Professional Documents
Culture Documents
5 Xác định cấu trúc chất dẫn đƣờng (nếu là h/c tự nhiên)
6 NC lqan cấu trúc – tác dụng sinh học của chất dẫn đƣờng
Trƣớc nghiên cứu Xác định mục tiêu Đánh giá mục tiêu
Chất ức chế
- Tubulin
Cao huyết áp
– Ức chế Bcr-Abl
2 LỰA CHỌN MỤC TIÊU SINH HỌC
https://rakeshimpulse.wordpress.com/2015/04/11/referenc
es-for-drug-discovery-article/
3 LỰA CHỌN PHÉP THỬ SINH HỌC
hiện Protein)
4 TÌM CHẤT DẪN ĐƢỜNG
KHÁI NIỆM
Chất dẫn đƣờng (lead compound) là chất mang
dƣợc tính mong muốn nhƣng thƣờng tác dụng
yếu hoặc còn nhiều tác dụng phụ, hoặc chƣa thỏa
mãn về tính chất dƣợc động học để làm thuốc
4 TÌM CHẤT DẪN ĐƢỜNG
CÁC PHƢƠNG PHÁP TÌM KIẾM
• Sàng lọc các hợp chất tự nhiên
• Hóa tổ hợp
Artemisia annua
4 TÌM CHẤT DẪN ĐƢỜNG
Sàng lọc các hợp chất tự nhiên
• Thế giới thực vật
4 TÌM CHẤT DẪN ĐƢỜNG
Sàng lọc các hợp chất tự nhiên
• Thế giới vi sinh vật
Epibatidin
Tebaniclin
Pfeilgiftfrosch
(Epipedobates tricolor)
4 TÌM CHẤT DẪN ĐƢỜNG
Đi từ các cây thuốc cổ truyền
Hyoscin
4 TÌM CHẤT DẪN ĐƢỜNG
Sàng lọc từ ngân hàng hóa chất
Isoniazid Quinolin-3-carboxamid
4 TÌM CHẤT DẪN ĐƢỜNG
Đi từ các thuốc đang sử dụng
Isoxazolylpenicilline
4 TÌM CHẤT DẪN ĐƢỜNG
Đi từ các thuốc đang sử dụng
Acetazolamide
Sulfanilamide
4 TÌM CHẤT DẪN ĐƢỜNG
Đi từ các thuốc đang sử dụng
Promethazin
4 TÌM CHẤT DẪN ĐƢỜNG
Bắt đầu từ các chất chủ vận tự nhiên
Xamoterol
4 TÌM CHẤT DẪN ĐƢỜNG
Bắt đầu từ các chất chủ vận tự nhiên
5 – Hydroxytryptamin Sumatriptan
(Serotonin)
4 TÌM CHẤT DẪN ĐƢỜNG
Hóa tổ hợp (combinatorial chemistry)
• Penicillin G → penicillins
• Khí mù tạc → cisplatin, carboplatin
• TNT → trinitroglycerin
• Isoniazid → IMAO
• Các vd khác: clopromazin, imipramin, viagra,
vinca alcaloids
5 XĐ C/TRÚC CHẤT DẪN ĐƢỜNG
• Là bƣớc cần tiến hành khi dùng các nguồn tự nhiên (cây
cỏ, vi sinh vật, sinh vật biển, …) để sàng lọc.
• Môn học: pp xđ cấu trúc các hợp chất hữu cơ.
• Các pp thƣờng dùng:
IR (phổ hồng ngoại)
MS (phổ khối)
NMR (phổ cộng hƣởng từ hạt nhân: 1D, 2D, 3D nhƣ 1H-
HMR, 13C-NMR, COSY, HETCOR, HMQC, HMBC,
NOESY)…
Phƣơng pháp nhiễu xạ tia X
6 NGHIÊN CỨU SARs CỦA CDĐ
Hai loại liên quan cấu trúc – tác dụng
(structure activity relationships – SAR)
Liên quan định tính giữa cấu Liên quan định lƣợng giữa
trúc và tác dụng (Quanlitative cấu trúc và tác dụng
- SAR) (Quantilative – SAR)
Nghiên cứu thiết lập vai trò Nghiên cứu thiết lập quan hệ
của các nhóm chức hoặc các giữa các thông số tính chất
phần của cấu trúc với hoạt hóa lý với tác dụng dƣợc lý
tính sinh học
6 NGHIÊN CỨU SARs CỦA CDĐ
• Cần xđ: nhóm chức, phần cấu tạo nào cần cho
hoạt tính
• Phƣơng pháp:
+ Tổng hợp lần lƣợt các chất tƣơng tự chất dẫn
đƣờng, mỗi dẫn chất thiếu đi 1 nhóm chức/1 phần
tử cấu trúc cần n/cứu
+ Thay thế các nhóm chức bằng các nhóm tƣơng
tự để nhận xét, đánh giá liên quan giữa cấu trúc –
tác dụng sinh học
6 NGHIÊN CỨU SARs CỦA CDĐ
Ví dụ: SAR của glipin
Một số dẫn chất tổng hợp để nghiên cứu SARs của glipin
6 NGHIÊN CỨU SARs CỦA CDĐ
Ví dụ: SAR của penicillin
VALIN
6 NGHIÊN CỨU SARs CỦA CDĐ
Ví dụ: SAR của penicillin
Amide essential
Cis Stereochemistry essential
Lactam essential
Carboxylic acid essential
- Nhóm carboxylic tự
do: cần thiết cho TD.
- Vòng βlactam: - TD KK ↓ mạnh nếu
cần thiết cho TD. nhóm này bị khóa =
- Mở vòng này sẽ - Hệ 2 vòng: quan những lk bền vững
mất hoạt tính kháng trọng đ/v hoạt tính
khuẩn - Vòng thiazolidin tạo
sức căng lên vòng
βlactam, sức căng lớn
TD mạnh, độ bền ↓
6 NGHIÊN CỨU SARs CỦA CDĐ
Vai trò của 1 số nhóm chức trong tƣơng tác với
mục tiêu sinh học
• Nhóm hydroxyl
• Nhóm amin
• Nhân thơm
• Nhóm olefin
• Nhóm keton
• Nhóm amid
6 NGHIÊN CỨU SARs CỦA CDĐ
Nhóm hydroxyl
Vai trò: tham gia vào liên kết hydro
6 NGHIÊN CỨU SARs CỦA CDĐ
Nhóm hydroxyl
• Các phƣơng pháp hóa học để thay đổi nhóm
hydroxyl trong nghiên cứu SAR
R – OH CH3I R – OCH3
R – OH CH3COCl R – OCOCH3
R – OH CH3ISO2CH3 R – OSO2CH3 LiAH4 R-H
6 NGHIÊN CỨU SARs CỦA CDĐ
Nhóm amin
• Tham gia 2 loại lk: hydro nhƣ nhóm hydroxyl và lk ion
do N có thể bị proton hóa
• Để khảo sát vai trò của nhóm amin: amid hóa (với
amin b1 & b2). Với amin b3 dealkyl hóa trƣớc:
R R R O
N – CH3 CNBr/VOC-Cl NH CH3COCl N–
R R R’ CH3
6 NGHIÊN CỨU SARs CỦA CDĐ
Nhóm nhân thơm
Nhân thơm tham gia vào tƣơng tác Van der Waals
với phần tử cấu trúc phẳng thân dầu tại trung tâm
lk. Để khảo sát vai trò của nhân thơm thƣờng phải
khử hoặc thay thế nhân thơm = nhóm alkyl
6 NGHIÊN CỨU SARs CỦA CDĐ
Nhóm olefin
Nhóm olefin cùng tham gia vào tƣơng tác van der
Waals tƣơng tự nhƣ các vòng thơm
6 NGHIÊN CỨU SARs CỦA CDĐ
Nhóm ceton
Tham gia vào liên kết hydro. Khử hóa để khảo sát
vai trò trong tƣơng tác với mục tiêu phân tử
6 NGHIÊN CỨU SARs CỦA CDĐ
Nhóm amid
Tham gia vào liên kết hydro. Khử hóa/thủy phân để khảo sát
vai trò của nhóm amid trong tƣơng tác với mục tiêu phân tử
6 NGHIÊN CỨU SARs CỦA CDĐ
Liên quan định lƣợng giữa CT và TD (QSAR)
• Thiết lập mqh giữa các thông số đặc trƣng cho cấu
tạo và thông số đặc trƣng cho TD sinh học/DĐH
• Các thông số cấu tạo, tính chất lý hóa: hằng số thế
điện tử (σ), hằng số thế kị nƣớc (π, π2), hằng số ion
hóa (pKa), hằng số lập thể Taft (Es), khúc xạ phân tử
(MR), hệ số phân bố (logP), KLPT (MW)…
• Các thông số biểu thị tác dụng: ED50, IC50, MIC,
LD50…
6 NGHIÊN CỨU SARs CỦA CDĐ
QSAR study
• Các thông số lý hóa sử dụng trong QSAR:
A. Các thông số về hiệu ứng điện tử
B. Các thông số về tính kị nƣớc (thân dầu)
C. Các thông số lập thể
D. Các thông số lý hóa khác
6 NGHIÊN CỨU SARs CỦA CDĐ
QSAR study
• Các mô hình trong pp nghiên cứu QSAR
(1) Mô hình Corwin Hansch
(2) Mô hình Free & Wilson hay pp Novo
(3) PP Topliss
(4) PP lựa chọn Batch (Batch Selection method)
7 XĐ CẤU TRÚC MANG DƢỢC TÍNH
Pharmacophore
7 XĐ CẤU TRÚC MANG DƢỢC TÍNH
1. Levorphanol
2. Analgesic: 3-4l mạnh hơn M
3. Còn tác dụng gây nghiện
→ Vòng tetrahydrofuran và C6 hydroxyl
Levorphanol
ko quan trọng cho hoạt tính giảm đau
7 XĐ CẤU TRÚC MANG DƢỢC TÍNH
Ví dụ: xđ pharmacophore của morphin
2. Bỏ nửa vòng cyclohexene
1.Benzomorphan:chỉ
giảm đau còn gây
nghiện thấp
cyclazocin
2.Cyclazocin &
pentazocin:TD gây
nghiện rất thấp
→ Vòng cyclohexene
PHƢƠNG Theo kinh nghiệm (lần lƣợt tổng hợp các dãy
PHÁP chất khác nhau từng nhóm chức hoặc từng
phần cấu trúc, thử hoạt tính)
Dựa vào liên quan định lƣợng giữa cấu trúc và
tác dụng (QSAR)
Hệ thống bảo hộ
• US patent application (USPTO)
• European patent application (all Eur countries)
• Japan, others
“Sáng chế” nghĩa là một giải pháp cho một vấn đề cụ thể
trong lĩnh vực công nghệ. Sáng chế có thể liên quan tới
một sản phẩm hay một quy trình.Việc bảo hộ bằng độc
quyền sáng chế bị giới hạn về mặt thời gian
(Đào Tiến Quân (2014), “Bảo hộ sáng chế dược phẩm theo qui định của
Hiệp định TRIPs”, Luận văn thạc sĩ luật học, ĐH quốc gia Hà Nội)
9 ĐĂNG KÍ BẢN QUYỀN
- Việc bảo hộ độc quyền đối với sáng chế đƣợc thực
hiện từ năm 1981 với việc ban hành Nghị định số
31/CP về điều lệ sáng kiến cải tiến kỹ thuật - hợp lý hóa
sản xuất và sáng chế. Đây cũng là văn bản pháp luật
đầu tiên của Việt Nam đề cập đến việc bảo hộ sáng chế.
- Tuy nhiên, phải đến năm 1984 đơn đăng ký sáng chế
về dƣợc phẩm đầu tiên mới đƣợc thực hiện bởi Viện
Dƣợc liệu đăng ký cho phƣơng pháp điều chế diosgenin
(Cục Sở hữu trí tuệ (2007), “Hội thảo khoa học về “Bảo hộ sáng chế về
dược phẩm và bảo vệ dữ liệu thử nghiệm”, phối hợp với Viện Sở hữu trí
tuệ Thụy Sỹ tổ chức tại Hà Nội ngày 06/8/2007)
9 ĐĂNG KÍ BẢN QUYỀN
Phạm vi bảo hộ
NĂM 80
Qui trình sản xuất và các sản phẩm
trung gian
Dạng đóng gói
Ngay sau khi tổng hợp đƣợc và thử tác dụng thấy
có triển vọng
9 ĐĂNG KÍ BẢN QUYỀN
(Đào Tiến Quân (2014), “Bảo hộ sáng chế dược phẩm theo qui định của
Hiệp định TRIPs”, Luận văn thạc sĩ luật học, ĐH quốc gia Hà Nội)
9 ĐĂNG KÍ BẢN QUYỀN
Đƣa ra dạng
Mở rộng thêm Đƣa ra dạng
cải tiến của
chỉ định khác bào chế đặc Đƣa ra dạng
thuốc sắp hết
(mới) cho biệt mới cho phối hợp với 1
hạn (dẫn chất
thuốc sắp hết thuốc sắp hêt thuốc khác
gần, đồng
hạn bản quyền hạn bản quyền
phân)
9 ĐĂNG KÍ BẢN QUYỀN
Losec/Prilosec/Lomac Nexium
(1989) (2001)
Developed by AstraZeneca
9 ĐĂNG KÍ BẢN QUYỀN
Dexvenlafaxine
10 NGHIÊN CỨU CHUYỂN HÓA
IND:
• Investigational
• New
• Drug
13 CÁC PHA THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG
3 pha LS cần phải thử
• Thử để xđ liều trên ngƣời tình nguyện, thƣờng
PHA I là ngƣời khỏe mạnh
Thƣờng đƣợc tiến hành trên ngƣời tình nguyện khỏe mạnh. Đ/v 1
số nhóm thuốc đặc biệt nhƣ thuốc ĐT K, thuốc kháng virus… có thể tiến
hành trên BN
PHA I
Mục đích:
- Đánh giá sơ bộ về tính an toàn, PD và PK của thuốc trên ngƣời
- Đ/g TDP, đƣa ra liều tối ƣu ko gây độc để SD cho gđ thử LS tiếp theo
- Đƣa ra đƣợc 1 số bằng chứng sớm về tính hiệu quả của sp mới
13 CÁC PHA THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG
Đ/g TD trị liệu, tính an toàn của thuốc trên ngƣời bệnh, điều chỉnh
liều lƣợng, cách dùng thích hợp để đƣa ra phác đồ tối ƣu cho TNLS
pha tiếp theo
PHA II
Tiến hành trên số lƣợng đối tƣợng hạn chế, nhƣng với số lƣợng lớn
hơn pha I, có thể từ vài chục đến vài trăm. NC đƣợc thiết kế theo mô
hình so sánh ngẫu nhiên, có đối chứng
Kết quả TN pha I đƣợc xem xét, đánh giá để quyết định có tiếp tục thử
nghiệm pha II hay ko? Kết quả pha II đƣợc sử dụng để xem xét cho thử
pha III
13 CÁC PHA THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG
Tiến hành trên số lƣợng BN lớn hơn, có thể từ vài trăm đến
vài ngàn đối tƣợng
Đ/g hệu quả ngắn hạn và dài hạn của thuốc, đ/g giá trị trị liệu
ở mức tổng thể, đ/g ADRs thƣờng xuyên xảy ra, phát hiện các
đặc điểm đặc biệt của sp n/c
PHA III
So sánh hiệu quả điều trị của thuốc với các phác đồ hiện
đang dùng. Trong 1 số trƣờng hợp có thể so sánh với nhóm
trắng (placebo)
Thử lâm sàng pha III đƣợc tiến hành theo pp mù kép và sự
lựa chọn BN phải ngẫu nhiên nhƣng đảm bảo tính đại diện về
mặt tuổi, giới, chủng tộc, mức độ trầm trọng của bệnh…
Theo dõi sau lƣu hành để phát hiện tác dụng phụ
PHA IV
khác
Tiếp tục nghiên cứu các kết hợp của thuốc với các
thuốc khác nhằm mở rộng hiệu quả điều trị
13 CÁC PHA THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG
Đòi hỏi kqTN phải là lựa chọn t/gia của đều về trách nhiệm &
đối tƣợng NC và bảo lợi ích của đ/t t/g NC,
điều tốt, tránh có hại
vệ những đ/t ko có nhà KH, nhà sx, cá
hoặc lợi ích phải
k/n tự quyết nhân và xã hội
vƣợt xa các nguy cơ
3 nguyên tắc cơ bản về y đức trong TNLS phải tuân thủ
13 CÁC PHA THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG
13 CÁC PHA THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG
Các chuẩn mực trong nghiên cứu y sinh
NC y sinh phải tuân theo các nguyên tắc khoa học và phải
dựa trên NC trong PTN và trên ĐV 1 cách đầy đủ, và phải
dựa trên các kiến thức thấu đáo từ các tài liệu khoa học
Quyền của đ/t NC đƣợc đảm bảo đặt lên hàng đầu. Tất cả
các điều dự phòng phải đƣợc tiến hành để đảm bảo sự bí
mật riêng tƣ của đ/t và hạn chế tác động của NC lên thể
chất, tâm thần, nhân phẩm của đối tƣợng
Khi đạt đƣợc sự chấp thuận t/g trong NC, sau khi có đƣợc
thông tin của đ/t t/g NC, bác sĩ phải đặc biệt thận trọng nếu
đ/t trong tình trạng phụ thuộc bác sĩ. Ko gây áp lực/đe dọa
bắt buộc đ/t t/g NC
Trong t/h đ/t thiếu hành vi năng lực, việc thông tin phải đạt
đƣợc từ ngƣời có trách nhiệm pháp lí theo luật pháp q/gia
Các đ/tƣợng tham gia NC đƣợc rút khỏi NC bất cứ lúc nào
13 CÁC PHA THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG
Các TNLS vô nhân đạo trong quá khứ
1997
200 TE Nigeria
đƣợc mời vào vụ TN
thuốc chƣa đƣợc cấp phép,
trong khi bố mẹ các em ko hề hay
biết về vụ TN cũng nhƣ về loại thuốc này có
thể gây tổn thƣơng gan và khớp.Kết quả 11TE tử
vong và nhiều em khác bị tổn thƣơng não
Các NC y sinh thông thƣờng phải tuân thủ chuẩn mực y đức
14 XIN ĐĂNG KÍ LƢU HÀNH
NDA:
• New
• Drug
• Application
Tổng số đơn nộp vào thuộc lĩnh 516 596 713 742 610 699
vực dƣợc phẩm