trời. Mỏi
mắt, mất thị lực và căng thẳng là những gì mọi người có thể phải chịu do ô nhiễm ánh sáng.
Question 5
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Điện có thể được sản xuất từ cái gì?
Thông tin: Instead of burning fossil fuels we should be conneentrating on more economie
uses of electricity, because electricity can be produced from any sources of energy.
Đáp án: Electricity can be produced from any sources of energy.
Question 6
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Liệu tài nguyên của chúng ta có tồn tại lâu hơn nếu chúng ta không lãng phí quá
nhiều năng lượng?
Thông tin: If we didn't waste so much energy, our resources would last longer.
Đáp án: Yes, they would.
Question 7
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Tại sao nhiều nước lại dành nhiều thời gian và tiền bạc hơn để nghiên cứu năng
lượng từ mặt trời, sóng và gió?

122
Thông tin: Many countries are spending much more time and money on research because the
energy from the sun, the waves and the winds last forever.
Đáp án: Because the energy from the sun, the waves and the winds last forever.
Dịch bài đọc:
Chúng ta có thể phát triển các nguồn năng lượng thay thế, và trừ khi chúng ta thử chúng
ta sẽ không bao giờ thành công. Thay vì đốt nhiên liệu hóa thạch, chúng ta nên kết hợp với
việc sử dụng điện tiết kiệm hơn, vì điện có thể được sản xuất từ bất kỳ nguồn năng lượng
nào.
Nếu chúng ta không lãng phí quá nhiều năng lượng, tài nguyên của chúng ta sẽ tồn tại
lâu hơn. Chúng ta có thể tiết kiệm nhiều năng lượng hơn bằng cách bảo tồn hơn là chúng ta
có thể sản xuất với cùng một số tiền. Trừ khi chúng ta nghiên cứu về năng lượng mặt trời,
năng lượng gió, thủy triều, thủy điện ... nhiên liệu hóa thạch của chúng ta sẽ cạn kiệt và
chúng ta sẽ đóng băng hoặc chết đói.
Nhiều nước đang dành nhiều thời gian và tiền bạc cho nghiên cứu hơn vì năng lượng từ
mặt trời, sóng và gió tồn tại mãi mãi. Chúng ta thực sự sẽ không tồn tại trừ khi chúng ta bắt
đầu nghiên cứu các nguồn năng lượng sạch hơn và an toàn hơn.
Question 8
Kiến thức: mệnh đề nhượng bộ
Giải thích: Although + S + V = In spite of + N/Ving
Tạm dịch: Mặc dù đã đi taxi, cô ấy vẫn đến buổi họp muộn.
Đáp án: In spite of taking a taxi, she arrived late for the meeting.
Question 9
Kiến thức: câu thường thuật
Giải thích: Cấu trúc tường thuật dạng câu hỏi Wh:
S1 + asked + S2 + Wh-question + S + V(lùi thì) + …
- Thay đổi về tính từ sở hữu: your => her
- Thay đổi về thì: hiện tại đơn (are) => quá khứ đơn (were)
Tạm dịch: Mặc dù đã đi taxi, cô ấy vẫn đến buổi họp muộn.
Đáp án: He asked Marry how many boys there were in her class.
Question 10
Kiến thức: tính từ
Giải thích:
interesting (adj): hấp dẫn, thú vụ
to be interested in: thích thú

123
Tạm dịch: Họ rất thích bộ phim ấy.
Đáp án: They were interested in the movie.
Question 11
Kiến thức: cấu trúc ước muốn
Giải thích: Cấu trúc ước muốn ở hiện tại: S + wish(s,es) + S + V.ed/ were
Tạm dịch: Hưng ước gì anh ấy đã đủ tuổi để đi xe máy.
Đáp án: Hung wishes he were old enough to ride a motorbike.
Question 12
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành
Giải thích: Dấu hiệu: since + S + V(quá khứ đơn) => chọn thì hiện tại hoàn thành: S +
have/has + Vp.p
Tạm dịch: Anh ấy đã học tiếng Anh từ khi học lớp 6.
Đáp án: He has learned English since he was in grade 6.
Question 13
Kiến thức: phát âm
Giải thích:
A. teacher /ˈtiːtʃə(r)/ B. clear /klɪə(r)
C. reason /ˈriːzn/ D. mean /miːn/
Phần được gạch chân ở câu B phát âm là /ɪə/, còn lại là /iː/.
Đáp án: B
Question 14
Kiến thức: phát âm đuôi “ed”
Giải thích: Quy tắc phát âm đuôi “ed”:
- phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/
- phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
- phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
appear /əˈpɪə(r)/ form /fɔːm/
play /pleɪ/ publish /ˈpʌblɪʃ/
Phần được gạch chân ở câu D phát âm là /t/, còn lại là /d/.
Đáp án: D
Question 15
Kiến thức: câu hỏi “How…”
Giải thích:
How much: hỏi giá cả, số lượng (cho danh từ không đếm được)

124
How far: hỏi khoảng cách
How long: hỏi về khoảng thời gian
How many: hỏi số lượng (cho danh từ đếm được)
Tạm dịch: Nhà bạn cách đây bao xa?
Đáp án: B
Question 16
Kiến thức: đại từ quan hệ
Giải thích: Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò chủ
ngữ trong mệnh đề quan hệ => chọn “who” .
Tạm dịch: Marie Curie, một trong những phụ nữ vĩ đại nhất trong thời đại chúng ta, đã phát
hiện ra radium.
Đáp án: D
Question 15
Kiến thức: giới từ
Giải thích: Trước ngày cụ thể dùng giới từ “on”.
Tạm dịch: Anh ấy sinh ngày 15 tháng 7.
Đáp án: A
Question 18
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích: Từ cần điền ở đây là một động từ.
collection (n): bộ sưu tập collect (v): thu lượm
collective (v): tập hợp collector (n): người sưu tập
Tạm dịch: Anh ấy cho gà ăn và thu nhặt trứng của chúng.
Đáp án: B
Question 19
Kiến thức: từ vựng
Giải thích: decide to do something: quyết định làm điều gì
Tạm dịch: Gia đình tôi đã quyết định đến Đà Lạt vào mùa hè.
Đáp án: C
Question 20
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
despite + N/ V.ing: mặc dù because of + N/ V.ing: bởi vì
because + S + V: bởi vì though + S + V: mặc dù

125
Tạm dịch: Anh ấy định đến bưu điện vì anh ấy muốn gửi một lá thư.
Đáp án: C
Question 21
Kiến thức: hội thoại giao tiếp
Tạm dịch: Ann: "Hình của bạn rất đẹp, Tom! Mình rất thích nó.”
A. Bạn thật tốt khi nói vậy. B. Không sao đâu.
C. Sẽ tuyệt lắm đây. D. Không có gì.
Đáp án: A
Question 22
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. territory (n): lãnh thổ B. addition (n): phần bổ sung
C. instruction (n): chỉ dẫn D. population (n): dân số
Tạm dịch: Hoa Kỳ có dân số khoảng 250 triệu người.
Đáp án: D
Question 23
Kiến thức: câu hỏi đuôi
Giải thích:
Câu giới thiệu dùng thì hiện tại đơn, dạng khẳng định => Câu hỏi đuôi dùng thì hiện tại đơn,
thể phủ định (don’t / doesn’t …).
Chủ ngữ “The students” thay bằng đại từ “they”.
Tạm dịch: Các sinh viên tham gia vào các hoạt động từ thiện trong thị trấn của họ phải
không?
Đáp án: B
Question 24
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
Sau động từ “feel” dùng tính từ.
hard (adj): chăm chỉ => hard (adv)
hardly (adv): hiếm khi
Tạm dịch: Yoko cảm thấy khỏe mạnh trở lại sau khi bị bệnh nhưng cô ấy vẫn chưa thể làm
việc chăm chỉ.
Đáp án: B
Question 25

126
Kiến thức: câu điều kiện loại 2
Giải thích: Cấu trúc: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + Vinf
Tạm dịch: Nếu anh ấy có thời gian rảnh, anh ấy sẽ đi bơi.
Đáp án: had
Question 26
Kiến thức: cấu trúc “used to”
Giải thích: Cấu trúc: S + used to + Vinf: đã từng làm gì
Tạm dịch: Họ thường mặc quần jean khi họ còn trẻ.
Đáp án: wear
Question 27
Kiến thức: thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Dấu hiệu: now => chọn thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + V.ing
Tạm dịch: Năm ngoái, chúng tôi đã lắp đặt bóng đèn thông thường trong nhà, nhưng hiện tại
chúng tôi đang sử dụng những bóng đèn tiết kiệm năng lượng.
Đáp án: are using
Question 28
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành
Giải thích: Dấu hiệu: yet => chọn thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Vp.p
Tạm dịch: Tôi xin lỗi. Tôi chưa hoàn thành công việc.
Đáp án: have not finished
Question 29
Kiến thức: câu bị động
Giải thích: Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu: S + model verb + be + Vp.p
Tạm dịch: Những bông hoa trong khu vườn này không nên bị cắt đi.
Đáp án: be cut
Question 30
Kiến thức: từ vựng
Giải thích: enjoy doing something: thích làm việc gì
Tạm dịch: Anh trai tôi thích nghe những câu chuyện về UFO.
Đáp án: listening
Question 31
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích: Ở đây từ cần điền là một động từ thêm đuôi “ing”.
reduction (n): giảm bớt

127
reduce (n): giảm
Tạm dịch: Chúng ta có thể bảo vệ môi trường bằng cách giảm ô nhiễm không khí.
Đáp án: reducing
Question 32
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích: Ở đây từ cần điền là một tính từ.
peace (n): sự yên bình
peaceful (adj): yên bình
Tạm dịch: Cô ấy thích không khí yên bình trong nhà thờ Hồi giáo.
Đáp án: peaceful

128
Đề thi chính thức vào 10 môn Anh Sở GD&ĐT Quảng Ngãi (Năm học 2018 - 2019)

PART A: READING COMPREHENSION (5.0 pts)


Section 1: (2.5 pts) Choose ONE correct word in the box to fill in each numbered blank.

Traditionally, members, greetings, preparations, important,


lucky, wearing, known, which, for

Tet is the most (1)........... celebration for Vietnamese people. It is officially (2)........... as the
Lunar New Year or Tet Festival, (3)........... is usually in late January or early February.
Vietnamese people usually make (4)........... for Tet holiday several weeks beforehand - going
shopping, tidying up and decorating houses and making offerings of flowers and fruits on the
family altars. As for family (5)........... who are living apart from their families on business or for
studies, Tet is also a good chance offering them free time to get together, visiting their relatives,
friends and acquaintances as well. (6)........... , on the New Year's Eve, the whole family get
together (7)........... the reunion dinner served with various kinds of traditional dishes and
specialities. During the three days of Tet holiday, everybody is always (8).......... their new
clothes, giving one another the season's (9)............ and paying mutual visits. Children are the
happiest to have a good time leaving off school, enjoying themselves, eating full meals of Tet
food, cakes and sweets and what's more, getting (10)........... money from their parents and elders.

Section II: (1.25 pts) Read the passage and decide if the statements are TRUE (T) or FALSE
(F).
THE ISLAND OF PETULIA
Petulia Island is only 5.5 kilometres long and 1.5 kilometres at its widest point. It lies in
the middle of Lake Donika, and is 3,900 metres above sea level. Petulia has had a small number
of inhabitants for over four centuries. The sun here is extremely hot during the day but
temperatures at night regularly fall well below freezing. The water of Lake Donika is 10 degrees
Celsius all year round.
Before the introduction of motorboats in the 1970s, travelling from Petulia to the nearest
port could take over 20 hours. This journey was therefore made only once a year to buy salt.
Motorboats have now cut the journey time down to three hours, bringing new trade and tourists
to Petulia.
Petulian local inhabitants highly respect their customs and traditions. They have recently
voted against a hotel development plan, so there will be no hotels on the island. Instead tourists
are placed with a family as guests.

129
Question 11. People have lived on the island for over four centuries
Question 12. There is a big difference between day-time and night-time temperatures on the
island.
Question 13. The islanders have sold their salt to other countries since the 1970s.
Question 14. It takes three hours to reach Petulia from the nearest port by motorboat.
Question 15. It is likely that there will be a tourist hotel on the island soon.
Section III: (1.25 pts) Read the passage and answer the questions below
TRADITIONS AND CUSTOMS IN GREAT BRITAIN
Every nation and every country has its own customs and traditions. In Britain, traditions
play a more important part in the life of the people than in other countries. Englishmen are proud
of their traditions and carefully keep them up. It has been the law for about three hundred years
that on Sundays all theatres are closed, no letters are sent, and only a few papers are published.
Most of English people like gardens. Up to this day, an English family still prefers a house
with a garden to a flat in a modern building with central heating, as did their great grandparents
hundreds of years ago!. Sometimes in big cities where each piece of land is a rare and precious
treasure, the garden in front of the house is just a box of flowers in a little square covered with
cement painted green in imitation of grass!
Great Britain is especially rich in holidays and local traditions, which are quite differept
among Scotland, Ireland, Wales and England. Christmas is a great English national holiday but it
is not officially observed in Scotland, except by bank clerks, and all local shops and factories are
still working during this time.
Question 16. Where are traditions more highly appreciated than in other countries?
Question 17. What are Englishmen proud of?
Question 18. Are theatres open on Sundays in Britain?
Question 19. Do English families like houses with gardens more than expensive flats?
Question 20. Who in Scotland celebrate Christmas?
PART B: WRITING (5.0 pts)
Section IV: (2.0 pts) Rewrite the following sentences without changing their meaning.
Question 21. It takes me ten minutes to walk to my office.
=>I spend...............................................................
Question 22. The novel is so interesting that Alice has read it several times.
=> It is .....................................................................
Question 23. The truck driver was careless, so the railway accident happened.
=> Because the truck driver ..............................................................
Question 24. They are building a new hospital in this small town.

130
=> A new hospital ..............................................................
Question 25. She started learning English seven years ago.
=> She has ..............................................................
Section V: (2.0 pts) You are visiting your uncle, who lives in Hanoi. Write a letter to your
Mom and Dad, using the correct forms of the given words.
Dear Mom and Dad,
Question 26. I/ arrive/ Hanoi/ 5 o'clock yesterday morning.
Question 27. My uncle/ meet/me/ the airport / and/ take/me/ his house/ motorbike.
Question 28.1/ already/ see/ Uncle Ho's Mausoleum/ some places of interest here.
Question 29. The food delicious. The people here/ friendly/ hospitable.
Question 30. Yesterday, I/ buy/ lot of/ souvenirs/ for/ both of you/ my friends.
Question 31.Tomorrow/ going on a trip/ Ha Long Bay.
Question 32.I/ never been there before, so/I/ excited /about/ trip.
Question 33.I/ be home/ Sunday, November 10th.
Question 34. I /wish you/ here now.
Question 35. Could you please/ pick / me/ Quang Ngai railway station/ 3 p.m.
I hope you both are well.
With love,
Kim Le
Section VI: (1.0 pt) Many people say that students should be required to help protect their
local environment in their free time. This, they argue, would bring about more life skills,
experiences and a friendly atmosphere among school students. To what extent do you agree or
disagree with this statement?
Support your argument with specific reasons and examples. Write at least 100 words.

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Question 1.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
So sánh hơn nhất đối với tính từ dài: S + be + the + most + tính từ dài…
So sánh hơn nhất đối với tính từ ngắn: S + be + the + tính từ ngắn thêm đuôi “est”…
Tạm dịch: Tet is the most (1)........... celebration for Vietnamese people.
Tết là dịp lễ quan trọng nhất của người Việt Nam.
Đáp án: important
Question 2.

131
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
(be) known as…: được biết như là…
Tạm dịch: It is officially (2)........... as the Lunar New Year or Tet Festival, (3)........... is
usually in late January or early February.
Nó được gọi chính thức là Tết Nguyên đán hoặc Tết, thường vào cuối tháng Giêng hoặc đầu
tháng Hai.
Đáp án: known
Question 3.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Đại từ quan hệ “which” dùng để thay thế cho chủ ngữ chỉ vật trong mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: It is officially (2)........... as the Lunar New Year or Tet Festival, (3)........... is
usually in late January or early February.
Nó được gọi chính thức là Tết Nguyên đán hoặc Tết, thường vào cuối tháng Giêng hoặc đầu
tháng Hai.
Đáp án: which
Question 4.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Make preparation for: chuẩn bị cho…
Tạm dịch: Vietnamese people usually make (4)........... for Tet holiday several weeks
beforehand - going shopping, tidying up and decorating houses and making offerings of
flowers and fruits on the family altars.
Người Việt thường chuẩn bị cho kỳ nghỉ Tết vài tuần trước - đi mua sắm, dọn dẹp và trang trí
nhà cửa và cúng hoa và trái cây trên bàn thờ gia đình.
Đáp án: preparations
Question 5.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Family member: thành viên gia đình
Tạm dịch: As for family (5)........... who are living apart from their families on business or
for studies, Tet is also a good chance offering them free time to get together, visiting their
relatives, friends and acquaintances as well.

132
Đối với các thành viên trong gia đình sống xa gia đình hoặc đi học xa, Tết cũng là cơ hội tốt
để họ có thời gian rảnh rỗi, thăm thân nhân, bạn bè và người quen của họ.
Đáp án: members
Question 6.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Traditionally (adv): theo truyền thống
Tạm dịch: (6)........... , on the New Year's Eve, the whole family get together (7)........... the
reunion dinner served with various kinds of traditional dishes and specialities.
Theo truyền thống, vào đêm giao thừa, cả gia đình tụ tập cùng nhau để thưởng thức bữa tối
đoàn tụ với nhiều món ăn truyền thống và đặc sản khác nhau.
Đáp án: Traditionally
Question 7.
Kiến thức: Từ vựng.
Tạm dịch: (6)........... , on the New Year's Eve, the whole family get together (7)........... the
reunion dinner served with various kinds of traditional dishes and specialities.
Theo truyền thống, vào đêm giao thừa, cả gia đình tụ tập cùng nhau để thưởng thức bữa tối
đoàn tụ với nhiều món ăn truyền thống và đặc sản khác nhau.
Đáp án: for
Question 8.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
wear (v): mặc
Tạm dịch: During the three days of Tet holiday, everybody is always (8)........... their new
clothes, giving one another the season's (9)............ and paying mutual visits.
Trong suốt ba ngày nghỉ Tết, mọi người luôn mặc quần áo mới, tặng nhau những lời chúc
xuân và đi thăm hỏi nhau.
Đáp án: wearing
Question 9.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Greeting (n): lời chúc, lời chào
Tạm dịch: During the three days of Tet holiday, everybody is always (8)........... their new
clothes, giving one another the season's (9)........... and paying mutual visits.

133
Trong suốt ba ngày nghỉ Tết, mọi người luôn mặc quần áo mới, tặng nhau những lời chúc
xuân và đi thăm hỏi nhau.
Đáp án: greetings
Question 10.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Lucky money: tiền mừng tuổi
Tạm dịch: Children are the happiest to have a good time leaving off school, enjoying
themselves, eating full meals of Tet food, cakes and sweets and what's more, getting
(10)........... money from their parents and elders.
Trẻ em là vui nhất vì có cả một kì nghỉ dài, thư giãn, ăn đầy đủ các món ăn Tết, bánh ngọt và
đồ ngọt và hơn nữa, nhận tiền mừng tuổi từ cha mẹ và người lớn tuổi.
Đáp án: lucky
Dịch bài đọc
Tết là dịp lễ quan trọng nhất của người Việt Nam. Nó được gọi chính thức là Tết Nguyên đán
hoặc Tết, thường vào cuối tháng Giêng hoặc đầu tháng Hai. Người Việt thường chuẩn bị cho
kỳ nghỉ Tết vài tuần trước - đi mua sắm, dọn dẹp và trang trí nhà cửa và cúng hoa và trái cây
trên bàn thờ gia đình. Đối với các thành viên trong gia đình sống xa gia đình hoặc đi học xa,
Tết cũng là cơ hội tốt để họ có thời gian rảnh rỗi, thăm thân nhân, bạn bè và người quen của
họ. Theo truyền thống, vào đêm giao thừa, cả gia đình tụ tập cùng nhau để thưởng thức bữa
tối đoàn tụ với nhiều món ăn truyền thống và đặc sản khác nhau. Trong suốt ba ngày nghỉ
Tết, mọi người luôn mặc quần áo mới, tặng nhau những lời chúc xuân và đi thăm hỏi nhau.
Trẻ em là vui nhất vì có cả một kì nghỉ dài, thư giãn, ăn đầy đủ các món ăn Tết, bánh ngọt và
đồ ngọt và hơn nữa, nhận tiền mừng tuổi từ cha mẹ và người lớn tuổi.
Question 11.
Kiến thức: Đọc hiểu
Dẫn chứng: Petulia has had a small number of inhabitants for over four centuries.
Tạm dịch: Mọi người đã sống trên đảo trong hơn bốn thế kỷ
Đáp án: T
Question 12.
Kiến thức: Đọc hiểu
Dẫn chứng: The sun here is extremely hot during the day but temperatures at night regularly
fall well below freezing.
Tạm dịch: Có sự khác biệt lớn giữa nhiệt độ ban ngày và ban đêm trên đảo.
Đáp án: T

134
Question 13.
Kiến thức: Đọc hiểu
Dẫn chứng: Before the introduction of motorboats in the 1970s, travelling from Petulia to
the nearest port could take over 20 hours. This journey was therefore made only once a year
to buy salt.
Tạm dịch: Người dân đảo đã bán muối của họ cho các nước khác từ những năm 1970.
Đáp án: F
Question 14.
Kiến thức: Đọc hiểu
Dẫn chứng: Before the introduction of motorboats in the 1970s, travelling from Petulia to
the nearest port could take over 20 hours. This journey was therefore made only once a year
to buy salt. Motorboats have now cut the journey time down to three hours, bringing new
trade and tourists to Petulia.
Tạm dịch: Mất ba giờ để đến Petulia từ cảng gần nhất bằng thuyền máy.
Đáp án: T
Question 15.
Kiến thức: Đọc hiểu
Dẫn chứng: Petulian local inhabitants highly respect their customs and traditions. They have
recently voted against a hotel development plan, so there will be no hotels on the island.
Instead tourists are placed with a family as guests.
Tạm dịch: Có khả năng sẽ sớm có một khách sạn du lịch trên đảo.
Đáp án: F
Dịch bài đọc
ĐẢO PETULIA
Đảo Petulia chỉ dài 5,5 km và đoạn rộng nhất là 1,5 km. Nó nằm ở giữa hồ Donika, và sâu
3.900 mét tính từ mực nước biển. Petulia có một số ít dân cư sống trong hơn bốn thế kỷ. Mặt
trời ở đây cực kỳ nóng vào ban ngày nhưng nhiệt độ ban đêm thường giảm xuống dưới mức
đóng băng. Nước hồ Donika quanh năm là 10 độ C. Trước khi giới thiệu xe mô tô vào những
năm 1970, du lịch từ Petulia đến Dort gần nhất có thể mất hơn 20 giờ. Cuộc hành trình này
do đó chỉ được thực hiện mỗi năm một lần để mua bán muối. Thuyền máy hiện đã giảm thời
gian hành trình xuống còn ba giờ, đưa thương mại mới và khách du lịch đến Petulia.
Cư dân địa phương Petulian rất tôn trọng phong tục và truyền thống của họ. Gần đây họ đã bỏ
phiếu chống lại kế hoạch phát triển khách sạn, do đó sẽ không có khách sạn nào trên đảo.
Thay vào đó, du khách được ở cùng một gia đình như những vị khách.
Question 16.

135
Kiến thức: Đọc hiểu
Tạm dịch: Truyền thống đâu được đánh giá cao nhất? Ở Anh, truyền thống đóng vai trò quan
trọng hơn trong cuộc sống của người dân hơn là ở các nước khác.
Đáp án: . In Britain, traditions play a more important part in the life of the people than in
other countries.
Question 17.
Kiến thức: Đọc hiểu
Tạm dịch: Người Anh tự hào về điều gì? Người Anh tự hào về truyền thống của họ.
Đáp án: Englishmen are proud of their traditions.
Question 18.
Kiến thức: Đọc hiểu
Tạm dịch: Các nhà hát có mở cửa vào Chủ nhật ở Anh không? Không.
Đáp án: No, they aren’t.
Question 19.
Kiến thức: Đọc hiểu
Tạm dịch: Các gia đình người Anh có thích những ngôi nhà có vườn hơn căn hộ đắt tiền
không? Có.
Đáp án: Yes, they do.
Question 20.
Kiến thức: Đọc hiểu
Tạm dịch: Ai ở Scotland ăn mừng Giáng sinh? Ở Scotland, nhân viên ngân hàng ăn mừng
Giáng sinh.
Đáp án: In Scotland, bank clerks celebrate Christmas.
Dịch bài đọc
PHONG TỤC VÀ TRUYỀN THÔNG Ở ANH
Mỗi quốc gia và mọi quốc gia đều có phong tục và truyền thống riêng. Ở Anh, truyền thống
đóng vai trò quan trọng hơn trong cuộc sống của người dân hơn là ở các nước khác. Người
Anh tự hào về truyền thống của họ và cẩn thận giữ gìn chúng. Nó đã là luật trong khoảng ba
trăm năm là vào ngày chủ nhật tất cả các rạp đều đóng cửa, không có lá thư nào được gửi đi,
và chỉ có một vài giấy tờ được xuất bản.
Hầu hết người Anh thích vườn. Cho đến ngày nay, một gia đình người Anh vẫn thích một căn
nhà với một khu vườn hơn là một căn hộ trong một tòa nhà hiện đại với hệ thống sưởi trung
tâm, cũng như ông bà của họ hàng trăm năm trước đây ! Đôi khi ở các thành phố lớn, nơi mỗi
mảnh đất là một kho báu quý hiếm, khu vườn ở phía trước của ngôi nhà chỉ là một hộp hoa
trong một hình vuông nhỏ phủ bằng xi măng sơn màu xanh lá cây giả làm cỏ!

136
Vương quốc Anh đặc biệt phong phú về các ngày lễ và truyền thống địa phương, khá khác
biệt giữa Scotland, Ireland, xứ Wales và Anh. Giáng sinh là một kỳ nghỉ quốc gia tuyệt vời ở
Anh. nhưng nó không được chính thức ở Scotland, ngoại trừ bởi các nhân viên ngân hàng, và
tất cả các cửa hàng và nhà máy địa phương vẫn hoạt động trong thời gian này.
Question 21.
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích:
S+ Spend + time/ money + V-ing = It + takes + smb + time/money+ to V: mất bao lâu/ bao
nhiêu tiền để làm gì
Tạm dịch: Tôi mất 10 phút để đi bộ tới văn phòng.
Đáp án: I spend ten minutes walking to my office.
Question 22.
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích:
S + be + so + tính từ + that… = S + be + such +a/an + tính từ+ danh từ + that…: quá … đến
nỗi mà…
Tạm dịch: Cuốn tiểu thuyết quá thú vị đến nỗi Alice đọc nó vài lần rồi.
Đáp án: It is such an interesting novel that Alice has read it several times.
Question 23.
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích:
Because: bởi vì
So: vì thế
Tạm dịch: Người lái xe tải bất cẩn, vì thế tai nạn tàu đã xảy ra.
= Bởi vì người lái xe tải bất cẩn nên tai nạn tàu đã xảy ra.
Đáp án: Because the truck driver was careless, the railway accident happened.
Question 24.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Câu bị động với thì hiện tại tiếp diễn: is/am/are + being +P2 …
Tạm dịch: Họ đang xây dựng một khách sạn mới trong thị trấn nhỏ này.
= Một khách sạn mới đang được xây dựng trong thị trấn nhỏ này.
Đáp án: A new hospital is being built in this town.
Question 25.
Kiến thức: Cấu trúc câu

137
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn tiếp diễn
đến hiện tại. ( have/ has+ P2)
Tạm dịch: Cô ấy bắt đầu học tiếng Anh cách đây 7 năm.
= Cô ấy học tiếng Anh được 7 năm rồi.
Đáp án: She has learned English for 7 years.
Question 26.
Kiến thức: Cấu trúc câu
Tạm dịch: Con đến Hà Nội lúc 5 giờ sáng hôm qua.
Đáp án: I arrived in Ha Noi at 5 o'clock yesterday morning.
Question 27.
Kiến thức: Cấu trúc câu
Tạm dịch: Chú đến đón con ở sân bay và đưa con về nhà bằng xe máy.
Đáp án: My uncle met me at the airport and took me to his house by motorbike.
Question 28.
Kiến thức: Cấu trúc câu
Tạm dịch: Con vừa đi thăm Lăng Bác Hồ và một vài nơi ở đây.
Đáp án: I have already seen Uncle Ho's Mausoleum and some places of interest here.
Question 29.
Kiến thức: Cấu trúc câu
Tạm dịch: Thức ăn rất ngon. Mọi người ở đây thì thân thiện và hiếu khách.
Đáp án: The food is delicious. The people here are friendly and hospitable.
Question 30.
Kiến thức: Cấu trúc câu
Tạm dịch: Hôm qua, con đã mua rất nhiều quà lưu niệm cho ba mẹ và bạn bè của con.
Đáp án: Yesterday, I bought a lot of souvenirs for both of you and my friends.
Question 31.
Kiến thức: Cấu trúc câu
Tạm dịch: Ngày mai, con sẽ đi thăm Vịnh Hạ Long.
Đáp án: Tomorrow, I am going on a trip to Ha Long Bay.
Question 32.
Kiến thức: Cấu trúc câu
Tạm dịch: Con chưa bao giờ ở đó trước đây, vì thế con rất háo hức về chuyến đi.
Đáp án: I have never been there before, so I am excited about the trip.
Question 33.

138
Kiến thức: Cấu trúc câu
Tạm dịch: Con sẽ về nhà vào Chủ Nhật ngày 10/11.
Đáp án: I will be home on Sunday, November 10th.
Question 34.
Kiến thức: Cấu trúc câu
Tạm dịch: Con ước bố mẹ có ở đây.
Đáp án: I wish you were here now.
Question 35.
Kiến thức: Cấu trúc câu
Tạm dịch: Bố mẹ có thể đón con ở ga Quảng Ngãi vào lúc 3 giờ chiều hông?
Đáp án: Could you pick me up at Quang Ngai railway station at 3 pm?
Bài viết tham khảo:
Some people think that students do not just study but combine their study with other
activities. I personally agree that students should be required to help protect their local
environment in their free time because of several reasons. To begin with, it’s very important
to participate in activities, both inside and outside schools. It contributes to student’s personal
development and gives them chances to follow up their passions and hobbies during their
college time. Learners likewise would make more friends and learn more knowledge in other
fields outside of classes. Also, joining some outside activities such as climbing, playing
football, swimming, cycling which are good exercises to keep them healthy. Consequently,
those activities improve learning capacity of students while helping to ease pressure and
stress of hard studying in academic lessons. In addition to extracurricular activities being fun,
they are also very useful later in life. Further, working, as a volunteer, in some social
activities also will be counted. The works of volunteering in some rural regions teach them
how to facing with appalling living conditions where have a very limited number of modern
technologies, the water or electricity is on short supply. This would help adapting social skills
which is very helpful for life. To sum up, it is undoubted that students should pay attention on
schools. However, be involved in some activities not also enrich their quality of learning, but
also teach them necessary skills which will be used to the rest of their life in living and
working conditions.

139
Đề thi chính thức vào 10 môn Anh Sở GD&ĐT Quảng Ninh (Năm học 2018 - 2019)
I. Circle the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the
other three in pronunciation in each of the following questions. (0.5 point)
Question 1: A. unit B. city C. nine D. thing
Question 2: A. horses B. houses C. chooses D. rises

II. Circle the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the
position of primary stress in the following questions. (0.5 point)
Question 3: A. nation B. comic C. enjoy D. mountain
Question 4: A. ability B. impossible C. reality D. difficult

III. Circle the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correcting in each
of the following questions. (1.5 points)
Question 5: I suggest go to school by bicycle instead of by motorbike.
A. suggest B. go to C. instead of D. by motorbike
Question 6: She is very good at English, doesn't she?
A. is B. good C. at D. doesn't she
Question 7: The bus collected us on 5 o'clock early in the morning.
A. collected B. on C. early D. in the morning
Question 8: Scientists say that the disappearance of the trees are already causing changes in the
climate.
A. say B. disappearance of C. are D. in
Question 9: In the 18th century jean cloth was make completely from cotton.
A. In the B. jean cloth C. make D. from
Question 10: We're amazing that Nga won the first prize in the language contest.
A. amazing B. won C. the first prize D. language
IV. Circle the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
question. (2.5 points)
Question 11: The girl _____ is standing near the window is my sister.
A. who B. which C. she D. whose
Question 12: Bui Tien Dung is one of the _____ football players in Vietnam.
A. good B. best C. better D. well
Question 13: My father is very busy. _______, he is always willing to give a hand with the
housework.

140
A. Although B. Because C. However D. Therefore
Question 14: What time _____ on television?
A. is the news B. are the news C. is news D. are news
Question 15: I like playing tennis but I wouldn’t like _____ with her.
A. played B. playing C. play D. to play
Question 16: “You are a great dancer, Doris!” → “Thanks, Rita. ___________________”
A. That’s very nice of you to say so. B. Let’s have a celebration.
C. I’m an awful dancer. D. Well done!
Question 17: “Can you help me?” → “_________________________________________”
A. No, I can’t. B. Sorry, I can’t C. No, thanks D. Sure, I can’t
Question 18: Hoa’s uncle _____ in Washington for 3 years.
A. works B. work C. has worked D. working
Question 19: Nam had revised well for the exams, _____ he got good marks.
A. because B. so C. but D. although
Question 20: I am trying to cut ____ on the driving I do to save energy.
A. off B. away C. back D. down

IV. Put each word in capital letters into the correct form so that it can fits the gap in each
sentence below. (1.25 points)
Question 21: My father is a _____ in a factory. WORK
Question 22: The number of _____ people is decreasing. HOME
Question 23: My little sister can dance _____. BEAUTIFUL
Question 24: These shoes look quite smart but they are terribly _____. COMFORT
Question 25: _____ is a competitive profession. ADVERTISE

V. Read the following passage and circle the letter A, B, C or D to indicate the correct word
that best fits each of the numbered blanks from 26-30. (1.25 points)
My village is about 50 kilometers (26) ………………. the city center. It is a very beautiful and
(27) ……………. place where people grow flowers and vegetables only. The village is very
famous for its pretty rose (28) …………….. picturesque scenery. The air is quite fresh; however,
the smell of roses sometimes makes people feel cool. In spring, my village looks
(29)………………a carpet with plenty of colors. Tourists come to visit it so often. Nowadays,
with electricity, it doesn't take the (30) ………………… much time to water the roses. And even
at night, people can walk along the path and enjoy the fresh smell of the flowers.

141
Question 26: A. on B. for C. from D. at
Question 27: A. peace B. peaceful C. peacefully D. peacefulness
Question 28: A. So B. to C. but D. and
Question 29: A. like B. as C. same D. after
Question 30: A. villages B. villagers C. shoppers D. city-dwellers

VI. Read the following passage and circle the letter A, B, C or D to indicate the correct answer
to each of the questions from 31-35. (1.25 points)
Saving energy means decreasing the amount of energy used while achieving a similar
outcome of end use. Using less energy has lots of benefits - you can save money and help the
environment. Generating energy requires precious natural resources, for instance coal, oil or gas.
Therefore, using less energy helps us to preserve these resources and make them last longer in
the future.
If people use less energy, there is less pressure to increase the available supply of energy, for
example by constructing new power plants, or by importing energy from a different country.
There are many sources on the web that give you ideas of what you can do to save energy.
Here are a few ideas to help you:
* Change your travel behavior, think more in terms of public transportation, if possible,
walk or ride your bicycle instead of taking the car.
* Reduce your house heat, keep the windows closed while heating, dress warmly.
* Choose products that come with lightweight packaging.
* Turn off lights and appliances when you are not using them, use energy-saving light bulbs.
* Reuse plastic bags for shopping and storage.
* Use a microwave instead of a stove to reheat food.
* Use rechargeable batteries instead of disposable batteries.
Question 31: What is the best title of the passage?
A. How to Save Energy B. Saving Energy
C. Why to Save Energy D. Benefits of Saving Energy
Question 32: According to the passage, all of the following are mentioned as the benefits of
saving energy EXCEPT ___.
A. saving money B. preserving natural resources
C. helping the environment D. reducing house heat
Question 33: If people save energy, ____.
A. more energy will be imported B. more money will be spent

142
C. fewer power plants will be built D. fewer natural resources will be preserved
Question 34: According to the passage, people can find ways of saving energy by ______.
A. searching the Internet B. keeping the windows closed
C. choosing lightweight packaging products D. using public transport
Question 35: What can be inferred from the passage?
A. There are many sources of energy.
B. Products with lightweight packaging are not expensive.
C. A microwave is better than a stove.
D. It is not very difficult to find ways to save energy.

VII. Rewrite each of the sentences below in such a way that it means exactly the same as the
one given before it. (1.25 points)
Question 36: Study harder and you will pass the exam.
→ If you …………………………………………………………..
Question 37: It's a pity that I can't speak Chinese. .
→ I wish …………………………………………………………..
Question 38: "I will fly to Ho Chi Minh City tomorrow," he said.
→ He said …………………………………………………………
Question 39: Although I was very tired, I couldn't sleep.
→ In spite of ......................................................................................
Question 40: The minister proposed regular meetings for the committee.
→ The minister suggested that ………………………………………

143
Đáp án
1-C 2-A 3-C 4-D 5-B 6-D 7-B 8-C 9-C 10-A
11-A 12-B 13-C 14-A 15-D 16-A 17-B 18-C 19-B 20-D
21- 22- 23- 24- 25- 26-C 27-B 28-D 29-A 30-B
31-A 32-D 33-C 34-A 35-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Question 1
Kiến thức: phát âm
Giải thích:
A. unit /ˈjuːnɪt B. city /ˈsɪti/
C. nine /naɪn/ D. thing /θɪŋ/
Phần được gạch chân ở câu C phát âm là /ai/, còn lại là /ɪ/.
Đáp án: C
Question 2
Kiến thức: phát âm
Giải thích:
Quy tắc phát âm đuôi “s/es”:
Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.
Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
Phát âm là /z/ khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
A. horses /hɔːsiz/ B. houses /ˈhaʊzɪz/
C. chooses /tʃuːziz/ D. rises /raɪziz/
Phần được gạch chân ở câu A phát âm là /siz/, còn lại là /ziz/.
Đáp án: A
Question 3
Kiến thức: trọng âm
Giải thích:
A. nation /ˈneɪʃn/ B. comic /ˈkɒmɪk/
C. enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/ D. mountain /ˈmaʊntən/
Trọng âm của câu C rơi vào âm thứ hai, còn lại là âm thứ nhất.
Đáp án: C
Question 4

144
Kiến thức: trọng âm
Giải thích:
A. ability /əˈbɪləti/ B. impossible /ɪmˈpɒsəbl/
C. reality /riˈæləti/ D. difficult /ˈdɪfɪkəlt/
Trọng âm của câu D rơi vào âm thứ nhất, còn lại là âm thứ hai.
Đáp án: D
Question 5
Kiến thức: cấu trúc đề nghị
Giải thích: Cấu trúc: S + suggest + V.ing + …
Trọng âm của câu D rơi vào âm thứ nhất, còn lại là âm thứ hai.
go to => going to
Tạm dịch: Tôi đề nghị đi học bằng xe đạp thay vì bằng xe máy.
Đáp án: B
Question 6
Kiến thức: câu hỏi đuôi
Giải thích: Câu giới thiệu dùng tobe ở thì hiện tại đơn, dạng khẳng định => Câu hỏi đuôi
dùng tobe ở thì hiện tại đơn, dạng phủ định.
doesn't she => isn’t she
Tạm dịch: Có phải cô ấy rất giỏi tiếng Anh không?
Đáp án: D
Question 7
Kiến thức: giới từ
Giải thích: Trước giờ cụ thể => dùng “at”.
on => at
Tạm dịch: Xe buýt đón chúng tôi lúc 5 giờ sáng sớm.
Đáp án: B
Question 8
Kiến thức: cấu trúc đề nghị
Giải thích: Chủ ngữ của mệnh đề phụ: the disappearance of the trees (sự biến mất của cây
xanh)
=> động từ theo sau chia ở dạng số ít.
are => is
Tạm dịch: Các nhà khoa học nói rằng sự biến mất của cây xanh đã gây ra những thay đổi
trong khí hậu.

145
Đáp án: C
Question 9
Kiến thức: cấu trúc bị động
Giải thích: Cấu trúc ở thì quá khứ: S + was/were + Vp.p + …
make => made
Tạm dịch: Ở thế kỷ 18, vải jean đã được làm hoàn toàn từ bông.
Đáp án: C
Question 10
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
amazing (adj): tuyệt vời, làm ai đó ngạc nhiên
amazed (adj): (bị làm) ngạc nhiên
amazing => amazed
Tạm dịch: Chúng tôi rất ngạc nhiên khi Nga giành giải nhất trong cuộc thi ngôn ngữ.
Đáp án: A
Question 11
Kiến thức: đại từ quan hệ
Giải thích:
Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (The girl), đóng vai trò chủ ngữ
trong mệnh đề quan hệ => chọn “who”.
Tạm dịch: Cô gái đứng gần cửa sổ là em gái tôi.
Đáp án: A
Question 12
Kiến thức: so sánh nhất
Giải thích:
tobe + one of the + adj-est (tính từ ngắn) / most adj (tính từ dài)
Đặc biệt: good => best
Tạm dịch: Bùi Tiến Dũng là một trong những cầu thủ bóng đá xuất sắc nhất Việt Nam.
Đáp án: B
Question 13
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. Although: mặc dù B. Because: bởi vì
C. However: tuy nhiên D. Therefore: vì vậy

146
Tạm dịch: Cha tôi rất bận. Tuy nhiên, ông ấy vẫn luôn sẵn lòng giúp đỡ làm công việc nhà.
Đáp án: C
Question 14
Kiến thức: mạo từ, sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
the news: bản tin thời sự => động từ theo sau chia ở dạng số ít
Tạm dịch: Bản tin thời sự được chiếu trên TV lúc mấy giờ?
Đáp án: A
Question 15
Kiến thức: cấu trúc “would like”
Giải thích: Cấu trúc: S + would (not) like + to + V.inf: muốn làm gì
Tạm dịch: Tôi thích chơi quần vợt nhưng tôi không muốn chơi với cô ấy.
Đáp án: D
Question 16
Kiến thức: hội thoại giao tiếp
Tạm dịch: "Doris à, bạn là một vũ công tuyệt vời!" → “Cảm ơn Rita.
___________________”
A. Bạn thật tốt khi nói vậy. B. Hãy tổ chức một lễ kỷ niệm đi.
C. Mình là một vũ công rất tệ. D. Làm tốt lắm!
Đáp án: A
Question 17
Kiến thức: hội thoại giao tiếp
Tạm dịch: “Bạn ơi giúp mình với?” → “ ___________________”
A. Không, mình không thể. B. Xin lỗi, mình không thể?
C. Không, cảm ơn bạn. D. Chắc chắn rồi, mình không thể.
Đáp án: B
Question 18
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Dấu hiệu: for 3 years => chọn thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Vp.p
Tạm dịch: Chú của Hoa đã làm việc ở Washington trong 3 năm.
Đáp án: C
Question 19
Kiến thức: từ vựng

147
Giải thích:
A. because: bởi vì B. so: vì vậy
C. but: nhưng D. although: mặc dù
Tạm dịch: Nam đã ôn tập tốt cho các kỳ thi, vì vậy anh ấy có điểm tốt.
Đáp án: B
Question 20
Kiến thức: cụm động từ
Giải thích:
cut off: cắt, ngắt (điện,…) cut away: cắt bỏ, tỉa
cut back: giảm cut down (on something): giảm số lượng, khối lượng,..
Tạm dịch: Tôi đang cố gắng giảm lái xe để tiết kiệm năng lượng.
Đáp án: D
Question 21
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích: Ở đây từ cần điền là một danh từ chỉ người.
work (v): làm việc
worker (n): công nhân
Tạm dịch: Cha tôi là một công nhân ở nhà máy.
Đáp án: worker
Question 22
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích: Ở đây từ cần điền là một tính từ.
home (n): nhà
homeless (adj): vô gia cư
Tạm dịch: Số người vô gia cư đang giảm.
Đáp án: homeless
Question 23
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích: Ở đây từ cần điền là một trạng từ
beautiful (adj): đẹp, hay
=> beautifully (adv)
Tạm dịch: Em gái của tôi có thể nhảy rất đẹp.
Đáp án: beautifully
Question 24

148
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích: Ở đây từ cần điền là một tính từ.
comfort (n): sự thoải mái
uncomfortable (adj): thoải mái
Tạm dịch: Những đôi giày này trông khá thông minh nhưng chúng cực kỳ khó chịu.
Đáp án: uncomfortable
Question 25
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích: Ở đây từ cần điền là một danh từ.
advertise (v): quảng cáo
advertising (n): hoạt động quảng cáo/ ngành quảng cáo
Tạm dịch: Quảng cáo là một nghề cạnh tranh.
Đáp án: Advertising
Question 26
Kiến thức: giới từ
Giải thích:
on: trên for: cho
from: từ at: ở
Đáp án: C
Question 27
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích: Ở đây từ cần điền là một tính từ.
peace (n): hòa bình peaceful (adj): bình yên
peacefully (adv): bình yên peacefulness (n): sự yên bình
Đáp án: B
Question 28
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
so: vì vậy to: đến
but: nhưng and: và
Đáp án: D
Question 29
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:

149
like (pre.): trông như thể là … as (pre.): là … (có thật)
same (adj): giống look after: chăm sóc
Đáp án: A
Question 30
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
village (n): làng mạc villager (n): dân làng
shopper (n): người mua sắm city-dweller (n): cư dân thành thị
Đáp án: B
Dịch bài đọc:
Làng tôi cách trung tâm thành phố khoảng 50 km. Đó là một nơi rất đẹp và yên bình, nơi mọi
người chỉ trồng hoa và rau. Ngôi làng rất nổi tiếng với những đóa hoa hồng xinh đẹp và
phong cảnh đẹp như tranh vẽ. Không khí khá trong lành; Tuy nhiên, mùi hoa hồng đôi khi
làm cho mọi người cảm thấy mát mẻ, thư giãn. Vào mùa xuân, làng của tôi trông giống như
một tấm thảm đầy màu sắc. Khách du lịch đến tham quan rất thường xuyên. Ngày nay, khi có
điện, người dân không mất nhiều thời gian để tưới hoa hồng. Và ngay cả vào ban đêm, mọi
người có thể đi bộ dọc theo con đường và tận hưởng mùi thơm của những bông hoa.
Question 31
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Tiêu đề phù hợp nhất của đoạn văn là gì?
A. Cách tiết kiệm năng lượng B. Tiết kiệm năng lượng
C. Lý do để tiết kiệm năng lượng D. Lợi ích của việc tiết kiệm năng lượng
Thông tin: Saving energy means decreasing the amount of energy used while achieving a
similar outcome of end use…There are many sources on the web that give you ideas of what
you can do to save energy. Here are a few ideas to help you:…
Đáp án: A
Question 32
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Theo đoạn văn, tất cả những điều sau đây được đề cập đến như là những lợi ích
của việc tiết kiệm năng lượng NGOẠI TRỪ ___.
A. tiết kiệm tiền B. bảo tồn tài nguyên thiên nhiên
C. giúp môi trường D. giảm nhiệt nhà

150
Thông tin: Using less energy has lots of benefits - you can save money and help the
environment… Therefore, using less energy helps us to preserve these resources and make
them last longer in the future.
Đáp án: D
Question 33
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Nếu mọi người tiết kiệm năng lượng, ____.
A. năng lượng sẽ được nhập khẩu nhiều hơn
B. tiền được chi tiêu nhiều hơn
C. các nhà máy điện sẽ được xây dựng ít hơn
D. tài nguyên thiên nhiên sẽ được bảo tồn ít hơn
Thông tin: If people use less energy, there is less pressure to increase the available supply of
energy, for example by constructing new power plants, or by importing energy from a
different country.
Đáp án: C
Question 34
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Theo đoạn văn, mọi người có thể tìm cách tiết kiệm năng lượng bằng cách
______.
A. tìm kiếm trên Internet B. đóng cửa sổ lại
C. lựa chọn các sản phẩm có ít bao bì D. sử dụng phương tiện giao thông công cộng
Thông tin: There are many sources on the web that give you ideas of what you can do to
save energy. Here are a few ideas to help you:
Đáp án: A
Question 35
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Có nhiều nguồn năng lượng.
B. Sản phẩm có ít bao bì không đắt tiền.
C. Lò vi sóng tốt hơn bếp lò.
D. Tìm cách để tiết kiệm năng lượng không khó.
Thông tin: There are many sources on the web that give you ideas of what you can do to
save energy. Here are a few ideas to help you:
Đáp án: D

151
Dịch bài đọc:
Tiết kiệm năng lượng có nghĩa là giảm lượng năng lượng được sử dụng trong khi đạt
được kết quả tương tự. Sử dụng ít năng lượng hơn có rất nhiều lợi ích - bạn có thể tiết kiệm
tiền và bảo vệ môi trường. Tạo năng lượng đòi hỏi tài nguyên thiên nhiên quý giá, ví dụ than,
dầu hoặc khí. Do đó, việc sử dụng ít năng lượng hơn sẽ giúp chúng ta bảo tồn các tài nguyên
này và giúp chúng tồn tại lâu hơn trong tương lai.
Nếu mọi người sử dụng ít năng lượng hơn, sẽ có ít áp lực hơn để tăng nguồn cung cấp
năng lượng, ví dụ bằng cách xây dựng các nhà máy điện mới, hoặc bằng cách nhập khẩu
năng lượng từ một quốc gia khác.
Có nhiều nguồn trên web cung cấp cho bạn những ý tưởng về những gì bạn có thể làm
để tiết kiệm năng lượng. Dưới đây là một số ý tưởng để giúp bạn:
* Thay đổi hành vi đi lại của bạn, suy nghĩ nhiều hơn về phương tiện giao thông công
cộng, nếu có thể, đi bộ hoặc đi xe đạp thay vì lái xe ô tô.
* Giảm lượng nhiệt tiêu thụ, đóng các cửa sổ trong khi sưởi ấm, mặc ấm.
* Chọn các sản phẩm có ít bao bì.
* Tắt đèn và các thiết bị khi không sử dụng, sử dụng bóng đèn tiết kiệm năng lượng.
* Tái sử dụng túi nhựa để mua sắm và lưu trữ.
* Sử dụng lò vi sóng thay vì bếp để hâm nóng thức ăn.
* Sử dụng pin sạc thay vì pin dùng một lần.
Question 36
Kiến thức: câu điều kiện loại 1
Giải thích: Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại.
Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will + V.inf
Tạm dịch: Nếu bạn học chăm chỉ hơn, bạn sẽ vượt qua bài kiểm tra.
Đáp án: If you study harder, you will pass the exam.
Question 37
Kiến thức: cấu trúc ước muốn
Giải thích: Cấu trúc ước muốn ở hiện tại: S + wish + S + V(quá khứ đơn) + …
Tạm dịch: Nếu bạn học chăm chỉ hơn, bạn sẽ vượt qua bài kiểm tra.
Đáp án: I wish I could speak Chinese.
Question 38
Kiến thức: câu tường thuật
Giải thích: Cấu trúc: S + said + (that) + S + V (lùi thì) + …
- Thay đổi về chủ ngữ: I => he

152
- Thay đổi về thì: will V => would V
- Thay đổi về trạng từ: tommorrow => the next day/ the following day/ the day after
Tạm dịch: Anh ấy nói anh ấy sẽ bay đến thành phố Hồ Chí Minh vào ngày mai.
Đáp án: He said he would fly to Ho Chi Minh city the next day/ the following day/ the
day after.
Question 39
Kiến thức: câu nhượng bộ
Giải thích: Although + S + V = In spite of + N/V.ing
Tạm dịch: Mặc dù tôi mệt, tôi không thể ngủ được.
Đáp án: In spite of my tiredness, I couldn't sleep./ In spite of being very tired, I couldn't
sleep.
Question 40
Kiến thức: cấu trúc đề nghị
Giải thích:
Chủ động: S + suggest + that + S + (should) + V.inf
Bị động: S + suggest + that + S + (should) + be + Vp.p
Tạm dịch: Bộ trưởng đề nghị ủy ban nên có các cuộc họp thường xuyên./ Bộ trưởng đề nghị
các cuộc họp thường xuyên nên được tổ chức cho ủy ban.
Đáp án: The minister suggested that the committee (should) have regular meetings./
The minister suggested that regular meetings should be held for the committee.

153
Đề thi chính thức vào 10 môn Anh Sở GD&ĐT Quảng Trị (Năm học 2018 - 2019)
Part 1: You will hear a teacher talking about a school trip. For each question, choose the
right answer A, B or C.
Question 1: When are they going to visit the film museum?
A. on Sunday B. on Friday C. on Saturday
Question 2: What time will they have to leave?
A. at eight forty-five B. at six forty-five C. at ten forty-five
Question 3: How Will they get there?
A. by bike B. by car C. by bus
Question 4: Where will they have lunch?
A. at school B. in the museum cafe C. in a restaurant
Part 2: You will hear a student telephoning a school. Listen and complete questions with
NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER.
INTERNATIONAL LANGUAGE SCHOOL
Next course begins:
Question 5: Date: 3rd............................................
Question 6: Classes begin at: ................................................
Question 7: Address: ...............................London Road
Question 8: Near: ......................................................
SECTION II: USE OF LANGUAGE
Part 1: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to
each of the following questions.
Question 9: He asked me who I ________ an appointment with the next day
A. will have B. would have C. had D. have
Question 10: I________ enjoy the whole vacation on the island with my family.
A. to spend B. spend C. spending D. spent
Question 11: What do you think of the newly discovered cave? -
A. Never mind. B. By the way. C. Oh, fantastic. D. That's right.
Question 12: "Hi, Anna. You are going to the park. Can I come too? ________
A. I see B. Of course you can C. Oh, I understand D. Well-done
Question 13: Circle the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation
A. nuclear B. earache C. earthquake D. clear
Question 14: Tony is very interested ________ learning Vietnamese and so am i.
A. at B. in C. of D. on

154
Question 15: Hung: “Why don't we hold a big party for our teachers on the 20th of November?”
Mai: “__________”
A. Here you are. B. Good idea! C. No, thanks D. Yes, I'd love to
Question 16: If a typhoon occurs, the market will be closed and no food will be________ .
A. comfortable B. available C. convenient D. beautiful
Question 17: It was his ________ to take a nap after lunch.
A. hobby B. work C. habit D. dream
Question 18: Mr. West: Hello. Can I help you? – Emma: ________
A. I know it's difficult to remember B. Yes, It's on Saturday
C. Oh no, It's too expensive D. Yes, please I'm looking for a book
Question 19: It's very dark here. Do you mind if i ________ the light?
A. go on B. take off C. look for D. tum on
Question 20: ________ the heavy rain, we enjoyed our picnic.
A. Because B. In spite C. Despite D. Although
Question 21: Jack London, ________ is the author of the Call of the Wild, is a famous
American writer.
A. whose B. whom C. that D. who
Question 22: All the information we need ________ tomorrow.
A. has been provided B. will be provided C. will provide D. has provided
Question 23: ________ Nga was tired, she finished washing the clothes for her mom.
A. So B. But C. Because D. Although
Question 24: He has a very good sense of ________ He never gets lost.
A. time B. humor C. direction D. style
Question 25: If we________ to England this summer, we would have the chance to pick up a
bit of English.
A. go B. have gone C. goes D. went
Question 26: Which word has the different stress from the others?
A. happy B. polluted C. ancient D. solar
Question 27: The driving test was ________ than i expected.
A. as difficult B. most difficult C. more difficult D. the most difficult
Part 2. Circle one mistake in the following sentences.
Question 28: They have wrote (A) to (B) one another (C) for a long time (D).
Question 29: He said (A) that he was riding his bike (B) on the way home (C) now (D).

155
Question 30: The rock who (A) they found last week (B) may have landed (C) on Earth from
the moon (D).
Question 31: Remind (A) your brother (B) to keep (C) in touch for (D) me, will you?
Question 32: If (A) I am (B) you, I would take (C) part in this competition (D).
ECTION III: READING COMPREHENSION.
Part 1. Read the letter and choose the best option( A, B, C or D) to complete ench gap from 33
to 37.
Dear Rob,
How are you? What have you been up to? Sorry I haven't written to you (33) ages, but I've been
really busy recently with end-of-term exams. You know what it's like! I've also been rehearsing
for the Christmas show, which starts next week.
Guess what I'm in hospital. Don't panic. I'm not seriously ill. I tell off (34) ___________I was
playing tennis and broke my arm. Anyway, I'm only in for a day or two. Luckily my injury won't
stop me (35) ____________ in the show.
The family are all fine. Mom's been working really (36) ____________. She doesn't get home till
late. Dad's bought a new car-well, I say "new", but actually it's about ten years old. Christ has got
a new computer and spends (37)____________ of the time playing computer games.
Question 33. A from B. at C. for D. since
Question 34. A. how B. when C. where D. what
Question 35. A sing B. sang C. to sing D. singing
Question 36. A. quickly B. badly C. hard D. fast
Question 37: A. almost B. number C. a lots D. most
Part 2: Read the passage and choose the best option (A, B, C or D) to complete cach question
from 38 to 42.
Tiger Woods started playing golf when two years old. Now he is one of the most famous
professional golfers in the world. Tiger is from the United States. His father is African-American
and his mother is Thai. His real name is Eldrick, but everyone knows him as Tiger, the nickname
his father gave him.
He started playing golf professionally in 1996, and won all four of the World Golf
Championships before he turned 25. He holds the record as the youngest player ever to win all
four of these championships. Although he has played on many great golf courses, one of Tiger's
favorite places to play is Pebble Beach
Tiger became a role model at an early age. People look up to him, so he is very grateful. Because
many people helped Tiger as a child, he wants to lend a hand to others now. Some people cannot

156
play golf because of their ethnicity, while others do not have enough money. Occasionally, Tiger
himself was prevented from playing golf. Because of this, he created the Tiger Woods
Foundation to help make golf open to everyone. He likes to see diversity on the golf course, and
he wants all children to play golf if they want to. Tiger is happy that many children now want to
play golf because of him.
Question 38: What is the main idea of this reading?
A. Tiger's golf career. B. Tiger's best teacher
C. Tiger's foundation. D. Tiger's experience and opinions.
Question 39: Which is true about Tigers parents?
A. Both of them are Asian B. His father is famous
C. Neither of them plays golf. D. One of them is not from America
Question 40: What record does Tiger hold?
A. The player to finish a game of golf the fastest
B. The youngest to win four important championships.
C. The first African-American golfer.
D. The first golfer to turn professional as a teenager
Question 41: Where does Tiger like to play golf?
A. The World Golf Championship. B. Augusta.
C. Pebble Beach D. The United States
Question 42: What does the Tiger Woods Foundation do?
A. Makes golf courses B. Helps kids to play golf.
C. Gives money to professional golfers. D. Sells golf equipment.
Question 43: that / in the countryside / has improved. All of us / life / are delighted
.........................................................................................................................
Question 44: to learn / it / my brother / two hours/ English / every day. / takes
.........................................................................................................................
Question 45: will die / enough water. / they / Plants /don't get / if
.........................................................................................................................
Question 46: at the cinema / the film / arrived / By the time / had finished. /
.........................................................................................................................
Part 2: Rewrite the following sentences beginning with the cues given.
Question 47: “Turn off the faucets after using" said the mother.
The mother told ................. . ..................................
Question 48: They have finished their French exercise since yesterday.

157
Their French exercise................. . ..................................
Question 49: I think you should hand in your homework on time.
If I were you, ..... .......... .... ........ ....................
Question 50: No boy in my class is more handsome than Ba.
Ba is ...............................................

Đáp án
1- 2- 3- 4- 5- 6- 7- 8- 9-B 10-C
11-C 12-B 13-C 14-B 15-B 16-B 17-C 18-D 19-D 20-C
21-D 22-B 23-D 24-C 25-D 26-B 27-C 28-A 29-D 30-A
31-D 32-B 33-C 34-B 35-D 36-C 37-D 38-A 39-D 40-B
41-C 42-B 43- 44- 45- 46- 47- 48- 49- 50-

LỜI GIẢI CHI TIẾT


SECTION II: USE OF LANGUAGE
Question 9.
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
Khi đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp cần chú ý sự lùi thì.
will => would
Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi ai là người tôi sẽ hẹn gặp ngày mai.
Đáp án: B
Question 10.
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
Enjoy + V-ing: thích làm gì
Tạm dịch: Tôi thích thú cả kì nghỉ với gia đình tôi.
Đáp án: C
Question 11.
Kiến thức: Văn hóa giao tiếp
Giải thích:
Bạn nghĩ gì về hang động mới được phát hiện? -
A. Đừng bận tâm. B. Dẫu sao.

158
C. Ồ, rất thú vị. D. Đúng vậy.
Đáp án: C
Question 12.
Kiến thức: Văn hóa giao tiếp
Giải thích:
"Xin chào, Anna. Cậu chuẩn bị ra công viên à. Mình đi cùng được không?”
A. Mình hiểu. B. Tất nhiên có thể rồi.
C. Ồ, tôi hiểu. D. Tốt đấy.
Đáp án: B
Question 13.
Kiến thức: Cách phát âm “ea”
Giải thích:
nuclear /'nju:kliə/ earache /iəreik/
earthquake /'ə:θkweik/ clear /kliə/
Đáp án C có phần gạch chân đọc là / ə:/, các đáp án còn lại đọc là /iə/
Đáp án: C
Question 14.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
(be) interested in…: thích thú với
Tạm dịch: Tony rất thích học tiếng Việt và tôi cũng thế.
Đáp án: B
Question 15.
Kiến thức: Văn hóa giao tiếp
Giải thích:
Hùng: "Tại sao chúng ta không tổ chức một bữa tiệc lớn dành cho giáo viên vào ngày 20
tháng 11 nhỉ?"
Mai: “__________”
A. Của cậu đây. B. Ý hay đó!
C. Không, cảm ơn D. Vâng, mình rất muốn.
Đáp án: B
Question 16.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:

159
comfortable (a): thoải mái available (a): có sẵn
convenient (a): thuận tiện beautiful (a): đẹp
Tạm dịch: Nếu một cơn bão xảy ra, thị trường sẽ đóng cửa và không có thức ăn luôn.
Đáp án: B
Question 17.
Kiến thức: Tù vựng
Giải thích:
hobby (n): sở thích work (n): công việc
habit (n): thói quen dream (n): giấc mơ
Tạm dịch: Ngủ một giấc sau bữa trưa llaf thói quen của anh ta.
Đáp án: C
Question 18.
Kiến thức: Văn hóa giao tiếp
Giải thích:
Ông West: Xin chào. Tôi có thể giúp gì cho bạn? – Emma: ________
A. Tôi biết rất khó nhớ B. Có, vào Thứ Bảy
C. Ồ không, quá đắt D. Vâng, làm ơn. Tôi đang tìm một cuốn sách.
Đáp án: D
Question 19.
Kiến thức: Phrasal verbs
Giải thích:
go on: tiếp tục take off: cất cánh
look for: tìm turn on: bật
Tạm dịch: Ở đây tối quá. Bạn có phiền nếu tôi bật điện không?
Đáp án: D
Question 20.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Because : bởi vì
In spite of/ Despite + N/V-ing = Athough + S+ V: dù…
Tạm dịch: Dù mưa lớn nhưng chúng tôi vẫn thích thú với buổi dã ngoại.
Đáp án: C
Question 21.
Kiến thức: Đại từ quan hệ

160
Giải thích:
Đại từ quan hệ “who” dùng để thay thế cho chủ ngữ chỉ người trong mệnh đề quan hệ.
Đại từ quan hệ “that” không đứng sau dấu phẩy.
Tạm dịch: Jack London, người mà là tác giả của cuốn Tiếng gọi nơi hoang dã, là một tác giả
nổi tiếng người Mỹ.
Đáp án: D
Question 22.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Câu bị động với thì tương lai đơn: will + be +P2
Tạm dịch: Tất cả thông tin chũng ta cần sẽ được cung cấp ngày mai.
Đáp án: B
Question 23.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
so: vì thế but: nhưng
because: bởi vi although: mặc dù
Tạm dịch: Dù Nga mệt nhưng cô ấy vẫn hoàn thành việc giặt quần áo cho mẹ.
Đáp án: D
Question 24.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
time (n): thời gian humor (n): hài hước
direction (n): phương hướng style (n): phong cách
Tạm dịch: Anh ấy có khả năng tốt về phương hướng. Anh ấy không bao giờ bị lạc.
Đáp án: C
Question 25.
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả khả năng không có thực ở hiện tại
If +S1 + V-ed…, S2 + would + V…
Tạm dịch: Nếu chúng ta tới Anh hè này thì chúng ta sẽ có cơ hội cải thiện tiếng Anh.
Đáp án: D
Question 26.

161
Kiến thức: Trọng âm từ có 2-3 âm tiết
Giải thích:
happy /'hæpi/ polluted /pə'lu:tid/
ancient /'einʃənt/ solar /'soulə/
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 1.
Đáp án: B
Question 27.
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
Dạng so sánh hơn của tính từ ngắn: S + be + tính từ ngắn thêm đuôi “er” + than…
Dạng so sánh hơn của tính từ dài: S + be + more+ tính từ dài + than…
Tạm dịch: Bài thi lái xe khó hơn tôi nghĩ.
Đáp án: C
Question 28.
Kiến thức: Quá khứ phân từ
Giải thích:
write- wrote – written: viết
have wrote => have written
Tạm dịch: Họ viết cho nhau được 1 thời gian dài.
Đáp án: A
Question 29.
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
Khi tường thuật lại câu gián tiếp cần chú ý sự lùi thì và thay đổi một số từ nhất đinh
now => then
Tạm dịch: Anh ấy nói anh ấy đang trên đường đạp xe về nhà.
Đáp án: D
Question 30.
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Đại từ quan hệ “which” dùng để thay thế cho chủ ngữ chỉ vật trong mệnh đề quan hệ
who => which
Tạm dịch: Hòn đá mà họ tnf thấy tuần trước được đem từ mặt Trăng về Trái Đất.
Đáp án: A

162
Question 31.
Kiến thức: Phrasal verbs
Giải thích:
Keep in touch with smb: giữ liên lạc với ai
for => with
Tạm dịch: Nhắc anh trai bạn giữ liên lạc với tôi được không?
Đáp án: D
Question 32.
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả khả năng không có thực ở hiện tại
If +S1 + V-ed…, S2 + would + V…
am => were
Chú ý: động từ “to be” trong mệnh đề chứa “if” luôn ở dạng “were”
Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tham gia cuộc thi này.
Đáp án: B
Question 33.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
For ages : rất lâu rồi
Sorry I haven't written to you (33) ages, but I've been really busy recently with end-of-term
exams.
Tạm dịch: Xin lỗi tôi đã không viết cho bạn trong nhiều năm, nhưng tôi đã thực sự bận rộn
gần đây với các kỳ thi cuối kỳ.
Đáp án: C
Question 34.
Kiến thức: Trạng từ/ Liên từ
Giải thích:
how: như thế nào when: khi nào
where: ở đâu what: cái gì
I fell off (34) ___________I was playing tennis and broke my arm.
Tạm dịch: Tôi ngã (té) khi mình đang chơi tennis và bị gãy tay.
Đáp án: B
Question 35.

163
Kiến thức: Dạng động từ
Giải thích:
Stop smb V-ing: ngăn ai làm gì
Luckily my injury won't stop me (35) ____________ in the show.
Tạm dịch: Thật may là vết thương không ngăn được tôi đến hát ở buổi biểu diễn.
Đáp án: D
Question 36.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
quickly (adv): nhanh chóng badly (adv): tệ
hard (adv): chăm chỉ fast (adv): nhanh
Mom's been working really (36) ____________
Tạm dịch: Mẹ tôi gần đây làm việc rất vất vả.
Đáp án: C
Question 37.
Kiến thức: Lượng từ/ Từ chỉ định lượng
Giải thích:
Almost (adv):hầu như Number (n): số lượng
A lot: nhiều Most: hầu hết
Christ has got a new computer and spends (37)____________ of the time playing computer
games.
Tạm dịch: Christ có máy tính mới vfa dành hầu hết thời gian chơi điện tử.
Đáp án: D
Dịch bài đọc
Gửi anh Rob,
Anh khỏe không? Dạo này anh như thế nào? Xin lỗi đã lâu rồi em đã không viết cho anh,
nhưng em đã thực sự bận rộn gần đây với các kỳ thi cuối kỳ. Anhbiết nó như thế nào đấy! Em
cũng đã tập luyện cho chương trình Giáng sinh, bắt đầu vào tuần tới.
Nghe này em đang ở viện đó. Nhưng anh đừng lo. Em không bị ốm nặng lắm đâu. Nghe em
kể này, khi em đang chơi tennis thì bị gãy tay. Dù sao, em chỉ ở đây một hoặc hai ngày. May
mắn là chấn thương của em sẽ không ngăn được em đến hát trong chương trình.
Gia đình đều ổn. Mẹ làm việc rất chăm chỉ. Bà không về nhà cho đến tận lúc muộn. Bố đã
mua một chiếc xe hơi mới, em nói "mới", nhưng thực ra nó khoảng 10 năm rồi. Christ đã có
một máy tính mới và dành phần lớn thời gian chơi điện tử.

164
Question 38.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ý tưởng chính của bài đọc này là gì?
A. Sự nghiệp golf của Tiger. B. Giáo viên giỏi nhất của Tiger
C. Nền tảng của Tiger. D. Kinh nghiệm và ý kiến của Tiger.
Đáp án: A
Question 39.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều gì đúng với cha mẹ của Tigers?
A. Cả hai đều là người châu Á B. Cha anh ta nổi tiếng.
C. Cả hai đều không chơi golf. D. Một trong số họ không phải từ Mỹ.
Dẫn chứng: His father is African-American and his mother is Thai.
Đáp án: D
Question 40.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Kỉ lục mà Tiger giữ là gì
A. Người chơi hoàn thành trò chơi gôn nhanh nhất
B. Người trẻ nhất giành bốn chức vô địch quan trọng.
C. Người chơi gôn người Mỹ gốc Phi đầu tiên.
D. Tay golf đầu tiên chuyển nghề nghiệp khi còn là thanh thiếu niên
Dẫn chứng: He holds the record as the youngest player ever to win all four of these
championships.
Đáp án: B
Question 41.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tigers thích chơi golf ở đâu?
A. Giải vô địch golf thế giới. B. Augusta.
C. Bãi biển Pebble D. Hoa Kỳ
Dẫn chứng: Although he has played on many great golf courses, one of Tiger's favorite
places to play is Pebble Beach

165
Đáp án: C
Question 42.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tiger Woods Foundation làm gì?
A. Làm sân gôn
B. Giúp trẻ chơi gôn.
C. Cung cấp tiền cho những người chơi golf chuyên nghiệp.
D. Bán thiết bị chơi gôn.
Dẫn chứng: Because of this, he created the Tiger Woods Foundation to help make golf open
to everyone. He likes to see diversity on the golf course, and he wants all children to play golf
if they want to. Tiger is happy that many children now want to play golf because of him.
Đáp án: B
Dịch bài đọc
Tiger Woods bắt đầu chơi golf khi anh hai tuổi. Bây giờ anh là một trong những tay golf
chuyên nghiệp nổi tiếng nhất trên thế giới. Tiger đến từ Hoa Kỳ. Cha anh là người Mỹ gốc
Phi và mẹ anh là người Thái. Tên thật của anh ta là Eldrick, nhưng mọi người đều biết đến
anh với cái tên Tiger, biệt danh mà cha anh dành cho anh.
Anh bắt đầu chơi golf chuyên nghiệp vào năm 1996, và giành được cả bốn giải vô địch golf
thế giới trước khi bước sang tuổi 25. Anh giữ kỷ lục là cầu thủ trẻ nhất từng giành được cả
bốn giải vô địch này. Mặc dù anh đã chơi trên nhiều sân golf tuyệt vời, một trong những nơi
yêu thích của Tiger để chơi là Bãi biển Pebble
Tiger đã trở thành một người mẫu tiêu biểu khi còn rất trẻ. Mọi người ngưỡng mộ anh ta, vì
vậy anh ấy rất biết ơn. Bởi vì nhiều người đã giúp Tiger khi anh còn là một đứa trẻ, anh ấy
cũng muốn giúp người khác Một số người không thể chơi golf vì dân tộc của họ, trong khi
những người khác không có đủ tiền. Thỉnh thoảng, bản thân Tiger cũng không được chơi
golf. Bởi vì điều này, ông đã tạo ra Tiger Woods Foundation để giúp làm cho sân golf mở
cho tất cả mọi người. Anh ấy thích thấy sự đa dạng trên sân golf, và anh ấy muốn tất cả trẻ
em chơi golf nếu chúng muốn. Tiger rất vui vì bây giờ nhiều trẻ em muốn chơi golf vì anh ấy.
Question 43
Kiến thức: Cấu trúc câu
Tạm dịch: Tất cả chúng tôi đều vui vì cuộc sống ở vùng nông thôn đã được cải thiện.
Đáp án: All of us are delighted that life in the countryside has improved.
Question 44.

166
Kiến thức: Cấu trúc câu
Tạm dịch: Anh trai tôi mất 2 giờ để học tiếng Anh mỗi ngày.
Đáp án: It takes my brother two hours to learn English every day.
Question 45.
Kiến thức: Cấu trúc câu
Tạm dịch: Cây sẽ chết nếu chúng không đủ nước.
Đáp án: Plants will die if they don't get enough water.
Question 46.
Kiến thức: Cấu trúc câu
Tạm dịch: Trước lúc chúng tôi đên, bộ phim đẽ kết thúc rồi.
Đáp án: By the time we arrived at the cinema, the film had finished.
Question 47.
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
Tường thuật lại kiểu câu yêu cầu, đề nghì: asked/told + smb + to V
Tạm dịch: Người mẹ nói: “ Tắt vòi nước sau khi sử dụng con nhé.”
=Mẹ yêu cầu con trai mình tắt vòi nước sau khi sử dụng
Đáp án: The mother told her son to turn of the faucets after using.
Question 48.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Câu bị động với thì hiện tại hoàn thành: have/has + been +P2
Tạm dịch: Họ vừa hoàn thành bài tập tiếng Pháp kể từ hôm qua.
=Bài tập tiếng Pháp vừa được hoàn thành kể từ hôm qua
Đáp án: Their English exercise has been finished since yesterday.
Question 49.
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả khả năng không có thực ở hiện tại
If +S1 + V-ed…, S2 + would + V…
am => were
Chú ý: động từ “to be” trong mệnh đề chứa “if” luôn ở dạng “were”
Tạm dịch: Tôi nghĩ bạn nên nộp bài tập đúng giờ.
= Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nộp bài tập đúng giờ.

167
Đáp án: If I were you, I would hand in my homework on time.
Question 50.
Kiến thức: So sánh hơn nhất
Giải thích:
So sánh hơn nhất với tính từ ngắn: S+ be + the + tính từ ngắn thêm đuôi “est”…
So sánh hơn nhất với tính từ dài: S+ be + the + most + tính từ dài…
Tạm dịch: Không cậu trai nào trong lớp đẹp trai hơn Ba.
= Ba là cậu bé đẹp trai nhất trong lớp.
Đáp án: Ba is the most handsome in my class.

168
Đề thi chính thức vào 10 môn Anh Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế (Năm học 2018 - 2019)
I. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is
CLOSEST in meaning to the sentence given in each of the following questions from 1 to 5.
Question 1. It took him three hours to do his homework.
A. He couldn't finish his homework in three hours.
B. He started doing his homework three hours ago.
C. He spent three hours doing his homework.
D. He did his homework three hours ago.
Question 2. I have never seen her before, but I can recognize her from a photograph.
A. Although I have never seen her before, I can recognize her from a photograph.
B. I can recognize her from a photograph after I have seen her.
C. Because I have never seen her, I can't recognize her from a photograph.
D. In spite of having seen her before, I can't recognize her from a photograph.
Question 3. He started working in this company 4 years ago.
A. He used to work in this company 4 years ago.
B. He has worked in this company for 4 years.
C. He has not worked in this company for 4 years.
D. He worked in this company 4 years ago.
Question 4. The teacher said to us: "Don't be late for class."
A. The teacher allowed us to be late for class.
B. The teacher orders us to come to class on time.
C. The teacher told us not to be late for class.
D. The teacher asks us not to come to class late.
Question 5. The children couldn't go swimming because the sea was too rough.
A. The sea is very rough, so the children can't swim in it.
B. The sea was too rough for the children to go swimming.
C. The children were not calm enough to swim in the rough sea.
D. The sea is so rough that the children can't swim in it.

II. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer in each of
the following questions from 6 to 22.
Question 6. Nam wanted to know what time___________ .
A. the movie begins B. the movie began
C. did the movie begin D. does the movie begin

169
Question 7. I am very fat. I think if I do morning exercise regularly, I ___________ weight.
A. may lose B. lose C. would lose D. lost
Question 8. The room is ___________decorated for Christmas.
A. beauty B. beautify C. beautiful D. beautifully
Question 9. _______ night, the temperature seems to be cooler and cooler.
A. At B. On C. For D. In
Question 10. I am wondering what ________ to my sister's wedding.
A. have to bring B. to bring C. bringing D. should bring
Question 11. We can't go along here because the road ________ .
A. is being repaired B. is repairing C. was repaired D. repaired
Question 12. Many people do not like climbing ________ .
A. despite its danger B. since its danger
C. although it is dangerous D. because it is dangerous
Question 13. The man and the dog ________ I had taken a photo of were in the park.
A. which B. that C. who D. whose
Question 14. I wish I ________ what to do to help my mother now.
A. know B. will know C. knew D. have known
Question 15. Thank you for your letter. I am glad ________ that you're keeping well.
A. listening B. to listen C. to hear D. hearing
Question 16. There is too much traffic in the city. ________, the air is polluted.
A. Therefore B. However C. But D. So
Question 17. If I ________ younger, I ________ in a boat around the world.
A. were - will sail B. were-would sail C. am - will sail D. am - would sail
Question 18. Human beings must stop ________ the environment right now.
A. to pollute B. polluted C. pollute D. polluting
Question 19. This is the first time I ________ myself out of the house.
A. locked B. have locked C. am locking D. lock
Question 20. Last night I came home, cooked dinner, and ________ TV.
A. watch B. was watching C. has watched D. watched
Question 21. Remember to ________ your shoes when you get into a Japanese house.
A. take over B. take place C. take on D. take off
Question 22. The doctor suggested that Miss White ________ two aspirins per day.
A. to take B. taking C. should take D. takes

170
III. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs correction in each of the following questions from 23 to 27.
Question 23. My mother told me to watch the milk and don't let it boil over.
A. told B. to watch C. don't let D. over
Question 24. You had better learn English before apply for the job.
A. for the job B. learn C. apply D. had better
Question 25. Mrs.Young felt unhappy because her son got a good mark in Math.
A. got B. mark C. in D. unhappy
Question 26. If I have many homework to do, I will not be able to attend the meeting.
A. to attend B. many C. will not be D. to do
Question 27. People think computers never do any mistakes, but in fact, they do.
A. in fact B. People think C. they do D. never do

IV. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from
the other three in the position of the primary stress in each of the following questions from 28
to 29.
Question 28. A. engine B. destroy C. complain D. complete
Question 29. A. effective B. romantic C. decision D. attitude

V. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges from 30 to 33.
Question 30. John offered his mother a nice gift on her birthday.
John's mother: Thank you very much for your gift! How wonderful it is!
John: ________
A. Never mind! B. I'm happy you like it.
C. That's right. D. Of course.
Question 31. William is talking to Jennie about his headache.
William: Oh, dear. The pain in my head is killing me.
Jennie: ________
A. How do you do? B. What can I do for you now?
C. Don't mention it. D. I'm sorry. I can't.
Question 32. Peter has just won the race.
Tom: Congratulations! You did great.
Peter: ________

171
A. You're welcome. B. It's nice of you to say so.
C. That's okay. D. It's my pleasure.
Question 33. Helen is speaking to Calvin, who has just returned from a trip.
Helen: Did you have a good trip?
Calvin: ________
A. I'm afraid I can't. B. It's very good of you.
C. Yes, not too bad. Thanks. D. Yes, I have. Thanks.

VI. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to
indicate the best answer to each of the questions from 34 to 38.
One of the most urgent environmental problems in the world today is the shortage of clean water.
Having clean drinking water is a basic human right. However, acid rain, industrial pollution and
garbage have made many sources of water undrinkable. Lakes, reservoirs and even entire seas
have become vast pools of poison. Lake Baikal in Russia is one of the largest lakes in the world.
It contains a rich variety of animals and plants, including 1,300 rare species that do not exist
anywhere else in the world. Yet, they are being destroyed by the massive volumes of industrial
effluent which pour into the lake every day. Even though laws have been made, the government
do not have the power to enforce them. Most industries simply ignore the regulations. The
Mediterranean Sea occupies 1% of the world's water surface, but it is the dumping ground for
50% of all marine pollution. Almost 16 countries regularly throw industrial wastes a few miles
off shore. Water is free to everyone. A few years ago people thought that the supply of clean
water in the world was limitless. Today, many water supplies have been ruined by pollution and
sewage. Clean water is now scarce, and we are at last beginning to respect this precious source.
We should do something now.
Question 34. According to the writer, one environmental problem in the world today is
________ .
A. safe water shortage B. pools of poison
C. industrial pollution D. population explosion
Question 35. What is the serious problem of Lake Baikal in Russia?
A. It has 1,300 rare species that do not exist anywhere else in the world.
B. It is one of the largest lakes that contains a variety of animals and plants.
C. It is polluted by massive volumes of industrial wastes discharged into it.
D. It is the only lake in Russia whose source of water is not drinkable.
Question 36. What does the word "them" in the passage refer to?

172
A. laws B. the government C. animals D. plants
Question 37. How many countries throw industrial wastes into the Mediterranean Sea regularly?
A. nearly 16 B. exactly 16 C. over 16 D. more than 16
Question 38. What is the message to the readers?
A. We should take action to protect our water sources.
B. We should take all water sources into account.
C. We should limit the use of water sources.
D. We should encourage people to use safe water.

VII. Mark the letter A, B, C, or D or your answer sheer to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions from 39
to 40.
Question 39. A. thick B. thank C. think D. them
Question 40. A. imagined B. talked C. travelled D. played

VIII. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the word that best fits each of the numbered blanks from 41 to 50.
LEARNING HOW TO LEARN
There is usually one important subject missing from most school timetables. Very few students
are (41) ________ how to organize their learning and how to (42) ________ the best use of their
time. Let's take some simple (43) ________. Do you know how to (44) ________ up words in a
dictionary, and do you understand all of the (45)________ the dictionary contains? Can you take
notes quickly and can you understand them (46) ________ ? For some reasons, many schools
give learners no (47) ________ with these matters. Teachers ask students to memorize pages
from books, but don't explain (48) ________ to do it. Learning by heart can be useful but it is
important to have a genuine (49) ________ of a subject. You can (50) ________ a lot of time
memorizing books, without understanding anything about the subject.
Question 41. A. learnt B. educated C. taught D. graduated
Question 42. A. make B. take C. get D. give
Question 43. A. rules B. sentences C. examples D. results
Question 44. A. find B. research C. look D. get
Question 45. A. themes B. subjects C. advice D. information
Question 46. A. before B. towards C. after D. afterwards
Question 47. A. help B. instruction C. teaching D. ability

173
Question 48. A. what B. why C. where D. how
Question 49. A. success B. information C. attention D. understanding
Question 50. A. tell B. pass C. waste D. want

Đáp án
1-C 2-A 3-B 4-C 5-B 6-B 7-A 8-D 9-A 10-B
11-A 12-D 13-B 14-C 15-C 16-A 17-B 18-D 19-B 20-D
21-D 22-C 23-C 24-C 25-D 26-B 27-D 28-A 29-D 30-B
31-B 32-B 33-C 34-A 35-C 36-A 37-A 38-A 39-D 40-B
41-C 42-A 43-C 44-C 45-D 46-D 47-A 48-D 49-D 50-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Question 1.
Kiến thức: câu đồng nghĩa
Giải thích:
Mất 3 giờ để anh ta làm xong bài tập.
A. Anh ta không thể hoàn thành bài tập về nhà trong 3 giờ.
B. Anh ta bắt đầu làm bài tập về nhà 3 giờ trước.
C. Anh ta dành 3 giờ để làm bài tập về nhà.
D. Anh ta làm bài tập về nhà 3 giờ trước.
It + take(s) + O + time + to V-inf
=> S + spend + time + V-ing
Đáp án C
Question 2.
Kiến thức: câu đồng nghĩa
Giải thích:
Tôi chưa bao giờ gặp cô ấy, nhưng tôi có thể nhận ra cô ấy từ một tấm hình.
A. Mặc dù tôi chưa bao giờ gặp cô ấy, tôi có thể nhận ra cô ấy từ một tấm hình.
B. Tôi có thể nhận ra cô ấy từ một tấm hình sau khi tôi gặp cô ấy.
C. Bởi vì tôi chưa bao giờ gặp cô ấy, tôi không thể nhận ra cô ấy từ một tấm hình.
D. Mặc dù đã gặp cô ấy, tôi không thể nhận ra cô ấy từ một tấm hình.
Đáp án A
Question 3.

174
Kiến thức: câu đồng nghĩa
Giải thích:
Anh ta đã bắt đầu làm việc cho công ty này 4 năm trước.
A. Anh ta đã từng làm cho công ty này 4 nãm trước.
B. Anh ta đã làm cho công ty này được 4 năm .
C. Anh ta không làm cho làm cho công ty này được 4 năm.
D. Anh ta đã làm cho công ty này 4 năm trước.
S + started/ began + to V-inf / V-ing + thời gian + ago
=> S + have/has + V3/ed + for + khoảng thời gian
Đáp án B
Question 4.
Kiến thức: câu đồng nghĩa, lời nói gián tiếp
Giải thích:
Giáo viên nói với chúng tôi : “Đừng trễ học.”
A. Giáo viên cho phép chúng tôi trễ học.
B. Giáo viên yêu cầu chúng tôi đi học đúng giờ.
C. Giáo viên bảo chúng tôi không được trễ học.
D. Giáo viên yêu cầu chúng tôi không đi học trễ.
Lời nói gián tiếp của câu mệnh lệnh :
S + told + O (+ not) + to + V-inf
Đáp án C
Question 5.
Kiến thức: câu đồng nghĩa
Giải thích:
Những đứa trẻ không thể đi tắm biển bởi vì biển quá dữ dội.
A. Biển thì rất dữ dội, vì vậy những đứa trẻ không thể đi tắm biển.
B. Biển thì quá dữ dội để những đứa trẻ đi tắm biển.
C. Những đứa trẻ không đủ bình tĩnh để bơi trong biển động.
D. Biển thì dữ dội đễn nỗi những đứa trẻ không thể đi tắm biển.
S + be + too+ Adj + ( for O ) + to V-inf : quá .... để làm gì
S + be + so + Adj + that – clause : quá .... đến nỗi
Câu A sai vì không cần viết lại “in it”. Câu D phải sử dụng “couldn’t” như câu tiền đề.
Đáp án B
Question 6.

175
Kiến thức: lời nói gián tiếp
Giải thích:
Cấu trúc lời nói gián tiếp của wh-quetsion :
S + asked + wh-questinon + S + V( lùi thì ) +….
Chuyển đổi : hiện tại đơn => quá khứ đơn
Tạm dịch : Nam muốn biết mấy giờ thì bộ phim bắt đầu.
Đáp án B
Question 7.
Kiến thức: mệnh đề if
Giải thích:
Mệnh đề if loại 1 dùng để diễn tả một hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặn tương lai.
If + S + Vs/es + S + will+ V-inf….
Đôi khi ta có thể dùng may để diễn tả khả năng, sự chắc chắn,...
Tạm dịch : Tôi thì rất mập. Tôi nghĩ nếu tôi tập thể dục thường xuyên, tôi có thể giảm cân.
Đáp án A
Question 8.
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. beauty (n) : vẻ đẹp B. beautify (v) : làm đẹp
C. beautiful (a) : xinh đẹp D. beautifully (adv) : một cách đẹp đẽ
Trong câu bị động, trước động từ V3/ed là một trạng từ.
Tạm dịch : Căn phòng được trang trí đẹp đẽ cho Giáng sinh.
Đáp án D
Question 9.
Kiến thức: giới từ
Giải thích:
Cụm từ : at night : vào ban đêm
Tạm dịch : Vào ban đêm, nhiệt độ dường như trở nên càng ngày càng lạnh.
Đáp án A
Question 10.
Kiến thức: hình thức động từ
Giải thích: Wh-question + to V-inf
Tạm dịch : Tôi tự hỏi mang cái gì đến đám cưới chị tôi.
Đáp án B

176
Question 11.
Kiến thức : câu bị động
Giải thích : S + am/is/are + being + V3/ed
Tạm dịch : Chúng ta không thể đi theo đường này bởi vì con đường đang được sửa chữa.
Đáp án A
Question 12.
Kiến thức: từ nối
Giải thích:
A. despite its danger : mặc cho sự nguy hiểm của nó
B. since its danger : bởi vì sự nguy hiểm của nó
C. although it is dangerous : mặc cho nó nguy hiểm
D. because it is dangerous : bởi vì nó sự nguy hiểm
since = because + S + V : bởi vì
Tạm dịch : Nhiều người không thích leo núi bởi nó nguy hiểm.
Đáp án D
Question 13.
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ :
- who dùng để thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ ngữ trong câu.
- which dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
- whose dùng để thay thế cho tính từ sở hữu trong câu.
- that dùng để thay thế cho danh từ chỉ người và vật làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu,
nhưng không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định.
Tạm dịch : Người đàn ông và con chó mà tôi chụp thì đang ở trong công viên.
Đáp án B
Question 14.
Kiến thức : câu ước
Giải thích :
Câu ước loại 2 diễn tả một hành động không có thật ở hiện tại.
S + wish + S + V(quá khứ bàng thái) + V-inf.
Quá khứ bàng thái dùng như quá khứ đơn, riêng tobe chia were cho tất cả các ngôi.
Tạm dịch : Tôi ước tôi biết làm gì để giúp mẹ tôi bây giờ.
Đáp án C
Question 15.

177
Kiến thức: hình thức động từ
Giải thích:
Adj + to V-inf
Trong thư, ta thường dùng “hear” để diễn tả việc nghe tin tức từ ai đó.
Tạm dịch : Cảm ơn vì lá thư của bạn. Tôi rất vui khi nghe bạn vẫn khỏe.
Đáp án C
Question 16.
Kiến thức: từ nối
Giải thích:
A. Therefore : do đó B. However : tuy nhiên
C. But : Nhưng D. So : vì vậy
Therefore đứng sau dấu chấm và trước dấu phẩy. So đứng sau dấu phẩy.
Tạm dịch : Có quá nhiều xe cộ ở thành phố. Vì thể, không khí bị ô nhiễm.
Đáp án A
Question 17.
Kiến thức: mệnh đề if
Giải thích:
Mệnh đề if loại 2 dùng để diễn tả một hành động không có thật ở hiện tại.
If + S + V(quá khứ bàng thái ) + S + would + V-inf….
Quá khứ bàng thái dùng như quá khứ đơn, riêng tobe chia were cho tất cả các ngôi.
Tạm dịch : Nếu tôi trẻ hơn, tôi sẽ chèo thuyền đi khắp thế giới.
Đáp án B
Question 18.
Kiến thức: hình thức động từ
Giải thích:
Stop + V-ing : dừng hẳn
Stop + to V-inf : dừng để làm gì
Tạm dịch : Con người phải dừng việc gây ô nhiễm môi trường ngay lập tức.
Đáp án D
Question 19.
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
This is the first, second,.. + S + have/has + V3/ed ... : đây là lần đầu tiên, thứ hai,... ai đó làm

178
Tạm dịch : Đây là lần đầu tiên tôi ra khỏi nhà.
Đáp án B
Question 20.
Kiến thức: thì quá khứ đơn
Giải thích:
Cấu trúc : S + V2/ed + ...
Dấu hiệu : last night/ week/ year...
Tạm dịch : Hôm qua, tôi về nhà, nấu ăn và xem TV.
Đáp án D
Question 21.
Kiến thức: phrasal verb
Giải thích:
A. take over (v) : tiếp quản B. take place (v) : diễn ra
C. take on (v) : mặc vào D. take off (v) : cởi ra
Tạm dịch : Hãy nhớ cởi giày khi bạn đi vào nhà của người Nhật.
Đáp án D
Question 22.
Kiến thức: hình thức động từ
Giải thích:
S + suggest + Ving / that + S + should + V-inf : đề nghị ai đó làm gì
Tạm dịch : Bác sĩ đề nghị cô White nên uống hai viên aspirin mỗi ngày.
Đáp án C
Question 23.
Kiến thức: lời nói gián tiếp
Giải thích:
Lời nói gián tiếp của câu mệnh lệnh :
S + told + O (+ not) + to + V-inf
Sửa : don’t let => not to let
Tạm dịch : Mẹ tôi nói tôi canh sữa và đừng để sôi lâu.
Đáp án C
Question 24.
Kiến thức: hình thức động từ
Giải thích:
Before + V-ing

179
Sửa : apply => applying
Tạm dịch : Bạn tốt hơn là nên học tiếng Anh trước khi xin việc.
Đáp án C
Question 25.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
Vì con trai bà Young đạt điểm cao trong môn Toán (her son got a good mark in Math) nên bà
phải vui (happy) chứ không phải “unhappy” (không vui)
Sửa : unhappy => happy
Tạm dịch : Bà Young cảm thấy vui vì con trai bà đạt điểm cao trong môn Toán.
Đáp án D
Question 26.
Kiến thức: lượng từ
Giải thích:
Many + danh từ số nhiều đếm được
Much + danh từ không đếm được
Sửa : many => much
Tạm dịch : Nếu tôi có nhiều bài tập phải làm thì tôi sẽ không thể đến buổi họp.
Đáp án B
Question 27.
Kiến thức: từ vựng, cụm từ
Giải thích:
Cụm từ : make mistake : gây lỗi sai
Sửa : never do => never make
Tạm dịch : Mọi người nghĩ máy tính không bao giờ mắc lỗi, nhưng thực sự, chúng có mắc
lỗi.
Đáp án D
Question 28.
Kiến thức: trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. engine /ˈendʒɪn/ B. destroy /dɪˈstrɔɪ/
C. complain /kəmˈpleɪn/ D. complete /kəmˈpliːt/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2.
Đáp án A

180
Question 29.
Kiến thức: trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. effective /ɪˈfektɪv/ B. romantic /roʊˈmæntɪk/
C. decision /dɪˈsɪʒn/ D. attitude/ˈætɪtuːd/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2.
Đáp án D
V. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response
to complete each of the following exchanges from 30 to 33.
Question 30.
Kiến thức: chức năng giao tiếp
Giải thích:
John tặng mẹ anh ta một món quà tuyệt vời vào sinh nhật bà ấy.
Mẹ John : Cảm ơn con vì món quà! Tuyệt vời làm sao!
John : _________
A. Never mind! : Đừng bận tâm!
B. I'm happy you like it. : Con vui vì mẹ thích nó
C. That's right. : Đúng vậy.
D. Of course. : Tất nhiên rồi.
Đáp án B
Question 31.
Kiến thức: chức năng giao tiếp
Giải thích:
William đang nói chuyện với Jennie về bệnh đau đầu của anh ta.
William: Ôi trời. Cơn đau đầu đang hành hạ tôi
Jennie: ________
A. How do you do? : Bạn thế nào rồi?
B. What can I do for you now? : Tôi có thể làm gì cho bạn?
C. Don't mention it. : Đừng nói về nó.
D. I'm sorry. I can't. : Tôi xin lỗi. Tôi không thể.
Đáp án B
Question 32.
Kiến thức: chức năng giao tiếp
Giải thích:

181
Peter vừa mới thắng cuộc đua.
Tom: Chúc mừng! Bạn đã làm rất tốt.
Peter: ________
A. You're welcome. : Chào mừng bạn. B. It's nice of you to say so. : Bạn thật tử tế khi nói
vậy.
C. That's okay. : Được rồi. D. It's my pleasure.: Đó là vinh hạnh của tôi.
Đáp án B
Question 33.
Kiến thức: chức năng giao tiếp
Giải thích:
Helen đang nói với Calvin, người mới đi du lịch về.
Helen: Bạn có một chuyến đi vui vẻ chứ?
Calvin: ________
A. I'm afraid I can't. : Tôi sợ rằng tôi không thể.
B. It's very good of you. : Bạn thật tốt.
C. Yes, not too bad. Thanks. : Vâng, không tệ. Cảm ơn bạn.
D. Yes, I have. Thanks. : Vâng, tôi có một chuyến đi vui vẻ. Cảm ơn bạn.
Đáp án C
Question 34.
Kiến thức : đọc hiểu
Giải thích : Theo người viết, một vấn đề về môi trường hiện nay trên thế giới là _________.
A. thiếu nước sạch B. một bể chất độc
C. ô nhiễm công nghiệp D. bùng nổ dân số
Thông tin : One of the most urgent environmental problems in the world today is the
shortage of clean water.
Tạm dịch : Một trong số những vấn đề về môi trường cấp bách nhất hiện nay trên thế giới là
thiếu nước sạch.
Đáp án A
Question 35.
Kiến thức : đọc hiểu
Giải thích : Vấn đề nghiêm trọng của hồ Baikal ở Nga là gì?
A. Nó có 1,300 loài quý hiếm mà không tồn tại ở nơi nào khác trên thế giới.
B. Nó là một trong những hồ lớn nhất thế giới mà chứa nhiều loài động và thực vật.
C. Nó bị ô nhiễm bởi một khối lượng lớn nước thải công nghiệp chảy vào.

182
D. Nó là hồ duy nhất ở Nga mà nguồn nước không uống được.
Thông tin : Lake Baikal in Russia is one of the largest lakes in the world. It contains a rich
variety of animals and plants, including 1,300 rare species that do not exist anywhere else in
the world. Yet, they are being destroyed by the massive volumes of industrial effluent which
pour into the lake every day.
Tạm dịch : Hồ Baikal ở Nga là một trong những hồ lớn nhất thế giới. Nó chứa nhiều loài
động và thực vật, bao gồm 1,300 loài quý hiếm mà không tồn tại ở nơi nào khác trên thế giới.
Tuy nhiên, chúng đang bị hủy diệt bởi một khối lượng lớn nước thải công nghiệp chảy vào hồ
mỗi ngày.
Đáp án C
Question 36.
Kiến thức : đọc hiểu
Giải thích : Từ "them" ở đoạn văn chỉ gì?
A. laws (n) : luật B. the government (n) : chính phủ
C. animals (n) : động vật D. plants (n) : thực vật
Thông tin : Even though laws have been made, the government do not have the power to
enforce them.
Tạm dịch : Mặc dù luật pháp đã được ban hành, chính phủ không có quyền lực để thực thi
chúng.
Đáp án A
Question 37.
Kiến thức : đọc hiểu
Giải thích : Có bao nhiêu quốc gia thường xuyên xả các chất thải công nghiệp ra biển Địa
Trung Hải?
A. nearly 16 : gần 16 B. exactly 16 : chính xác là 16
C. over 16 : qúa 16 D. more than 16 : hơn 16
Thông tin : The Mediterranean Sea occupies 1% of the world's water surface, but it is the
dumping ground for 50% of all marine pollution. Almost 16 countries regularly throw
industrial wastes a few miles off shore.
Tạm dịch : Biển Địa Trung Hải chiếm 1% diện tích mặt nước của thế giới, nhưng nó là bãi
rác cho 50% ô nhiễm biển. Hầu hết 16 quốc gia thường xuyên xả các chất thải công nghiệp
một vài dặm ngoài khơi bờ biển.
Đáp án A
Question 38.

183
Kiến thức : đọc hiểu
Giải thích : Thông điệp đến người đọc là gì?
A. Chúng ta nên hành động để bảo vệ nguồn nước của chúng ta.
B. Chúng ta nên xem xét tất cả các nguồn nước.
C. Chúng ta nên hạn chế việc sử dụng nước.
D. Chúng ta nên khuyến khích mọi người sử dụng nước sạch.
Thông tin : Clean water is now scarce, and we are at last beginning to respect this precious
source. We should do something now.
Tạm dịch : Nước sạch bây giờ khan hiếm, và chúng ta đang bắt đầu tôn trọng nguồn nước
quý giá này. Chúng ta nên làm gì đó ngay bây giờ.
Đáp án A
Dịch đoạn văn :
Một trong số những vấn đề về môi trường cấp bách nhất hiện nay trên thế giới là thiếu
nước sạch. Có nước sạch để uống là quyền cơ bản của con người. Tuy nhiên, mưa a-xít, ô
nhiễm công nghiệp và rác thải đã làm cho nhiều nguồn nước không uống được. Hồ, bể chứa
nước và thậm chí là biển cả trở thành một bể chất độc. Hồ Baikal ở Nga là một trong những
hồ lớn nhất thế giới. Nó chứa nhiều loài động và thực vật, bao gồm 1,300 loài quý hiếm mà
không tồn tại ở nơi nào khác trên thế giới. Tuy nhiên, chúng đang bị hủy diệt bởi một khối
lượng lớn nước thải công nghiệp chảy vào hồ mỗi ngày. Mặc dù luật pháp đã được ban hành,
chính phủ không có quyền lực để thực thi chúng. Hầu hết các ngành công nghiệp chỉ đơn
giản là bỏ qua các quy định. Biển Địa Trung Hải chiếm 1% diện tích mặt nước của thế giới,
nhưng nó là bãi rác cho 50% ô nhiễm biển. Hầu hết 16 quốc gia thường xuyên xả các chất
thải công nghiệp một vài dặm ngoài khơi bờ biển. Nước thì miễn phí cho tất cả mọi người.
Một vài năm trước đây mọi người nghĩ rằng việc cung cấp nước sạch trên thế giới là vô hạn.
Ngày nay, nhiều nguồn cung cấp nước đã bị hủy hoại do ô nhiễm và nước thải. Nước sạch
bây giờ khan hiếm, và chúng ta đang bắt đầu tôn trọng nguồn nước quý giá này. Chúng ta nên
làm gì đó ngay bây giờ.
Question 39.
Kiến thức: cách phát âm –th
Giải thích:
A. thick /θɪk/ B. thank /θæŋk/
C. think /θɪŋk/ D. them /ðem/
Phần gạch chân ở câu D có phát âm là /ð/ , còn lại là /θ/.
Đáp án D

184
Question 40.
Kiến thức: cách phát âm –ed
Giải thích:
A. imagined /ɪˈmædʒɪnd/ B. talked /tɔːkt/
C. travelled /ˈtrævld/ D. played /pleɪd/
Cách phát âm đuôi –ed :
+ Phát âm là /id/ khi sau các từ có tận cùng là /t/, /d/.
+ Phát âm là /t/ khi sau các từ có tận cùng là /k/, /f/, /p/, /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/.
+ Phát âm là /d/ khi sau các từ có tận cùng là các từ còn lại.
Phần gạch chân ở câu B có phát âm là /id/ , còn lại là /t/.
Đáp án B
Question 41.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. learnt (v) : học B. educated (v) : giáo dục
C. taught (v) : dạy D. graduated (v) : tốt nghiệp
Very few students are (41) ________ how to organize their learning and how to (42)
________ the best use of their time.
Tạm dịch : Rất ít học sinh được dạy cách tổ chức việc học của họ và cách tận dụng tốt nhất
thời gian của họ.
Đáp án C
Question 42.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. make (v) : làm B. take (v) : lấy
C. get (v) : đạt được D. give (v) : cho
Make use of something : tận dụng
Very few students are (41) ________ how to organize their learning and how to (42)
________ the best use of their time.
Tạm dịch : Rất ít học sinh được dạy cách tổ chức việc học của họ và cách tận dụng tốt nhất
thời gian của họ.
Đáp án A
Question 43.
Kiến thức: từ vựng

185
Giải thích:
A. rules (n) : luật B. sentences (n) : câu
C. examples (n) : ví dụ D. results (n) : kết quả
Let's take some simple (43) ________.
Tạm dịch : Hãy lấy vài ví dụ đơn giản.
Đáp án C
Question 44.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. find (v) : tìm B. research (v) : nghiên cứu
C. look (v) : nhìn D. get (v) : lấy
look up (v) : tra từ điển
Do you know how to (44) ________ up words in a dictionary, and do you understand all of
the (45) ________ the dictionary contains?
Tạm dịch : Bạn có biết làm thế nào để tra từ trong từ điển, và bạn có hiểu tất cả các thông tin
mà từ điển chứa? Đáp án C
Question 45.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. themes (n) : chủ đề B. subjects (n) : môn học
C. advice (n) : lời khuyên D. information (n) : thông tin
Do you know how to (44) ________ up words in a dictionary, and do you understand all of
the (45) ________ the dictionary contains?
Tạm dịch : Bạn có biết làm thế nào để tra từ trong từ điển, và bạn có hiểu tất cả các thông tin
mà từ điển chứa? Đáp án D
Question 46.
Kiến thức: từ nối
Giải thích:
A. before : trước khi B. towards : trước
C. after : sau đó D. afterwards : ngay sau đó
After + danh từ, đại từ/ V-ing
Afterwards đứng cuối mệnh đề.
Can you take notes quickly and can you understand them (46) ________ ?
Tạm dịch : Bạn có thể ghi chép nhanh và bạn có thể hiểu chúng ngay sau đó không?

186
Đáp án D
Question 47.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. help (n) : sự giúp đỡ B. instruction (n) : hướng dẫn
C. teaching (n) : dạy học D. ability (n) : khả năng
For some reasons, many schools give learners no (47) ________ with these matters.
Tạm dịch : Vì một số lý do, nhiều trường học cung cấp cho người học bất cứ sự trợ giúp nào
với những vấn đề này.
Đáp án A
Question 48.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. what : cái gì B. why : tại sao
C. where : ở đâu D. how : thế nào
Teachers ask students to memorize pages from books, but don't explain (48) _______ to do it.
Tạm dịch : Giáo viên yêu cầu học sinh ghi nhớ các trang sách, nhưng không giải thích cách
để làm điều đó
Đáp án D
Question 49.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. success (n) : thành công B. information (n) : thông tin
C. attention (n) : sự chú ý D. understanding (n) : sự thông hiểu
Learning by heart can be useful but it is important to have a genuine (49) ________ of a
subject.
Tạm dịch : Học thuộc lòng có thể hữu ích nhưng điều quan trọng là phải có một sự thông
hiểu thật sự về môn học đó.
Đáp án D
Question 50.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. tell (v) : nói B. pass (v) : vượt qua
C. waste (v) : lãng phí D. want (v) : muốn

187
You can (50) ________ a lot of time memorizing books, without understanding anything
about the subject.
Tạm dịch : Bạn có thể lãng phí rất nhiều thời gian ghi nhớ sách, mà không hiểu gì về môn
học này.
Đáp án C
Dịch đoạn văn :
HỌC CÁCH HỌC TẬP
Thường có một môn học quan trọng bị thiếu trong hầu hết các thời khóa biểu của trường. Rất
ít học sinh được dạy cách tổ chức việc học của họ và cách tận dụng tốt nhất thời gian của họ.
Hãy lấy vài ví dụ đơn giản. Bạn có biết làm thế nào để tra từ trong từ điển, và bạn có hiểu tất
cả các thông tin mà từ điển chứa? Bạn có thể ghi chép nhanh và bạn có thể hiểu chúng ngay
sau đó không? Vì một số lý do, nhiều trường học cung cấp cho người học bất cứ sự trợ giúp
nào với những vấn đề này. Giáo viên yêu cầu học sinh ghi nhớ các trang sách, nhưng không
giải thích cách để làm điều đó. Học thuộc lòng có thể hữu ích nhưng điều quan trọng là phải
có một sự thông hiểu thật sự về môn học đó. Bạn có thể lãng phí rất nhiều thời gian ghi nhớ
sách, mà không hiểu gì về môn học này.

188
Đề thi chính thức vào 10 môn Anh Sở GD&ĐT Tiền Giang (Năm học 2018 - 2019)

I. PHẦN CHUNG - BẮT BUỘC (6.0 pts)


Choose the word that is of different TOPIC or PART OF SPEECH from the others in each of
the following questions (0.5 pt).
Question 1: A. plumber B. writer C. farmer D. sweater
Question 2: A. quickly B. widely C. sadly D. friendly
(ID : e1707) Choose the word whose underlined part differs from the other three in
PRONUNCIATION in each of the following questions (0.5 pt).
Question 3: A. talked B. washed C. passed D. collected
Question 4: A. seat B. heat C. great D. meat
Choose the word whose STRESS differs from the other three in each of the following
questions (0.5 pt).
Question 5: A. develop B. primary C. countryside D. optional
Question 6: A. divide B. mountain C. apply D. prevent
Read the passage and choose the correct answer to each of the questions (1.5 pts).
LIFE BEYOND EARTH
Is there intelligent life on other planets? For years, scientists said "no" or "we don't know". But
today this is changing. Seth Shostak and Alexandra Barnett are astronomers. They believe
intelligent life exists somewhere in the universe. They also think we will soon contact these
beings.
Why do Shostak and Barnett think intelligent life exists on other planets? The first reason is
time. Scientists believe the universe is about 12 billion years old. This is too long, say Shostak
and Barnett, for only one planet in the entire universe to have intelligent life. The second - the
universe is huge. Tools like the Hubble Telescope "have shown that shown that there are at least
100 billion galaxies," says Shostak. And our galaxy, the Milky Way, has at least 100 billion
stars. Some planets circling these stars might be similar to Earth.
Until recently, it was difficult to search for signs of intelligent life in the universe. But now,
powerful telescopes enable scientists to identify smaller planets - the size of other solar systems.
These planets might have intelligent life.
Have beings from space already visited Earth? Probably not, says Shostak. The distance between
planets is too great. Despite this, intelligent beings might eve other methods, such as radio
signals. In fact, they may be trying to communicate with us now, but we don't have the right

189
tools to receive their messages. But this is changing, says Shostak. By 2025, we could make
contact with other life forms in our universe.
(Extracted from Reading Explorer 1, Cengage Learning National Geographic)
Question 7: What is the main purpose of this reading passage?
A. to show how telescopes work
B. to explain the beliefs of two scientists
C. to explain how life started on Earth
D to describe what life on other planets might look like
Question 8: What would be a good title for the second paragraph?
A. The Age and Size of the Universe
B. Earth: The Only Planet with Intelligent Life
C. Our Galaxy: The Milky Way
D Why Intelligent Life Might Exist
Question 9: Why was it harder to look for signs of intelligent life in in the universe in the past?
A. Planets used to be farther apart.
B. We did not have the right tools.
C. We could only see smaller planets from Earth.
D. These lives might not exist then.
Question 10: According to Shostak, what might prevent beings from space visiting our Earth
A. the great distance B. the radio signals C. the unread messages D. our planet size
Question 11: In the last paragraph, what does "life forms" refer to?
A. planets B. radio signals C. intelligent beings D. messages
Question 12: Which of the following adjectives best describes the tone of the writer in this
passage?
A. pessimistic B. disbelieving C. hopeful D. critical
Choose the best answer to complete each of the following questions (3.0 pts).
Question 13: In some ways, I think life for the people in my country is _______ now than 100
years ago.
A. best B. more good C. the best D. better
Question 14: "What aspect of learning English do you find most difficult?" The examiner asked
Paul.
A. The examiner asked Paul what aspect of learning English you found most difficult.
B. The examiner asked Paul what aspect of learning English did you find most difficult.
C. The examiner asked Paul what aspect of learning English did he find most difficult.

190
D. The examiner asked Paul what aspect of learning English he found most difficult.
Question 15: Ninety percent of earthquakes occur around the Pacific Rim, _______ is known as
the "Ring of Fire".
A. who B. where C. whose D. which
Question 16: Nhat An was absent from class yesterday _______ she was sick all day long.
A. because B. however C. although D. therefore
Question 17: I'm really looking forward____________ my holiday with my family this
weekend.
A. to B. at C. in D. for
Question 18: "If you were able to take a space trip, what _____________to get ready for the
trip?
A. do you do B. would you do C. will you do D. had you done
Question 19: I'm feeling more _______________about the future now when I realize the
English exam is so easy.
A. relaxing B. relaxation C. relaxed D. relax
Question 20. - Gia Han: "We're going to Galaxy Cinema to watch the Movie The Girl from
Yesterday next weekend."
- Minh Thu: "_________"
A. You're so beautiful! B. What's wrong?
C. Congratulations! D. Really?
Question 21: I really love Tien Giang province and I wish I ______________more time to get to
know all about your beautiful hometown.
A. had B. have C. can have D. will have
Question 22: In the 18th century, jean cloth ___________completely from cotton and workers
then loved wearing it a lot.
A. was making B. was made C. has made D. made
Question 23: We're going to see some old friends. We _____________for five years.
A. won't meet B. aren't meeting C. weren't meeting D. haven't met
Question 24: We were all hungry, so she suggested _____________dinner earlier than usual.
A. having B. have C. to have D. had to have
II. PHẦN RIÊNG - TỰ CHỌN (4.0 pts)
A. CHƯƠNG TRÌNH HIỆN HÀNH (4.0 pts)
Read the passage and choose the word or phrase that best fits each of the blanks (2.0 pts)
EARTHQUAKES

191
Every year there are over 150,000 earthquakes around the world. Many are very small and
people don't notice them. Others, like the ones in Haiti in 2010 or Japan in 2011, cause term
damage and can (25)____________whole towns and cities.
Scientists study the Earth and know (26)_____________earthquakes are likely to happen. Some
countries have a much (27)___________risk than others. Japan has on average 1,500
earthquakes every year. In Britain there are 140. The earthquakes in Britain are usually very
small and don't cause damage to people's houses. In Japan there are much bigger earthquakes,
and many modern buildings are specially built (28)__________they don't get damaged.
One biggest problem with earthquakes is that we don't know when they are going to happen.
Scientists can't (29)___________us the date or the time. If we could predict earthquakes, we
could (30)___________for them and we could save lives by moving people away from the
earthquake area.
In the future things may be different, however. In the 1970s, scientists noticed something
(31)___________about the behavior of animals. In the winter of 1974 lots of snakes woke up
from their winter sleep and came out into the cold. Then there were (32)___________
earthquakes in the north of China. In January the following year, people around the city of
Haicheng noticed that lots of farm animals such as cows and horses were nervous and refused to
go into buildings at night. In February there was a large earthquake in that area.
(Extracted from Solutions 2nd Pre-intermediate Testbook, Oxford University Press)
Question 25: A. forecast B. destroy C. prevent D. warn
Question 26: A. that B. whose C. what D. where
Question 27: A. deeper B. higher C. taller D. longer
Question 28: A. so that B. even though C. Therefore D. because
Question 29: A. say B. ask C. tell D. talk
Question 30: A. save B. look C. prepare D. check
Question 31: A. interests B. interested C. interesting D. interest
Question 32: A. a lot B. several C. any D. much
WRITING A PARAGRAPH (2.0 pts)
Question 33: Some people think that secondary school students should wear casual clothes to
school. Write a PARAGRAPH of 100 - 120 words to support this opinion.
You may use the prompts below to help you. Secondary
school students should wear casual clothes
Suggested ideas:

192
comfortable
freedom of choice (size, colors, styles, etc.)
self-confident, favorite clothes
school: colorful and lively

Đáp án
1-D 2-D 3-D 4-C 5-A 6-B 7-B 8-D 9-B 10-A
11-C 12-C 13-D 14-D 15-D 16-A 17-A 18-B 19-C 20-D
21-A 22-B 23-D 24-A 25-B 26-D 27-B 28-A 29-C 30-C
31-C 32-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Question 1.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
plumber (n): thợ sửa ống nước writer (n): tác giả
farmer (n): nông dân sweater (n): áo len
Đáp án D chỉ đồ vật, các đáp án còn lại chỉ người.
Đáp án: D
Question 2.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
quickly (adv): nhanh chóng widely (adv): phổ biến
sadly (adv): một cách buồn bã friendly (a): thân thiện
Đáp án D là tính từ, các đáp án còn lại là trạng từ
Đáp án: D
Question 3.
Kiến thức: Cách phát âm “ed”
Giải thích:
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.

193
talked /tɔ:kt/ washed /wɔʃt/
passed /pɑ:st/ collected /kə'lektid/
Đáp án D có phần gạch chân đọc là /id/, các đáp án còn lại đọc là /t/
Đáp án: D
Question 4.
Kiến thức: Cách đọc “eat”
Giải thích:
seat /si:t/ heat /hi:t/
great /greit/ meat /mi:t/
Đáp án C có phần gạch chân đọc là /ei/, các đáp án còn lại đọc là /i:/
Đáp án: C
Question 5.
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
develop /di'veləp/ primary /'praiməri/
countryside /'kʌntri'said/ optional /'ɔpʃənl/
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 1.
Đáp án: A
Question 6.
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
divide /di'vaid/ mountain /'mauntin/
apply /ə'plai/ prevent /pri'vent/
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2
Đáp án: B
Question 7.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mục đích chính của bài đọc này là gì?
A. để cho thấy kính viễn vọng hoạt động như thế nào
B. để giải thích niềm tin của hai nhà khoa học
C. để giải thích cách bắt đầu cuộc sống trên Trái Đất
D để mô tả cuộc sống trên các hành tinh khác có thể trông như thế nào
Đáp án: B

194
Question 8.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cái nào sau đây có thể là tiêu đề hợp lý cho đoạn thứ hai?
A. Tuổi và kích thước của vũ trụ
B. Trái Đất: Hành tinh duy nhất với sự sống thông minh
C. Thiên hà của chúng ta: Ngân hà
D. Tại sao sự sống thông minh có thể tồn tại
Đáp án: D
Question 9.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tại sao lại khó tìm kiếm các dấu hiệu của sự sống thông minh trong vũ trụ trong quá khứ?
A. Các hành tinh đã từng cách xa nhau hơn.
B. Chúng ta không có công cụ phù hợp.
C. Chúng ta chỉ có thể thấy các hành tinh nhỏ hơn từ Trái Đất.
D. Những sựsống này có thể không tồn tại.
Dẫn chứng: Until recently, it was difficult to search for signs of intelligent life in the
universe. But now, powerful telescopes enable scientists to identify smaller planets - the size
of other solar systems. These planets might have intelligent life.
Đáp án: B
Question 10.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo Shostak, điều gì có thể ngăn cản người từ không gian đến thăm Trái Đất của chúng ta
A. khoảng cách lớn B. tín hiệu radio
C. tin nhắn chưa đọc D. kích thước hành tinh của chúng ta
Dẫn chứng: Have beings from space already visited Earth? Probably not, says Shostak. The
distance between planets is too great.
Đáp án: A
Question 11.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Trong đoạn cuối, "dạng sự sống" là gì?

195
A. hành tinh B. tín hiệu vô tuyến
C. sự sống thông minh D. tin nhắn
Dẫn chứng: Despite this, intelligent beings might eve other methods, such as radio signals.
In fact, they may be trying to communicate with us now, but we don't have the right tools to
receive their messages. But this is changing, says Shostak. By 2025, we could make contact
with other life forms in our universe.
Đáp án: C
Question 12.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tính từ nào sau đây mô tả đúng nhất giọng điệu của người viết trong đoạn văn này?
A. bi quan B. hoài nghi
C. hy vọng D. quan trọng
Đáp án: C
Dịch bài đọc
SỰ SỐNG NGOÀI TRÁI ĐẤT
Có sự sống thông minh trên các hành tinh khác không? Trong nhiều năm, các nhà khoa học
nói "không" hoặc "chúng tôi không biết". Nhưng giờ đây điều này đang thay đổi. Seth
Shostak và Alexandra Barnett là những nhà thiên văn học. Họ tin rằng sự sống thông minh
tồn tại ở đâu đó trong vũ trụ. Họ cũng nghĩ rằng chúng ta sẽ sớm liên lạc với những sinh
mệnh này.
Tại sao Shostak và Barnett nghĩ rằng có sự sống thông minh tồn tại trên các hành tinh khác?
Lý do đầu tiên là thời gian. Các nhà khoa học tim rằng vũ trụ đã được 12 tỷ năm tuổi. Một số
tuổi quá lớn dành cho chỉ 1 hành tinh có sự sống thông minhg, Shostak và Barnett nói Thứ
hai - vũ trụ là rất lớn. Các công cụ như Kính viễn vọng Hubble đã chỉ ra rằng có ít nhất 100
tỷ thiên hà ", Shostak nói. Và thiên hà của chúng ta, là dải Ngân hà, có ít nhất 100 tỷ ngôi
sao. Một số hành tinh vòng quanh các ngôi sao này có thể là tương tự như Trái đất.
Cho đến gần đây, rất khó để tìm kiếm các dấu hiệu của sự sống thông minh trong vũ trụ.
Nhưng hiện nay, các kính viễn vọng phát triển cho phép các nhà khoa học xác định các hành
tinh nhỏ hơn – vớikích thước của các hệ mặt trời khác. Những hành tinh này có thể có sự
sống thông minh.
Liệu có người ngoài hành tinh nào đã viếng thăm Trái Đất? Có lẽ không, Shostak nói.
Khoảng cách giữa các hành tinh là quá lớn. Mặc dù vậy, các sự sống thông minh có thể đưa
ra các phương pháp khác, chẳng hạn như tín hiệu vô tuyến. Trong thực tế, họ có thể đang cố

196
gắng giao tiếp với chúng ta ngay bây giờ, nhưng chúng takhông có các công cụ phù hợp để
nhận tin nhắn của họ. Nhưng điều này đang thay đổi, Shostak nói. Đến năm 2025, chúng ta
có thể tiếp xúc với các dạng sống khác trong vũ trụ của chúng ta.
(Trích từ Reading Explorer 1, Cengage Learning National Geographic)
Question 13.
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
Dạng so sánh hơn của tính từ ngắn: S + be + tính từ ngắn thêm đuôi “er” + than…
Dạng so sánh hơn của tính từ dài: S + be + more+ tính từ dài + than…
Tạm dịch: Theo nhiều cách, tôi nghĩ cuộc sống ở đất nước tôi tốt hơn cách đây 100 năm.
Đáp án: D
Question 14.
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
Khi tường thuật lại kiểu câu hỏi có từ để hỏi, ta sử dụng cấu trúc:
S + asked + smb + if/whether + Từ để hỏi + S+ V…
Tạm dịch: Thanh tra hỏi Paul: “ Bạn thấy điểm nào của việc học tiếng Anh là khó nhất?”
= Thanh tra hỏi Paul điểm ào của việc học tiếng Anh cậu ấy thấy khó khăn nhất.
Đáp án: D
Question 15.
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Đại từ quan hệ “which” dùng để thay thế cho chủ ngữ chỉ vật trong mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: 90% các cơn động đất xảy ra quanh Vành Đai Thái Bình Dương, cái mà được gọi
là “Vòng lửa”
Đáp án: D
Question 16.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Because: bởi vì However: tuy nhiên
Although: mặc dù Therefore: chính vì thế
Tạm dịch: Nhật An nghỉ học hôm qua vì cô bé bị ốm cả ngày.
Đáp án: A
Question 17.

197
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
Look forward to V-ing/N: mong chờ làm gì/ cái gì
Tạm dịch: Tôi thực sự mong chờ kì nghỉ với gia đình vào cuối tuần này.
Đáp án: A
Question 18.
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả khả năng không có thực ở hiện tại
If + S1 + V-ed…, S2 + would + V…
Tạm dịch: Nếu bạn có thể tham gia một cuộc thám hiểm khoogn gian, bạn sẽ làm gì để
chuẩn bị cho chuyến đi?
Đáp án: B
Question 19.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Feel + tính từ: cảm thấy như thế nào
Relaxing (a): giải trí ( chỉ tính chất, đặc điểm, mang tính chủ động)
Relaxation (n): sự giải trí
Relaxed (a): giải trí, thư giãn ( chỉ tâm trạng, cảm xúc, mang nghĩa bị động)
Relax (v): thư giãn
Tạm dịch: Tôi cảm thấy thoải mái hơn về tương lai bây giờ khi tôi nhận ra kỳ thi tiếng Anh
thật dễ dàng.
Đáp án: C
Question 20.
Kiến thức: Văn hóa giao tiếp
Giải thích:
- Gia Hân: "Chúng mình sẽ đến rạp chiếu phim Galaxy để xem phim Cô gái đến từ hôm qua
vào cuối tuần tới”
- Minh Thu: "_________"
A. Bạn thật đẹp! B. Có chuyện gì vậy?
C. Xin chúc mừng! D. Thật sao?
Đáp án: D
Question 21.

198
Kiến thức: Cấu trúc với “wish”
Giải thích:
S1 + (wish) + S2 + V-ed …( dùng để diễn tả điều ước cho hiện tại )
Tạm dịch: Tôi thực sự yêu thích tỉnh Tiền Giang và tôi ước rằng tôi có nhiều thời gian hơn
để biết tất cả về quê hương xinh đẹp của bạn.
Đáp án: A
Question 22.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Câu bị động với thì quá khứ đơn: was/were + P2
Tạm dịch: Ở thế kỷ 18, đồ jeans đã được làm hoàn toàn từ bông và công nhân sau đó rất
thích mặc nó.
Đáp án: B
Question 23.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp
diễn đến hiện tại.( have/has +P2)
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ đi gặp một vài người bạn cũ. Chúng tôi không gặp nhau 5 năm rồi.
Đáp án: D
Question 24.
Kiến thức: Dạng động từ
Giải thích:
Suggest +V-ing: gợi ý làm gì
Tạm dịch: Tất cả chúng tôi đều đói, vì thế cô ấy gợi ý dùng bữa tối sớm hơn bình thường.
Đáp án: A
Question 25.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
forecast (v): dự báo destroy (v): phá hủy
prevent (v): phòng trống warn (v): cảnh báo
Tạm dịch: Others, like the ones in Haiti in 2010. or Japan in 2011, cause term damage and
can (25)____________whole towns and cities.

199
Những trận khác, giống như những trận ở Haiti vào năm 2010 hoặc Nhật Bản vào năm 2011,
gây thiệt hại về thời hạn và có thể phá hủy toàn bộ thị trấn và thành phố.
Đáp án: B
Question 26.
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Đại từ quan hệ “where” dùng để thay thế cho trạng ngữ chỉ nơi chốn trong mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: Scientists study the Earth and know (26)_____________earthquakes are likely to
happen.
Các nhà khoa học nghiên cứu Trái Đất và biết ở đâu thì những trận động đất có khả năng xảy
ra.
Đáp án: D
Question 27.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
deeper: sâu hơn higher: cao hơn
taller: cao hơn ( chiều cao) longer: dài hơn
Tạm dịch: Some countries have a much (27)___________risk than others.
Một vài quốc gia có nguy cơ cao hơn các nước khác.
Đáp án: B
Question 28.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
so that: để mà even though: mặc dù
therefore: chính vì thế because: bởi vì
Tạm dịch: In Japan there are much bigger earthquakes, and many modern buildings are
specially built (28)__________they don't get damaged.
Ở Nhật Bản có nhiều trận động đất lớn hơn, và nhiều tòa nhà hiện đại được xây dựng đặc biệt
để chúng không bị hư hại.
Đáp án: A
Question 29.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
say to sb: nói với ai ask sb: hỏi ai

200
tell sb: bảo cho ai talk to sb: nói chuyện với ai
Tạm dịch: Scientists can't (29)___________us the date or the time.
Các nhà khoa học không thể bảo chúng ta về ngày tháng hoặc thời gian.
Đáp án: C
Question 30.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
save (v): tiết kiệm look (v): nhìn
prepare (v): chuẩn bị check (v): kiểm tra
Tạm dịch: If we could predict earthquakes, we could (30)___________for them and we
could save lives by moving people away from the earthquake area.
Nếu chúng ta có thể dự đoán động đất, chúng ta có thể chuẩn bị cho chúng và chúng ta có thể
cứu mọi người bằng cách đưa mọi người ra khỏi khu vực động đất.
Đáp án: C
Question 31.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Đối với các đại từ bất đình: something, someone, nothing, nobody,… nếu có tình từ bổ nghĩa
thì tính từ từ đó sẽ đứng phía sau
interest (n): sở thích
interested (a): thích thú ( chỉ cảm xúc)
interesting (a): thú vị ( chỉ tính chất)
Tạm dịch: In the 1970s, scientists noticed something (31)___________about the behavior of
animals.
Vào những năm 1970, các nhà khoa học đã chỉ ra một vài điều thú vị về cách phản ứng của
động vật.
Đáp án: C
Question 32.
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích:
a lot: nhiều several: một vài
any: bất cứ much: nhiều
Tạm dịch: Then there were (32)___________ earthquakes in the north of China.
Rồi có một vài trận động đất ở phía Bắc Trung Quốc.

201
Đáp án: B
Dịch bài đọc
Mỗi năm có hơn 150.000 trận động đất trên khắp thế giới. Nhiều trận rất nhỏ và mọi người
không chú ý đến chúng. Những trận khác, giống như những trận ở Haiti vào năm 2010 hoặc
Nhật Bản vào năm 2011, gây thiệt hại về thời hạn và có thể phá hủy toàn bộ thị trấn và thành
phố.
Các nhà khoa học nghiên cứu Trái Đất và biết động đất có thể xảy ra ở đâu. Một số quốc gia
có nguy cơ cao hơn nhiều so với các quốc gia khác. Nhật Bản có trung bình 1.500 trận động
đất mỗi năm. Ở Anh có 140. Động đất ở Anh thường rất nhỏ và không gây thiệt hại cho nhà
của người dân. Ở Nhật Bản có nhiều trận động đất lớn hơn, và nhiều tòa nhà hiện đại được
xây dựng đặc biệt để chúng không bị hư hại.
Một vấn đề lớn nhất với động đất là chúng ta không biết khi nào chúng sẽ xảy ra. Các nhà
khoa học không thể cho chúng tôi biết ngày hoặc giờ. Nếu chúng ta có thể dự đoán động đất,
chúng ta có thể chuẩn bị cho họ và chúng ta có thể cứu mạng sống bằng cách di chuyển mọi
người ra khỏi khu vực động đất.
Tuy nhiên trong tương lai mọi thứ có thể khác. Trrong những năm 1970, các nhà khoa học
nhận thấy điều gì đó thú vị về hành vi của động vật. Vào mùa đông năm 1974 rất nhiều loài
rắn thức dậy từ giấc ngủ mùa đông của mình và đi ra ngoài trời lạnh. Sau đó, có một số trận
động đất xảy ra ở phía bắc Trung Quốc. Vào tháng Giêng năm sau, những người xung quanh
thành phố Haicheng nhận thấy rằng rất nhiều động vật trang trại như bò và ngựa lo lắng và
không chịu vào nhà vào ban đêm. Vào tháng Hai có một trận động đất lớn ở khu vực đó.
(Trích từ Solutions 2nd Pre-intermediate Testbook, Oxford University Press)
Question 33.
Bài viết tham khảo:
I think it is necessary for secondary school students to wear casual clothes when they are at
school. Firstly, casual clothes make all students feel comfortable. They can wear convenient
clothes for outdoors and indoors activities. Secondly, casual clothes can give students
freedom of choice. They can choose what sizes, colors, and fashions of clothing they love.
Moreover, casual clothes can make students feel self-confident when they are in their favorite
clothes because they choose these clothes carefully and ensure them to be well-dressed.
Finally, it makes the school more colorful and lively with different styles, colors and types of
clothes. In conclusion, in my opinion, all the secondary school students should wear casual
clothes.

202
Đề thi chính thức vào 10 môn Anh Sở GD&ĐT TP Hồ Chí Minh (Năm học 2018 - 2019)
I. Choose the word/ phrase (A, B, C or D) that best fits the space in each sentence. (2.5 pts)
Question 1. Are you ______ teaching on Saturday mornings this term?
A. enjoy B. likely C. busy D. expected
Question 2. I hope _______ to know this beautiful city better.
A. to have B. to get C. to need D. to appear
Question 3. Jeff completely ignored what I said and _____ on eating.
A. put B. tried C. went D. depended
Question 4. The ones about _________ I have been worried these days are the students of mine.
A. that B. whom C. whose D. which
Question 5. I suggest that we should ______ people from catching fish by using electricity.
A. let B. relate C. prohibit D. encourage
Question 6. Mr. Loc, who teaches Maths here, speaks very ______ English.
A. best B. good C. well D. fluently
Question 7. Watching TV all day is a bad habit _____ we get no exercise and eat unhealthy
snacks.
A. but B. though C. because D. therefore
Question 8. A recycled plastic bottle saves enough ______ to run a 60-watt light bulb for 6
hours.
A. energy B. money C. electron D. life
Question 9. _Hai Anh: “_______” _Minh Phuong: “Why not?”
A. You should cook the meal now B. How about cooking the meal now?
C. Have you cooked the meal? D. We’d better be cooking the meal.
Question 10. _Sue: “Thank you very much for your donation.” _Peter: “______.”
A. Yes, do it now B. Sure, I’ll do it C. Not a chance D. It’s my pleasure
II. Look at the signs. Choose the best answer (A, B, C or D) for each sign. (0,5 pt)

Question 11. What does the sign say?


A. You can drive as fast as you can. B. Beware of careless drivers.
C. Slippery road is ahead. D. You cannot drive a care on this road.

203
Question 12. What does the sign say?
A. Littering is permitted here. B. We must not use recycle bins.
C. We must put waste paper into the bin. D. Dust bins can be found everywhere.
( III. Read the following passage. Decide if the statements from 13 to 16 are True or False and
choose the correct answer (A, B, C or D) for the Questions 17 and 18. (1.5pt)
We can develop alternative sources of energy, and unless we try we’ll never succeed.
Instead of burning fossil fuels we should be concentrating on more economical uses of
electricity, because electricity can be produced from any sources of energy. If we didn’t waste so
much energy, our resources would last longer. We can save more energy by conservation than
we can produce for the same money. Unless we do research on solar energy, wind power, tidal
power, hydroelectric plants … our fossil fuels will run out and we’ll all freeze or starve to death.
Several countries are spending much more time and money on research because the energy from
the sun, the waves, and the winds last forever. We won’t really survive unless we start working
on cleaner and safer sources of energy.
Question 13. Fossil fuels are renewable sources of energy.
Question 14. Electricity can be produced from the sea.
Question 15. The energy from the sun, the waves and the winds will never be used up.
Question 16. We really need to worry about cleaner and safer sources of energy.
Question 17. What is the passage mainly about?
A. We are facing huge lack of energy.
B. Electricity is the main energy we use.
C. Alternative sources of energy must be developed.
D. It is impossible to have safer sources of energy.
Question 18. Which source of energy cannot last forever?
A. coal B. wind C. water D. waves
IV. Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage.
(1,5pt)
Two British policemen were (19)_______ to investigate a flying saucer on March 31,
1989, the day before April Fool’s Day. When the policemen arrived at a field in Survey, they

204
saw a small figure wearing a silver space (20)________ walking out of a spacecraft. Immediately
the police ran off in the opposite direction. Reports revealed that the alien was in fact a small
person, and the flying saucer was a hot air balloon that had been specially built to look
(21)________ a UFO by Richard Branson, the 36-year-old chairman of Virgin Records.
Branson had planned to (22) _______ the balloon in London’s Hyde Park on April 1.
However, a wind change had brought him down in a Survey field. The police received a lot of
phone calls from terrified motorists as the balloon drifted over the motorway. One lady was so
(23)_____ by the incident that she was crying as she was (24)______ the UFO to a radio station.
Question 19. A. run B. sent C. spent D. come
Question 20. A. suit B. cloth C. denim D. linen.
Question 21. A. like B. as C. for D. after
Question 22. A. fly B. land C. erupt D. collapse
Question 23. A. pleasing B. terrific C. shocked D. amazed
Question 24. A. telling B. saying C. phoning D. describing
V. Use the correct form of the word given in each sentence. (1.0 pt)
Question 25. Have you read the _______ of our school closing ceremony? (announce)
Question 26. In the 18th century jean cloth was made _______ from cotton. (complete)
Question 27. The next stage in the development of television is ________ TV. (active)
Question 28. Some _________ have raised people’s awareness of rhinos’ protection.
(conservation)
Question 29. Sweden has a(n) _______ solar energy program. (advance)
Question 30. We all enjoy listening to his ________ stories. (humor)
VI. Rearrange the groups of words in a correct order to make complete sentences. (0.5pt)
Question 31. that family members/ a celebration/ Tet is so important/ try to come back home/
living apart/./
=> Tet is so important __________________________________________________________.
Question 32. and developing nations/ the rivers and seas/ for polluting/ Both developed/ are
responsible/./
=> Both developed ____________________________________________________________.
VII. Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same
as the sentence printed before it. (2.0pts)
Question 33. We are eager to make a trip to the countryside this July.
=> We are looking _____________________________________________________________.
Question 34. It’s two months since we last saw a movie.

205
=> We haven’t ________________________________________________________________.
Question 35. Minh does not speak English as well as Lan.
=> Minh wishes he _________________________________________________________.
Question 36. Stop using the computer after 10 P.M.
=> You must shut ___________________________________________________________.
Đáp án
1-C 2-B 3-C 4-B 5-C 6-B 7-C 8-A 9-B 10-D
11-C 12-C 13- 14- 15- 16- 17-C 18-A 19-B 20-A
21-A 22-B 23-C 24-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Question 1
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. enjoy (v): thích thú B. likely (adj): có khả năng
C. busy +V.ing (adj): bận rộn D. expected (adj): kỳ vọng
Tạm dịch: Học kỳ này bạn có bận giảng dạy vào sáng thứ 7 không?
Đáp án: C
Question 2
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
hope to do something: hi vọng điều gì
get to know something/somebody: dần dần hiểu biết về ai/cái gì
Tạm dịch: Tôi hi vọng sẽ hiểu về thành phố xinh đẹp này nhiều hơn.
Đáp án: B
Question 3
Kiến thức: cụm động từ
Giải thích:
put on: mặc quần áo try on: thử quần áo
go on: tiếp tục depend on: phụ thuộc vào
Tạm dịch: Jeff hoàn toàn phớt lờ những gì tôi nói và tiếp tục ăn.
Đáp án: C
Question 4

206
Kiến thức: đại từ quan hệ
Giải thích:
Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho người (the ones), đóng vai trò tân ngữ trong mệnh
đề quan hệ => chọn “whom”.
Tạm dịch: Những người mà tôi đã lo lắng những ngày này là những sinh viên của tôi.
Đáp án: B
Question 5
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
to let somebody do something: để ai làm gì
to relate: liên kết
to prohibit somebody from doing something: cấm ai làm gì
encourage somebody to do something: khuyến khích ai làm gì
Tạm dịch: Tôi đề nghị rằng chúng ta nên cấm mọi người bắt cá bằng cách sử dụng điện.
Đáp án: C
Question 6
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
good (adj): tốt => well (adv) => best (ss nhất)
fluently (adv): trôi chảy
Ở đây từ cần điền là một tính từ.
Tạm dịch: Thầy Lộc, người dạy Toán ở đây, nói tiếng Anh rất tốt.
Đáp án: B
Question 7
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. but: nhưng B. though: mặc dù
C. because: bởi vì D. therefore: vì vậy
Tạm dịch: Xem TV cả ngày là một thói quen xấu vì chúng ta không thể dục và ăn đồ ăn nhẹ
không lành mạnh.
Đáp án: C
Question 8
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:

207
A. energy (n): năng lượng B. money (n): tiền
C. electron (n): điện tử D. life (n): sự sống
Tạm dịch: Một chai nhựa tái chế tiết kiệm đủ năng lượng để chạy một bóng đèn 60 watt
trong 6 giờ.
Đáp án: A
Question 9
Kiến thức: hội thoại giao tiếp
Tạm dịch: _Minh Phương: Tại sao không? (trả lời cho câu đề nghị)
A. Bạn nên nấu bữa ăn ngay bây giờ. B. Nấu bữa ăn ngay bây giờ nhé?
C. Bạn đã nấu bữa ăn chưa? D. Chúng tôi nên nấu bữa ăn bây giờ.
Đáp án: B
Question 10
Kiến thức: từ vựng
Tạm dịch: _Sue: "Cảm ơn bạn rất nhiều vì sự đóng góp của bạn."
A. Ừ, làm ngay bây giờ luôn nhé B. Chắc chắn, tôi sẽ làm điều đó
C. Không đời nào D. Đó là niềm hân hạnh của tôi
Đáp án: D

Question 11
Kiến thức: từ vựng
Tạm dịch: Biển báo này nói lên điều gì?
A. Bạn có thể lái xe nhanh nhất có thể.
B. Hãy cẩn thận với những người lái xe bất cẩn
C. Phía trước có đường trơn trượt.
D. Bạn không thể lái xe trên đường này.
Đáp án: C

Question 12

208
Kiến thức: từ vựng
Tạm dịch: Biển báo này nói lên điều gì?
A. Được phép xả rác ở đây.
B. Chúng ta không được sử dụng thùng rác tái chế.
C. Chúng ta phải đổ giấy thải vào thùng.
D. Thùng rác có thể được tìm thấy ở mọi nơi.
Đáp án: C
Question 13
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Nhiên liệu hóa thạch là nguồn năng lượng tái tạo.
Thông tin: We can develop alternative sources of energy, and unless we try we’ll never
succeed. Instead of burning fossil fuels we should be concentrating on more economical uses
of electricity, because electricity can be produced from any sources of energy.
Đáp án: False
Question 14
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Điện có thể được sản xuất từ biển.
Thông tin: Unless we do research on solar energy, wind power, tidal power, hydroelectric
plants … our fossil fuels will run out and we’ll all freeze or starve to death.
Đáp án: True
Question 15
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Năng lượng từ mặt trời, sóng và gió sẽ không bao giờ được sử dụng hết.
Thông tin: Several countries are spending much more time and money on research because
the energy from the sun, the waves, and the winds last forever.
Đáp án: True
Question 16
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Chúng ta thực sự cần phải lo lắng về nguồn năng lượng sạch hơn và an toàn hơn.
Thông tin: We won’t really survive unless we start working on cleaner and safer sources of
energy.
Đáp án: True
Question 17
Kiến thức: đọc hiểu

209
Tạm dịch: Ý chính của bài là gì?
A. Chúng ta đang phải đối mặt với tình trạng thiếu năng lượng.
B. Điện là năng lượng chính mà chúng ta sử dụng.
C. Các nguồn năng lượng thay thế phải được phát triển.
D. Không thể có nguồn năng lượng an toàn hơn.
Thông tin: We can develop alternative sources of energy, and unless we try we’ll never
succeed. ... We won’t really survive unless we start working on cleaner and safer sources of
energy.
Đáp án: C
Question 18
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Nguồn năng lượng nào không thể kéo dài mãi mãi?
A. than B. gió
C. nước D. sóng
Thông tin: Unless we do research on solar energy, wind power, tidal power, hydroelectric
plants … our fossil fuels will run out and we’ll all freeze or starve to death.
Đáp án: A
Dịch bài đọc:
Chúng ta có thể phát triển các nguồn năng lượng thay thế, và trừ khi chúng ta thử chúng
ta sẽ không bao giờ thành công. Thay vì đốt nhiên liệu hóa thạch, chúng ta nên tập trung hơn
vào việc sử dụng điện tiết kiệm, vì điện có thể được sản xuất từ bất kỳ nguồn năng lượng nào.
Nếu chúng ta không lãng phí quá nhiều năng lượng, tài nguyên của chúng ta sẽ tồn tại lâu
hơn. Chúng ta có thể tiết kiệm nhiều năng lượng hơn bằng cách bảo tồn hơn là chúng ta có
thể sản xuất với cùng một số tiền. Trừ khi chúng ta nghiên cứu về năng lượng mặt trời, năng
lượng gió, thủy triều, thủy điện ... nhiên liệu hóa thạch của chúng ta sẽ cạn kiệt và chúng ta sẽ
đóng băng hoặc chết đói. Một số nước đang dành nhiều thời gian và tiền bạc cho nghiên cứu
hơn vì năng lượng từ mặt trời, sóng và gió tồn tại mãi mãi. Chúng ta sẽ không thực sự tồn tại
trừ khi chúng ta bắt đầu nghiên cứu các nguồn năng lượng sạch hơn và an toàn hơn.
Question 19
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
run (v): chạy send (v): gửi
spend (v): giành come (v): đến
Đáp án: B

210
Question 20
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
space suit: bộ quần áo vũ trụ
Đáp án: A
Question 21
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
like …: giống như điều gì as …: là điều gì
look for: tìm kiếm look after: chăm sóc
Đáp án: A
Question 22
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
fly (v): bay land (v): tiếp đất
erupt (v): phun collapse (v): sụp đổ
Đáp án: B
Question 23
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
pleasing (adj): làm vui lòng terrific (adj): khủng khiếp
shocked (adj): bị sốc amazed (adj): bất ngờ
Đáp án: C
Question 24
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
tell (v): cho ai biết (điều gì) say (v): nói rằng (chú trọng nội dung nói)
phone (v): gọi điện describe (v): miêu tả
Đáp án: D
Dịch bài đọc:
Hai cảnh sát Anh đã được gửi đến để điều tra một chiếc đĩa bay vào ngày 31 tháng 3
năm 1989, một ngày trước Ngày Cá tháng Tư. Khi cảnh sát đến một cánh đồng trong cuộc
Khảo sát, họ nhìn thấy một hình bóng nhỏ mặc bộ đồ không gian màu bạc bước ra khỏi một
phi thuyền. Ngay lập tức cảnh sát chạy theo hướng ngược lại. Các báo cáo tiết lộ rằng người

211
ngoài hành tinh thực ra là một người nhỏ, và chiếc đĩa bay là một quả cầu khí nóng được chế
tạo đặc biệt để trông giống như một UFO của Richard Branson, chủ tịch hãng Virgin Records
36 tuổi.
Branson đã lên kế hoạch hạ cánh quả bóng ở công viên Hyde Park của Luân Đôn vào
ngày 1 tháng 4. Tuy nhiên, một sự thay đổi gió đã đưa anh ta xuống trong một lĩnh vực Khảo
sát. Cảnh sát nhận được rất nhiều cú điện thoại từ những người lái xe sợ hãi khi quả bóng trôi
qua xa lộ. Một người phụ nữ đã bị sốc bởi sự việc cô ấy khóc khi mô tả UFO đến một đài
phát thanh.
Question 25
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích: Ở đây từ cần điền là một danh từ.
announce (v): thông báo
announcement (n): thông báo
Tạm dịch: Bạn đã đọc thông báo về lễ bế mạc trường của chúng ta chưa?
Đáp án: announcement
Question 26
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích: Ở đây từ cần điền là một trạng từ.
complete (adj): hoàn toàn
completely (adv)
Tạm dịch: Ở thế kỷ 18, đồ jean đã được làm hoàn toàn từ vải cotton.
Đáp án: completely
Question 27
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích: Ở đây từ cần điền là một tính từ.
active (adj): hoạt động
interactive (adj): tương tác
Tạm dịch: Giai đoạn tiếp theo trong sự phát triển của TV là TV tương tác.
Đáp án: interactive
Question 28
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích: Ở đây từ cần điền là một danh từ chỉ người.
conservation (n): sự bảo tồn
conservationist (n): nhà bảo tồn

212
Tạm dịch: Một số nhà bảo tồn đã nâng cao nhận thức của con người về việc bảo vệ loài tê
giác.
Đáp án: conservationists
Question 29
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích: Ở đây từ cần điền là một tính từ.
advance (v): nâng cao
advanced (adj): tiên tiến
Tạm dịch: Thụy Điển có một dự án năng lượng mặt trời tiên tiến.
Đáp án: advanced
Question 30
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích: Ở đây từ cần điền là một tính từ.
humor (n): sự hài hước
humorous (adj): hài hước
Tạm dịch: Chúng tôi đều thích nghe những câu chuyện hài hước của anh ấy.
Đáp án: humorous
Question 31
Kiến thức: cấu trúc “so…that”
Giải thích:
Cấu trúc: S + V + so + adj + a + noun (đếm được số ít) + that + S + V
Tạm dịch: Tết là một ngày lễ rất quan trọng mà các thành viên trong gia đình sống xa nhau
cố gắng trở về nhà.
Đáp án: Tet is so important a celebration that family members living apart try to come
back home.
Question 32
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
developed and developing countries: các quốc gia đã và đang phát triển.
to be responsible for something: chịu trách nhiệm cho điều gì
Tạm dịch: Cả quốc gia phát triển và đang phát triển đều phải chịu trách nhiệm cho việc gây
ô nhiễm cho các con sông và biển.
Đáp án: Both developed and developing nations are responsible for polluting the rivers
and seas.

213
Question 33
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
to be eager to do something = to be looking forward to (doing) something
Tạm dịch: Cả quốc gia phát triển và đang phát triển đều phải chịu trách nhiệm cho việc gây
ô nhiễm cho các con sông và biển.
Đáp án: We are looking to (making) a trip to the countryside this July.
Question 34
Kiến thức: chuyển đổi câu từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành
Giải thích:
It’s + time + since + S + last + V.ed = S + have + not + Vp.p + for + time.
Tạm dịch: Chúng tôi đã hai tháng rồi chưa xem bộ phim nào.
Đáp án: We haven’t seen a movie for two months.
Question 35
Kiến thức: cấu trúc ước muốn
Giải thích:
Cấu trúc ước muốn ở hiện tại: S + wish + S + V(quá khứ đơn)
Tạm dịch: Minh ước cậu ấy có thể nói tiếng Anh tốt như Lan/ tốt hơn Lan.
Đáp án: Minh wishes he spoke English as well as Lan/ spoke English better than Lan.
Question 36
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
stop doing something: ngừng làm việc gì
shut down: tắt
Tạm dịch: Bạn phải tắt máy tính sau 10h tối.
Đáp án: You must shut shut down the computer by/ before 10 P.M.

214
Đề thi chính thức vào 10 môn Anh Sở GD&ĐT Vĩnh Long (Năm học 2018 - 2019)

I. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part has a different pronunciation from
the others in each group.
Question 1. A. climate B. hike C. website D. drip
Question 2. A. divided B. impressed C. collected D. located
II. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed differently from the others in
each group.
Question 3. A. region B. journey C. foreign D. impress
Question 4. A. consumer B. festival C. tornado D. effective
III. Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the following sentences.
Question 5. Jean cloth does not easily wear out because it is made of strong ________.
A. pattern B. material C. fashion D. dress
Question 6. Forest is an important natural ________ for humans.
A. resource B. power C. pollution D. amount
Question 7. I want to improve my English, so I am ______ an evening course.
A. reading B. staying C. coming D. attending
Question 8. It is important today that students should learn one or two ______ languages.
A. abroad B. overseas C. mother D. foreign
Question 9. Last week, we spent an ______ day at my uncle’s farm.
A. enjoy B. enjoyable C. enjoyed D. enjoys
Question 10. Scientists now can predict a volcanic _____.
A. eruption B. erupt C. erupts D. erupted
Question 11. The boy_____ is wearing the white shirt is my new classmate.
A. who he B. that he C. who D. which
Question 12. The children enjoy ______ the buffaloes on the field.
A. riding B. rode C. ride D. rides
Question 13. Jeans have never been out of question _______ people began to wear them since
1960s.
A. so B. and C. although D. or
Question 14. My mother asked me why ______ so tired.
A. I was B. was I C. am I D. I am
Question 15. The local police are still ______ missing villagers after the storm.
A. giving up B. looking for C. turning on D. going on

215
Question 16. If Daniel ______ the exam, he will celebrate with his friends.
A. passes B. pass C. passed D. will pass
Question 17. The electricity bill _______ since we had those new light-bulbs.
A. reduced B. have reduced C. has reduced D. was reduced
Question 18. A huge earthquake _______ Kobe, a city in Japan, in 1955.
A. strike B. have struck C. has struck D. struck
Question 19. English _______ in almost all schools of every country.
A. teaches B. is teaching C. is taught D. teach
Question 20. When I was young, the rivers ______ cleaner than they are now.
A. use to being B. used to be C. used to being D. use to be
IV. Choose the correct answer (A, B, C or D) to indicate the underlined part that needs
correction in each of the following questions.
Question 21. Our English teacher is pleasing that we are working very hard this term.
A B C D
Question 22. The building which was destroyed in the earthquake have recently been rebuilt.
A B C D
Question 23. When I was a secondary school student, I had to learn lists of irregular verbs by
mind. A B C
D
Question 24. I wish I can go boating in the river right now.
A B C D
V. Choose the correct answer (A, B, C or D) to indicate the most suitable response to complete
each of the following exchanges.
Question 25. Kim: "Why don't we set up an English speaking club for our class?"
- An:"________"
A. That's a good idea. B. As it may improve my English.
C. It is an international language. D. At least 30 of us.
Question 26. - Bill: "What a lovely skirt you have!" - Ann: "____"
A. That's right, I am. B. Why not? Yes, let's.
C. You are welcome. D. It's very nice of you to say so.
VI. Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the following sentences. (vận dụng)
Question 27. What was the name of the fashion designer _______?
A. who won the prize B. the prize won who
C. which won the prize D. won the prize who

216
Question 28. What would you do if _____?
A. you see an alien B. you saw an alien
C. an alien will be seen D. an alien is seen
VII. Choose the correct answer (A, B, C or D) to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
Question 29. "They will build a new English center here," he said.
A. He said they would build a new English center here.
B. He said they build a new English center here.
C. He said they built a new English center here.
D. He said they would build a new English center there.
Question 30. They also speak German at EU meetings.
A. German is also speak at EU meetings. B. EU meetings is also spoken German.
C. EU meetings is also speaking German. D. German is also spoken at EU meetings.
VIII. Read the passage carefully and choose the correct answer (A, B, C, or D) to complete the
passage.
There are many different ways to improve your reading, writing, listening and speaking skills
when you study another language. It's easy to (31) ______ a mistake when you write a letter or
speak for the first time. You can get a friend (32)____ speaks the language well and record them
on your phone. Then you can play it back at home and review how they pronounce
(33)________ words. Another tip many language teachers share is to label things use a lot, like
your book (34) ______backpack. This will help you when you try to translate English words
(35)__________ your own language in the future.
Question 31. A. be B. get C. do D. make
Question 32. A. he B. who C. which D. she
Question 33. A. different B. differently C. difference D. differences
Question 34. A. when B. or C. but D. so
Question 35. A. for B. with C. into D. on
IX. Read the following passage carefully and choose the correct answer (A, B, C or D) for
each questions.
Television and Kids
Television is very popular and even has some benefits for kids. It helps very young
children learn the letters of the alphabet, and helps other kids learn about science, cultures, and
world events.

217
However, researchers show that too much TV is bad for children. For one thing, there is a
link between watching more than four hours of TV a day and being overweight. For another
thing, many TV shows are violent and upsetting. Watching these shows may cause kids to be
more fearful. And of course, more time in front of the TV means less time to study. Too much
TV may also be the cause of lower grades.
Experts do not agree on the solution to these problems. Some say that kids should watch
only educational programs; others say kids should watch no TV at all. And others suggest
teaching them to watch TV as occasional entertainment, not as an everyday hobby.
Question 36. What is the passage mainly about?
A. Benefits of kids' TV shows B. Effects of television on kids
C. Why kids love TV D. Why kids shouldn't watch TV
Question 37. According to the passage, watching a lot of TV may________.
A. cause weight problems in children B. cause children to be more famous
C. cause children to get better grades D. cause students to study more
Question 38. The word "them" in paragraph 3 refers to ________.
A. programs B. experts C. kids D. problems
Question 39. The word "occasional" in paragraph 3 is closest in meaning to_______.
A. very often B. not very often C. always D. everyday
Question 40. What can be inferred from the passage?
A. TV is always bad for children.
B. TV is only good for entertainment.
C. Kids should watch only educational shows.
D. Television has some benefits along with problems.

Đáp án
1-D 2-B 3-D 4-B 5-B 6-A 7-D 8-D 9-B 10-A
11-C 12-A 13-C 14-A 15-B 16-A 17-C 18-D 19-C 20-B
21-B 22-C 23-D 24-A 25-A 26-D 27-A 28-B 29-D 30-D
31-D 32-B 33-A 34-B 35-C 36-B 37-A 38-C 39-B 40-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Question 1.
Kiến thức : cách phát âm –i

218
Giải thích :
A. climate /ˈklaɪmət/ B. hike /haɪk/
C. website /ˈwebsaɪt/ D. drip /drɪp/
Phần gạch chân ở câu B có phát âm là /aɪ/ , còn lại là /ɪ/.
Đáp án D
Question 2.
Kiến thức : cách phát âm –ed
Giải thích :
A. divided /dɪˈvaɪdid/ B. impressed /ɪmˈprest
C. collected /kəˈlektɪd/ D. located /ˈloʊkeɪtɪd/
Cách phát âm đuôi –ed :
+ Phát âm là /id/ khi sau các từ có tận cùng là /t/, /d/.
+ Phát âm là /t/ khi sau các từ có tận cùng là /k/, /f/, /p/, /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/.
+ Phát âm là /d/ khi sau các từ có tận cùng là các từ còn lại.
Phần gạch chân ở câu B có phát âm là /t/ , còn lại là /id /.
Đáp án B
II. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed differently from the others
in each group
Question 3.
Kiến thức : trọng âm các từ có 2 âm tiết
Giải thích :
A. region /ˈriːdʒən/ B. journey /ˈdʒɜːrni/
C. foreign /ˈfɑːrən/ D. impress /ɪmˈpres/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất.
Đáp án D
Question 4.
Kiến thức : trọng âm các từ có 3 âm tiết
Giải thích :
A. consumer /kənˈsuːmər/ B. festival /ˈfestɪvl/
C. tornado /tɔːrˈneɪdoʊ/ D. effective /ɪˈfektɪv/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2.
Đáp án B
III. Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the following sentences.
Question 5.

219
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. pattern (n) : hoa văn B. material (n) : chất liệu
C. fashion (n) : thời trang D. dress (n) : váy
Tạm dịch : Vải jean không dễ rách bởi vì nó được làm bằng chất liệu cứng cáp.
Đáp án B
Question 6.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. resource (n) : tài nguyên B. power (n) : năng lượng
C. pollution (n) : ô nhiễm D. amount (n) : số lượng
Tạm dịch : Rừng là một tài nguyên thiên nhiên quan trọng đối với con người.
Đáp án A
Question 7.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. reading (v): đọc B. staying (v): ở lại
C. coming (v): đến D. attending (v): tham gia
Tạm dịch : Tôi muốn cải thiện tiếng Anh của tôi, nên tôi sẽ tham gia vào một khóa học buổi
tối.
Đáp án D
Question 8.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. abroad (adv) : nước ngoài B. overseas (a) : nước ngoài
C. mother (n) : mẹ D. foreign (a) : nước ngoài
- Trước danh từ (languages) ta dùng một tính từ.
Cụm từ : foreign language : tiếng nước ngoài.
Tạm dịch : Thật là quan trọng ngày nay rằng học sinh nên học một hay hai thứ tiêng nước
ngoài.
Đáp án D
Question 9.
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:

220
A. enjoy (v) : tận hưởng B. enjoyable (a) : thú vị
C. enjoyed (v) : tận hưởng (V2/ed) D. enjoys (v) : tận hưởng (Vs/es)
Tạm dịch : Tuần trước, chúng tôi đã dành một ngày thú vị ở nông trại của bác tôi.
Đáp án B
Question 10.
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. eruption (n) : sự phun trào B. erupt (v) : phun trào
C. erupts (v) : phun trào (Vs/es) D. erupted (v) : phun trào (V2/ed)
Sau tính từ (volcanic) ta phải dùng một danh từ.
Tạm dịch : Các nhà khoa học ngày nay có thể dự báo trước một đợt phun trào núi lửa.
Đáp án A
Question 11.
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ :
- who dùng để thay thế cho danh từ chỉ người là chủ ngữ trong câu.
- which dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
- that dùng để thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu (
dùng như who, which và whom)
Trong câu này từ thay thế là một danh từ làm chủ ngữ chỉ người nên ta dùng who. Chọn C.
Tạm dịch : Bạn trai người mà đang mặc chiếc áo trắng là bạn cùng lớp của tôi.
Đáp án C
Question 12.
Kiến thức: hình thức động từ
Giải thích:
Enjoy + V-ing : thích làm cái gì
Tạm dịch : Những đứa trẻ thích cưỡi trâu trên đồng lúa.
Đáp án A
Question 13.
Kiến thức: từ nối
Giải thích:
A. so : vì vậy B. and : và
C. although : mặc dù D. or : hay
Tạm dịch : Jean không bao giờ bị lỗi thời mặc dù người ta bắt đầu mặc chúng tư năm 1960.

221
Đáp án C
Question 14.
Kiến thức: lời nói gián tiếp
Giải thích:
Lời nói gián tiếp của câu hỏi Wh-question :
S + asked + wh-question + S + V(lùi thì) +….
Vì trong lời nói gián tiếp phải lùi thì nên thì luôn ở quá khứ.
Tạm dịch : Mẹ tôi hỏi tại sao tôi lại mệt.
Đáp án A
Question 15.
Kiến thức: phrasal verb
Giải thích:
A. giving up (v) : từ bỏ B. looking for (v) : tìm kiếm
C. turning on (v) : bật lên D. going on (v) : tiếp tục
Tạm dịch : Cảnh sát vẫn tìm kiếm những người dân mất tích sau cơn bão.
Đáp án B
Question 16.
Kiến thức: mệnh đề if
Giải thích:
Mệnh đề if loại 1 dùng để diễn tả một hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If + S + Vs/es + S + will + V-inf….
Tạm dịch : Nếu Daniel đậu kì thi thì anh ấy sẽ ăn mừng với bạn của anh ta.
Đáp án A
Question 17.
Kiến thức: sự phối hợp thì
Giải thích:
Cấu trúc : S + have/has + V3/ed + since + S + V2/ed.
Vì chủ ngữ trong câu là electrcity bill ở số ít nên ta dùng has.
Tạm dịch : Tiền điện đã giảm từ hi chúng ta sử dụng những bóng đèn mới này.
Đáp án C
Question 18.
Kiến thức: thì quá khứ đơn
Giải thích:
S + V2/ed + O…

222
Dấu hiệu : last + week, night, in + năm….
Tạm dịch : Một trận động đất đã xảy ra ở Kobe, một thành phố ở Nhật Bản, vào năm 1955.
Đáp án D
Question 19.
Kiến thức: bị động của thì hiện tại đơn
Giải thích:
S + am/is/are + V3/ed + by O
Tạm dịch : Tiếng Anh được dạy ở hầu hết các trường học của mỗi quốc gia.
Đáp án C
Question 20.
Kiến thức: cấu trúc used to
Giải thích:
Used to + V-inf : đã từng làm gì (nhưng giờ không còn nữa)
Tạm dịch : Khi tôi còn nhỏ, dòng song sạch hơn bây giờ.
Đáp án B
IV. Choose the correct answer (A, B, C or D) to indicate the underlined part that needs
correction in each of the following questions.
Question 21.
Kiến thức : tính từ
Giải thích:
Tính từ đuôi –ed : thường dùng để chỉ người hoặc sự việc mang nghĩa bị động.
Tính từ đuôi –ing : thường dùng để chỉ vật hoặc sự việc mang nghĩa chủ động.
Sửa : pleasing that -> pleased that
Tạm dịch : Giáo viên tiếng Anh của chúng tôi rất vui khi chúng tôi học tập rất chăm chỉ học
kì này.
Đáp án B
Question 22.
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Cấu trúc : S + have/has + V3/ed + ….
Vì chủ ngữ ở đây là the building ở số ít nên ta phải dùng has.
Sửa : have => has
Tạm dịch : Tòa nhà mà bị phá hủy trong trận động đất gần đây đã được xây dựng lại.
Đáp án C

223
Question 23.
Kiến thức: cụm từ
Giải thích:
Cụm từ : learn by heart : học thuộc lòng
Sửa : mind => heart
Tạm dịch : Khi tôi còn là một học sinh cấp hai, tôi đã phải học thuộc lòng bảng động từ bất
quy tắc.
Đáp án D
Question 24.
Kiến thức: câu ước
Giải thích:
Câu ước với can được dùng để chỉ một sự việc không thể diễn ra ở hiện tại.
Cấu trúc : S + wish + S + could + V-inf
Sửa : can go => could go
Tạm dịch : Tôi ước tôi có thể đi thuyền trên song ngay bây giờ.
Đáp án A
V. Choose the correct answer (A, B, C or D) to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges.
Question 25.
Kiến thức: chức năng giao tiếp
Giải thích:
-Kim : “Tại sao chúng ta không thành lập một câu lạc bộ nói tiếng Anh cho lớp của chúng
ta?”
-An : “________”
A. Đó là một ý kiến hay.
B. Điều đó có thể cải thiện tiếng Anh của tôi.
C. Đó là một ngôn ngữ quốc tế
D. Ít nhất là 30 người trong số chúng ta
Đáp án A
Question 26.
Kiến thức: chức năng giao tiếp
Giải thích:
-Bill : “Bạn có một chiếc váy thật dễ thương!”

224
-Ann : “_______” A. That's right, I am. : Đúng vậy, là tôi. B. Why not? Yes, let's. : Tại sao
không? Vâng, hãy làm vậy. C. You are welcome. : Không có gì D. It's very nice of you to say
so. : Bạn thật tốt khi nói vậy.
Đáp án D
VI. Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the following sentences.
Question 27.
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ :
- who dùng để thay thế cho danh từ chỉ người là chủ ngữ trong câu.
Tạm dịch : Tên của nhà thiết kế thời trang mà thắng giải thưởng là gì?
Đáp án A
Question 28.
Kiến thức: mệnh đề if
Giải thích:
Mệnh đề if loại 2 dùng để diễn tả một hành động không thể xảy ra ở hiện tại.
If + S + V(quá khứ bàng thái) + S + would + V-inf….
Quá khứ bàng thái dùng như quá khứ đơn, riêng tobe chia were cho tất cả các ngôi.
Tạm dịch : Bạn sẽ làm gì nếu bạn thấy một người ngoài hành tinh?
Đáp án B
VII. Choose the correct answer (A, B, C or D) to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
Question 29.
Kiến thức: lời nói gián tiếp, câu đồng nghĩa
Giải thích:
Lời nói gián tiếp của câu hỏi Wh-question :
S + said/ told + S + V(lùi thì) +….
Will -> would
Here -> there
Tạm dịch : “Họ sẽ xây một trung tâm tiếng Anh mới ở đây.” anh ta nói.
Anh ta nói rằng họ sẽ xây một trung tâm tiếng Anh mới ở đây.
Đáp án D
Question 30.
Kiến thức: bị động của thì hiện tại đơn, câu đồng nghĩa
Giải thích:

225
S + am/is/are + V3/ed + by O
Tạm dịch : Họ cũng nói tiếng Đức ở những cuộc họp EU.
Tiếng Đức cũng được nói ở những cuộc họp của EU.
Đáp án D
VIII. Read the passage carefully and choose the correct answer (A, B, C, or D) to complete
the passage.
Question 31.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. be : thì, là, bị, ở B. get (v) : lấy
C. do (v) : làm D. make (v) : làm
Cụm từ : make a mistake : mắc lỗi sai
It's easy to (31) ______ a mistake when you write a letter or speak for the first time.
Tạm dịch : Thật là dễ khi mắc phải một lỗi sai khi bạn viết một bức thư hay nói chuyện vào
lần đầu tiên.
Đáp án D
Question 32.
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ :
- who dùng để thay thế cho danh từ chỉ người là chủ ngữ trong câu.
- which dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
Trong câu này you đã là chủ ngữ nên không thể dùng he hay she trong câu.
You can get a friend (32)____ speaks the language well and record them on your phone.
Tạm dịch : Bạn có thể có một người bạn mà nói ngôn ngữ tốt và ghi âm chúng lại vào điện
thoại.
Đáp án B
Question 33.
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. different (a) : khác nhau B. differently (adv) : khác nhau
C. difference (n) : sự khác nhau D. differences (n) : sự khác nhau (số nhiều )
-Trước danh từ (words) ta dùng một tính từ.
Then you can play it back at home and review how they pronounce (33)________ words.

226
Tạm dịch : Sau đó bạn có thể nghe lại ở nhà và luyện tập cách họ phát âm những từ khác
nhau.
Đáp án A
Question 34.
Kiến thức: từ nối
Giải thích:
A. when : khi B. or : hay
C. but : nhưng D. so : vì vậy
Another tip many language teachers share is to label things use a lot, like your book (34)
______backpack.
Tạm dịch : Mẹo khác mà nhiều giáo viên dạy ngôn ngữ chia sẻ là dán nhãn những đồ vật mà
bạn sử dụng nhiều, như sách hay cặp của bạn.
Đáp án B
Question 35.
Kiến thức: giới từ
Giải thích:
Cụm động từ : translate something into something : dịch cái gì sang cái gì
This will help you when you try to translate English words (35)__________ your own
language in the future.
Tạm dịch : Điều này sẽ giúp cho bạn khi bạn cố gắng dịch từ tiếng Anh sang ngôn ngữ của
bạn trong tương lai.
Đáp án C
Dịch đoạn văn :
Có rất nhiều cách khác nhau để cải thiện kỹ năng đọc, viết, nghe và nói khi bạn học một ngôn
ngữ khác. Thật là dễ khi mắc phải một lỗi sai khi bạn viết một bức thư hay nói chuyện vào
lần đầu tiên. Bạn có thể có một người bạn mà nói ngôn ngữ tốt và ghi âm chúng lại vào điện
thoại. Sau đó bạn có thể nghe lại ở nhà và luyện tập cách họ phát âm những từ khác nhau.
Mẹo khác mà nhiều giáo viên dạy ngôn ngữ chia sẻ là dán nhãn những đồ vật mà bạn sử dụng
nhiều, như sách hay cặp của bạn. Điều này sẽ giúp cho bạn khi bạn cố gắng dịch từ tiếng Anh
sang ngôn ngữ của bạn trong tương lai.
IX. Read the following passage carefully and choose the correct answer (A, B, C or D) for
each questions.
Question 36.
Kiến thức : đọc hiểu

227
Giải thích:
A. Benefits of kids' TV shows : Lợi ích của việc trẻ em xem TV
B. Effects of television on kids : Ảnh hưởng của ti vi lên trẻ em
C. Why kids love TV : Tại sao trẻ em thích TV
D. Why kids shouldn't watch TV : Tại sao trẻ em không nên xem TV
Cả đoạn văn không chỉ nói về lợi ích mà còn về tác hại của việc xem TV nên chọn B là phù
hợp nhất.
Thông tin : Television is very popular and even has some benefits for kids. It helps very
young children learn the letters of the alphabet, and helps other kids learn about science,
cultures, and world events.
However, researchers show that too much TV is bad for children. For one thing, there is a
link between watching more than four hours of TV a day and being overweight. For another
thing, many TV shows are violent and upsetting. Watching these shows may cause kids to be
more fearful. And of course, more time in front of the TV means less time to study. Too
much TV may also be the cause of lower grades.
Tạm dịch : Ti vi thì rất phổ biến và thậm chí có vài lợi ích cho trẻ em. Nó giúp trẻ em học
những chữ cái trong bảng chữ cái, và giúp những dứa trẻ khác học về khoa học, văn hóa và
sự kiện thế giới.
Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu cho rằng xem quá nhiều TV sẽ không tốt cho trẻ em. Ví dụ
như, có liên quan giữa xem TV hơn bốn giờ một ngày với việc tăng cân. Hay là nhiều chương
trình TV thì rất bạo lực và gây chán nản. Xem những chương trình này gây ra cho trẻ em trở
nên sợ hãi. Và tất nhiên, dành nhiều thời gian trước TV có nghĩa là ít thời gian để học. Xem
quá nhiều TV có thể là nguyên nhân của việc điểm số thấp.
Đáp án B
Question 37.
Kiến thức : đọc hiểu
Giải thích: Theo đoạn văn, xem TV nhiều có thể _______.
A. cause weight problems in children : gây tăng cân cho trẻ
B. cause children to be more famous : làm cho trẻ nổi tiếng
C. cause children to get better grades : làm cho trẻ có điểm số tốt hơn
D. cause students to study more : làm cho trẻ học nhiều hơn
Thông tin : For one thing, there is a link between watching more than four hours of TV a day
and being overweight.
Tạm dịch : Ví dụ như, có liên quan giữa xem TV hơn bốn giờ một ngày với việc tăng cân.

228
Đáp án A
Question 38.
Kiến thức : đọc hiểu
Giải thích: Từ “them” ở đoạn 3 chỉ ______.
A. programs (n) : chương trình B. experts (n) : chuyên gia
C. kids (n) : trẻ em D. problems (n) : vấn đề
Thông tin : Some say that kids should watch only educational programs; others say kids
should watch no TV at all.
And others suggest teaching them to watch TV as occasional entertainment, not as an
everyday hobby.
Tạm dịch : Một số nói rằng trẻ em nên xem chỉ những chương trình giáo dục, một số khác
nói rằng trẻ em nên không coi TV. Và một số khác đề nghị nên dạy chúng xem TV như một
hình thức giải trí thường xuyên, không phải một thú vui mỗi ngày.
Đáp án C
Question 39.
Kiến thức : từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích: Từ “occasional” có nghĩa là _______.
Occasional : thỉnh thoảng
A. very often : rất thường xuyên B. not very often : không thường xuyên
C. always : luôn luôn D. everyday : mỗi ngày
=> occasional = not very often
Đáp án B
Question 40.
Kiến thức : đọc hiểu
Giải thích: Có thể chỉ ra được điều gì từ đoạn văn?
A. TV luôn có hại cho trẻ em. B. TV chỉ tốt cho giải trí C. Trẻ em chỉ nên xem các chương
trình giáo dục. D. TV có những lợi ích cũng như vấn đề.
Thông tin : -Television is very popular and even has some benefits for kids.
-However, researchers show that too much TV is bad for children.
Experts do not agree on the solution to these problems. Some say that kids should watch only
educational programs; others say kids should watch no TV at all. And others suggest teaching
them to watch TV as occasional entertainment, not as an everyday hobby.
Tạm dịch : -Ti vi thì rất phổ biến và thậm chí có vài lợi ích cho trẻ em.
-Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu cho rằng xem quá nhiều TV sẽ không tốt cho trẻ em.

229
-Các chuyên gia không đồng ý về giải pháp cho vấn đề này. Một số nói rằng trẻ em nên xem
chỉ những chương trình giáo dục, một số khác nói rằng trẻ em nên không coi TV. Và một số
khác đề nghị nên dạy chúng xem TV như một hình thức giải trí thỉnh thoảng, không phải một
thú vui mỗi ngày.
Đáp án D
Dịch đoạn văn :
Ti vi và trẻ em
Ti vi thì rất phổ biến và thậm chí có vài lợi ích cho trẻ em. Nó giúp trẻ em học những chữ cái
trong bảng chữ cái, và giúp những dứa trẻ khác học về khoa học, văn hóa và sự kiện thế giới.
Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu cho rằng xem quá nhiều TV sẽ không tốt cho trẻ em. Ví dụ
như, có liên quan giữa xem TV hơn bốn giờ một ngày với việc tăng cân. Hay là nhiều chương
trình TV thì rất bạo lực và gây chán nản. Xem những chương trình này gây ra cho trẻ em trở
nên sợ hãi. Và tất nhiên, dành nhiều thời gian trước TV có nghĩa là ít thời gian để học. Xem
quá nhiều TV có thể là nguyên nhân của việc điểm số thấp.
Các chuyên gia không đồng ý về giải pháp cho vấn đề này. Một số nói rằng trẻ em nên xem
chỉ những chương trình giáo dục, một số khác nói rằng trẻ em nên không coi TV. Và một số
khác đề nghị nên dạy chúng xem TV như một hình thức giải trí thỉnh thoảng, không phải một
thú vui mỗi ngày.

230
Đề thi chính thức vào 10 môn Anh Sở GD&ĐT Yên Bái (Năm học 2018 - 2019)
I. Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the sentences.
Question 1. I am not in a hurry. I don't mind ______.
A. waiting B. wait C. to wait D. to waiting
Question 2. I wish Ann ______ here. She will be able to help us.
A. were B. weren't C. is D. wasn't
Question 3. Relax for some minutes and you'll feel more ______.
A. comfort B. uncomfortable C. comfortable D. comfortably
Question 4. We ______ close friends since we were in grade 6.
A. have been B. will be C. were D. are
Question 5. We were too tired ______ doing the washing up after the meal.
A. out B. over C. of D. on
Question 6. Thanh and Nga are going to Australia ______ learn English.
A. so as to B. so that C. so as D. in order that
Question 7. Marie and Phil are talking at recess.
Phil: "Would you like to go swimming with us?"
Marie: "______"
A. I'd love to, but I don't feel well today B. It's kind of you
C. No, I don't like D. Yes, I'd like
Question 8. A few days ago, Tom's car ______ by one of the teenagers in my neighbourhood.
A. were stolen B. was stealing C. were stealing D. was stolen
Question 9. She is ______ than her sister.
A. more taller B. taller C. tall D. the tallest
Question 10. Julia said that she ______ there at noon.
A. will be B. is going to be C. has been D. was going to be
Question 11. She was late for work ______ she missed the bus.
A. although B. therefore C. because D. so
Question 12. There is an English examination ______ Friday, 11th December.
A. of B. at C. in D. on
Question 13. They ______ here ten years ago.
A. have lived B. live C. were living D. lived
Question 14. Peter will be here soon, ______?
A. is he B. won't he C. isn't he D. will he
Question 15. It is good ______ a glass of milk every morning.

231
A. to having B. having C. have D. to have
Question 16. The woman ______ lives next door is a workmate of mine.
A. who B. which C. whose D. whom
Question 17. Alice is talking to Mary about their plan of the weekend. Alice: "How about
visiting the church this weekend?" Mary: "______"
A. Well done B. Not at all C. That's a good idea D. No, thanks
Question 18. Nam : ______ were you late for school yesterday? Ha: Because I got up late.
A. When B. How C. What D. Why
Question 19. Use a ______ to check up the words you want to know about.
A. magazine B. newspaper C. dictionary D. reference
Question 20. I've lost my keys. Can you help me ______ them?
A. look at B. take after C. take off D. look for
Question 21. The teacher used to ______ her students to do a lot of homework.
A. asking B. ask C. asks D. asked
Question 22. The book is divided ______ three parts.
A. for B. into C. to D. onto
Question 23. What do you think about his ______ of coins?
A. collection B. collective C. collector D. collect
Question 24. We often go ______ a walk on the weekends.
A. out B. for C. to D. on
Question 25. Your English ______ better if you study harder.
A. would be B. is C. will be D. were
II. Choose the correct answer (A, B, C, or D) to indicate the word whose bold part differs from
the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 26. A. baseball B. basket C. barber D. climber
Question 27. A. wanted B. believed C. earned D. delayed
Question 28. A. hard B. high C. honest D. happy
Question 29. A. ways B. pays C. helps D. bands
Question 30. A. nice B. fine C. thin D. right
III. Choose the correct answer (A, B, C, or D) to indicate the sentence that is CLOSEST in
meaning to the sentence given in each of the following questions.
Question 31. My bedroom is small. I cannot put that big table in it.
A. If my bedroom is not small, I could put that big table in it.
B. If my bedroom is not small, I can put that big table in it.

232
C. If my bedroom were not small, I can put that big table in it.
D. If my bedroom were not small, I could put that big table in it.
Question 32. People have found many different ways to save energy.
A. Energy has found many different ways to save people.
B. Many different ways have found energy to save.
C. Many different ways to save energy have been found.
D. Energy has been found to save people.
Question 33. She hasn't gone to the school library for three months.
A. She last went to the school library for three months.
B. She last went to the school library three months ago.
C. She last went to the school library for three months ago.
D. She last went to the school library three months.
Question 34. The song was very interesting. We listened to it last night.
A. The song was very interesting which we listened to last night.
B. The song which we listened it last night was very interesting.
C. The song which we listened to last night was very interesting.
D. The song was very interesting which we listened to it last night.
Question 35. "Please come to see us when you have time", she said to us.
A. She hoped to come to see them when we had time.
B. She told us to come to see them when we had time.
C. She decided to come to see them when we had time.
D. She got us to come to see them when we had time.
IV. Read the following passage carefully and choose the best answer to each of the following
questions.
The country is more beautiful than a town and pleasanter to live in. Many people think so
and go to the country for the summer holidays though they can not live there all the year round.
Some have a cottage built in a village so that they can go there whenever they can find the time.
English villages are not all alike, but in some ways they are not very different from each
other. Almost every village has a church, the round or square tower of which can be seen from
many miles around. Surrounding the church is the churchyard where people are buried.
The village green is a wide stretch of grass, and houses or cottages are built round it.
Country life is now fairly comfortable and many villages have the water brought through pipes
into house.

233
Most villages are so close to some small towns that people can go there to buy what they
can't find in the village shops.
Question 36. What can be easily seen in most villages?
A. a church B. a tower C. a shop D. a cottage
Question 37. Which of the following statements is NOT true?
A. Many villagers now have water inside their homes.
B. People are buried near the village church.
C. Many English people prefer living in the country.
D. People can buy anything from the village shops.
Question 38. What does the word “it” refer to?
A. grass B. a cottage C. a house D. the village green
Question 39. When do people often spend holidays in the country?
A. in summer B. in spring C. in autumn D. in winter
Question 40. What is the best title for the passage?
A. The English countryside B. Advantages of country life
C. Things in an English village D. Summer holidays in England
V. Choose the correct answer (A, B, C, or D) to indicate the underlined part that needs
correction in each of the following sentences.
Question 41. My sister looked very sadly when I told her the news.
A B C D
Question 42. Each of the students in my class understand the lesson very well.
A B C D
Question 43. While Angela cleaned the room, she found her lost earring.
A B C D
Question 44. Despite my cousin tried his best to do the test, he failed the exam last week.
A B C D
Question 45. His sister likes sewing, drawing, dancing and to listen to music.
A B C D
VI. Choose the correct answer (A, B, C, or D) to complete the following passage.
Nowadays people are more aware that wildlife all over the world is in danger. Many species of
animals will become extinct if we do not (46) ______ an effort to protect them. There are many
reasons for this. (47) ______ some cases, animals are hunted for their fur or for other valuable
parts of their bodies. Some birds, such as parrots, (48) ______ alive and sold as pets. For many
animals and birds the problem is that their habitat - the place where they live - is disappearing.

234
More land is used for farms, for houses or industry, and there are fewer open spaces than there
once were. Farmers use powerful chemicals to help them to grow better crops, (49) _______
these chemicals pollute the environment and harm wildlife. The most successful animals on earth
- human beings - will soon be the only ones left, unless we can (50) _______ this problem.
Question 46. A. put B. create C. make D. do
Question 47. A. In B. То C. For D. With
Question 48. A. are catching B. catch C. are caught D. have caught
Question 49. A. and B. so C. or D. but
Question 50. A. deal B. make C. explain D. solve

Đáp án
1-A 2-A 3-C 4-A 5-C 6-A 7-A 8-D 9-B 10-D
11-C 12-D 13-D 14-B 15-D 16-A 17-C 18-D 19-C 20-D
21-B 22-B 23-A 24-B 25-C 26-D 27-A 28-C 29-C 30-C
31-D 32-C 33-B 34-C 35-B 36-A 37-D 38-D 39-A 40-A
41-B 42-C 43-B 44-A 45-D 46-C 47-A 48-C 49-D 50-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Question 1.
Kiến thức: hình thức động từ
Giải thích:
Mind + V-ing : làm phiền
Tạm dịch : Tôi không vội. Tôi không phiền phải chờ đâu.
Đáp án A
Question 2.
Kiến thức : câu ước
Giải thích :
Câu ước loại 2 diễn tả một hành động không có thật ở hiện tại.
S + wish + S + V(quá khứ bàng thái) + V-inf.
Quá khứ bàng thái dùng như quá khứ đơn, riêng tobe chia were cho tất cả các ngôi.
Tạm dịch : Tôi ước Ann ở đây. Cô ấy sẽ có thể giúp chúng ta.
Đáp án A
Question 3.

235
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. comfort (n) : sự an nhàn B. uncomfortable (a) : không thoải mái
C. comfortable (a) : thoải mái D. comfortably (adv) : một cách thoải mái
- Sau các động từ như feel, smell, look, .. ta dùng tính từ và theo nghĩa, chọn B.
Tạm dịch : Thư giãn vài phút và bạn sẽ cảm thấy thoải mái hơn.
Đáp án C
Question 4.
Kiến thức: sự phối hợp thì
Giải thích:
S + have/has + V3/ed + since + S + V2/ed.
Tạm dịch : Chúng ta đã là bạn thân từ khi chúng ta học lớp 6.
Đáp án A
Question 5.
Kiến thức: cụm từ
Giải thích:
Be tired of + V-ing : mệt mỏi khi làm gì
Tạm dịch : Chúng tôi quá mệt mỏi khi phải rửa chén sau bữa ăn.
Đáp án C
Question 6.
Kiến thức: cụm từ chỉ mục đích
Giải thích:
A. so as to + V-inf : để B. so that + clause : để
C. so as + to V-inf : để D. in order that + clause : để
Tạm dịch : Thanh và Nga đến Úc để học tiếng Anh.
Đáp án A
Question 7.
Kiến thức: chức năng giao tiếp
Giải thích:
Marie và Phil đang nói chuyện trong giờ ra chơi.
Phil: "Cậu muốn đi bơi với chúng mình không?"
Marie: "______"
A. Mình thích lắm, nhưng hôm nay mình thấy không khỏe.
B. Bạn thật là tử tế

236
C. Không, tớ không thích
D. Vâng, mình thích
Đáp án A
Question 8.
Kiến thức : bị động
Giải thích :
Bị động của quá khứ đơn :
S + was/were + V3/ed ...
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn : ago, last,...
Tạm dịch : Vài ngày trước, xe của Tom bị đánh cắp bởi một trong những thiếu niên trong
khu vực.
Đáp án D
Question 9.
Kiến thức: cấp bậc so sánh của tính từ
Giải thích:
So sánh hơn : S + tobe + adj-er / more adj + than + ...
“Tall” là tính từ ngắn nên hình thức so sánh hơn của nó là “taller”.
Tạm dịch : Cô ấy cao hơn em gái cô ấy.
Đáp án B
Question 10.
Kiến thức: lời nói gián tiếp
Giải thích:
Lời nói gián tiếp : S + said (+that) + S + V (lùi thì) +...
Vì động từ lùi thì nên luôn ở các dạng quá khứ.
Tạm dịch : Julia nói rằng cô ấy sẽ đến đó vào trưa.
Đáp án D
Question 11.
Kiến thức: từ nối
Giải thích:
A. although : mặc dù B. therefore : do đó
C. because : bởi vì D. so : vì vậy
Tạm dịch : Cô ấy trễ làm vì cô ấy lỡ xe buýt.
Đáp án C
Question 12.

237
Kiến thức: giới từ
Giải thích:
On + thứ, thứ và buổi, thứ ngày tháng
At + giờ
In + buổi
Tạm dịch : Có một bài kiểm tra tiếng Anh vào thứ sáu ngày 11 tháng 12.
Đáp án D
Question 13.
Kiến thức: thì quá khứ ðõn
Giải thích:
Cấu trúc : S + V2/ed + ...
Dấu hiệu : last night/ week/ year, ago,...
Tạm dịch : Họ đã sống ở đâu 10 năm trước.
Đáp án D
Question 14.
Kiến thức: câu hỏi đuôi
Giải thích: Trong tag questions (câu hỏi đuôi): S+ V ( dạng khẳng định), trợ động từ (dạng
phủ định) + S? S+ V ( dạng phủ định), trợ động từ (dạng khẳng định) + S?
Tạm dịch : Peter sẽ đến đây sớm thôi, đúng không?
Đáp án B
Question 15.
Kiến thức: hình thức động từ
Giải thích:
It + tobe + Adj + to + V-inf
Tạm dịch : Thật là tốt khi uống sữa mỗi sáng.
Đáp án D
Question 16.
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ :
- who dùng để thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ ngữ trong câu.
- which dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
- whose dùng để thay thế cho tính từ sở hữu trong câu.
- whom dùng để thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ trong câu.
Tạm dịch : Người phụ nữ mà sống gần nhà là một đồng nghiệp của tôi.

238
Đáp án A
Question 17.
Kiến thức: chức năng giao tiếp
Giải thích:
Alice thì đang nói với Mary về kế hoạch của họ vào cuối tuần.
Alice: "Hay là đi thăm nhà thời vào cuối tuần nay nhé?" Mary: "______"
A. Well done : Làm tốt lắm
B. Not at all : Không có gì
C. That's a good idea : Đó là một ý kiến hay
D. No, thanks : Không, cảm ơn bạn
Đáp án C
Question 18.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. When : khi nào B. How : thế nào
C. What : cái gì D. Why : tại sao
Vì có “because”(bởi vì) nên chọn D.
Tạm dịch :
Nam : Tại sao bạn trễ học vào hôm qua? Ha: Bởi vì tớ dậy muộn.
Đáp án D
Question 19.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. magazine (n) : tạp chí B. newspaper (n) : báo
C. dictionary (n) : từ điển D. reference (n) : sách thma khảo
Tạm dịch : Sử dụng một cuốn từ điển để tra từ bạn muốn biết.
Đáp án C
Question 20.
Kiến thức: phrasal verb
Giải thích:
A. look at (v) : nhìn vào B. take after (v) : chăm sóc
C. take off (v) : hạ cánh, cởi ra D. look for (v) : tìm kiếm
Tạm dịch : Tôi mất chìa khóa rồi. Bạn có thể giúp tôi tìm chúng được không?
Đáp án D

239
Question 21.
Kiến thức: hình thức động từ
Giải thích:
Used to + V-inf : đã từng làm gì đó mà giờ không còn làm nữa. Tạm dịch : Giáo viên đã
từng yêu cầu học sinh làm rất nhiều bài tập.
Đáp án B
Question 22.
Kiến thức: phrasal verb
Giải thích:
Divide into (v) : chia ra
Tạm dịch : Cuốn sách chia ra làm ba phần.
Đáp án B
Question 23.
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. collection (n) : bộ sưu tập B. collective (a) : tập thể
C. collector (n) : nhà sưu tập D. collect (v) : sưu tập
Sau tính từ sỡ hữu (his) và “of” ta thường dùng danh từ và theo nghĩa, chọn A.
Tạm dịch : Bạn nghĩ gì về bộ sưu tập đồng xu của anh ta?
Đáp án A
Question 24.
Kiến thức: cụm từ
Giải thích:
Cụm từ : go for a walk : đi dạo
Tạm dịch : Chúng ta thường đi dạo vào cuối tuần.
Đáp án B
Question 25.
Kiến thức: mệnh đề if
Giải thích:
Mệnh đề if loại 1 dùng để diễn tả một hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If + S + Vs/es + S + will+ V-inf….
Tạm dịch : Tiếng Anh của bạn sẽ tốt hơn nếu bạn học chăm hơn.
Đáp án C
Question 26.

240
Kiến thức: cách phát âm –b
Giải thích:
A. baseball /ˈbeɪsbɔːl/ B. basket /ˈbæskɪt/
C. barber /ˈbɑːrbər/ D. climber /ˈklaɪmər/
Phần gạch chân ở câu D là âm câm, còn lại là /b/.
Đáp án D
Question 27.
Kiến thức: cách phát âm –ed
Giải thích:
A. wanted /wɑːntid/ B. believed /bɪˈliːvd/
C. earned /ɜːrnd/ D. delayed /dɪˈleɪd/
Cách phát âm đuôi –ed :
+ Phát âm là /id/ khi sau các từ có tận cùng là /t/, /d/.
+ Phát âm là /t/ khi sau các từ có tận cùng là /k/, /f/, /p/, /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/.
+ Phát âm là /d/ khi sau các từ có tận cùng là các từ còn lại.
Phần gạch chân ở câu A có phát âm là /id/ , còn lại là /d/.
Đáp án A
Question 28.
Kiến thức: cách phát âm –h
Giải thích:
A. hard /hɑːrd/ B. high /haɪ/
C. honest /ˈɑːnɪst/ D. happy /ˈhæpi/
Phần gạch chân ở câu C là âm câm, còn lại là /h/.
Đáp án C
Question 29.
Kiến thức : cách phát âm –s
Giải thích :
A. ways /weɪz/ B. pays /peɪz/
C. helps /helps/ D. bands /bændz/
- Cách phát âm đuôi -s hoặc –es:
+ Phát âm là /iz/ khi -es đứng sau danh từ có tận cùng là /s/, /z/, /tʃ/, /ʃ/, /dʒ/, /ʒ/.
+ Phát âm là /s/ khi -s đứng sau danh từ có tận cùng là /p/, /f/, /t/, /k/, /θ/.
+ Phát âm là /z/ khi -s đứng sau danh từ có tận cùng là các từ còn lại.
Phần gạch chân ở câu C có phát âm là /s/ , còn lại là /z/.

241
Đáp án C
Question 30.
Kiến thức : cách phát âm –i
Giải thích :
A. nice /naɪs/ B. fine /faɪn/
C. thin /θɪn/ D. right /raɪt/
Phần gạch chân ở câu C có phát âm là /ɪ/ , còn lại là /aɪ/.
Đáp án C
Question 31.
Kiến thức: câu đồng nghĩa, mệnh đề if
Giải thích:
Mệnh đề if loại 2 dùng để diễn tả một hành động không có thật ở hiện tại.
If + S + V(quá khứ bàng thái ) + S + would/ could + V-inf….
Quá khứ bàng thái dùng như quá khứ đơn, riêng tobe chia were cho tất cả các ngôi
Tạm dịch : Phòng ngủ của tôi thì nhỏ. Tôi không thể đặt một chiếc bàn lớn trong đó được.
Nếu phòng của tôi không nhỏ, tôi có thể đặt một chiếc bàn lớn trong đó được.
Đáp án D
Question 32.
Kiến thức: câu đồng nghĩa, bị động
Giải thích:
S + have/has + V3/ed ..
A. Năng lượng đã tìm ra nhiều cách để cứu con người.
B. Nhiều cách đã tìm ra năng lượng để tiết kiệm.
C. Nhiều các để tiết kiệm năng lượng đã được tìm ra.
D. Năng lượng được tìm ra để cứu con người.
Đáp án C
Question 33.
Kiến thức: câu đồng nghĩa
Giải thích:
S + have/ has + V3/ed + for + khoảng thời gian
=> S + last + V2/ed + thời gian + ago.
Tạm dịch : Cô ấy đã không đi đến thư viện trường 3 tháng rồi.
Cô ấy lần cuối đến thư viện trường 3 tháng trước.
Đáp án B

242
Question 34.
Kiến thức: câu đồng nghĩa, mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ :
- which dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
Tạm dịch :
Bài hát thì rất thú vị. Chúng ta đã nghe nó tối qua.
Bài hát mà chúng ta đã nghe tối qua thì rất thú vị.
Đáp án C
Question 35.
Kiến thức: câu đồng nghĩa, lời nói gián tiếp
Giải thích:
“ Hãy đến thăm chúng tôi khi bạn có thời gian”, cô ấy nói với chúng tôi.
A. Cô ấy mong đến thăm họ khi chúng tôi có thời gian.
B. Cô ấy nói chúng tôi đến thăm họ khi chúng tôi có thời gian.
C. Cô ấy quyết định đến thăm họ khi chúng tôi có thời gian.
D. Cô ấy nhờ chúng tôi đến thăm họ khi chúng tôi có thời gian.
Lời nói gián tiếp của câu mệnh lệnh :
S + told + O (+ not) + to + V-inf
Đáp án B
Question 36.
Kiến thức : đọc hiểu
Giải thích : Cái gì có thể dễ dàng nhìn thấy ở hầu hết các làng quê?
A. a church : một nhà thờ B. a tower : một tòa tháp
C. a shop : một cửa hàng D. a cottage : một ngôi nhà tranh
Thông tin : Almost every village has a church, the round or square tower of which can be
seen from many miles around.
Tạm dịch : Hầu như mỗi làng có một nhà thờ, vòng hoặc tháp vuông mà họ có thể được nhìn
thấy từ xa.
Đáp án A
Question 37.
Kiến thức : đọc hiểu
Giải thích : Câu nào sau đây không đúng?
A. Nhiều người dân làng đã có nước trong nhà.

243
B. Người ta được chôn cất gần nhà thờ làng.
C. Nhiều người Anh thích sống ở miền quê.
D. Người ta có thể mua bất cứ thứ gì từ cửa hàng làng.
Thông tin :
- The country is more beautiful than a town and pleasanter to live in. Many people think so
and go to the country for the summer holidays though they can not live there all the year
round. Some have a cottage built in a village so that they can go there whenever they can find
the time.
- Almost every village has a church, the round or square tower of which can be seen from
many miles around. Surrounding the church is the churchyard where people are buried.
- Country life is now fairly comfortable and many villages have the water brought through
pipes into house.
- Most villages are so close to some small towns that people can go there to buy what they
can't find in the village shops.
Tạm dịch :
- Miền quê này thì đẹp hơn một thị trấn và dễ chịu hơn để sinh sống. Nhiều người nghĩ vậy
và đi đến miền quê trong những ngày nghỉ hè mặc dù họ không thể sống ở đó quanh năm.
Một số có một ngôi nhà tranh được xây dựng tại một ngôi làng để họ có thể đến đó bất cứ khi
nào họ có thời gian.
- Hầu như mỗi làng có một nhà thờ, vòng hoặc tháp vuông mà họ có thể được nhìn thấy từ xa.
Xung quanh nhà thờ là nghĩa trang nhà thờ, nơi mà người ta được chôn cất.
- Cuộc sống làng quê hiện nay là khá thoải mái và nhiều làng đã mang nước qua đường ống
vào từng ngôi nhà. - Hầu hết các làng rất gần với một số thị trấn nhỏ mà mọi người có thể đến
đó để mua những gì họ không thể tìm thấy trong các cửa hàng làng.
Đáp án D
Question 38.
Kiến thức : đọc hiểu
Giải thích : Từ “it” chỉ gì?
A. grass : cỏ B. a cottage : một ngôi nhà tranh
C. a house một ngôi nhà D. the village green : làng quê xanh mát
Thông tin : The village green is a wide stretch of grass, and houses or cottages are built
round it.
Tạm dịch : Các làng quê xanh mát là một bãi cỏ, và những ngôi nhà hoặc các căn nhà tranh
được xây dựng xung quanh nó.

244
Đáp án D
Question 39.
Kiến thức : đọc hiểu
Giải thích : Người ta thường đi nghỉ ở làng quê khi nào?
A. in summer : vào mùa hè B. in spring : vào mùa xuân
C. in autumn : vào mùa thu D. in winter : vào mùa đông
Thông tin : Many people think so and go to the country for the summer holidays though they
can not live there all the year round.
Tạm dịch : Nhiều người nghĩ vậy và đi đến miền quê trong những ngày nghỉ hè mặc dù họ
không thể sống ở đó quanh năm.
Đáp án A
Question 40.
Kiến thức : đọc hiểu
Giải thích : Tiêu đề của đoạn văn hay nhất là gì?
A. Làng quê ở Anh B. Lợi ích của cuộc sống miền quê
C. Mọi thứ ở làng quê Anh D. Kỳ nghỉ hè ở Anh
Đáp án A
Dịch đoạn văn :
Miền quê này thì đẹp hơn một thị trấn và dễ chịu hơn để sinh sống. Nhiều người nghĩ vậy và
đi đến miền quê trong những ngày nghỉ hè mặc dù họ không thể sống ở đó quanh năm. Một
số có một ngôi nhà tranh được xây dựng tại một ngôi làng để họ có thể đến đó bất cứ khi nào
họ có thời gian.
Làng của người Anh không phải tất cả như nhau, nhưng theo mặt nào đó chúng không hẳn là
rất khác. Hầu như mỗi làng có một nhà thờ, vòng hoặc tháp vuông mà họ có thể được nhìn
thấy từ xa. Xung quanh nhà thờ là nghĩa trang nhà thờ, nơi mà người ta được chôn cất.
Các làng quê xanh mát là một bãi cỏ, và những ngôi nhà hoặc các căn nhà tranh được xây
dựng xung quanh nó. Cuộc sống làng quê hiện nay là khá thoải mái và nhiều làng đã mang
nước qua đường ống vào từng ngôi nhà. Hầu hết các làng rất gần với một số thị trấn nhỏ mà
mọi người có thể đến đó để mua những gì họ không thể tìm thấy trong các cửa hàng làng.
Question 41.
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
- Sau các động từ như feel, smell, look, .. ta dùng tính từ.
Sửa : sadly => sad

245
Tạm dịch : Chị tôi có vẻ rất buồn khi tôi báo tin.
Đáp án B
Question 42.
Kiến thức: sự hòa hợp giữa chủ ngữ và vị ngữ
Giải thích:
Sau “each of” ta dùng với động từ số ít.
Sửa : understand => understands
Tạm dịch : Mỗi học sinh trong lớp đều hiểu rõ bài học.
Đáp án C
Question 43.
Kiến thức: sự phối hợp thì
Giải thích:
While + S + was/ were + V-ing + S + V2/ed.
Sửa : cleaned => was cleaning
Tạm dịch : Khi Angela dọn phòng, cô ấy tìm thấy khuyên tai bị mất.
Đáp án B
Question 44.
Kiến thức: mệnh đề chỉ sự tương phản
Giải thích:
Despite/ In spite of + V-ing/ Noun phrase
= Although + clause : mặc dù
Sửa : Despite => Although
Tạm dịch : Mặc dù em họ tôi cố hết sức để làm bài kiểm tra, cậu ấy rớt kì thi vào tuần trước.
Đáp án A
Question 45.
Kiến thức: hình thức động từ
Giải thích:
Like + V-ing : thích làm gì
Sửa : to listen => listening
Tạm dịch : Chị tôi thích may vá, vẽ vời, nhảy nhót và nghe nhạc.
Đáp án D
Question 46.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:

246
A. put (v) : đặt B. create (v) : tạo ra
C. make (v) : làm D. do (v) : làm
Cụm từ : make an effort : nỗ lực
Many species of animals will become extinct if we do not (46) __ an effort to protect them.
Tạm dịch : Nhiều loài đang ở bờ vực nguy hiểm sẽ bị tuyệt chủng, nếu chúng ta nỗ lực để
bảo vệ chúng.
Đáp án C
Question 47.
Kiến thức: giới từ
Giải thích:
A. In : trong B. То : đến
C. For : đối với, cho D. With : với
(47) ______ some cases, animals are hunted for their fur or for other valuable parts of their
bodies.
Tạm dịch : Trong một số trường hợp, động vật bị săn để lấy lông hay những phần có giá trị
trên cơ thể.
Đáp án A
Question 48.
Kiến thức: bị động
Giải thích:
Bị động thì hiện tại đơn :
S + am/is/are + V3/ed ...
Some birds, such as parrots, (48) ______ alive and sold as pets.
Tạm dịch : Một số loài chim, như vẹt, bị bắt sống và bán làm thú nuôi.
Đáp án C
Question 49.
Kiến thức: từ nối
Giải thích:
A. and : và B. so : vì vậy
C. or : hay D. but : nhưng
Farmers use powerful chemicals to help them to grow better crops, (49) _______ these
chemicals pollute the environment and harm wildlife.
Tạm dịch : Nông dân sử dụng hóa chất để làm cây trồng phát triển hơn, nhưng những chất
lại đó gây ô nhiễm môi trường và làm hại động vật hoang dã.

247
Đáp án D
Question 50.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. deal (v) : giải quyết B. make (v) : làm
C. explain (v) : giải thích D. solve giải quyết
The most successful animals on earth - human beings - will soon be the only ones left, unless
we can (50) _______ this problem.
Tạm dịch : Loài động vật thành công nhất trên Trái Đất - con người- sẽ trở thành loài duy
nhất sót lại trừ khi chúng ta có thể giải quyết vấn đề này.
Đáp án D
Dịch đoạn văn :
Hiện nay, con người ngày càng nhận ra rằng động vật hoang dã trên khắp thế giới đang gặp
nguy hiểm. Nhiều loài đang ở bờ vực nguy hiểm sẽ bị tuyệt chủng, nếu chúng ta nỗ lực để
bảo vệ chúng. Điều này xuất phát từ nhiều lý do. Trong một số trường hợp, động vật bị săn để
lấy lông hay những phần có giá trị trên cơ thể. Một số loài chim, như vẹt, bị bắt sống và bán
làm thú nuôi. Đối với nhiều loài động vật và chim chóc thì vấn đề lại là môi trường sống - nơi
chúng sinh sống - đang dần biến mất. Nhiều đất đai ngày càng được sử dụng nhiều hơn để
làm trang trại, nhà cửa hay khu công nghiệp nên có ít không gian trống hơn trước kia. Nông
dân sử dụng hóa chất để làm cây trồng phát triển hơn, nhưng những chất lại đó gây ô nhiễm
môi trường và làm hại động vật hoang dã. Loài động vật thành công nhất trên Trái Đất - con
người- sẽ trở thành loài duy nhất sót lại trừ khi chúng ta có thể giải quyết vấn đề này.

248
Đề thi chính thức vào 10 môn Anh tổ hợp Sở GD&ĐT Hưng Yên (Năm học 2018 - 2019)
PHẦN III. TIẾNG ANH
Question 41. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct
response in the following exchange.
Trang has just won the first prize in the English speaking contest. Mai: "So, you've just won the
first prize in the English speaking contest, haven't you? Good job!" - Trang: "…………"
A. Thanks a lot B. You're welcome C. It's my pleasure D. Why me?
Question 42. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence
that has the same meaning as the sentence printed before it.
No one has seen Linda since the day of the party.
A. Linda hasn't been seen since the day of the party.
B. This is the first time Linda has ever had a party.
C. The party is going on without Linda.
D. Linda hasn't seen anyone at the party.
Question 43. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence
that has the same meaning as the sentence printed before it.
Although the sky was cloudy, they took many photos.
A. Because of the cloudy sky, they took many photos.
B. The sky was too cloudy for them to take many photos.
C. The sky was cloudy, so they didn't take many photos.
D. Despite the cloudy sky, they took many photos.
Question 44. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct
answer to the following question.
I don't like people ……….talk loudly in public places.
A. which B. who C. when D. where
Question 45. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct
answer to the following question.
It would be better if we use …. transport in big cities to reduce traffic jams and airs pollution.
A. common B. heavy C. public D. private
Question 46. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose
underlined part differs from the other three in pronuncication.
A. install B. tropical C. drip D. sight
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.

249
It's interesting how many parts of beauty can be displayed through clothing styles. Clothing in
many cultures is very colorful. In the name of fashion, dye is often applied to cloth. This
improves its appearance. There has also been a change in how dyes are created. In modern times,
most cloth dyes are chemicals that have been made by scientists. Many years ago, dyes were
made from natural things like flower petals, tree bark, and shellfish. In ancient times, dye was
bought at the town market. Even today, in some cases, you can see piles of brightly colored
powder for sale in local markets. Don't touch this cloth dye, though, or you'll end up very
colorful yourself? It's also possible that some dyes for clothing are poisonous, so beware.
Question 47. Why do we apply dye to cloth?
A. Because it is cheap. B. To make clothes poisonous.
C. Because it is fashionable. D. To create chemicals.
Question 48. When was all dye natural and NOT chemical?
A. Ten years ago B. Today C. Long ago D. In modern times
Question 49. What is the best title for this reading?
A. Clothing Dye – Past and Present B. The History of Clothing
C. Dangerous Dye D. Clothing Is Colorful
Question 50. What is the best meaning for the word ”beware" in the last line?
A. put it on B. run away C. be careful D. pay attention

Đáp án
41-A 42-A 43-D 44-B 45-C 46-D 47-C 48-C 49-A 50-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Question 41.
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Trang vừa đoạt giải nhất trong cuộc thi nói tiếng Anh.
Mai: "Vậy, bạn vừa giành giải nhất trong cuộc thi nói tiếng Anh, phải không? Làm tốt lắm!"
- Trang: "…………"
A. Cảm ơn rất nhiều B. Bạn đang chào đón
C. Đó là niềm vui của tôi D. Tại sao tôi?
Đáp án: A
Question 42.
Kiến thức: Câu bị động

250
Giải thích:
Viết lại câu bị động thì hiện tại hoàn thành
Câu chủ động: S + have/has + V3/Ved + O
Câu bị động: S2 + have/has + been + V3/Ved + by O
Tạm dịch:
Không ai nhìn thấy Linda kể từ ngày diễn ra bữa tiệc.
A. Linda đã không được nhìn thấy kể từ ngày diễn ra bữa tiệc.
B. Đây là lần đầu tiên Linda có một bữa tiệc.
C. Bữa tiệc đang diễn ra mà không có Linda.
D. Linda không gặp ai ở bữa tiệc.
Đáp án: A
Question 43.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Although/ though + mệnh đề Despite / in spite of + cụm từ
Tạm dịch:
Mặc dù bầu trời có mây, họ chụp nhiều bức ảnh.
A. Vì bầu trời nhiều mây, họ chụp nhiều bức ảnh.
B. Bầu trời quá nhiều mây để họ chụp nhiều bức ảnh.
C. Bầu trời có mây, nên họ không chụp nhiều ảnh.
D. Mặc dù bầu trời nhiều mây, họ chụp nhiều bức ảnh.
Đáp án: D
Question 44.
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Đại từ quan hệ :
which: thay thế cho từ chỉ vật who: thay thế cho người
when: thay thế cho thời gian where: thay thế cho địa điểm, nơi chốn
Tạm dịch:
Tôi không thích những người mà nói quá to ở nơi công cộng.
Đáp án: B
Question 45.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:

251
common (adj): chung heavy (adj): nặng nề
public (adj): công cộng private (adj): cá nhân
Tạm dịch: Sẽ tốt hơn nếu chúng ta sử dụng phương tiện công cộng trong thành phố lớn để
giảm ùn tắc giao thông và ô nhiễm không khí.
Đáp án: C
Question 46.
Kiến thức: Phát âm "-i"
Giải thích:
install /in'stɔ:l/ tropical /'trɔpikəl/
drip /drip/ sight /sait/
Đáp án D, âm "i" được phát âm là /ai/, còn lại được phát âm là /i/
Đáp án: D
Question 47.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Tại sao chúng ta dùng thuốc nhuộm vải?
A. Bởi vì nó rẻ. B. Để làm cho quần áo độc hại.
C. Bởi vì nó là thời trang. D. Để tạo ra hóa chất.
Thông tin: In the name of fashion, dye is often applied to cloth.
Tạm dịch: Theo thời trang, thuốc nhuộm thường nhuộm vải.
Đáp án: C
Question 48.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Khi nào tất cả thuốc nhuộm đều tự nhiên và KHÔNG hóa chất?
A. Mười năm trước B. Ngày nay
C. Lâu rồi D. Trong thời hiện đại
Thông tin: Many years ago, dyes were made from natural things like flower petals, tree bark,
and shellfish.
Tạm dịch: Nhiều năm trước, thuốc nhuộm được làm từ những thứ tự nhiên như cánh hoa, vỏ
cây và động vật có vỏ.
Đáp án: C
Question 49.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:

252
Tiêu đề tốt nhất cho bài đọc này là gì?
A. Vải nhuộm – xưa và nay B. Lịch sử của vải
C. Thuốc nhuộm nguy hiểm D. Quần áo đầy màu sắc
Đáp án: A
Question 50.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Nghĩa tốt nhất cho từ "hãy cẩn thận" ở dòng cuối cùng là gì?
A. đặt nó trên B. chạy đi
C. cẩn thận D. chú ý
Đáp án: C
Dịch đoạn văn:
Thật thú vị có bao nhiêu phần của sắc đẹp có thể được thể hiện qua phong cách trang phục.
Quần áo trong nhiều nền văn hóa là rất nhiều màu sắc.Theo thời trang, thuốc nhuộm thường
nhuộm vải. Điều này cải thiện sự xuất hiện của nó. Cũng đã có sự thay đổi về cách tạo ra
thuốc nhuộm. Trong thời hiện đại, hầu hết thuốc nhuộm vải là hóa chất do các nhà khoa học
tạo ra. Nhiều năm trước, thuốc nhuộm được làm từ những thứ tự nhiên như cánh hoa, vỏ cây
và động vật có vỏ. Trong thời cổ đại, thuốc nhuộm được mua tại chợ thị trấn. Thậm chí ngày
nay, trong một số trường hợp, bạn có thể thấy đống bột màu sắc rực rỡ được bán ở các chợ
địa phương. Tuy nhiên, đừng chạm vào chất nhuộm vải này, hoặc bạn sẽ tự mình tạo rất
nhiều màu sắc? Cũng có thể là thuốc nhuộm quần áo rất độc hại, vì vậy hãy cẩn thận.

253
Đề thi chính thức vào 10 môn Anh tổ hợp Sở GD&ĐT Ninh Bình (Năm học 2018 - 2019)
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest.
Question 31: A. cheer B. child C. school D. check
Question 32: A. opened B. played C. installed D. polluted

Choose the correct answer to complete each of the following sentences.


Question 33: Your father stopped smoking two years ago, _____?
A. doesn't he B. did he C. didn't he D. does he
Question 34: If we _____ wasting water, there will be a shortage of fresh water in the future.
A. go to B. turn on C. go on D. turn off
Question 35:- Huy: “You look lovely in this dress, Ngoc!” - Ngoc: "____"
A. Thanks. It's a nice compliment. B. I've just had my dress made.
C. My aunt did it yesterday. D. Can you do it again?
Question 36: My aunt Hoa, ________ works in the national bank, earns a lot of money.
A. which B. who C. where D. when
Question 37: It's raining, ______ I can't go to the beach.
A. because B. so C. although D. but
Question 38: Many students enjoy _____ a field trip to the countryside.
A. having B. had C. to have D. have
Choose the underlined part that needs correction in each of the following sentences.
Question 39: It is very cold today. I wish it is warmer.
A B C D
Question 40: We are talk about the preservation of natural resources.
A B C D
Read the passage and choose the correct answer to each of the following questions.
Long ago, people thought the Moon was a God and we would never be able to reach it. However.
the invention of telescope in 1608 enabled people to learn that the Moon is just another planet.
And mankind's dream of walking on the Moon suddenly seemed possible.
The dream came true on July 20th. 1969 when Neil Armstrong, Buzz Aldrin and Michael Collins
ew to the Moon as part of the Apollo 11 lunar mission. Neil Armstrong was the first to step onto
the Moon. During the stay of more than twenty-four hours on the Moon's surface, the astronauts
found no rain or wind at all. The Moon was like a desert with plains, mountains and valleys. The
surface was covered with dust, which was so thick that they left footprints where they had

254
walked. They left a US flag there and returned to the Earth with forty six pounds of moon rock
for scientific study.
Question 41: What does the passage mainly discuss?
A. The discovery of the Moon B. The Moon was a God
C. The invention of telescope D. The history of the Moon
Question 42: Who was the first person to walk on the Moon?
A. Buzz Aldrin B. Neil Armstrong
C. Michael Collins D. Christopher Columbus
Question 43: When was the telescope invented?
A. in 1996 B. in 1969 C. in 1680 D. in 1608
Question 44: What was the surface of the Moon covered with?
A. snow B. rain C.dust D. wind
Question 45: What does the word "They" in bold in the second paragraph refer to?
A. Footprints B. Astronauts C. Mountains D. Valleys

Choose the sentence that is closest in meaning to each of the following sentences.
Question 46: Even though she was old, she looked very graceful.
A. Because she was old, she looked very graceful.
B. She looked very graceful, so she was old.
C. She looked very graceful in spite of she was old.
D. Despite her old age, she looked very graceful.
Question 47: "Why don't we go to the mountains for the weekend?" She said.
A. She suggested going to the mountains for the weekend.
B. How about go to the mountains for the weekend?
C. Let's going to the mountains for the weekend.
D. I think she should going to the mountains for the weekend.
Question 48: When did Lan start to learn English?
A. How long ago has Lan started to learn English?
B. How long was Lan starting to learn English?
C. How long does Lan start to learning English?
D. How long has Lan been learning English?

Choose the sentence that is correctly built from the words given in each of the following
sentences

255
Question 49: If / you / lose / passport, / you / trouble.
A. If you lose your passport, you be in trouble.
B. If you lose your passport, you in trouble.
C. If you lose your passport, you will be in trouble.
D. If you lose your passport, will you in trouble.
Question 50: Ninh Binh province / Bai Dinh pagoda / attract / foreign visitors.
A. Ninh Binh province, when has Bai Dinh pagoda, attracts many foreign visitors.
B. Ninh Binh province, which has Bai Dinh pagoda, attracts many foreign visitors.
C. Ninh Binh province, whom has many foreign visitors, attracts Bai Dinh pagoda.
D. Ninh Binh province, who attracts many foreign visitors, has Bai Dinh pagoda.

Đáp án
31-C 32-D 33-C 34-C 35-A 36-B 37-B 38-A 39-D 40-A
41-A 42-B 43-D 44-C 45-B 46-D 47-A 48-D 49-C 50-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Câu 31.
Kiến thức: Phát âm "ch"
Giải thích:
cheer /tʃiə/ child /tʃaild/
school /sku:l/ check /tʃek/
Đáp án C, "ch" được phát âm là /k/, còn lại phát âm là /tʃ/
Đáp án: C
Câu 32.
Kiến thức: Phát âm "ed"
Giải thích:
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và
những động từ có từ phát âm cuối là “s”. E.g: ...
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. E.g: ...
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
Đáp án D , "ed" được phát âm là /id/, còn lại phát âm là /d/
Đáp án: D
Câu 33.

256
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Câu hỏi đuôi thì quá khứ đơn với động từ thường. Phần đuôi sử dụng trợ động từ "did/ didn't"
Tạm dịch: Bố của bạn đã ngừng hút thuốc 2 năm trước, phải không?
Đáp án: C
Câu 34.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
go to : đi đến turn on : bật
go on : tiếp tục turn off: tắt
Tạm dịch: Nếu chúng ta tiếp tục lãng phí nước, sẽ thiếu nước ngọt trầm trọng trong tương
lai.
Đáp án: C
Câu 35.
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
- Huy: "Bạn rất đáng yêu khi mặc bộ váy này, Ngọc!"
- Ngoc :"____"
A. Cảm ơn. Lời khen rất tuyệt vời. B. Tôi vừa mới làm chiếc váy của mình.
C. Dì của tôi đã làm nó ngày hôm qua. D. Bạn có thể nói lại không?
Đáp án: A
Câu 36.
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ "My aunt Hoa"
which : cái, con who: người
where: nơi chốn when: thời gian khi mà
Tạm dịch: Dì Hoa của tôi, người mà làm việc ở ngân hàng quốc gia, kiếm rất nhiều tiền.
Đáp án: B
Câu 37.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
because: bởi vì so : vì vậy
although : mặc dù but: nhưng

257
Tạm dịch:
Trời đang mưa, vì vậy tôi không thể đến bãi biển.
Đáp án: B
Câu 38.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
Động từ theo sau các từ: like/ enjoy / hate / mind + Ving
Tạm dịch:
Nhiều học sinh thích có một chuyến đi thực địa đến vùng nông thôn.
Đáp án: A
Câu 39.
Kiến thức: Câu ước điều không có thực ở hiện tại
Giải thích:
Cấu trúc câu điều ước không có thực ở hiện tại:
S + wish + S + V-QKĐ
is => was
Tạm dịch: Hôm nay trời rất lạnh. Tôi ước trời ấm hơn.
Đáp án: D
Câu 40.
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích:
Cấu trúc câu thì hiện tại tiếp diễn:
S + be + Ving
are talk => are talking
Tạm dịch:
Chúng ta đang nói về việc bảo tồn nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Đáp án: A
Câu 41.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu thảo luận là gì?
A. Khám phá Mặt trăng B. Mặt trăng là một vị thần
C. Phát minh kính thiên văn D. Lịch sử của Mặt trăng
Đáp án: A

258
Câu 42.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ai là người đầu tiên đặt chân lên mặt Trăng?
A. Buzz Aldrin B. Neil Armstrong
C. Michael Collins D. Christopher Columbus
Thông tin:
The dream came true on July 20th. 1969 when Neil Armstrong, Buzz Aldrin and Michael
Collins ew to the Moon as part of the Apollo 11 lunar mission.
Tạm dịch:
Giấc mơ đã thành hiện thực vào ngày 20 tháng 7 năm 1969 khi Neil Armstrong, Buzz Aldrin
và Michael Collins lên Mặt trăng như một phần của sứ mệnh chinh phục mặt trăng Apollo 11.
Đáp án: B
Question 43.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Kính viễn vọng được phát minh khi nào?
A. năm 1996 B. năm 1969 C. năm 1680 D. năm 1608
Thông tin: The invention of telescope in 1608 enabled people to learn that the Moon is just
another planet.
Tạm dịch: Tuy nhiên. phát minh ra kính viễn vọng vào năm 1608 cho phép mọi người biết
rằng Mặt Trăng chỉ là một hành tinh khác.
Đáp án: D
Question 44.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Bề mặt của mặt Trăng được che phủ bởi:
A. tuyết B. mưa
C. bụi D. gió
Thông tin: The surface was covered with dust, which was so thick that they left footprints
where they had walked.
Tạm dịch: Bề mặt được bao phủ bởi bụi, dày đến nỗi họ để lại dấu chân nơi họ đã đi.
Đáp án: C
Question 45.

259
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Từ "They" in đậm trong đoạn 2 là gì?
Tạm dịch:
A. Dấu chân B. Phi hành gia
C. Dãy núi D. Thung lũng
Thông tin: The surface was covered with dust, which was so thick that they left footprints
where they had walked. They left a US flag there and returned to the Earth with forty six
pounds of moon rock for scientific study.
Tạm dịch: Bề mặt được bao phủ bởi bụi, dày đến nỗi họ để lại dấu chân nơi họ đã đi. Họ
cắm một lá cờ Mỹ ở đó và trở về Trái Đất với bốn mươi sáu pound đá mặt trăng để nghiên
cứu khoa học.
Đáp án: B
Dịch đoạn văn:
Cách đây rất lâu, mọi người nghĩ Mặt trăng là một vị Chúa và chúng ta sẽ không bao giờ có
thể đến được nó. Tuy nhiên. phát minh ra kính viễn vọng vào năm 1608 cho phép mọi người
biết rằng Mặt Trăng chỉ là một hành tinh khác. Và ước mơ của nhân loại khi đi trên Mặt
Trăng đột nhiên có thể xảy ra.
Giấc mơ đã thành hiện thực vào ngày 20 tháng 7 năm 1969 khi Neil Armstrong, Buzz Aldrin
và Michael Collins lên Mặt trăng như một phần của sứ mệnh chinh phục mặt trăng Apollo 11.
Neil Armstrong là người đầu tiên bước lên Mặt trăng. Trong suốt hơn hai mươi bốn giờ trên
bề mặt Mặt Trăng, các phi hành gia không thấy mưa hay gió. Mặt trăng giống như một sa
mạc với đồng bằng, núi và thung lũng. Bề mặt được bao phủ bởi bụi, dày đến nỗi họ để lại
dấu chân nơi họ đã đi. Họ cắm một lá cờ Mỹ ở đó và trở về Trái Đất với bốn mươi sáu pound
đá mặt trăng để nghiên cứu khoa học.
Question 46.
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Cấu trúc câu:
Even though + S + V = Despite + N
Tạm dịch:
Mặc dù cô đã già, cô trông rất duyên dáng.
A. Vì cô ấy già, cô ấy trông rất duyên dáng.
B. Cô ấy trông rất duyên dáng, vì vậy cô ấy đã già.
C. Cô trông rất duyên dáng mặc dù cô đã già.

260
D. Mặc dù tuổi già, nhưng cô trông rất duyên dáng.
Đáp án: D
Question 47.
Kiến thức: Câu trần thuật
Giải thích:
Lời gợi ý: Why don't … + V + O = Suggest + Ving
Tạm dịch:
"Tại sao chúng ta không lên núi vào cuối tuần?" Cô ấy nói.
A. Cô ấy gợi ý lên núi vào cuối tuần. B. Lên núi vào cuối tuần thế nào?
C. Hãy lên núi vào cuối tuần. D. Tôi nghĩ cô ấy nên lên núi vào cuối tuần.
Đáp án: A
Question 48.
Kiến thức: Viết lại câu thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Khi nào Lan bắt đầu học tiếng Anh?
A. Lan đã bắt đầu học tiếng Anh bao lâu rồi? C. Lan bắt đầu học tiếng Anh bao lâu?
B. Lan bắt đầu học tiếng Anh bao lâu rồi? D. Lan đã học tiếng Anh bao lâu rồi?
Đáp án: D
Question 49.
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1: có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall...... + Vo
Tạm dịch: Nếu bạn làm mất hộ chiếu, bạn sẽ gặp rắc rối.
Đáp án: C
Question 50.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Các đại từ quan hệ dùng trong điều kiện:
when – thay thế cho thời gian which – cái, con, vật
whom – thay thế cho tân ngữ who – thay thế cho người
Tạm dịch: Tỉnh Ninh Bình, nơi mà có chùa Bái Đính, thu hút nhiều khách tham quan nước
ngoài.
Đáp án: B

261

You might also like